ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1191/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 30
tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TỈNH PHÚ
THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phú ban hành kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022- 2025;
Căn cứ Quyết định số
1280/QĐ-BGDĐT ngày 12/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công bố thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực chế độ, chính
sách đối với nhà giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1299/TTr-SNV ngày 26/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội
bộ lĩnh vực chế độ, chính sách đối với nhà giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ (Chi tiết theo Phụ lục ban hành kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
cập nhật, đăng tải công khai thủ tục hành chính nội bộ được công bố tại Điều 1
Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổ chức rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục chính
nội bộ được công bố tại Điều 1 Quyết định này; hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền hoặc gửi cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu,
tổng hợp, hoàn thiện phương án theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện
cập nhật, công khai thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH
LỰC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP
CHÍNH QUYỀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1191/QĐ-UBND ngày 30/05/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
Phú Thọ)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ LĨNH VỰC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO
TT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
1
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học phổ thông hạng II
|
Chế độ chính sách đối với nhà
giáo
|
- UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
|
|
2
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học phổ thông hạng I
|
Chế độ chính sách đối với nhà
giáo
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
|
|
3
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học cơ sở hạng II
|
Chế độ chính sách đối với nhà
giáo
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
|
|
4
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học cơ sở hạng I
|
Chế độ chính sách đối với nhà
giáo
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
|
|
5
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu
học hạng II
|
Chế độ chính sách đối với nhà
giáo
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
|
|
6
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu
học hạng I
|
Chế độ chính sách đối với nhà
giáo
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
|
|
7
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm
non hạng II
|
Chế độ chính sách đối với nhà
giáo
|
UBND các huyện, thành, thị
|
|
8
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm
non hạng I
|
Chế độ chính sách đối với nhà
giáo
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
|
|
|
9
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II)
|
Chế độ chính sách đối với nhà
giáo
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh (các trường trung cấp, cao đẳng, đại học)
|
|
|
|
10
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I)
|
Chế độ chính sách đối với nhà
giáo
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh (các trường trung cấp, cao đẳng, đại học)
|
|
11
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên chính (hạng II)
|
Chế độ chính sách đối với nhà
giáo
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh (các trường trung cấp, cao đẳng, đại học)
|
|
12
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I)
|
Chế độ chính sách đối với nhà
giáo
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh (các trường trung cấp, cao đẳng, đại học)
|
|
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng II
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (sau đây
gọi chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II hiện có của
đơn vị; số lượng giáo viên trung học phổ thông hạng II còn thiếu theo yêu cầu của
vị trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng II (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
phổ thông hạng II (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20
Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng
hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
có giáo viên tham dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị.
1.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng;
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được
phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên trung học phổ thông hạng
III.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II.
1.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
1.10. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên trung học phổ thông
được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng II (mã số V.07.05.14) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15);
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III và tương đương, có 03
năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị,
đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời
gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của
pháp luật;
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản
2 Điều 4 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ;
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản
4 Điều 4 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT;
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP.
1.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học phổ thông công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT ,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
2. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng I
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I (sau đây
gọi chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I hiện có của đơn
vị; số lượng giáo viên trung học phổ thông hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị
trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng I (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
phổ thông hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20
Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng
hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
có giáo viên tham dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị.
2.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức đanh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 05 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng;
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được
phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên trung học phổ thông hạng
II.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I.
2.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
2.10. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên trung học phổ thông
được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng I (mã số V.07.05.13) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14);
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II và tương đương, có 05
năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02
năm được xếp loại chất lượng ở mức hoài thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không
trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của
Đảng và của pháp luật;
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
I theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản
2 Điều 4 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ;
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản
4 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT- BGDĐT và khoản 3 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo
quy định tại điểm h khoản 4 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT phải là các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II và tương đương;
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT .
2.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học phổ thông công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
3. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng II
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (sau đây gọi
chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II hiện có của đơn vị;
số lượng giáo viên trung học cơ sở hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc
làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở hạng II (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở hạng II (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng
hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
có giáo viên tham dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang
thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thi căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
3.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị.
3.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng;
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được
phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên trung học cơ sở hạng
III.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II.
3.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
3.10. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên trung học cơ sở được
đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
II (mã số V.07.04.31) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III và tương đương, có 03 năm
công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản
2 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT- BGDĐT;
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm
i khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT;
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP.
3.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học cơ sở công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT ,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
4. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng I
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (sau đây gọi
chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I hiện có của đơn vị;
số lượng giáo viên trung học cơ sở hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc
làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở hạng I (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng
hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
có giáo viên tham dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời diêm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị.
4.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 05 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng;
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được
phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên trung học cơ sở hạng
II.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.
4.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không.
4.10. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên trung học cơ sở được
đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
I (mã số V.07.04.30) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31);
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II và tương đương, có 05 năm
công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được
xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị,
đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời
gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của
pháp luật;
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
I theo quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ;
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm
i khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo
quy định tại điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2021/TT- BGDĐT phải là các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II và tương đương;
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT .
4.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học cơ sở công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT ,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
5. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng II
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (sau đây gọi chung
là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên tiểu học hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (theo Mẫu
số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
hạng II (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng
II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả
kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức đanh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
có giáo viên tham dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang
thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thi chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
5.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị.
5.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng;
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được
phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên tiểu học hạng III.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.
5.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
5.10. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên tiểu học được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số
V.07.03.28) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và tương đương, có 03 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện
các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều
2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ;
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều
4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT;
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (bao gồm cả thời gian giữ
hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP.
5.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường tiểu học công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
6. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng I
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (sau đây gọi chung
là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên tiểu học hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng
hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
có giáo viên tham dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ luật
hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp
lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật mà
không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi có
quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra, truy
tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã được
phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền quyết định
việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng lương mới, thời
gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có)
thực hiện theo quy định của pháp luật.
6.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị.
6.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 05 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng;
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương đương
và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
6.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được
phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên tiểu học hạng II.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.
6.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
6.10. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên tiểu học được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số
V.07.03.27) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28);
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II và tương đương, có 05 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo
quy định tại khoản 2, khoản 5 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ;
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư số
02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều
5 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen
thưởng đạt được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng
II và tương đương;
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (bao gồm cả thời gian giữ
hạng tương đương) theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
.
6.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường tiểu học công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
7. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng II
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (sau đây gọi chung
là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên mầm non hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
hạng II (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng
hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
có giáo viên tham dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
7.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị.
7.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 02 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng;
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
7.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được
phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên mầm non hạng III.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.
7.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
7.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không
7.10. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên mầm non được đăng ký
dự xét thăng hạng chức đanh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số
V.07.02.25) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III và tương đương, có 02 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện
các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều
1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT;
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
và khoản 4, khoản 5 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT;
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (bao gồm cả thời gian giữ
hạng tương đương) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP.
7.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT ,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
8. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng I
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (sau đây gọi chung là
cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên mầm non hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng
hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
có giáo viên tham dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
8.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị.
8.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
8.3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 05 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng;
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương đương
và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
8.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được
phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
8.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên mầm non hạng II.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.
8.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
8.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không.
8.10. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Giáo viên mầm non được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số
V.07.02.24) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25);
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và tương đương, có 05 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều
1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT;
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
và khoản 4, khoản 7 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được
trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và tương
đương;
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng
tương đương) theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
8.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT , 02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn,
điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
công lập và giáo viên dự bị đại học.
9. Thủ tục:
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng
II)
9.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chủ trì (hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền) tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II). Nội dung của
Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên
chức ứng với chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị
trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách viên chức đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền) chủ trì tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II thành lập Hội đồng xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo
quy định của pháp luật
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh
sách viên chức trúng tuyển.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết
quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử
viên chức tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
9.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị.
9.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
9.3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng viên chức;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
c) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ
ngoại ngữ;
d) Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
9.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người
được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
9.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giảng viên trong các trường cao
đẳng sư phạm trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người
đứng đầu cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp.
9.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
9.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Không.
9.10. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Viên chức giảng dạy trong các
trường cao đẳng sư phạm được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng
viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21 khi có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
a) Trường cao đẳng sư phạm có
nhu cầu, có vị trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức xét thăng hạng và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng;
b) Đang giữ chức danh nghề nghiệp
giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III), mã số V.07.08.22;
c) Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II),
mã số V.07.08.21; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong
thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng
III), mã số V.07.08.22; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư
phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5
Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
04/2022/TT-BGDĐT .
9.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT
ngày 01 tháng 10 năm 2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ
nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm
công lập;
- Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT
ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức
giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập và Thông tư số
40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở
giáo dục đại học công lập;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 3 năm 2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập
và trường cao đẳng sư phạm.
10. Thủ tục:
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng
I)
10.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chủ trì (hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền) tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I). Nội dung của
Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên
chức ứng với chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị
trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách viên chức đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền) chủ trì tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I thành lập Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh
sách viên chức trúng tuyển.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết
quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử
viên chức tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
10.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị.
10.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
10.3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng viên chức;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
c) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ
ngoại ngữ;
d) Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
10.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người
đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc người được
phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
10.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giảng viên trong các trường cao
đẳng sư phạm trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
10.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người
đứng đầu cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền.
10.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp.
10.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
10.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai
Không.
10.10. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Viên chức giảng dạy trong các
trường cao đẳng sư phạm được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng
viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I), mã số V.07.08.20 khi có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
a) Trường cao đẳng sư phạm có
nhu cầu, có vị trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức xét thăng hạng và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng;
b) Đang giữ chức danh nghề nghiệp
giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21;
c) Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I), mã số
V.07.08.20; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn
xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng và của pháp luật;
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính
(hạng II), mã số V.07.08.21; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng
sư phạm cao cấp (hạng I), mã số V.07.08.20 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6
Thông tư số 35/2020/TT- BGDĐT và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
04/2022/TT-BGDĐT .
10.11. Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT
ngày 01 tháng 10 năm 2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ
nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm
công lập;
- Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT
ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 35/2020/TT- BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức
giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập và Thông tư số
40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở
giáo dục đại học công lập;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 3 năm 2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập
và trường cao đẳng sư phạm.
11. Thủ tục:
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II)
11.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chủ trì (hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền) tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II). Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên
chức ứng với chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị
trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách viên chức đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền) chủ trì tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II thành lập Hội đồng xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo
quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh
sách viên chức trúng tuyển.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết
quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử
viên chức tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử tin căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
11.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị.
11.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
11.3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng viên chức;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
c) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ
ngoại ngữ;
d) Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
11.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải
thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên
chức trúng tuyển.
11.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giảng viên của các cơ sở giáo dục
đại học trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người
đứng đầu cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền.
11.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp.
11.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phi tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Không.
11.10. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Viên chức giảng dạy trong các
cơ sở giáo dục đại học công lập được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 khi có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
a) Cơ sở giáo dục đại học công
lập có nhu cầu, có vị trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức xét thăng hạng và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng;
b) Đang giữ chức danh nghề nghiệp
giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03;
c) Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liên kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02;
có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ
luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo
quy định của Đảng và của pháp luật;
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số
V.07.01.03; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã
số V.07.01.02 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT
và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT .
11.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ
nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học
công lập;
- Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT
ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 35/2020/TT- BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức
giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập và Thông tư số
40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở
giáo dục đại học công lập;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 3 năm 2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập
và trường cao đẳng sư phạm.
12. Thủ tục:
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I)
12.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Xây dựng đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chủ trì (hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền) tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I xây dựng Đề án tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I). Nội dung của Đề
án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên
chức ứng với chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị
trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách viên chức đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền) chủ trì tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I thành lập Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định
của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả xét
thăng hạng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh
sách viên chức trúng tuyển.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết
quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử
viên chức tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương làn sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
12.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ
quan, đơn vị.
12.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
12.3.1. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng viên chức;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
c) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ
ngoại ngữ;
d) Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
12.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
12.4. Thời hạn giải quyết
35 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển,
người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải
thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên
chức trúng tuyển.
12.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Giảng viên của các cơ sở giáo dục
đại học trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
12.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người
đứng đầu cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền.
12.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp.
12.8. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Không.
12.10. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Viên chức giảng dạy trong các
cơ sở giáo dục đại học công lập được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 khi có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
a) Cơ sở giáo dục đại học công
lập có nhu cầu, có vị trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức xét thăng hạng và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng;
b) Đang giữ chức danh nghề nghiệp
giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02;
c) Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01;
có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ
luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo
quy định của Đảng và của pháp luật;
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số
V.07.01.02; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã
số V.07.01.01 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT
và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT .
12.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Viên chức;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 10 năm 2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ
nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học
công lập;
- Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT
ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 35/2020/TT- BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức
giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập và Thông tư số
40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở
giáo dục đại học công lập;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 3 năm 2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập
và trường cao đẳng sư phạm.