Thang
điểm
|
Mô
tả hạt gạo trắng
|
Phần
diện tích hạt bị trắng bạc, %
|
0
|
Hạt trắng trong
|
0
|
1
|
Hạt bạc rất nhỏ
|
Nhỏ
hơn 10
|
2
|
Hạt hơi bạc
|
Từ
10 đến 20
|
3
|
Hạt bạc trung bình
|
Từ
21 đến 35
|
4
|
Hạt bạc
|
Từ
36 đến 50
|
5
|
Hạt rất bạc
|
Trên
50
|
3.2. Phân loại độ trắng bạc của
khối hạt
Phân loại độ trắng bạc dựa vào điểm
trắng bạc trung bình của khối hạt gạo trắng theo quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 - Phân loại độ trắng bạc của khối hạt gạo trắng dựa vào điểm trắng bạc trung
bình
Độ
trắng bạc của khối hạt gạo trắng
Điểm
trắng bạc trung bình
Hơi bạc
Nhỏ
hơn 1,0
Bạc trung bình
Từ
1,0 đến 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
1,6 đến 2,0
Rất bạc
Trên
2,0
4. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng
thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Dụng cụ chia mẫu, loại
hình nón hoặc loại hình nhiều rãnh có hệ thống phân phối có thể chia mẫu thí
nghiệm thành mẫu thử đồng nhất [tham khảo TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999)].
4.2. Cân, có thể cân chính
xác đến 0,01 g.
4.3. Máy phân loại theo kích
thước hạt hoặc sàng tách tấm.
4.4. Dụng cụ xác định độ trắng
bạc, hộp có một mặt kính màu, bên dưới có rọi đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
là mẫu đại diện và không bị suy giảm chất lượng hay bị thay đổi trong quá trình
vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu gạo trắng theo TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999), Ngũ
cốc, đậu đỗ và sản phẩm bột nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh.
6. Chuẩn bị mẫu
thử
Từ mẫu gạo trắng được lấy theo Điều
5, dùng dụng cụ chia mẫu (4.1) chia mẫu gạo thành các mẫu phân tích và mẫu lưu.
Khối lượng mỗi mẫu không ít hơn 500 g.
Mẫu được bảo quản trong các hộp
đựng mẫu khô, sạch và có nắp đậy kín (4.5)
7. Cách tiến
hành
7.1. Xác định tỉ lệ trắng trong
và tỉ lệ trắng bạc
7.1.1. Xác định tỉ lệ trắng
trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ lệ trắng trong, X1,
được tính bằng phần trăm khối lượng của hạt trắng trong so với hạt nguyên, theo
công thức sau:
Trong đó:
m1 là khối lượng hạt
trắng trong, tính bằng gam (g);
m là khối lượng hạt nguyên, tính
bằng gam (g).
7.1.2. Xác định tỉ lệ trắng bạc
Tỉ lệ trắng bạc, X2,
được tính bằng phần trăm khối lượng của hạt trắng bạc so với hạt nguyên, theo
công thức sau:
X2
= 100 - X1
7.2. Xác định độ trắng bạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mẫu phân tích được chuẩn bị theo
Điều 6, lấy ra 100 hạt nguyên. Sau đó dàn đều hạt trên mặt kính màu của dụng cụ
xác định độ trắng bạc (4.4) và tiến hành phân loại theo thang điểm 6 mức từ
điểm 0 đến điểm 5 được quy định trong Bảng 1. Đếm và ghi lại số hạt được phân
theo từng mức điểm khác nhau.
Điểm trắng bạc trung bình của mẫu
gạo, X, được tính theo công thức sau:
Trong đó:
S0, S1, S2,
S3, S4, S5 là số hạt tương ứng với các mức
điểm 0, 1, 2, 3, 4, 5.
7.2.2. Xác định độ trắng bạc
Từ điểm trắng bạc trung bình thu
được, phân loại độ trắng bạc của mẫu gạo trắng dựa theo Bảng 2.
Ví dụ: Chọn 100 hạt gạo trắng
nguyên, sau khi tiến hành phân loại đã thu được số hạt ở các mức điểm khác nhau
như sau:
Thang
điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
số điểm từng mức
0
59
0
1
5
5
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
18
4
11
44
5
15
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
150
Vì vậy điểm trắng bạc trung bình
của loại gạo này là 150 : 100 = 1,5.
Dựa theo phân loại trong Bảng 2,
loại gạo trên có độ trắng bạc thuộc loại bạc trung bình.
8. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- Tất cả các thông tin cần thiết
khác để xác định toàn diện về mẫu thử;
- Phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- Phương pháp thử đã sử dụng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các chi tiết về thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này cùng với các chi tiết bất thường nào khác
có thể ảnh hưởng đến kết quả.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5451:2008 (ISO
13690:1999), Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm bột nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng
tĩnh
[2] 10 TCN 425 - 2000, Gạo - Phương
pháp xác định tỉ lệ trắng trong, trắng bạc và độ trắng bạc.