Mẫu số 01. Nhu cầu/kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
CƠ QUAN LẬP/ PHÊ DUYỆT
NHU CẦU/KẾ HOẠCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ………
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
NHU CẦU/KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ DO… ( GHI TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ) ĐANG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC
NGUỒN VỐN ….NĂM…
Đơn vị được giao tổ chức thực hiện kế hoạch …………………..
TT
|
Công trình, hạng mục công trình
|
Quy mô, giải pháp và khối lượng/công việc chủ yếu
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện (Năm)
|
Phương thức thực hiện
|
Mức độ ưu tiên
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Bảo dưỡng và vận hành, khai thác
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Bảo dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Vận hành, khai thác
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sửa chữa định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Công trình mới
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
IV.1
|
Kiểm định
|
|
|
|
|
|
|
IV.2
|
Quan trắc
|
|
|
|
|
|
|
IV.3
|
Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
IV.4
|
Đánh giá an toàn công trình
|
|
|
|
|
|
|
IV.5
|
Xây dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức, quy trình và các công việc khác
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Bảo dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Bảo dưỡng và vận hành điện chiếu sáng, đèn tín hiệu giao thông
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên quốc lộ, đoạn quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
BDTX đường
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
BDTX cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Vận hành, khai thác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các bến phà … trên QL
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1-Bến phà …. QL
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình cân tải trọng xe
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1-Công trình cân tải trọng xe tại …
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống ITS và trung tâm quản lý, điều hành giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1-Hệ thống ITS và trung tâm quản lý, điều hành giao thông đường cao tốc
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hệ thống thu thập, xử lý, phân tích, lưu trữ CSDL đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vận hành, khai thác, sử dụng khác của KCHT đường bộ và phương tiện, thiết bị gắn với đường bộ, phương tiện, thiết bị phục vụ quản lý, khai thác KCHT đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 -
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sửa chữa định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình mới
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên quốc lộ
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
1. Cột (7) phân loại mức độ ưu tiên căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 Thông tư này và chỉ áp dụng đối với nhu cầu bảo trì công trình đường bộ.
2. Cột (4) kinh phí thực hiện được xác định như sau:
2.1. Đối với nhu cầu bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
a) Kinh phí bảo dưỡng: căn cứ khối lượng công việc cần bảo dưỡng; định mức công tác bảo dưỡng; suất chi phí bảo dưỡng; các quy định lập, quản lý chi phí xây dựng công trình và quy định lập, quản lý chi phí bảo trì của cơ quan thẩm quyền. Kinh phí bảo dưỡng bao gồm cả chi trả tiền tiêu thụ điện, chi phí bảo dưỡng cho các hệ thống chiếu sáng; sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất bao gồm cả chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, rà phá, xử lý, tiêu hủy bom, mìn, vật liệu nổ khi cần thu hồi đất khi cần thiết để xử lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, bổ sung đường cứu nạn và các hạng mục an toàn giao thông;
b) Kinh phí sửa chữa định kỳ: căn cứ khối lượng cần thực hiện dự kiến, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan thẩm quyền ban hành; quy định về lập, quản lý chi phí xây dựng của cơ quan có thẩm quyền; kinh phí đã bố trí lũy kế đến năm xây dựng kế hoạch đối với công trình chuyển tiếp; hoặc ước tính theo suất đầu tư sửa chữa định kỳ các công trình tương tự để xác định.
c) Kinh phí sửa chữa đột xuất: căn cứ dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Kinh phí công tác khác: căn cứ khối lượng cần thực hiện phù hợp quy định hiện hành về nguồn vốn bảo trì, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi do cơ quan có thẩm quyền ban hành; quy định về lập, quản lý chi phí xây dựng của cơ quan thẩm quyền để xác định; hoặc hướng dẫn xác định chi phí bảo trì do cơ quan có thẩm quyền công bố để xác định; kinh phí công tác khác bao gồm hỗ trợ lực lượng thanh tra đường bộ.
2.2. Đối với kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
a) Kinh phí bảo dưỡng: căn cứ giá trị hợp đồng hoặc dự toán được duyệt; từ khối lượng công việc và định mức, đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc suất chi phí bảo dưỡng để xác định.
Đối với công trình trong giai đoạn bảo hành, công tác bảo dưỡng thường xuyên không được tính chi phí sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng do lỗi và thuộc trách nhiệm bảo hành của nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị. Trong thời gian thực hiện dự án sửa chữa công trình, không tính chi phí bảo dưỡng thường xuyên nếu các công việc này đã có trong công tác sửa chữa hoặc không cần bảo dưỡng trong thời gian thực hiện sửa chữa.
b) Kinh phí sửa chữa định kỳ: căn cứ kinh phí cho phép chuẩn bị đầu tư đối với công trình mới; kinh phí công trình được duyệt và kinh phí đã bố trí lũy kế đến năm xây dựng kế hoạch đối với công trình chuyển tiếp; từ khối lượng công việc và định mức, đơn giá được cấp thẩm quyền ban hành; hoặc theo suất đầu tư sửa chữa công trình tương tự hoặc hướng dẫn xác định chi phí quản lý, bảo trì, vận hành khai thác do cơ quan có thẩm quyền công bố để xác định.
c) Kinh phí sửa chữa đột xuất: căn cứ suất đầu tư sửa chữa công trình tương tự; hoặc dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xác định.
d) Kinh phí công tác khác: căn cứ dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xác định.
3. Tài liệu kèm theo khi trình nhu cầu, kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
3.1. Đối với nhu cầu bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
a) Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ năm trước liền kề và đề xuất nhu cầu quản lý, bảo trì năm kế hoạch của các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý công trình; trong đó bao gồm: thuyết minh giải pháp và khối lượng sửa chữa chủ yếu (đối với dự án sửa chữa), kinh phí thực hiện dự kiến cho công trình đề xuất.
b) Bình đồ duỗi thẳng về tình hình sửa chữa bảo trì trên quốc lộ trong vòng 05 năm (từ thời điểm xây dựng kế hoạch) và danh mục đề xuất sửa chữa năm tiếp theo (bình đồ thể hiện rõ về lý trình, phạm vi, quy mô, giải pháp, thời gian sửa chữa...).
c) Hình ảnh hiện trạng hư hỏng công trình đề xuất sửa chữa (thể hiện rõ tên quốc lộ, lý trình các hạng mục sửa chữa: cầu, đường, cống...).
d) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật) công trình sửa chữa, dự toán chi năm trước năm xây dựng kế hoạch đối với công trình sửa chữa chuyển tiếp. Hợp đồng thực hiện bảo dưỡng thường xuyên hoặc quyết định duyệt dự toán bảo dưỡng thường xuyên; văn bản, quyết định duyệt giá các công việc liên quan đến bảo trì công trình năm trước liền kề.
3.2. Đối với kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
a) Báo cáo đề xuất kế hoạch của các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý công trình về kế hoạch quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ năm.
b) Quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư đối với công trình, danh mục mới/bổ sung. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư/báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình đối với công trình danh mục cũ/chuyển tiếp.
c) Đối với dự án sửa chữa mặt đường, gia cố lề đường... có lý trình sửa chữa tổng thể trùng với lý trình sửa chữa công trình các năm trước: ngoài hồ sơ cung cấp tại điểm a khoản này, cần bổ sung thuyết minh, hồ sơ để làm rõ về việc không trùng với các vị trí đã sửa chữa trước đây.
d) Đối với công tác khác theo Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư/dự toán kinh phí của cấp có thẩm quyền.