TCVN 5309 : 2001
|
Phân cấp
|
TCVN 5310
: 2001
|
Thân công trình
biển
|
TCVN
5311 : 2001
|
Trang thiết bị
|
TCVN 5312 : 2001
|
Ổn định
|
TCVN 5313 : 2001
|
Phân khoang
|
TCVN 5314
: 2001
|
Phòng và chữa cháy
|
TCVN 5315 : 2001
|
Các thiết bị máy và
hệ thống
|
TCVN 5316 :
2001
|
Trang bị điện
|
TCVN 5317
: 2001
|
Vật liệu
|
TCVN 5318 : 2001
|
Hàn
|
TCVN 5319
: 2001
|
Trang bị an toàn
|
CÔNG TRÌNH
BIỂN DI ĐỘNG - QUI PHẠM PHÂN CẤP VÀ CHẾ TẠO - PHÂN CẤP
Mobile offshore
units - Rules for classification and
construction - Classification
1. Qui định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1 Tiêu chuẩn Việt nam
Công trình biển di động - Qui phạm phân cấp và chế tạo (viết tắt là Qui phạm
dàn di động) này được áp dụng cho tất cả các công trình biển di động (viết tắt
là dàn) tự hành và không tự hành theo định nghĩa ở 1.3.2.
2 Tiêu chuẩn này qui định những yêu cầu bắt
buộc về phân cấp và chế tạo đối với các dàn.
3 Các hoạt động giám
sát kỹ thuật và phân cấp các dàn do Cơ quan Đăng kiểm Việt nam (sau đây gọi tắt
là Đăng kiểm) thực hiện.
4 Các dàn phải thỏa mãn các yêu
cầu trong tiêu chuẩn này và các yêu cầu tương ứng được nêu trong TCVN
6259:1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Tiêu chuẩn trích dẫn
1 Bộ Tiêu chuẩn Việt
nam từ TCVN 6259-1:1997 đến TCVN 6259-11:1997 Qui phạm phân cấp và đóng tàu
biển vỏ thép.
2 Các tiêu chuẩn trong
bộ TCVN Công trình biển di động - Qui phạm phân cấp và chế tạo:
TCVN 5309 : 2001
Phân cấp
TCVN 5310
: 2001
Thân công trình
biển
TCVN
5311 : 2001
Trang thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định
TCVN 5313 : 2001
Phân khoang
TCVN 5314
: 2001
Phòng và chữa cháy
TCVN 5315 : 2001
Các thiết bị máy và
hệ thống
TCVN 5316 :
2001
Trang bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
TCVN 5318 : 2001
Hàn
TCVN 5319
: 2001
Trang bị an toàn
1.3. Định nghĩa và giải thích
Các định nghĩa và giải thích dưới đây
chỉ có giá trị trong phạm vi các tiêu chuẩn nêu ở 1.2-2.
1.3.1. Các kiểu dàn
1 Dàn tự nâng: Dàn tự nâng
là dàn có thân dàn đủ lực nổi để nó có thể di chuyển an toàn tới vị trí đã
định, sau đó dàn được được nâng lên trên mặt nước biển nhờ các chân chống xuống
đáy biển. Các thiết bị và đồ dự trữ có thể đặt sẵn trên dàn hoặc đặt
lên dàn khi nó ở vị trí nâng
lên. Các chân dàn có thể cắm
trực tiếp xuống đáy biển hoặc được gắn với phần mở rộng (enlarged
section) hoặc đế (footing) để
phân tán áp lực hoặc có thể được gắn vào tấm chống lún cho từng chân (pad) hoặc
tấm chống lún chung (mat).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Dàn dạng chìm (dàn chìm): Dàn có
cột ổn định, khi hoạt động dàn dựa hẳn vào đáy biển.
(2) Dàn dạng bán chìm (dàn bán chìm):
Dàn có cột ổn định, khi hoạt động dàn ở trạng thái nổi.
3. Dàn dạng tàu: Dàn dạng
tàu là dàn có thân dạng tàu, có một hoặc nhiều thân được thiết kế hoặc hoán cải
để hoạt động ở trạng thái
nổi. Dàn loại này tự hành.
4. Dàn dạng xà lan: Dàn dạng xà
lan là dàn có dạng tàu biển có thân là thân tàu hoặc kiểu như thân tàu, được thiết
kế hoặc hoán cải để hoạt
động ở trạng thái
nổi. Dàn loại này không tự hành.
1.3.2. Các trạng
thái hoạt động
Trạng thái hoạt động là trạng thái
hoặc cách thức mà dàn có thể hoạt động hoặc thực hiện các chức năng khi đang ở
tại chỗ hoặc đang di chuyển. Các trạng thái hoạt động của dàn được định nghĩa
như sau:
1. Trạng thái vận hành
Trạng thái vận hành là trạng thái mà
dàn hoạt động tại chỗ và tải trọng tổ hợp của tải trọng môi trường và tải trọng
vận hành nằm trong giới hạn thiết kế thích hợp được thiết lập cho vận hành. Dàn
có thể hoạt động nổi hoặc dựa trên đáy biển.
2. Trạng thái bão cực
đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Trạng thái di chuyển
Trạng thái di chuyển là trạng thái mà
trong đó dàn di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, không vận hành.
4. Trạng thái neo tạm
Trạng thái neo tạm là trạng thái mà ở đó dàn được
neo tạm thời ở trạng thái nổi.
1.3.3. Chiều dài dàn (L)
1. Đối với dàn tự nâng và dàn
dạng xà lan thì chiều dài dàn là khoảng cách, tính bằng mét, theo
đường
nước
tải trọng mùa hè, giữa đầu mút trước và sau dàn, tính từ phía trong tôn vỏ.
2. Đối với dàn có cột ổn
định thì chiều dài dàn là khoảng cách lớn nhất, tính bằng mét, giữa đầu mút
trước và sau của kết cấu thân chính chiếu lên đường tâm của thân.
3. Đối với dàn dạng tàu,
chiều dài dàn là khoảng cách, tính bằng mét, theo đường nước tải trọng mùa hè,
tính từ mép trước sống mũi đến tâm trục lái, hoặc 96% chiều dài trên đường nước tải trọng
mùa hè, lấy giá trị nào lớn hơn. Nếu dàn không có bánh lái, thì chiều dài là 96%
chiều dài đường nước tải trọng mùa hè.
1.3.4. Chiều rộng
dàn (B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đối với dàn tự nâng,
dàn dạng tàu và dàn dạng xà lan thì chiều rộng là khoảng cách theo phương ngang, đo
bằng mét, giữa phần bên ngoài của các sườn tại chỗ rộng nhất của kết cấu thân
dàn.
1.3.5. Chiều cao mạn
dàn (D)
1. Đối với dàn có cột ổn
định, chiều cao mạn là khoảng cách theo phương thẳng đứng, tính bằng
mét, từ mặt trên của tấm tôn giữa đáy của phần thân ngầm hoặc đế
chân tới mép trên
của xà ngang boong liên tục trên cùng ở mạn đo tại giữa chiều dài L.
2. Đối với dàn tự nâng,
dàn dạng tàu và dàn dạng xà lan, chiều cao mạn là khoảng cách theo phương thẳng
đứng, tính bằng mét từ đỉnh của tấm tôn giữa đáy tới mép trên của xà
ngang boong liên tục trên cùng ở mạn đo lại giữa chiều dài L.
1.3.6. Đường nước
tải trọng và đường nước tải trọng thiết kế lớn nhất
1. Đường nước tải
trọng là đường nước tương ứng với từng mạn khô phù hợp với qui định trong TCVN
6259-11:1997 Mạn khô, cũng như các qui định trong tiêu chuẩn này.
2. Đường nước tải trọng
thiết kế lớn nhất là đường nước tương
ứng với điều kiện toàn tải thiết kế.
1.3.7. Mớn nước thiết
kế
Mớn nước thiết kế là khoảng cách theo
phương thẳng đứng, tính bằng mét, đo từ đáy biển tới mức nước trung bình thấp
nhất cộng với cao độ thủy triều thiên văn và do bão.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng dàn không là trọng lượng
toàn bộ dàn, tính bằng tấn, với toàn bộ các máy móc, trang thiết bị lắp cố định
trên dàn, kể cả lượng dằn cố định, phụ tùng thay thế trên dàn, chất lỏng
trong máy và hệ thống ống công nghệ để dàn làm việc bình thường nhưng không kể hàng
hóa, chất lỏng trong kho chứa hoặc hàng trong két dự trữ, lương thực, thực phẩm, thuyền
viên và tư trang của họ.
1.3.9. Nhiệt độ làm
việc thiết kế của vật
liệu
chế
tạo dàn
Nhiệt độ làm việc thiết kế của vật
liệu chế tạo dàn là nhiệt độ trung bình ngày thấp nhất theo số liệu khí tượng, ở vùng hoạt
động định trước. Nếu không có số liệu nhiệt độ trung bình ngày thấp nhất thì
dùng nhiệt độ trung bình tháng thấp
nhất.
1.3.10. Kín thời tiết
Kín thời tiết có nghĩa là trong mọi
trạng thái biển, nước không thể lọt vào dàn.
1.3.11. Kín nước
Kín nước có nghĩa là khả năng ngăn
nước lọt vào kết cấu theo mọi phương khi kết cấu được thiết kế ngập dưới một cột
nước.
1.3.12. Vào nước
Vào nước có nghĩa là khả năng ngập
nước vào trong phần kết cấu nổi
của dàn thông qua các lỗ khoét không thể đóng kín nước hoặc không thể đóng kín
thời tiết, hoặc
phải để mở khi hoạt
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm kiểm soát là buồng để thiết bị
radio, thiết bị hàng hải chính hoặc
nguồn điện sự cố và bàn điều khiển tư thế dàn hoặc thiết bị điều chỉnh vị trí,
thiết bị kiểm soát nâng hạ chân dàn, thiết bị phát hiện cháy trung tâm hoặc
thiết bị báo động cháy trung tâm.
1.3.14. Vùng nguy
hiểm
Vùng nguy hiểm là tất cả những vùng có
nguy cơ phát sinh khí cháy trong không khí có thể dẫn tới nguy cơ cháy nổ.
Vùng nguy hiểm được chia ra làm ba vùng là vùng 0, vùng 1 và vùng 2, được định
nghĩa như sau:
1 Vùng 0 là vùng khí
cháy luôn luôn hoặc thường xuyên xuất hiện trong không khí.
2 Vùng 1 là vùng khí
cháy có thể xuất hiện trong không khí trong trạng thái vận hành.
3 Vùng 2 là vùng khí
cháy không thường xuyên xuất hiện trong không khí và nếu có xuất hiện thì chỉ
trong một thời gian ngắn.
1.3.15. Vùng an toàn
Vùng an toàn là vùng không phải là vùng nguy hiểm.
1.3.16. Buồng kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.17. Buồng nửa kín
Buồng nửa kín là những không gian mà
trong điều kiện thông gió tự nhiên, thì có khác biệt đáng kể so với boong hở do có mái,
bình phong và vách ngăn và những không gian được bố trí để không cho phân tán
khí.
1.3.18. Máy móc và
thiết
bị
dự phòng
đảm bảo an toàn
cho dàn
Máy móc và thiết bị dự phòng đảm bảo an toàn cho
dàn bao gồm các hạng mục từ -1 đến -10 dưới
đây:
1. Máy phụ dùng để điều
khiển và phục vụ công tác an toàn như định nghĩa trong 1.1.6, chương 1, TCVN
6259-3:1997.
2. Hệ thống neo buộc
3. Hệ thống nâng hạ chân
dàn
4. Hệ thống chiếu sáng
5. Hệ thống thông tin
nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thiết bị rađio
8. Hệ thống hàng hải
9. Hệ thống cấp nước và đốt cho
nồi hơi cấp hơi nước cho một trong những hệ thống nêu từ (1) đến (8) trên đây
10. Các hệ thống
khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
1.3.19. Dàn hoạt động
trong vùng hạn chế
Dàn hoạt động trong vùng hạn chế là
dàn mà tuyến đường hay vùng hoạt động của nó bị giới hạn bởi vùng nước ven bờ,
vùng nước tĩnh hay những vùng tương đương.
1.3.20. Dàn tự hành
Dàn tự hành là dàn có
thể tự chạy mà không cần hỗ trợ từ bên ngoài.
1.3.21.
Dàn định vị bán thường trực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.22.
Dàn định vị dài
ngày
Dàn định vị dài ngày
là dàn được định vị tại chỗ hơn 30 ngày.
1.3.23.
Sổ vận hành
Sổ
vận hành phải bao gồm các thông tin sau, nếu có, đối với từng dàn
sao cho có
thể hướng dẫn
cho
người vận hành có thể điều hành dàn một cách an toàn:
1. Thuyết minh chung về
dàn;
2. Các số liệu tương ứng
với từng trạng thái hoạt động bao gồm tải trọng thiết kế và các hoạt tải, điều kiện
môi trường, mớn nước,...
3. Nhiệt độ thấp nhất
của không khí và nước biển ở từng giai đoạn thiết kế;
4. Bố trí chung
chỉ rõ các khoang kín nước, cửa kín nước, lỗ thông hơi, tải trọng cho phép trên
boong,...
5. Đường cong thủy tĩnh
hoặc số liệu tương đương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Hướng dẫn vận
hành, dự tính tới thời tiết bất lợi, sự thay đổi dạng vận hành, những giới hạn
về vận hành,...
8. Bản vẽ và mô tả hệ
thống dằn và chỉ dẫn dằn. Nếu dằn cố định thì trọng lượng, vị trí và chất dằn
phải được chỉ rõ;
9. Sơ đồ tuyến ống của
hệ thống dẫn dầu đốt;
10. Bản vẽ vùng
nguy hiểm;
11. Bản vẽ hệ
thống điều khiển chống cháy;
12. Bố trí thiết
bị cứu sinh cùng với lối thoát;
13. Số liệu trọng
lượng dàn không, dựa trên kết quả thử nghiêng,...
14. Thông báo ổn
định
15. Các ví dụ tiêu biểu về các điều kiện
tải trọng cho từng trạng thái hoạt động cùng cách thức để đánh giá các trạng
thái tải trọng khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Thông số chi
tiết về qui trình ngắt khẩn cấp thiết bị điện
18. Các thông số
kỹ thuật của máy bay trực thăng, dùng để thiết kế sân bay trực thăng;
19. Chỉ dẫn vận hành
hệ thống neo buộc;
20. Chỉ dẫn vận
hành hệ thống định vị động;
21. Các chỉ dẫn
khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
1.3.24. Khoảng tĩnh
không:
Khoảng tĩnh không là khoảng cách từ
phần thấp nhất của mặt sàn tới mực trung bình của mặt nước yên lặng có kể tới
thủy triều do thiên văn và do bão.
1.3.25. Vượt vùng:
Vượt vùng là sự di chuyển Dàn ra khỏi
vùng khai thác đã định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Di chuyển là sự chuyển dịch của dàn ở tư thế hành
trình nổi tới vị trí đã định thuộc vùng khai thác đã qui định cho dàn.
2. Cấp của Dàn
Các dàn sau khi đã được thiết kế, chế
tạo và kiểm tra hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn này sẽ được Đăng kiểm trao cấp
tương ứng và được ghi vào sổ đăng ký công trình biển.
2.1. Kí hiệu phân
cấp cơ bản của dàn
VR
: ký hiệu dàn thỏa mãn các
yêu cầu trong qui phạm của Đăng kiểm
*
: ký hiệu dàn chế tạo mới
dưới sự giám sát của Đăng kiểm
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*)
: ký hiệu dàn chế tạo mới không có
giám sát hoặc dưới sự giám sát của tổ chức phân cấp khác không
được Đăng kiểm công nhận.
2.2. Ký hiệu phân cấp thân và máy dàn
Các ký hiệu cấp của phần thân và máy
dàn được cho theo qui định ghi trong điều 2 và 3, 2.1.3, chương 2, phần 1-A,
TCVN 6259-1:1997.
2.3. Dấu hiệu về
kiểu của Dàn
1. Nếu dàn có kết cấu
tương tự như một trong các kiểu dàn đã định nghĩa ở 1.3.2 của
tiêu chuẩn này và thỏa mãn các yêu
cầu tương ứng của các TCVN 5309:2001 ÷ TCVN 5319:2001 (xem 1.2-2) và TCVN
6259:1997, thì trong ký hiệu cấp sẽ có ghi thêm một trong các đặc điểm sau, tùy thuộc vào
kiểu kết cấu của Dàn
Dàn tự nâng
Dàn bán chìm
Dàn chìm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dàn dạng xà lan
2. Nếu kết cấu dàn, về
mặt nguyên lý có khác với những kiểu dàn đã được định nghĩa ở 1.3.2 của tiêu
chuẩn này thì việc định nghĩa kiểu dàn và các đặc điểm được ghi thêm vào dấu
hiệu cấp của dàn
trong
từng trường hợp cụ thể sẽ được Đăng kiểm xét riêng.
2.4. Dấu hiệu về phân khoang và
các dấu hiệu bổ
sung
Dấu hiệu về phân khoang và các dấu
hiệu bổ sung cho dàn được cho trong điều 4, 2.1.3, chương 2, phần 1-A,
TCVN 6259-1:1997 cùng các dấu hiệu dưới đây:
2.4.1. Dấu hiệu về
công dụng của Dàn
1. Nếu dàn có công dụng
thỏa mãn các yêu
cầu tương ứng của các TCVN 5309 : 2001 ÷ TCVN 5319 : 2001 (xem 1.2-2) và TCVN
6259 : 1997, thì trong ký hiệu cấp sẽ có thêm các dấu hiệu sau, tùy thuộc vào
công dụng của dàn:
Dàn người ở
Dàn chữa cháy
Dàn cẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dàn rải ống
Dàn khai thác
Dàn phụ trợ
2. Nếu dàn có công dụng
khác với những công dụng đã được nêu ở -1 thì dấu hiệu về
công dụng của dàn sẽ được Đăng kiểm xét bổ sung riêng trong từng trường hợp
cụ thể.
2.4.2. Dấu hiệu về
vùng và điều kiện khai thác
1 Nếu dàn được khai
thác ở một vùng nhất định và khi thiết kế đã xét tới tải trọng sóng, gió, băng
và dòng chảy lớn nhất có thể xảy ra ở vùng đó thì vùng, tải trọng và gia cường chống băng
này sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận phân cấp.
2.4.3. Dấu hiệu về
thiết bị và hệ thống đặc biệt
1. Nếu dàn có một hoặc
nhiều thiết bị và/hoặc hệ thống đặc biệt thì trong ký hiệu cấp sẽ có thêm các
dấu hiệu sau:
HLDK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRANE
(cho cần cẩu)
DSV
(cho hệ thống lặn)
DPS
(cho hệ thống định vị động)
POSMOOR
(cho hệ thống buộc)
PROD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DRILL
(cho thiết bị khoan)
2. Nếu dàn có một hoặc
nhiều thiết bị và/hoặc hệ thống đặc biệt khác với những dấu hiệu đã được nêu ở -1
thì dấu hiệu về thiết bị và hệ thống đặc biệt của dàn sẽ được
Đăng
kiểm
xét
bổ
sung riêng trong
từng
trường hợp cụ thể.
2.5. Duy trì cấp
1. Dàn đã được Đăng kiểm
trao cấp thì cấp đó sẽ được duy trì nếu các kết quả kiểm tra hoàn toàn phù hợp
với các yêu cầu cho trong tiêu chuẩn này.
1. Chủ dàn hay đại diện của họ có trách nhiệm
báo cáo cho Đăng kiểm mọi hư hỏng hay khuyết tật có ảnh hưởng tới cấp đã trao
cho dàn và phải yêu cầu Đăng kiểm tiến hành kiểm tra ngay.
2.6. Rút cấp và
thay đổi ký hiệu cấp dàn
1. Dàn đã được Đăng kiểm
trao cấp sẽ bị rút cấp trong các trường hợp sau:
(1) Khi dàn không còn sử dụng được
nữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khi chủ dàn
không sửa chữa những hư hỏng hay khuyết tật có ảnh hưởng đến cấp
của dàn theo yêu cầu của Đăng kiểm;
(4) Khi có yêu
cầu của Chủ dàn ;
(5) Chủ dàn không trả
lệ phí kiểm tra.
2. Đăng kiểm có thể thay
đổi hoặc hủy bỏ các ký
hiệu cấp đã ghi trong cấp dàn nếu có sự thay đổi hoặc vi phạm các điều kiện làm
cơ sở để trao cấp
cho dàn.
2.7. Phục hồi cấp
1. Nếu dàn đã bị rút cấp
muốn phục hồi cấp thì
phải tiến hành kiểm tra định kỳ với khối lượng kiểm tra tùy thuộc vào
tuổi và trạng thái kỹ thuật của dàn.
2. Nếu kết quả kiểm tra
cho thấy trạng thái kỹ thuật của dàn hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này thì Đăng kiểm có thể phục hồi cấp mà trước đây đã được trao hoặc trao
cấp khác nếu xét thấy cần thiết.
2.8. Giấy chứng nhận phân
cấp
2.8.1. Cấp giấy chứng nhận phân cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.2. Xác nhận hàng
năm giấy chứng nhận
phân cấp
Giấy chứng nhận phân cấp cho dàn sẽ có
giá trị nếu hàng năm dàn được tiến hành kiểm tra để duy trì cấp như qui định và
kết quả kiểm tra hàng năm chứng tỏ dàn hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
2.8.3. Cấp giấy chứng nhận phân cấp
tạm thời
Trong khi chờ đợi để cấp giấy chứng
nhận phân cấp chính thức, nếu kết quả kiểm tra cho thấy dàn phù hợp với các yêu
cầu của tiêu chuẩn thì Đăng kiểm sẽ cấp giấy chứng nhận phân cấp tạm thời cho
dàn đó.
2.8.4. Hiệu lực của
Giấy chứng nhận
phân cấp và Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời
1. Hiệu lực của Giấy chứng nhận phân
cấp và Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời tuân theo 2.4.2 khoản (1) và (2), Phần
1-A, TCVN 6259-1:1997.
2. Giấy chứng nhận phân cấp và Giấy chứng nhận phân cấp
tạm thời sẽ bị mất hiệu lực khi dàn bị rút cấp theo qui định ở 2.6-1.
3. Giấy chứng nhận phân cấp sẽ bị mất hiệu lực
nếu không thỏa mãn
yêu cầu 2.8.2.
2.8.5. Lưu trữ, cấp
lại và trả lại giấy chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kiểm tra phân cấp
Dàn
3.1. Kiểm tra phân
cấp chế tạo mới
3.1.1. Qui định
chung
Trong quá trình kiểm tra phân cấp khi
chế tạo mới, việc kiểm tra phải được tiến hành đối với phần thân, thiết bị,
máy, phòng cháy, phương tiện thoát hiểm, thiết bị chữa cháy, thiết bị điện, ổn
định, mạn khô và hệ thống định vị nếu có để thỏa mãn các yêu cầu của
Đăng kiểm.
3.1.2. Các hồ sơ kỹ
thuật trình duyệt
1. Trước khi tiến hành kiểm tra phân cấp khi chế
tạo mới, các bản vẽ và tài liệu trong các mục (1) và (2) dưới đây phải được
trình Đăng kiểm duyệt
(1) Thân dàn
(a) Dàn dạng tàu và xà lan
1) Bố trí chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Mặt cắt dọc ghi rõ kích thước;
4) Khai triển tôn vỏ;
5) Kết cấu cơ bản;
6) Kết cấu các khung, cột và sống dọc
phía dưới boong;
7) Kết cấu đáy đơn hoặc đáy đôi và kết
cấu boong kể cả chi tiết của sân bay trực thăng, các lỗ khoét như miệng hầm,
giếng ...;
8) Kết cấu vách kín nước và kín dầu và
két sâu có chỉ ra chiều cao của phần cao nhất của két và ống tràn;
9) Kết cấu đuôi, khung đuôi, chân vịt và bánh lái;
10) Kết cấu thượng tầng và lầu, kể cả các vách ngăn;
11) Các cơ cấu chống va đập do sóng ở phần mũi, phần
đuôi dàn và các vùng lân cận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13) Kết cấu buồng máy, buồng bơm, và buồng
môtơ kể cả các thành quây và hầm trục chân vịt;
14) Cột, giá đỡ cột và kết cấu máy làm
hàng và hộp số cùng với bệ đỡ tời;
15) Bố trí bơm;
16) Bố trí và kết cấu của các cửa kín
nước, nắp hầm, cửa húplô và thiết bị đậy các lỗ khoét;
17) Kết cấu chống cháy bao gồm cả vật liệu
chế tạo kết cấu thượng tầng, vách ngăn, boong, lầu, các đường ống chính, cầu
thang, nắp đậy trên boong,... cùng với bố trí các nắp đậy lỗ khoét và phương
tiện thoát hiểm;
18) Các thiết bị chữa cháy;
19) Chi tiết các thiết bị kiểm tra;
20) Chi tiết các qui trình hàn;
21) Chi tiết qui trình sơn và bảo vệ chống
ăn mòn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23) Thông báo ổn định;
24) Tài liệu hướng dẫn xếp hàng thỏa mãn các qui
định ở 4.6.1-2 TCVN 5310-2001;
25) Thiết bị neo tạm, thiết bị kéo, và các
thiết bị của hệ thống định vị khi neo lâu dài;
26) Thiết bị neo tạm và thiết bị kéo;
27) Các thiết bị và kết cấu của hệ thống
định vị;
28) Bản vẽ chỉ rõ tải trọng
thiết kế trên tất cả các boong;
29) Chi tiết phương án đưa dàn lên ụ và
qui trình kiểm tra
dưới nước;
(b) Dàn tự nâng:
Ngoài các các yêu cầu trong (a),
còn phải trình nộp các tài liệu liên quan đến kết cấu tất cả các chân dàn, chi
tiết nối chân với đế chân hay đế chống lún, buồng chân dàn và hệ thống nâng
chân dàn,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các các yêu cầu trong (a), còn
phải trình nộp các tài liệu liên quan đến kết cấu tất cả các cột,
thân ngầm, thân trên, thanh nhánh, đế chân.
(d) Ngoài các hồ sơ và bản vẽ qui định ở
trên, Đăng kiểm có thể yêu cầu trình duyệt thêm các tài liệu và bản vẽ khác nếu thấy
cần thiết.
(2) Hệ thống máy và trang bị
điện:
(a) Bố trí buồng máy của dàn, buồng
bơm, buồng mô-tơ và buồng máy phát cùng với sơ đồ hệ thống thông tin nội bộ, kể
cả hệ thống báo động cho người vận hành máy;
(b) Đối với những máy sử dụng cho hệ thống
hoặc thiết bị an toàn chính hoặc động lực của dàn (chỉ khi dàn có máy động
lực): Các hồ sơ và bản vẽ được trình duyệt như trong TCVN 6259-3:1997;
(c) Đối với những máy chỉ sử dụng để vận
hành các chức năng chính của dàn: Các hồ sơ và bản vẽ được trình duyệt như
trong 2.1.2(1)(g), (i) và (k). TCVN 6259-3:1997 và chương 9 và 10 TCVN
6259-3:1997, và sơ đồ bố trí ống
dẫn dầu như dầu đốt, dầu bôi trơn,
dầu thủy lực trong số những sơ đồ bố trí ống nêu trong Chương 13, TCVN
6259-3:1997
(d) Các thông số và bố trí của hệ thống
phát hiện, giám sát và báo động;
(e) Đối với dàn tự nâng;
Kết cấu và sơ đồ điều khiển hệ thống
nâng chân dàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu và sơ đồ điều khiển hệ thống
định vị động;
(g) Đối với những dàn hợp nhất từ nhiều
dàn nhỏ có cùng kết cấu, kích thước và bố trí;
Qui trình thử đối với máy và thiết bị
điện hoặc thiết bị điện dự phòng ;
(h) Các hồ sơ và bản vẽ thiết bị điện nêu
trong 1.1.6 TCVN 6259-4:1997;
(i) Các hồ sơ bản vẽ khác theo yêu cầu của
Đăng kiểm;
2. Các hồ sơ bản vẽ nêu trong -1 (1 )(a) tới (c)
phải chỉ rõ chất lượng vật liệu được sử dụng, kích thước và bố trí các bộ phận
kết cấu cùng các phụ tùng, khe hở giữa đáy nồi hơi và mặt sàn cùng với các
thông số kỹ thuật cần thiết khác để kiểm tra kết cấu.
3. Trong quá trình kiểm tra phân cấp khi chế tạo
thì các hồ sơ bản vẽ sau đây
phải được trình duyệt để tham khảo:
(1) Các thông số kỹ thuật;
(2) Phương pháp và bản tính kết cấu trong
điều kiện tải trọng thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các hồ sơ về ảnh hưởng của tải trọng, ổn định và
diện tích tiếp xúc do tác động băng tuyết nếu có;
(5) Bản tính ổn định nguyên vẹn và ổn định
tai nạn trong tất cả các trường hợp;
(6) Các hồ sơ liên quan đến yêu cầu từ (3)
đến (5) về tải trọng và ổn định phải được tính toán hoặc thử mô hình bằng
phương pháp thích hợp;
(7) Bản tính các tải trọng hoạt
động đáng kể do cần cẩu, các thiết bị khác lên kết cấu khung đỡ;
(8) Đối với dàn tự nâng, các bản tính chứng
minh kết cấu đủ khả năng truyền lực giữa chân và thân dàn qua
hệ thống nâng chân dàn hoặc các hệ thống nâng khác;
(9) Đối với những dàn đặt trên đáy biển,
phải có các bản tính về khả
năng chống lật;
(10) Đường hình dáng;
(11) Đường cong ổn định;
(12) Đường cong mômen phục hồi và mômen gây
nghiêng do gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14) Phương pháp và vị trí kiểm tra không
phá hủy và qui trình
đo độ dầy;
(15) Bản vẽ các khoang kín nước, lỗ khoét,
nắp đậy, thiết bị đóng cùng các bộ phận có liên quan cần thiết để
tính ổn định;
(16) Đối với các máy sử dụng cho thiết bị
an toàn hoặc động lực (nếu dàn có máy động lực chính): Các hồ sơ và bản vẽ được
trình như trong các chương tương ứng của TCVN 6259-3;
(16) Đối với những máy chỉ sử dụng để
vận hành các chức năng của dàn: Các hồ sơ và bản vẽ được trình duyệt như trong chương
9 và 10, TCVN 6259-3;
(18) Các hồ sơ và bản vẽ cho thiết
bị điện được cho trong 1.1.6, TCVN 6259-4;
(19) Sổ vận hành;
(20) Bản tính hệ thống neo và
định vị động;
(21) Đối với các dàn có kích thước lớn, phải có
qui trình kiểm tra thủy lực, qui trình kiểm tra xác nhận phần thân và biên bản
đánh giá các nắp đậy cùng với qui trình kiểm tra định kỳ;
(22) Qui trình thử đường dài, thử nghiêng,
qui trình thử của hệ thống định vị động nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tuy nhiên, các yêu cầu về hồ sơ và bản vẽ nêu
trong -1 đến -3 có thể được Đăng kiểm miễn giảm một phần nếu xét thấy có thể hoặc trong
trường hợp dàn được đóng ở cùng xưởng với một
dàn có cùng thiết kế đã đóng trước đó.
5. Các hồ sơ và bản vẽ có thể trình Đăng kiểm
để kiểm tra trước khi chính thức trình để phân cấp.
3.1.3. Sự có mặt của
Đăng kiểm viên
1 Đăng kiểm viên phải có mặt khi kiểm tra phần
thân dàn và trang thiết bị trong các bước sau đây:
(1) Khi kiểm tra vật liệu và trang thiết
bị theo qui định ở Phần 7-A và Phần 7-B TCVN 6259- 7:1997;
(2) Khi đưa vật liệu hoặc các phôi vào sử
dụng;
(3) Khi kiểm tra hàn theo qui định ở TCVN
6259-6:1997 - Hàn;
(4) Khi Đăng kiểm yêu cầu kiểm tra trong
xưởng hoặc kiểm
tra lắp ráp từng
phân đoạn;
(5) Khi lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Khi lắp ráp xong phần thân dàn;
(8) Khi tiến hành thử
hoạt động thiết bị đóng lỗ khoét, thiết bị điều khiển từ xa, thiết bị lái, thiết bị neo, thiết
bị chằng buộc và đường ống công nghệ ...;
(9) Khi lắp ráp bánh
lái, kiểm tra độ bằng phẳng của dải tôn giữa đáy, đo các kích thước chính, đo độ biến
dạng của thân dàn...;
(10) Khi kẻ đường nước
tải trọng lên dàn như qui định ở TCVN 6259-11:1997- Mạn khô;
(11) Khi lắp đặt và
thử hoạt động hệ thống neo;
(12) Khi thử đường
dài;
(13) Khi lắp đặt và thử hoạt động trang thiết bị chữa
cháy;
(14) Khi thử nghiêng;
(15) Đối với dàn có
cột ổn định, khi gắn thang mớn nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đăng kiểm viên phải có mặt khi kiểm tra hệ
thống máy trong các bước sau đây:
(1) Khi thử vật liệu
chế tạo các chi tiết chính của hệ thống máy theo qui định
ở phần 7-A TCVN
6259-7:1997;
(2) Khi kiểm tra các
hạng mục được miêu tả ở 3.1.5;
(3) Khi sử dụng vật
liệu chế tạo các bộ phận thuộc hệ thống máy;
(4) Khi kết thúc giai đoạn gia công các
chi tiết
chính
nếu
cần
thiết có thể tiến hành kiểm tra vào thời gian thích hợp lúc đang gia công;
(5) Nếu là kết cấu hàn, trước khi bắt đầu
hàn
và khi kết thúc công việc hàn;
(6) Khi tiến hành thử nội bộ;
(7) Khi lắp đặt các thiết bị động lực quan
trọng và thiết bị điện lên
dàn;
(8) Khi tiến hành thử hoạt động thiết bị
đóng lỗ khoét điều khiển từ xa, thiết bị điều khiển từ xa, thiết bị lái, thiết
bị neo, thiết bị chằng buộc và đường ống công nghệ...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Khi tiến hành thử đường dài;
(11) Khi Đăng kiểm thấy cần thiết;
3. Đăng kiểm có thể thay đổi những yêu cầu qui
định ở -1 và -2 có lưu ý đến điều kiện thực tế của các thiết bị, khả năng kỹ thuật và
quản lý chất lượng của xưởng chế tạo trừ trường hợp thử đường dài và thử
nghiêng.
3.1.4. Thử thủy lực và
thử kín nước
1. Thử thủy lực và thử kín nước trong quá trình
kiểm tra phân cấp phải tuân thủ các yêu cầu cho trong Chương 2,
Phần 1-B Qui định chung về phân cấp, TCVN 6259-1:1997.
2. Tuy nhiên, các yêu cầu trong -1 có thể được
giảm đối với từng thiết kế nếu được Đăng kiểm xem xét đồng ý.
3.1.5. Kiểm tra máy
và thiết bị điện
Kiểm tra máy và thiết bị điện phải
tuân
thủ
các yêu cầu cho trong các phần tương ứng trong
TCVN
5315-2001
và TCVN 5316-2001.
3.1.6. Thử đường dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với dàn tự nâng, kiểm tra nâng hạ chân
dàn và thử hoạt động các thiết bị an toàn của dàn, nếu chân không có đế chống
lún thì kiểm tra chất tải trước lên mỗi chân tới càng gần càng tốt mức tải trọng tính
toán bền như nêu
trong TCVN 5310:2001;
2. Đối với dàn có cột ổn định, thử chức năng của
hệ thống dằn;
3. Với các dàn có hệ thống định vị động, phải
tiến hành thử nghiệm theo qui trình thử nghiệm đã nêu trong 3.1.2
-3(22);
3.1.7. Thử nghiêng
1. Trong quá trình kiểm tra phân cấp, phải tiến
hành thử nghiêng sau khi chế tạo xong dàn. Trên dàn phải có bản
thông báo ổn định đã được tính toán dựa trên kết quả thử nghiêng của dàn và bản
thông báo ổn định này phải được Đăng kiểm duyệt.
2. Có thể miễn thử nghiêng cho một dàn nếu như
trình được số liệu ổn định phù hợp lấy từ kết quả thử nghiêng của một dàn
tương tự hoặc bằng phương pháp khác và được Đăng kiểm xét riêng. Tuy nhiên, đối
với dàn có cột ổn định vẫn phải thử nghiêng dù đã có số liệu ổn định phù hợp
lấy từ kết quả thử nghiêng của một dàn tương tự.
3.2. Kiểm tra phân
cấp dàn được chế tạo không qua giám sát của Đăng kiểm
3.2.1. Qui định
chung
1. Khi kiểm tra các dàn được đóng không qua các
bước giám sát của Đăng kiểm, phải tiến hành đo kích thước cơ cấu thực
tế thuộc các phần chính để bổ sung vào nội dung kiểm tra phân cấp thân dàn,
trang thiết bị, hệ thống máy, trang thiết bị phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy,
phương tiện thoát nạn, trang bị điện, ổn định, đường mớn nước và hệ thống định
vị như
yêu
cầu đối với đợt kiểm tra định kỳ theo tuổi của dàn để xác nhận rằng chúng thỏa mãn những
yêu cầu tương ứng qui định ở
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Các thử
nghiệm
1. Thử thủy lực và thử kín nước phải thỏa mãn các yêu
cầu trong 3.1.4.
2. Thử đường dài phải được tiến hành thỏa mãn các yêu
cầu trong 3.1.6. Tuy nhiên, có thể miễn thử đường dài nếu như trình đủ các
thông tin phù hợp về lần thử trước
và các thay thế hoặc sửa chữa ảnh hưởng tới việc thử đường dài được tiến hành
sau lần thử trước.
3. Việc Thử nghiêng được tiến hành thỏa mãn các yêu
cầu trong 3.1.7. Có thể miễn
Thử nghiêng nếu như trình đủ các thông tin phù hợp về đợt Thử
nghiêng lần trước và các thay thế hoặc sửa chữa ảnh hưởng tới việc thử nghiêng
được tiến hành sau lần thử trước. Miễn giảm này không áp dụng với dàn có cột ổn
định.
3.3. Kiểm tra chu kỳ
3.3.1. Qui định chung
1. Tất cả các dàn do Đăng kiểm phân cấp cần được
thực hiện các đợt kiểm tra chu kỳ sau đây:
(1) Kiểm tra hàng năm;
(2) Kiểm tra trên đà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Kiểm tra định kỳ;
(5) Kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm dầu;
(6) Kiểm tra hệ trục chân vịt.
2. Tất cả các công tác thử hoặc
kiểm tra
theo
yêu cầu cho trong 3.5 tới 3.10 phải thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm viên.
3.3.2. Thay đổi các yêu cầu
Khi kiểm tra chu kỳ, Đăng kiểm viên có
thể yêu cầu kiểm tra bổ sung hay cho phép miễn áp dụng một số yêu cầu cho trong
3.5 đến 3.9 có xét đến kích thước dàn, vùng hoạt động, tuổi dàn, kết cấu, kết
quả các đợt kiểm tra lần cuối và trạng thái kỹ thuật thực tế của dàn.
3.3.3. Định nghĩa
Các định nghĩa ở được qui định
từ -1 đến -9 dưới đây có giá trị trong 3 :
1. "Két dằn": Két dùng để chứa nước
dằn, bao gồm két dằn cách li, két dằn mạn, khoang dằn đáy đôi, két đỉnh mạn,
két hông, két mũi và két đuôi dàn. Một két được sử dụng vừa để dằn vừa để chở
hàng sẽ được coi như là một
két dằn khi nó bị ăn mòn đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. "Cơ cấu dọc trong mặt cắt ngang":
Bao gồm tất cả các cơ cấu dọc như tôn bao, dầm dọc, sống dọc boong, sống dọc
mạn, sống đáy dưới, sống đáy trên và các vách dọc tại mặt cắt ngang đang xét.
4. "Két đại diện'': Két có khả năng phản
ánh được trạng thái kĩ
thuật của các két
khác có kiểu và điều kiện làm việc tương tự và có hệ thống ngăn ngừa
ăn mòn tương tự. Khi chọn số lượng két đại diện phải xét đến điều kiện làm
việc, quá trình sửa chữa và các vùng nguy hiểm hoặc các vùng có nghi ngờ.
5. "Vùng nghi ngờ": Những khu vực biểu
hiện bị ăn mòn nhiều và/hoặc những khu vực mà Đăng kiểm viên thấy có chiều hướng ăn mòn
nhanh.
6. "Ăn mòn đáng kể": Loại ăn mòn
có mức độ hao mòn vượt quá 75% giới hạn cho phép nhưng vẫn nằm trong mức
độ có thể chấp nhận được.
7. "Hệ thống chống ăn mòn": Thường sử
dụng một trong hai loại sau đây:
(1) Một lớp phủ cứng hoàn toàn có gắn tấm
kẽm chống ăn mòn điện
hóa
(anote);
(2) Một lớp phủ cứng hoàn toàn.
8. Trạng thái lớp phủ được xác định như sau:
(1) "Tốt": Trạng thái chỉ có lớp
gỉ lốm đốm nhỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) "Kém" : Trạng thái
có lớp phủ bị hỏng hoàn toàn trong vùng nhiều hơn 20% diện tích hoặc có lớp gỉ dày nhiều
hơn 10% diện tích khảo sát.
9. "Dầu": Sản phẩm dầu mỏ, bao
gồm dầu thô, dầu nặng, dầu
bôi trơn, dầu hỏa, xăng ...
3.4. Thời hạn kiểm
tra chu kỳ
3.4.1. Qui định chung
1. Kiểm tra định kỳ, kiểm tra hàng năm, kiểm tra
trung gian được coi như đã hoàn thành sau khi đã tiến hành kiểm tra
xong cả phần thân lẫn phần máy dàn trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt của Đăng kiểm.
2. Trừ khi có sự sửa đổi của Đăng kiểm, thời hạn kiểm
tra định kỳ được qui định từ 3.4.2 tới 3.4.7 dưới đây.
3. Khi thực tế cho phép, phải tiến hành đồng thời cả đợt kiểm tra
định kỳ cấp dàn với các
đợt kiểm tra định kỳ theo Công ước quốc tế.
4. Khi đợt kiểm tra trung gian và kiểm tra hàng
năm trùng nhau thì chỉ cần thực
hiện kiểm tra trung gian.
3.4.2. Kiểm tra hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3. Kiểm tra trên đà
1. Thời hạn kiểm tra:
Kiểm tra dàn trên đà phải được tiến
hành hai lần trong khoảng thời gian năm năm. Khoảng cách
giữa hai lần kiểm tra trên đà không vượt quá hai năm rưỡi.
2. Gia hạn kiểm tra trên đà:
Khi có yêu cầu của chủ dàn, có thể cho
phép gia hạn đợt kiểm tra trên đà không nhiều hơn 6 tháng tính từ ngày hết hạn,
nhưng với điều kiện phải đưa dàn vào kiểm tra gia hạn. Tuy nhiên, trong mọi
trường hợp thời hạn kiểm tra trên đà không được vượt quá thời hạn kiểm tra định
kì tương ứng.
3. Mặc dù có các yêu cầu cho trong -1 và -2 ,
với dàn bán thường trực thì ngày tiến hành phải do Đăng kiểm quyết định.
3.4.4. Kiểm tra trung gian
Các đợt kiểm tra trung gian phải được
tiến hành cho tất cả các dàn thay cho đợt kiểm tra hàng năm lần thứ hai
hoặc thứ ba sau khi đã hoàn thành đợt kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra định kì.
3.4.5. Kiểm tra định kì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định kì phải được thực hiện
trong khoảng thời hạn 5 năm. Kiểm tra định kì lần thứ nhất phải được thực hiện trong khoảng thời hạn 5 năm,
tính từ ngày kết
thúc chế tạo dàn hoặc tính
từ ngày kiểm tra lần đầu để phân cấp và sau đó cứ năm năm một lần, tính từ ngày
kết thúc đợt kiểm tra định kì lần trước.
2. Bắt đầu kiểm tra định kì
Kiểm tra định kì có thể được bắt đầu vào đợt
kiểm tra hàng năm lần thứ tư sau đợt kiểm tra phân cấp hoặc sau đợt kiểm tra định kì lần
trước và được kéo dài trong cả
năm để kết thúc vào ngày kiểm tra hàng năm lần thứ năm. Để chuẩn bị cho đợt kiểm tra định
kì, tùy theo điều kiện thực tế, trong lần kiểm tra hàng năm lần thứ tư phải
tiến hành đo chiều dày tôn.
3. Kiểm tra định kì trước thời
hạn
Kiểm tra định kì có thể
được tiến hành trước thời hạn nhưng không được sớm hơn 12 tháng, trừ khi có
thỏa thuận trước với Đăng kiểm.
4. Kết thúc kiểm tra định kì
Nếu đợt kiểm tra định kì mà khối lượng
kiểm tra không được kết thúc toàn bộ vào cùng một lúc thì ngày kết thúc đợt
kiểm tra định kì sẽ là ngày mà tại đó các yêu cầu kiểm tra về cơ bản đã thỏa
mãn.
5. Kiểm tra liên tục
(1) Theo yêu cầu của chủ dàn và sau khi
được Đăng kiểm chấp thuận thì có thể thực hiện một hệ thống kiểm tra liên
tục, trong đó mọi yêu cầu của đợt kiểm tra định kì được tiến hành lần lượt để
hoàn thành tất cả các yêu cầu của đợt kiểm tra định kì trong vòng 5 năm và
khoảng thời gian kiểm tra kế tiếp của từng phần hoặc từng hạng mục không được
vượt quá 5 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu như một
số chi tiết máy được mở ra và kiểm
tra như là công việc bảo dưỡng hàng ngày của máy trưởng tại nơi không có Đăng
kiểm viên hoặc trên biển thì trong những điều kiện nhất định và
theo yêu cầu của Chủ dàn, Đăng kiểm viên sẽ xem xét và có thể hoãn mở kiểm tra các
chi tiết này với điều kiện phải thực hiện đợt kiểm tra xác nhận khi có mặt Đăng
kiểm viên.
3.4.6. Kiểm tra dưới nước
1. Đăng kiểm chấp nhận kiểm tra dưới nước thay
cho một trong hai đợt kiểm tra trên đà được yêu cầu trong thời hạn 5 năm nếu như
dàn được trao dấu hiệu bổ sung IWS.
2. Đăng kiểm có thể chấp nhận kiểm tra dưới nước thay cho
một trong hai lần kiểm tra trên đà được yêu cầu trong thời hạn 5 năm nếu áp
dụng biện pháp chống ăn mòn phù hợp cho phần thân dàn chìm dưới nước.
Trong trường hợp này, nếu Chủ dàn yêu cầu và kết quả kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu của
Tiêu chuẩn này thì cấp dàn có thể được gắn thêm dấu hiệu bổ sung IWS.
3. Tùy theo điều kiện thực tế, cố gắng đảm bảo
kết quả kiểm tra dưới nước như kết quả
kiểm tra thông thường nhận được
trong đợt kiểm tra trên đà.
4. Đề nghị kiểm tra dưới nước phải được trình
Đăng kiểm trước khi yêu cầu kiểm tra để Đăng kiểm có thể xem xét và bố trí hợp
lí.
5. Kiểm tra dưới nước được tiến hành dưới sự
giám sát trực tiếp của Đăng kiểm
viên tại vùng nước được Đăng kiểm chấp nhận với mớn nước tương ứng của dàn; độ
nhìn rõ dưới nước phải tốt và phần thân dàn chìm dưới nước phải sạch.
Phương pháp hiện hình trên màn ảnh phải thỏa mãn yêu cầu kiểm tra của Đăng kiểm
viên. Phải có thông tin liên lạc hai chiều tốt giữa Đăng kiểm viên
và thợ lặn.
6. Công việc lặn và kiểm tra dưới nước phải do
các hãng được Đăng kiểm công nhận thực hiện.
7. Nếu trong quá trình kiểm tra dưới nước mà
phát hiện thấy có hư hỏng thì Đăng kiểm viên có thể yêu cầu đưa dàn lên đà để kiểm tra kĩ lưỡng
hơn và có biện
pháp khắc phục, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.7. Kiểm tra nồi hơi
1 Thời hạn kiểm tra
(1) Nồi hơi ống nước để dẫn động kể cả nồi
bốc hơi kép phải được kiểm tra bên trong và bên ngoài trong khoảng thời hạn 2,5
năm, còn đối với các dàn có
một nồi hơi chính thì các đợt kiểm tra phải được tiến hành trong khoảng thời
hạn 2,5 năm đến khi chúng được 7,5 tuổi và sau đó lần lượt kiểm tra từng năm
một.
(2) Tất cả các
nồi hơi chủ yếu, nồi hơi không
chủ yếu nhưng có
áp suất làm việc lớn hơn 0,35 MPa và bề mặt trao đổi nhiệt lớn hơn 4,5 m2,
nồi hơi khí thải (exhaust gas) và nồi hơi tiết kiệm, thiết bị hâm dầu và máy
phát điện hơi nước phải được kiểm tra bên trong và bên ngoài trong khoảng
thời hạn 2,5 năm.
(3) Mặc dù có các yêu cầu qui định ở -1 và
-2 trên, có một số kiểu nồi hơi khi Đăng kiểm thấy cần thiết, có thể
yêu cầu kiểm tra hàng năm bên trong và bên ngoài.
(4) Kiểm tra toàn bộ nồi hơi bao gồm
cả việc xác nhận van an toàn phải được tiến hành hàng năm trong đợt kiểm tra
dàn hàng năm (xem 3.7.1(6) TCVN 6259-1:1997).
(5) Mặc dù có các yêu cầu qui định ở -1 và
-2 trên, khi chủ dàn có yêu cầu thì có thể gia hạn đợt kiểm tra nồi hơi trong
khoảng thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày hết hạn. Trong trường hợp này,
nồi hơi phải trải qua đợt kiểm tra gia hạn.
3.4.8. Kiểm tra trục chân
vịt
1. Các đợt kiểm tra chu kỳ qui định phải được
thực hiện trong khoảng thời hạn qui
định sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trục chân vịt loại 2, theo qui định ở
1.2.39 Phần 1-A TCVN
6259-1:1997, phải được kiểm tra ít nhất 2,5 năm một lần. Tuy nhiên, nếu phần
kết cấu của trục trong ổ đỡ nằm trong ống bao trục tương ứng với trục loại 1 và
kết cấu của trục giữa ổ đỡ trong ống bao trục và ổ đỡ trong giá đỡ trục chân
vịt tương ứng với trục loại 2 thì trục có thể được kiểm tra trong khoảng thời
hạn qui định ở -1(1) trên với điều kiện là phần trục tương ứng với trục loại 2
được kiểm tra ít nhất một lần trong 2,5 năm.
2. Ngoài những yêu cầu
qui định ở -1(1) trên, các đợt kiểm tra chu kỳ đối với trục chân vịt loại 1A,
trục chân vịt loại 1B và trục chân vịt loại 1C có thể được hoãn không quá thời
hạn qui định ở Bảng dưới đây,
tính từ ngày hoãn kiểm tra theo qui định ở 3.11.2-2 TCVN 6259-1:1997 với điều kiện là
đợt kiểm tra này được tiến hành
vào đúng ngày của đợt kiểm tra thông thường.
Bảng 3.4.8 Thời hạn hoãn
kiểm tra
Số Thứ tự
Loại hoãn
kiểm tra
Loại trục
chân vịt
Hoãn kiểm
tra loại A
Hoãn kiểm
tra loại B
Hoãn kiểm
tra loại
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục loại 1A
1 năm
-
-
2
Trục loại 1B
2,5 năm
-
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 năm
3. Ngoài những yêu cầu qui định ở -1 hoặc -2
trên, các đợt kiểm tra chu kì có thể được hoãn không quá 6 tháng khi chủ dàn
yêu cầu và được Đăng kiểm chấp thuận. Việc hoãn kiểm tra này chỉ có thể cho một
lần trong khoảng thời gian giữa các đợt kiểm tra thông thường.
3.5. Kiểm tra hàng
năm
3.5.1. Các yêu cầu về kiểm
tra hàng năm phần thân dàn
1. Trong mỗi lần kiểm tra hàng năm vào giữa các
đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra trạng thái chung của thân dàn và các trang
thiết bị, hệ thống chữa cháy đến mức tối đa, đặc biệt phải lưu ý các điểm sau
đây:
(1) Kiểm tra bên ngoài tôn vỏ
và hệ thống đường ống phía trên đường nước;
(2) Phần kết cấu tiếp giáp với mực nước cần được tiến
hành bằng mắt, đảm bảo rằng không bị hư hỏng do va đập (bởi dàn hoặc
các nguyên nhân khác).
(3) Các lỗ khoét như cửa húp-lô, cửa...
cùng với các nắp đậy kín nước hoặc kín thời tiết;
(4) Từng boong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Kiểm tra các đèn hàng hải, các thiết
bị báo hiệu, báo động kể cả đèn trên sân bay trực thăng cùng các hệ
thống an toàn khác.
(7) Hệ thống neo;
(a) Kiểm tra bên ngoài dây
neo;
(b) Kiểm tra bên ngoài thiết
bị của hệ thống neo;
(c) Kiểm tra bên ngoài của mỏ
neo;
(d) Kiểm tra bên ngoài ống
thép của hệ thống
neo
căng;
(e) Kiểm tra bên ngoài đệm chắn hoặc
dây neo của hệ thống neo quả đệm;
(8) Hệ thống thông gió, ống
thông hơi và ống đo cùng với các thiết bị đóng;
(9) Bộ phận bảo vệ cho thủy thủ, lan
can, lối thoát hiểm, lối lên xuống và khu nhà ở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Hệ thống chữa cháy bao gồm cả thử hoạt
động và chức năng nếu thực tế cho phép;
(12) Kiểm tra kế hoạch phòng cháy chữa
cháy;
(13) Kiểm tra ngẫu nhiên càng nhiều càng
tốt các hệ thống phát hiện cháy;
(14) Kiểm tra hệ thống chữa cháy chính và
xác nhận khả năng hoạt động của các bơm chữa cháy kể cả bơm dự phòng;
(15) Kiểm tra các ống cứu hỏa, vòi phun,
đầu nối và tay vặn đảm bảo chúng hoạt động tốt và đặt đúng vị trí;
(16) Kiểm tra hệ thống điều khiển chữa cháy
cố định, đường ống, đèn hiệu, đảm bảo chúng được bảo dưỡng và hoạt động tốt;
(17) Các bình chữa cháy được đặt đúng vị trí và
được bảo dưỡng tốt;
(18) Hệ thống dừng và điều khiển từ xa để
dừng quạt, máy,
ngừng
cấp nhiên liệu cho buồng máy;
(19) Hệ thống ngừng quạt thông gió, ống
khói, cửa lấy sáng, đường dẫn và các bộ phận có liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(21) Kiểm tra tất vả các vùng nguy hiểm, kể
cả các cửa kín nước và các ranh giới;
(22) Đảm bảo các thiết bị sau phải ở trong tình
trạng hoạt động tốt:
(a) Hệ thống thông gió, ống dẫn, thiết bị
dập lửa, quạt và các thiết bị liên quan;
(b) Tất cả các thiết bị an toàn cơ khí và
điện;
(c) Các hệ thống an toàn khác như đèn báo
động và hệ thống thông tin.
(23) Đối với dàn cần có thông báo ổn định
và bản hướng dẫn xếp hàng thì chúng phải có sẵn trên dàn;
2. Đối với dàn tự nâng, ngoài các yêu cầu nêu ở
-1, còn phải kiểm tra thêm các hạng mục sau:
(1) Phần chân dàn phía trên đường nước;
(2) Kết cấu buồng chân dàn và phần gắn với
thân trên hoặc sàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Kết cấu tấm và kết cấu đỡ trong phạm
vi giếng chân dàn.
3. Đối với dàn có cột ổn định, ngoài các yêu cầu
nêu ở -1, còn phải
kiểm tra thêm các hạng mục sau:
(1) Phần thân trên và kết cấu đỡ phía trên
mực nước;
(2) Phần ngoài của cột và các thanh nhánh
cùng với các mối nối phía trên đường nước;
4. Đối với dàn dạng tàu và xà lan, ngoài các yêu
cầu nêu ở -1, còn phải kiểm tra phần trên mặt nước các kết cấu ở khu vực
lỗ khoét như bồn không đáy.
5. Đối với dàn dùng để khoan thì phải kiểm
tra:
(1) Các bộ phận bên ngoài của tháp khoan,
các kết cấu tháp khoan, kể cả kết cấu nâng đỡ, giá đỡ mỏ neo càng nhiều càng tốt. Cần lưu ý tới
biến dạng và sự chùng hay lỏng của bulông, nếu là loại thiết kế dùng bulông.
(2) Kiểm tra sàn khoan và các kết cấu phía
dưới có chú trọng tới tính toàn vẹn của kết cấu và các kết cấu đỡ các thiết bị
phục vụ cho công tác khoan.
6. Đối với các dàn có chức năng khai thác, phải
kiểm tra các thiết bị đỡ kết cấu và
các môdul nặng phục vụ cho công tác khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm giữa các đợt
kiểm tra định kỳ phần máy và
trang bị điện,
phải kiểm tra chung
toàn bộ phần máy và điện trên dàn ngoài các yêu cầu kiểm tra dưới đây:
(1) Máy động lực và các máy phụ quan trọng
phải được kiểm tra. Đăng kiểm viên có thể yêu cầu mở ra để xem xét bên trong
nếu thấy cần thiết.
(2) Phải kiểm tra toàn bộ buồng máy, buồng
nồi hơi và
đường thoát nạn sự cố, đặc biệt chú ý đến nguy cơ cháy và nổ.
(3) Phải kiểm tra tất cả các thiết bị lái
chính và phụ kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều khiển để xác nhận rằng
chúng đang ở trạng thái làm việc tốt
(4) Phải thử để xác nhận rằng phương tiện
thông tin liên lạc giữa lầu lái và trạm điều khiển máy cũng như giữa lầu lái và
buồng đặt máy lái đang ở trạng thái làm việc tốt.
(5) Kiểm tra bên ngoài hệ
thống bơm hút khô và giếng hút bao gồm các bơm, cần điều khiển từ xa và chuông
báo mực nước, nếu lắp,
đảm bảo sao cho chúng hoạt động tốt.
(6) Kiểm tra bên ngoài nồi hơi, thiết bị
hâm dầu, bình áp lực, bao gồm các thiết bị an toàn, bệ, thiết bị điều
áp, ống điều áp và
thoát hơi nước, thiết bị cách li và đồng hồ. Đăng kiểm viên có thể yêu cầu xác nhận khả
năng làm việc của các thiết bị an toàn của nồi hơi và thiết bị hâm dầu nếu thấy
cần thiết.
(7) Máy phát, nguồn điện dự phòng, thiết
bị chuyển mạch và các thiết bị điện khác phải được kiểm tra và thử hoạt động
nếu có thể. Nếu có hệ thống điều khiển tự động thì phải thử ở hai chế độ tự
động và bằng tay.
(8) Xác nhận khả năng hoạt động của tất cả
các nguồn điện
sự
cố càng nhiều càng tốt, nếu là tự động thì kiểm tra trong trạng thái hoạt
động tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Nếu hệ thống điều khiển từ xa hoặc tự
động hoặc cả hai được lắp cho các máy quan trọng thì chúng phải được
kiểm tra để xác nhận rằng vẫn hoạt động tốt.
(11) Hệ thống định vị động nếu có phải được
kiểm tra và thử hoạt động càng nhiều bộ phận càng tốt.
2. Kiểm tra trạng thái của hệ thống điện ở vùng
nguy hiểm. Đối với các dàn từ 10 tuổi trở lên, phải đo độ cách điện. Nếu trên dàn đã
có biên bản đo độ cách điện thỏa mãn rồi thì thôi.
3. Đối với các dàn có chức năng khoan, cần
phải tiến hành các kiểm tra sau:
(1) Tại những chỗ giao nhau giữa hệ thống
ống dẫn phục vụ công tác khoan, thử giếng với hệ thống ống dẫn an toàn, nếu có,
phải kiểm tra phương tiện chống nhiễm các dung dịch nguy hiểm của hệ thống ống
dẫn an toàn.
(2) Kiểm tra và thử các thiết bị và hệ
thống trong vùng nguy hiểm sau đây:
(a) Hệ thống thông gió, kể cả quá áp, lưu
lượng và báo động;
(b) Cửa kín khí tự đóng và khóa khí kể cả
các lỗ khoét hay lỗ tiếp cận;
(c) Bộ phận báo động, dừng của thiết bị điều áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Các thiết bị giám sát độ cách điện, rò
điện ở xuống đất,
kể cả bộ phận báo động;
(f) Thiết bị bảo vệ động cơ nhiệt;
(g) Thiết bị dừng khẩn cấp.
(3) Kiểm tra và thử đúng chức năng các hệ
thống sau nếu Đăng kiểm viên yêu cầu:
(a) Hệ thống phát hiện cháy;
(b) Hệ thống phát hiện khí, kể cả khí cháy
và khí độc;
(c) Thiết bị báo động trạng thái khoan
không bình thường;
(d) Hệ thống báo động chung và liên lạc
với trạm điều khiển.
(4) Kiểm tra các trang bị bảo vệ ống xả và thiết bị
đo khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểm tra tổng quan các thiết bị liên
quan đến khoan, các kết cấu và hệ thống, cần chú trọng đặc biệt tới tính toàn
vẹn của kết cấu, nguy cơ cháy nổ và an toàn cho con người. Nếu cần, Đăng kiểm
viên có thể yêu cầu chạy thử hoặc kiểm tra không phá hủy hay mở thiết bị ra
để kiểm tra.
(2) Kiểm tra tổng quan các thiết bị khoan
và thiết bị nâng phục vụ cho công tác khoan và các công tác liên quan, đặc biệt
chú trọng tới tính toàn vẹn của kết cấu. Kiểm tra và thử chức năng phải được
tiến hành nếu Đăng kiểm viên yêu cầu.
(3) Kiểm tra cáp (kể cả đầu cáp) và ròng
rọc
của
hệ thống khoan căng (tensioning drilling) và các hệ thống
có liên quan. Nếu cần, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu kiểm tra không phá hủy.
(4) Kiểm tra bên ngoài các bình áp lực, kể
cả bệ, ống dẫn và phải xác định chắc chắn khả năng cách ly. Đăng kiểm viên có
thể yêu cầu mở ra kiểm tra
bên trong hoặc đo độ dầy, hoặc thử để phát hiện vết nứt nếu thấy cần thiết. Các
van an toàn, thiết bị đo và hệ thống tự động phải được kiểm tra và thử trong
điều kiện hoạt động nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết. Kiểm tra bộ điều khiển
mức chất lỏng trong két hay bình tách.
(5) Kiểm tra hệ thống ống dẫn kể cả ống mềm.
Phải đo độ dầy nếu Đăng
kiểm viên yêu cầu. Van an toàn phải được kiểm tra và thử nếu Đăng kiểm viên yêu
cầu.
(6) Kiểm tra hệ thống bùn và ximăng cùng
với
kiểm
tra bên ngoài và thử chức năng của bơm.
(7) Kiểm tra bằng mắt và xem xét độ ăn
mòn,
nứt
và độ mài mòn đầu nối ống đứng trong phạm vi có thể tiếp cận
được và hệ thống cửa rẽ nhánh. Đo độ dầy nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.
(8) Kiểm tra thiết bị chống phun và thử áp
lực, nếu không thử được thì xem xét biên bản thử hiện có.
(9) Kiểm tra hệ thống thử giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểm tra tổng quan:
(a) Các lỗ khoét két chứa hàng và các van
chân không, van chịu áp lực;
(b) Hệ thống dẫn dầu thô;
(c) Buồng bơm hàng;
(d) Lối thoát hiểm;
(e) Hệ thống dập cháy trong khu vực két dầu thô
và buồng bơm.
(2) Kiểm tra và thử
chức năng các bộ phận và hệ thống sau:
(a) Hệ thống phát
hiện khí cháy và khí độc;
(b) Hệ thống phát
hiện cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Hệ thống báo
động chính và liên lạc với trạm điều khiển chính.
(3) Kiểm tra và thử
chức năng các bộ phận và hệ thống trong vùng nguy hiểm sau:
(a) Hệ thống
thông gió, kể cả thiết bị báo động quá áp;
(b) Bộ phận dừng và báo
động cho thiết bị điều áp và các buồng;
(c) Cáp và thiết
bị điện;
(d) Cửa kín khí tự đóng, khóa khí, lỗ
khoét và lối tiếp cận;
(e) Thiết bị bảo
vệ cho các thiết bị và máy nhiệt (combustion equipment);
(4) Kiểm tra và
thử chức năng hệ thống dừng khẩn cấp của các bộ phận và thiết bị sau. Cần chú
trọng cả thiết bị kích hoạt tự động và bằng tay, cấp năng lượng và báo động.
(a) Hệ thống
thông gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Tất cả các
thiết bị điện không thiết yếu và thiết yếu.
(5) Tại những chỗ giao nhau giữa hệ thống ống dẫn khai
thác dầu và hệ thống
ống dẫn an
toàn,
nếu có, phải kiểm tra phương tiện ngăn nhiễm các dung dịch nguy hiểm của hệ
thống ống dẫn an
toàn.
6. Đối với các thiết bị khai thác, cần phải tiến
hành các kiểm tra sau:
(1) Tại thời điểm kiểm tra, đối với các
thiết bị lắp đặt dưới biển, thì có thể
thay thế kiểm tra bằng cách xem xét sổ bảo dưỡng hay biên bản thử miễn là qui trình bảo
dưỡng chấp nhận được và các biên bản là thỏa mãn.
(2) Kiểm tra chung có chú trọng tới tính
toàn vẹn kết cấu của:
(a) Cần đốt;
(b) Tháp khoan;
(c) Bàn trượt.
(3) Kiểm tra cáp (kể cả đầu cáp) và
ròng rọc của hệ thống căng (tensioner) và các hệ thống có liên quan.
Nếu cần, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu kiểm tra không phá hủy bằng hạt từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Kiểm tra và thử áp lực tới áp suất
thiết kế hệ thống ống dẫn kể cả ống mềm. Đo độ dầy ở những chỗ
Đăng kiểm viên thấy cần thiết. Kiểm tra và thử van điều áp và giảm áp nếu Đăng
kiểm viên thấy
cần thiết.
(6) Kiểm tra bên ngoài
và thử chức năng các bơm và máy nén có công suất cao, áp lực cao.
(6) Kiểm tra bằng mắt
ống đứng và xem xét những chỗ ăn mòn, gãy và mài mòn càng nhiều càng tốt.
Phải tiến hành thử áp lực với áp suất thiết kế cực đại.
(8) Kiểm tra và thử áp lực đến áp lực làm
việc thiết bị chống phun. Đăng kiểm viên có thể yêu cầu kiểm tra
không phá hủy nếu thấy cần
thiết.
(9) Kiểm tra tổng quan và thử chức năng
các dụng cụ và thiết bị an toàn của các thiết bị giữ ống đứng và thiết bị nâng
phục vụ công tác khai thác cũng như các công tác có liên quan khác nếu Đăng
kiểm viên thấy cần thiết. Phải xác nhận rằng các chứng chỉ của từng bộ
phận là phù hợp.
(10) Kiểm tra trong khai thác và thử chức
năng, nếu Đăng kiểm viên yêu cầu, các hệ thống xử lý và hỗ trợ, có chú trọng
tới:
(a) Van ngắt;
(b) Thiết bị
ngắt;
(c) Trình tự và lôgíc
ngắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Hệ thống điều
khiển, hệ thống điều chỉnh
(f) Hệ thống và
thiết bị báo động;
(11) Kiểm tra hệ thống tiêu thoát của các
chất lỏng dùng để sản xuất cả ở vùng nguy hiểm lẫn vùng không nguy hiểm.
(12) Kiểm tra hệ thống bảo vệ nước ở khu vực khai
thác.
7. Các kiểm tra khác nếu Đăng kiểm thấy cần
thiết.
3.6. Kiểm tra trên đà
3.6.1. Qui định chung
1. Dàn phải được đặt trên các căn có đủ độ cao
trong ụ khô hoặc trên triền đà.
2. Tuy nhiên, nếu đề xuất kiểm tra dưới nước của chủ dàn được
Đăng kiểm chấp nhận thay thế cho kiểm tra trong ụ khô hoặc trên
triền đà thì có thể tiến hành kiểm tra dưới nước. Khi đó, Đăng kiểm sẽ tiến hành các
kiểm tra thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ngoài các yêu cầu ở 3.6.2, có thể
ghép các yêu cầu kiểm tra định kỳ vào kiểm tra trên đà nếu đăng kiểm viên thấy
cần.
3.6.2. Các yêu cầu đối với kiểm tra
trên đà
1. Với tất cả các dàn, phải tiến hành kiểm tra
theo yêu cầu nêu trong 3.4.1, Chương 3, Phần 1-B TCVN 6259-1:1997.
2. Với dàn tự nâng, các bộ phận sau phải được
làm
sạch
và kiểm tra:
(1) Bề ngoài của kết cấu phía trên hoặc
các
sàn
phía dưới mớn nước;
(2) Bề ngoài đế chống lún,
khung đỡ, phần chân phía dưới nước cùng với các chỗ nối;
(3) Sau khi kiểm tra, Đăng kiểm viên có
thể yêu cầu tiến hành kiểm tra không phá hủy những chỗ nghi ngờ hoặc
bị ăn mòn;
3. Đối với dàn có cột ổn định thì các bộ phận sau phải
được làm sạch và kiểm tra
(1) Bề mặt phần thân trên hoặc sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đăng kiểm viên có thể yêu cầu tiến hành
kiểm tra không phá hủy những mối
nối quan trọng như phần nối giữa cột ổn định và thân ngầm, chỗ giao nhau giữa
các thanh ngang và thanh chéo, nắp đậy các lỗ khoét thông ra ngoài nếu thấy cần thiết.
4. Cần lưu ý đặc biệt tới hệ thống kiểm soát ăn
mòn trong két dằn đại diện, khoang thông mạn và các vùng khác
chịu tác động của nước biển ở cả hai phía của dàn.
5. Kiểm tra hệ thống định vị động nếu có
6. Cùng với kiểm tra trên đà, sau lần kiểm tra
định kỳ lần thứ nhất và giữa những lần kiểm tra định kỳ tiếp theo, các
két dằn sau đây phải được kiểm tra bên trong và đo chiều dày. Thay vì kiểm tra như
trên, thiết bị kiểm soát ăn mòn trong két phải được kiểm tra thỏa mãn.
(1) Đối với dàn tự nâng: Các két dằn hoặc
khoang thông mạn đại diện thuộc đế chống lún hoặc khung đỡ và ít nhất hai két
được đặt tải trước nếu có thể.
(2) Đối với dàn có cột ổn định : Các két
dằn đại diện ở phần đế,
thân ngầm hoặc khoang thông mạn và tối
thiểu hai két dằn ở cột hoặc phần thân trên nếu có thể.
(3) Đối với dàn dạng tàu và xà lan: Một két phía
đầu và tối thiểu hai két dằn đại diện khác giữa vách khoang
hai đầu dùng chủ yếu để chứa
nước dằn.
3.7. Kiểm tra trung
gian
3.7.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ngoài những yêu cầu trên còn phải làm thêm
các kiểm tra dưới đây
3.7.2. Kiểm tra trung gian phần thân dàn
1. Tất cả các dàn phải tuân thủ các yêu cầu sau:
(1) Kiểm tra hoạt động của các lỗ khoét
như lỗ khoét bên mạn,
cửa,... yêu cầu kín nước và kín thời tiết cùng với các thiết bị đóng kín; Tuy
nhiên, Đăng kiểm viên có thể xem xét miễn kiểm tra này.
(2) Kiểm tra khả năng hoạt động của hệ
thống định vị trong thời gian dài cùng với hệ thống máy móc; và
(3) Kiểm tra các giá đỡ neo, ống dẫn cáp
neo phía trên đường nước cùng với phần nối với thân dàn của chúng.
(4) Kiểm tra các thiết bị điện trong vùng
nguy hiểm, đặc biệt lưu ý tới:
(a) Các chỗ nối đất;
(b) Vỏ chống cháy của các thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Tình trạng của các thiết bị an toàn;
(e) Tình trạng của các dây cáp;
(f) Hệ thống ngắt điện cho những vùng có
cửa
chắn
không khí;
(g) Khả năng hoạt động của thiết bị điều
áp và chức năng của đèn báo động;
2. Đối với dàn tự nâng, các hạng mục sau phải
được kiểm tra càng nhiều càng tốt.
(1) Các két dằn hoặc két mạn đại diện ở
phần khung đỡ hoặc đế chống lún nếu có thể, và ít nhất hai két
dằn mũi đại diện, một bên trong và một bên mạn. Tuy nhiên, nếu hệ thống chống ăn mòn
của két còn tốt hoặc không thể kiểm tra bên trong các kết cấu đó hoặc chúng nằm ở
đáy biển, nếu được Đăng kiểm đồng ý, có thể miễn kiểm tra bên ngoài.
(2) Phần nối giữa chân và khung đáy hoặc bệ. Nếu cần,
Đăng kiểm có
thể yêu cầu kiểm tra không phá hủy.
3. Đối với dàn có cột ổn định, các hạng mục sau
phải được kiểm tra càng nhiều càng tốt.
(1) Két dằn đại diện tại đế, thân ngầm
hoặc két mạn nếu có thể và tối thiểu hai két dằn ở phần cột nếu có
thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Phần nối giữa thân trên và cột và cột
với thân ngầm hoặc đế và thanh nhánh. Nếu cần, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu
kiểm tra không phá hủy.
4. Đối với dàn dạng tàu, kiểm tra bên ngoài các kết
cấu xung quanh bồn không đáy
phía trên đường nước phải được tiến hành ngoài các yêu cầu như ở 1.
3.8. Kiểm tra định kỳ
3.8.1. Qui định chung
1. Kiểm tra định kỳ lần đầu tiên sau khi phân cấp trong chế tạo mới được gọi là
'Kiểm tra định kỳ lần 1' và các kiểm tra định kỳ
lần sau lần lượt được gọi là kiểm tra định kỳ lần 2, 3 ...
2. Lần kiểm tra định kỳ của dàn không được chế
tạo dưới sự giám sát của Đăng kiểm được xác định tương tự như -1 dựa trên
lần kiểm tra định kỳ liên quan đến kiểm tra phân cấp.
3.8.2. Kiểm tra định kỳ
phần thân dàn
1. Đối với tất cả các loại dàn, kiểm tra định kỳ
lần 1 phần thân, thiết bị và hệ thống chữa cháy... thì phải tiến hành thử, kiểm
tra các hạng mục dưới đây:
(1) Kiểm tra bên trong và bên ngoài thân
dàn, đặc biệt là buồng máy, ngăn cách ly, các két nước như két nước dằn và két
dầu như két dầu đốt, theo yêu cầu của Đăng kiểm, với mực độ phụ thuộc vào lần
kiểm tra định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các két được kiểm tra dưới áp suất
tương ứng với cột áp cực
đại có thể chịu trong hoạt động hoặc thiết kế. Đăng kiểm viên có thể bỏ qua việc
kiểm tra áp lực nếu thấy kết quả kiểm tra bên trong và bên ngoài két là thỏa mãn.
(4) Phải tiến hành đo độ dầy các phần tử
kết cấu của các
bộ
phận nêu
dưới
đây. Để đo
được chính xác,
phải sử dụng các thiết bị đo siêu âm thích hợp hoặc các phương pháp được chấp thuận khác.
Kết quả đo được báo cáo cho Đăng kiểm viên.
(a) Các phần tử kết cấu ở mọi vị trí được
Đăng kiểm viên xem xét phải không được để ăn mòn quá giới
hạn cho phép.
(b) Những phần đặc trưng ở vùng nước dao động
hoặc kết cấu liên quan gần mớn nước trong điều kiện hoạt động.
(c) Các phần đầy đủ của các
phần tử kết cấu để đánh giá chung và ghi các dạng ăn mòn.
(5) Mỏ neo, cáp xích và dây cáp để buộc
tạm phải được trải ra, kiểm tra và đo đạc.
(6) Đối với hệ thống neo buộc, phải kiểm
tra các hạng mục sau:
(a) Kiểm tra kỹ toàn bộ dây neo
(b) Kiểm tra kỹ toàn bộ thiết bị neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Kiểm tra toàn bộ ống thép để kéo hệ
thống neo, và thiết bị đo độ dầy của những phần đặc trưng của ống
thép.
(e) Kiểm tra đệm chắn hoặc dây neo của hệ
thống neo buộc
(7) Đối với dàn tự nâng, phải tiến hành
các kiểm tra sau. Tuy nhiên, nếu dàn được kiểm tra trong trạng thái nổi, thì
việc kiểm tra phải phù hợp với yêu cầu của Đăng kiểm.
(8) Tất cả các chân bao gồm thanh chính,
thanh nhánh, đế chân (pad), thanh răng, mối nối cùng với các dẫn hướng chân.
Các chân dạng ống hay tương tự phải được kiểm tra trong ngoài cùng với gân gia cường và
lỗ đóng chốt.
(9) Kiểm tra bên ngoài
kết cấu buồng chân dàn và phần nối với thân trên hoặc sàn, hệ thống nâng hoặc kéo chân
và bộ phận dẫn hướng, kết cấu vỏ và khung đỡ trong khu vực giếng chân dàn.
(10) Kiểm tra các phần nối giữa chân và
khung đáy hoặc chân. Nếu cần Đăng kiểm viên có thể yêu cầu kiểm tra không phá hủy các bộ phận
này.
(11) Kiểm tra bên trong
đế chống lún hoặc khung đỡ. Nếu chúng ngập một phần hoặc toàn phần trong bùn trong khi
quá trình kiểm tra định kỳ hoàn tất rồi thì có thể xem xét chuyển việc kiểm tra đến
lúc nhổ dàn đi.
(12) Có thể kiểm tra không phá hủy những phần
quan trọng trong số những hạng mục được nêu trong (1), (2) và (3) nếu Đăng kiểm
yêu cầu.
2. Đối với dàn có cột ổn định, phải tiến hành
các loại kiểm tra sau. Tuy nhiên, nếu dàn được kiểm tra trong trạng thái nổi
thì các kiểm tra tuân theo yêu cầu của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các mối nối hoặc kết cấu đỡ kể cả
thanh nhánh cùng
với đế chân (pad) và công-xon và kết cấu liên tục
hoặc đỡ cho chúng phải được kiểm tra.
(3) Các bộ phận bên trong và bên ngoài của
cột, thân
ngầm hoặc chân và thanh nhánh phải được kiểm
tra.
(4) Kiểm tra không phá hủy những vùng nghi
ngờ.
(5) Kiểm tra trọng lượng. Nếu kết quả kiểm
tra trọng lượng cho thấy kết quả tính toán lượng chiếm nước
của dàn không mà lớn hơn 1% lượng chiếm nước khi hoạt động thì phải xét tới
việc thử nghiêng.
3. Đối với dàn dạng tàu và xà lan, phải tiến hành các
kiểm tra sau đây. Tuy nhiên, nếu tàu đã được kiểm tra ở trạng thái nổi rồi thì
chỉ cần thỏa mãn các yêu
cầu kiểm tra của Đăng kiểm.
(1) Kiểm tra phần phụ kết cấu
và ống dẫn của hệ thống định vị.
(2) Kiểm tra kết cấu thân dàn xung quanh
lỗ khoét như két không đáy.
(3) Kiểm tra không phá hủy ở những bộ
phận quan trọng hoặc có tập trung ứng suất theo yêu cầu của Đăng kiểm.
4. Trong những lần kiểm tra định kỳ sau kiểm tra
định kỳ lần 1, phải đo chiều dày két dằn theo các yêu cầu từ -1 đến -4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.3. Kiểm tra định kỳ phần máy và
trang bị điện
1. Trong mỗi đợt kiểm tra định kỳ, cần tiến hành
các kiểm tra sau:
(1) Phải kiểm tra tất cả các trục, ổ chặn
và ổ đỡ đường trục.
Không cần thiết phải mở để kiểm tra
phần dưới của
các ổ đỡ nếu độ đồng tâm của hệ
trục còn tốt và độ mài mòn còn nằm trong giới hạn cho phép.
(2) Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì
phải mở hộp giảm tốc để kiểm
tra các cơ cấu, bánh răng, các răng, trục và ổ đỡ.
(3) Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì
phải mở để kiểm các
máy nén khí,
các bầu làm mát trung gian, bầu lọc hoặc các máy phân li dầu hoặc cả hai, các
cơ cấu an toàn và tất cả các bơm, các chi tiết có công dụng quan trọng.
(4) Phải kiểm tra tất cả thiết bị lái
chính và lái phụ kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều khiển và phải xác nhận
rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết,
thì các thiết bị trên phải được mở ra để kiểm tra.
(5) Các tời neo và tời buộc dây phải được
kiểm tra và thử hoạt động. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải mở chúng để
kiểm tra thêm.
(6) Phải mở và kiểm tra các bầu bốc hơi.
Phải kiểm tra các van an toàn trong điều kiện đang làm việc.
(7) Phải kiểm tra các bu lông bệ đỡ và các
căn của máy chính và máy phụ, hộp bánh răng, ổ đã chặn và ổ đỡ đường trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Hệ thống bơm và đường ống
(a) Hệ thống hút khô: Khi Đăng kiểm viên
thấy cần thiết, phải mở để kiểm tra các van, khóa vòi và bầu lọc của hệ thống
hút khô kể cả van
hút khô sự cố. Phải thử hoạt động hệ thống hút khô bao gồm bơm, cần điều khiển
từ xa và chuông báo động mức nước, nếu lắp, để xác nhận rằng chúng đang ở trạng
thái làm việc tốt.
(b) Hệ thống dầu đốt, dầu bôi trơn và các
đầu nối của ống nước dằn, và trang bị đóng của két sâu chở hàng lỏng hoặc hàng
khô, cùng tất cả các bầu lọc áp lực, bình hâm và bình làm mát có công dụng quan
trọng phải được mở để kiểm tra hoặc phải được thử hoạt động khi Đăng kiểm viên
thấy cần thiết. Phải kiểm tra tất cả các cơ cấu an toàn của các mục đã nêu
trên.
(c) Các két dầu dễ cháy: Két dầu đốt kiểu
rời, phải được
kiểm tra bên trong và bên ngoài. Trong đợt kiểm tra định kì lần thứ nhất, có
thể hoãn việc kiểm tra bên trong các két nếu như qua kết quả
kiểm tra bên ngoài thấy chúng vẫn đang ở trạng thái làm việc tốt. Tất cả các chi
tiết, phụ tùng và cơ cấu ngắt từ xa phải được kiểm tra đến mức tối đa. Phải tiến
hành thử hoạt động thiết bị đóng mở từ xa các két dầu đốt và két dầu bôi trơn
để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.
(10) Phải kiểm tra phụ tùng dự trữ.
(11) Điều khiển tự động và từ xa: Nếu trên
dàn có lắp thiết bị điều khiển tự động, thiết bị điều khiển từ xa dùng cho các
máy móc có công dụng quan trọng thì chúng phải được thử để chứng minh rằng
chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.
(12) Máy hơi nước
(a) Tua bin hơi nước (chính và phụ có công
dụng quan trọng): cánh tua bin, rô to, các ổ đỡ, vỏ tua bin, bầu ngưng và các
khớp nối giữa tua bin và hộp giảm tốc phải được kiểm tra. Trong đợt kiểm tra
định kì lần thứ nhất,
đối với dàn có hai tua
bin lai chân vịt chạy tiến trở lên có kiểu thông dụng và có lắp bộ ngắt sự cố
thì không cần mở vỏ tua bin ra để kiểm tra với điều kiện có lắp đồng hồ đo dao động
và đồng hồ chỉ báo vị trí của rô to và Đăng kiểm viên thấy nhật kí máy ghi lại
quá trình hoạt động của thiết bị là
tốt.
Van
ngắt tại vách ngăn và van điều khiển phải được mở để kiểm tra.
(b) Đường ống hơi chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trong mỗi đợt kiểm tra định kì lần thứ
ba và các đợt kiểm tra định kì tiếp theo, các đường ống được đưa vào kiểm tra
bên trong phải được thử thủy lực với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất làm việc.
3) Khi nhiệt độ cửa hơi nước ở đầu ra của bầu
sấy không lớn hơn 450°C thì không
cần kiểm tra ống hơi nước trong đợt kiểm tra định kì lần thứ nhất.
(13) Động cơ đốt trong (chính và phụ
có công dụng quan trọng)
(a) Những chi tiết sau đây phải được mở để kiểm tra:
Xi lanh, nắp xi lanh, các van và cơ cấu van, các bơm dầu và phụ tùng, các bơm
quét khí, các quạt quét khí và cơ cấu dẫn động chúng, tua bin tăng áp, pít tông, cần
pít tông, đầu chữ thập, thanh dẫn hướng, thanh truyền, trục khuỷu và tất cả các
ổ đỡ, sự cố định thân động cơ và cơ cấu phòng nổ của các te, trục cam và bánh
răng dẫn động trục cam, các bơm đính kèm và bầu làm mát, đệm giảm chấn và khớp
nối hệ trục.
(b) Độ đồng tâm của trục khuỷu cũng phải
được kiểm tra.
(14) Trang bị điện:
Trang bị điện sử dụng trên dàn phải
được kiểm tra như sau:
(a) Phải kiểm tra các chi tiết lắp ráp
trên bảng điện
chính,
bảng điện khu vực và bảng điện nhánh, phải kiểm tra thiết bị bảo vệ quá
tải
dòng
và cầu chì để xác nhận rằng chúng được bảo vệ phù hợp với mạch điện
tương ứng.
(b) Cáp điện phải được kiểm tra khi thực
tế cho phép mà không được làm xáo trộn nhiều đến vị trí của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Phải thử điện trở cách điện của máy
phát, bảng điện, động cơ, bầu hâm, mạng chiếu sáng, cáp điện và phải điều chỉnh
nếu chúng không thỏa mãn yêu cầu qui định ở 2.18.1 TCVN 6259-4:1997.
(e) Phải thử toàn bộ hệ thống cấp điện sự
cố và các
thiết
bị có liên quan để chứng minh rằng toàn bộ hệ thống
làm việc tốt và nếu chúng được tự động hóa thì phải thử ở dạng tự động hóa.
(f) Phải thử hệ thống đèn hành trình và
phương tiện thông tin liên lạc giữa lầu lái và trạm điều khiển hệ thống máy dàn
cũng như giữa lầu lái và buồng đặt máy lái để xác nhận rằng chúng đang ở trạng
thái làm việc tốt, phải thử phương tiện ngắt sự cố của động cơ điện của
bơm dầu đốt, bơm dầu hàng, quạt thông gió và quạt hút gió của nồi hơi để xác
nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt, phải thử khóa
liên động phục vụ cho việc thao tác an toàn của thiết bị điện, động cơ và các
thiết bị điều khiển chúng để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc
tốt.
(15) Buồng máy và buồng nồi hơi phải
đặc biệt lưu ý tránh cháy nổ và lối thoát sự cố phải được kiểm tra.
(16) Thiết bị làm lạnh hàng
Nếu trên dàn có lắp các thiết bị làm
lạnh hàng không được Đăng kiểm phân cấp thì phải tiến hành kiểm tra
như sau:
(a) Kiểm tra trạng thái của các cơ cấu an
toàn lắp vào thiết
bị để đảm bảo rằng chúng đang ở trạng thái tốt.
(b) Phải kiểm tra các máy móc trong điều
kiện làm việc.
(c) Các chi tiết của các bầu ngưng, bầu
bốc hơi và bình chứa tiếp xúc với chất làm lạnh sơ cấp phải được thử áp lực, p suất thử
phải bằng 90% áp suất thiết kế. Tuy nhiên, có thể thay việc
thử áp lực bằng phương pháp thử khác được Đăng kiểm viên công nhận là thích hợp.
Nếu có lắp van an toàn và các van này được điều chỉnh hoạt động ở dưới áp suất
thiết kế thì có thể giảm
áp suất thử xuống đến 90% áp suất đặt van an toàn. Theo ý kiến
của Đăng kiểm viên, có thể miễn giảm việc thử áp lực kể trên, nếu không dùng NH3
(R717) làm công chất làm lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18) Hệ thống định vị động
(a) Kiểm tra tất cả các hệ thống đẩy.
(b) Kiểm tra không phá hủy các bộ phận
chính cửa hệ thống đẩy nếu thấy cần.
(c) Thử và kiểm tra phải tuân thủ theo các
qui trình nêu trong
3.1.2 -3 (22)
2. Đối với các dàn có chức năng khoan, cần phải
tiến hành các kiểm tra sau:
(1) Kiểm tra các hạng mục nêu trong 3.5.2-3.
(2) Thử chức năng các thiết bị đo và an
toàn cho các thiết bị và hệ thống nêu ở 3.5.2-3 (3).
(3) Các biển báo theo yêu cầu phải được
đặt đúng chỗ.
(4) Kiểm tra hệ thống thoát nước ở vùng
nguy hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các thiết bị khoan, nếu có, cần phải được kiểm
tra thỏa mãn các yêu
cầu sau:
(1) Kiểm tra các hạng mục nêu trong 3.5.2-4.
(2) Kiểm tra tháp khoan và cần đốt, chú
trọng trạng thái kết cấu của các thanh nhánh, đặc biệt lưu ý tới
biến dạng và chùng hoặc lỏng
bulông (với các thiết kế sử dụng bulông). Đo độ dầy và kiểm tra
không phá hủy của các bộ
phận kết cấu chính và có thể phải kiểm tra bulông sau khi tháo
ra nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.
(3) Kiểm tra không phá hủy các bộ phận
chịu lực chính của thiết bị khoan bằng hạt từ. Đo độ dầy càng
nhiều càng tốt theo yêu cầu của Đăng kiểm viên. Đối với các
thiết
bị
nâng, phải
đo
độ dầy và kiểm tra không phá hủy càng nhiều càng tốt. Các thiết bị nâng trừ
các thiết bị nâng cho thiết bị khoan và thiết bị giữ thiết bị chống phun phải được thử tải.
(4) Kiểm tra bên trong bình chịu áp lực.
Nếu không thể được thì đo độ dầy. Kiểm tra các thiết bị có liên quan
như van, ống và các thiết bị tương tự. Kiểm tra sự cài đặt chính xác của các van an toàn.
Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại.
(5) Kiểm tra đầu ra, vào chất lỏng
của bơm xi-măng và bùn
khoan và xem xét những vùng có nguy cơ bị nứt.
(6) Kiểm tra hệ thống ống đứng kể cả hệ
thống cửa rẽ nhánh và ống thót, ống bơm dung dịch nặng. Các
vùng có khả năng nứt cao phải được kiểm tra không phá hủy bằng
hạt
từ
hoặc
thẩm
thấu. Đo độ dầy những chỗ Đăng kiểm viên yêu cầu. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại.
(7) Thử toàn bộ chức năng của hệ thống
chống phun. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại. Xem xét biên bản đại tu.
(8) Thử áp lực, với áp suất làm việc cực
đại, hệ thống ống dẫn kể cả ống mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểm tra các hạng mục nêu trong 3.5
liên quan đến các dàn có chức năng khai thác;
(2) Đối với các dàn có nồi hơi đốt
bằng dầu thô hoặc các chất tương tự, phải kiểm tra và thử thiết bị điều
khiển bao gồm hệ thống hệ thống giám sát và các chức năng dừng liên quan đến các hệ
thống sau:
(a) Hệ thống thông gió và kín khí, đường
cấp nhiên liệu, và nồi hơi có tấm chắn nhiệt phía trước (boiler front lagging);
(b) Bơm nhiên liệu và thiết bị hâm nóng;
(c) Máng ống tiêu nước và chỗ thu
nước đóng
tự
động;
(d) Hệ thống làm sạch;
(e) Hệ thống dừng và đóng van nhanh tự
động và bằng tay;
(f) Hệ thống thông gió vỏ nồi hơi (boiler
hood
ventilation
system);
(g) Hệ thống thông gió từng ngăn nồi hơi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Cơ cấu mỏ đốt giữ lửa;
(j) Độ thấm vách ngăn kín khí (gastight
bulkhead penetration);
(k) Hệ thống phát hiện khí;
(l) Thiết bị hâm dầu.
(3) Đối với các dàn có tuabin, máy hay nồi
hơi đốt bằng khí, phải kiểm tra và thử thiết bị điều khiển và an toàn, báo động
và các chức năng dừng liên quan đến các hệ thống sau:
(a) Thiết bị hâm nóng khí;
(b) Thiết bị thông gió;
(c) Lưới chắn lửa và bảo vệ;
(d) Hệ thống làm sạch và làm lạnh khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Hệ thống phát hiện khí;
(g) Cơ cấu mỏ đốt giữ lửa của cần đốt;
(h) Hệ thống chuyển điều chỉnh từ khí đốt
sang dầu.
(4) Thử chức năng thiết bị đo và thiết bị
an toàn của các bộ phận và hệ thống nêu ở 3.5.2 - 3.5.2.5 (2).
(5) Các hệ thống dập cháy sau đây phải
được kiểm tra và thử chức năng:
(a) Vùng két dầu thô;
(b) Buồng bơm dầu thô;
(c) Buồng nồi hơi và máy
(d) Sân bay trực thăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Kiểm tra hệ thống
thoát nước ở vùng nguy hiểm;
(8) Kiểm tra cường độ
cách điện của các thiết bị điện ở vùng nguy hiểm;
(9) Kiểm tra bộ quần áo chữa cháy.
5. Đối với các thiết bị khai thác, cần phải tiến
hành các kiểm tra sau:
(1) Kiểm tra các hạng
mục nêu trong 3.5.2 -6 liên quan đến các thiết bị khai thác;
(2) Kiểm tra tháp
khoan có chú trọng tới trạng thái kết
cấu của các thanh nhánh đặc biệt là biến dạng và trùng, lỏng của bulông
(nếu sử dụng thiết kế bulông). Đo độ dầy và/hoặc kiểm tra không phá hủy các bộ phận
kết cấu chính và có thể phải kiểm tra bulông sau khi tháo ra nếu Đăng kiểm viên
thấy cần thiết.
(3) Kiểm tra không phá hủy các bộ phận
chịu lực chính của thiết bị khai thác bằng hạt từ. Đo độ dầy càng nhiều càng
tốt theo yêu cầu của Đăng kiểm viên. Phải đo độ đầy và/hoặc kiểm tra không phá
hủy các bộ phận kết cấu càng nhiều càng tốt.
(4) Kiểm tra bên trong bình chịu áp lực và
thiết bị trao đổi nhiệt. Nếu không thể được thì đo độ dầy. Kiểm tra
các thiết bị có liên quan như van, ống và các thiết bị tương tự. Kiểm tra sự
cài đặt chính xác của các van an toàn. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại.
(5) Các bơm và máy nén có công suất, áp
lực cao phải được mở toàn bộ hoặc
từng phần để kiểm tra nếu
Đăng kiểm viên thấy cần thiết. Phải thử áp lực nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Kiểm tra toàn bộ và thử toàn bộ chức
năng của hệ thống chống phun. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại.
(8) Đo độ dầy của các bộ phận kết cấu
thiết bị nâng càng nhiều càng tốt. Phải thử không phá hủy các bộ phận
kết cấu chính thỏa mãn yêu cầu
của Đăng kiểm viên.
(9) Hệ thống bảo vệ bằng nước cố định
trong vùng thiết bị xử lý phải được kiểm tra và thử chức năng.
(10) Thử chức năng thiết bị an toàn và
thiết bị đo như 3.5.2 -6 (10).
6. Ngoài ra còn phải tiến hành các kiểm tra khác
nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.
3.9. Kiểm tra nồi hơi
và thiết bị hâm dầu
3.9.1. Các qui định chung
Kiểm tra nồi hơi và
thiết bị hâm dầu phải được tiến hành
tuân thủ các yêu cầu nêu trong 3.10 Phần 1-B, TCVN
6259-1:1997.
3.10. Kiểm tra trục
chân vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trục chân vịt phải được tiến
hành tuân thủ các yêu cầu nêu trong 3.11, Phần 1-B, TCVN 6259-1:1997.
MỤC LỤC
1. Qui định
chung
1.1. Phạm vi áp
dụng
1.2. Tiêu chuẩn
trích dẫn
1.3. Định nghĩa và
giải thích
1.3.1. Các kiểu dàn
1.3.2. Các trạng
thái hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4. Chiều rộng
dàn (B)
1.3.5. Chiều cao mạn
dàn (D)
1.3.6. Đường nước
tải trọng và đường nước tải trọng thiết kế lớn nhất
1.3.7. Mớn nước
thiết kế
1.3.8. Trọng lượng
dàn không
1.3.9. Nhiệt độ làm
việc thiết kế của vật liệu
chế tạo dàn
1.3.10. Kín thời tiết
1.3.11. Kín nước
1.3.12. Vào nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.14. Vùng nguy
hiểm
1.3.15. Vùng an toàn
1.3.16. Buồng kín
1.3.17. Buồng nửa kín
1.3.18. Máy móc và
thiết bị dự phòng đảm bảo an toàn cho dàn
1.3.19. Dàn hoạt động
trong vùng hạn chế
1.3.20. Dàn tự hành
1.3.21. Dàn định vị
bán thường trực
1.3.22. Dàn định vị dài ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.24. Khoảng tĩnh
không:
1.3.25. Vượt vùng:
1.3.26. Di chuyển:
2. Cấp của Dàn
2.1. Kí hiệu phân
cấp cơ bản của dàn
2.2. Ký hiệu phân
cấp thân và máy dàn
2.3. Dấu hiệu về
kiểu của Dàn
2.4. Dấu hiệu về
phân khoang và các dấu hiệu bổ sung
2.4.1. Dấu hiệu về
công dụng của Dàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3. Dấu hiệu về
thiết bị và hệ thống đặc biệt
2.5. Duy trì cấp
2.6. Rút cấp và
thay đổi ký hiệu cấp dàn
2.7. Phục hồi cấp
2.8. Giấy chứng nhận phân
cấp
2.8.1. Cấp giấy
chứng nhận phân cấp
2.8.2. Xác nhận hàng
năm giấy chứng
nhận phân cấp
2.8.3. Cấp giấy
chứng nhận phân cấp tạm thời
2.8.4. Hiệu lực của
Giấy chứng nhận phân cấp và Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kiểm tra phân
cấp Dàn
3.1. Kiểm tra phân cấp chế tạo mới
3.1.1. Qui định chung
3.1.2. Các hồ sơ kỹ
thuật trình duyệt
3.1.3. Sự có mặt của Đăng kiểm
viên
3.1.4. Thử thủy lực
và thử kín nước
3.1.5. Kiểm tra máy
và thiết bị điện
3.1.6. Thử đường dài
3.1.7. Thử nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Qui định
chung
3.2.2. Các thử
nghiệm
3.3. Kiểm tra chu kỳ
3.3.1. Qui định
chung
3.3.2. Thay đổi các
yêu cầu
3.3.3. Định nghĩa
3.4. Thời hạn kiểm tra
chu kỳ
3.4.1. Qui định chung
3.4.2. Kiểm tra hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4. Kiểm tra
trung gian
3.4.5. Kiểm tra định
kì
3.4.6. Kiểm tra dưới
nước
3.4.7. Kiểm tra nồi
hơi
3.4.8. Kiểm tra trục
chân vịt
3.5. Kiểm tra hàng
năm
3.5.1. Các yêu cầu
về kiểm tra hàng
năm
phần thân dàn
3.5.2. Các yêu cầu
về kiểm tra hàng
năm
phần máy và trang bị điện
3.6. Kiểm tra trên
đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2. Các yêu cầu
đối với kiểm tra trên đà
3.7. Kiểm tra trung
gian
3.7.1. Qui định chung
3.7.2. Kiểm tra
trung gian phần thân dàn
3.8. Kiểm tra định
kỳ
3.8.1. Qui định
chung
3.8.2. Kiểm tra định
kỳ phần thân dàn
3.8.3. Kiểm tra định
kỳ phần máy và
trang
bị điện
3.9. Kiểm tra nồi
hơi và thiết bị hâm dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Kiểm tra trục
chân vịt
3.10.1. Các qui định
chung