BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC VÀO LÀM VIỆC TẠI CÁC
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM TỔ CHỨC THI TẠI KHU VỰC MIỀN NAM NĂM
2024
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Viên chức;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức
thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định mã số,
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số
06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng kinh phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số
374-NQ/BCSĐ ngày 27/7/2023 của Ban Cán sự đảng Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
2935/QĐ-BHXH ngày 10/10/2022 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành
Quy chế tuyển dụng viên chức ngành BHXH Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
2035/QĐ-BHXH ngày 29/12/2023 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc phê duyệt
danh mục vị trí việc làm ngành BHXH Việt Nam;
Căn cứ đề nghị của
BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khu vực miền nam và công văn của
các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam ở Trung ương về việc xây dựng vị trí việc làm
tuyển dụng viên chức;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch
tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam tổ chức
thi tại khu vực miền Nam gồm: 03 đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam ở Trung ương
và 19 BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khu vực miền Nam năm 2024
gồm các đơn vị như sau:
1. Vụ Tổ chức cán bộ;
2. Vụ Pháp chế;
3. Ban Quản lý dự án đầu
tư và xây dựng ngành BHXH;
4. BHXH Thành phố Hồ Chí
Minh;
5. BHXH thành phố Cần
Thơ;
6. BHXH tỉnh An Giang;
7. BHXH tỉnh Bến Tre;
8. BHXH tỉnh Bạc Liêu;
9. BHXH tỉnh Cà Mau;
10. BHXH tỉnh Đồng Tháp;
11. BHXH tỉnh Hậu Giang;
12. BHXH tỉnh Kiên Giang;
13. BHXH tỉnh Long An;
14. BHXH tỉnh Sóc Trăng;
15. BHXH tỉnh Tiền Giang;
16. BHXH tỉnh Trà Vinh;
17. BHXH tỉnh Vĩnh Long;
18. BHXH tỉnh Bình Dương;
19. BHXH tỉnh Bình Phước;
20. BHXH tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu;
21. BHXH tỉnh Đồng Nai;
22. BHXH tỉnh Tây Ninh.
Điều
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng
Vụ Tài chính - Kế toán, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng
các đơn vị và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tại Điều 1 và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, TCCB (2).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Lê Hùng Sơn
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC VÀO LÀM VIỆC TẠI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM TỔ CHỨC THI TẠI KHU VỰC MIỀN NAM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
10/QĐ-BHXH ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam)
Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt
Nam ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam tổ chức thi tại khu vực miền nam năm 2024 gồm 22 đơn vị như sau:
- Các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam ở Trung ương gồm 03 đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế,
Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành BHXH.
- BHXH các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương gồm 19 đơn vị: BHXH Thành phố Hồ Chí Minh, Cần
Thơ, An Giang, Bến Tre, Bạc Liêu, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang,
Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Bình Dương, Bình Phước, Bà
Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Tây Ninh (sau đây gọi tắt là BHXH các tỉnh).
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng, bổ sung vào đội
ngũ viên chức những người có phẩm chất đạo đức, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ
tốt, đảm bảo theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, cơ cấu vị trí việc làm cần
tuyển, nhằm tuyển chọn những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ sung, tạo
nguồn nhân lực chất lượng cho BHXH các tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Việc tổ chức tuyển dụng
viên chức phải thực hiện đúng quy trình theo quy định và Quy chế tổ chức thi
tuyển, xét tuyển viên chức hiện hành của Nhà nước và của BHXH Việt Nam;
b) Phải căn cứ vào yêu cầu
nhiệm vụ, cơ cấu vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được giao của từng đơn vị;
c) Việc tổ chức tuyển dụng
viên chức đảm bảo thực hiện công khai, minh bạch, công bằng, khách quan.
II. THỰC
TRẠNG BIÊN CHẾ VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
1.
Số lượng người được giao và số lượng người làm việc chưa sử dụng
Stt
|
Đơn vị
|
Biên chế giao đến ngày 31/12/2023
|
Biên chế có mặt đến ngày 01/01/2024
|
Biên chế chưa sử dụng
|
1
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
38
|
35
|
3
|
2
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư và xây dựng ngành BHXH
|
37
|
31
|
6
|
3
|
Vụ Pháp chế
|
15
|
12
|
3
|
4
|
BHXH Thành phố Hồ Chí
Minh
|
1.138
|
1.111
|
27
|
5
|
BHXH tỉnh Đồng Tháp
|
198
|
186
|
12
|
6
|
BHXH tỉnh Bạc Liêu
|
151
|
140
|
11
|
7
|
BHXH tỉnh Trà Vinh
|
167
|
157
|
10
|
8
|
BHXH thành phố Cần Thơ
|
171
|
158
|
13
|
9
|
BHXH tỉnh Vĩnh Long
|
155
|
145
|
10
|
10
|
BHXH tỉnh Cà Mau
|
164
|
157
|
7
|
11
|
BHXH tỉnh An Giang
|
202
|
196
|
6
|
12
|
BHXH tỉnh Tây Ninh
|
178
|
166
|
12
|
13
|
BHXH tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
191
|
179
|
12
|
14
|
BHXH tỉnh Bến Tre
|
168
|
158
|
10
|
15
|
BHXH tỉnh Tiền Giang
|
195
|
185
|
10
|
16
|
BHXH tỉnh Hậu Giang
|
150
|
147
|
3
|
17
|
BHXH tỉnh Đồng Nai
|
385
|
377
|
8
|
18
|
BHXH tỉnh Bình Dương
|
357
|
348
|
9
|
19
|
BHXH tỉnh Long An
|
253
|
234
|
19
|
20
|
BHXH tỉnh Sóc Trăng
|
177
|
165
|
12
|
21
|
BHXH tỉnh Kiên Giang
|
224
|
204
|
20
|
22
|
BHXH tỉnh Bình Phước
|
177
|
157
|
20
|
Tổng số
|
4.891
|
4.648
|
243
|
2.
Số lượng viên chức cần tuyển dụng theo vị trí việc làm
BHXH Việt Nam tổ chức tại
khu vực miền nam việc tuyển dụng viên chức theo chỉ tiêu năm 2024 với 204 chỉ
tiêu trình độ đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc
làm cần tuyển dụng.
Stt
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu tuyển dụng năm 2024
|
Tổng số
|
204
|
1
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
1
|
2
|
Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành BHXH
|
3
|
3
|
Vụ Pháp chế
|
3
|
4
|
BHXH Thành phố Hồ Chí Minh
|
22
|
5
|
BHXH tỉnh Đồng Tháp
|
12
|
6
|
BHXH tỉnh Bạc Liêu
|
4
|
7
|
BHXH tỉnh Trà Vinh
|
10
|
8
|
BHXH thành phố Cần Thơ
|
13
|
9
|
BHXH tỉnh Vĩnh Long
|
10
|
10
|
BHXH tỉnh Cà Mau
|
4
|
11
|
BHXH tỉnh An Giang
|
6
|
12
|
BHXH tỉnh Tây Ninh
|
11
|
13
|
BHXH tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
12
|
14
|
BHXH tỉnh Bến Tre
|
10
|
15
|
BHXH tỉnh Tiền Giang
|
9
|
16
|
BHXH tỉnh Hậu Giang
|
3
|
17
|
BHXH tỉnh Đồng Nai
|
8
|
18
|
BHXH tỉnh Bình Dương
|
7
|
19
|
BHXH tỉnh Long An
|
12
|
20
|
BHXH tỉnh Sóc Trăng
|
11
|
21
|
BHXH tỉnh Kiên Giang
|
13
|
22
|
BHXH tỉnh Bình Phước
|
20
|
(Chi tiết Phụ lục
I kèm theo).
Đối với các chỉ tiêu biên chế trình độ còn lại BHXH
Việt Nam sẽ xem xét tuyển dụng sau.
III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN Ở TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt
dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
1.1. Điều kiện chung
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành
nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự
tuyển:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Điều kiện tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn
Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ chuyên
môn đối với chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III (ngạch chuyên viên hoặc
tương đương): Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp
với yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển.
3. Điều kiện về trình độ tin học, ngoại ngữ
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử
dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức
công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm cụ thể (Không
yêu cầu thí sinh dự tuyển nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học ở trình độ tương ứng
khi nộp hồ sơ dự tuyển).
(Theo Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và xếp
lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên
ngành văn thư và Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021).
IV. MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRONG TUYỂN
DỤNG
1. Việc nhận hồ sơ đối với
các trường hợp có giấy chứng nhận tốt nghiệp
Đối với thí sinh dự tuyển đã tốt nghiệp nhưng chưa
được cơ sở đào tạo cấp bằng tốt nghiệp, khi nộp hồ sơ tuyển dụng có thể nộp giấy
chứng nhận hoặc xác nhận tốt nghiệp chờ cấp bằng của cơ sở đào tạo và phải nộp
bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày xét tuyển (tại ngày tổ chức khai mạc kỳ
thi). Trường hợp thí sinh không bổ sung bằng tốt nghiệp sẽ không được tham
dự kỳ tuyển dụng.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng
viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 6
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (sau đây
gọi tắt là Nghị định số 85/2023/NĐ-CP). Hồ sơ xác định ưu tiên trong tuyển dụng
như sau:
2.1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động,
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng
7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
2.2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ
quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ
quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh
binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại
B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh
hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm
vòng 2;
2.3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ
tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
2.4. Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong
phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
* Các đối tượng nêu trên nộp bản sao (không cần
chứng thực) giấy tờ các loại có xác nhận là:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang; Anh hùng Lao động;
Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; Thẻ (thương binh, bệnh binh); Quyết định hưởng
chính sách là thương binh; Quyết định trợ cấp đối với người kháng chiến nhiễm
chất độc hóa học.
- Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
- Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ đã hoàn
thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân; giấy tờ xác nhận đã tốt nghiệp
các khóa đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy
quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký
ngạch sĩ quan dự bị.
- Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu
số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc,
đề nghị thí sinh bổ sung căn cước công dân, sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân
của thí sinh đăng ký dự tuyển (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày
20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc).
- Giấy xác nhận của người đứng đầu công đoàn cấp
trên hoặc bằng khen của cấp có thẩm quyền về việc xác nhận đối tượng là cán bộ
công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân.
- Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu
tiên quy định tại khoản 2 Mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết
quả điểm vòng 2.
- Thông tin đối tượng ưu tiên phải được kê khai
trên Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ
sơ sẽ không được tính cộng điểm ưu tiên.
Lưu ý: Hồ sơ ưu tiên nêu trên phải được
cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển.
Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không
được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
3. Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên
chức
Những người có đủ các điều kiện nếu tham gia dự tuyển
phải nộp hồ sơ dự tuyển viên chức trực tiếp tại đơn vị đăng ký dự tuyển. Mỗi
thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 vị trí tại 01 đơn vị, cụ thể mỗi bộ hồ
sơ gồm các thành phần tài liệu sau:
3.1. Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu (Phụ lục II
kèm theo). Người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn, ký tên trên từng trang
của Phiếu đăng ký và phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự
thật; trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3.2. Bản chụp văn bằng tốt nghiệp và kết quả học tập
(Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học): Bản photo, không yêu cầu chứng thực, công chứng,
sao y.
- Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp,
khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh cần nộp bản photo văn bằng và bảng kết quả học
tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt công chứng) và bản photo giấy công nhận
văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn
thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5
Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí
sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công
nhận văn bằng theo quy định.
3.3. Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên
tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Mục
IV về ưu tiên trong tuyển dụng viên chức.
Lưu ý:
* Người dự tuyển phải chịu trách nhiệm về tính
xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Sau khi có kết quả xét tuyển, nếu trúng
tuyển thí sinh phải nộp đầy đủ bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp, bảng
kết quả học tập và giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên.
* Người dự tuyển không phải nộp Giấy khám sức khỏe,
Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển.
4. Lệ phí dự tuyển:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng kinh phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức. Lệ phí dự tuyển như sau:
- Dưới 100 thí sinh: mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: mức thu 400.000 đồng/thí
sinh/lần;
- Từ 500 thí sinh trở lên: mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần.
BHXH Việt Nam tạm thu 300.000 đồng/thí sinh, trường
hợp có sự thay đổi về số lượng thí sinh dự thi sẽ điều chỉnh lại mức lệ phí
theo đúng quy định.
Sau khi có danh sách triệu tập thí sinh đủ điều kiện,
tiêu chuẩn tham dự vòng 2, các thí sinh có trách nhiệm hoàn thành nộp lệ phí dự
thi trước ngày khai mạc kỳ thi. Hình thức nộp chuyển khoản về tài khoản sau:
- Số tài khoản: 0491001236688
- Tên tài khoản: Văn phòng BHXH Việt Nam.
- Tại: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Thăng Long (Vietcombank).
Nội dung chuyển khoản: “LPT, họ tên thí sinh, vị
trí đăng ký dự thi[1], đơn
vị đăng ký dự thi[2]”
Ví dụ:
- LPT, Nguyen Văn C..., TST, BHXH tinh Ca Mau;
- LPT, Hoang Thi H...., CSBHXH, BHXH thanh pho
Ho Chi Minh;
- LPT, Dang Mai P..., QLNNL, Vu To chuc can bo”.
- LPT, Truong Van K..., QLXD, Ban QLDA dau tu
xay dung nganh BHXH.
Ghi chú: Nếu thí sinh không nộp lệ phí tuyển
dụng sẽ không được tham dự kỳ xét tuyển.
5. Thời gian, địa điểm nộp hồ
sơ đăng ký dự tuyển
5.1. Thời gian đăng ký dự tuyển
Thí sinh nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển trong
giờ hành chính vào các ngày làm việc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
15/01/2024 đến hết ngày 20/02/2024 (Không tính 07 ngày nghỉ tết âm lịch từ
ngày 08/02/2024 - 14/02/2024 theo quy định của Nhà nước).
5.2. Địa điểm nộp hồ sơ
- Đối với thí sinh dự tuyển tại các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam ở Trung ương nộp hồ sơ tại Phòng Chế độ - Tiền lương, Vụ Tổ chức
cán bộ, BHXH Việt Nam.
- Đối với thí sinh dự tuyển tại BHXH các tỉnh, nộp
trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ BHXH các tỉnh đăng ký dự tuyển.
V. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI
GIAN TUYỂN DỤNG VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển viên chức.
2. Nội dung tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức thực hiện thông qua hình
thức xét tuyển theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP. Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu
đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của từng vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ
điều kiện, tiêu chuẩn thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: vấn đáp.
b) Nội dung thi: Căn cứ vào nhiệm vụ, tiêu chuẩn về
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và phù hợp với
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. BHXH Việt Nam sẽ xây dựng các đề thi môn
nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển.
c) Thời gian: Thi vấn đáp 30 phút (thí sinh dự thi
có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
d) Thang điểm: 100 điểm.
đ) Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả
điểm thi vấn đáp.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng
viên chức
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức
phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi vấn đáp tại vòng 2 đạt từ 50
điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có)
quy định tại khoản 2 Mục IV Kế hoạch này cao hơn lấy theo thứ
tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc
làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số
điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 3.1 nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối
cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn
(không cộng điểm ưu tiên) là người trúng tuyến; nếu vẫn không xác định được thì
xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Người có thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc
tại vị trí việc làm phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng nhiều hơn;
- Người có trình độ đào tạo cao hơn;
- Người có xếp loại tốt nghiệp cao hơn;
- Người có điểm học tập trung bình toàn khóa cao
hơn;
- Người dự tuyển là nữ;
- Người có tuổi đời cao hơn;
Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì
người đứng đầu cơ quan tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
3.3. Người không trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng
viên chức không được bảo lưu kết quả cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
VI. DANH SÁCH ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ
TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
Hội đồng tuyển dụng viên chức sẽ thông báo danh
sách thí sinh đủ điều kiện tham dự xét tuyển; thời gian địa điểm xét tuyển (dự
kiến tổ chức tại thành phố Cần Thơ); kết quả xét tuyển và các thông tin khác
trên trang thông tin điện tử của BHXH Việt Nam (tại địa chỉ: www.baohiemxahoi.gov.vn),
trang thông tin điện tử của BHXH các tỉnh và dán niêm yết công khai tại trụ sở
của BHXH Việt Nam và trụ sở của BHXH các tỉnh.
Lưu ý: Hội đồng tuyển dụng không gửi
bất kỳ thông báo bằng giấy nào đến từng thí sinh dự tuyển.
VII. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG
VIÊN CHỨC
Việc tổ chức tuyển dụng viên chức sẽ thực hiện
trong Quý I năm 2024 theo trình tự, thủ tục như sau:
1. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển
a) Thông báo công khai việc tuyển dụng trên các
phương tiện thông tin đại chúng (BHXH tỉnh đăng thông báo tuyển dụng của đơn vị
mình công khai ít nhất 01 lần trên một trong những phương tiện thông tin đại
chúng như sau: Báo in, báo nói, báo hình); đồng thời đăng tải trên Cổng Thông
tin điện tử của BHXH Việt Nam, Cổng Thông tin điện tử của BHXH các tỉnh, niêm yết
tại trụ sở làm việc của BHXH Việt Nam và trụ sở làm việc của BHXH các tỉnh.
b) Nội dung thông báo tuyển dụng theo đúng quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
c) Trường hợp thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng
chỉ được thực hiện trước khi khai mạc kỳ tuyển dụng và phải công khai theo quy
định tại điểm a khoản này.
2. Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày đăng Thông báo tuyển dụng.
3. Trình tự tổ chức tuyển dụng
3.1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng
Hội đồng tuyển dụng viên chức do Tổng Giám đốc BHXH
Việt Nam quyết định thành lập theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ,
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên
chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 06/2020/TT-BNV), gồm 07 thành viên như sau:
1- Lãnh đạo ngành BHXH Việt Nam - Chủ tịch Hội đồng;
2- Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Phó Chủ tịch Hội đồng;
3- Các Ủy viên Hội đồng là lãnh đạo các Vụ, Ban
chuyên môn nghiệp vụ;
4- Trưởng phòng thuộc Vụ Tổ chức cán bộ - Ủy viên
kiêm Thư ký Hội đồng.
3.2. Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự
tuyển
Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội
đồng tuyển dụng quyết định thành lập chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
tới người đăng ký dự tuyển được biết (trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt
Nam và Cổng Thông tin điện tử của BHXH các tỉnh).
3.3. Tổ chức xét tuyển
Tổ chức thi vòng 2:
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc
kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng
lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng
2, đồng thời đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam, Cổng Thông
tin điện tử của BHXH các tỉnh; niêm yết tại trụ sở làm việc của BHXH Việt Nam
và trụ sở làm việc của BHXH các tỉnh.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi
vòng 2.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc
chấm thi phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết (trên Cổng Thông tin
điện tử của BHXH Việt Nam và Cổng Thông tin điện tử của BHXH các tỉnh).
3.4. Thông báo kết quả tuyển dụng
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định,
chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Tổng Giám đốc BHXH
Việt Nam xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định
công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên
Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam, Cổng Thông tin điện tử của BHXH các tỉnh
và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời
hạn người trúng tuyển phải đến trụ sở của BHXH các tỉnh để hoàn thiện hồ sơ tuyển
dụng.
3.5. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
3.5.1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến trụ sở của BHXH Việt
Nam (đối với thí sinh dự thi tại các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam ở Trung
ương) và BHXH các tỉnh để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
a) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm
quyền cấp.
3.5.2. Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại
học ở nước ngoài, khi trúng tuyển, thí sinh phải nộp giấy công nhận văn bằng
tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện
thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp
các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng
theo quy định. Trường hợp không có giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo hoặc các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện
thủ tục công nhận văn bằng sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ
sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu
đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ra quyết
định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển, BHXH Việt Nam sẽ thông báo công
khai trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam, Cổng Thông tin điện tử của
BHXH các tỉnh và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong các kỳ tuyển dụng
tiếp theo hoặc tại BHXH tỉnh, thành phố khác.
3.6. Ký hợp đồng làm việc và nhận việc
3.6.1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ra quyết định (hoặc ủy
quyền) tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ
đã đăng ký để người trúng tuyển đến BHXH các tỉnh thực hiện việc ký hợp đồng
làm việc.
3.6.2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến trụ sở của BHXH
Việt Nam (đối với thí sinh dự thi tại các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam ở
Trung ương) và của BHXH các tỉnh nơi trúng tuyển để ký hợp đồng làm việc và nhận
việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc BHXH Việt
Nam đồng ý gia hạn.
3.6.3. Trường hợp người được tuyển dụng viên chức
không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn theo quy định thì
BHXH các tỉnh có văn bản báo cáo để Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (hoặc ủy quyền)
hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
3.6.4. Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét quyết định
việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả xét tuyển thấp hơn liền kề
so với kết quả xét tuyển của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng
Triển khai thực hiện kỳ xét tuyển theo đúng Kế hoạch
này và Quy chế, Nội quy kỳ xét tuyển viên chức được ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2020/TT-BNV .
2. Vụ Tổ chức cán bộ
2.1. Trình Tổng Giám đốc quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng và tổ chức xét tuyển viên chức, xây dựng lịch chi tiết việc tổ chức
thực hiện tuyển dụng, công khai kế hoạch, chỉ tiêu tuyển dụng theo trình tự, thủ
tục quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP , Nghị định số 85/2023/NĐ-CP và
Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
2.2. Tổng hợp chỉ tiêu tuyển dụng theo vị trí việc
làm của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam.
2.3. Phối hợp với BHXH các tỉnh và Trung tâm Truyền
thông, thông báo rộng rãi, công khai chỉ tiêu tuyển dụng viên chức tại BHXH các
tỉnh theo quy định.
2.4. Trình Tổng Giám đốc Quyết định thành lập Ban
Giám sát để giám sát quy trình tổ chức thực hiện tuyển dụng viên chức.
2.5. Trình Chủ tịch Hội đồng thành lập các Ban giúp
việc Hội đồng tuyển dụng viên chức.
2.6. Phối hợp với BHXH các tỉnh tổng hợp danh sách
những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển trình Hội đồng tuyển dụng.
2.7. Chủ trì, phối hợp với các Vụ, Ban chuyên môn
nghiệp vụ đề xuất nội dung, hệ thống câu hỏi, bộ đề thi, đáp án và thang điểm
chấm cho các đề thi theo vị trí việc làm trong kỳ tuyển dụng viên chức. Tổ chức
bảo mật đề thi theo quy định.
2.8. Chủ trì, phối hợp với BHXH thành phố Cần Thơ tổ
chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức theo đúng quy định (tổ chức phòng thi,
các công việc hậu cần khác).
2.9. Phối hợp với Văn phòng BHXH Việt Nam, Vụ Tài
chính - Kế toán, BHXH thành phố Cần Thơ lập dự toán, thu và quản lý, sử dụng
kinh phí và thanh quyết toán kinh phí tổ chức tuyển dụng theo quy định.
2.10. Giúp Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam và Hội đồng
tuyển dụng viên chức hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện đúng các nội dung
trong kế hoạch tuyển dụng.
2.11. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình
tổ chức tuyển dụng.
2.12. Trình Tổng Giám đốc xem xét, quyết định phê
duyệt kết quả tuyển dụng viên chức.
3. Văn phòng BHXH Việt Nam
3.1. Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính - Kế toán,
Vụ Tổ chức cán bộ, BHXH thành phố Cần Thơ lập dự toán, thu và quản lý, sử dụng
kinh phí và thanh quyết toán theo quy định.
3.2. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị trang
thiết bị công nghệ, văn phòng phẩm và các công việc hậu cần khác để tổ chức tuyển
dụng viên chức.
3.3. Thực hiện nhiệm vụ khác do Hội đồng và Tổng
Giám đốc giao.
4. Vụ Tài chính - Kế toán
Phối hợp với BHXH thành phố Cần Thơ, Văn phòng BHXH
Việt Nam, Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định dự toán, thu và quản lý, sử dụng kinh phí
và thanh quyết toán theo quy định.
5. Các đơn vị trực thuộc BHXH
Việt Nam
5.1. Cử cán bộ có năng lực chuyên môn và phẩm chất
đạo đức tham gia các Ban chuyên môn và các công việc khác do Hội đồng tuyển dụng
viên chức ngành BHXH Việt Nam thành lập.
5.2. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện nhiệm
vụ khi được Tổng Giám đốc hoặc Hội đồng tuyển dụng yêu cầu.
6. BHXH các tỉnh
6.1. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thông báo tuyển
dụng trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH tỉnh và các phương tiện thông tin đại
chúng theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
6.2. Cử cán bộ có năng lực chuyên môn, có phẩm chất
đạo đức tham gia các Ban chuyên môn và các công việc khác do Hội đồng tuyển dụng
viên chức ngành BHXH Việt Nam thành lập.
6.3. Giám đốc BHXH các tỉnh thực hiện việc chấm dứt
Hợp đồng lao động tạm tuyển làm chuyên môn nghiệp vụ đối với các trường hợp
đăng ký hợp đồng lao động làm chuyên môn nghiệp vụ tại các vị trí đăng ký tuyển
dụng kể từ ngày có Quyết định công nhận kết quả trúng tuyển (bao gồm cả tại những
vị trí không có người trúng tuyển).
6.4. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện nhiệm
vụ khi được Tổng Giám đốc hoặc Hội đồng tuyển dụng yêu cầu.
6.5. BHXH thành phố Cần Thơ chủ trì, phối hợp với Vụ
Tài chính - Kế toán, Văn phòng BHXH Việt Nam, Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng dự
toán kinh phí, thuê địa điểm, chuẩn bị cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ,
bố trí ăn nghỉ và các công việc hậu cần khác cho Hội đồng và các ban giúp việc
Hội đồng.
Trên đây là Kế hoạch thực
hiện việc tuyển dụng viên chức vào làm việc tại các đơn vị trực thuộc BHXH Việt
Nam tổ chức tại khu vực miền nam năm 2024. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị các đơn vị liên quan phản ánh về BHXH Việt Nam (qua Vụ Tổ
chức cán bộ) để tổng hợp và được hướng dẫn giải quyết./.
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Quyết định
số: 10/QĐ-BHXH ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC VÀO LÀM VIỆC TẠI CÁC
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM TỔ CHỨC TẠI KHU VỰC MIỀN NAM NĂM
2024
I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
A. CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BHXH VIỆT NAM Ở TRUNG ƯƠNG
TT
|
ĐƠN VỊ
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng theo đơn vị
|
Trong đó
|
Chuyên viên về
Pháp chế
|
Chuyên viên về
quản lý nguồn nhân lực
(Thực hiện công tác bình đẳng giới)
|
Chuyên viên Quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng
(Phụ trách giao nhận đất xây dựng, đền bù giải
phóng mặt bằng)
|
Tổng số
|
7
|
3
|
1
|
3
|
I
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
1
|
|
|
|
1
|
Phòng Tổng hợp
|
|
|
1
|
|
II
|
Vụ Pháp chế
|
3
|
3
|
|
|
III
|
Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành
BHXH
|
3
|
|
|
|
1
|
Phòng Quản lý dự án
|
|
|
|
3
|
B. BHXH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
TT
|
ĐƠN VỊ
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng theo đơn vị
|
Trong đó
|
Chuyên viên về
BHXH
(Thu - Sổ, Thẻ)
|
Chuyên viên về
BHXH
(Thực hiện chính sách BHXH)
|
Chuyên viên về
BHYT
(Giám định BHYT)
|
Kế toán viên
|
Tổng số
|
197
|
112
|
39
|
24
|
22
|
I. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
AN GIANG
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
6
|
4
|
|
2
|
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
Phòng Giám định BHYT
|
1
|
|
|
1
|
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
5
|
4
|
|
1
|
|
1
|
BHXH thành phố Châu Đốc
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
BHXH thị xã Tịnh Biên
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
BHXH huyện Châu Phú
|
1
|
1
|
|
|
|
4
|
BHXH huyện Tri Tôn
|
1
|
|
|
1
|
|
5
|
BHXH thị xã Tân Châu
|
1
|
1
|
|
|
|
II. BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
12
|
8
|
1
|
1
|
2
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
6
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Phòng Chế độ BHXH
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
|
3
|
3
|
|
|
|
3
|
Phòng Giám định bảo hiểm y tế
|
1
|
|
|
1
|
|
4
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
1
|
|
|
|
1
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
6
|
5
|
|
|
1
|
1
|
BHXH thành phố Vũng Tàu
|
2
|
1
|
|
|
1
|
2
|
BHXH huyện Xuyên Mộc
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
BHXH huyện Đất Đỏ
|
1
|
1
|
|
|
|
4
|
BHXH huyện Châu Đức
|
1
|
1
|
|
|
|
5
|
BHXH thị xã Phú Mỹ
|
1
|
1
|
|
|
|
III. BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH BÌNH PHƯỚC
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
20
|
5
|
12
|
|
3
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
4
|
3
|
1
|
|
|
1
|
Phòng Chế độ BHXH
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
|
3
|
3
|
|
|
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
16
|
2
|
11
|
|
3
|
1
|
BHXH thị xã Chơn Thành
|
3
|
|
2
|
|
1
|
2
|
BHXH thị xã Phước Long
|
1
|
|
1
|
|
|
3
|
BHXH huyện Hớn Quản
|
1
|
|
1
|
|
|
4
|
BHXH huyện Bù Đốp
|
3
|
|
2
|
|
1
|
5
|
BHXH huyện Bù Gia Mập
|
2
|
|
2
|
|
|
6
|
BHXH huyện Bù Đăng
|
2
|
1
|
1
|
|
|
7
|
BHXH huyện Phú Riềng
|
3
|
1
|
1
|
|
1
|
8
|
BHXH huyện Đồng Phú
|
1
|
|
1
|
|
|
IV.BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
BÌNH DƯƠNG
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
7
|
7
|
|
|
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
2
|
2
|
|
|
|
1
|
Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
|
2
|
2
|
|
|
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
5
|
5
|
|
|
|
1
|
BHXH thành phố Dĩ An
|
2
|
2
|
|
|
|
2
|
BHXH huyện Dầu Tiếng
|
3
|
3
|
|
|
|
V. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
CÀ MAU
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
4
|
2
|
2
|
|
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
3
|
2
|
1
|
|
|
1
|
Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
|
2
|
2
|
|
|
|
2
|
Phòng Chế độ BHXH
|
1
|
|
1
|
|
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
BHXH huyện Ngọc Hiển
|
1
|
|
1
|
|
|
VI. BẢO HIỂM XÃ HỘI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
13
|
7
|
1
|
4
|
1
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
3
|
|
|
3
|
|
1
|
Phòng Giám định BHYT
|
3
|
|
|
3
|
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
10
|
7
|
1
|
1
|
1
|
1
|
BHXH quận Ninh Kiều
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
BHXH quận Cái Răng
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
BHXH quận Ô Môn
|
1
|
1
|
|
|
|
4
|
BHXH quận Thốt Nốt
|
1
|
|
|
1
|
|
5
|
BHXH huyện Phong Điền
|
2
|
2
|
|
|
|
6
|
BHXH huyện Cờ Đỏ
|
1
|
1
|
|
|
|
7
|
BHXH huyện Vĩnh Thạnh
|
3
|
1
|
1
|
|
1
|
VII. BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH ĐỒNG THÁP
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
12
|
6
|
1
|
4
|
1
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
2
|
|
|
1
|
1
|
1
|
Phòng Giám định BHYT
|
1
|
|
|
1
|
|
2
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
1
|
|
|
|
1
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
10
|
6
|
1
|
3
|
|
1
|
BHXH thành phố Hồng Ngự
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
BHXH huyện Hồng Ngự
|
1
|
|
|
1
|
|
3
|
BHXH huyện Tân Hồng
|
2
|
1
|
1
|
|
|
4
|
BHXH huyện Tam Nông
|
2
|
1
|
|
1
|
|
5
|
BHXH huyện Thanh Bình
|
2
|
1
|
|
1
|
|
6
|
BHXH huyện Cao Lãnh
|
1
|
1
|
|
|
|
7
|
BHXH huyện Lấp Vò
|
1
|
1
|
|
|
|
VIII. BẢO HIỂM XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
22
|
9
|
3
|
3
|
7
|
A
|
Khối văn phòng BHXH thành phố
|
4
|
1
|
|
3
|
|
1
|
Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
Phòng Giám định BHYT 1
|
2
|
|
|
2
|
|
3
|
Phòng Giám định BHYT 2
|
1
|
|
|
1
|
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
18
|
8
|
3
|
|
7
|
1
|
BHXH thành phố Thủ Đức
|
1
|
|
|
|
1
|
2
|
BHXH Quận 1
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
BHXH Quận 3
|
1
|
|
|
|
1
|
4
|
BHXH Quận 4
|
1
|
|
1
|
|
|
5
|
BHXH Quận 6
|
1
|
1
|
|
|
|
6
|
BHXH Quận 7
|
1
|
1
|
|
|
|
7
|
BHXH Quận 8
|
2
|
2
|
|
|
|
8
|
BHXH Quận 10
|
1
|
1
|
|
|
|
9
|
BHXH quận Phú Nhuận
|
1
|
|
1
|
|
|
10
|
BHXH quận Tân Phú
|
1
|
|
|
|
1
|
11
|
BHXH quận Bình Tân
|
2
|
1
|
|
|
1
|
12
|
BHXH quận Bình Thạnh
|
1
|
|
1
|
|
|
13
|
BHXH huyện Bình Chánh
|
1
|
|
|
|
1
|
14
|
BHXH huyện Hóc Môn
|
1
|
|
|
|
1
|
15
|
BHXH huyện Nhà Bè
|
2
|
1
|
|
|
1
|
IX. BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH HẬU GIANG
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
3
|
1
|
1
|
|
1
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
1
|
|
|
|
1
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
2
|
1
|
1
|
|
|
1
|
BHXH huyện Châu Thành
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
BHXH thị xã Long Mỹ
|
1
|
1
|
|
|
|
X. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
TIỀN GIANG
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
9
|
7
|
1
|
|
1
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
3
|
3
|
|
|
|
1
|
Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
|
3
|
3
|
|
|
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
6
|
4
|
1
|
|
1
|
1
|
BHXH huyện Cái Bè
|
2
|
1
|
|
|
1
|
2
|
BHXH huyện Cai Lậy
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
BHXH huyện Tân Phước
|
2
|
1
|
1
|
|
|
4
|
BHXH huyện Châu Thành
|
1
|
1
|
|
|
|
XI. BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH KIÊN GIANG
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
13
|
9
|
1
|
2
|
1
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
1
|
|
|
1
|
|
|
Phòng Giám định BHYT
|
1
|
|
|
1
|
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
12
|
9
|
1
|
1
|
1
|
1
|
BHXH thành phố Phú Quốc
|
4
|
3
|
1
|
|
|
2
|
BHXH huyện Giồng Riềng
|
2
|
2
|
|
|
|
3
|
BHXH huyện Tân Hiệp
|
1
|
1
|
|
|
|
4
|
BHXH huyện An Minh
|
1
|
1
|
|
|
|
5
|
BHXH huyện An Biên
|
1
|
1
|
|
|
|
6
|
BHXH huyện Vĩnh Thuận
|
1
|
|
|
|
1
|
7
|
BHXH thành phố Hà Tiên
|
1
|
1
|
|
|
|
8
|
BHXH huyện Giang Thành
|
1
|
|
|
1
|
|
XII. BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH LONG AN
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
12
|
6
|
4
|
|
2
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
3
|
|
2
|
|
1
|
1
|
Phòng Chế độ BHXH
|
2
|
|
2
|
|
|
2
|
Phòng Kế hoạch-Tài chính
|
1
|
|
|
|
1
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
9
|
6
|
2
|
|
1
|
1
|
BHXH huyện Mộc Hóa
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
BHXH huyện Đức Hòa
|
2
|
2
|
|
|
|
3
|
BHXH huyện Bến Lức
|
3
|
2
|
|
|
1
|
4
|
BHXH huyện Cần Đước
|
1
|
|
1
|
|
|
5
|
BHXH huyện Cần Giuộc
|
2
|
1
|
1
|
|
|
XIII. BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH SÓC TRĂNG
|
|
Khối BHXH quận, huyện
|
11
|
6
|
3
|
2
|
|
1
|
BHXH huyện Long Phú
|
2
|
1
|
1
|
|
|
2
|
BHXH huyện Mỹ Xuyên
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
BHXH thị xã Vĩnh Châu
|
3
|
2
|
|
1
|
|
4
|
BHXH huyện Châu Thành
|
3
|
2
|
1
|
|
|
5
|
BHXH huyện Trần Đề
|
1
|
|
1
|
|
|
6
|
BHXH huyện Cù Lao Dung
|
1
|
|
|
1
|
|
XIV. BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH TRÀ VINH
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
10
|
5
|
3
|
|
2
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Phòng Chế độ BHXH
|
1
|
|
1
|
|
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
9
|
5
|
2
|
|
2
|
1
|
BHXH huyện Châu Thành
|
2
|
1
|
1
|
|
|
2
|
BHXH huyện Trà Cú
|
4
|
3
|
|
|
1
|
3
|
BHXH thị xã Duyên Hải
|
1
|
1
|
|
|
|
4
|
BHXH huyện Cầu Kè
|
1
|
|
1
|
|
|
5
|
BHXH huyện Cầu Ngang
|
1
|
|
|
|
1
|
XV. BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH VĨNH LONG
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
10
|
7
|
|
3
|
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
3
|
1
|
|
2
|
|
1
|
Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
Phòng Giám định BHYT
|
2
|
|
|
2
|
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
7
|
6
|
|
1
|
|
1
|
BHXH thị xã Bình Minh
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
BHXH huyện Bình Tân
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
BHXH huyện Long Hồ
|
2
|
2
|
|
|
|
4
|
BHXH huyện Mang Thít
|
2
|
1
|
|
1
|
|
5
|
BHXH huyện Tam Bình
|
1
|
1
|
|
|
|
XVI. BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH TÂY NINH
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
11
|
6
|
2
|
1
|
1
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
4
|
1
|
2
|
1
|
|
1
|
Phòng Chế độ BHXH
|
2
|
|
2
|
|
|
2
|
Phòng Giám định BHYT
|
1
|
|
|
1
|
|
3
|
Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
|
1
|
1
|
|
|
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
7
|
5
|
1
|
|
1
|
1
|
BHXH huyện Bến Cầu
|
2
|
2
|
|
|
|
2
|
BHXH huyện Dương Minh Châu
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
BHXH huyện Gò Dầu
|
1
|
1
|
|
|
|
4
|
BHXH thị xã Trảng Bàng
|
3
|
1
|
1
|
|
1
|
XVII. BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH BẾN TRE
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
10
|
6
|
2
|
2
|
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
5
|
2
|
1
|
2
|
|
1
|
Phòng Chế độ BHXH
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
Phòng Giám định BHYT
|
2
|
|
|
2
|
|
3
|
Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
|
2
|
2
|
|
|
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
5
|
4
|
1
|
|
|
1
|
BHXH huyện Ba Tri
|
3
|
2
|
1
|
|
|
2
|
BHXH huyện Bình Đại
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
BHXH huyện Mỏ Cày Bắc
|
1
|
1
|
|
|
|
XVIII. BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH BẠC LIÊU
|
|
Tổng cộng (A) + (B)
|
4
|
4
|
|
|
|
A
|
Khối văn phòng BHXH tỉnh
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
|
1
|
1
|
|
|
|
B
|
Khối BHXH quận, huyện
|
3
|
3
|
|
|
|
1
|
BHXH thị xã Giá Rai
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
BHXH huyện Phước Long
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
BHXH huyện Đông Hải
|
1
|
1
|
|
|
|
XIX. BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH ĐỒNG NAI
|
|
Khối BHXH cấp huyện
|
8
|
7
|
1
|
|
|
1
|
BHXH huyện Tân Phú
|
3
|
2
|
1
|
|
|
2
|
BHXH huyện Định Quán
|
3
|
3
|
|
|
|
3
|
BHXH huyện Thống Nhất
|
1
|
1
|
|
|
|
4
|
BHXH huyện Xuân Lộc
|
1
|
1
|
|
|
|
II. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ
HỢP VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM
STT
|
Vị trí việc làm
|
Chuyên ngành
đào tạo phù hợp với vị trí việc làm
(Chuyên ngành ghi trên bảng điểm, văn bằng)
|
1
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực (Thực hiện công tác bình đẳng giới)
|
Công tác xã hội, Giới
và Phát triển.
|
2
|
Chuyên viên Quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng (Phụ trách giao nhận đất xây dựng, đền bù giải
phóng mặt bằng)
|
Quản lý đất đai, Quản
lý xây dựng, Kỹ thuật đô thị.
|
3
|
Chuyên viên về
Pháp chế
|
Luật Kinh tế; Luật hiến
pháp và luật hành chính; Luật dân sự và tố tụng dân sự; Luật hình sự và tố tụng
hình sự.
|
4
|
Chuyên viên về
BHXH (Thu - Sổ, Thẻ)
|
Kế toán, Tài chính (các
chuyên ngành), Kiểm toán, Bảo hiểm, Kinh tế (các chuyên ngành), Quản trị kinh
doanh, Quản lý kinh tế, Luật (các chuyên ngành), Công nghệ thông tin, Công
nghệ điện tử viễn thông, Thống kê.
|
5
|
Chuyên viên về
BHXH (Thực hiện chính sách BHXH)
|
Quản trị nhân lực, Kinh
tế lao động, Bảo hiểm, Bảo hiểm xã hội, Kế toán, Quản lý công, Luật (các
chuyên ngành), Công tác xã hội, Xã hội học, Hệ thống thông tin quản lý, Quản
lý nhà nước, Hành chính, Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực, Lao động tiền
lương, Thống kê.
|
6
|
Chuyên viên về
BHYT (Giám định BHYT)
|
Y, Dược.
|
7
|
Kế toán viên
|
Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính (các chuyên ngành).
|
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Quyết định
số: 10/QĐ-BHXH ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày....
tháng.... năm 2024
(Ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
…………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2):
………………………………………..
I. THÔNG TIN CÁ
NHÂN
|
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………
Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo:
……………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: …………Ngày cấp:
…………..Nơi cấp: …………....
Số điện thoại di động: ………………………………. Email:
…………………………………………
|
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..
|
Địa chỉ nhận thông
báo:…………………………………………………………………………………
|
Thông tin về hộ khẩu (nếu có):
………………………………………………………………………..
|
Tình trạng sức khỏe: …………………… Chiều cao: ……………….;
Cân nặng: ………………kg
|
Trình độ văn hóa:
……………………………………………………………………………………….
|
Trình độ chuyên môn:
…………………………………………………………………………………..
|
II. THÔNG TIN CƠ
BẢN VỀ GIA ĐÌNH(4)
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị - xã hội)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÔNG TIN ĐĂNG
KÝ DỰ TUYỂN
1. Nguyện vọng 1:
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
…………………………………………………………………………..
- Đơn vị (2):
……………………………………………………………………………………………….
|
2. Nguyện vọng 2 (Nếu thông báo tuyển dụng
không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng thì thí sinh không
điền phần này):
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
…………………………………………………………………………..
- Đơn vị (2): ……………………………………………………………………………………………….
|
3. Đăng ký dự thi môn ngoại ngữ (Đối với
các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu ngoại ngữ thì thí
sinh không điền phần này)
3.1. Đăng ký dự thi ngoại ngữ (5):
Tiếng Anh □ Tiếng Nga □
Tiếng Pháp □ Tiếng Đức □
Tiếng Trung Quốc □
Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm: ……………………………………………………
|
3.2. Miễn thi ngoại ngữ do (nếu có):
………………………………………………………………
|
4. Đối tượng ưu tiên (nếu có):
……………………………………………………………………..
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy
đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.
Ghi chú:
1. Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển
theo Thông báo tuyển dụng;
2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký
tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng;
3. Tích dấu X vào ô tương ứng;
4. Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh, chị, em
ruột;
5. Tích dấu X vào ô tương ứng.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
[1]
Viết tắt vị trí đăng ký dự thi:
- QLNNL: Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực;
- QLXD: Chuyên viên Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- TST: Thu - Sổ, Thẻ;
- CSBHXH: Thực hiện chính sách BHXH;
- GĐBHYT: Giám định BHYT;
- KT: Kế toán viên.
[2]
Ghi đơn vị cấp Vụ, Ban hoặc BHXH cấp tỉnh.