Mẫu số 11
(Dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số ...../2025/TTLT-VKSNDTC-BCA-TANDTC-BQP ngày ... tháng ... năm 2025 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng)
…………..[1]
……………….[2]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../QĐ- ....
|
…. , ngày…tháng……..năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP GIAO VẬT CHỨNG, TÀI SẢN CHO CHỦ SỞ HỮU/ NGƯỜI QUẢN LÝ HỢP PHÁP ĐỂ QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG
………………………………………………………[3]
Căn cứ Điều 3 Nghị quyết số 164/2024/QH15 ngày 28/11/2024 của Quốc hội;
Căn cứ ……………………………………………………………………………….[4];
Xét đơn đề nghị giao vật chứng, tài sản cho chủ sở hữu/người quản lý hợp pháp để quản lý, khai thác, sử dụng của ông/bà…………………………………… là…………. [5], chủ sở hữu/người quản lý hợp pháp, Kết luận giám định tài sản số…. ngày....tháng....năm... của và Kết luận định giá tài sản số……. ngày....tháng....năm... của ………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao vật chứng, tài sản: ……………………………………………………………………………. [6] để quản lý, khai thác, sử dụng cho:
Họ và tên:……………………………………………………… [7]Nam, nữ: …………………………
Sinh ngày………….. tháng………….. năm ………………………………………………………….
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………………………………………
Quốc tịch:…………………… Dân tộc: ………………………………Tôn giáo: …………………..
Số Căn cước/Căn cước công dân/Hộ chiếu:……………………………………………………….
Ngày cấp:……………………………… Nơi cấp: …………………………………………………
2. Quyết định này được giao cho ………………………………[9] để thực hiện. Tổ chức/cá nhân được giao có trách nhiệm quản lý, khai thác, sử dụng, bảo quản vật chứng, tài sản, không được mua bán, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, đánh tráo, hủy hoại, cố ý gây thiệt hại đối với vật chứng, tài sản theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát ………….[10];
- ……………..[11];
- Lưu: Hồ sơ vụ việc/Hồ sơ vụ án, VP....
|
…………………[12]
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________________
[1] Ghi tên cơ quan tiến hành tố tụng cấp trên trực tiếp như Bộ Công an/Viện kiểm sát nhân dân tối cao/Tòa án nhân dân tối cao.
[2] Ghi tên cơ quan tiến hành tố tụng ban hành quyết định (trường hợp Bộ Công an/Viện kiểm sát nhân dân tối cao/Tòa án nhân dân tối cao ban hành thì bỏ mục này).
Ví dụ:
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
[3] Chức vụ và tên cơ quan tiến hành tố tụng ra quyết định phù hợp với biểu mẫu tố tụng mỗi cơ quan.
Ví dụ:
Đối với Cơ quan điều tra: ghi chức danh tư pháp của người ký ban hành văn bản,
Đối với Viện kiểm sát: ghi “VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT...”,
Đối với Tòa án: ghi “CHÁNH ÁN (PHÓ CHÁNH ÁN) TÒA ÁN...”.
[4] Tùy từng trường hợp nêu rõ “việc tiếp nhận nguồn tin về tội phạm ngày… tháng… năm…. ” hoặc “Quyết định khởi tố vụ án số… ngày… tháng… năm… của….. ”.
[5] Ghi rõ tư cách tham gia tố tụng của người bị buộc tội (nếu có).
[6] Ghi rõ tên, loại tài sản và các thông tin về tài sản.
[7] Nếu là tổ chức thì ghi thông tin tổ chức và ghi thông tin cá nhân đại diện pháp luật hoặc ủy quyền.
[8] Trường hợp là tổ chức thì ghi bổ sung thông tin của tổ chức.
[9] Tên cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan nhận tài sản.
[10] Ghi rõ Viện kiểm sát đang thực hành quyền công tố, kiểm sát đối với vụ việc/vụ án.
[11] Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (cơ quan tiến hành tố tụng đã tham gia họp, chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp, tổ chức, cá nhân khác có liên quan...).
[12] Ghi chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản phù hợp với biểu mẫu của mỗi bộ, ngành.