Danh sách 34 tỉnh thành có diện tích dưới 5.000 km2 (Hình từ internet)
Tính đến năm 2025, Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố bao gồm 06 thành phố trực thuộc Trung ương và 57 tỉnh trên cả nước.
Trong đó, có 34 tỉnh thành có diện tích dưới 5.000 km2, cụ thể:
STT |
Tỉnh, thành phố |
Diện tích (Km2) |
1 |
TP Huế |
4.947,10 |
2 |
Bắc Kạn |
4.860,00 |
3 |
Quảng Trị |
4.701,20 |
4 |
Hoà Bình |
4.590,30 |
5 |
Long An |
4.494,80 |
6 |
Tây Ninh |
4.041,70 |
7 |
Bắc Giang |
3.895,90 |
8 |
An Giang |
3.536,80 |
9 |
Phú Thọ |
3.534,60 |
10 |
Thái Nguyên |
3.522,00 |
11 |
Đồng Tháp |
3.382,30 |
12 |
TP Hà Nội |
3.359,80 |
13 |
Ninh Thuận |
3.355,70 |
14 |
Sóc Trăng |
3.298,20 |
15 |
Bình Dương |
2.694,60 |
16 |
Bạc Liêu |
2.667,90 |
17 |
Tiền Giang |
2.556,40 |
18 |
Trà Vinh |
2.390,80 |
19 |
Bến Tre |
2.379,70 |
20 |
TP.Hồ Chí Minh |
2.095,40 |
21 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1.982,60 |
22 |
Nam Định |
1.668,80 |
23 |
Hải Dương |
1.668,30 |
24 |
Hậu Giang |
1.622,20 |
25 |
Thái Bình |
1.584,60 |
26 |
TP Hải Phòng |
1.526,50 |
27 |
Vĩnh Long |
1.525,70 |
28 |
TP Cần Thơ |
1.440,40 |
29 |
Ninh Bình |
1.411,80 |
30 |
TP Đà Nẵng |
1.284,70 |
31 |
Vĩnh Phúc |
1.236,00 |
32 |
Hưng Yên |
930,2 |
33 |
Hà Nam |
861,9 |
34 |
Bắc Ninh |
822,7 |
Trong số 34 tỉnh, thành trên có TPHCM, Hà Nội, Huế và Hải Phòng là đạt tiêu chí về diện tích tự nhiên theo tiêu chuẩn của một thành phố trực thuộc Trung ương (Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13)
Đối với 30 tỉnh, thành còn lại bao gồm Đà Nẵng, Cần Thơ và các tỉnh đã được liệt kê tại bảng trên thì hiện không đáp đứng đủ tiêu chí về diện tích tự nhiên của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ thể:
* Đối với tỉnh
(1) Quy mô dân số:
- Tỉnh miền núi, vùng cao: từ 900.000 người trở lên;
- Tỉnh không miền núi, vùng cao: từ 1.400.000 người trở lên.
(2) Diện tích tự nhiên:
- Tỉnh miền núi, vùng cao: từ 8.000 km2 trở lên;
- Tỉnh không thuộc miền núi, vùng cao: từ 5.000 km2 trở lên.
(3) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.
(Theo Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15)
* Đối với thành phố trực thuộc Trung ương
(1) Quy mô dân số
Thành phố trực thuộc Trung ương có dân số từ 1.000.000 người trở lên.
(2) Diện tích tự nhiên
Thành phố trực thuộc Trung ương có diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
Theo Tổng cục Thống kê, diện tích tự nhiên của 05 thành phố trực thuộc Trung ương lần lượt là Hà Nội 3.359,82 km2; Hải Phòng 1.526,52 km2; Đà Nẵng 1.284,73 km2; TP.Hồ Chí Minh 2.095,39 km2; Cần Thơ 1.440,40 km2.
(3) Đơn vị hành chính trực thuộc
Thành phố trực thuộc Trung ương có số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên.
Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.
(4) Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.
(5) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13. Cụ thể:
- Cân đối thu chi ngân sách: Dư;
- Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước: 1,75 lần;
- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;
- Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;
- Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 90%;
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 90%.
(6) Tiêu chí đặc thù của thành phố trực thuộc Trung ương:
Thành phố trực thuộc trung ương có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số, tiêu chuẩn tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện bằng 50% mức quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục 2 (Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị):
- Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;
- Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 và Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15)
Ngày 14/02/2025, Bộ Chính trị đã ban hành Kết luận 126-KL/TW về một số nội dung, nhiệm vụ tiếp tục sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị năm 2025.
Nội dung nổi bật, đáng chú ý tại Kết luận 126-KL/TW là nhiệm vụ tiếp tục thực hiện sắp xếp, hoàn thiện tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trong năm 2025, và nhiệm kỳ 2025-2030, theo đó:
Bộ Chính trị giao Đảng ủy Chính phủ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng uỷ Quốc hội, các cấp ủy, tổ chức đảng có liên quan:
- Nghiên cứu định hướng tiếp tục sắp xếp bỏ cấp hành chính trung gian (bỏ cấp huyện);
- Xây dựng phương án tiếp tục sắp xếp cấp xã phù hợp với mô hình tổ chức mới, đề xuất tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cấp xã;
- Định hướng sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh;
- Đề xuất chủ trương sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật, quy định của Đảng có liên quan, báo cáo Bộ Chính trị trong quý III/2025.
Như vậy, theo Kết luận 126-KL/TW thì sẽ nghiên cứu bỏ hành chính cấp huyện, đồng thời nghiên cứu sáp nhập các tỉnh, cũng như các xã để phù hợp với mô hình tổ chức mới.
Xem chi tiết tại Kết luận 126-KL/TW ngày 14/02/2025.