Mẫu số 10: Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
---------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN CHUNG
đối với khoáng sản ........ (tên khoáng sản nhóm IV) ........
tại khu vực ........ thuộc xã ........ huyện ........ tỉnh ........
Địa danh, tháng... năm...
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
---------------
|
Tác giả:..........................
Chủ biên:.......................
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN CHUNG
đối với khoáng sản ........ (tên khoáng sản nhóm IV) ........
tại khu vực ........ thuộc xã ........ huyện ........ tỉnh ........
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN/TÁC GIẢ
(nếu có)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Địa danh, tháng......... năm.........
|
NỘI DUNG BÁO CÁO
PHẦN MỞ ĐẦU
- Cơ sở pháp lý thành lập báo cáo.
- Chủ đầu tư; đơn vị tư vấn (nếu có).
- Mục tiêu và nhiệm vụ của công tác khảo sát, thời gian thực hiện.
- Phương pháp, khối lượng công trình chủ yếu đã hoàn thành, khối lượng đạt được.
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC KHẢO SÁT
- Vị trí hành chính và địa lý của khu vực khảo sát, ranh giới và diện tích khảo sát, đánh giá;
- Khái quát về địa hình, mạng lưới sông suối, tình hình dân cư, kinh tế, văn hóa; điều kiện giao thông vận tải, cơ sở công nghiệp, nông nghiệp.
- Khái quát công tác nghiên cứu, lịch sử phát hiện, công tác điều tra, tìm kiếm và thăm dò hoặc khai thác khoáng sản đã tiến hành trước đây (nếu có).
- Đặc điểm địa chất chung của vùng, đặc điểm địa chất khu vực khảo sát.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG ĐÃ THỰC HIỆN
1. Công tác trắc địa
- Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung kỹ thuật, khối lượng từng hạng mục thực hiện và kết quả đạt được.
- Các sản phẩm: File gốc đo, sổ đo nguyên thủy các loại, phiếu cấp tọa độ, độ cao các điểm gốc; bảng tính toán tổng hợp, bản đồ địa hình và mặt cắt địa hình.
2. Công tác địa chất:
2.1. Lộ trình địa chất (nếu có)
- Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, cách thức tiến hành đã thực hiện trên thực tế, kết quả đạt được và khối lượng đã thực hiện.
- Các sản phẩm: Các loại tài liệu nguyên thủy về nhật ký địa chất, bản đồ hành trình kèm theo và ảnh chụp vết lộ quan trọng.
2.2. Thi công công trình khảo sát, đánh giá
- Công trình khai đào (vết lộ, hố, hào): Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và cơ sở bố trí công trình; quy cách kỹ thuật áp dụng; đánh giá kết quả, hiệu quả từng loại công trình; số lượng và khối lượng đã thực hiện.
- Công trình khoan: Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và cơ sở bố trí, mạng lưới công trình khoan; thiết bị và công nghệ khoan; tỷ lệ thu hồi mẫu lõi khoan qua tầng sản phẩm; đánh giá hiệu quả công trình khoan; số lượng và khối lượng đã thực hiện.
- Các sản phẩm: Sổ nguyên thủy tổng hợp các công trình đã thực hiện; thiết đồ công trình khai đào (vết lộ, hố, hào); sổ theo dõi địa chất lỗ khoan; nhật ký khoan (sổ khoan); thiết đồ lỗ khoan tổng hợp; ảnh chụp công trình khai đào, mẫu lõi khoan.
2.3. Công tác lấy, gia công và phân tích mẫu
- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ, cách thức thực hiện và khối lượng cụ thể của từng loại mẫu; các phương pháp lấy, gia công, phân tích mẫu đã áp dụng gồm:
+ Lấy mẫu: Mô tả chính xác quá trình lấy mẫu đã thực hiện. Đối với mỗi loại mẫu cần nêu được mục đích, vị trí, cách thức, khối lượng mẫu (kích thước), số lượng đã thực hiện (quá trình này phải phù hợp với hồ sơ ghi chép thực tế).
+ Gia công mẫu: nêu rõ quy trình gia công, sơ đồ rút gọn mẫu thực tế.
+ Phân tích mẫu: nêu đầy đủ chỉ tiêu phân tích, phương pháp phân tích, số lượng mẫu, phòng thí nghiệm thực hiện đối với mỗi loại mẫu.
+ Đánh giá chất lượng kết quả phân tích mẫu: tuân thủ theo các quy định hiện hành về loại mẫu kiểm soát, số lượng, bảng tính toán và đánh giá sai số.
- Đánh giá khả năng sử dụng số liệu phân tích trong việc luận giải và tính khối lượng khoáng sản.
- Các sản phẩm: Các loại sổ nguyên thủy về công tác lấy mẫu, gia công, phân tích mẫu; phiếu gửi mẫu; phiếu chứng nhận kết quả phân tích mẫu.
2.4. Công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình (nếu có)
- Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, cách thức tiến hành thực tế các công việc đã thực hiện (quan trắc đơn giản ĐCTV-ĐCCT; quan trắc động thái nước mặt, nước ngầm tại các trạm) và khối lượng đã thực hiện.
- Các sản phẩm: Các loại sổ nguyên thủy liên quan đến các công tác ĐCTV - ĐCCT đã thực hiện (Sổ quan trắc ĐCTV-ĐCCT công trình khoan, khai đào; sổ quan trắc động thái nước mặt, nước ngầm; sổ lấy mẫu cơ lý đất...).
3. Những thay đổi về diện tích, phương pháp, khối lượng
Nêu rõ nguyên nhân và đánh giá tác động của những nội dung thay đổi so với văn bản chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (nếu có).
CHƯƠNG 3
ĐẶC ĐIỂM CHẤT LƯỢNG VÀ CÔNG TÁC TÍNH KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN
- Đánh giá về chất lượng, khả năng sử dụng khoáng sản.
- Đánh giá về đặc điểm ĐCTV - ĐCCT và điều kiện khai thác mỏ (nếu có).
- Phương pháp tính khối lượng khoáng sản.
- Khối lượng ....(m3).
KẾT LUẬN
- Trình bày tóm tắt những nội dung công việc chính đã thực hiện.
- Kết quả chính đạt được về chất lượng, tính chất, khả năng sử dụng và khối lượng khoáng sản).
Phụ lục: CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
1. Danh sách các bản đồ, bản vẽ
TT
|
Số ký hiệu31
|
Tên bản vẽ
|
Số tờ
|
1
|
|
Bản đồ địa hình và khu vực khảo sát, đánh giá, tỷ lệ 1:2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ địa chất, khoáng sản khu khảo sát, đánh giá, tỷ lệ 1:2.000 hoặc 1:5.000
|
|
3
|
|
Bình đồ tính khối lượng khoáng sản, tỷ lệ 1:2.000 hoặc 1:5.000
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa chất, tỷ lệ 1:2.000 hoặc 1:5.000
|
|
2. Danh sách các hồ sơ, tài liệu
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác trắc địa.
- Các tài liệu nguyên thủy.
- Các tài liệu liên quan đến công tác mẫu.
___________________
31 Số ký hiệu bản đồ, bản vẽ đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện cho tìm kiếm và tra cứu