|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1635/QĐ-BGTVT 2023 Kế hoạch cải cách hành chính 2024
Số hiệu:
|
1635/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1635/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch cải cách
hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo
Quyết định số 2043/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2.
Kinh phí thực hiện Chương trình cải cách hành chính
năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của
Bộ và các nguồn lực tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn cơ quan Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (S).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1635/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kế hoạch cải cách hành chính
(CCHC) năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải được xây dựng trên cơ sở cụ thể hoá
các nội dung của Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 – 2025 của Bộ Giao thông vận tải
(Quyết định số 2043/QĐ-BGTVT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
và các quy định có liên quan; cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục
tiêu
a) Cải cách thể chế
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
thể chế trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát triển nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước và thị
trường; hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển
đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng,
phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.
- Tập trung ưu tiên hoàn thiện
đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế,
chính sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng
cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
b) Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục đơn giản hóa các thủ
tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải. Triển khai, thực hiện có hiệu
quả phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải năm 2024 và tiếp
tục đơn giản hóa, cắt giảm các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận
tải theo chương trình của Chính phủ.
- Thực hiện việc đổi mới cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao
thông vận tải theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành
chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí
xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính, tiếp tục đẩy nhanh lộ
trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo tăng tối thiểu thêm 20% hồ sơ
giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ Bộ Giao thông vận tải,
giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực
hiện bằng phương thức điện tử.
- Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải đang còn
hiệu lực và có giá trị sử dụng đến hết năm 2024 đạt 100% để đảm bảo việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Bảo đảm tối thiểu 80% thủ tục
hành chính giữa Bộ Giao thông vận tải với các cơ quan hành chính nhà nước khác
và thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ Giao thông vận tải được công bố, công
khai và cập nhật kịp thời.
- Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính và sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải đạt tối thiểu 90%.
- Hoàn thành các nhiệm vụ khác
được giao trong Nghị quyết của Chính phủ.
c) Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19- NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII và chủ trương của Đảng, Chính phủ về sắp xếp tổ
chức bộ máy; rà soát, sắp xếp kiện toàn tổ chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
theo hướng giảm đầu mối trực thuộc và cơ cấu bên trong của từng tổ chức trực
thuộc Cục; cơ cấu lại hoặc giải thể đơn vị sự nghiệp hoạt động không hiệu quả
hoặc không đáp ứng đủ tiêu chí, điều kiện thành lập theo quy định.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ
công tác của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp
hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ.
- Đến hết năm 2025, rà soát, tổ
chức sắp xếp để giảm tối thiểu bình quân 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
d) Cải cách chế độ công vụ: Xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành giao thông vận tải có cơ cấu hợp
lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
đ) Cải cách tài chính công
- Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện
hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo
hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương và chủ động, tích cực của
ngân sách địa phương.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất
hoàn thiện hệ thống pháp luật về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đối với
các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Bảo đảm đến năm
2025, có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên;
100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc
chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên
và chi đầu tư.
e) Xây dựng và phát triển Chính
phủ điện tử, Chính phủ số:
- Tiếp tục hoàn thiện môi trường
pháp lý nhằm thống nhất hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển
Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin của ngành giao thông vận tải.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
cung cấp dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp bảo đảm 100% thủ tục hành
chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch
vụ công trực tuyến toàn trình. Trong số đó, 50% dịch vụ công trực tuyến toàn
trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; đảm bảo 80% các
dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%. Tối thiểu 30% thanh toán trực tuyến trên
Cổng dịch vụ trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công; 60% thủ tục
hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
- Tối thiểu 80% người dân,
doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Giao thông vận tải không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã
được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà các cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Thiết lập Cổng dữ liệu mở Bộ
Giao thông vận tải cung cấp dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp.
- Trên 80% hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước thuộc Bộ hoàn thành phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông
tin; 30% hệ thống thống tin của Bộ đáp ứng yêu cầu về bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ.
- Duy trì áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đối với các quy trình giải quyết công
việc đã được công bố; tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ việc duy trì áp
dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 của Bộ Giao
thông vận tải theo quy định.
g) Công tác chỉ đạo điều hành:
Công tác chỉ đạo, điều hành khoa học, thông suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
nhằm thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính bảo đảm sự hài hòa, tính tổng
thể các mục tiêu cải cách hành chính nhằm xây dựng Bộ Giao thông vận tải ngày
càng chuyên nghiệp, hiện đại, phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
a) Nâng cao chất lượng toàn diện
đối với công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao
thông vận tải, bao gồm: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính
công; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
b) Gắn kết chặt chẽ công tác cải
cách hành chính với các nhiệm vụ quản lý nhà nước; xác định rõ trách nhiệm người
đứng đầu trong công tác cải cách hành chính.
c) Nâng cao năng lực, kỹ năng
làm việc đối với công chức, viên chức; nâng cao đạo đức công vụ công chức, đạo
đức nghề nghiệp đối với viên chức.
d) Kế thừa và phát huy những kết
quả đạt được, những bài học kinh nghiệm trong công tác cải cách hành chính
trong thời gian vừa qua.
II. NHIỆM VỤ
1. Cải
cách thể chế
a) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thể chế, chính sách pháp luật về giao thông vận tải; tiếp tục thể chế hóa các
quy định của Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân; hoàn thiện thể chế gắn
kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững ngành giao thông vận tải,
thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho tăng
trưởng, phát triển; rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thể chế, cơ chế,
chính sách phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải;
xây dựng, hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình
chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng,
phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số; từng bước hoàn thiện các
văn bản pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải tạo nền tảng cơ bản, đảm bảo
môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần
kinh tế.
b) Nâng cao hơn nữa chất lượng
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải, tăng cường
tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn
ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán,
tính ổn định và tính dự đoán của pháp luật.
c) Tăng cường công tác kiểm
tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải để
phát hiện và có hướng xử lý kịp thời các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp
luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
d) Đổi mới, tổ chức triển khai
có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm của Bộ; kịp
thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật, gắn kết với
quá trình xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận
tải.
đ) Thực hiện hiệu quả công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
2. Cải
cách thủ tục hành chính
a) Kiểm soát chặt chẽ việc ban
hành các quy định thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải liên
quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm thủ tục hành chính mới ban hành phải
đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
b) Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính lĩnh vực giao thông vận tải trong quá trình thực hiện; loại bỏ các
thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người
dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích
hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có
nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở
dữ liệu sẵn có.
c) Tiếp tục triển khai, thực hiện
phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải trong năm 2024. Rà
soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải theo chương trình của Chính
phủ.
d) Thực hiện các nhiệm vụ theo
Quyết định số 781/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2021 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải.
đ) Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, xây dựng các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành giao thông vận tải và chia sẻ, kết nối; đưa ra lộ trình cung cấp dịch
vụ công trực tuyến.
e) Tăng cường kết nối, chia sẻ
thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động kiểm tra chuyên
ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; ứng
dụng tối đa các hệ thống công nghệ thông tin để đơn giản hóa, hiện đại hóa thủ
tục kiểm tra, bảo đảm minh bạch thông tin; áp dụng đầy đủ, hiệu quả phương pháp
kiểm tra tiên tiến, phương pháp quản lý rủi ro phù hợp với thông lệ quốc tế,
Công ước/Hiệp định quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
g) Triển khai và thực hiện số
hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong lĩnh vực giao
thông vận tải đạt tỷ lệ tối thiểu 20%.
h) Rà soát, thống kê và đơn giản
hóa các thủ tục hành chính giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác và
thủ tục hành chính trong nội bộ Bộ.
i) Tổ chức khảo sát, đánh giá mức
độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp hàng năm.
k) Thường xuyên, kịp thời công
bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải
theo đúng quy định, duy trì cập nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu thủ
tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
l) Tăng cường đối thoại, lấy ý
kiến người dân, doanh nghiệp trong xây dựng, ban hành, sửa đổi các quy định thủ
tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải.
m) Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
3. Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tham gia xây dựng, hoàn thiện
chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
- Nghiên cứu, đề xuất mô hình,
cơ cấu tổ chức Chính phủ trong bối cảnh đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử,
Chính phủ số và chủ động tham gia, thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư.
- Rà soát, xác định rõ nhiệm vụ
của các cơ quan hành chính phải thực hiện, những công việc cần phân cấp cho địa
phương, cấp dưới thực hiện; công việc cần chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ
chức xã hội đảm nhiệm; trên cơ sở đó thiết kế, sắp xếp tổ chức bộ máy hành
chính phù hợp.
- Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận
và thực tiễn, phạm vi quản lý để thực hiện kiện toàn, sắp xếp cơ cấu tổ chức,
tinh gọn bộ máy bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
b) Tổ chức sắp xếp, kiện toàn
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
- Tiếp tục triển khai rà soát,
sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ chức
trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm
bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một
tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
- Sắp xếp lại các đơn vị sự
nghiệp thuộc Cục Đường bộ Việt Nam cho phù hợp, sắp xếp giảm các tổ chức phối hợp
liên ngành, nhất là các tổ chức có bộ phận giúp việc chuyên trách.
c) Đổi mới hệ thống tổ chức, quản
lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo,
dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Trên cơ sở rà soát, đánh giá
tình hình thực tế và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, lập quy hoạch mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải, trình
Thủ tướng Chính phủ.
- Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần theo quy định pháp luật.
- Nghiên cứu, ban hành các biện
pháp đổi mới phương thức quản lý, tổ chức và hoạt động để nâng cao năng lực quản
trị; căn cứ điều kiện thực tiễn nghiên cứu thí điểm việc thi tuyển, thuê giám đốc
điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Tăng cường phân cấp, phân
quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới,
gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy
tính tích cực, chủ động của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ:
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc
trình cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý giữa
Trung ương và địa phương.
- Có cơ chế, chính sách kiểm
soát quyền lực chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách
nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp. Triển khai các biện
pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân
cấp.
đ) Nghiên cứu ứng dụng mạnh mẽ
các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai
các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động
của các cơ quan, đơn vị.
4. Cải cách
chế độ công vụ
a) Tiếp tục tham gia nghiên cứu,
sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật về
xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật
Cán bộ, công chức; Luật Viên chức, bảo đảm đồng bộ với các quy định của Đảng về
công tác cán bộ nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao
thông vận tải có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
và sự phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
b) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo thẩm quyền;
nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ,
công chức, viên chức:
- Ban hành quy định về tiêu chuẩn
chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, đơn vị; quy định cụ thể
tiêu chuẩn, điều kiện, chính sách để giảm tỉ lệ người phục vụ trong từng cơ
quan, nhất là khối văn phòng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và quy định pháp luật;
xây dựng, bổ sung, hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành.
- Tham gia xây dựng, ban hành
các quy định thực hiện thống nhất việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức,
làm cơ sở để lựa chọn, tuyển dụng theo yêu cầu, nhiệm vụ; tăng cường phân cấp
kiểm định theo lĩnh vực đặc thù và theo vùng, khu vực; tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức.
c) Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức các cấp theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo
đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
d) Tiếp tục nghiên cứu triển
khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo,
quản lý cấp vụ, phòng và tương đương.
đ) Nghiên cứu, đổi mới phương
pháp, quy trình đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân
chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực
hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể.
e) Phối hợp xây dựng, hoàn thiện
và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định về chế độ tiền lương mới đối
với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương;
quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng trong các doanh nghiệp nhà nước; xác
định tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích.
g) Phối hợp sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện các quy định về quản lý, sử dụng theo thẩm quyền và thực hiện chế độ
chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hoạt
động theo hướng đẩy mạnh tự chủ.
h) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong hoạt động công vụ; quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác quản lý cán bộ; kịp thời phát
hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm, kể cả khi đã chuyển công tác hoặc
nghỉ hưu.
i) Đổi mới nội dung, phương
pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Tham gia rà soát, sửa đổi, bổ
sung nội dung chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn
ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và yêu cầu của vị
trí việc làm, bảo đảm không trùng lắp, tiết kiệm, hiệu quả và rà soát, cắt giảm
các chứng chỉ bồi dưỡng không cần thiết.
k) Triển khai có hiệu quả Chiến
lược quốc gia về thu hút và trọng dụng nhân tài giai đoạn 2021 – 2030 nhằm tạo
chuyển biến mạnh mẽ trong phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản
lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành giao
thông vận tải.
5. Cải cách
tài chính công
a) Nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về tài chính, tài sản, nhất
là Luật ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan để đổi mới việc quản lý,
phân bổ ngân sách nhà nước, thực hiện khoán kinh phí quản lý hành chính tại các
cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ. Phối hợp kịp thời với Bộ Tài chính trong
việc ban hành, điều chỉnh phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông.
b) Thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính đã được phê duyệt tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Triển khai thực hiện cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa.
d) Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước, đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh
nghiệp.
6. Xây dựng
và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
a) Xây dựng các cơ chế, chính
sách tạo điều kiện thuận lợi chuyển đổi số trong giao thông vận tải; bảo đảm
nguồn nhân lực, kinh phí cho chuyển đổi số.
b) Tập trung hoàn thiện xây dựng
các bộ cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung của Bộ, gồm: kết cấu hạ tầng giao
thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện và doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực giao thông vận tải.
c) Nâng cấp, mở rộng hạ tầng
công nghệ thông tin; hoàn thiện nền tảng công nghệ số và các dịch vụ tích hợp,
chia sẻ dùng chung; kho dữ liệu tổng hợp dùng chung của Bộ Giao thông vận tải;
thí điểm triển khai Cổng dữ liệu mở Bộ Giao thông vận tải để cung cấp dữ liệu mở
cho người dân, doanh nghiệp.
d) Nâng cấp, duy trì hệ thống dịch
vụ công trực tuyến Bộ Giao thông vận tải; hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
đ) Tiếp tục xây dựng, nâng cấp,
mở rộng các hệ thống thông tin chuyên ngành giao thông vận tải.
e) Đảm bảo an toàn thông tin, an
ninh mạng cho các hệ thống thông tin, phục vụ chuyển đổi số của Bộ Giao thông vận
tải.
g) Duy trì áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đối với các quy trình giải quyết
công việc đã được công bố; tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ việc duy
trì áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 của Bộ
Giao thông vận tải theo quy định.
7. Công tác
chỉ đạo điều hành
a) Tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành công tác cải cách hành chính bảo đảm: khoa học, thông suốt, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả; bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng nội dung cải cách hành
chính bảo đảm chất lượng và tiến độ; xử lý công việc của cơ quan hành chính các
cấp trên môi trường số, khuyến khích đẩy mạnh việc tổ chức họp, hội nghị bằng hình
thức trực tuyến, không giấy tờ.
b) Tăng cường tập trung và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực, tài chính phục vụ chương trình, kế hoạch cải cách hành
chính.
c) Đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền về cải cách hành chính, các chương trình hoạt động cải cách hành chính
được tuyên truyền bằng nhiều hình thức.
d) Chỉ đạo thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của
Bộ Nội vụ.
đ) Tổ chức phong trào thi đua
chuyên đề cách hành chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải; sơ kết, tổng kết
phong trào thi đua.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ theo các nhiệm vụ được phân công tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu, đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần
thiết để bảo đảm thực hiện thành công kế hoạch cải cách hành chính theo từng
lĩnh vực được phân công gửi về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp chung.
3. Vụ Tổ chức cán bộ chủ
trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc
việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo theo quy định và kiến nghị
với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2024 được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
PHỤ LỤC
TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 1635/QĐ-GTVT ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động
|
Sản phẩm
|
Đầu mối chủ trì
|
Đầu mối phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I.
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
1.
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
thể chế trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát triển nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước và
thị trường; hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình
chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây
dựng, phát triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thể chế, chính sách pháp luật về giao thông vận tải; tiếp tục thể chế hóa các
quy định của Hiến pháp về quyền con người, quyền công dân; hoàn thiện thể chế
gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững ngành giao thông
vận tải, thu hút đầu tư, huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
cho tăng trưởng, phát triển; hoàn thiện thể chế về thu hút đầu tư, huy động,
phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội trong lĩnh vực giao thông
vận tải; rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách
phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải; xây dựng,
hoàn thiện thể chế và các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi
số trong lĩnh vực giao thông vận tải, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát
triển Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số; từng bước hoàn thiện các văn
bản pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải tạo nền tảng cơ bản, đảm bảo
môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành
phần kinh tế.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình xây dựng VBQPPL hàng năm của Bộ. Đồng thời, thường xuyên cập nhật
chương trình đảm bảo thống nhất với chương trình xây dựng VBQPPL hàng năm của
Quốc hội, Chính phủ.
|
Quyết định, Công văn, báo cáo
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
xây dựng Dự án Luật Đường bộ (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn theo chỉ đạo và
theo chương trình công tác của Quốc hội, của Chính phủ
|
Luật Đường bộ (sửa đổi) và
các văn bản hướng dẫn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
Lập hồ sơ đề nghị xây dựng Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam (sửa đổi) và Luật Đường sắt (sửa đổi)
|
Hồ sơ đề nghị, báo cáo, công
văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
Triển khai việc tổng kết Bộ
luật Hàng hải Việt Nam, Luật Giao thông đường thủy nội địa. Trên cơ sở đó,
nghiên cứu đề xuất việc lập đề nghị sửa đổi, bổ sung các Luật này theo quy định
của Luật Ban hành VBQPPL (nếu cần thiết)
|
Báo cáo, công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
2.
|
Tập trung ưu tiên hoàn thiện
đồng bộ, có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính
sách, tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng
cho mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
|
a) Nâng cao hơn nữa chất lượng
xây dựng VBQPPL trong lĩnh vực giao thông vận tải, tăng cường tham vấn ý kiến
chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng
rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn
bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán, tính ổn định
và tính dự đoán của pháp luật.
|
Xây dựng các văn bản để đôn đốc,
nhắc nhở các cơ quan, đơn vị liên quan để nâng cao chất lượng xây dựng VBQPPL
trong lĩnh vực giao thông vận tải; tăng cường sự phối hợp của các cơ quan
trong quá trình tiếp thu, chỉnh lý các VBQPPL; tham vấn ý kiến chuyên môn của
các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người
dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành VBQPPL, bảo đảm
tính minh bạch, tính nhất quán, tính ổn định và dự đoán được của pháp luật.
|
Công văn, báo cáo
|
Vụ Pháp chế chủ trì, tổng hợp
và các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo, tham mưu trình văn bản
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
b) Tăng cường công tác kiểm
tra, rà soát VBQPPL trong lĩnh vực giao thông vận tải để phát hiện và có hướng
xử lý kịp thời các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực
hoặc không còn phù hợp.
|
Xây dựng kế hoạch, văn bản
triển khai, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan đơn vị kiểm tra, xử lý VBQPPL.
|
Quyết định, công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
Thực hiện tự kiểm tra và kiểm
tra theo thẩm quyền VBQPPL.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch rà soát VBQPPL hằng năm của Bộ.
|
Quyết định, công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
Thực hiện rà soát để xác định
các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần để đưa vào
danh mục công bố theo quy định; tăng cường rà soát các VBQPPL nhằm phát hiện những
mâu thuẫn, chồng chéo để sửa đổi, bổ sung kịp thời các VBQPPL.
|
Quyết định, công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
Theo dõi và tổng hợp công tác
rà soát, kiểm tra VBQPPL trong lĩnh vực giao thông vận tải hàng năm.
|
Báo cáo, công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
c) Đổi mới, tổ chức triển
khai có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hàng năm của
Bộ; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật,
gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực
giao thông vận tải.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật hằng năm của Bộ.
|
Quyết định
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
Theo dõi và tổng hợp việc thực
hiện pháp luật, tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật trong ngành giao thông
vận tải.
|
Báo cáo Công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
d) Thực hiện hiệu quả công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực giao
thông vận tải.
|
Xây dựng kế hoạch phổ biến
giáo dục pháp luật hàng năm của Bộ.
|
Quyết định
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
Theo dõi và tổng hợp về công
tác phổ biến giáo dục pháp luật trong ngành giao thông vận tải hàng năm.
|
Báo cáo Công văn
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
II.
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
3.
|
Tiếp tục đơn giản hóa các thủ
tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải. Triển khai, thực hiện có hiệu
quả phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải năm 2023 và
tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao
thông vận tải theo chương trình của Chính phủ.
|
a) Kiểm soát chặt chẽ việc
ban hành các quy định thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải
liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm thủ tục hành chính mới ban
hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
|
Tham gia góp ý, thẩm định, rà
soát lần cuối đối với VBQPPL có quy định về thủ tục hành chính; rà soát, đánh
giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ.
|
Công văn, các biểu mẫu rà
soát, đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
b) Rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính lĩnh vực giao thông vận tải trong quá trình thực hiện; loại bỏ các
thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho
người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp
lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết
hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và
các cơ sở dữ liệu sẵn có.
|
Xây dựng, ban hành và tổ chức
thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm.
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính hàng năm.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm theo Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính hàng năm của Bộ
|
c) Tiếp tục triển khai, thực
hiện phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải năm 2024.
|
Sửa đổi, bổ sung các VBQPPL
theo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa của Thủ tướng Chính phủ.
|
Các văn VBQPPL được sửa đổi,
bổ sung
|
Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Vụ
Khoa học – Công nghệ và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
4.
|
Thực hiện việc đổi mới cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao
thông vận tải theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành
chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi
phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm
vụ theo Quyết định số 781/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2021 ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Giao thông vận tải.
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
được phân công tại Quyết định số 781/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2021.
|
Theo Quyết định số 781/QĐ-
BGTVT ngày 29/4/2021.
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm Công
nghệ thông tin, các Cục thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Năm 2024
|
5.
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính, tiếp tục đẩy nhanh
lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo tăng tối thiểu thêm 20% hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ Bộ giữa các cơ
quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng
phương thức điện tử.
|
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, xây dựng các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành giao thông vận tải và chia sẻ, kết nối; đưa ra lộ trình cung cấp
dịch vụ công trực tuyến.
- Tăng cường kết nối, chia sẻ
thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động kiểm tra chuyên
ngành trong lĩnh vực giao thông vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
ứng dụng tối đa các hệ thống công nghệ thông tin để đơn giản hóa, hiện đại
hóa thủ tục kiểm tra, bảo đảm minh bạch thông tin; áp dụng đầy đủ, hiệu quả
phương pháp kiểm tra tiên tiến, phương pháp quản lý rủi ro phù hợp với thông
lệ quốc tế, Công ước/Hiệp định quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
|
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành giao thông vận tải và chia sẻ, kết nối.
- Xây dựng, ban hành và thực
hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Các CSDL về thủ tục hành
chính, Quyết định
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế,
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2024
|
6.
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải đang còn
hiệu lực và có giá trị sử dụng tăng tối thiểu thêm 20% đảm bảo hết năm 2024 tỷ
lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đạt 100% để đảm bảo việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
|
Hoàn thành số hóa 100% kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong lĩnh vực giao thông vận tải.
|
- Rà soát, thống kê kết quả giải
quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực trong lĩnh vực giao thông vận tải, xác
định danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực được thực hiện
số hóa trong năm 2024.
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống
thông tin phục vụ triển khai công tác số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu
trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
|
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính được số hóa
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm Công
nghệ thông tin, các Cục trực thuộc Bộ, các Vụ có thủ tục hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2024
|
7.
|
Bảo đảm tối thiểu 80% thủ tục
hành chính giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác và thủ tục hành
chính trong nội bộ Bộ được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
|
Rà soát, công bố, công khai
TTHC nội bộ kịp thời theo quy định.
|
Công bố, công khai và cập nhật
các thủ tục hành chính nội bộ.
|
Quyết định, công văn, báo cáo
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
8.
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính và sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải đạt tối thiểu 90%.
|
Tổ chức khảo sát, đánh giá mức
độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp hàng năm.
|
Tổ chức khảo sát, đánh giá mức
độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp hàng năm.
|
Kế hoạch, văn bản, báo cáo
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
9.
|
Hoàn thành các nhiệm vụ khác
được giao trong Nghị quyết của Chính phủ.
|
a) Thường xuyên, kịp thời công
bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải
theo đúng quy định, duy trì cập nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu thủ
tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Thống kê, công bố, cập nhật
và công khai thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Ban hành các
quyết định công bố thủ tục hành chính, cập nhật, công khai các thủ tục hành
chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; niêm yết, công khai thủ tục hành chính
tại trụ sở các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính.
|
Quyết định
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên.
|
b) Tăng cường đối thoại, lấy
ý kiến người dân, doanh nghiệp trong xây dựng, ban hành, sửa đổi các quy định
thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải.
|
Thực hiện đa dạng các hình thức
lấy ý kiến góp ý của người dân, doanh nghiệp đối với các quy định về thủ tục
hành chính trong quá trình xây dựng VBQPPL.
|
Văn bản tổng hợp, giải trình.
|
Văn phòng Bộ chủ trì tổng hợp;
các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo, trình dự thảo VBQPPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
c) Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
Tiếp nhận, phân loại, xử lý
các phản ánh kiến nghị.
|
Văn bản trả lời
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
III.
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10.
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII và chủ trương của Đảng, Chính phủ về sắp xếp tổ
chức bộ máy; rà soát, sắp xếp kiện toàn tổ chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
theo hướng giảm đầu mối trực thuộc và cơ cấu bên trong của từng tổ chức trực
thuộc Cục; cơ cấu lại hoặc giải thể đơn vị sự nghiệp hoạt động không hiệu quả
hoặc không đáp ứng đủ tiêu chí, điều kiện thành lập theo quy định.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ
công tác của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp
hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ.
- Đến hết năm 2025, rà soát,
tổ chức sắp xếp để giảm tối thiểu bình quân 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công
lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm
2021.
|
a) Tham gia xây dựng, hoàn
thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
- Nghiên cứu, đề xuất mô
hình, cơ cấu tổ chức Chính phủ trong bối cảnh đẩy mạnh phát triển Chính phủ
điện tử, Chính phủ số và chủ động tham gia, thích ứng với cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư.
- Rà soát, xác định rõ nhiệm
vụ của các cơ quan hành chính phải thực hiện, những công việc cần phân cấp
cho địa phương, cấp dưới thực hiện; công việc cần chuyển giao cho doanh nghiệp,
các tổ chức xã hội đảm nhiệm; trên cơ sở đó thiết kế, sắp xếp tổ chức bộ máy
hành chính phù hợp.
- Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý
luận và thực tiễn, phạm vi quản lý để thực hiện kiện toàn, sắp xếp cơ cấu tổ
chức, tinh gọn bộ máy bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
|
Phối hợp với các bộ, ngành và
các cơ quan liên quan xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước.
- Ban hành Quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
|
Văn bản tham gia, góp ý.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
Thường xuyên
|
b) Tổ chức sắp xếp, kiện toàn
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
- Tiếp tục triển khai rà
soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối tổ
chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm
vụ, đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc
chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
+ Sắp xếp lại các Trung tâm kỹ
thuật đường bộ thuộc Cục Đường bộ Việt Nam, sắp xếp giảm các tổ chức phối hợp
liên ngành, nhất là các tổ chức có bộ phận giúp việc chuyên trách.
|
- Sắp xếp lại các Trung tâm kỹ
thuật đường bộ thuộc Cục Đường bộ Việt Nam để giảm đầu mối, nâng cao hiệu quả
hoạt động.
- Tiếp tục phối hợp với các bộ,
ngành và địa phương liên quan tổ chức bàn giao các cơ sở y tế thuộc Cục Y tế
GTVT về địa phương quản lý theo quy định tại Quyết định số 1922/QĐ-TTg ngày
25/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ
- Tiếp tục triển khai thực hiện
và rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị theo Quyết định
số 599/QĐ-BGTVT ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Nghị định
số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020, Nghị định số 120/2020/NĐ- CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ và các quy định có liên quan nhằm giảm đầu mối tổ chức
trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ.
- Tinh giản biên chế và số lượng
người làm việc tại các cơ quan, đơn vị theo quy định.
|
Tờ trình, Quyết định tổ chức
sắp xếp tổ chức, bộ máy
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
Năm 2024
|
c) Đổi mới hệ thống tổ chức,
quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo,
dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Trên cơ sở rà soát, đánh
giá tình hình thực tế và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, lập quy hoạch mạng
lưới các thuộc ngành, lĩnh vực GTVT, trình Thủ tướng Chính phủ.
|
Nghiên cứu, lập quy hoạch mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực GTVT theo chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
|
Các văn bản tham gia, góp ý
và triển khai thực hiện; hồ sơ quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc ngành, lĩnh vực GTVT
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022- 2025
|
|
Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần theo quy định pháp luật.
|
Chuyển đổi đơn vị sự nghiệp đủ
điều kiện theo quy định
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022- 2025
|
Nghiên cứu, ban hành các biện
pháp đổi mới phương thức quản lý, tổ chức và hoạt động để nâng cao năng lực quản
trị; căn cứ điều kiện thực tiễn nghiên cứu thí điểm việc thi tuyển, thuê giám
đốc điều hành tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Quyết định ban hành, đề án
thi tuyển, hợp đồng.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022- 2025
|
d) Tăng cường phân cấp, phân
quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa Trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới,
gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát
huy tính tích cực, chủ động của các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
|
- Các cơ quan, tổ chức theo
chức năng, nhiệm vụ, tham mưu về các nội dung phân cấp, phân quyền, khuyến
khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cơ
quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung
hoặc trình cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý
giữa Trung ương và địa phương.
- Có cơ chế, chính sách kiểm
soát quyền lực chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao
trách nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp. Triển khai
các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm
vụ đã phân cấp.
|
Văn bản hướng dẫn, phân cấp,
khuyến khích sự năng động, sáng tạo của các cơ quan, đơn vị.
|
Các cơ quan, đơn vị theo chức
năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022- 2025
|
đ) Nghiên cứu ứng dụng mạnh mẽ
các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai
các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt
động của các cơ quan, đơn vị.
|
Nghiên cứu để đưa các tiến bộ
khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai các biện pháp
đổi mới phương thức làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan,
đơn vị.
|
Phương pháp mới giúp nâng cao
hiệu quả làm việc.
|
Vụ Khoa học - Công nghệ và
Môi trường, Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì; Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì
tổng hợp.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022- 2025
|
IV.
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
11.
|
Xây dựng được đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức ngành giao thông vận tải có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu
chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
|
a) Tiếp tục tham gia, phối hợp
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hoặc ban hành mới các VBQPPL về xây dựng,
quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ,
công chức; Luật Viên chức, bảo đảm đồng bộ với các quy định của Đảng về công
tác cán bộ nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao
thông vận tải có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ và sự phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
|
- Tham gia ý kiến đối với các
quy định về cán bộ, công chức, viên chức.
- Có các văn bản hướng dẫn
trên cơ sở các quy định của Đảng và nhà nước.
|
Các quyết định, văn bản góp
ý, hướng dẫn.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
b) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo thẩm quyền;
nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ,
công chức, viên chức.
|
- Ban hành quy định về tiêu
chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, đơn vị; quy định cụ
thể tiêu chuẩn, điều kiện, chính sách để giảm tỉ lệ người phục vụ trong từng
cơ quan, nhất là khối văn phòng theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và quy định pháp
luật; xây dựng, bổ sung, hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành.
- Tham gia xây dựng, ban hành
các quy định thực hiện thống nhất việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức,
làm cơ sở để lựa chọn, tuyển dụng theo yêu cầu, nhiệm vụ; tăng cường phân cấp
kiểm định theo lĩnh vực đặc thù và theo vùng, khu vực; tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức.
|
Các thông tư quy định về tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, các quyết định, văn bản
hướng dẫn, góp ý.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
c) Cơ cấu, sắp xếp lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp theo vị trí việc làm, khung năng lực,
bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
|
Thường xuyên rà soát, phê duyệt
vị trí việc làm theo thẩm quyền đối với các cơ quan, đơn vị liên quan bảo đảm
bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao về chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
|
Các quyết định phê duyệt, văn
bản hướng dẫn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
d) Tiếp tục nghiên cứu triển
khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo,
quản lý cấp vụ, phòng và tương đương.
|
Nghiên cứu, triển khai thực hiện
thi tuyển cạnh tranh để lựa chọn, bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp
vụ, cấp phòng và tương đương để lựa chọn được cán bộ có năng lực ngang tầm
nhiệm vụ trở lên.
|
Tổ chức các kỳ thi tuyển
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
đ) Nghiên cứu, đổi mới phương
pháp, quy trình đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng
dân chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết
quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản
phẩm cụ thể.
|
Trên cơ sở quy định hiện
hành, nghiên cứu, đổi mới phương pháp đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức,
viên chức theo quy định và phù hợp với vị trí việc làm.
|
Quyết định đánh giá, xếp loại
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
e) Phối hợp xây dựng, hoàn
thiện và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định về chế độ tiền
lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải cách chính
sách tiền lương; quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng trong các doanh
nghiệp nhà nước; xác định tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích.
|
Phối hợp với các cơ quan liên
quan xây dựng, hoàn thiện và tổ chức triển khai các văn bản pháp luật quy định
về tiền lương; quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng theo thẩm quyền.
|
Các văn bản góp ý, quy định,
hướng dẫn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
g) Phối hợp sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện các quy định về quản lý, sử dụng theo thẩm quyền và thực hiện chế
độ chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
hoạt động theo hướng đẩy mạnh tự chủ.
|
Thực hiện và hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị các quy định về quản lý, sử dụng viên chức theo thẩm quyền; thực
hiện chế độ chính sách đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
chuyển đổi hoạt động theo hướng tự chủ.
|
Các văn bản góp ý, hướng dẫn.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
h) Tăng cường kỷ luật, kỷ
cương hành chính trong hoạt động công vụ; quy định về thẩm quyền, trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác quản lý cán bộ; kịp
thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm, kể cả khi đã chuyển
công tác hoặc nghỉ hưu.
|
- Nghiêm túc thực hiện cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; gắn trách nhiệm người đứng
đầu với kết quả thực hiện nhiệm vụ công vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và
công chức;
- Tăng cường thanh tra, kiểm
tra công vụ để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm;
- Nâng cao trách nhiệm cán bộ,
công chức, viên chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
- Tăng cường thực hiện các
quyết định, kế hoạch nâng cao văn hóa công vụ, công chức của Bộ;
- Phát động các phong trào
thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ công vụ, công chức, viên chức và người lao động.
|
Các cuộc thanh tra, kiểm tra
công vụ, xử lý nghiêm các sai phạm; phát động các phong trào thi đua.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
i) Đổi mới nội dung, phương
pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Tham gia và thực hiện
rà soát, sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý
nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
và yêu cầu của vị trí việc làm theo thẩm quyền, bảo đảm không trùng lắp, tiết
kiệm, hiệu quả và rà soát, cắt giảm các chứng chỉ bồi dưỡng không cần thiết.
|
Nghiên cứu để đưa ra các đổi
mới, sáng tạo trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, đúng vị trí việc làm.
|
Các sáng kiến, chương trình,
các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, các văn bản góp ý
theo thẩm quyền
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trường Cán bộ Quản lý Giao
thông vận tải, các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
k) Triển khai có hiệu quả Chiến
lược quốc gia về thu hút và trọng dụng nhân tài giai đoạn 2021 – 2030 nhằm tạo
chuyển biến mạnh mẽ trong phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản
lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành giao
thông vận tải.
|
Tích cực triển khai Chiến lược
quốc gia về thu hút và trọng dụng nhân tài giai đoạn 2021 – 2030; tạo điều kiện
để phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước,
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành giao thông vận tải.
|
Các văn bản triển khai thực
hiện, thu hút được các cán bộ, công chức, viên chức có năng lực
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Cục trực thuộc Bộ và các
cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
V
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
12
|
- Nghiên cứu, đề xuất hoàn
thiện hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước
theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương và chủ động, tích
cực của ngân sách địa phương.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất
hoàn thiện hệ thống pháp luật về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đối
với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Bảo đảm đến
năm 2025, có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên; 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, có đủ điều kiện, hoàn
thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư.
|
a) Nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung các VBQPPL về tài chính, tài sản, nhất là Luật ngân
sách nhà nước và các văn bản có liên quan để đổi mới việc quản lý, phân bổ
ngân sách nhà nước, thực hiện khoán kinh phí quản lý hành chính tại các cơ
quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ. Phối hợp kịp thời với Bộ Tài chính trong
việc ban hành, điều chỉnh phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông.
|
Triển khai nghiên cứu, đề xuất
và thực hiện theo Luật ngân sách nhà nước, Luật phí, lệ phí, Luật quản lý, sử
dụng tài sản công các văn bản hướng dẫn của cấp thẩm quyền.
|
Các văn bản đề xuất; các
VBQPPL ban hành theo thẩm quyền
|
Vụ Tài chính chủ trì tổng hợp,
Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
b) Triển khai thực hiện cơ chế
tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo quyết định được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có).
|
- Báo cáo thực hiện cơ chế tự
chủ;
- Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có)
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
c) Triển khai thực hiện cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa.
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi,
bổ sung các cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, nhất là y tế, giáo dục và đào tạo,
khoa học và công nghệ,...
|
Các văn bản đề xuất; các quyết
định phân loại mức độ tự chủ.
|
Vụ Tài chính chủ trì tổng hợp,
Vụ Khoa học – Công nghệ và Môi trường, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp
công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi đầu tư, chi thường xuyên khi
đáp ứng điều kiện.
|
Các văn bản đề xuất; các quyết
định phân loại mức độ tự chủ.
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
d) Tiếp tục thực hiện tái cơ
cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại
doanh nghiệp. Đổi mới và nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước.
|
- Thực hiện tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi,
bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách phục vụ quá trình cơ cấu lại doanh
nghiệp nhà nước; Đề xuất xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách thúc đẩy,
đổi mới và nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp nhà nước.
|
Các đề án, văn bản, các quyết
định.
|
Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022 - 2025
|
VI
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
13.
|
- Tiếp tục hoàn thiện môi trường
pháp lý nhằm thống nhất hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển
Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin của ngành giao thông vận tải.
- Ứng dụng công nghệ thông
tin cung cấp dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp bảo đảm 100% thủ tục
hành chính đủ điều kiện thực hiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ cung cấp
dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình; 80% các dịch vụ công trực
tuyến có phát sinh hồ sơ; Tối thiểu 70% số lượng bộ hồ sơ thực hiện tại Bộ
Giao thông vận tải được xử lý trực tuyến; 80% các hệ thống thông tin của Bộ
Giao thông vận tải có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận
hành, khai thác được kết nối liên thông với Trục liên thông văn bản quốc gia
và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin người dân, doanh nghiệp đã
được số hoá, lưu trữ, không phải cung cấp lại; Thiết lập Kho dữ liệu cho người
dân, tổ chức trên môi trường số; Thiết lập Cổng dữ liệu mở.
- Duy trì, cập nhật, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu Việt Nam TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ
quan, đơn vị bảo đảm theo quy định và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
a) Tiếp tục tuyên truyền nâng
cao nhận thức của lãnh đạo, cán bộ, người dân và doanh nghiệp về chuyển đổi số,
phát triển chính phủ số, kinh tế số trong ngành giao thông vận tải.
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo,
các lớp tập huấn về Chính phủ điện tử, chuyển đổi số ngành giao thông vận tải
|
Các hội nghị, hội thảo, lớp tập
huấn; tin, bài viết tuyên truyền
|
Trung tâm Công nghệ thông
tin, Báo Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải, các đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
b) Tập trung triển khai xây dựng
các bộ cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung của Bộ, gồm: kết cấu hạ tầng giao
thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện và doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực giao thông vận tải.
|
Xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu
nền tảng dùng chung của Bộ, gồm: kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người
điều khiển phương tiện và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận
tải.
|
Cơ sở dữ liệu dùng chung Bộ
Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông
tin, các Cục trực thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
c) Nâng cấp, mở rộng hạ tầng
công nghệ thông tin; hoàn thiện nền tảng công nghệ số và các dịch vụ tích hợp,
chia sẻ dùng chung; kho dữ liệu tổng hợp dùng chung của Bộ Giao thông vận tải.
|
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng
công nghệ thông tin.
|
Hạ tầng công nghệ thông tin
|
Trung tâm công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
Hoàn thiện nền tảng công nghệ
số và các dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng chung.
|
Nền tảng công nghệ số và các
dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng chung
|
Trung tâm công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
Xây dựng kho dữ liệu tổng hợp
dùng chung của Bộ Giao thông vận tải.
|
Kho dữ liệu tổng hợp dùng
chung của Bộ Giao thông vận tải
|
Trung tâm công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
Thí điểm triển khai Cổng dữ
liệu mở Bộ GTVT để cung cấp dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp.
|
Cổng dữ liệu mở Bộ GTVT
|
Trung tâm công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
d) Nâng cấp, duy trì hệ thống
dịch vụ công trực tuyến Bộ Giao thông vận tải; hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ
tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Nâng cấp, duy trì hệ thống dịch
vụ công trực tuyến Bộ Giao thông vận tải.
|
Hệ thống dịch vụ công trực
tuyến Bộ Giao thông vận tải
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
Phấn đấu hoàn thành các nhiệm
vụ, chỉ tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về cung cấp dịch vụ công
trực tuyến.
|
Hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu
do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Các Cục trực thuộc Bộ, Trung
tâm Công nghệ thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
đ) Tiếp tục xây dựng, nâng cấp,
mở rộng các hệ thống thông tin chuyên ngành giao thông vận tải.
|
Xây dựng, nâng cấp, mở rộng
các hệ thống thông tin chuyên ngành giao thông vận tải
|
Hệ thống thông tin chuyên
ngành giao thông vận tải
|
Các Cục trực thuộc Bộ
|
Trung tâm Công nghệ thông
tin, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
e) Đảm bảo an toàn thông tin,
an ninh mạng cho các hệ thống thống thông tin, phục vụ chuyển đổi số của Bộ
Giao thông vận tải.
|
Đảm bảo an toàn thông tin, an
ninh mạng cho các hệ thống thống thông tin
|
Các hệ thống thống tin của Bộ
đáp ứng yêu cầu về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
g) Duy trì áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 đối với các quy trình giải quyết
công việc đã được công bố; tổng hợp báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ việc duy
trì áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO
9001:2015 của Bộ Giao thông
vận tải theo quy định.
|
Thường xuyên, kiểm tra, rà
soát, cập nhật, cải tiến và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị bảo đảm quy định và hướng
dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Quyết định, văn bản hướng dẫn
|
Các cơ quan, đơn vị; Vụ Khoa
học – Công nghệ và Môi trường đôn đốc, tổng hợp báo cáo
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2022- 2025
|
VII
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
14.
|
Công tác chỉ đạo, điều hành khoa
học, thông suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả nhằm thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính bảo đảm sự hài hòa, tính tổng thể các mục tiêu cải cách hành
chính nhằm xây dựng Bộ Giao thông vận tải ngày càng chuyên nghiệp, hiện đại,
phát triển bền vững.
|
a) Tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành công tác cải cách hành chính:
(1) Bảo đảm khoa học, thông
suốt, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng nội
dung cải cách hành chính bảo đảm chất lượng và tiến độ.
|
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch
cải cách hành chính giai đoạn 2021-
2025 của Bộ; xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm.
- Định kỳ, hoặc bất thường tổ
chức họp Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Bộ để kiểm điểm những công việc
đã thực hiện và đề ra kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể công tác cải cách hành chính;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các Cục trực thuộc, các cơ
quan, đơn vị theo quy định.
|
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo điều
hành, các cuộc kiểm tra công tác cải cách hành chính
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
(2) Xử lý công việc của cơ
quan hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng hình
thức trực tuyến, không giấy tờ.
|
Thực hiện công tác chỉ đạo,
điều hành, xử lý công việc trên môi trường số, tổ chức các cuộc họp, hội nghị
trực tuyến.
|
Các văn bản chỉ đạo, điều
hành điện tử, các cuộc họp, hội nghị trực tuyến
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
b) Tăng cường tập trung nguồn
lực, tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch cải cách
hành chính.
|
Xây dựng kế hoạch và lập dự
toán ngân sách thực hiện cải cách hành chính hàng năm của Bộ Giao thông vận tải
báo cáo Bộ và gửi Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp,
cân đối ngân sách Trung ương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải.
|
Các Kế hoạch, báo cáo, văn bản
gửi các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
c) Đẩy mạnh thông tin, tuyên
truyền về cải cách hành chính, các chương trình hoạt động cải cách hành chính
được tuyên truyền bằng nhiều hình thức.
|
- Đăng tải đầy đủ các thông
tin, bài viết, công văn, kế hoạch, chương trình... liên quan đến cải cách
hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Website của các đơn vị, các
báo, tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại
chúng.
- Tổ chức tập huấn, hội nghị,
hội thảo, cuộc thi, sân khấu hóa, chuyên đề đối thoại với các tổ chức, cá
nhân về công tác cải cách hành chính, chính sách pháp luật về giao thông vận
tải.
|
Các Chương trình, kế hoạch,
thông tin, bài viết, công văn, các buổi tập huấn, hội nghị, hội thảo, đối thoại.
|
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì tổng
hợp; Văn phòng Bộ, các Cục, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trường Cán bộ quản
lý GTVT, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nội dung liên quan
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
d) Chỉ đạo thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn
của Bộ Nội vụ.
|
Thực hiện theo chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
|
Các cơ quan, đơn vị theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
đ) Tổ chức phong trào thi đua
cải cách hành chính năm 2024 của Bộ GTVT
|
- Phát động phong trào thi
đua chuyên đề về công tác cải cách hành chính theo 06 nội dung cải cách hành
chính nêu trên.
- Sơ kết 06 tháng phong trào
thi đua.
- Tổng kết phong trào thi đua
căn cứ dựa trên chấm điểm cải cách hành chính của các Cục, các tập thể, cá
nhân làm tốt công tác cải cách hành chính được bình xét khen thưởng.
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải
cách hành chính
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1635/QĐ-BGTVT năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1635/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2023 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải
673
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|