|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2160/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2160/KH-UBND
|
Tây Ninh, ngày 11
tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG
CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG ĐẾN NĂM
2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 06/4/2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030”;
Căn cứ Kế hoạch số 186-KH/TU ngày 22/7/2020 của Tỉnh
ủy về thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW, ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả
thiên tai;
Thực hiện Công văn số 3194/BNN-PCTT ngày 28/5/2021 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết
định số 553/QĐ-TTg ngày 06/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ, giai đoạn 2021-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề
án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến
năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức về thiên tai, năng lực ứng phó thiên
tai cho đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống thiên tai và người dân vùng
thường xuyên chịu tác động của thiên tai; góp phần xây dựng cộng đồng cấp xã,
cấp huyện an toàn trước thiên tai, có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu
và thực hiện quy định về phòng, chống thiên tai, đáp ứng tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới; giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại về người, tài sản, môi
trường do thiên tai.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2022 - 2025, phấn đấu đạt được những mục
tiêu:
- Triển khai thực hiện kịp thời các văn bản hướng dẫn
cơ chế, chính sách liên quan tới các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và
quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến địa phương.
- 100% giảng viên cấp tỉnh được trang bị đầy đủ kiến
thức về thiên tai và năng lực để tổ chức, triển khai thực hiện các hoạt động nâng
cao nhận thức về thiên tai, kỹ năng ứng phó thiên tai tại cộng đồng.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh ở các các
ngành học mầm non, phổ thông, trường học được đào tạo, trang bị kiến thức, kỹ
năng chủ động trong công tác phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường và biến
đổi khí hậu;
- 100% các đơn vị, trường học trong tỉnh được tích hợp
những kiến thức về phòng, chống thiên tai với bảo vệ môi trường và biến đổi khí
hậu vào các môn sinh học, địa lý, giáo dục công dân.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
khi tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh thuộc đối tượng 4 được phổ
biến về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng trong phòng, chống thiên tai.
- 100% các xã thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên
tai xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai có sự tham gia của cộng đồng.
- 100% người dân ở các khu vực thường xuyên xảy ra thiên
tai (mưa lớn, ngập lụt, lốc, sét,...) được tiếp nhận đầy đủ thông tin về thiên
tai, thông tin chỉ đạo phòng, tránh thiên tai và được phổ biến kiến thức, kỹ
năng phòng, tránh, ứng phó thiên tai.
b) Giai đoạn 2026-2030, tiếp tục duy trì mục tiêu đạt
được trong giai đoạn 2022-2025.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hợp phần 1: Triển khai cơ chế, chính sách, tài
liệu hướng dẫn tổ chức thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng
a) Hoạt động 1: Triển khai kịp thời văn bản hướng dẫn
về chế độ, chính sách tài chính, quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động quản
lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, thông tin truyền thông nâng cao nhận
thức của các cấp chính quyền và người dân.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì phối hợp với Sở, ban, ngành tỉnh; Đoàn
thể tỉnh triển khai thực hiện.
b) Hoạt động 2: Củng cố, kiện toàn và phát triển nguồn
nhân lực thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng, thông tin và
truyền thông, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tại các cấp.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì phối hợp với Sở, ban, ngành tỉnh; Đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân
cấp huyện triển khai thực hiện.
c) Hoạt động 3: Thực hiện lồng ghép nội dung phòng,
chống thiên tai vào một số môn học trong chương trình giáo dục phổ thông, giáo dục
thường xuyên và giáo dục mầm non.
Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối
hợp với Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện.
d) Hoạt động 4: Biên soạn tài liệu tập huấn theo hướng
dẫn của trung ương, lồng ghép đưa nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản
lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng vào kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng và an ninh.
Cơ quan thực hiện: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì phối
hợp với Sở, ban, ngành tỉnh; Đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển
khai thực hiện.
đ) Hoạt động 5: Biên soạn tài liệu tập huấn theo hướng
dẫn của trung ương về các hoạt động phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai
tại cộng đồng phù hợp với tình hình của từng huyện, thị xã, thành phố; tài liệu
tuyên truyền, truyền thông (bao gồm các giai đoạn chuẩn bị lập kế hoạch, lập kế
hoạch, các hoạt động ứng cứu trong thiên tai, các hoạt động về khôi phục sau
thiên tai).
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì phối hợp với Sở, ban, ngành tỉnh; Đoàn
thể tỉnh triển khai thực hiện.
e) Hoạt động 6: triển khai báo cáo Bộ chỉ số theo dõi,
đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động của Kế hoạch.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì phối hợp với Sở, ban, ngành tỉnh; Đoàn
thể tỉnh triển khai thực hiện.
2. Hợp phần 2: Nâng cao năng lực cho cá nhân, cán
bộ chính quyền các cấp về quản lý, triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức
cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
a) Hoạt động 1: Tổ chức phổ biến nội dung nâng cao nhận
thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống
thiên tai cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (thuộc đối tượng 4
và đối tượng là cá nhân tiêu biểu, người có uy tín trong cộng đồng dân cư) tham
gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh hàng năm.
Cơ quan thực hiện: Đảng ủy khối Cơ quan và Doanh nghiệp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện triển
khai thực hiện.
b) Hoạt động 2: Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội ngũ
giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện Kế hoạch ở các cấp.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì phối hợp với Sở, ban, ngành tỉnh; Đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân
cấp huyện triển khai thực hiện.
c) Hoạt động 3: Tổ chức, phổ biến chính sách, cơ chế,
Bộ chỉ số đánh giá giám sát thực hiện Kế hoạch.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì phối hợp với Sở, ban, ngành tỉnh; Đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân
cấp huyện triển khai thực hiện.
d) Hoạt động 4: Tập huấn nâng cao kiến thức về phòng,
chống thiên tai, tăng cường năng lực thực hiện công tác tuyên truyền cho đội
ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện,
cán bộ đài truyền thanh cấp xã, báo cáo viên, tuyên truyền viên.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân các huyện: Bến cầu, Tân Biên, Ủy ban nhân dân thị xã Hòa
Thành và Ủy ban nhân dân thành phố Tây Ninh chủ trì phối hợp với cơ quan liên
quan triển khai thực hiện.
đ) Hoạt động 5: Tập huấn nâng cao kiến thức về phòng,
chống thiên tai, thực hiện đa dạng hóa các hình thức nâng cao năng lực cho lực
lượng làm công tác phòng, chống thiên tai, gồm: cán bộ phụ trách công tác
phòng, chống thiên tai các cấp, lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp
xã; cộng đồng dân cư vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Ủy ban nhân dân các huyện: Tân Biên, Bến Cầu và Ủy ban nhân dân thị xã
Hòa Thành, Ủy ban nhân dân thành phố Tây Ninh chủ trì phối hợp với sở, ban, ngành
tỉnh; Đoàn thể tỉnh triển khai thực hiện.
e) Hoạt động 6: Trang bị dụng cụ hỗ trợ cho đội ngũ
giảng viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; cơ quan, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện theo nhiệm vụ được
giao triển khai thực hiện.
3. Hợp phần 3: Tăng cường tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức; tăng cường năng lực cho cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên
tai
a) Hoạt động 1: Tổ chức tuyên truyền, truyền thông phòng,
chống thiên tai đến mọi đối tượng trong cộng đồng; thực hiện đa dạng hóa tài
liệu, các phương thức truyền thông tại cộng đồng, theo đó, trưng bày hình ảnh,
mô hình, tư liệu về các trận thiên tai điển hình, bài học kinh nghiệm phục vụ
tham quan, học tập nâng cao nhận thức.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Báo Tây Ninh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan triển khai
thực hiện.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn và huy động người dân trực
tiếp tham gia vào các hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên
tai trên địa bàn cấp xã, như: diễn tập phòng tránh thiên tai, đánh giá rủi ro
thiên tai, các sự kiện liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện: Bến Cầu, Châu Thành, Gò Dầu, Dương Minh Châu, Tân Châu và
Ủy ban nhân dân: thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng và thành phố Tây Ninh chủ
trì phối hợp với cơ quan liên quan triển khai thực hiện.
c) Hoạt động 3: Xây dựng và nhân rộng mô hình xã điển
hình về thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện: Gò Dầu,
Dương Minh Châu chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan triển khai thực hiện.
d) Hoạt động 4: Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài liệu,
sản phẩm truyền thông trên địa bàn tỉnh; phổ biến, chia sẻ rộng rãi đến từng nhóm
đối tượng.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì phối hợp với Sở, ban, ngành tỉnh triển
khai thực hiện.
đ) Hoạt động 5: Lắp đặt hệ thống cảnh báo sớm phòng,
chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập nhật định kỳ thông tin bản đồ rủi
ro thiên tai ở từng cộng đồng xã, phường, thị trấn; phát triển cơ sở dữ liệu về
quản lý rủi ro thiên tai, thông tin truyền thông; thực hiện lồng ghép kế hoạch
phòng chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành tỉnh, cơ quan, đơn vị liên quan triển
khai thực hiện.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện, gồm: ngân sách tỉnh,
ngân sách huyện (huyện, thị xã, thành phố); Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây
Ninh.
2. Kinh phí: 30.867 triệu đồng, trong đó: ngân
sách tỉnh 6.977 triệu đồng, ngân sách huyện 19.600 triệu đồng, Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh Tây Ninh 4.290 triệu đồng, cụ thể:
a) Giai đoạn 2022-2025: 18.918 triệu đồng Trong đó:
ngân sách tỉnh 5.848 triệu đồng, ngân sách huyện 11.350 triệu đồng, Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh Tây Ninh 1.720 triệu đồng.
- Hợp phần 1: 668 triệu đồng (ngân sách tỉnh).
- Hợp phần 2: 2.800 triệu đồng, trong đó: ngân sách
tỉnh 180 triệu đồng, ngân sách huyện 1.350 triệu đồng, Quỹ phòng, chống thiên tai
tỉnh Tây Ninh: 1.270 triệu đồng.
- Hợp phần 3: 15.450 triệu đồng, trong đó: ngân sách
tỉnh 5.000 triệu đồng, ngân sách huyện 10.000 triệu đồng, Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh Tây Ninh 450 triệu đồng).
b) Giai đoạn 2026-2030: 11.949 triệu đồng, Trong đó:
ngân sách tỉnh 1.129 triệu đồng, ngân sách huyện 8.250 triệu đồng, Quỹ phòng,
chống thiên tai tỉnh Tây Ninh 2.570 triệu đồng.
- Hợp phần 1: 829 triệu đồng (ngân sách tỉnh).
- Hợp phần 2: 4.570 triệu đồng trong đó: ngân sách tỉnh
300 triệu đồng, ngân sách huyện 2.250 triệu đồng, Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh Tây Ninh 2.020 triệu đồng.
- Hợp phần 3: 6.550 triệu đồng, trong đó: ngân sách
huyện 6.000 triệu đồng, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh 550 triệu đồng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ
quan chủ trì triển khai, thực hiện các nội dung Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, kiện toàn giảng viên cấp tỉnh tham gia thực
hiện Kế hoạch; phối hợp với chính quyền địa phương rà soát, cập nhật danh sách
các xã, phường thường xuyên bị thiên tai; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn
vị liên quan thực hiện và định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi về UBND
tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
lồng ghép kế hoạch phòng, chống thiên tai vào các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các sở ngành có liên quan bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch
theo quy định.
4. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng
phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Kế hoạch trên
địa bàn tỉnh và tạo điều kiện cho giảng viên cấp tỉnh tham gia các lớp đào tạo
do Trung ương tổ chức.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
Hội Nông dân tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn: tăng
cường công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý
rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng; tham gia lập huấn; phổ biến pháp luật về
phòng, chống thiên tai và các quy định pháp luật có liên quan đến công tác phòng,
chống thiên tai; vận động sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động của Đề án.
6. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực
hiện Kế hoạch: hàng năm xây dựng dự toán ngân sách theo quy định, có trách nhiệm
thực hiện các hoạt động; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chậm nhất ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Chi tiết phụ lục
I, II, III kèm theo.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng
mắc, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo QG về PCTT;
- Ủy ban QGỨP SCTT và TKCN;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục PCTT;
- Chi cục PCTT miền Nam;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh,
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI
RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 2160/KH-UBND ngày 11/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Xã, phường, thị
trấn
(sau đây gọi tắt là xã)
|
Xã ưu tiên triển
khai đề án do thiên tai xảy ra thường xuyên nghiêm trọng
|
Xã triển khai đề
án do thiên tai xảy ra thường xuyên ít nghiêm trọng
|
Xã ảnh hưởng do
thiên tai không nghiêm trọng
|
Tổng
|
31
|
34
|
29
|
I
|
Huyện Châu Thành
|
7
|
8
|
0
|
1
|
Thành Long
|
X
|
|
|
2
|
Thái Bình
|
X
|
|
|
3
|
Thanh Điền
|
X
|
|
|
4
|
Ninh Điền
|
X
|
|
|
5
|
Hòa Thạnh
|
X
|
|
|
6
|
Phước Vinh
|
X
|
|
|
7
|
Biên Giới
|
X
|
|
|
8
|
An Bình
|
|
X
|
|
9
|
Thị trấn Châu Thành
|
|
X
|
|
10
|
An Cơ
|
|
X
|
|
11
|
Hòa Hội
|
|
X
|
|
12
|
Long Vĩnh
|
|
X
|
|
13
|
Đồng Khởi
|
|
X
|
|
14
|
Trí Bình
|
|
X
|
|
15
|
Hảo Đước
|
|
X
|
|
II
|
Huyện Tân Biên
|
2
|
4
|
4
|
1
|
Tân Phong
|
X
|
|
|
2
|
Thạnh Tây
|
X
|
|
|
3
|
Thạnh Bắc
|
|
X
|
|
4
|
Hòa Hiệp
|
|
X
|
|
5
|
Thạnh Bình
|
|
X
|
|
6
|
Tân Bình
|
|
X
|
|
7
|
Mỏ Công
|
|
|
X
|
8
|
Thị trấn Tân Biên
|
|
|
X
|
9
|
Trà Vong
|
|
|
X
|
10
|
Tân Lập
|
|
|
X
|
III
|
Huyện Tân Châu
|
5
|
4
|
3
|
1
|
Tân Đông
|
X
|
|
|
2
|
Suối Ngô
|
X
|
|
|
3
|
Suối Dây
|
X
|
|
|
4
|
Thạnh Đông
|
X
|
|
|
5
|
Tân Hội
|
X
|
|
|
6
|
Tân Phú
|
|
X
|
|
7
|
Tân Hòa
|
|
X
|
|
8
|
Tân Hà
|
|
X
|
|
9
|
Thị trấn Tân Châu
|
|
X
|
|
10
|
Tân Hưng
|
|
|
X
|
11
|
Tân Hiệp
|
|
|
X
|
12
|
Tân Thành
|
|
|
X
|
IV
|
Huyện Dương Minh Châu
|
6
|
2
|
3
|
1
|
Suối Đá
|
X
|
|
|
2
|
Phước Minh
|
X
|
|
|
3
|
Phước Ninh
|
X
|
|
|
4
|
Phan
|
X
|
|
|
5
|
Truông Mít
|
X
|
|
|
6
|
Chà Là
|
X
|
|
|
7
|
Cầu Khởi
|
|
X
|
|
8
|
Thị trấn Dương Minh Châu
|
|
X
|
|
9
|
Bến Củi
|
|
|
X
|
10
|
Bàu Năng
|
|
|
X
|
11
|
Lộc Ninh
|
|
|
X
|
V
|
Huyện Gò Dầu
|
4
|
2
|
3
|
1
|
Phước Thạnh
|
X
|
|
|
2
|
Hiệp Thạnh
|
X
|
|
|
3
|
Bàu Đồn
|
X
|
|
|
4
|
Thanh Phước
|
X
|
|
|
5
|
Thạnh Đức
|
|
X
|
|
6
|
Phước Trạch
|
|
X
|
|
7
|
Phước Đông
|
|
|
X
|
8
|
Cẩm Giang
|
|
|
X
|
9
|
Thị trấn Gò Dầu
|
|
|
X
|
VI
|
Huyện Bến Cầu
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Long Phước
|
X
|
|
|
2
|
Long Thuận
|
X
|
|
|
3
|
Tiên Thuận
|
|
X
|
|
4
|
An Thạnh
|
|
X
|
|
5
|
Long Giang
|
|
X
|
|
6
|
Long Chữ
|
|
|
X
|
7
|
Long Khánh
|
|
|
X
|
8
|
Lợi Thuận
|
|
|
X
|
9
|
Thị trấn Bến Cầu
|
|
|
X
|
VII
|
Thành phố Tây Ninh
|
2
|
5
|
3
|
1
|
Phường 1
|
X
|
|
|
2
|
Thạnh Tân
|
X
|
|
|
3
|
Ninh Thạnh
|
|
X
|
|
4
|
Ninh Sơn
|
|
X
|
|
5
|
Phường 3
|
|
X
|
|
6
|
Bình Minh
|
|
X
|
|
7
|
Tân Bình
|
|
X
|
|
8
|
Phường IV
|
|
|
X
|
9
|
Phường 2
|
|
|
X
|
10
|
Hiệp Ninh
|
|
|
X
|
VIII
|
Thị xã Hòa Thành
|
0
|
1
|
7
|
1
|
Trường Đông
|
|
X
|
|
2
|
Trường Tây
|
|
|
X
|
3
|
Long Thành Nam
|
|
|
X
|
4
|
Long Thành Trung
|
|
|
X
|
5
|
Long Thành Bắc
|
|
|
X
|
6
|
Hiệp Tân
|
|
|
X
|
7
|
Trường Hòa
|
|
|
X
|
8
|
Long Hoa
|
|
|
X
|
IX
|
Thị xã Trảng Bàng
|
3
|
5
|
2
|
1
|
Phước Chỉ
|
X
|
|
|
2
|
Phước Bình
|
X
|
|
|
3
|
Lộc Hưng
|
X
|
|
|
4
|
An Hòa
|
|
X
|
|
5
|
Đôn Thuận
|
|
X
|
|
6
|
Hưng Thuận
|
|
X
|
|
7
|
Gia Bình
|
|
X
|
|
8
|
Gia Lộc
|
|
X
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG, KINH PHÍ THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA
VÀO CỘNG ĐỒNG ĐẾN NĂM 2030" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 2160/KH-UBND ngày 11/07/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Các hoạt động chính
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng cộng
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Tổng
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
|
30.867
|
18.918
|
3.767
|
7.207
|
6.637
|
1.307
|
11.949
|
3.087
|
3.377
|
1.205
|
3.165
|
1.115
|
I
|
Hợp phần 1. Triển
khai cơ chế, chính sách, tài liệu hướng dẫn tổ chức thực hiện nâng cao nhận
thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
|
|
|
|
1.497
|
668
|
167
|
167
|
167
|
167
|
829
|
167
|
167
|
165
|
165
|
165
|
1
|
Hoạt động 1: triển khai
kịp thời văn bản hướng dẫn về chế độ, chính sách tài chính, quản lý, tổ chức
thực hiện các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, thông tin
truyền thông nâng cao nhân thức của các cấp chính quyền và người dân
|
Sở Nông nghiệp và PTNT;
UBND cấp huyện
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
Đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoạt động 2: củng cố,
kiện toàn và phát triển nguồn nhân lực thực hiện các hoạt động nâng cao nhận
thức cộng đồng, thông tin và truyền thông, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào
cộng đồng tại các cấp
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
Đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hoạt động 3: thực hiện
lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào một số môn học trong chương
trình giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục mầm non
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Ngân sách tỉnh, nguồn
chi thường xuyên
|
1.497
|
668
|
167
|
167
|
167
|
167
|
829
|
167
|
167
|
165
|
165
|
165
|
-
|
Trang bị kiến thức,
kĩ năng cho 100% cán bộ quản lý, người dạy, người học ở các các ngành học mầm
non, phổ thông
|
|
|
|
668
|
668
|
167
|
167
|
167
|
167
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tích hợp những kiến
thức về phòng, chống thiên tai với bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu vào 100%
các đơn vị, trường học trong tỉnh
|
|
|
|
829
|
|
|
|
|
|
829
|
167
|
167
|
165
|
165
|
165
|
4
|
Hoạt động 4: biên soạn
tài liệu tập huấn từ hướng dẫn của trung ương lồng ghép dưa nội dung nâng cao
nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong
phòng, chống thiên tai vào kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
Đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hoạt động 5: Biên soạn
tài liệu tập huấn từ hướng dẫn của trung ương về các hoạt động phòng, chống
và giảm nhẹ rủi ro thiên tai tại cộng đồng phù hợp với tình hình của từng
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; tài liệu tuyên truyền, truyền thông
(bao gồm các giai đoạn chuẩn bị lập kế hoạch, lập kế hoạch, các hoạt động ứng
cứu trong thiên tai, các hoạt động về khôi phục và phục hồi sau thiên tai)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT;
UBND cấp huyện
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
Đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hoạt động 6: triển khai
báo cáo Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động của Đề án
|
Sở Nông nghiệp và PTNT;
UBND cấp huyện
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
Đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hợp phần 2. Nâng
cao năng lực cho cá nhân, cán bộ chính quyền các cấp về quản lý, triển khai các
hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào
cộng đồng
|
|
|
|
7.370
|
2.800
|
100
|
940
|
820
|
940
|
4.570
|
770
|
1.110
|
940
|
900
|
850
|
1
|
Hoạt động 1: Tổ chức
phổ biến nội dung nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai
dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai cho cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động (thuộc đối tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu,
người có uy tín trong cộng đồng dân cư) tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng và an ninh hàng năm
|
|
|
|
4.000
|
1.500
|
|
500
|
500
|
500
|
2.500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
-
|
Cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động (thuộc đối tượng 4) cấp tỉnh
|
Đảng ủy khối Cơ quan
và Doanh nghiệp tỉnh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ngân sách tỉnh, nguồn
chi thường xuyên
|
400
|
150
|
|
50
|
50
|
50
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
-
|
Cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động (thuộc đối tượng 4 và đối tượng là cá nhân tiêu biểu,
người có uy tín trong cộng đồng dân cư)
|
UBND cấp huyện
|
Ban Chỉ huy Quân sự
cấp huyện
|
Ngân sách huyện, nguồn
chi thường xuyên
|
3.600
|
1.350
|
|
450
|
450
|
450
|
2.250
|
450
|
450
|
450
|
450
|
450
|
2
|
Hoạt động 2: tổ chức
đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên, cán bộ, tổ chức, cá nhân trực tiếp
thực hiện Đề án ở các cấp
|
|
|
|
180
|
80
|
|
10
|
60
|
10
|
100
|
10
|
60
|
10
|
10
|
10
|
-
|
Tham gia đào tạo, tập
huấn bồi dưỡng giảng viên cấp tỉnh do trung ương tổ chức
|
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
Đoán thể tỉnh
|
Ngân sách tỉnh, nguồn
chi thường xuyên
|
80
|
30
|
|
10
|
10
|
10
|
50
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
-
|
Tổ chức đào tạo, tập
huấn cho cán bộ, tổ chức, công chức phụ trách công tác phòng, chống thiên tai
phối hợp thực hiện đề án tại địa phương
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện, cấp xã; Đoàn thể tỉnh
|
Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh Tây Ninh
|
100
|
50
|
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
|
|
3
|
Hoạt động 3: tổ chức
phổ biến chính sách, cơ chế, Bộ chỉ số đánh giá giám sát thực hiện Đề án
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
Đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hoạt động 4: tập huấn
nâng cao kiến thức về phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực thực hiện
công tác tuyên truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở
truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cán bộ đài truyền thanh cấp xã, báo cáo
viên, tuyên truyền viên
|
|
|
|
520
|
220
|
|
90
|
40
|
90
|
300
|
40
|
90
|
40
|
90
|
40
|
-
|
Tập huấn phổ biến kiến
thức cho phòng, chống thiên tai, tăng cường năng lực thực hiện công tác tuyên
truyền cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở truyền thanh -
truyền hình cấp huyện, cán bộ đài truyền thanh cấp xã, báo cáo viên, tuyên truyền
viên đối với địa phương có thiên tai xảy ra nghiêm trọng
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện: Châu
Thành, Tân Châu, Dương Minh Châu, Gò Dầu và UBND thị xã Trảng Bàng
|
Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh Tây Ninh
|
200
|
100
|
|
50
|
|
50
|
100
|
|
50
|
|
50
|
|
-
|
Tập huấn tuyên truyền
cấp phát cho cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên, cán bộ cơ sở truyền thanh
- truyền hình cấp huyện, cán bộ đài truyền thanh cấp xã, báo cáo viên, tuyên
truyền viên đối với địa phương có thiên tai xảy ra ít nghiêm trọng
|
UBND các huyện: Bến
Cầu, Tân Biên và UBND thị xã Hòa Thành và UBND thành phố Tây Ninh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh Tây Ninh
|
320
|
120
|
|
40
|
40
|
40
|
200
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
+
|
UBND các huyện Bến Cầu
|
|
|
|
80
|
40
|
|
20
|
|
20
|
40
|
|
20
|
|
20
|
|
+
|
UBND các huyện Tân
Biên
|
|
|
|
80
|
20
|
|
|
20
|
|
60
|
20
|
|
20
|
|
20
|
+
|
UBND thị xã Hòa
Thành
|
|
|
|
80
|
40
|
|
20
|
|
20
|
40
|
|
20
|
|
20
|
|
+
|
UBND thành phố Tây
Ninh
|
|
|
|
80
|
20
|
|
|
20
|
|
60
|
20
|
|
20
|
|
20
|
5
|
Hoạt động 5: tập huấn
nâng cao kiến thức về phòng, chống thiên tai, thực hiện đa dạng hóa các hình
thức nâng cao năng lực cho lực lượng làm công tác phòng; chống thiên tai, gồm
cán bộ phụ trách công tác phòng, chống thiên tai các cấp, lực lượng xung kích
phòng, chống thiên tai cấp xã; cộng đồng dân cư vùng thường xuyên chịu ảnh
hưởng của thiên tai
|
|
|
Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh Tây Ninh
|
2,520
|
900
|
100
|
290
|
220
|
290
|
1.620
|
220
|
410
|
390
|
300
|
300
|
-
|
Tập huấn lực lượng làm
làm công tác phòng chống thiên tai, gồm cán bộ phụ trách công tác phòng, chống
thiên tai các cấp, lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã, cộng
đồng dân cư vùng có thiên tai xảy ra nghiêm trọng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT;
UBND cấp huyện
|
UBND các huyện: Châu
Thành, Tân Châu, Dương Minh Châu, Gò Dầu và UBND thị xã Trảng Bàng
|
|
2.100
|
700
|
100
|
200
|
200
|
200
|
1.400
|
200
|
300
|
300
|
300
|
300
|
+
|
Tập huấn cho đoàn thể,
gồm: Hội liên hiệp phụ nữ, đoàn thanh niên, hội nông dân, ...
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
Đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
60
|
20
|
|
|
20
|
|
40
|
20
|
20
|
|
|
|
-
|
Tập huấn lực lượng làm
làm công tác phòng chống thiên tai, gồm cán bộ phụ trách công tác phòng, chống
thiên tai các của, lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã, cộng
đồng dân cư vùng củ thiên tai xảy ra ít nghiêm trọng, không nghiêm trọng
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
|
360
|
180
|
|
90
|
|
90
|
180
|
|
90
|
90
|
|
|
+
|
UBND thị xã Hòa
Thành
|
|
|
|
90
|
90
|
|
90
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
+
|
UBND huyện Tân Biên
|
|
|
|
90
|
90
|
|
|
|
90
|
0
|
|
|
|
|
|
+
|
UBND huyện Bến Cầu
|
|
|
|
90
|
|
|
|
|
|
90
|
|
90
|
|
|
|
+
|
UBND thành phố Tây
Ninh
|
|
|
|
90
|
|
|
|
|
|
90
|
|
|
90
|
|
|
6
|
Hoạt động 6: trang bị
dụng cụ hỗ trợ cho đội ngũ giảng viên, tuyên truyền viên, tình nguyện viên.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT;
cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện
|
|
Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh Tây Ninh
|
150
|
100
|
|
50
|
|
50
|
50
|
|
50
|
|
|
|
III
|
Hợp phần 3. Tăng
cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức; tăng cường năng lực cho cộng
đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
|
|
|
22.000
|
15.450
|
3.500
|
6.100
|
5.650
|
200
|
6.550
|
2.150
|
2.100
|
100
|
2.100
|
100
|
1
|
Hoạt động 1: tổ chức
tuyên truyền, truyền thông phòng chống thiên tai đến mọi đối tượng trong cộng
đồng; thực hiện đa dạng hóa tài liệu, các phương thức truyền thông tại cộng
đồng, trong đó, có việc xây dựng phòng triển lãm, trưng bày hình ảnh, mô hình,
tư liệu về các trận thiên tai, bài học kinh nghiệm phục vụ tham quan, học tập
nâng cao nhận thức
|
|
|
|
800
|
300
|
|
100
|
100
|
100
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
-
|
Tổ chức tuyên truyền
qua các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống truyền thanh địa phương,
trang tin điện tử các địa phương, sở ngành, loa tuyên truyền lưu động, thiết
bị lưu trữ file tuyên truyền, tờ rơi, pano, infographic...
|
UBND cấp huyện
|
Đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng tài liệu tuyên
truyền bằng hình thức quay phóng sự, video clip, áp phích, tờ rơi, infographic
tuyên truyền đến cộng đồng dân cư
|
Sở Nông nghiệp và PTNT;
UBND cấp huyện
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
Đoàn thể tỉnh
|
Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh Tây Ninh
|
400
|
150
|
|
50
|
50
|
50
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
-
|
Tăng cường thời lượng
phát sóng tuyên truyền nội dung của Đề án, các hoạt động nâng cao nhận thức
cộng đồng, phổ biến kiến thức về thiên tai, những tác động của thiên tai và
biện pháp ứng phó thiên tai
|
Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh; Báo Tây Ninh
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
Đoàn thể tỉnh; UBND Cấp huyện
|
Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh Tây Ninh
|
400
|
150
|
|
50
|
50
|
50
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
2
|
Hoạt động 2: Diễn tập
khu vực phòng thủ dân lồng ghép diễn tập ứng phó khắc phục thiệt hại với các
loại hình thiên tai có nguy cơ xảy ra trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ngân sách huyện, nguồn
chi thường xuyên
|
16.000
|
10.000
|
2.000
|
4.000
|
4.000
|
|
6.000
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
+
|
Huyện Bến Cầu
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Thị xã: Trảng Bàng,
Hòa Thành
|
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Huyện Châu Thành, thành
phố Tây Ninh
|
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Huyện Gò Dầu
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
+
|
Huyện Dương Minh
Châu
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
+
|
Huyện Tân Châu
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
3
|
Hoạt động 3: Xây dựng
và nhân rộng mô hình xã điển hình về thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng
và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai
|
|
|
Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh Tây Ninh
|
200
|
150
|
|
|
50
|
100
|
50
|
50
|
|
|
|
|
-
|
Xã Thanh Phước huyện
Gò Dầu
|
UBND huyện Gò Dầu
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND xã Thanh Phước
|
|
50
|
50
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xã Hiệp Thạnh huyện
Gò Dầu; xã Truông Mít huyện Dương Minh Châu
|
UBND huyện: Gò Dầu,
Dương Minh Châu
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND xã Hiệp Thạnh, Truông Mít
|
|
100
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xã Chà Là huyện
Dương Minh Châu
|
UBND huyện Dương
Minh Châu
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND xã Chà Là
|
|
50
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
4
|
Hoạt động 4: Xây dựng
cơ sở dữ liệu về tài liệu, sản phẩm truyền thông trên địa bàn tỉnh; phổ biến,
chia sẻ rộng rãi đến từng nhóm đối tượng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT,
UBND cấp huyện
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hoạt động 5: Lắp đặt
hệ thống cảnh báo sớm phòng, chống thiên tai tại cộng đồng; thiết lập, cập
nhật định kỳ thông tin bản đồ rủi ro thiên tai ở từng cộng đồng xã, phường,
thị trấn; phát triển cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai, thông tin
truyền thông; thực hiện lồng ghép kế hoạch phòng, chống thiên tai vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
1.500
|
2.000
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ứng dụng công nghệ diễn
thám và GIS để tích hợp dự báo mực nước tại hồ chứa, dự báo lũ, ngập lụt có
nguy cơ xảy ra trên địa bàn tỉnh Tây Ninh(*)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ngân sách tỉnh, nguồn
sự nghiệp môi trường
|
5.000
|
5.000
|
1.500
|
2.000
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện lồng ghép
kế hoạch phòng, chống thiên tai vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở kế hoạch và Đầu tư,
UBND cấp huyện
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-(*): Lồng ghép dự án theo Kế hoạch số
2282/KH-UBND ngày 12/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 -
2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN
CẤP TỈNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN
TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG ĐẾN NĂM 2030" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 2160/KH-UBND ngày 11/07/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Họ và Tên
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
1
|
Trần Quang Vinh
|
Phó Chi cục trưởng, phụ trách Chi cục Thủy lợi
|
Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
2
|
Nguyễn Đức Định
|
Trưởng ban tác huấn, phòng tham mưu
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
3
|
Trần Khắc Phục
|
Trưởng phòng Bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Hồ Khánh Thiện
|
Chuyên viên phòng Quản lý xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Huỳnh Thị Kim Chi
|
Trưởng phòng Hành chính, Tổng hợp
|
Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
6
|
Nguyễn Đăng Thịnh
|
Phó Trưởng phòng Kế hoạch, Kỹ Thuật
|
Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Kế hoạch 2160/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2160/KH-UBND ngày 11/07/2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
14
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|