TCXDVN TIÊU CHUẨN XÂY
DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 300: 2003…
(ISO 9251 : 1987)
CÁCH
NHIỆT - ĐIỀU KIỆN TRUYỀN NHIỆT VÀ CÁC ĐẶC TÍNH
CỦA VẬT LIỆU- THUẬT NGỮ
Thermal insulation- heat transfer conditions and properties
of materials- vocabulary
TCXDVN 300: 2003
(ISO 9251:1987)- Cách nhiệt- Điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật
liệu- Thuật ngữ chấp nhận từ ISO (ISO 9251:1987)- Cách nhiệt- Điều kiện truyền
nhiệt và các đặc tính của vật liệu- Thuật ngữ .
TCXDVN 300: 2003
(ISO 9251:1987)- Cách nhiệt- Điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật
liệu- Thuật ngữ do Viện Nghiên cứu Kiến trúc biên soạn, Vụ khoa học Công nghệ-
Bộ Xây dựng đề nghị và được Bộ Xây dựng ban hành.
Phần giới thiệu
TIÊU CHUẨN NÀY LÀ MỘT
TRONG SỐ CÁC TIÊU CHUẨN VỀ THUẬT NGỮ DÙNG CHO CÁCH NHIỆT.
Các tiêu chuẩn
này bao gồm :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 9346- Cách
nhiệt- Truyền nhiệt- Các đại lượng vật lý và định nghĩa .
- ISO 9229- Cách
nhiệt- Vật liệu và sản phẩm cách nhiệt—Thuật ngữ 1)
- ISO 9288- Cách
nhiệt-Truyền nhiệt bằng bức xạ-Các đại lượng vật lý và định nghĩa .
CÁCH NHIỆT - ĐIỀU KIỆN TRUYỀN NHIỆT VÀ CÁC ĐẶC
TÍNH CỦA
VẬT LIỆU- THUẬT NGỮ
Thermal insulation- heat transfer conditions
and properties of materials- vocabulary
1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này
định nghĩa các thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực cách nhiệt nhằm mô tả các
điều kiện truyền nhiệt và các đặc tính của vật liệu.
2.
Các điều kiện truyền nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Trạng
thái không ổn định : Là điều kiện truyền nhiệt khi các thông số liên quan
biến đổi theo thời gian.
2.3 Trạng
thái chu kỳ : Là trạng thái không ổn định trong điều kiện giá trị của các
thông số liên quan lặp lại sau những khoảng thời gian đều nhau mà không phụ
thuộc vào điều kiện ban đầu .
2.4 Trạng
thái chuyển tiếp : Là trạng thái không ổn định trong đó giá trị của các
thông số liên quan được biến đổi tiệm cận từ trạng thái ban đầu, đến trạng thái
ổn định hoặc trạng thái chu kỳ
2.5 Truyền
nhiệt : Là sự truyền năng lượng nhờ dẫn truyền nhiệt, đối lưu nhiệt hoặc
bức xạ nhiệt, hoặc tổng hợp tất cả các phương thức trên.
1) Trong giai đoạn soạn thảo
3.
Đặc tính của vật liệu
3.1 Độ xốp,
x : Tổng thể tích của các khoảng rỗng
trong vật liệu xốp chia cho tổng thể tích của vật liệu.
Ghi chú : Độ
xốp của vật liệu có thể được xác định bằng công thức sau :

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r : Khối lượng riêng biểu kiến của vật liệu ;
rs: Khối lượng phần đặc của vật
liệu ;
rg: Khối lượng riêng của không khí trong
khỏang rỗng của vật liệu .
Khối lượng riêng biểu
kiến của vật liệu được xác định bằng các phương pháp thực nghiệm .
3.2 Độ xốp
cục bộ, xp : Độ
xốp tại điểm P nằm trong phần vật liệu có khối tích nhỏ so với thể tích tổng
thể nhưng đủ lớn để tính được giá trị trung bình có nghĩa.
3.3 Môi
trường xốp: Môi trường không đồng nhất do có các khoảng rỗng và phần đặc
phân bố một cách đều đặn.
Có thể phân chia
các loại môi trường xốp theo cấu trúc hình học như quy định trong các điều từ
3.3.1 đến 3.3.4.
3.3.1 Môi
truờng xốp dạng sợi: Môi trường được tạo bởi những phần tử khí liên tục nằm
giữa các phần tử vật chất đặc có chiều dài là kích thước chiếm ưu thế.
3.3.2 Môi
trường hạt xốp : Môi trường được tạo bởi những phần tử khí liên tục nằm
giữa các phần tử vật chất đặc có hình dạng không theo quy luật và không kích thước
nào của chúng chiếm ưu thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4 Môi
trường xốp kiểu mạng : Môi trường được tạo bởi các phần đặc liên tục bao
gồm các lỗ rỗng có tiếp xúc bên trong tạo nên phần tử khí cũng liên tục .
3.4 Môi
trường có độ xốp đồng nhất : Môi trường mà độ xốp cục bộ không phụ thuộc
vào vị trí điểm tính toán.
3.5 Môi
trường đồng nhất : Môi trường trong đó các đặc tính liên quan phụ thuộc vào
vị trí của chính môi trường đó, mà có thể phụ thuộc vào các thông số như thời
gian, phương hướng hoặc nhiệt độ . . .
3.6 Môi
trường không đồng nhất : Môi trường trong đó các đặc tính liên quan phụ
thuộc vào vị trí của chính môi trường đó do sự có mặt của các phần tử vật chất
không giống nhau .
3.7 Khối
lượng riêng r : Bằng khối lượng chia
cho thể tích.
Ghi chú :
1. Đối với
các vật liệu xốpvà vật liệu dạng hạt thì khối lượng riêng của phần đặc, khối
lượng riêng của toàn khối có thể xác định được.
2. Theo ISO
31, khối lượng riêng được ký hiệu là “r
”, đơn vị đo là kilôgam trên mét khối (kg/m3).
3.8 Môi
trường đẳng hướng : Môi trường trong đó các đặc tính liên quan không phụ
thuộc vào phương hướng mà có thể là hàm số theo vị trí của môi trường hoặc hàm
số biến thiên theo thời gian, nhiệt độ . . .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10 Môi trường ổn định :
Môi trường trong đó các đặc tính có liên quan không phụ thuộc vào thời gian, mà
có thể là một hàm số biến thiên theo tọa độ, phương hướng, nhiệt độ v.v...