|
Nhóm
1
|
Nhóm
2
|
Nhóm
3
|
Nhóm
4
|
Bình cất, ml
|
125
|
125
|
125
|
125
|
Nhiệt kế chưng cất ASTM
|
7C (7F)
|
7C (7F)
|
7C (7F)
|
8C (8F)
|
Dải đo của nhiệt kế chưng cất IP
|
thấp
|
thấp
|
thấp
|
Cao
|
Tấm đỡ bình cất
|
B
|
B
|
C
|
C
|
Đường kính lỗ, mm
|
38
|
38
|
50
|
50
|
Nhiệt độ bắt đầu phép thử:
|
|
|
|
|
Bình cất,
|
oC
oF
|
13 – 18
55 – 65
|
13 – 18
55 – 65
|
13 – 18
55 – 65
|
Không cao hơn môi trường xung
quanh
|
Giá đỡ và tấm chắn bình cất
|
Không cao hơn môi trường xung
quanh
|
|
Ống hứng và mẫu
|
oC
oF
|
13 – 18
55 - 65
|
13 – 18
55 - 65
|
13 – 18A
55 – 65A
|
13 – môi trường xung quanh A
55 – môi trường xung quanhA
|
A Xem 10.3.1.1 về các
ngoại lệ.
|
3.1.4. Điểm khô (dry point)
Số đọc của nhiệt kế đã hiệu chỉnh
quan sát được ngay khi giọt chất lỏng cuối cùng (không tính đến các giọt hoặc
màng chất lỏng còn bám trên thành bình hoặc trên bộ cảm ứng nhiệt) bay hơi từ
điểm thấp nhất của bình cất.
3.1.4.1. Giải thích –
Thuật ngữ điểm cuối (điểm sôi cuối) nói chung được dùng làm nhiều hơn là điểm
khô. Điểm khô có thể được báo cáo khi mẫu thử liên quan đến các loại naphta
dùng cho các mục đích đặc biệt, ví dụ loại dùng trong công nghiệp sản xuất sơn.
Tuy nhiên, thuật ngữ điểm khô được dùng thay thế cho điểm cuối (điểm sôi cuối)
khi do bản chất của mẫu mà độ chụm của điểm cuối (điểm sôi cuối) không thể phù
hợp với các yêu cầu qui định nêu tại điều đề cập đến độ chụm.
3.1.5. Lượng ngưng tụ động (dynamic
holdup)
Lượng nhiên liệu tồn đọng ở cổ
bình, nhánh bình và ống ngưng trong suốt quá trình chưng cất.
3.1.6. Hiệu ứng nhô của
phần thân (emergent stem effect)
Phần thêm vào số đọc nhiệt độ khi
sử dụng nhiệt kế thủy ngân nhúng ngập toàn phần mà chỉ nhúng một phần.
3.1.6.1. Giải thích – Trong
cách nhúng một phần, phần cột thủy ngân nhô ra ở tại nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
của phần nhúng ngập, làm cho cột thủy ngân hạ xuống và số đọc nhiệt độ thấp
hơn.
3.1.7. Điểm cuối (EP) hoặc điểm
sôi cuối (FBP) (end point (EP) or final boiling point (FBP))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.7.1. Giải thích – Điều
này thường xảy ra sau khi toàn bộ chất lỏng ở đáy bình cất đã bay hơi hết.
Thuật ngữ nhiệt độ cao nhất là từ đồng nghĩa vẫn thường được sử dụng.
3.1.8. Hao hụt toàn phần (front
end loss)
Sự hao hụt do bay hơi trong quá
trình chuyển mẫu từ ống đong mẫu sang bình chưng cất, lượng hơi mất đi trong
quá trình chưng cất và hơi không ngưng tụ trong bình ở cuối quá trình chưng
cất.
3.1.9. Etanol nhiên liệu
(Ed75-Ed85) (fuel ethanol (Ed75-Ed85)
Hỗn hợp của etanol và hydrocacbon,
trong đó tỷ lệ etanol nhiên liệu biến tính trên danh nghĩa chiếm từ 75% đến 85%
thể tích.
3.1.10. Điểm sôi đầu (IBP)
(initial boiling point)
là số đọc đã hiệu chỉnh của nhiệt
kế quan sát được khi thấy giọt chất lỏng đầu tiên ngưng tụ và rơi xuống từ đầu
dưới của ống ngưng.
3.1.11. Phần trăm bay hơi
(percent evaporated)
Tổng số của phần trăm thu hồi được
và phần trăm hao hụt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu số của một trăm phần trừ đi
tổng phần trăm thu hồi.
3.1.12.1. Hao hụt đã hiệu chỉnh (corrected
boss)
Phần trăm hao hụt đã hiệu chỉnh
theo khí áp kế.
3.1.13. Phần trăm đã thu
hồi (percent recovered)
Thể tích của chất lỏng ngưng tụ
trong ống hứng, tính bằng phần trăm của thể tích nạp ứng với số đọc nhiệt độ
tại thời điểm đó.
3.1.14. Phần trăm thu hồi
(percent recovery)
Phần trăm đã thu hồi tối đa như
quan sát được theo 10.18.
3.1.14.1. Phần trăm thu hồi đã
hiệu chỉnh (corrected percent recovery)
Phần trăm thu hồi cộng với sự chênh
lệch giữa hao hụt quan sát được và hao hụt đã hiệu chỉnh như đã nêu ở công thức
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng của phần trăm phần hứng được
và phần trăm cặn trong bình cất như xác định theo 11.1.
3.1.15. Phần trăm cặn (percent
residue)
Thể tích cặn trong bình cất, đo
được theo 10.19 và tính theo phần trăm thể tích nạp.
3.1.16. Tốc độ thay đổi (hoặc độ
nghiêng (rate of change (or slope)
Sự thay đổi trong số đọc nhiệt độ
theo phần trăm bay hơi hoặc thu hồi, như đã nêu ở 13.2.
3.1.17. Độ trễ nhiệt độ (temperature
lag)
Độ lệch giữa số đọc nhiệt độ thu
được từ dụng cụ cảm ứng nhiệt độ và nhiệt độ thực tại thời điểm đó.
3.1.18. Dụng cụ đo nhiệt độ (temperature
measurement device)
Nhiệt kế như mô tả tại 6.3.1 hoặc
là bộ cảm ứng nhiệt như mô tả tại 6.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thu được bằng dụng cụ đo
hoặc hệ thống đo nhiệt độ, có giá trị bằng số đọc nhiệt kế đã mô tả tại 3.1.20.
3.1.19.1. Số đọc nhiệt độ đã
hiệu chỉnh (corrected temperature reading)
Số đọc nhiệt độ như mô tả tại 3.19,
đã hiệu chỉnh theo khí áp kế.
3.1.20. Số đọc nhiệt kế (hoặc
kết quả của nhiệt kế) (thermometer reading (or thermometer result)
Nhiệt độ của hơi bão hòa đo được ở
cổ bình cất phía dưới ống hơi, xác định bằng nhiệt kế đã mô tả trong các điều
kiện của phép thử.
3.1.20.1. Số đọc nhiệt kế đã
hiệu chỉnh (corrected thermometer reading)
Số đọc nhiệt kế, như mô tả ở
3.1.20, đã hiệu chỉnh theo khí áp kế.
4. Tóm tắt
phương pháp
4.1. Dựa trên thành phần, áp
suất hơi, điểm sôi đầu hoặc điểm cuối dự kiến, hoặc sự kết hợp của các thông số
đó, mẫu được xếp vào một trong bốn nhóm. Việc bố trí thiết bị, nhiệt độ ngưng
và các thông số vận hành khác được xác định theo nhóm mà mẫu được xếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Kết thúc quá trình
chưng cất, có thể hiệu chỉnh các nhiệt độ hơi quan sát được về áp suất khí
quyển và các số liệu chẳng hạn như số liệu tốc độ chưng cất được kiểm tra để
đánh giá sự phù hợp với các yêu cầu của qui trình. Phải tiến hành lại phép thử
nếu bất kỳ một trong các điều kiện không phù hợp.
4.4. Thông thường các kết
quả thử được thể hiện là phần trăm bay hơi hoặc phần trăm thu hồi theo nhiệt độ
tương ứng, dưới dạng bảng hoặc đồ thị của đường cong chưng cất.
5. Ý nghĩa và
sử dụng
5.1. Phương pháp cơ bản xác
định dải sôi của sản phẩm dầu mỏ bằng việc thực hiện chưng cất ở điều kiện
thường theo từng mẻ đã được đưa vào sử dụng ngay từ khi có ngành công nghiệp
dầu mỏ. Đây là một trong các phương pháp được áp dụng lâu nhất do Ban kỹ thuật
ASTM D02 xây dựng, kể từ khi còn là phương pháp chưng cất Engler. Do phương
pháp đã được áp dụng một thời gian dài như vậy nên có một lượng lớn các cơ sở
dữ liệu lưu trữ để đánh giá độ nhạy tối đa đối với sản phẩm và các quá trình.
5.2. Các đặc tính chưng cất
(tính bay hơi) của các hydrocacbon thường có ảnh hưởng quan trọng đến an toàn
và tính năng sử dụng của chúng, đặc biệt đối với loại nhiên liệu và dung môi.
Dựa vào dải sôi có thể biết được các thông tin về thành phần, tính chất của
nhiên liệu trong quá trình bảo quản và sử dụng. Tính bay hơi là một yếu tố
chính để xác định xu hướng tạo hơi nổ tiềm tàng của hỗn hợp hyđrô cácbon.
5.3. Các đặc tính chưng cất
có vai trò đặc biệt quan trọng cho cả xăng ô tô và xăng máy bay, ảnh hưởng đến
sự khởi động máy, làm nóng máy và xu hướng tạo nút hơi tại nhiệt độ vận hành
cao hoặc ở độ cao lớn, hoặc ở cả hai điều kiện trên. Sự có mặt của các thành
phần có điểm sôi cao trong các loại nhiên liệu có thể gây ảnh hưởng đáng kể đến
mức độ tạo thành cặn cháy cứng.
5.4. Tính bay hơi ảnh hưởng
đến tốc độ bay hơi, tính chất này là một yếu tố quan trọng khi sử dụng các dung
môi, đặc biệt là những dung môi dùng để pha sơn.
5.5. Thông thường trong các
tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm dầu mỏ, các hợp đồng mua bán, qui trình lọc
dầu, kiểm tra và các qui định về sự phù hợp đều qui định các giới hạn chưng
cất.
6. Thiết bị,
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Các thành phần chính
của thiết bị chưng cất là bình cất, ống ngưng và bể làm lạnh, tấm chắn hoặc lớp
bọc bình cất bằng kim loại, nguồn nhiệt, tấm đỡ bình, dụng cụ đo nhiệt độ và
ống hứng để thu phần cất.
6.1.2. Các ví dụ về bộ thiết
bị chưng cất thủ công được thể hiện trên Hình 1 và Hình 2.
6.1.3. Ngoài các thành phần
chính như nêu ở 6.1.1, các thiết bị tự động còn được trang bị thêm một hệ thống
đo và tự động ghi nhiệt độ và thể tích thu hồi tương ứng trong ống hứng.
6.2. Phụ lục A.2 mô tả chi
tiết về thiết bị.
6.3. Dụng cụ đo nhiệt độ
6.3.1. Nhiệt kế thủy ngân,
nếu sử dụng thì phải nạp đầy khí trơ, có vạch mức trên thân và tráng men ở phía
sau. Các nhiệt kế này phải phù hợp với các tiêu chuẩn ASTM E 1 hoặc IP Các
phương pháp tiêu chuẩn IP về phân tích và thử nghiệm các sản phẩm dầu mỏ 1996 –
Phụ lục A, hoặc cả hai. Các nhiệt kế ASTM 7C/IP 5C và ASTM 7F dùng cho dải
nhiệt độ thấp và ASTM 8C/IP 6C và ASTM 8F dùng cho dải nhiệt độ cao.
Hình
1 – Sơ đồ bộ thiết bị dùng đèn đốt khí ga
Kích
thước tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 – Bể ngưng
2 – Nắp bể
3 – Đầu đo nhiệt độ của bể
4 - Ống chảy tràn
5 - Ống tháo bể
6 - Ống ngưng
7 – Tấm chắn
8 – Cửa quan sát
9a – Núm điều chỉnh điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9c – Công tắc
9d – Đèn báo
10 – Lỗ thông khí
11 – Bình cất
12 – Đầu đo nhiệt độ
13 – Tấm đỡ bình cất
14 – Bệ đỡ bình cất
15 – Nối đất
16 – Bếp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 – Dây điện
19 - Ống hứng
20 – Bể làm lạnh ống hứng
21 – Nắp ống hứng
Hình
2 – Sơ đồ lắp ráp thiết bị dùng bếp điện
6.3.1.1. Các nhiệt kế đã sử
dụng trong thời gian dài ở nhiệt độ trên 370 oC sẽ không được dùng
lại nếu không kiểm tra điểm băng hoặc kiểm tra theo ASTM E 1 và ASTM E 77.
CHÚ THÍCH 2: Khi số đọc nhiệt độ
quan sát được bằng 370 oC thì nhiệt độ trong bầu thủy tinh sẽ tiến
dần đến vùng tới hạn, nhiệt kế có thể mất chính xác.
6.3.2. Có thể sử dụng các hệ
thống đo nhiệt độ khác với nhiệt kế thủy ngân đã mô tả ở 6.3.1 với điều kiện các
hệ thống này có cùng độ trễ về nhiệt độ, cùng hiệu ứng nhô của phần thân, cùng
độ chính xác như nhiệt kế thủy ngân tương đương.
6.3.2.1. Phải sử dụng mạch
điện tử hoặc thuật toán (algorithsm), hoặc cả hai để mô phỏng được độ trễ nhiệt
độ của nhiệt kế thủy ngân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Trong một vùng mà nếu
nhiệt độ thay đổi nhanh trong quá trình chưng cất thì thời gian trễ nhiệt độ
lớn nhất của một nhiệt kế có thể là 3s.
6.3.3. Trong trường hợp có
tranh chấp, sử dụng nhiệt kế thủy ngân đã qui định trong phép thử trọng tài.
6.4. Thiết bị định tâm cho cảm
biến đo nhiệt độ
6.4.1. Đầu đo nhiệt độ được
lắp xuyên qua bộ phận đã được thiết kế vừa khít để đặt bộ cảm biến ở giữa cổ
bình cất, không hở khí. Ví dụ, có thể chấp nhận các thiết bị định tâm như thể
hiện ở Hình 3 và Hình 4 (Cảnh báo – Không dùng nút phẳng có lỗ xuyên
giữa để dùng cho mục đích như nêu tại 6.4.1).
CHÚ THÍCH 4: Cũng có thể dùng các
thiết bị định tâm khác, với điều kiện chúng định vị và giữ được bộ cảm biến
nhiệt tại vị trí chính xác ở cổ của cột cất, xem Hình 5 và mô tả tại 10.5.
CHÚ THÍCH 5: Khi tiến hành phép thử
bằng phương pháp thủ công, các sản phẩm có điểm sôi đầu thấp có thể có một vài
số đọc bị mờ do các thiết bị định tâm che khuất. Xem 10.14.4.1.
6.5. Thiết bị tự động được
chế tạo từ năm 1999 trở lại đây được lắp thêm một bộ phận tự động để khi có
cháy, sẽ tự động ngắt điện và phun khí trơ hoặc hơi vào trong khoang có bình
cất.
CHÚ THÍCH 6: Một vài nguyên nhân
gây cháy là bình cất bị nứt, vỡ, đoản mạch, và do sự nổi bọt và tràn mẫu nhiên
liệu qua miệng đỉnh bình cất.
6.6. Khí áp kế - Thiết
bị đo áp suất có khả năng đo áp suất cục bộ, chính xác đến 0,1 kPa (1 mm Hg)
hoặc cao hơn, mà ở đó thiết bị trong phòng thí nghiệm có cùng độ cao tương đối
so với độ cao mực nước biển (Cảnh báo – Không chấp nhận các số đọc từ
các hộp áp kế thông dụng ví dụ các loại dùng để đo ở các trạm khí tượng, sân
bay vì các hộp này đã được hiệu chỉnh trước để cho kết quả áp suất ứng với mực
nước biển).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 – Sơ đồ thiết bị định tâm bằng PTFE cho phần nối nhám
Hình
4 – Ví dụ thiết kế thiết bị định tâm cho bình cất, cổ thẳng
Hình
5 – Vị trí của nhiệt kế trong bình cất
7. Lấy mẫu, bảo
quản và ổn định mẫu
7.1. Xác định các đặc tính
của nhóm tương ứng với mẫu thử (xem Bảng 2). Trong đó qui trình cất mẫu sẽ phụ
thuộc vào nhóm xác định, các đề mục sẽ được đánh dấu.
Bảng
2 – Các đặc tính của nhóm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Các đặc tính của mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất hơi ở 37,8 oC,
kPa (100 oF, psi)
≥ 65,5
≥ 9,5
< 65,5
< 9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 9,5
< 65,5
< 9,5
[Phương pháp thử: TCVN 5731 (ASTM
D 323), TCVN 7023 (ASTM D 4953), ASTM D 5190, ASTM D 5191, ASTM D 5482, IP 69
hoặc IP 394]
Chưng
cất, điểm sôi đầu, oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm
sôi cuối, oC
oF
≤ 250
≤ 482
≤ 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 100
≤ 212
> 250
> 482
> 100
> 212
> 250
> 482
7.2. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.1. Nhóm 1 - Ổn
định bình chứa mẫu ở nhiệt độ dưới 10 oC, tốt nhất bằng cách đổ mẫu
lạnh vào bình chứa và bỏ đi mẫu đầu tiên. Nếu không thực hiện được cách này, ví
dụ do sản phẩm được lấy mẫu đang ở nhiệt độ môi trường thì cho mẫu vào bình
chứa đã được làm lạnh trước đến dưới 10 oC, sao cho mẫu ít bị xáo
trộn nhất. Đóng kín ngay bình mẫu (Cảnh báo – Không đổ đầy và gắn kín bình
mẫu lạnh vì có thể vỡ khi nhiệt độ tăng).
7.2.1.2. Nhóm 1, 2 và 4 -
Tiến hành lấy mẫu tại nhiệt độ môi trường. Sau khi lấy mẫu, đóng kín ngay bình
mẫu bằng nắp kín khít.
7.2.1.3. Nếu phòng thí
nghiệm nhận mẫu do người khác lấy và dù không rõ việc lấy mẫu có theo qui định
của 7.2 không, thì mẫu vẫn được coi là được lấy theo các qui định trên.
Bảng
3 – Lấy mẫu, bảo quản và ổn định mẫu
Nhóm
1
Nhóm
2
Nhóm
3
Nhóm
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
oF
< 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ mẫu lưu
oC
oF
< 10A‑
< 50A
< 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường xung quanh
Môi trường xung quanh
Nhiệt độ mẫu sau khi ổn định, trước
khi phân tích
oC
< 10B
< 10B
Môi trường xung quanh hoặc 9 oC
đến 21 oC trên điểm đông đặc C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 50
< 50
Môi trường xung quanh hoặc 48 oF
đến 70 oF trên điểm đông đặcC
Nếu mẫu ướt
Nếu mẫu lấy lại vẫn ướt
Lấy lại mẫu
Làm khô theo 7.5.2
Làm khô theo 7.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Nếu phải thử mẫu
ngay và mẫu đã sẵn ở nhiệt độ nêu tại Bảng 1, xem 7.4.1.1.
C Nếu tại nhiệt độ môi
trường xung quanh mẫu ở dạng (nửa) rắn, xem 10.3.1.1.
D Nếu biết là mẫu ướt,
không cần lấy mẫu lại. Làm khô mẫu theo 7.5.2 và 7.5.3.
7.3. Bảo quản mẫu
7.3.1. Nếu không tiến hành
thí nghiệm ngay sau khi lấy mẫu, thì lưu mẫu theo 7.3.2, 7.3.3, và Bảng 3. Bảo
quản tất cả các mẫu tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp hoặc nguồn nhiệt
trực tiếp.
7.3.2. Nhóm 1 – Bảo
quản mẫu ở nhiệt độ dưới 10 oC.
CHÚ THÍCH 7: Nếu không có hoặc
không đủ thiết bị để bảo quản mẫu dưới 10 oC, thì có thể bảo quản
dưới 20 oC, với điều kiện là thí nghiệm viên đảm bảo rằng bình chứa
mẫu được đóng kín và không bị rò rỉ.
7.3.3. Nhóm 2 – Bảo
quản mẫu ở nhiệt độ dưới 10 oC.
CHÚ THÍCH 8: Nếu không có hoặc
không đủ thiết bị để bảo quản mẫu dưới 10 oC, thì có thể bảo quản
dưới 20 oC, với điều kiện là thí nghiệm viên đảm bảo rằng bình chứa
mẫu được đóng kín và không bị rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Ổn định mẫu trước khi phân
tích
7.4.1. Trước khi mở bình
chứa mẫu, phải ổn định mẫu về nhiệt độ như qui định ở Bảng 3.
7.4.1.1. Nhóm 1 và 2 –
Trước khi mở bình chứa mẫu, phải ổn định mẫu về nhiệt độ dưới 10 oC
(50 oF), trừ trường hợp phải thử mẫu ngay và mẫu đã sẵn ở nhiệt độ
nêu tại Bảng 1.
7.4.1.2. Nhóm 3 và 4 -
Trước khi phân tích, nếu ở nhiệt độ môi trường mà mẫu không ở dạng lỏng, thì
phải gia nhiệt đến nhiệt độ từ 9 oC đến 21 oC cao hơn
điểm đông đặc của mẫu [TCVN 3753 (ASTM D 97), ASTM D 5949 hoặc ASTM D 5985).
Nếu mẫu đặc toàn hoàn toàn hoặc đặc một phần thì sau khi tan chảy phải lắc mạnh
cho mẫu đồng nhất trước khi mở nắp bình chứa mẫu.
7.4.1.3. Nếu ở nhiệt độ
phòng mẫu không ở dạng lỏng thì không áp dụng dải nhiệt độ đã qui định ở Bảng 3
cho cả bình cất và mẫu thử.
7.5. Mẫu ướt
7.5.1. Nếu nhìn thấy có nước
trong mẫu thì mẫu đó không phù hợp để thí nghiệm. Nếu mẫu không khô thì lấy mẫu
khác không chứa nước lơ lửng để thử.
7.5.2. Nhóm 1 và 2 –
Trong trường hợp không lấy được mẫu không có nước thì có thể loại nước lơ lửng
bằng cách duy trì mẫu ở nhiệt độ 0 oC đến 10 oC, cứ 100
ml mẫu cho khoảng 10 g natri sulfat khan vào, lắc khoảng 2 min, sau đó để lắng
khoảng 15 min. Khi nhìn thấy mẫu thấy không có nước, dùng phần mẫu đã gạn, duy
trì ở nhiệt độ 1 oC đến 10 oC để phân tích. Trong báo cáo
thử nghiệm ghi rõ mẫu đã được làm khô bằng cách cho thêm chất làm khô.
CHÚ THÍCH 9: Nước lơ lửng trong các
mẫu đục thuộc nhóm 1 và 2 có thể loại bằng cách cho thêm natri sulfat khan và
tách phần mẫu lỏng ra khỏi chất làm khô theo cách gạn, thống kê cho thấy không
ảnh hưởng đến kết quả phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chuẩn bị
thiết bị
8.1. Căn cứ vào Bảng 1 và
chuẩn bị thiết bị bằng cách chọn bình cắt, dụng cụ đo nhiệt độ, tấm đỡ bình cất
tương ứng theo chỉ dẫn cho từng nhóm. Đưa nhiệt độ của ống đứng, bình cất và bể
ngưng đến nhiệt độ qui định.
8.2. Chuẩn bị mọi điều kiện
cần thiết sao cho nhiệt độ của bể ngưng và ống hứng được duy trì ở các nhiệt độ
qui định. Ống hứng được đặt trong bể ổn nhiệt sao cho mức chất lỏng trong bể
cao ít nhất đến vạch 100 ml hoặc toàn bộ ống hứng được bao quanh bằng buồng
tuần hoàn không khí.
8.2.1. Nhóm 1, 2 và 3 –
Chất làm lạnh thích hợp cho các bể nhiệt độ thấp gồm có, hỗn hợp đá vụn và
nước, nước muối lạnh và etylen glycol lạnh.
8.2.2. Nhóm 4 – Chất
làm lạnh thích hợp cho các bể nhiệt độ môi trường hoặc cao hơn bao gồm, nhưng
không hạn chế, có thể là nước lạnh, nước nóng và etylen glycol đã hâm nóng.
8.3. Loại bỏ chất lỏng đã đóng
cặn trong ống ngưng bằng cách lấy một miếng vải mềm, không xơ, buộc vào dây
thép và thông.
9. Hiệu chuẩn
và chuẩn hóa
9.1. Hệ thống đo nhiệt độ -
Nếu sử dụng hệ thống đo nhiệt độ khác với các nhiệt kế thủy ngân qui định thì
chúng phải có cùng độ trễ nhiệt độ, hiệu ứng nhô của phần và độ chính xác bằng
nhiệt kế thủy ngân tương đương. Việc hiệu chuẩn các hệ thống đo nhiệt độ này
được thực hiện theo chu kỳ không quá sáu tháng một lần và sau khi thay thế hoặc
sửa chữa hệ thống.
9.1.1. Độ chính xác và hiệu
chuẩn của hệ thống điện tử hoặc thuật toán máy tính hoặc cả hai sẽ được xác
định bằng việc sử dụng bộ điện trở có độ chính xác chuẩn. Khi thực hiện các
phép thử này, không sử dụng các thuật toán để hiệu chỉnh độ trễ nhiệt độ và
hiệu ứng nhô của phần thân (xem hướng dẫn của nhà sản xuất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.1. Nếu số đọc nhiệt độ
của thiết bị sử dụng tương ứng khác với các giá trị qui định tại Bảng 4 (xem
chú thích 11 và Bảng 4), thì hệ thống đo nhiệt độ sẽ bị coi là không đạt, và
không được sử dụng cho phép thử.
CHÚ THÍCH 10: Toluen được sử dụng
như là chất chuẩn để hiệu chuẩn, toluen hầu như không cho biết thông tin về khả
năng của các hệ thống đo điện tử mô phỏng độ trễ nhiệt độ của nhiệt kế thủy
ngân.
9.1.2.2. Trong tiêu chuẩn này
sử dụng toluen và hexadecan (cetan) có độ tinh khiết hóa học phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật qui định. Tuy nhiên có thể sử dụng các cấp tinh khiết khác với
điều kiện tiên quyết là không làm giảm độ chính xác của phép xác định.
CHÚ THÍCH 11: Trong sổ tay hướng dẫn,
tại 101,3 kPa toluen sôi ở 110,6 oC, khi đo bằng nhiệt kế nhúng ngập
một phần. Vì phương pháp này sử dụng các nhiệt kế hiệu chuẩn nhúng ngập toàn
phần do vậy các kết quả thường sẽ thấp hơn và tùy thuộc vào loại nhiệt kế và
tình huống, kết quả của mỗi nhiệt kế có thể khác nhau. Cũng trong sổ tay hướng
dẫn, tại 101,3 kPa haxadecan sôi ở 287,0 oC, khi đo bằng nhiệt kế
nhúng ngập một phần. Vì phương pháp này sử dụng các nhiệt kế hiệu chuẩn nhúng
ngập toàn phần vì vậy các kết quả sẽ thấp hơn và tùy thuộc vào loại nhiệt kế và
tình huống, kết quả của mỗi nhiệt kế có thể khác nhau.
9.1.3. Xác định độ lớn của
độ trễ nhiệt độ theo qui trình nêu tại Phụ lục A.3.
9.1.4. Qui trình để giảm
hiệu ứng nhô của phần thân được qui định trong Phụ lục B.4.
9.1.5. Dùng hexadecan để
hiệu chuẩn hệ thống đo nhiệt độ tại nhiệt độ nâng cao. Hệ thống đo nhiệt độ sẽ
chỉ nhiệt độ tại mức 50% thu hồi là tương đương với nhiệt độ đưa ra trong Bảng
4 đối với thiết bị tương ứng trong các điều kiện chưng cất của nhóm 4.
CHÚ THÍCH 12: Vì điểm chảy của
hexadecan cao, nên phải thực hiện chưng cất theo các điều kiện của nhóm 4 với
ống ngưng có nhiệt độ > 20 oC.
Bảng
4 – Điểm sôi thực và điểm sôi thấp nhất, cao nhất tại mức 50% phần thu hồi theo
TCVN 2698 (ASTM D 86), oCA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ
công
Tự
động
Các
điều kiện cất, điểm sôi thấp nhất tại mức 50% phần cất được
Các
điều kiện cất, điểm độ sôi cao nhất tại mức 50% phần cất được
Các
điều kiện cất, điểm độ sôi thấp nhất tại mức 50% phần cất được
Các
điều kiện cất, điểm sôi cao nhất tại mức 50% phần cất được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm sôi thực TCVN/ASTM/IP
Nhóm 1, 2 và 3
Nhóm 1, 2 và 3
Nhóm 1, 2 và 3
Nhóm 1, 2 và 3
110,6
105,9
111,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109,7
Hexadecan
Điểm sôi thực ASTM/IP
Nhóm 4
Nhóm 4
Nhóm 4
Nhóm 4
287,0
272,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
277,0
280,0
A Các nhiệt độ nhận
được theo phương pháp thủ công và tự động nêu trong bảng này là các giá trị trong
khoảng dung sai 95% đối với 99% số liệu tập hợp. Dung sai đề xuất khoảng 3 X
sigma. Thông tin về các giá trị trong bảng này có thể xem trong RR:D02-1580.
9.2. Phương pháp tự động
9.2.1. Cơ cấu đo mức –
Đối với các thiết bị chưng cất tự động, cơ cấu đo mức/cơ cấu ghi của thiết bị
phải có độ chia 0,1% thể tích hoặc nhỏ hơn với sai số lớn nhất là 0,3% thể tích
cho khoảng đo từ 5% thể tích đến 100% thể tích. Hiệu chỉnh thiết bị theo hướng
dẫn của nhà sản xuất, với chu kỳ không quá ba tháng một lần hoặc sau khi thay
thế hoặc sửa chữa.
CHÚ THÍCH 13: Qui trình hiệu chuẩn
điển hình bao gồm xác định phần thu hồi cùng ống hứng có chứa 5 % thể tích và
100% thể tích mẫu tương ứng.
9.2.2. Khí áp kế - Tại
các chu kỳ không quá sáu tháng và sau khi thay thế hoặc sửa chữa thiết bị thì
số đọc áp suất phải được kiểm tra bằng áp kế, như qui định ở 6.6.
10. Cách tiến
hành
10.1. Ghi lại áp suất hiện
trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Nhóm 1, 2, 3 và 4
- Kiểm tra để đảm bảo nhiệt độ mẫu đúng theo qui định ở Bảng 1. Rót mẫu đến
chính xác vạch 100 ml của ống hứng và chuyển toàn bộ lượng mẫu đó vào bình cất,
cẩn thận không cho chất lỏng chảy vào ống hơi.
CHÚ THÍCH 14: Điều quan trọng là sự
chênh lệch giữa nhiệt độ mẫu và nhiệt độ của bể ổn nhiệt quanh ống càng nhỏ
càng tốt. Sự chênh lệch bằng 5 oC có thể tạo chênh lệch thể tích đến
0,7 ml.
10.3.1. Nhóm 3 và 4 –
Tại nhiệt độ môi trường, nếu mẫu không ở dạng lỏng thì trước khi tiến hành phân
tích, phải gia nhiệt mẫu đến nhiệt độ cao hơn điểm đông đặc của mẫu từ 9oC
đến 21 oC (TCVN 3573 (ASTM D 97); ASTM D 5949; ASTM D 5950 hoặc ASTM
D 5985). Nếu mẫu trở nên đặc hoàn toàn hoặc đặc một phần trong khoảng thời gian
từ sau khi làm chảy mẫu đến trước khi lấy mẫu thì sau khi làm chảy mẫu phải lắc
mạnh mẫu để đảm bảo độ đồng nhất của mẫu.
10.3.1.1. Tại nhiệt độ môi
trường, nếu mẫu không ở dạng lỏng thì không cần xem xét dải nhiệt độ của mẫu và
ống hứng đã ghi ở Bảng 1. Trước khi phân tích, gia nhiệt cho ống hứng mẫu đến
nhiệt độ xấp xỉ nhiệt độ của mẫu. Rót mẫu đã hâm nóng đúng đến vạch 100 ml của
ống hứng, và chuyển toàn bộ lượng mẫu này vào bình cất, phải đảm bảo không cho
chất lỏng chảy vào ống hơi.
CHÚ THÍCH 15: Nhiên liệu bay hơi
trong quá trình chuyển màu sẽ làm tăng vào lượng thất thoát; nhiên liệu lưu
trong ống hứng sẽ góp phần vào thể tích thu hồi tại thời điểm của điểm sôi đầu.
10.4. Nếu dự kiến mẫu có thể
sôi không bình thường, tức là sôi bùng lên, thì cho thêm một vài hạt đá bọt vào
mẫu. Việc cho thêm này có thể chấp nhận đối với bất kỳ loại chưng cất nào.
10.5. Lắp cảm biến đo nhiệt
độ qua nút bình cất như nêu tại 6.4, dùng tác động cơ học để định tâm cảm biến
ở cổ bình cất. Trong trường hợp dùng nhiệt kế thì bầu nhiệt kế phải nằm ở giữa
cổ bình cất và đầu dưới của ống mao quản của nhiệt kế phải ở ngang mức với điểm
cao nhất trên đáy thành trong của ống hơi (xem Hình 5). Trong trường hợp dùng
cặp nhiệt điện hoặc nhiệt kế điện trở thì lắp theo hướng dẫn của nhà sản xuất
(xem Hình 6).
CHÚ THÍCH 16: Nếu dùng mỡ chân không
bôi trên bề mặt thiết bị định tâm thì phải dùng lượng mỡ càng ít càng tốt.
10.6. Lắp chặt ống hơi của
bình cất có nút bấc hoặc nút cao su hoặc nút polyme tương đương vào ống ngưng.
Chỉnh bình cất theo phương thẳng đứng sao cho ống hơi xuyên vào ống ngưng một
khoảng từ 25 mm đến 50 mm. Nâng và chỉnh để tấm đỡ bình cất khít vào đáy của
bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6 – Ví dụ về việc lắp đầu dò Pt-100 cân xứng với nhánh bên của bình cất của
thiết bị chưng cất tự động TCVN 2698 (ASTM D 86)
10.8. Điểm sôi đầu
10.8.1. Phương pháp thủ
công – Để giảm lượng thất thoát của phần cất do bay hơi, đậy ống hứng bằng
mảnh giấy thấm hoặc vật liệu tương tự đã được cắt vừa khít với ống ngưng. Nếu
dùng ống dẫn dòng cho ống hứng thì bắt đầu chưng cất với đầu của ống dẫn dòng vừa
chạm thành của ống hứng. Nếu không dùng ống dẫn dòng thì giữ đầu chảy của ống
ngưng xa thành của ống hứng. Ghi lại thời gian bắt đầu. Quan sát và ghi lại
điểm sôi đầu chính xác đến 0,5 oC (1,0 oF). Nếu không
dùng ống dẫn dòng thì phải chuyển dịch ống hứng ngay, sao cho đầu ống ngưng
chạm vào thành trong của nó.
10.8.2. Phương pháp tự
động – Để giảm lượng thất thoát của phần cất do bay hơi, dùng thiết bị cho
mục đích này do nhà chế tạo cung cấp. Cấp nhiệt cho mẫu và bình cất với đầu của
ống dẫn dòng vừa chạm vào thành ống hứng. Ghi lại thời gian bắt đầu. Ghi lại
điểm sôi đầu chính xác đến 0,1 oC (0,2 oF).
10.9. Điều chỉnh việc cấp
nhiệt sao cho khoảng thời gian giữa lần cấp nhiệt đầu tiên và điểm sôi đầu phù
hợp qui định trong Bảng 5.
10.10. Điều chỉnh việc cấp
nhiệt sao cho thời gian từ điểm sôi đầu đến khi thu được 5% thu hồi phù hợp qui
định ở Bảng 5.
10.11. Tiếp tục điều chỉnh
nhiệt sao cho tốc độ ngưng trung bình không đổi từ khi thu được 5% đến khi còn
lại 5 ml trong bình cất là 4 ml/min đến 5 ml/min. (Cảnh báo – Do hình
dạng của bình và điều kiện của phép thử, hơi và chất lỏng xung quanh cảm biến
nhiệt độ là không cân bằng về nhiệt động. Tốc độ chưng cất sẽ ảnh hưởng đến
nhiệt độ hơi đã đo, vì vậy tốc độ chưng cất phải được giữ không đổi trong suốt
quá trình thử).
CHÚ THÍCH 17: Khi tiến hành thử
nghiệm các mẫu xăng, không có gì là bất thường khi nhìn thấy phần ngưng tụ đột
ngột tạo thành các pha chất lỏng riêng biệt và tạo thành giọt trên dụng cụ đo
nhiệt độ và trong cổ bình cất tại nhiệt độ hơi hoảng 160 oC. Có thể
kèm theo hiện tượng sụt nhiệt độ hơi đột ngột (khoảng 3 oC) và tỷ lệ
thu hồi giảm. Hiện tượng này có thể do sự có mặt của lượng nước nhỏ (dạng vết)
trong mẫu, và kéo dài khoảng từ 10 s đến 30 s trước khi nhiệt độ được phục hồi
và chất ngưng tụ bắt đầu chảy thành dòng đều trở lại. Đôi khi điểm này còn gọi
là Điểm Ngập ngừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
1
Nhóm
2
Nhóm
3
Nhóm
4
Nhiệt độ của bể làm lạnhA,
oC
0
– 1
0
– 5
0
– 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oF
32
– 34
32
– 40
32
– 40
32
– 140
Nhiệt độ của bể bao quanh ống
hứng, oC
13
– 18
13
– 18
13
– 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oF
55
– 65
55
– 65
55
– 65
±
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian từ lúc bắt đầu gia
nhiệt đến điểm sôi đầu, min
5
– 10
5
– 10
5
– 10
5
– 15
Thời gian từ điểm sôi đầu đến khi
thu được 5 %, s
60
– 100
60
– 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ trung bình không đổi của
quá trình ngưng tụ từ khi thu được 5% đến còn 5 ml trong bình cất, ml/min
4
– 5
4
– 5
4
– 5
4
– 5
Thời gian từ khi còn lại 5 ml đến
điểm sôi cuối, min
5
max
5
max
5
max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Nhiệt độ thích hợp của
bể ngưng phụ thuộc vào lượng sáp của mẫu và của phân đoạn chưng cất. Thông
thường khi tiến hành phép thử chỉ dùng một nhiệt độ ngưng. Việc tạo sáp ở ống
ngưng có thể cho là từ các nguyên nhân sau đây: (a) sự có mặt các hạt sáp
trong phần cất chảy xuống đầu giọt ngưng, (b) lượng thất thoát chưng cất cao
hơn dự kiến đưa ra trên cơ sở điểm sôi đầu của mẫu, (c) tốc độ thu hồi thất
thường và (d) sự có mặt của các hạt sáp khi dùng vải (không xơ) để lau sạch
chất lỏng là cặn còn lại trong bình cất (xem 8.3). Nên sử dụng nhiệt độ tối
thiểu vừa đủ để làm lạnh. Nói chung, nhiệt độ của bể ngưng tụ nằm trong
khoảng từ 0 oC đến 4 oC là phù hợp cho dầu hỏa, dầu đốt
lò FO loại 1 và nhiên liệu điêzen (DO) loại 1 – D. Trong một số trường hợp
bao gồm FO loại 2, DO loại 2-D, gazoin và các sản phẩm chưng cất tương tự thì
nên giữ nhiệt độ bể ngưng trong khoảng từ 38 oC đến 60 oC.
10.12. Phải tiến hành chưng
cất lại nếu không phù hợp các điều kiện nêu ở 10.9; 10.10 và 10.11.
10.13. Nếu thấy có điểm phân
hủy như mô tả ở 3.1.3 thì dừng cấp nhiệt và tiến hành theo 10.17.
10.14. Trong khoảng thời
gian giữa điểm sôi đầu và kết thúc chưng cất, quan sát và ghi lại các số liệu
cần thiết để tính toán và báo cáo kết quả phép thử theo tiêu chuẩn yêu cầu kỹ
thuật qui định, hoặc như đã yêu cầu đối với mẫu thử. Các số liệu quan sát có
thể bao gồm các số đọc nhiệt độ tại các phần trăm thu hồi qui định hoặc ngược
lại, hoặc cả hai.
10.14.1. Phương pháp thủ
công – Ghi lại tất cả các thể tích trong ống chia độ chính xác đến 0,5 ml
và số đọc nhiệt độ chính xác đến 0,5 oC (1,0 oF).
10.14.2. Phương pháp tự
động – Ghi lại tất cả các thể tích trong ống hứng chính xác đến 0,1 ml và
tất cả các số đọc nhiệt độ chính xác đến 0,1 oC (0,2 oF).
10.14.3. Nhóm 1, 2, 3 và
4 – Trong trường hợp không có các yêu cầu đặc biệt về số liệu, ghi lại điểm
sôi đầu và điểm sôi cuối hoặc điểm khô, hoặc cả hai và số đọc nhiệt độ tại 5,
15, 85 và 95% thu hồi; và tương ứng tại từng bội số của 10 % thể tích thu hồi
từ 10 đến 90.
10.14.3.1. Nhóm 4 –
Khi sử dụng nhiệt kế có dải đo cao trong thử nghiệm nhiên liệu tuốc bin hàng
không và các sản phẩm tương tự, vị trí số đọc nhiệt kế tại một số điểm sôi bị
thiết bị định tâm che khuất. Nếu cần có các số đọc này thì phải thực hiện chưng
cất lần hai theo nhóm 3. Trong các trường hợp này có thể báo cáo số đọc của
nhiệt kế dải đo thấp thay cho các số đọc bị khuất của nhiệt kế có dải đo cao,
trong báo cáo thí nghiệm cũng ghi rõ như vậy. Nếu có sự thỏa thuận là bỏ các số
đọc bị khuất thì cũng phải ghi rõ trong báo cáo.
10.14.4. Nếu yêu cầu báo cáo
số đọc nhiệt độ tại phần trăm đã bay hơi hoặc thu hồi của mẫu mà có sự thay đổi
nhanh về độ dốc của đường chưng cất trong phạm vi số đọc trên thì ghi lại số
đọc nhiệt độ tại từng 1% cất được. Độ dốc được coi là thay đổi nhanh nếu sự
thay đổi độ dốc (C) của các mốc số liệu như nêu tại 10.14.2 trong vùng đó lớn
hơn 0,6 (sự thay đổi độ dốc (F) lớn hơn 1,0) như đã tính theo công thức 1 (công
thức 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi độ dốc (F = (F2
– F1)/(V2 – V1) – (F3 – F2)/(V3
– V2) (2)
Trong đó:
C1 là nhiệt độ tại % thể
tích đã ghi của một số đọc trước % thể tích theo yêu cầu, oC;
C2 là nhiệt độ tại % thể
tích đã ghi theo yêu cầu, oC;
C3 là nhiệt độ tại % thể
tích đã ghi sau % thể tích theo yêu cầu, oC;
F1 là nhiệt độ tại % thể
tích đã ghi của một số đọc trước % thể tích theo yêu cầu, oF;
F2 là nhiệt độ tại % thể
tích đã ghi theo yêu cầu, oF;
F3 là nhiệt độ tại % thể
tích đã ghi sau % thể tích theo yêu cầu, oF;
V1 là phần trăm thể tích
đã ghi của một số đọc trước % thể tích theo yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V3 là phần trăm thể tích
sau % thể tích theo yêu cầu, oC.
10.15. Khi lượng chất lỏng
còn lại trong bình cất bằng khoảng 5 ml, điều chỉnh nhiệt lần cuối. Thời gian
từ lúc còn 5 ml cặn lỏng trong bình đến điểm sôi cuối phải nằm trong khoảng
giới hạn đã nêu trong Bảng 5. Nếu không thỏa mãn điều kiện này thì phải tiến
hành lại phép thử với sự điều chỉnh nhiệt cuối cho phù hợp.
CHÚ THÍCH 18: Vì khó xác định được khi
vào trong bình cất còn lại có 5 ml chất lỏng sôi, nên thời gian này được xác
định bằng cách quan sát lượng chất lỏng thu hồi trong ống hứng. Tại thời điểm
này, lượng giữ động phải xấp xỉ là 1,5 ml. Nếu không có hao hụt toàn phần thì
lượng 5 ml còn trong bình cất có thể coi là tương ứng với 93,5 ml trong ống
hứng. Phải khớp lượng này với lượng hao hụt dự đoán trong cả quá trình.
10.15.1. Nếu lượng hao hụt
cả quá trình lớn hơn 2 ml so với giá trị ước lượng thì phải tiến hành thử lại.
10.16. Quan sát và ghi lại
điểm sôi cuối hoặc điểm khô hoặc cả hai theo yêu cầu và ngừng gia nhiệt.
CHÚ THÍCH 19: Nhóm 1 và 2,
Khi đã điều chỉnh nhiệt lần cuối, thì nhiệt độ hơi/số đọc trên nhiệt kế sẽ tiếp
tục tăng lên. Khi quá trình chưng cất tiết gần đến điểm cuối (điểm sôi cuối)
việc chưng cất thông thường sẽ đạt được điểm khô đầu tiên. Sau khi đã đạt được
điểm khô thì nhiệt độ hơi/số đọc trên nhiệt kế phải tiếp tục tăng lên. Đáy của
bình cất sẽ khô, nhưng bên sườn và cổ của bình cất và cảm biến nhiệt độ vẫn sẽ
còn cảm biến đo nhiệt độ trước khi nhiệt độ hơi giảm xuống. Nếu không thấy các
hiện tượng trên xuất hiện, thì không đạt được điểm cuối. Do vậy nên lặp lại
phép thử và tăng cấp nhiệt bổ sung khi điều chỉnh lần cuối. Thông thường nhiệt
độ hơi tiếp tục tăng khi đạt được điểm khô và đám mây hơi phủ toàn bộ cảm biến
nhiệt độ. Khi sát gần điểm cuối, tốc độ tăng nhiệt độ giảm và cân bằng. Khi đạt
được điểm cuối nhiệt độ hơi sẽ bắt đầu tiếp tục tăng. Nếu nhiệt độ hơi bắt đầu
giảm nhưng sau lại tăng lên và lặp lại chu trình này trong khi nhiệt độ hơi vẫn
tăng thì phải bổ sung nhiệt nhiều khi điều chỉnh nhiệt lần cuối. Nếu gặp trường
hợp như vậy thì nên lặp lại phép thử và cần giảm khi điều chỉnh nhiệt cuối
cùng.
Nhóm 3 và 4, Nhiều mẫu của
nhóm 3 và 4 có các tính chất chưng cất giống nhau như điểm khô và điểm cuối của
Nhóm 1 và 2. Với các mẫu có các chất có điểm sôi cao hơn, thì khó có thể phát
hiện điểm khô hoặc điểm cuối trước khi xuất hiện điểm phân hủy.
10.17. Sau khi ngừng cấp
nhiệt, lấy nốt những giọt cất vào ống hứng.
10.17.1. Phương pháp thủ
công – Khi ống ngưng tiếp tục nhỏ giọt vào ống hứng, quan sát và cứ 2 min
một lần ghi lại thể tích ngưng tụ chính xác đến 0,5 ml, cho đến khi kết quả
quan sát hai lần kế tiếp trùng nhau. Đo chính xác thể tích trong ống hứng và
ghi lại chính xác đến 0,5 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.18. Ghi lại thể tích
trong ống hứng, đó là phần trăm thu hồi. Nếu việc chưng cất bị gián đoạn sớm do
các điều kiện của điểm phân hủy thì lấy 100 trừ phần trăm cất được, báo cáo
hiệu số này là tổng của phần trăm cặn và hao hụt, và bỏ qua bước thực hiện đã
nêu ở 10.19.
10.19. Sau khi bình đã nguội
và quan sát thấy không còn hơi thì lấy bình ra khỏi ống ngưng, dốc bình vào ống
đong dung tích 5 ml có vạch mức, giữ như vậy cho đến khi thể tích chất lỏng
trong ống không thể tăng nữa. Đo thể tích trong ống chính xác đến 0,1 ml, đó là
phần trăm cặn.
10.19.1. Nếu ống đong dung
tích 5 ml không có vạch chia dưới 1ml và thể tích chất lỏng nhỏ hơn 1 ml thì
rót trước vào ống 1 ml dầu nặng để dễ đánh giá chính xác thể tích thu hồi.
10.19.1.1. Nếu phần cặn lớn
hơn dự kiến và việc chưng cất không kết thúc trước điểm sôi cuối thì phải kiểm
tra xem việc cấp nhiệt ở giai đoạn cuối của quá trình chưng cất có đảm bảo
không và các điều kiện thử có đáp ứng qui định ở Bảng 5 không, nếu không đáp
ứng thì phải tiến hành lại.
CHÚ THÍCH 20: Trong phương pháp
này, các cặn của xăng, kerosin và điêzen chưng cất sẽ tương ứng là 0,9 – 1,2%
thể tích; 0,9 – 1,3% thể tích và 1,0 – 1,4% thể tích.
CHÚ THÍCH 21: Phương pháp này không
áp dụng cho các nhiên liệu chưng cất chứa quá nhiều cặn (xem 1.2).
10.19.2. Nhóm 1, 2, 3 và
4 – Ghi lại thể tích trong ống 5 ml chính xác đến 0,1 ml, đó là phần trăm
cặn.
10.20. Nếu mục đích của việc
chưng cất là để xác định phần trăm bay hơi hoặc phần trăm thu hồi tại số đọc
nhiệt độ đã hiệu chỉnh được xác định trước thì có thể thay đổi qui trình để phù
hợp với hướng dẫn đã nêu ở Phụ lục A.4.
10.21. Kiểm tra xem có sáp
hoặc cặn cứng đóng ở ống ngưng và ống nhánh của bình cất. Nếu có, phải làm lại
phép thử sau khi đã điều chỉnh theo qui định ở Chú thích A của Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Tổng phần trăm thu hồi
là tổng của phần trăm thu hồi (xem 10.18) và phần trăm cặn (xem 10.19). Hiệu số
của 100 và tổng phần trăm thu hồi là phần trăm hao hụt.
11.2. Không hiệu chỉnh áp
suất khí quyển đo cho phần khum, và không điều chỉnh áp suất theo áp suất tại
mức nước biển.
CHÚ THÍCH 22: Không dùng số đọc áp
suất quan sát được để hiệu chỉnh về nhiệt độ và trọng lực chuẩn. Thậm chí không
cần thực hiện hiệu chỉnh, do các số đọc nhiệt độ đã hiệu chỉnh của cùng một mẫu
giữa các phòng thí nghiệm ở hai nơi khác nhau trên thế giới, nói chung tại 100 oC
chỉ chênh nhau nhỏ hơn 0,1 oC. Hầu như tất cả các số liệu trước đây
nhận được đã được báo cáo tại áp suất khí quyển, không hiệu chỉnh về nhiệt độ
và trọng lực chuẩn.
11.3. Hiệu chỉnh các số đọc
nhiệt độ về 101,3 kPa (760 mmHg). Việc hiệu chỉnh sẽ áp dụng cho từng số đọc
nhiệt kế theo công thức của Sydney Young như đã nêu trong công thức 3, 4, 5
hoặc sử dụng Bảng 6.
Đối với nhiệt độ Celsius:
Cc
= 0,0009 (101,3 – Pk)(273 + tc) (3)
Cc
= 0,00012 (760 – P)(273 + tc) (4)
Đối với nhiệt độ Fahrenheit:
Cf
= 0,00012 (760 – P)(460 + tf) (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tc là số đọc nhiệt độ
quan sát được, oC;
tf là số đọc nhiệt độ
quan sát được, oF;
Cc và Cf là
các giá trị hiệu chỉnh sẽ được cộng với số học vào các số đọc quan sát được;
Pk là áp suất khí quyển
tại thời điểm và nơi thử, kPa, và
P là áp suất khí quyển tại thời
điểm và nơi thử, mmHg.
Sau khi hiệu chỉnh và làm tròn kết
quả chính xác đến 0,5 oC (1,0 oF) hoặc 0,1 oC
(0,2 oF), tùy thuộc vào thiết bị đã sử dụng, sử dụng các số đọc
nhiệt kế đã hiệu chỉnh để tính toán và báo cáo kết quả tiếp theo.
CHÚ THÍCH 23: Không hiệu chỉnh các
số đọc nhiệt độ về áp suất 101,3 kPa (760 mmHg), khi các định nghĩa, tiêu chuẩn
kỹ thuật của sản phẩm hoặc các thỏa thuận giữa các bên đã chỉ rõ rằng sự qui
đổi là không cần thiết hoặc sự qui đổi đó sẽ đưa về áp suất cơ bản khác.
11.4. Khi các số đọc nhiệt
độ được hiệu chỉnh về áp suất 101,3 kPa, thì cũng hiệu chỉnh lượng hao hụt thực
về áp suất 101,3 kPa (760 mmHg). Lượng hao hụt đã hiệu chỉnh, Lc,
được tính từ công thức 6 hoặc 7, hoặc có thể đọc từ các bảng số B.3.1 hoặc
B.3.2.
Lc
= 0,5 + (L – 0,5)/{1 + (101,3 – Pk)/8,00} (6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
L là hao hụt quan sát
được;
Lc là hao
hụt đã hiệu chỉnh;
Pk là áp
suất, tính bằng kPa, và
P là áp suất, tính bằng
mmHg.
CHÚ THÍCH 24: Công
thức 6 và 7 được rút ra từ các số liệu trong Bảng 7 và công thức 5 và 6 trong
TCVN 2698:2002 (ASTM D 86 – 95) và các phát hành trước đó. Có thể thấy rằng
công thức 6 và 7 là các công thức mang tính kinh nghiệm đầu tiên mà từ đó các
công thức và bảng của TCVN 2698:2002 (ASTM D 86 – 95) và các phát hành trước đó
đã rút ra.
Bảng 6 – Hiệu chỉnh xấp xỉ số đọc nhiệt kế
Dải
nhiệt độ
Giá
trị hiệu chỉnhA đối với chênh lệch áp suất 1,3 kPa (10 mmHg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oF
oC
oF
10
– 30
30
– 50
50
– 70
70
– 90
90
– 110
110
– 130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
– 170
170
– 190
190
– 210
210
– 230
230
– 250
250
– 270
270
– 290
290
– 310
310
– 330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
– 370
370
– 390
390
– 410
50
– 86
86
– 122
122
– 158
158
– 194
194
– 230
230
– 266
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
302
– 338
338
– 374
374
– 410
410
– 446
446
– 482
482
– 518
518
– 554
554
– 590
590
– 626
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
662
– 698
698
– 734
734
– 770
0,35
0,38
0,40
0,42
0,45
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
0,54
0,57
0,59
0,62
0,64
0,66
0,69
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
0,78
0,81
0,63
0,68
0,72
0,76
0,81
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
0,98
1,02
1,07
1,11
1,15
1,20
1,24
1,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,37
1,41
1,46
A Phải cộng giá trị
này vào khi áp suất khí quyển thấp hơn 101,3 kPa (760 mmHg). Và phải trừ đi
giá trị này khi áp suất khí quyển cao hơn 101,3 kPa (760 mmHg).
11.4.1. Phần trăm thu hồi đã
hiệu chỉnh tương ứng được tính theo công thức sau:
Rc
= R + (L – Lc) (8)
Trong đó:
L là phần trăm hao hụt hoặc hao hụt
quan sát được;
Lc là phần trăm hao hụt
đã hiệu chỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rc là phần trăm thu hồi
đã hiệu chỉnh.
11.5. Để nhận được phần trăm
bay hơi tại số đọc nhiệt độ qui định thì cộng phần trăm hao hụt vào từng phần
trăm thu hồi tại số đọc nhiệt độ đã nêu, và báo cáo các kết quả này là phần
trăm bay hơi tương ứng, đó là:
Pe
= Pt + L (9)
Trong đó:
L là hao hụt quan sát được;
Pe là phần trăm bay hơi,
và
Pt là phần trăm thu
hồi.
11.6. Để có được các số đọc
nhiệt độ tại phần trăm bay hơi đã nêu, và nếu không có sẵn các số liệu nhiệt độ
trong khoảng 0,1% thể tích của phần trăm bay hơi đã nêu, thì dùng một trong hai
phương pháp sau và ghi lại trong báo cáo việc dùng phương pháp số học hoặc
phương pháp đồ thị.
11.6.1. Phương pháp số
học – Lấy phần trăm bay hơi trừ đi phần trăm hao hụt để có được phần trăm
thu hồi tương ứng. Tính các số đọc nhiệt độ theo yêu cầu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
R là phần trăm thu hồi tương ứng
với phần trăm bay hơi quy định;
RH là phần trăm thu hồi
liền kế, và lớn hơn R;
RL là phần trăm thu hồi
liền kế, và nhỏ hơn R;
T là số đọc nhiệt độ tại phần trăm
bay hơi qui định;
TH là số đọc nhiệt độ
ghi lại được RH, và
TL là số đọc nhiệt độ
ghi được tại RL.
Áp dụng phương pháp số học, các giá
trị nhận được sẽ bị ảnh hưởng trong vùng mà đồ thị chưng cất không phải là
tuyến tính. Trong bất kỳ giai đoạn nào của phép thử, khoảng cách giữa các điểm
liên tiếp không được rộng hơn khoảng cách đã qui định ở 10.18. Không áp dụng
phép ngoại suy trong tính toán.
11.6.2. Phương pháp đồ
thị - Sử dụng giấy vẽ kỹ thuật ô ly, đánh dấu từng số đọc nhiệt độ đã hiệu
chỉnh theo áp suất khí quyển, nếu cần (xem 11.3), dựa theo phần trăm thu hồi
tương ứng. Đánh dấu điểm sôi đầu tại 0% cất được. Vẽ đường cong nối liền các
điểm này. Lấy phần trăm bay hơi trừ đi phần trăm hao hụt, thu được phần trăm
cất thu hồi tương ứng và lấy từ đồ thị số đọc nhiệt độ ứng với phần trăm thu hồi.
Các giá trị thu được bằng phép nội suy đồ thị này sẽ bị ảnh hưởng tùy theo mức
độ cẩn thận từ khi đánh dấu các điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.3. Phần lớn các thiết
bị tự động đều thu nạp và lưu nhớ các số liệu nhiệt độ - thể tích ở các khoảng
nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 % thể tích. Không áp dụng phương pháp đã nêu ở 11.6.1 và
11.6.2 để báo cáo số đọc nhiệt độ tại phần trăm bay hơi qui định. Lấy nhiệt độ
mong muốn trực tiếp từ cơ sở dữ liệu theo nhiệt độ gần nhất và trong khoảng
0,1% thể tích của phần trăm bay hơi qui định.
12. Báo cáo
thử nghiệm
12.1. Báo cáo các thông tin
dưới đây (xem Phụ lục B.5 về các ví dụ báo cáo):
12.2. Báo cáo áp suất khí
quyển chính xác đến 0,1 kPa (1 mmHg).
12.3. Báo cáo các số đọc thể
tích theo phần trăm.
12.3.1. Phương pháp thủ
công – Báo cáo các số đọc thể tích chính xác đến 0,5 ml, và các số đọc
nhiệt độ chính xác đến 0,5 oC (1,0 oF).
12.3.2. Phương pháp tự
động – Báo cáo số đọc thể tích chính xác đến 0,1 ml, và tất cả các số đọc
nhiệt độ chính xác đến 0,1 oC.
12.4. Sau khi đã hiệu chỉnh
số đọc nhiệt độ theo áp suất khí quyển thì không cần tính các số liệu tiếp theo
trước khi báo cáo: điểm sôi đầu, điểm khô, điểm cuối (điểm sôi cuối), điểm phân
hủy, và tất cả các cặp giá trị tương ứng về phần trăm thu hồi và các số đọc
nhiệt độ.
12.4.1. Nếu các số đọc nhiệt
độ không được hiệu chỉnh về áp suất khí quyển thì phải nêu trong báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6. Không sử dụng hao hụt
đã hiệu chỉnh khi tính toán phần trăm bay hơi.
12.7. Nên báo cáo dựa trên
mối tương quan giữa các số đọc nhiệt độ và phần trăm bay hơi khi mẫu là xăng,
hoặc sản phẩm khác thuộc nhóm 1, hoặc thuộc nhóm mà có phần trăm hao hụt lớn
hơn 2,0. Nếu không thì báo cáo có thể dựa trên mối tương quan giữa số đọc nhiệt
độ và phần trăm bay hơi hoặc phần trăm thu hồi. Các báo cáo phải nêu rõ các
nguyên tắc đã áp dụng.
12.7.1. Ở phương pháp thủ
công, nếu các kết quả đưa ra là phần trăm bay hơi theo các số đọc nhiệt độ thì
báo cáo là đã sử dụng phương pháp số học hoặc phương pháp đồ thị (xem 11.6).
12.8. Báo cáo nếu sử dụng
chất làm khô như đã nêu ở 7.5.2 hoặc 7.5.3.
12.9. Hình B.1.1 là một ví
dụ về báo cáo dạng bảng. Báo cáo này chỉ ra phần trăm thu hồi theo số đọc nhiệt
độ tương ứng và theo số đọc nhiệt độ đã hiệu chỉnh. Bảng này cũng chỉ ra phần
trăm hao hụt, hao hụt đã hiệu chỉnh và phần trăm bay hơi theo số đọc nhiệt độ
đã hiệu chỉnh.
13. Độ chụm và
độ chệch
13.1. Độ chụm – Độ
chụm của phương pháp này được xác định theo phương pháp thống kê các kết quả
thử nghiệm liên phòng, như sau:
CHÚ THÍCH 26: Độ chụm và độ chệch
được lấy theo số nhóm theo cách sau. Các mẫu thuộc nhóm 1, 2 và 3 được kí hiệu là
NOT4, và nhóm 4 được kí hiệu là GRP4.
CHÚ THÍCH 27: Độ chụm được lấy từ
các dữ liệu khi tiến hành bằng thiết bị tự động của tiêu chuẩn này. Các mẫu
điển hình của độ chụm đối với thiết bị thủ công có thể tính được từ các thông
tin nêu tại Phụ lục A.4 (xem A.4.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 29: Một nghiên cứu của
chương trình thử nghiệm liên phòng mới đang được hoạch định đề cập các vấn đề
liên quan đến các phòng thử nghiệm không có khả năng đáp ứng độ chụm đối với
nhiệt độ tại năm mươi phần trăm bay hơi.
13.1.1. Độ lặp lại –
Chênh lệch giữa các kết quả thu được liên tiếp do cùng một thí nghiệm viên tiến
hành trên cùng một thiết bị, với cùng một mẫu thử như nhau trong một thời gian
dài, dưới điều kiện thử không đổi với thao tác bình thường và chính xác của
phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau:
NOT4: Xem Phụ lục A.1 về các bảng
của độ lặp lại đã tính
Điểm sôi đầu (IBP): r = 0,0295 (E +
51,19) Dải có hiệu lực: từ 20 oC đến 70 oC
E10: r = 1,33 Dải
có hiệu lực: từ 35 oC đến 95 oC
E50: r = 0,74 Dải
có hiệu lực: từ 65 oC đến 220 oC
E90: r =
0,00755 (E + 59,77) Dải có hiệu lực: từ 110 oC đến 245 oC
Điểm sôi cuối (FBP): r = 3,33 Dải
có hiệu lực: từ 135 oC đến 260 oC
GRP4: Xem Phụ lục A.1 về các bảng
của độ lặp lại đã tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T10: r
= 0,0094 T Dải có hiệu lực: từ 160 oC đến
265 oC
T50: r
= 0,94 Dải có hiệu lực: từ 170 oC
đến 295 oC
T90: r
= 0,0041 T Dải có hiệu lực: từ 180 oC đến
340 oC
T95: r
= 0,01515 (T-140) Dải có hiệu lực: từ 260 oC đến 340
oC (điêzen)
Điểm sôi cuối (FBP):
r = 2,2 Dải có hiệu lực: từ 195 oC
đến 365 oC
trong đó:
E là nhiệt độ bay hơi
trong dải có hiệu lực đã nêu;
T là nhiệt độ thu hồi
trong dải có hiệu lực đã nêu.
CHÚ THÍCH 30: Đối với
naphta, dung môi và các chất tương tự khác, khi báo cáo phần trăm thu hồi và
phần trăm hao hụt thì thông thường là nhỏ hơn một phần trăm, có thể coi các
nhiệt độ tại phần trăm thu hồi giống như các nhiệt độ tại phần trăm bay hơi, và
độ chụm có thể tính được như nêu tại NOT4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOT4: Xem Phụ lục A.1
về các bảng của độ tái lập đã tính
Điểm sôi đầu (IBP): R
= 0,0595 (E + 51,19) Dải có hiệu lực: từ 20 oC đến 70 oC
E10: R
= 3,20 Dải có hiệu lực: từ 35 oC đến
95 oC
E50: R
= 1,88 Dải có hiệu lực: từ 65 oC đến
220 oC
E90: R
= 0,019 (E + 59,77) Dải có hiệu lực: từ 110 oC đến 245 oC
Điểm sôi cuối (FBP): R
= 6,78 Dải có hiệu lực: từ 135 oC đến
260 oC
GRP4: Xem Phụ lục A.1
về các bảng của độ tái lập đã tính
Điểm sôi đầu (IBP): R
= 0,055 T Dải có hiệu lực: từ 145 oC đến
220 oC
T10: R
= 0,022 T Dải có hiệu lực: từ 160 oC đến
265 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T90: R
= 0,015 T Dải có hiệu lực: từ 180 oC đến
340 oC
T95: R
= 0,0423 (T-140) Dải có hiệu lực: từ 260 oC đến 340
oC (điêzen)
Điểm sôi cuối (EBP):
R = 7,1 Dải có hiệu lực: từ 195 oC
đến 365 oC
trong đó:
E là nhiệt độ bay hơi
trong dải có hiệu lực đã nêu;
T là nhiệt độ thu hồi
trong dải có hiệu lực đã nêu.
CHÚ THÍCH 31: Đối với
naphta, dung môi và các chất tương tự khác, khi báo cáo phần trăm thu hồi và
phần trăm hao hụt thì thường là nhỏ hơn một phần trăm, có thể coi các nhiệt độ
tại phần trăm thu hồi giống như các nhiệt độ tại phần trăm bay hơi, và độ chụm
có thể tính được như nêu tại NOT4.
13.2. Độ chụm của phép thử được xác định theo ASTM D 6300 từ chương trình
hợp tác thử nghiệm liên phòng tiến hành năm 2005. Mười sáu phòng thử nghiệm đã
tham gia và phân tích ba mươi ba tổ mẫu bao gồm: xăng các loại theo tiêu chuẩn
kỹ thuật, một vài loại xăng có pha đến 10% etanol, điêzen các loại theo tiêu
chuẩn kỹ thuật, điêzen sinh học B5 và B20, dầu đốt lò các loại theo tiêu chuẩn
kỹ thuật, nhiên liệu tuốc bin hàng không, xăng hàng không, nhiên liệu hàng hải,
spirit khoáng và toluen. Dải nhiệt độ từ 23 oC đến 365 oC.
Các thông tin về loại mẫu và các điểm sôi trung bình được nêu tại báo cáo của
chương trình nghiên cứu.
CHÚ THÍCH 32: Độ chụm
không được xác định cho một mẫu xăng có áp suất hơi cao, mẫu này biểu hiện mức
hao hụt cao, và một mẫu nhiên liệu tuốc bin hàng không có pha với xăng, đây là
mẫu không điển hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.1. Độ chệch – Do không có chất chuẩn được chấp nhận để xác định độ
chệch cho quy trình này, do vậy đối với các phương pháp thử này không xác định
được độ chệch.
13.5.2. Độ chệch tương đối giữa thiết bị thủ công và thiết bị tự động –
Kết quả của một chương trình nghiên cứu thử nghiệm liên phòng thực hiện thực
hiện năm 2003 sử dụng cả thiết bị thủ công và thiết bị tự động, đã cho kết luận
rằng không có bằng chứng thống kê để đề xuất là có độ chệch giữa các kết quả
của thiết bị thủ công và tự động.
PHỤ LỤC A
(Qui định)
A.1. Các bảng độ chụm đối với độ lặp lại (r) và độ tái lập (R)
A.1.1. Các bảng
Bay hơi IBP
IBP_NOT4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r_TCVN 2698 (D86) tự động
R_TCVN 2698 (D86) tự động
20
25
30
35
40
45
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
65
70
2,10
2,25
2,40
2,54
2,69
2,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,13
3,28
3,43
3,58
4,24
4,53
4,83
5,13
5,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,02
6,32
6,62
6,91
7,21
Thu
hồi IBP
IBP_GRP4
Nhiệt
độ (oC)
r_TCVN
2698 (D86) tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
150
155
160
165
170
175
180
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
195
200
205
210
215
220
2,61
2,70
2,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,97
3,06
3,15
3,24
3,33
3,42
3,51
3,60
3,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,87
3,96
7,98
8,25
8,53
8,80
9,08
9,35
9,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,18
10,45
10,73
11,00
11,28
11,55
11,83
12,10
Bay
hơi 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ (oC)
r_TCVN
2698 (D86) tự động
R_TCVN
2698 (D86) tự động
35
40
45
50
55
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
75
80
85
90
95
1,33
1,33
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,33
1,33
1,33
1,33
1,33
1,33
1,33
1,33
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,20
3,20
3,20
3,20
3,20
3,20
3,20
3,20
3,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,20
3,20
Thu
hồi 10%
T10_GRP4
Nhiệt
độ (oC)
r_TCVN
2698 (D86) tự động
R_TCVN
2698 (D86) tự động
160
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
180
185
190
195
200
205
210
215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
230
235
240
245
250
255
260
265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
1,60
1,65
1,69
1,74
1,79
1,83
1,88
1,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,02
2,07
2,12
2,16
2,21
2,26
2,30
2,35
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,49
3,52
3,63
3,74
3,85
3,96
4,07
4,18
4,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,51
4,62
4,73
4,84
4,95
5,06
5,17
5,28
5,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,61
5,72
5,83
Bay
hơi 50%
E50_NOT4
Nhiệt
độ (oC)
r_TCVN
2698 (D86) tự động
R_TCVN
2698 (D86) tự động
65
– 220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
Thu
hồi 50%
T50_GRP4
Nhiệt
độ (oC)
r_TCVN
2698 (D86) tự động
R_TCVN
2698 (D86) tự động
170
- 295
0,94
2,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E90_NOT4
Nhiệt
độ (oC)
r_TCVN
2698 (D86) tự động
R_TCVN
2698 (D86) tự động
110
115
120
125
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
145
150
155
160
165
170
175
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
195
200
205
210
215
220
225
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
245
1,28
1,32
1,36
1,40
1,43
1,47
1,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,58
1,62
1,66
1,70
1,73
1,77
1,81
1,85
1,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,96
2,00
2,04
2,07
2,11
2,15
2,19
2,23
2,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,23
3,32
3,42
3,51
3,61
3,70
3,80
3,89
3,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,18
4,27
4,37
4,46
4,56
4,65
4,75
4,84
4,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,13
5,22
5,32
5,41
5,51
5,60
5,70
5,79
Thu
hồi 90%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ (oC)
r_TCVN
2698 (D86) tự động
R_TCVN
2698 (D86) tự động
180
185
190
195
200
205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
220
225
230
235
240
245
250
255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
270
275
280
285
290
295
300
305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
320
325
330
335
340
0,74
0,76
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
0,84
0,86
0,88
0,90
0,92
0,94
0,96
0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,03
1,05
1,07
1,09
1,11
1,13
1,15
1,17
1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
1,25
1,27
1,29
1,31
1,33
1,35
1,37
1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,78
2,85
2,93
3.00
3,08
3,15
3,23
3,30
3,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,53
3,60
3,68
3,75
3,83
3,90
3,98
4,05
4,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,28
4,35
4,43
4,50
4,58
4,65
4,73
4,80
4,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,03
5,10
Thu
hồi 95%
T95_GRP4
Điêzen
Nhiệt
độ (oC)
r_TCVN
2698 (D86) tự động
R_TCVN
2698 (D86) tự động
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
275
280
285
290
295
300
305
310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
325
330
335
340
1,82
1,89
1,97
2,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,20
2,27
2,35
2,42
2,50
2,58
2,65
2,73
2,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,95
3,03
5,08
5,29
5,50
5,71
5,92
6,13
6,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,77
6,98
7,19
7,40
7,61
7,83
8,04
8,25
8,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FBP_NOT4
Nhiệt
độ (oC)
r_TCVN
2698 (D86) tự động
R_TCVN
2698 (D86) tự động
135
– 260
3,33
6,78
Thu
hồi FBP
FBP_GRP4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r_TCVN
2698 (D86) tự động
R_TCVN
2698 (D86) tự động
195
– 365
2,2
7,1
A.2. Mô tả chi tiết về thiết bị
A.2.1. Bình chưng cất –
Bình thủy tinh chịu nhiệt, kích thước và dung sai được thể hiện trên Hình A.2.1
và phù hợp với tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật ASTM E 1405. Bình A (100 ml) cũng có
thể có cấu tạo với đầu nối thủy tinh nhám, khi đó đường kính cổ bình này cũng
bằng cổ bình 125 ml.
CHÚ THÍCH A.2.1: Đối với các phép
thử điểm khô, đặc biệt nên chọn các bình có chiều dài đáy và thành bằng nhau.
A.2.2. Ống ngưng và bể
ngưng – Bể và ống ngưng điển hình được thể hiện trên Hình 1 và Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH A.2.2: Vật liệu phù hợp
nhất là đồng thau hoặc thép không gỉ.
A.2.2.2. Ống ngưng được lắp
đặt sao cho 393 mm ± 3 mm chiều dài ống tiếp xúc với chất làm lạnh, 50 mm ± 3
mm đầu trên và 114 mm ± 3 mm đầu dưới nằm ngoài bể làm lạnh. Đầu ống trên, một
phần được đặt chếch lên tạo với phương thẳng đứng một góc 75o ± 3o.
Ống trong bể ngưng được đặt thẳng hoặc cong đều. So với phương nằm ngang độ dốc
trung bình 15o ± 1o, không có đoạn 10 cm nào có độ dốc
nằm ngoài phạm vi 15o ± 3o. Đầu dưới của ống ngưng cong
xuống có độ dài bằng 76 mm và đầu dưới ống được cắt vát. Tạo mọi điều kiện để
dòng chưng cất chảy xuống phía ống hứng. Có thể dùng ống dẫn hướng, nối từ đầu
ra của ống ngưng. Hoặc có thể làm cong dần đều ống ngưng để tiếp xúc với thành
của ống hứng tại điểm cách miệng ống hứng 25 mm đến 32 mm. Hình A.2.3 là một
dạng đầu dưới của ống ngưng có thể chấp nhận được.
A.2.2.3. Thể tích và thiết
kế của bể ngưng phụ thuộc vào môi trường làm lạnh được sử dụng. Khả năng làm
lạnh của bể đủ để duy trì nhiệt độ yêu cầu đối với tính năng của ống ngưng. Một
bể ngưng có thể dùng cho nhiều ống ngưng.
A.2.3. Vỏ bọc kim loại
hoặc nắp bịt bình cất (chỉ dùng cho thiết bị thủ công)
A.2.3.1. Vỏ hộp đèn khí (xem
Hình 1) – Mục đích của vỏ hộp là để bảo vệ cho người vận hành thiết bị và để dễ
tiếp cận với đèn và bình cất trong quá trình thao tác. Vỏ hộp điển hình có thể
cao 480 mm, dài 280 mm và rộng 200 mm, làm từ tấm kim loại có chiều dày 0,8 mm
(22 gauge). Hộp này có ít nhất một cửa để quan sát điểm khô ở cuối của quá
trình chưng cất.
A.2.4. Nguồn nhiệt
A.2.4.1. Đèn khí (xem
Hình 1), có khả năng đảm bảo thời gian qui định từ khi bắt đầu chưng cất, mẫu
còn lạnh, cho đến khi thu được giọt chất lỏng đầu tiên và tiếp tục việc chưng
cất với một tốc độ qui định. Đèn này có một van vặn tay nhạy và một bộ điều
khiển áp suất khí ga để kiểm soát việc cấp nhiệt.
A.2.4.2. Bếp điện
(xem Hình 2), có nhiệt năng thấp.
CHÚ THÍCH A.2.3 Loại bếp điện có
công suất từ 0 W đến 1000 W là phù hợp cho mục đích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5.1. Kiểu 1 – Sử
dụng giá đỡ kiểu 1 cho đèn khí (xem Hình 1). Giá này gồm một vòng đỡ, loại bình
thường dùng cho phòng thí nghiệm, có đường kính 100 mm hoặc lớn hơn, được lắp
trên giá đỡ bên trong hộp, hoặc một mặt phẳng có thể điều chỉnh được từ bên
ngoài hộp. Trên vòng đỡ hoặc mặt phẳng này có một tấm cứng bằng gốm hoặc bằng
vật liệu chịu nhiệt khác, chiều dày từ 3 mm đến 6 mm, ở giữa có lỗ với đường
kính từ 76 mm đến 100 mm, kích thước các vật bên trong phải hơi nhỏ hơn hộp bên
ngoài.
A.2.5.2. Kiểu 2 – Sử
dụng giá đỡ kiểu 2 cho bếp điện (xem Hình 2 là ví dụ). Giá đỡ này bao gồm một
hệ thống có thể điều chỉnh được, trên đó đặt bếp điện và có chỗ để đặt tấm đỡ
bình cất trên bếp. Toàn bộ cụm thiết bị có thể được điều chỉnh (xem A.2.6) từ
bên ngoài vỏ.
A.2.6. Tấm đỡ bình cất –
Tấm này cũng làm bằng gốm hoặc bằng vật liệu chịu nhiệt khác, chiều dày từ 3 mm
đến 6 mm. Dựa trên kích thước lỗ giữa, tấm đỡ bình cất được phân thành 3 loại
A, B hoặc C, như thể hiện trong Bảng 1. Tấm đỡ bình cất có kích thước thích hợp
để đảm bảo rằng nhiệt cấp cho bình cất chỉ đi từ lỗ ở giữa, còn các nguồn nhiệt
khác so với nhiệt qua lỗ giữa được giảm thiểu. (Cảnh báo – Không dùng
vật liệu amiăng cho các tấm nêu ở A.2.5 và A.2.6).
A.2.7. Tấm đỡ bình cất có
thể di chuyển nhẹ nhàng theo các hướng khác nhau theo mặt ngang đến vị trí của
bình cất, sao cho nhiệt truyền trực tiếp đến bình qua lỗ trên tấm này. Thông
thường vị trí của bình được đặt bằng cách điều chỉnh độ dài của nhánh bình
xuyên vào trong ống ngưng.
A.2.8. Thiết bị đỡ bình cất
được di chuyển theo chiều thẳng đứng sao cho tấm đỡ bình cất tiếp xúc sát với
đáy của bình cất trong quá trình chưng cất. Thiết bị này có thể hạ xuống để
tiện lắp và tháo bình cất ra khỏi thiết bị thử.
A.2.9. Ống hứng - Ống
có khả năng đo và chứa được 100 ml ± 1,0 ml. Hình dạng của đế phải đảm bảo cho
ống không bị đổ khi ống không đựng gì, đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc 13o
theo phương ngang.
Hình
A.2.1 – Bình cất A – 100 ml, bình cất B – 125 ml, bình cất B có đầu nối nhám –
125 ml
A.2.9.1. Phương pháp thủ
công - Ống hứng có các khoảng chia 1 ml bắt đầu từ ít nhất là 5 ml và có
vạch mức tại 100 ml. Kích thước chi tiết và dung sai của ống hứng được thể hiện
trên Hình A.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.9.3. Trong quá trình
chưng cất, nếu có yêu cầu, ống hứng phải đặt ngập đến trên vạch 100 ml trong bể
làm lạnh có chứa chất lỏng làm lạnh, bể như là một cốc thử cao thành, bằng nhựa
trắng hoặc thủy tinh trong suốt. Ống hứng còn có thể đặt trong khoang tuần hoàn
khí ổn nhiệt.
A.2.10. Ống đong cặn -
Ống chia vạch có dung tích 5 ml hoặc 10 ml, có vạch chia 0,1 ml bắt đầu từ 0,1
ml. Miệng trên của ống có thể loe ra, các tính chất khác phải phù hợp với tiêu
chuẩn ASTM E 1272.
Hình
A.2.2 – Chi tiết phần cổ trên của bình cất
Kích
thước tính bằng milimet
Hình
A.2.3 – Đầu dưới của ống ngưng
Kích
thước tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2.4 - Ống đựng mức dung tích 100 ml
A.3. Xác định chênh lệch thời
gian trễ giữa hệ thống điện tử đo nhiệt độ và nhiệt độ thủy ngân
A.3.1. Bao giờ hệ thống đo
nhiệt độ điện tử cũng cho kết quả nhanh hơn so với nhiệt kế thủy ngân. Thông
thường dụng cụ đo nhiệt độ gồm một cảm biến và vỏ bọc hoặc hệ thống điện tử và
phần mềm kèm theo, hoặc cả hai, thiết bị này được thiết kế sao cho hệ thống đo
nhiệt độ sẽ mô phỏng độ trễ nhiệt độ của nhiệt kế thủy ngân.
A.3.2. Để xác định được
chênh lệch thời gian trễ giữa hệ thống điện tử và nhiệt kế thủy ngân, tiến hành
phân tích các mẫu: xăng, dầu hỏa, nhiên liệu phản lực hoặc điêzen nhẹ bằng hệ
thống điện tử đo nhiệt độ theo qui trình đã nêu trong tiêu chuẩn này. Trong hầu
hết các trường hợp đây là bước chưng cất chuẩn được thực hiện bằng thiết bị tự
động.
A.3.2.1. Đối với phép thử
này không dùng đơn chất tinh khiết, sản phẩm có dải sôi rất hẹp, hoặc hỗn hợp
tổng hợp có ít hơn 6 hợp chất.
A.3.2.2. Mẫu cho kết quả tốt
nhất là mẫu điển hình lấy từ lô mẫu của phòng thí nghiệm. Cách khác là sử dụng
hỗn hợp có dải sôi từ 5 % đến 95 % tại ít nhất 100 oC.
A.3.3. Thay thiết bị điện tử
đo nhiệt độ điện tử có dải đo thấp hoặc nhiệt kế thủy ngân có dải đo cao, tùy
theo dải sôi của mẫu.
A.3.4. Lặp lại chưng cất với
nhiệt kế này và ghi bằng tay nhiệt độ tại các phần trăm thu hồi khác nhau theo
qui định tại 10.14.
A.3.5. Tính các giá trị của
độ lặp lại cho độ dốc quan sát được (ΔT/ΔV) đối với các số đọc khác nhau của
phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Qui trình xác định phần
trăm bay hơi hoặc phần trăm thu hồi tại số đọc nhiệt độ qui định
A.4.1. Nhiều tiêu chuẩn kỹ
thuật yêu cầu các phần trăm bay hơi hoặc phần trăm thu hồi qui định cụ thể tại
các số đọc nhiệt độ xác định, hoặc nhiệt độ lớn nhất, nhỏ nhất hoặc các dải
nhiệt độ. Các qui trình để xác định các giá trị này thông thường ghi là EXXX
hoặc RXXX, trong đó XXX là nhiệt độ mong muốn.
CHÚ THÍCH A.4.1 Các tiêu chuẩn qui
định về chứng nhận phù hợp xăng reformulated theo một qui trình phức tạp đòi
hỏi xác định E200 và E300, được định nghĩa là phần trăm bay hơi của nhiên liệu
tại 93,3 oC (200 oF) và 148,9 oC (300 oF),
tương ứng E158, phần trăm bay hơi tại nhiệt độ 70 oC (158 oF),
điều này cũng được sử dụng khi mô tả đặc tính bay hơi của nhiên liệu. Tương
ứng, các nhiệt độ điển hình cho dầu hỏa là R200 và gas-oil là R250 và R350,
trong đó R200, R250 và R350 là phần trăm nhiên liệu thu hồi tại các nhiệt độ
tương ứng 200 oC, 250 oC và 350 oC.
A.4.2. Xác định áp suất khí
quyển và tính giá trị hiệu chuẩn về số đọc nhiệt độ mong muốn theo Công thức 3,
4 hoặc 5 đối với t = XXX oC (hoặc tf = XXX oF).
A.4.2.1. Phương pháp thủ
công – Xác định giá trị hiệu chỉnh về 0,5 oC (1 oF).
A.4.2.2. Phương pháp thụ
động – Xác định giá trị hiệu chỉnh về 0,1 oC (0,2 oF).
A.4.3. Xác định số đọc nhiệt
độ dự kiến để có XXX oC (hoặc XXX oF) sau khi hiệu chỉnh
áp suất. Để có giá trị dự kiến, nếu áp suất khí quyển trên 101,3 kPa thì cộng
giá trị tuyệt đối của giá trị hiệu chỉnh đã tính với nhiệt độ mong muốn. Nếu áp
suất khí quyển dưới 101,3 kPa lấy nhiệt độ mong muốn trừ đi giá trị tuyệt đối
của giá trị hiệu chỉnh.
A.4.4. Thực hiện việc chưng
cất theo qui định tại Điều 10, có chú ý đến A.4.5 và A.4.6.
A.4.5. Chưng cất thủ công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.5.2. Nếu dự kiến của
việc chưng cất chỉ là xác định giá trị EXXX hoặc RXXX, dừng việc chưng cất sau
khi thu hồi thêm được ít nhất 2 ml nữa. Nếu không, tiếp tục chưng cất như qui
định ở Điều 10, và xác định lượng hao hụt như nêu ở 11.1.
A.4.5.2.1. Nếu dự kiến của
việc chưng cất là để xác định giá trị EXXX và việc chưng cất đã kết thúc sau
khi thu hồi được khoảng 2 ml sau nhiệt độ mong muốn, thì cho sản phẩm chưng cất
chảy vào ống hứng. Để bình cất nguội đến dưới 40 oC và sau đó đổ
những gì còn trong bình vào ống hứng. Cứ khoảng 2 min lại ghi thể tích trong
ống hứng chính xác đến 0,5 ml cho đến khi kết quả của hai lần quan sát liên
tiếp bằng nhau.
A.4.5.2.2. Lượng thu hồi
trong ống hứng là phần trăm thu hồi. Xác định lượng hao hụt bằng cách lấy 100,0
trừ đi phần trăm thu hồi.
A.4.6. Chưng cất tự động
A.4.6.1. Trong vùng trên và
dưới 10 oC so với số đọc nhiệt độ dự kiến mong muốn đã xác định ở
điều A.4.3, thu thập các số liệu thể tích – nhiệt độ tại các khoảng bằng hoặc
nhỏ hơn 0,1% thể tích.
A.4.6.2. Tiếp tục chưng cất
như đã nêu ở Điều 10 và xác định phần trăm hao hụt như nêu tại 11.1.
A.4.7. Tính kết quả
A.4.7.1. Phương pháp thủ
công – Nếu không có sẵn số đọc phần trăm thể tích thu hồi tại chính xác
nhiệt độ đã tính ở A.4.3, xác định phần trăm thu hồi theo phép nội suy giữa các
số đọc liền kề nhau. Thực hiện theo phương pháp tuyến tính như nêu ở 11.6.1,
hoặc theo phương pháp đồ thị như mô tả ở 11.6.2. Phần trăm thu hồi được bằng
RXXX.
A.4.7.2. Phương pháp tự
động – Báo cáo thể tích quan sát được đến 0,1 phần trăm thể tích tương ứng
với nhiệt độ gần nhất với số đọc nhiệt độ dự kiến. Đây là phần trăm thu hồi
hoặc RXXX.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.7.3.1. Thực hiện như đã
nêu ở 12.6, không dùng lượng hao hụt đã hiệu chỉnh.
A.4.8. Độ chụm – Độ
chụm của phép xác định thống kê của thể tích phần trăm bay hơi hoặc thu hồi tại
nhiệt độ đã nêu đối với thiết bị tự động được lấy theo ASTM D 6300 từ chương
trình hợp tác thử nghiệm liên phòng tiến hành năm 2005. Bảng A.4.2 cho biết độ
chụm của thể tích phần trăm thu hồi đối với điêzen. Độ chụm chỉ có hiệu lực đối
với dải nhiệt độ qui định. Sự ước lượng độ chụm đối với các nhiệt độ nằm ngoài dải
qui định có thể tính được từ qui trình nêu tại A.4.10 và các bảng về độ chụm nêu
tại Phụ lục A.1.
A.4.9. Phép xác định mang
tính thống kê về độ chụm của phần trăm thể tích bay hơi hoặc thu hồi tại nhiệt
độ đã nêu đối với thiết bị thủ công đã không cho trực tiếp trong chương trình
thử nghiệm liên phòng. Điều này có thể chỉ ra rằng độ chụm của % thể tích bay
hơi hoặc thu hồi tại một nhiệt độ xác định trước là tương đương với độ chụm của
phép đo nhiệt độ tại điểm đó chia cho tốc độ thay đổi nhiệt độ theo phần trăm
thể tích bay hơi hoặc thu hồi. Tại các giá trị của độ dốc cao, việc ước lượng
sẽ trở nên kém chính xác.
A.4.10. Tính độ dốc hoặc tốc
độ thay đổi của số đọc nhiệt độ, SC hoặc SF như mô tả ở
A.4.10.1 và công thức A.4.1 và sử dụng các giá trị nhiệt độ cao hơn và thấp hơn
so với nhiệt độ đã mong muốn.
A.4.10.1. Độ dốc hoặc tốc
độ thay đổi nhiệt độ
A.4.10.1.1. Để xác định độ
chụm của kết quả, thông thường cần xác định độ dốc và tốc độ thay đổi nhiệt độ
tại điểm cụ thể. Các biến số này kí hiệu là SC hoặc SF,
bằng với sự thay đổi về nhiệt độ, tính theo oC hoặc oF,
theo phần trăm thu hồi hoặc phần trăm bay hơi.
A.4.10.1.2. Độ chụm của điểm
sôi đầu và điểm cuối không cần tính toán độ dốc.
A.4.10.1.3. Đối với trường
hợp ngoại lệ nêu tại A.4.10.1.2, độ dốc tại bất kỳ điểm nào trong quá trình
chưng cất được tính từ các công thức sau, sử dụng các giá trị nêu tại Bảng
A.4.3.
Sc (hoặc SF) = (TU – TL)/(VU
– VL) (A.4.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SC là độ dốc, tính bằng oC/phần
trăm thể tích;
SC là độ dốc, tính bằng oF/phần trăm thể tích;
TU là
nhiệt độ cận trên, tính bằng oC (hoặc oF);
TU là
nhiệt độ cận dưới, tính bằng oC (hoặc oF);
VU là phần
trăm thể tích thu hồi hoặc bay hơi tương ứng với TU;
VL là phần
trăm thể tích thu hồi hoặc bay hơi tương ứng vơi TL;
VEP là
phần trăm thể tích thu hồi hoặc bay hơi tương ứng với điểm cuối.
A.4.10.1.4. Trong trường hợp điểm cuối cuối quá trình chưng cất xuất hiện trước
điểm 95%, độ dốc tại điểm cuối được tính như sau:
SC
(hoặc SF) = (TEP – THR)/(VEP – VHR)
(A.4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TEP hoặc THR
là nhiệt độ tính
bằng oC hoặc oF, tại phần trăm thể tích thu hồi
hiển thị bằng chỉ số dưới;
VEP hoặc VHR
là phần trăm thể tích thu hồi.
Chỉ số dưới EP
là điểm cuối;
Chỉ số dưới HR
là số độ cao nhất tại 80% hoặc
90%, trước điểm cuối.
A.4.10.1.5. Đối với các điểm
giữa từ 10% đến 85% thu hồi đã nêu tại Bảng A.4.3, độ dốc được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.10.2. Tính độ lặp lại, r, hoặc độ tái lập, R, từ độ dốc, SC
(hoặc SF) và các dữ liệu trong Bảng A.4.4 và A.4.5.
A.4.10.3. Xác định độ lặp lại hoặc độ tái lập, hoặc cả hai của phần trăm thể
tích bay hơi hoặc thu hồi tại nhiệt độ đã nêu từ công thức dưới đây:
r%
thể tích = r/SC (SF) (A.4.4)
R%
thể tích = R/SC (SF) (A.4.5)
trong đó:
r% thể tích
là độ lặp lại của phần trăm thể tích bay hơi
hoặc thu hồi;
R% thể tích là độ
tái lập của phần trăm thể tích bay hơi hoặc thu hồi;
r là độ lặp lại của nhiệt độ
tại nhiệt độ đã nêu tại phần trăm cất quan sát được;
R là độ tái lập của nhiệt độ
tại nhiệt độ đã nêu tại phần trăm cất quan sát được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.8.5. Các ví dụ về tính
độ lặp lại và độ tái lập được nêu trong Phụ lục B.
Bảng
A.4.2 – Độ chụm đối với phần trăm thu hồi tại nhiệt độ đã nêu – Điêzen (Rxxx)
Dải
có hiệu lực R200 oC – R300 oC (Thiết bị tự động)
TCVN
2698 (ASTM D 86) tự động
R200C,
R250C, R300C
r
R
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.4.3 – Các điểm để xác định độ dốc, SC hoặc SF
Độ dốc tại %
IBP
5
10
20
30
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
80
90
95
EP
TL tại %
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
40
50
60
70
80
90
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
20
20
40
50
60
70
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
95
VEP
VU - VL
5
10
20
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
20
20
10
5
VEP-95
Bảng
A.4.4 – Độ lặp lại và độ tái lập đối với Nhóm 1
Điểm
bay hơi, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lặp lạiA
Phương
pháp tự động
Độ
tái lậpA
oC
oF
oC
oF
IBP
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
10
5
1,9
+ 0,86Sc
3,4
+ 0,86SF
3,1
+1,74Sc
5,6
+0,74SF
10
1,2
+ 0,86Sc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
+1,74Sc
3,6
+0,74SF
20
1,2
+ 0,86Sc
2,2
+ 0,86SF
2,0
+1,74Sc
3,6
+0,74SF
30-70
1,2
+ 0,86Sc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
+1,74Sc
3,6
+0,74SF
80
1,2
+ 0,86Sc
2,2
+ 0,86SF
2,0
+1,74Sc
3,6
+0,74SF
90
1,2
+ 0,86Sc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
+1,74Sc
1,4
+0,74SF
95
1,2
+ 0,86Sc
2,2
+ 0,86SF
1,1
+1,74Sc
1,9
+0,74SF
FBP
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
13
A Sc hoặc SF
là độ dốc trung bình (hoặc tốc độ thay đổi) được tính theo A.4.10.1. Bảng A.4.4
các số liệu độ chụm nhận được từ chương trình nghiên cứu liên phòng (RR) trên
cả hai loại thiết bị thủ công và tự động của TCVN 2698 (ASTM D 86) của các
phòng thử nghiệm IP và Bắc Mỹ.
Bảng
A.4.5 – Độ lặp lại và độ tái lập đối với Nhóm 2, 3 và 4 (Phương pháp thủ công)
Độ
lặp lạiA
Độ
tái lậpA
oC
oF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oF
IBP
1,0
+ 0,35Sc
1,9
+ 0,35SF
2,8
+ 0,93Sc
5,0
+ 0,93SF
5 % - 95 %
1,0
+ 0,41Sc
1,8
+ 0,41SF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
+ 1,33SF
FBP
0,7
+ 0,36Sc
1,3
+ 0,36SF
3,1
+ 0,42Sc
5,7
+ 0,42SF
% thể tích tại số đọc nhiệt độ
0,7
+ 0,92Sc
0,7
+ 1,66SF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,53+
3,20SF
A Sc hoặc SF
là độ dốc trung bình (hoặc tốc độ thay đổi) được tính theo A.4.10.1. Bảng A.4.5
được lấy từ các tài liệu tại Hình 6 và Hình 7 trong TCVN 2698 (ASTM D 86-97).
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
B.1.
Các ví dụ minh họa về tính toán để báo cáo các số liệu
B.1.1. Các số liệu về chưng
cất quan sát được được sử dụng để tính cho các ví dụ dưới đây được thể hiện
trong ba cột đầu của Hình B.1.1.
B.1.1.1. Các số đọc nhiệt độ
đã hiệu chỉnh về áp suất 101,3 kPa (760 mmHg) (xem 11.3) như sau:
Hiệu chỉnh (oC) = 0,0009
(101,3 – 98,6) (273 + tc) (B.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.2. Hiệu chỉnh lượng
hao hụt về áp suất 101,3 kPa (xem 11.4) được tính như dưới đây. Các số liệu cho
các ví dụ này được lấy từ Hình B.1.1.
Lượng hao hụt đã hiệu chỉnh = (0,5
– (4,7 – 0,5)/{1 + (101,3 – 98,6)/8,0)} = 3,6 (B.1.3)
B.1.1.3. Hiệu chỉnh lượng
thu hồi về áp suất 101,3 kPa (xem 11.4.1) như sau:
Lượng thu hồi đã hiệu chỉnh = 94,2
+ (4,7 – 3,6) = 95,3 (B.1.4)
B.1.2. Các số đọc nhiệt độ
tại phần trăm bay hơi đã nêu:
B.1.2.1. Số đọc nhiệt độ tại
10% bay hơi (4,7 % hao hụt) = 5,3% thu hồi) (xem 11.6.1) như sau:
T10E (oC)
= 33,7 + [(40,3 – 33,7)(5,3 – 5)/(10 – 5)] = 34,1 oC (B.1.5)
T10E (oF)
= 92,7 + [(104,5 – 92,7)(5,3 – 5)/(10 – 5)] = 93,1 oF (B.1.6)
B.1.2.2. Số đọc nhiệt độ tại
50 % bay hơi (45,3% thu hồi) (xem 11.6.1) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T50E (oF)
= 201 + [(228 – 201)(45,3 - 40)/(50 – 40)] = 215,3 oF (B.1.8)
B.1.2.3. Số đọc nhiệt độ tại
90 % bay hơi (85,3 % thu hồi) (xem 11.6.1) như sau:
T90E (oC)
= 181,6 + [(201,6 – 181,6)(85,3 – 85)/(90 – 85)] = 182,8 oC (B.1.9)
T90E (oF)
= 358,9 + [(394,8 – 358,9)(85,3 – 85)/(90 – 85)] = 361,0 oF (B.1.10)
B.1.2.4. Số đọc nhiệt độ tại
90 % bay hơi (85,3 % thu hồi) không hiệu chỉnh về áp suất 101,3 kPa (xem
11.6.1) như sau:
T90E (oC)
= 180,5 + [(200,4 – 180,5)(85,3 – 85)/(90 – 85)] = 181,7 oC (B.1.11)
T90E (oF)
= 357 + [(392 – 357)(85,3 – 85)/(90 – 85)] = 359,1 oF (B.1.12)
CHÚ THÍCH B.1.1 Do các sai số trong
việc làm tròn số các kết quả tính từ các số liệu tính bằng oC có thể
không tương ứng chính xác với các kết quả tính từ các số liệu tính bằng oF.
Nhận dạng mẫu: Áp
suất khí quyển: 98,6 kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thiết bị:
Đặc điểm
Áp
suất khí quyển
quan
sát được 98,6 kPa 740 mmHg
đã
hiệu chỉnh 101,3 kPa 760 mmHg
qui trình toán học/đồ thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
oF
oC
oF
%
bay hơi
oC
oF
Điểm
sôi đầu
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
30
40
50
60
70
80
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
sôi cuối
Thu
hồi, %
Cặn,
%
Hao
hụt, %
25,5
33,0
39,5
46,0
54,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,0
108,0
123,0
142,0
166,5
180,5
200,4
215,0
94,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
78
91
103
115
130
165
199
226
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
288
332
357
393
419
26,2
33,7
40,3
46,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,8
93,9
108,9
124,0
143,0
167,6
181,6
201,6
216,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
3,6
79,2
92,7
104,5
116,2
131,5
166,7
201,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
255,1
289,4
333,6
358,9
394,8
421,1
5
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
50
60
70
80
85
90
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,1
40,7
47,3
65,7
84,9
101,9
116,9
134,1
156,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
182,8
202,4
80,8
93,4
105,2
117,1
150,2
184,9
215,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
273,3
312,8
335,1
361,0
396,3
Hình
B.1.1 – Ví dụ của báo cáo thử nghiệm
B.2. Các ví dụ về tính toán độ
lặp lại và tái lập của phần trăm thể tích (thu hồi hoặc bay hơi) tại một số đọc
nhiệt độ đã nêu
B.2.1. Một số tiêu chuẩn kỹ
thuật yêu cầu báo cáo phần trăm thể tích bay hơi hoặc thu hồi tại nhiệt độ qui định
đã nêu. Bảng B.2.1 đưa ra các số liệu chưng cất của mẫu nhóm 1 khi tiến hành
bằng thiết bị thủ công.
Bảng
B.2.1 – Số liệu chưng cất thủ công của mẫu nhóm 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ, oC
Nhiệt
độ, oF
Thể
tích (ml) thu hồi tại 93,3 oC (200 oF)
10
20
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
103
112
183
202
217
233
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ, oC
Nhiệt
độ, oF
Thể
tích (ml) bay hơi tại 93,3 oC (200 oF)
10
20
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
103
111
182
201
217
232
18,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.1. Đối với mẫu thuộc nhóm
1, các tính chất chưng cất được thể hiện trên Bảng B.2.1, được xác định bằng
thiết bị thủ công, độ tái lập của thể tích bay hơi, tính theo % thể tích, tại
93,3 oC (200 oF) được xác định như sau:
B.2.2.1.1. Đầu tiên xác định
độ dốc tại nhiệt độ mong muốn:
Sc%
= 0,1 (T(20) – T(10)) = 0,1 (94 – 83) = 1,1 (B.2.1)
B.2.2.2. Từ Bảng A.4.4, xác
định giá trị R, độ tái lập tại phần trăm cất được. Trong trường hợp này, thể
tích thu hồi là 18% và
R = 2,0 + 1,74 (SC) =
2,0 + 1,74 x 1,1 = 3,9 (B.2.2)
R = 3,6 + 1,74(SF) = 3,6
+ 1,74 x 1,9 = 6,9
B.2.2.3. Từ giá trị R,
xác định thể tích như mô tả ở A.4.10.
R phần trăm thể tích = R/(SC)
= 3,9/1,1 = 3,5 (B.2.3)
R phần trăm thể tích = R/(SF)
= 6,9/1,9 (B.2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1. Có thể sử dụng Hình
B.3.1 để xác định hao hụt đã hiệu chỉnh từ hao hụt đo được và áp suất khí quyển
tính theo kPa.
B.3.2. Có thể sử dụng Hình
B.3.2 để xác định hao hụt đã hiệu chỉnh từ hao hụt đo được và áp suất khí quyển
tính theo mmHg.
Hình
B.3.1 – Hao hụt đã hiệu chỉnh từ hao hụt quan sát được và áp suất khí quyển
tính theo kPa
Hình
B.3.2 – Hao hụt đã hiệu chỉnh từ hao hụt quan sát được và áp suất khí quyển
tính theo mmHg
B.4. Qui trình để giảm sai số
hiệu ứng của phần thân nhiệt kế thủy ngân
B.4.1. Khi dùng bộ cảm ứng
điện tử hoặc loại khác mà không có sai lệch phần nhô ra thì kết quả của bộ cảm
biến này hoặc hệ thống số liệu kèm theo sẽ mô phỏng theo kết quả của nhiệt kế
thủy ngân. Dựa trên thông tin do bốn hãng sản xuất thiết bị tự động cung cấp để
sử dụng cho tiêu chuẩn này, các công thức nêu ở B.4.2 và B.4.3 đã báo cáo là có
sử dụng.
B.4.1.1. Khả năng áp dụng
cho công thức nêu ở B.4.2 là hạn chế, chỉ có ý nghĩa thông tin. Ngoài việc hiệu
chỉnh cho phần nhô ra, bộ cảm biến điện tử và hệ thống số liệu kèm theo cũng sẽ
mô phỏng độ trễ thời gian với các nhiệt kế thủy ngân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM
7C Telr =Tt – 0,000162 x (Tt – 20 oC)2
(B.4.1)
B.4.3. Khi dùng nhiệt kế có
dải đo cao, không áp dụng hiệu chỉnh phần thân dưới 35 oC. Đối với
nhiệt độ trên nhiệt độ này dùng công thức sau để tính qui đổi:
ASTM
8C Tehr = Tt – 0,000131 x (Tt – 35 oC)2
(B.4.2)
Trong đó:
Telr là nhiệt độ mô
phỏng của nhiệt kế có dải đo thấp, tính bằng oC;
Tehr là nhiệt độ mô
phỏng của nhiệt kế có dải đo cao, tính bằng oC; và
Tt là nhiệt độ thực tính
bằng oC.
B.5. Giải thích các biểu báo cáo
B.5.1. Hình B.5.1 và Hình
B.5.2 nêu các biểu mẫu báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.5.1 – Biểu mẫu báo cáo phần trăm thu hồi
Hình
B.5.1 – Biểu mẫu báo cáo phần trăm thu hồi
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa
4. Tóm tắt phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị, dụng cụ
7. Lấy mẫu, bảo quản và ổn định mẫu
8. Chuẩn bị thiết bị
9. Hiệu chuẩn và chuẩn hóa
10. Cách tiến hành
11. Tính toán kết quả
12. Báo cáo thử nghiệm
13. Độ chụm và độ chệch
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66