Dạng sản phẩm
|
Màu sắc
|
Trạng thái
|
Flusilazole kỹ thuật
|
Sản phẩm không màu hoặc màu trắng
|
Sản phẩm có dạng bột kết tinh
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa
flusilazole
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững,
không lắng cặn, tạo nhũ tương khi hòa vào nước
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán
trong nước có chứa flusilazole
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm dạng hạt, khô, rời, không bụi, khi
hòa vào nước có thể phân tán đều trong nước.
|
Thuốc bảo vệ thực vật dạng sữa dầu trong
nước có chứa flusilazole
|
Đặc trưng của từng sản phẩm
|
Sản phẩm ở dạng lỏng không đồng nhất, gồm
dung dịch TBVTV trong dung môi hữu cơ, được phân tán thành giọt nhỏ khi pha
với nước.
|
3.2. Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng flusilazole (tính theo %, g/kg hoặc
g/l ở 20oC ± 2oC) phải được công bố và phù hợp với mức
sai lệch cho phép cho hàm lượng hoạt chất được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2- Hàm lượng
flusilazole trong flusilazole kỹ thuật và các dạng sản phẩm
Hàm lượng hoạt chất
công bố (ở 20oC ± 2oC)
Mức sai lệch cho
phép
%
g/kg
Đến 2,5
Đến 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 25% đối với dạng không đồng nhất (GR,
WG…)
Từ trên 2,5 đến 10
Từ trên 25 đến 100
± 10 % của hàm
lượng công bố
Từ trên 10 đến 25
Từ trên 100 đến 250
± 6 % của hàm lượng
công bố
Từ trên 25 đến 50
Từ trên 250 đến 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 50
-
± 2,5 %
-
Lớn hơn 500
± 25 g/kg
3.3. Yêu cầu về tính chất lý – hóa
3.3.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có
chứa flusilazole
3.3.1.1. Độ bền nhũ tương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 – Độ bền nhũ
tương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa flusilazole
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Độ tự nhũ ban đầu (30 s)
Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5h:
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
- thể tích lớp dầu, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ml
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2h:
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
- thể tích lớp dầu, không lớn hơn
6 ml
0 ml
Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 ha)
Hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
- thể tích lớp dầu, không lớn hơn
5 ml
0 ml
a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả
xác định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2h.
3.3.1.2. Độ bền bảo quản
3.3.1.2.1. Độ bền ở 0oC
Thể tích chất rắn và/hoặc chất lỏng tách lớp
sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 oC ± 1oC trong 7 ngày:
không lớn hơn 0,3 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2
sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54oC ± 2oC trong 14 ngày
không nhỏ hơn 97% so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với
3.3.1.1.
3.3.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân
tán trong nước có chứa flusilazole
3.3.2.1. Tỷ suất lơ lửng
Sau khi tạo huyền phù của sản phẩm trong nước
cứng chuẩn ở 30oC ± 2oC trong 30 min, hàm lượng
flusilazole trong dung dịch huyền phù; không nhỏ hơn 70 %.
3.3.2.2. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ
75m sau khi thử rây ướt: không lớn hơn
2%.
3.3.2.3. Độ thấm ướt
Sản phẩm phải thấm ướt hoàn toàn trong 10 s
mà không cần khuấy trộn.
3.3.2.4. Độ tạo bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.5. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2
sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54oC ± 2oC trong 14 ngày
không nhỏ hơn 97% so với trước khi bảo quản và sản phẩm sau khi bảo quản phải
phù hợp với yêu cầu trong 3.3.2.1; 3.3.2.2; 3.3.2.3.
3.3.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng sữa dầu
trong nước có chứa flusilazole
3.3.3.1. Độ bền nhũ tương
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng chuẩn
ở 30oC ± 2oC, phải phù hợp với quy định trong Bảng 4.
Bảng 4- Độ bền nhũ
tương của thuốc bảo vệ thực vật dạng sữa dầu trong nước có chứa flusilazole
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Độ tự nhũ ban đầu (30 s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 h:
- thể tích lớp kem, không lớn hơn.
1 ml
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2h:
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
- thể tích lớp dầu, không lớn hơn
1 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 ha)
Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu
24,5 ha):
- thể tích lớp kem, không lớn hơn
- thể tích lớp dầu, không lớn hơn
1 ml
0 ml
a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả
xác định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.2. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ
75 sau khi thử rây ướt: không lớn hơn 1%
3.3.3.3. Độ tạo bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn
hơn 3 ml.
3.3.3.4. Độ bền bảo quản
3.3.3.4.1. Độ bền ở 0 oC
Thể tích chất rắn và/hoặc chất lỏng tách lớp
sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 oC ± 1 oC trong 7 ngày:
không lớn hơn 0,3 ml.
3.3.3.4.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2
sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54oC ± 2oC trong 14 ngày
không nhỏ hơn 97% so với trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với
3.3.3.1 và 3.3.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143 : 2009.
4.2. Xác định hàm lượng hoạt chất
4.2.1. Nguyên tắc
Hàm lượng flusilazole được xác định bằng sắc
ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng bezophenon (BZP) làm chất nội
chuẩn.
4.2.2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân
tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có
quy định khác.
4.2.2.1. Chất chuẩn flusilazole, đã biết hàm lượng.
4.2.2.2. Chất nội chuẩn BZP, 99%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.4. Khí nitơ, có độ tinh khiết
không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.2.5. Khí hydro, có độ tinh khiết
không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.2.6. Không khí nén, dùng cho máy sắc ký
khí.
4.2.2.7. Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 12,0 mg/ml
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 1,20 g chất
nội chuẩn BZP (4.2.2.2) chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 100 ml (4.2.3.1),
hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
4.2.2.8. Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 0,012 g chất
chuẩn flusilazole (4.2.2.1), chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 10 ml
(4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn
(4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh
phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.1. Bình định mức, dung tích 10; 50;
100 ml.
4.2.3.2. Pipet, dung tích 1; 5ml.
4.2.3.3. Xyranh bơm mẫu, dung tích 10 µl, chia
vạch đến 1 µl.
4.2.3.4. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,00001 g.
4.2.3.5. Màng lọc, có cỡ lỗ 0,45 µm.
4.2.3.6. Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như
sau:
- detector ion hóa ngọn lửa (FID);
- injector chia dòng và không chia dòng;
- cột mao quản ZB-50, có chiều dài 30m, đường
kính 0,53 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 µm hoặc loại tương đương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy tích phân hoặc máy vi tính.
4.2.4. Cách tiến hành
4.2.4.1. Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị được làm đồng nhất trước khi cân:
đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm
tan chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
4.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu thử có
chứa khoảng 0,012 g hoạt chất flusilazole, chính xác đến 0,00001 g vào bình
định mức 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch
nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3). Lọc
dung dịch qua màng lọc 0,45 µm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy (nếu cần).
4.2.4.3. Điều kiện phân tích
- chương trình nhiệt độ cột:
nhiệt độ đầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhiệt độ cuối:
265 oC
tốc độ tăng nhiệt độ:
15 oC/min
thời gian giữ nhiệt độ đầu:
0,5 min
thời gian giữ nhiệt độ cuối:
4 min
- nhiệt độ buồng bơm mẫu: 250 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khí mang nitơ: 1,8 ml/min
- khí hydro: 40 ml/min
- khí nén: 300 ml/min
- khí nitơ bổ trợ cho detector: 30 ml/min
- thể tích bơm mẫu: 1 µl
- tỷ lệ chia dòng: 20 : 1
4.2.4.4. Xác định
Dùng xyranh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu chuẩn
cho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn thay
đổi không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.8)
và dung dịch mẫu thử (4.2.5.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của
pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1% so với giá trị ban
đầu).
4.2.4.5. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X =
trong đó:
Fm là giá trị trung bình
của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung
bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng mẫu
chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu
thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng
phần trăm (%).
4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050 :
2009, trong đó khối lượng hoạt chất flusilazole (q) trong 25 ml còn lại dưới đáy
ống đong được xác định theo (4.2) và bổ sung như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên,
chuyển định lượng toàn bộ dung dịch còn lại vào một đĩa bay hơi. Cho bay hơi ở
nhiệt độ 54oC ± 2oC trong tủ sấy chân không đến khối
lượng không đổi. Chuyển toàn bộ lượng mẫu cặn đã sấy khô vào một bình định mức
có dung tích 10 ml, dùng pipet thêm 1ml dung dịch chất nội chuẩn (4.2.2.7), hòa
tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3). Lọc dung dịch bằng màng lọc
0,45 m (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy (nếu
cần).
4.3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc
Tùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi trên
nhãn của sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương đương
với nồng độ dung dịch mẫu thử.
4.3.3. Tính kết quả
Tỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng phần
trăm (%) được tính theo công thức:
Y =
Trong đó
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột
chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
c là khối lượng hoạt chất flusilazole trong
toàn ống đong, tính bằng gam (g):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là hàm lượng của flusilazole trong sản phẩm
đã xác định được, tính bằng phần trăm (%);
b là khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250
ml, tính bằng gam (g);
q là khối lượng hoạt chất flusilazole trong
25ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g);
q =
Fm là giá trị trung bình
của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung
bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
Nc là nồng độ của dung
dịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng
phần trăm (%);
10 là thể tích pha loãng lượng mẫu cặn thu
được sau khi sấy khô, tính bằng mililít (ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ mịn theo TCVN 8050 : 2009.
4.5. Xác định độ thấm ướt
Xác định độ thấm nước theo TCVN 8050 : 2009.
4.6. Xác định độ tạo bọt
Xác định độ tạo bọt theo TCVN 8050 : 2009.
4.7. Xác định độ bền nhũ tương
Xác định độ bền nhũ tương theo TCVN 8382 :
2010.
4.8. Xác định độ bền bảo quản
4.8.1. Độ bền ở 0oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Xác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN
2741.
5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có
ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
Giới
thiệu hoạt chất flusilazole
Công thức cấu tạo
Tên hoạt chất
flusilazole
Tên hóa học: IUPAC
bis
(4-fluorophenyl)(methy)(1H-1,2,4-triazol-1-ylmethyl)silane
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C16H15F2N3Si
Khối lượng phân tử:
315,4 g/mol
Nhiệt độ nóng chảy:
từ 53oC đến 55oC
Áp suất hơi bão hòa ở 25 oC:
3,9x10-2 mPa
Độ hòa tan ở 20 oC:
Trong nước (pH 6,25)
40,2 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 250 g/l
n-heptan:
6,713 g/l
Dạng bên ngoài:
tinh thể màu trắng
Độ bền:
tương đối bền trong điều kiện ánh sáng và
nhiệt độ lên đến 310 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] CIPAC Handbook (Volume H) – Printed in
Great by W. Heffer and Sons LTD, Cambridge, England, 1998.
[2] FAO Specifications and Evaluations For Agricultural
Pesticides, 1997.
[3] The Pesticide Manual (12th
Edition) – British Crop Protection Council, 2000.