Loại
gạo lật
|
Chiều
dài hạt
mm
|
Hạt rất dài
|
lớn
hơn 7,0
|
Hạt dài
|
từ
6,0 đến 7,0
|
Hạt ngắn
|
nhỏ
hơn 6,0
|
4.1.2 Gạo lật được phân làm
3 loại theo dạng hạt (tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của hạt) theo quy định
trong Bảng 2.
Bảng
2 - Phân loại gạo lật theo dạng hạt
Loại
gạo lật
Tỉ
lệ chiều dài/ chiều rộng
mm
Hạt thon
lớn
hơn 3,0
Hạt trung bình
từ
2,1 đến 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ
hơn 2,1
4.2 Yêu cầu cảm quan
Các chỉ tiêu cảm quan của gạo lật
được qui định trong Bảng 3
Bảng
3 - Yêu cầu cảm quan đối với gạo lật
Tên
chỉ tiêu
Yêu
cầu
1. Màu sắc
Đặc
trưng cho từng giống lúa, không bị biến màu
2. Mùi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Côn trùng sống nhìn thấy bằng
mắt thường
Không
được có
4.3 Yêu cầu chất lượng
Theo mức chất lượng, gạo lật được
chia làm 5 loại: gạo lật 100% hạng A, gạo lật 100% hạng B và loại 5% tấm, 10%
tấm và 15 % tấm. Các chỉ tiêu chất lượng của các loại gạo lật được quy định
trong Bảng 4.
Bảng
4 - Yêu cầu chất lượng đối với gạo lật
Loại
gạo
Thành
phần của hạt
Chỉ
tiêu chất lượng, % khối lượng, không lớn hơn
Hạt
nguyên,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm,
%
khối lượng, không lớn hơn
Tạp
chất
Hạt
hư hỏng
Hạt
đỏ
Hạt
vàng
Hạt
bạc phấn
Hạt
xanh non
Hạt
rạn nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thóc
lẫn
Độ
ẩm
100% hạng A
80,0
4,0
0,2
2,0
2,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
3,0
3,0
0,3
14,5
100% hạng B
80,0
4,5
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
0,7
6,0
2,5
3,0
5,0
0,5
14,5
5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
0,4
2,5
3,5
1,0
6,0
3,5
5,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
10%
70,0
12,0
0,5
2,5
4,5
1,0
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
10,0
1,0
14,5
15%
65,0
17,0
0,6
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
8,0
4,5
7,0
15,0
1,0
14,5
4.4 Yêu cầu vệ sinh
4.4.1 Dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2 Hàm lượng kim loại nặng
Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại
nặng cho phép có trong gạo lật: theo quy định hiện hành.
5. Phương pháp
thử
5.1 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1.1 Dụng cụ chia mẫu, loại
hình nón hoặc loại nhiều rãnh có hệ thống phân phối có thể chia mẫu thí nghiệm
thành mẫu thử đồng nhất [tham khảo TCVN 5451 : 2008 (ISO 13690:1999)].
5.1.2 Cân, có thể cân chính
xác đến 0,01 g.
5.1.3 Máy phân loại theo kích
thước hạt hoặc sàng tách tấm.
5.1.4 Bộ sàng kim loại, có
đáy thu nhận và nắp đậy, có đường kính lỗ sàng 1,0 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6 Kính lúp
5.1.7 Khay men trắng
5.1.8 Dụng cụ đo kích thước hạt,
có thể đo chính xác đến 0,01 mm.
5.1.9 Hộp đựng mẫu, có nắp
đậy.
5.1.10 Kẹp gắp hạt
5.2 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
là mẫu đại diện và không bị suy giảm chất lượng hay bị thay đổi trong quá trình
vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không được quy định
trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999), Ngũ
cốc, đậu đỗ và sản phẩm bột nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh.
5.3 Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Cách tiến hành
5.4.1 Đánh giá cảm quan
Trong thời gian chuẩn bị mẫu, cần
lưu ý về màu sắc, phát hiện mùi lạ hay mùi đặc biệt khác, côn trùng, sống trong
khối gạo lật. Ghi chép lại tất cả những nhận xét về màu sắc, mùi và số lượng
côn trùng.
5.4.2 Xác định tạp chất và thóc
lẫn
5.4.2.1 Xác định tạp chất
Từ mẫu phân tích 1, cân 500 g mẫu,
chính xác đến 0,01 g cho lên sàng khô sạch có cỡ lỗ 1,0 mm (5.1.4), có đáy thu
nhận và nắp đậy. Sàng lắc tròn bằng tay với vận tốc từ 100 r/min đến 120 r/min
trong 2 min, sau mỗi phút lại đổi chiều quay. Đổ toàn bộ phần trên sàng ra khay
men trắng (5.1.7). Nhặt các tạp chất vô cơ và hữu cơ ở trên sàng gộp với phần
tạp chất nhỏ dưới sàng cho vào cốc thủy tinh khô sạch (5.1.5) đã biết khối
lượng. Cân toàn bộ khối lượng tạp chất, chính xác đến 0,01 g.
Tỉ lệ tạp chất, X1, tính
bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau đây:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu phân tích, tính
bằng gam (g).
Kết quả của phép thử là trung bình
cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của
chúng không vượt quá 1% giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một
chữ số thập phân.
5.4.2.2 Xác định thóc lẫn
Từ mẫu còn lại sau khi đã loại bỏ
tạp chất ở trên (5.4.2.1) tiến hành nhặt thóc lẫn trong mẫu cho vào cốc thủy
tinh khô sạch (5.1.5), đã biết khối lượng. Cân khối lượng thóc, chính xác đến
0,01 g.
Tỉ lệ thóc lẫn (X2) được
tính tương tự như tính tỉ lệ tạp chất (5.4.2.1)
5.4.3 Xác định hạt nguyên, tấm,
hạt lẫn loại, hạt rạn nứt và phân loại gạo lật
5.4.3.1 Xác định hạt nguyên và
tấm
Từ mẫu phân tích 2, cân khoảng 200
g mẫu, chính xác đến 0,01 g. Loại bỏ thóc và tạp chất. Tách riêng phần hạt
nguyên, tấm bằng máy chọn hạt hoặc máy phân loại theo kích thước hạt hoặc sàng
tách tấm (5.1.3). Dán đều từng phần vào khay men (5.1.7), dùng kẹp gắp hạt
(5.1.10) nhặt những hạt gạo lật là hạt nguyên lẫn trong tấm hoặc tấm lẫn trong
hạt nguyên (nếu có). Cân từng phần hạt nguyên và tấm, chính xác đến 0,01 g.
Tỉ lệ hạt nguyên (X3) và
tỉ lệ tấm (X4) được tính tương tự như tính tỉ lệ tạp chất (5.4.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ những hạt gạo lật nguyên được
tách ra ở 5.4.3.1, nhặt tách riêng các hạt có kích thước, hình dạng khác rõ với
những hạt trong nhóm hạt chính và cân, chính xác đến 0,01 g.
Tỉ lệ hạt lẫn loại (X5)
được tính tương tự như tính tỉ lệ tạp chất (5.4.2.1).
5.4.3.3 Xác định hạt rạn nứt
Cân 20 g hạt gạo lật nguyên đã được
tách tấm từ 5.4.3.2, chính xác đến 0,01 g. Dùng kính lúp (5.1.6) tách những hạt
bị rạn nứt. Cân, chính xác đến 0,01 g.
Tỉ lệ hạt rạn nứt (X6)
được tính tương tự như tính tỉ lệ tạp chất (5.4.2.1).
5.4.3.4 Xác định kích thước hạt
Nhặt một cách ngẫn nhiên 100 hạt
gạo lật nguyên vẹn đã được tách hạt lẫn loại và hạt rạn nứt ở trên (5.4.3.3).
Tiến hành đo chiều dài từng hạt (tính bằng mm) bằng dụng cụ đo kích thước hạt
(5.1.8). Tính chiều dài trung bình để phân loại gạo lật theo chiều dài của hạt
(Bảng 1).
Tùy theo yêu cầu có thể phân loại
gạo lật theo dạng hạt bằng cách dụng cụ đo kích thước hạt (5.1.8) đo chiều dài,
chiều rộng của từng hạt (tính theo mm) và tính tỉ lệ chiều dài và chiều rộng
rồi phân loại theo Bảng 2.
5.4.4 Xác định hạt hư hỏng, hạt
xanh non, hạt bạc phấn, hạt vàng và hạt đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ lệ từng loại hạt, Xi,
được tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau đây:
Xi = x 100
Trong đó:
mi là khối lượng từng
loại hạt (hạt hư hỏng, hạt xanh non…) tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu phân tích, tính
bằng gam (g).
Kết quả của phép thử là trung bình
cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của
chúng không vượt quá 1% giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một
chữ số thập phân.
5.4.5 Xác định độ ẩm, theo
ISO 712.
6. Bao gói, ghi
nhãn, bảo quản và vận chuyển
6.1 Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Ghi nhãn
Trên mỗi bao gạo lật phải ghi tên
sản phẩm, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc người đóng gói, vụ sản xuất, loại
gạo, khối lượng tịnh và phải phù hợp với quy định trong TCVN 7087:2008 (CODEX
STAN 1-2005).
6.3 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển gạo lật phải
khô sạch, không có mùi lạ, phải đảm bảo chống ẩm ướt và duy trì được chất lượng
của sản phẩm. Không vận chuyển gạo lật lẫn với các loại hàng hóa khác có thể
ảnh hưởng đến chất lượng của gạo lật.
6.4 Bảo quản
Gạo lật được bảo quản trong kho nên
đóng bao. Không nên bảo quản ở dạng đổ rời.
Các bao gạo lật được xếp bảo đảm
thông thoáng trong kho.
Kho trước khi chứa gạo lật phải
được vệ sinh sạch sẽ và khử trùng bằng các loại thuốc được phép sử dụng theo
quy định hiện hành.
Kho bảo quản phải kín, tránh được
sự xâm nhập của côn trùng và sinh vật hại. Sàn và tường kho đảm bảo chống thấm,
chống ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi gạo lật nhập kho, mỗi ngăn kho,
hoặc lô hàng phải có phiếu ghi khối lượng, chất lượng, thời gian nhập kho, tên
kho, số ngăn kho hoặc số lô hàng, tên người nhập kho và tên người bảo quản.
Thường xuyên làm vệ sinh nhà kho,
vệ sinh các lô hàng, môi trường xung quanh kho, không để nước đọng quanh nhà
kho.
Thường xuyên theo dõi, nếu phát
hiện trong kho có côn trùng gây hại thì phải xử lý bằng các phương pháp khử
trùng cho phép.
Phụ lục A
(Quy
định)
Quy trình phân tích gạo lật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999),
Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm bột nghiền - Lấy mẫu từ khi hàng tĩnh
[2] 10 TCN 689 - 2006, Gạo lật -
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử