ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 695/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 04 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ NGHĨA TRANG,
NHÀ TANG LỄ ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn
cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn
cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn
cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về Xây dựng,
quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Căn
cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn
cứ Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài chính ban
hành phương pháp định giá chung đối với hàng hoá, dịch vụ do nhà nước định giá;
Căn
cứ Thông tư số 14/2018/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng;
Căn
cứ ý kiến thống nhất của Thành viên UBND tỉnh theo phiếu lấy ý kiến của UBND tỉnh;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 71/TTr-SXD ngày 27/3/2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức
giá dịch vụ nghĩa trang, nhà tang lễ được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
1.
Giá dịch vụ nghĩa trang: Theo bảng giá tại phụ lục I.
2.
Giá dịch vụ nhà tang lễ: Theo bảng giá tại phụ lục II.
3. Đối
tượng áp dụng: Đơn vị quản lý vận hành, cung ứng dịch vụ và người sử dụng dịch
vụ nghĩa trang, nhà tang lễ đối với các nghĩa trang, nhà tang lễ được đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
4.
Giá dịch vụ nghĩa trang, nhà tang lễ quy định tại Quyết định này là cơ sở để ký
kết hợp đồng, thanh toán, quyết toán hợp đồng dịch vụ nghĩa trang, nhà tang lễ;
cơ sở để xác định dự toán kinh phí ngân sách đối với dịch vụ nghĩa trang, nhà
tang lễ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh để thực
hiện đấu thầu hoặc đặt hàng theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh căn cứ mức giá dịch vụ
nghĩa trang, nhà tang lễ tại Quyết định này để quản lý, giám sát việc niêm yết,
công khai, thu tiền giá dịch vụ của các đơn vị cung cấp dịch vụ nghĩa trang,
nhà tang lễ trên địa bàn theo quy định.
2. Đối
với các dịch vụ nghĩa trang, nhà tang lễ chưa được ban hành giá hoặc không phù
hợp với mức giá được ban hành tại Quyết định này, các cơ quan, đơn vị liên quan
phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ký.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ NGHĨA TRANG
(Kèm theo Quyết định số: 695/QĐ-UBND
ngày 15/4/2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1.
Đơn giá xây dựng mộ
Thành
phần công việc:
- Đào
huyệt mộ hung táng/cát táng.
- Xây
dựng mộ hung táng (gồm phần huyệt, nắp huyệt): Đào huyệt, xây thân mộ, trát
thân mộ, đắp cát thân mộ.
- Xây
dựng mộ cát táng (gồm phần huyệt, nắp huyệt): Đào huyệt, xây bao huyệt, trát tường
trong huyệt xây thân mộ, trát thân mộ, đắp cát thân mộ.
STT
|
Mã số
|
Tên công tác
|
Đơn giá (VN đồng)
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
1
|
NV.101
|
Đào
huyệt hung táng
|
560.000
|
530.000
|
2
|
NV.102
|
Xây
mộ hung táng
|
2.170.000
|
2.090.000
|
3
|
NV.103
|
Đào
huyệt cát táng
|
150.000
|
140.000
|
4
|
NV.104
|
Xây
mộ cát táng
|
2.400.000
|
2.330.000
|
Ghi
chú:
-
Kích thước huyệt, mộ tuân thủ quy định tại Quyết định số 46/2017/QĐ- UBND ngày
06/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng
nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Khu
vực II gồm thuộc phạm vi địa giới thành phố Vĩnh Yên; thành phố Phúc Yên; huyện
Bình Xuyên và huyện Yên Lạc. Khu vực III thuộc phạm vi địa giới các huyện còn lại.
2.
Dịch vụ chăm sóc mộ
Thành
phần công việc: Vệ sinh, nhổ cỏ dại quanh mộ, gom đổ đúng nơi quy định, quét
rác và các tạp chất trên cỏ và đường đi tại khu vực mộ, cọ rửa, lau dọn phần mộ
được ốp gạch, đá.
STT
|
Mã số
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Thành tiền (VN đồng)
|
1
|
NV.111
|
Chăm
sóc phần mộ (mộ cát táng)
|
1 lần/mộ
|
28.000
|
2
|
NV.112
|
Chăm
sóc phần mộ (mộ hung táng)
|
1 lần/mộ
|
26.000
|
3
|
NV.113
|
Chăm
sóc phần mộ (mộ chôn cất một lần)
|
1 lần/mộ
|
47.000
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ NHÀ TANG LỄ
(Kèm theo Quyết định số: 695/QĐ-UBND
ngày 15/4/2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1.
Vận chuyển linh cữu
Thành
phần công việc:
- Xe
chở linh cữu: Đón, chở lĩnh cữu đến nơi hỏa táng, nơi tổ chức tang lễ.
- Xe
chở khách: Đón, trả khách đến nơi hỏa táng, tham dự tang lễ (gồm cả lượt đi, lượt
về).
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Giá vận chuyển
|
Xe rồng chở linh cữu
|
Xe 30 chỗ chở khách
|
Vận
chuyển cự ly 2 chiều (cả đi và về) ≤40km
|
Đồng/chuyến
|
1.500.000
|
2.000.000
|
Mã
số
|
|
NV.121
|
NV.122
|
Vận
chuyển cự ly 2 chiều (cả đi và về) >40km
|
Đồng/01 km tăng thêm
|
8.000
|
10.000
|
Mã
số
|
|
NV.123
|
NV.124
|
Ghi
chú: Giá vận chuyển được xác định với cự ly vận chuyển là tổng quãng đường vận
chuyển cả đi và về; trường hợp cự ly vận chuyển lớn hơn 40km thì giá vận chuyển
được tính bổ sung cho mỗi km tăng thêm theo đơn giá tại biểu trên.
2.
Tổ chức tang lễ
Thành
phần công việc: Đơn giá tổ chức tang lễ bao gồm: khâm niệm, trang điểm, thay quần
áo cho người mất, khiêng hoa, chuyển cữu, dẫn chương trình tại hội trường và
chưa bao gồm đồ lễ, hoa, ảnh người mất…
Đơn vị tính: đồng/ca tang lễ
Mã số
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Giá tổ chức tang lễ
|
NV.123
|
Tổ
chức tang lễ dưới 2 giờ
|
Ca tang lễ
|
4.000.000
|
NV.124
|
Gửi
xác nhà lạnh
|
Giờ
|
18.000
|