Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
769/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Lê Đức Giang
Ngày ban hành:
11/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 769/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày
11 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH THANH
HÓA NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư hợp nhất số
10/2024/VBHN-BNNPTNT ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (nay là Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường) quy định về
điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (nay là Sở Nông nghiệp và Môi trường) tại Tờ
trình số 54/TTr-SNN&PTNT ngày 28 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt, công bố hiện trạng rừng tỉnh Thanh Hóa năm 2024 với những nội dung
chính như sau:
1. Diện tích rừng hiện có:
647.672,53 ha, trong đó:
a) Diện tích có rừng tự nhiên:
393.361,33 ha.
b) Diện tích có rừng trồng:
254.311,20 ha.
2. Diện tích rừng đủ tiêu chuẩn
để tính độ che phủ toàn tỉnh là 599.224,92 ha, độ che phủ của rừng tương ứng
53,91%.
3. Biểu tổng hợp diện tích các
loại đất, loại rừng theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện và toàn tỉnh được
cập nhật, tổng hợp trên phần mềm diễn biến rừng, cụ thể:
a) Diện tích các loại rừng và
đất quy hoạch phát triển rừng phân theo mục đích sử dụng: Chi tiết theo
Phụ biểu số I đính kèm.
b) Diện tích rừng và đất quy
hoạch phát triển rừng phân theo chủ quản lý: Chi tiết theo Phụ biểu số II
đính kèm.
c) Tổng hợp độ che phủ rừng: Chi
tiết theo Phụ biểu số III đính kèm
d) Diễn biến rừng và đất quy
hoạch phát triển rừng theo các nguyên nhân: Chi tiết theo Phụ biểu số IV
đính kèm .
e) Diện tích rừng trồng phân
theo loài cây và cấp tuổi: Chi tiết theo Phụ biểu số V đính kèm
4. Cơ sở dữ liệu theo dõi
diễn biến rừng năm 2024 tỉnh Thanh Hóa (bao gồm: Bản đồ hiện trạng rừng và
thông tin bản đồ (dạng số) được lưu trữ tại Chi cục Kiểm lâm.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm công khai và cung cấp thông tin, kết quả hiện trạng
rừng năm 2024 trên địa bàn để các tổ chức, cá nhân thống nhất sử dụng; thực
hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp theo Luật Lâm
nghiệp năm 2017; tổ chức quản lý, bảo vệ rừng, sử dụng đất lâm nghiệp theo
quy định. Số liệu hiện trạng rừng năm 2024 là cơ sở để chỉ đạo, điều hành
phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái và lập kế hoạch
bảo vệ, phát triển rừng, sử dụng rừng, theo dõi diễn biến rừng cho năm
tiếp theo.
2. Sở Nông nghiệp và Môi
trường chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm công khai và cung cấp thông tin, kết quả
hiện trạng rừng năm 2024 trên địa bàn tỉnh để thống nhất khai thác, sử dụng;
triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc công tác theo dõi diễn biến rừng
trên địa bàn; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh về độ tin cậy, tính chính xác của kết quả điều tra, kiểm tra, đánh
giá mức độ đầy đủ thông tin, tài liệu, số liệu, cơ sở dữ liệu, kết quả
hiện trạng rừng năm 2024 trên địa bàn toàn tỉnh, đảm bảo thống nhất, đồng bộ
giữa thực địa và bản đồ, cơ sở dữ liệu hiện trạng rừng. Thực hiện việc quản
lý, lưu trữ hồ sơ, cơ sở dữ liệu rừng trên đ ịa bàn tỉnh theo quy định.
3. Chi cục Thống kê tỉnh và
các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao để phối hợp chặt
chẽ với Sở Nông nghiệp và Môi trường quản lý, khai thác, sử dụng thông tin,
dữ liệu về hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh; đảm bảo thống nhất, đồng bộ giữa
kết quả thống kê diện tích đất đai với kết quả theo dõi diễn biến rừng
hàng năm theo đúng quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Môi trường; Tài chính; Chi
cục trưởng Chi cục Thống kê; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố; Chi
cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3, QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Lưu: VT, NN.
(MC08.02.25)
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
PHỤ BIỂU SỐ I
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN RỪNG PHÂN
THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số: 769/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2025 của UBND
tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
TT
Phân loại rừng
Mã
Diện tích đầu kỳ
Diện tích thay đổi
Diệ n tích cuối kỳ
Đặc dụng
Phòng hộ
Sản xuất
Mục đích khác
Cộng
Vườn quốc gia
Khu dự trữ thiên nhiên
Khu bảo tồn loài, sinh cảnh
Khu bảo vệ cảnh quan
Cộng
Đầu nguồn
Rừng bảo vệ nguồn nước
Rừng chắn gió chắn cát
Rừng chắn sóng, lấn biển
TỔNG DIỆN TÍCH (gồm diện
tích có rừng và rừng trồng chưa thành rừng)
0000
647.437,26
235,27
647.672,53
80.436,80
37.661,88
40.866,20
1.166,44
742,28
157.601,93
154.538,35
1.923,51
10,42
1.129,65
373.657,06
35.976,74
I
RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC
1100
597.438,35
1.786,57
599.224,92
80.290,62
37.623,85
40.776,92
1.166,44
723,41
154.238,34
151.517,81
1.834,46
10,42
875,65
332.518,43
32.177,53
1
Rừng
tự nhiên
1110
393.361,33
393.361,33
78.856,06
37.466,06
40.524,41
865,59
133.838,07
133.838,07
171.956,13
8.711,07
-
Rừng nguyên sinh
1111
-
Rừng thứ sinh
1112
393.361,33
393.361,33
78.856,06
37.466,06
40.524,41
865,59
133.838,07
133.838,07
171.956,13
8.711,07
2
Rừng
trồng
1120
204.077,02
1.786,57
205.863,59
1.434,56
157,79
252,51
300,85
723,41
20.400,27
17.679,74
1.834,46
10,42
875,65
160.562,30
23.466,46
-
Trồng mới trên đất chưa từng có rừng
1121
119.804,34
-1.323,07
118.481,27
715,50
30,27
109,18
288,84
287,21
10.234,98
8.303,28
1.048,81
10,14
872,75
94.304,70
13.226,09
-
Trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có
1122
81.959,26
3.177,33
85.136,59
714,00
127,52
143,33
6,95
436,20
10.041,76
9.270,99
769,58
0,28
0,91
64.521,59
9.859,24
-
Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác
1123
2.313,42
-67,69
2.245,73
5,06
5,06
123,53
105,47
16,07
1,99
1.736,01
381,13
II
II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA
1200
597.438,35
1.786,57
599.224,92
80.290,62
37.623,85
40.776,92
1.166,44
723,41
154.238,34
151.517,81
1.834,46
10,42
875,65
332.518,43
32.177,53
1
Rừng
trên núi đất
1210
543.204,65
1.764,99
544.969,64
65.965,18
33.719,42
30.857,71
664,64
723,41
131.308,98
129.472,53
1.834,46
1,99
319.198,79
28.496,69
2
Rừng
trên núi đá
1220
53.057,65
4,36
53.062,01
14.325,44
3.904,43
9.919,21
501,80
22.043,37
22.043,37
13.150,59
3.542,61
3
Rừng
trên đất ngập nước
1230
873,55
0,91
874,46
874,46
0,80
873,66
-
Rừng ngập mặn
1231
873,55
0,91
874,46
874,46
0,80
873,66
-
Rừng trên đất phèn
1232
-
Rừng ngập nước ngọt
1233
4
Rừng
trên cát
1240
302,50
16,31
318,81
11,53
1,11
10,42
169,05
138,23
III
RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY
1300
393.361,33
393.361,33
78.856,06
37.466,06
40.524,41
865,59
133.838,07
133.838,07
171.956,13
8.711,07
1
Rừng
gỗ tự nhiên
1310
285.101,64
-331,41
284.770,23
61.060,57
28.953,42
31.242,67
864,48
98.309,97
98.309,97
117.500,25
7.899,44
-
Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá
1311
285.093,41
-331,41
284.762,00
61.059,73
28.953,42
31.241,83
864,48
98.309,97
98.309,97
117.492,86
7.899,44
-
Rừng gỗ lá rộng rụng lá
1312
0,84
0,84
0,84
0,84
-
Rừng gỗ lá kim
1313
7,39
7,39
7,39
-
Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim
1314
2
Rừng
tre nứa
1320
50.236,17
75,93
50.312,10
3.772,28
674,56
3.096,61
1,11
13.687,66
13.687,66
32.504,07
348,09
3
Rừng
hỗn giao gỗ và tre nứa
1330
58.023,52
255,48
58.279,00
14.023,21
7.838,08
6.185,13
21.840,44
21.840,44
21.951,81
463,54
4
Rừng
cau dừa
1340
IV
ĐẤT CHƯA THÀNH RỪNG
2000
94.674,46
-2.236,68
92.437,78
1.832,82
1.439,65
347,21
7,77
38,19
8.039,23
7.362,66
150,06
10,32
516,19
64.109,57
18.456,16
1
Diện
tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng
2010
49.998,91
-1.551,30
48.447,61
146,18
38,03
89,28
18,87
3.363,59
3.020,54
89,05
254,00
41.138,63
3.799,21
2
Diện
tích khoanh nuôi tái sinh
2020
3.731,70
-146,91
3.584,79
461,67
399,02
58,57
4,08
1.068,08
1.068,08
1.907,65
147,39
3
Diện
tích khác
2030
40.943,85
-538,47
40.405,38
1.224,97
1.002,60
199,36
3,69
19,32
3.607,56
3.274,04
61,01
10,32
262,19
21.063,29
14.509,56
PHỤ BIỂU SỐ II
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH RỪNG PHÂN THEO
CHỦ RỪNG VÀ TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TÍNH ĐẾN 31/12/2024
(Kèm theo Quyết định số: 769/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2025 của UBND
tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
TT
Phân loại rừng
Mã
Tổng
Ban Quản lý rừng
đặc dụng
Ban Quản lý rừng
phòng hộ
Tổ chức kinh tế
Lực lượng vũ
trang (Công an)
Lực lượng vũ
trang (Quân đội)
Tổ chức khoa học
và công nghệ, đào tạo, giáo dục
Hộ gia đình, cá
nhân trong nước
Cộng đồng dân
cư
Doanh nghiệp đầu
tư nước ngoài
Ủy ban nhân dân
TỔNG DIỆN TÍCH (gồm diện tích có rừng và rừng
trồng chưa thành rừng)
0000
647.672,53
85.892,94
77.142,77
12.594,75
2.547,01
33.330,32
3.277,82
362.950,88
31.048,83
38.887,21
I
RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC
1100
599.224,92
85.385,87
73.265,62
10.866,25
2.324,65
32.858,72
2.977,54
326.909,43
30.107,85
34.528,99
1
Rừng tự nhiên
1110
393.361,33
83.408,08
53.260,28
3.392,10
1.787,36
32.312,74
123,32
174.796,33
26.609,44
17.671,68
- Rừng nguyên sinh
1111
- Rừng thứ sinh
1112
393.361,33
83.408,08
53.260,28
3.392,10
1.787,36
32.312,74
123,32
174.796,33
26.609,44
17.671,68
2
Rừng trồng
1120
205.863,59
1.977,79
20.005,34
7.474,15
537,29
545,98
2.854,22
152.113,10
3.498,41
16.857,31
- Trồng mới trên đất chưa từng có rừng
1121
118.481,27
682,65
6.895,85
3.931,60
63,72
402,73
986,81
93.299,17
3.250,45
8.968,29
- Trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có
1122
85.136,59
1.295,14
13.083,71
3.538,01
473,57
143,25
1.783,43
56.886,36
247,96
7.685,16
- Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác
1123
2.245,73
25,78
4,54
83,98
1.927,57
203,86
II
II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA
1200
599.224,92
85.385,87
73.265,62
10.866,25
2.324,65
32.858,72
2.977,54
326.909,43
30.107,85
34.528,99
1
Rừng trên núi đất
1210
544.969,64
70.759,42
70.992,87
10.072,51
2.316,71
32.692,92
2.893,82
300.411,60
26.138,54
28.691,25
2
Rừng trên núi đá
1220
53.062,01
14.626,45
2.272,41
793,74
7,94
165,80
83,72
26.202,26
3.969,31
4.940,38
3
Rừng trên đất ngập nước
1230
874,46
89,51
784,95
- Rừng ngập mặn
1231
874,46
89,51
784,95
- Rừng trên đất phèn
1232
- Rừng ngập nước ngọt
1233
4
Rừng trên cát
1240
318,81
0,34
206,06
112,41
III
RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY
1300
393.361,33
83.408,08
53.260,28
3.392,10
1.787,36
32.312,74
123,32
174.796,33
26.609,44
17.671,68
1
Rừng gỗ tự nhiên
1310
284.770,23
63.743,26
39.211,14
2.375,84
868,51
18.376,16
123,18
129.422,63
16.146,13
14.503,38
- Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa
rụng lá
1311
284.762,00
63.742,42
39.211,14
2.375,84
868,51
18.376,16
123,18
129.415,24
16.146,13
14.503,38
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá
1312
0,84
0,84
- Rừng gỗ lá kim
1313
7,39
7,39
- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và
lá kim
1314
2
Rừng tre nứa
1320
50.312,10
4.570,89
4.520,03
449,77
60,93
6.931,13
25.361,54
6.484,74
1.933,07
3
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
1330
58.279,00
15.093,93
9.529,11
566,49
857,92
7.005,45
0,14
20.012,16
3.978,57
1.235,23
4
Rừng cau dừa
1340
IV
ĐẤT CHƯA THÀNH RỪNG
2000
92.437,78
2.789,45
5.933,20
2.574,10
437,45
2.499,80
889,01
60.877,32
3.164,35
13.273,10
1
Diện tích đã trồng chưa đạt
tiêu chí thành rừng
2010
48.447,61
507,07
3.877,15
1.728,50
222,36
471,60
300,28
36.041,45
940,98
4.358,22
2
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
2020
3.584,79
614,35
383,17
108,94
544,60
67,26
1.351,56
107,74
407,17
3
Diện tích khác
2030
40.405,38
1.668,03
1.672,88
736,66
215,09
1.483,60
521,47
23.484,31
2.115,63
8.507,71
PHỤ BIỂU SỐ III
TỔNG HỢP TỶ LỆ CHE PHỦ RỪNG TÍNH ĐẾN 31/12/2024
(Kèm theo Quyết định số: 769/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2025 của UBND
tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
TT
Đơn vị
Tổng diện tích tự nhiên
Tổng diệ n tích rừng
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
Phân loại theo mục đích sử dụng
Mục đích khác
Độ che phủ rừng (%)
Rừng trồng đã thành rừng
Rừng trồng chưa thành rừng
Tổng cộng
Đặc dụng
Phòng hộ
Sản xuất
1
Huyện Bá Thước
77.757
58.973,56
39.389,15
15.596,32
3.988,09
54.060,60
11.969,99
10.421,55
31.669,06
4.912,96
70,71
2
Huyện Cẩm Thủy
42.450
22.082,03
7.029,60
11.248,66
3.803,77
19.883,35
4.700,98
15.182,37
2.198,68
43,06
3
Huyện Hà Trung
24.394
5.627,88
600,70
4.507,12
520,06
5.522,76
524,53
1.266,57
3.731,66
105,12
20,95
4
Huyện Hậu Lộc
14.367
1.371,41
1.275,89
95,52
1.310,13
370,90
411,02
528,21
61,28
8,88
5
Huyện Hoằng Hóa
20.387
1.307,55
1.079,97
227,58
1.148,55
143,38
1.005,17
159,00
5,30
6
Huyện Lang Chánh
58.563
50.553,80
30.123,10
18.065,58
2.365,12
49.297,54
14.046,78
35.250,76
1.256,26
82,29
7
Huyện Mường Lát
81.241
64.558,78
56.766,20
6.169,84
1.622,74
63.126,60
5.700,11
22.075,26
35.351,23
1.432,18
77,47
8
Huyện Nga Sơn
15.780
489,95
0,80
385,12
104,03
455,49
343,30
112,19
34,46
2,45
9
Huyện Ngọc Lặc
49.099
22.723,48
4.484,80
15.093,98
3.144,70
20.033,68
2.753,13
17.280,55
2.689,80
39,88
10
Huyện Như Thanh
58.811
37.727,08
14.656,94
19.453,61
3.616,53
34.354,50
3.665,63
8.707,76
21.981,11
3.372,58
58,00
11
Huyện Như Xuân
72.172
56.765,72
32.359,77
18.166,28
6.239,67
50.616,02
6.723,46
11.630,72
32.261,84
6.149,70
70,01
12
Huyện Nông Cống
28.491
2.688,54
113,02
2.320,32
255,20
2.284,30
802,92
1.481,38
404,24
8,53
13
Huyện Quan Hóa
99.070
85.912,91
52.731,00
31.269,65
1.912,26
84.151,92
23.837,94
14.013,24
46.300,74
1.760,99
84,79
14
Huyện Quan Sơn
92.662
85.884,87
71.456,78
11.685,58
2.742,51
83.583,85
26.990,65
56.593,20
2.301,02
89,73
15
Huyện Quảng Xương
17.447
245,97
205,48
40,49
207,99
207,99
37,98
1,18
16
Huyện Thạch Thành
55.922
27.402,25
12.083,21
12.804,90
2.514,14
24.653,07
3.919,97
5.817,77
14.915,33
2.749,18
44,51
17
Huyện Thiệu Hóa
15.992
194,00
191,32
2,68
114,79
114,79
79,21
1,20
18
Huyện Thọ Xuân
29.229
2.988,35
15,84
2.623,32
349,19
2.037,95
57,05
1.980,90
950,40
9,03
19
Huyện Thường Xuân
110.717
93.277,41
67.325,16
15.807,22
10.145,03
90.332,28
23.352,89
26.513,64
40.465,75
2.945,13
75,09
20
Thị xã Nghi Sơn
45.561
16.480,73
3.489,40
11.377,87
1.613,46
15.543,65
5.581,96
9.961,69
937,08
32,63
21
Huyện Triệu Sơn
29.005
4.441,17
988,09
2.727,45
725,63
3.928,02
1.240,85
2.687,17
513,15
12,81
22
Huyện Vĩnh Lộc
15.770
4.032,87
3.401,26
631,61
3.596,38
3.596,38
436,49
21,57
23
Huyện Yên Định
22.883
821,93
42,27
740,66
39,00
427,13
427,13
394,80
3,42
24
Thành phố Sầm Sơn
4.494
172,65
171,87
0,78
121,19
112,46
0,99
7,74
51,46
3,82
25
Thành phố Thanh Hóa
22.822
429,64
404,20
25,44
395,43
201,87
139,46
54,10
34,21
1,77
26
Thị xã Bỉm Sơn
6.386
518,00
495,62
22,38
508,62
508,62
9,38
7,76
Tổng cộng
1.111.471
647.672,53
393.361,33
205.863,59
48.447,61
611.695,79
80.436,80
157.601,93
373.657,06
35.976,74
53,91
PHỤ BIỂU SỐ IV
TỔNG HỢP DIỄN BIẾN DIỆN TÍCH RỪNG VÀ DIỆN TÍCH CHƯA
THÀNH RỪNG THEO CÁC NGUYÊN NHÂN TÍNH ĐẾN 31/12/2024
(Kèm theo Quyết định số: 769/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2025 của UBND
tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
TT
Loại đất, loại rừng
Mã
Diện tích thay đổi
Trồng rừng
Rừng trồng đủ tiêu chí hành rừng
Khoanh nuôi tái sinh đủ tiêu chí thành rừng
Khai thác rừng
Cháy rừng
Phá rừng trái pháp luật, lấn, chiếm rừng
Chuyển mục đích sử dụng
Thay đổi do sâu bệnh hại rừng, lốc xoáy, hạn hạn, lũ lụt, sạt lở,
băng tuyết
Nguyên nhân khác
TỔNG DIỆN TÍCH (gồm
diện tích có rừng và rừng trồng chưa thành rừng)
0000
235,27
11.946,41
84,14
-11.720,44
-30,20
-86,03
-13,78
55,17
I
RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC
1100
1.786,57
11.543,19
84,14
-11.716,92
-29,99
-74,50
-12,42
1.993,07
1
Rừng tự nhiên
1110
84,14
-29,75
-7,86
-46,53
- Rừng nguyên sinh
1111
- Rừng thứ sinh
1112
84,14
-29,75
-7,86
-46,53
2
Rừng trồng
1120
1.786,57
11.543,19
-11.716,92
-0,24
-74,50
-4,56
2.039,60
- Trồng mới trên đất chưa từng
có rừng
1121
-1.323,07
2.472,44
-5.091,09
-0,24
-38,37
-1,58
1.335,77
- Trồng lại sau khi khai thác
rừng trồng đã có
1122
3.177,33
9.065,03
-6.541,92
-36,13
-2,98
693,33
- Tái sinh tự nhiên từ rừng
trồng đã khai thác
1123
-67,69
5,72
-83,91
10,50
II
II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN
LẬP ĐỊA
1200
1.786,57
11.543,19
84,14
-11.716,92
-29,99
-74,50
-12,42
1.993,07
1
Rừng trên núi đất
1210
1.764,99
11.525,97
84,14
-11.708,04
-28,46
-74,50
-12,42
1.978,30
2
Rừng trên núi đá
1220
4,36
-8,88
-1,53
14,77
3
Rừng trên đất ngập nước
1230
0,91
0,91
0,00
- Rừng ngập mặn
1231
0,91
0,91
0,00
- Rừng trên đất phèn
1232
- Rừng ngập nước ngọt
1233
4
Rừng trên cát
1240
16,31
16,31
0,00
III
RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY
1300
84,14
-0,95
-29,75
-7,86
-45,58
1
Rừng gỗ tự nhiên
1310
-331,41
84,14
-0,52
-25,88
-7,61
-381,54
- Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa
rụng lá
1311
-331,41
84,14
-0,52
-25,88
-7,61
-381,54
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá
1312
- Rừng gỗ lá kim
1313
- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và
lá kim
1314
2
Rừng tre nứa
1320
75,93
-3,54
-0,25
79,72
3
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa
1330
255,48
-0,43
-0,33
256,24
4
Rừng cau dừa
1340
B
ĐẤT CHƯA THÀNH RỪNG
2000
-2.236,68
-11.543,19
-84,14
11.717,87
29,99
-154,33
12,42
-2.215,30
1
Diện tích đã trồng chưa đạt
tiêu chí thành rừng
2010
-1.551,30
11.946,41
-11.543,19
-3,52
-0,21
-11,53
-1,36
-1.937,90
2
Diện tích khoanh nuôi tái
sinh
2020
-146,91
-84,14
1,66
-64,43
3
Diện tích khác
2030
-538,47
-11.946,41
11.721,39
28,54
-142,80
13,78
-212,97
PHỤ BIỂU SỐ V
DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG PHÂN THEO LOÀI CÂY VÀ CẤP TUỔI
(Kèm theo Quyết định số: 769/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2025 của UBND
tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
TT
Loài cây
Tổng cộng
Phân theo cấp tuổi
1
2
3
4
5
1
Loài khác
5.076,99
45,28
86,86
296,20
4.648,65
2
Keo
74.265,20
1.337,94
9.587,99
7.960,43
26.074,45
29.304,39
3
Luồng
72.019,64
192,43
616,54
1.290,28
69.920,39
4
Keo lai
10.768,95
877,10
3.373,68
5.607,92
158,66
751,59
5
Xoan
9.629,97
280,54
4.073,39
5.276,04
6
Keo tai tượng
7.009,07
18,87
3.756,60
3.013,30
127,17
93,13
7
Thông
8.140,42
242,77
259,12
7.638,53
8
Cao su
5.767,30
22,17
878,40
4.866,73
9
Lát hoa
4.379,63
235,36
874,01
1.625,38
1.644,88
10
Sao xanh
1.689,37
14,23
131,20
1.447,84
96,10
11
Bạch đàn
1.621,40
10,29
735,49
875,62
12
Xoan (Xoan ta, Sầu đâu)+Lát
hoa
944,65
935,29
9,36
13
Sú
527,91
25,29
502,62
14
Vầu
58,03
2,72
55,31
15
Muồng ràng ràng (Cườm rắn)
429,78
6,70
423,08
16
Quế+Keo
351,24
351,24
17
Phi lao
345,31
14,55
330,76
18
Xoan+Luồng
132,68
67,75
64,93
19
Lim xanh
219,79
81,94
127,67
9,25
0,93
20
Xoan (Xoan ta, Sầu đâu)
229,66
227,72
1,53
0,41
21
Bần chua
115,81
6,74
109,07
22
Keo lai+Thông nhựa
21,29
21,29
23
Cao su+Keo
176,49
11,60
41,70
92,57
30,62
24
Vẹt
119,56
119,56
25
Cao su+Keo lai
200,79
30,26
2,29
168,24
26
Cọ
193,42
193,42
27
Mỡ
78,87
0,47
12,08
66,32
28
Trẩu cao bằng
161,32
1,48
159,84
29
Xoan+Lát hoa
72,78
66,35
6,43
30
Lát hoa+Xoan (Xoan ta, Sầu
đâu)
52,38
52,38
31
Sú+Vẹt
113,17
62,00
51,17
32
Tràm
111,67
4,57
107,10
33
Keo lai+Cao su
93,45
49,34
2,87
41,24
34
Lát hoa+Luồng
26,76
26,76
35
Quế
76,38
6,16
2,45
17,05
50,72
36
Trẩu
0,98
0,98
37
Lát hoa+Trẩu
42,78
42,78
38
Tre/lồ ô
53,26
53,26
39
Keo lá tràm
8,36
6,03
2,33
40
Sở thường
50,85
50,85
41
Bạch đàn liễu
24,18
24,18
42
Keo lai+Luồng+Xà cừ (Sọ khỉ)
46,32
46,32
43
Keo+Quế
23,98
16,84
0,44
6,70
44
Re
38,84
33,22
5,62
45
Mắc ca
37,27
37,27
46
Keo+Cao su
33,63
30,48
3,15
47
Sao đen
30,00
13,55
6,61
9,84
48
Keo lá bạc
27,22
27,22
49
Giổi ăn hạt+Keo tai tượng+Lim
xanh
22,06
22,06
50
Lát hoa+Vầu
17,32
17,32
51
Tếch (Gía tỵ)
20,97
13,33
7,64
52
Vầu+Luồng
1,99
1,99
53
Keo tai tượng+Cao su
12,99
12,99
54
Sến xanh
17,23
0,17
17,06
55
Thông nhựa
13,08
0,45
12,63
56
Bạch đàn+Keo
14,77
14,77
57
Xoài+Xoan (Xoan ta, Sầu đâu)
13,68
13,68
58
Giổi xanh+Lát hoa
13,32
13,32
59
Giổi ăn hạt
0,19
0,19
60
Xà cừ (Sọ khỉ)
12,36
0,30
12,06
61
Keo+Bạch đàn
11,79
1,61
10,18
62
Mít
7,02
7,02
63
Giổi xanh
6,94
0,42
6,52
64
Sơ
5,89
5,89
65
Lát hoa+Xoan
3,04
3,04
66
Gội (Gội nếp)
5,21
5,21
67
Quế+Keo lai
1,02
1,02
68
Keo lai+Keo
3,38
3,38
69
Sấu
3,35
3,35
70
Keo lai+Xoan (Xoan ta, Sầu
đâu)
1,53
1,53
71
Bạch đàn trắng caman
3,01
0,36
2,65
72
Hồng mai (Anh đào giả)+Keo
lai
2,59
2,59
73
Hông
1,30
1,30
74
Dà+Luồng
1,23
1,23
75
Keo+Xoan
1,23
0,34
0,89
76
Keo lông
1,06
1,06
77
Bạch đàn đỏ+Bạch đàn liễu
0,92
0,92
78
Chàm cánh+Bạch đàn salinha
0,88
0,88
79
Xoan quả to+Xoan (Xoan ta, Sầu
đâu)
0,70
0,70
80
Vên vên+Keo lai
0,60
0,60
81
Bạch đàn mũ nhỏ+Keo tai tượng
0,47
0,47
82
Trắc vàng (Sưa, Trắc thối)
0,41
0,41
83
Sao mặt quỷ (Táu mặt quỷ)+Sao
xanh+Xoan (Xoan ta, Sầu đâu)
0,39
0,39
84
Bạch đàn liễu+Bạch đàn trắng
terê
0,34
0,34
85
Hồng mai (Anh đào giả)+Bạch
đàn
chanh+Bạch đàn đỏ+Bồ kết+Bạch
đàn mũ nhỏ
0,31
0,31
86
Gạo
0,22
0,22
TỔNG
205.863,59
2.254,95
17.892,29
20.542,27
37.481,50
127.692,58
Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt, công bố hiện trạng rừng tỉnh Thanh Hoá năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 769/QĐ-UBND ngày 11/03/2025 phê duyệt, công bố hiện trạng rừng tỉnh Thanh Hoá năm 2024
164
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng