ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2759/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 25 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI,
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI ĐẠI DỊCH COVID-19 TỪ QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
các các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1220/QĐ-LĐTBXH
ngày 26/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản Iý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh
hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 166/TTr-SLĐTBXH
ngày 09/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm
theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) ban hành mới 03 thủ tục
cấp tỉnh, cấp huyện về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng
bởi đại dịch Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ
quan Bảo hiểm xã hội tỉnh trên địa bàn Hòa Bình.
(Có danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2.
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định
này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC tại địa chỉ
“csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội (địa chỉ: http://solaodong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
4. Các thủ tục
hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại
Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định.
- Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
+ Chủ trì, phối hợp với Bảo
hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan liên quan, căn cứ Quyết định này rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải
quyết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thời gian trước ngày
30/11/2021.
+ Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan, đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
theo quy định.
- Cơ quan Bảo hiểm xã hội
tỉnh thực hiện và chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý niêm yết, công khai
danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trên Trang
Thông tin điện tử, trụ sở cơ quan, đơn vị; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp theo quy định.
Điều
5. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh, cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Lao động- TB&XH;
- Cục Kiểm soát
TTHC-VP Chính phủ;
- TT. Tỉnh uỷ, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, CƠ
QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI ĐẠI DỊCH COVID-19 TỪ QUỸ BẢO HIỂM THẤT
NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số:
/QĐ-UBND ngày tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
*
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh, cấp huyện
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ bằng tiền cho người lao động đang tham gia
bảo hiểm thất nghiệp từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
|
- 10 ngày làm việc đối với danh sách theo Mẫu số
02 (Danh sách người lao động có thông tin đúng, đủ đề nghị hưởng hỗ trợ
theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg);
- 20 ngày làm việc đối với danh sách theo Mẫu số
03 (Danh sách người lao động đề nghị điều chỉnh thông tin hưởng hỗ trợ
theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg)
|
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc
Gia, Cổng dịch vụ công của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc các tổ chức cung cấp
dịch vụ I-VAN hoặc ứng dụng Bảo hiểm xã hội số (VssID);
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
hoặc cấp huyện.
|
Không
|
x
|
x
|
Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg
ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại
dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
|
2
|
Hỗ trợ bằng tiền cho người lao động đã dừng tham
gia bảo hiểm thất nghiệp từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
|
10 ngày làm việc
|
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc
Gia, Cổng dịch vụ công của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc các tổ chức cung cấp
dịch vụ I-VAN hoặc ứng dụng Bảo hiểm xã hội số (VssID);
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
hoặc cấp huyện.
|
Không
|
x
|
x
|
3
|
Giảm mức đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người sử dụng
lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
|
12 tháng, kể từ
ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/9/2022
|
Bộ phận Một cửa Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh,
cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục “Hỗ trợ bằng tiền
cho người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp”
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian từ ngày Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là
Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg) có hiệu lực thi hành đến hết ngày 20 tháng 10 năm
2021, cơ quan bảo hiểm xã hội lập danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm
thất nghiệp (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg) gửi người sử dụng lao động và công khai thông tin danh sách người
lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ trên trang thông tin điện tử của cơ quan bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được danh sách do cơ quan bảo hiểm xã hội gửi đến, người sử dụng lao động
công khai danh sách người lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ để người lao động
biết, đối chiếu, bổ sung thông tin (nếu có); lập và gửi danh sách người lao động
có thông tin đúng, đủ và người lao động tự nguyện không nhận hỗ trợ (theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg) đến cơ quan bảo
hiểm xã hội.
Người sử dụng lao động rà
soát, đối chiếu người lao động đang quản lý với Danh sách do cơ quan BHXH chuyển
đến (mẫu số 01); lập Danh sách người lao động có thông tin đúng, đủ (mẫu số 02)
và Danh sách thông tin của người lao động cần điều chỉnh (theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg , nếu có), gửi đến cơ
quan bảo hiểm xã hội, kèm theo hồ sơ chứng minh thông tin điều chỉnh theo quy định
pháp luật, chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 11 năm 2021.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được danh sách người lao động đúng, đủ thông tin và trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày nhận được danh sách người lao động điều chỉnh thông tin do người sử
dụng lao động gửi đến, cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả tiền hỗ trợ cho người
lao động. Khuyến khích chi trả thông qua tài khoản ngân hàng của người lao động.
Trường hợp không chi trả hỗ trợ, cơ quan bảo hiểm
xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia,
Cổng Dịch vụ công của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ
I-VAN hoặc ứng dụng Bảo hiểm xã hội số (VssID).
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc
cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách người lao động có thông tin đúng, đủ và
người lao động tự nguyện không nhận hỗ trợ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg .
+ Danh sách người lao động đề nghị điều chỉnh thông
tin hưởng hỗ trợ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc đối
với danh sách theo Mẫu số 02 và 20 ngày đối với danh sách theo Mẫu số 03.
1.5. Đối tượng thực hiện
Người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp tại
thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021 (trừ các trường hợp người lao động đang làm
việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị
vũ trang nhân dân; người lao động đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành về tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập).
1.6. Cơ quan giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã
hội tỉnh, huyện.
1.7. Kết quả thực hiện: Hỗ trợ bằng tiền mặt.
Trường hợp không giải quyết, cơ quan bảo hiểm xã hội trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 02: Danh sách người lao động có thông tin
đúng, đủ đề nghị hưởng hỗ trợ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg .
Mẫu số 03: Danh sách người lao động đề nghị điều chỉnh
thông tin hưởng hỗ trợ theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Người lao động đáp ứng đủ các điều kiện sau được hỗ
trợ bằng tiền:
- Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất
nghiệp tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021 nhưng chưa được tính hưởng trợ cấp
thất nghiệp.
- Trường hợp người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng
trợ cấp thất nghiệp nhưng đến ngày 30 tháng 9 năm 2021 chưa có quyết định hưởng
trợ cấp thất nghiệp thì tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa hưởng làm
căn cứ để xác định mức hỗ trợ của người lao động là tổng thời gian đóng bảo hiểm
thất nghiệp chưa hưởng tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Việc làm;
- Nghị quyết số 03/2021/UBTVQH15 ngày 24/9/2021 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
- Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất
nghiệp.
2. Thủ tục “Hỗ trợ bằng tiền
cho người lao động đã dừng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ Quỹ bảo hiểm thất
nghiệp”
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã
hội cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi người lao động có nhu cầu nhận hỗ trợ (theo Mẫu
số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg), thời hạn nộp
đề nghị hỗ trợ chậm nhất đến hết ngày 20 tháng 12 năm 2021.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đề nghị hỗ trợ của người lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả tiền
hỗ trợ cho người lao động, thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 12
năm 2021. Khuyến khích chi trả thông qua tài khoản ngân hàng của người lao động.
Trường hợp không chi trả hỗ trợ, cơ quan bảo hiểm
xã hội thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia,
Cổng Dịch vụ công của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc các tổ chức cung cấp dịch vụ
I-VAN hoặc ứng dụng Bảo hiểm xã hội số (VssID).
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc
cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị
theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
Người lao động đã dừng tham gia bảo hiểm thất nghiệp
do chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ
ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2021 có thời gian đóng bảo
hiểm thất nghiệp được bảo lưu theo quy định của pháp luật về việc làm, không
bao gồm người đã có quyết định hưởng lương hưu hàng tháng.
Sau ngày 30 tháng 11 năm 2021, người lao động thuộc
đối tượng đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp chưa nhận được hỗ trợ thì người
lao động thực hiện theo quy định đối với người lao động đã dừng tham gia bảo hiểm
thất nghiệp.
2.6. Cơ quan giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã
hội.
2.7. Kết quả thực hiện: Hỗ trợ bằng tiền. Trường
hợp không giải quyết, cơ quan bảo hiểm xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 04: Đề nghị hưởng hỗ trợ theo Quyết định số
28/2021/QĐ-TTg
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Người lao động đáp ứng đủ các điều kiện sau thì được
hỗ trợ bằng tiền:
- Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất
nghiệp được bảo lưu theo quy định của pháp luật về việc làm (không bao gồm người
đã có quyết định hưởng lương hưu hàng tháng).
- Người lao động đã dừng tham gia bảo hiểm thất
nghiệp do chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời
gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2021.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Việc làm;
- Nghị quyết số 03/2021/UBTVQH15 ngày 24/9/2021 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
- Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo
hiểm thất nghiệp.
3. Thủ tục “Giảm mức đóng bảo
hiểm thất nghiệp cho người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19”
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng
giảm đóng gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đơn vị đang tham gia bảo hiểm thất
nghiệp bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đơn vị sự nghiệp công
được phân loại tự chủ tài chính.
Bước 2: Hằng tháng, trong thời gian từ ngày 01
tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022, cơ quan bảo hiểm xã hội thực
hiện giảm mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc
đối tượng đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng
lao động.
3.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tiếp đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
hoặc cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng
được giảm đóng:
Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
đơn vị sự nghiệp công được phân loại tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành về
tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản.
3.4. Thời hạn giải quyết: 12 tháng, kể từ ngày
01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022.
3.5. Đối tượng thực hiện
Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo
đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập và các quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập.
3.6. Cơ quan giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã
hội.
3.7. Kết quả thực hiện: Giảm mức đóng từ 1%
xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng
đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
- Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo
đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập và các quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp trước ngày 01
tháng 10 năm 2021.
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Việc làm;
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm
2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
và các quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập.
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19./.