TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8817-10 : 2011
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT - PHƯƠNG
PHÁP THỬ - PHẦN 10: THỬ NGHIỆM BAY HƠI
Cationic Emulsified Asphalt - Test Method - Part 10:Test Method for
Evaporation
Lời nói đầu
TCVN 8817-10:2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 354:2006 theo quy
định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8817:2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải
biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8817:2011 bao gồm 15 phần:
TCVN 8817-1:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phần 1: Yêu
cầu kỹ thuật
TCVN 8817-2:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 2: Xác định độ nhớt Saybolt Furol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8817-4:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử
– Phần 4: Xác định lượng hạt quá cỡ (Thử nghiệm sàng)
TCVN 8817-5:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 5: Xác định điện tích hạt
TCVN 8817-6:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 6: Xác định độ khử nhũ
TCVN 8817-7:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 7: Thử nghiệm trộn với xi măng
TCVN 8817-8:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 8: Xác định độ dính bám và tính chịu nước
TCVN 8817-9:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử
– Phần 9: Thử nghiệm chưng cất
TCVN 8817-10:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử
– Phần 10: Thử nghiệm bay hơi
TCVN 8817-11:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 11: Nhận biết nhũ tương nhựa đường a xít phân tách nhanh
TCVN 8817-12:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp
thử – Phần 12: Nhận biết nhũ tương nhựa đường a xít phân tách chậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8817-14:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử
– Phần 14: Xác định khối lượng thể tích
TCVN 8817-15:2011, Nhũ tương nhựa đường a xít – Phương pháp thử
– Phần 15: Xác định độ dính bám với cốt liệu tại hiện trường
NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG A XÍT - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN
10: THỬ NGHIỆM BAY HƠI
Cationic Emulsified Asphalt - Test
Method - Part 10: Test Method for Evaporation
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nhựa
có trong nhũ tương nh ựa đường.
1.2 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên
quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết
lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù
hợp với các quy định khi đư a vào sử dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu.
Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Tóm tắt phương pháp thử
Mẫu nhũ tương nhựa đường đựng trong một cốc hở miệng được nung
nóng trong một tủ sấy ở nhiệt độ 163 oC±3 oC để xác định hàm lượng hàm lượng nhựa
có trong nhũ tương nhựa đường. Hàm lượng nhựa thu được có thể dùng cho các thử
nghiệm khác theo yêu cầu.
4 Chuẩn bị mẫu thử
4.1 Khuấy đều để mẫu đạt độ đồng nhất trước khi thử nghiệm.
4.2 Đối với nhũ tương nhựa đường có quy định thử nghiệm độ
nhớt ở 50 oC: Làm nóng mẫu đến nhiệt độ 50 oC ± 3 oC bằng cách đặt bình đựng mẫu vào bể nước
hoặc tủ sấy, nắp đậy của bình đựng mẫu phải được mở để thoát khí. Sau khi nhiệt
độ mẫu đạt đến 50 oC ± 3
oC, khuấy đều mẫu để đạt độ đồng nhất.
4.3 Đối với nhũ tương nhựa đường có quy định thử nghiệm độ nhớt
ở 25 oC: Khuấy đều mẫu trong bình đựng mẫu ở nhiệt độ 25 oC±3 oC để đạt độ đồng nhất.
CHÚ THÍCH 1 : Đối với nhũ tương nhựa đường có quy định thử
nghiệm độ nhớt ở 25 oC, mẫu có thể được làm nóng và khuấy như quy
định tại 4.2, nếu cần thiết. Trong trường hợp này, mẫu sẽ được làm nguội đến
nhiệt độ 25 oC±3 oC trước khi thử
nghiệm.
5 Thiết bị và dụng cụ thử
5.1 Cốc thuỷ tinh hoặc kim loại có dung tích 1000 mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Cân có khả năng cân được 500 g với độ chính xác±0,1 g.
5.4 Tủ sấy có khả năng duy trì được ở nhiệt độ 163 oC±3 oC.
5.5 Sàng tiêu chuẩn đường kính 76,2 mm, lỗ vuông có kích cỡ
300µm (No. 50), phù hợp với tiêu chuẩn ASTM E11.
6 Tiến hành thử
Có 2 (hai) phương pháp xác định hàm lượng hàm lượng nhựa có
trong nhũ tương nhựa đường:
Phương pháp A được sử dụng khi không có yêu cầu làm các thử
nghiệm trên hàm lượng nhựa thu được;
Phương pháp B được sử dụng khi có yêu cầu làm các thử nghiệm
trên hàm lượng nhựa thu được.
6.1 Phương pháp A
6.1.1 Phương pháp này sử dụng 3 (ba) cốc đựng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cân 50±0,1 g (B, g) nhũ tương nhựa đường
cho vào từng cốc.
6.1.3 Đặt các cốc chứa mẫu và đũa vào trong tủ sấy ở nhiệt độ
163 oC 3 oC. Sau khoảng thời gian 2 giờ, lấy các cốc mẫu ra khỏi tủ sấy,
dùng đũa khuấy đều và tiếp tục đặt các cốc vào trong lò sấy trong khoảng thời
gian 1 giờ nữa.
6.1.4 Lấy các cốc mẫu ra khỏi tủ sấy, để nguội đến nhiệt độ
phòng và cân xác định khối lượng của cốc chứa mẫu và đũa (C, g).
CHÚ THÍCH 2: Cẩn thận để tránh mất nhựa khỏi cốc do hiện tượng
tạo bọt hoặc bắn tóe hoặc cả hai. Do vậy, cũng có thể đặt các cốc chứa mẫu và
đũa vào trong tủ sấy nguội hoặc ấm, sau đó gia nhiệt cho tủ sấy
và mẫu đến 163 oC±3 oC. Việc làm bay hơi nước ban đầu cũng có thể được thực
hiện bằng cách làm nóng cốc đựng mẫu trên một nguồn nhiệt, sau đó đặt vào trong
tủ sấy có nhiệt độ 163 oC trong khoảng thời gian 1 giờ.
6.2 Phương pháp B
6.2.1 Phương pháp này sử dụng 4 (bốn) cốc đựng mẫu.
6.2.2 Thực hiện các bước từ 6.1.2 đến 6.1.4.
6.2.3 Tiếp tục đặt các cốc chứa hàm lượng nhựa thu được vào trong
tủ sấy cho tới khi mẫu đủ lỏng (khoảng từ 15 phút đến 30 phút) thì lấy ra và
rót vào trong bình chứa qua sàng 300µm để lọc bỏ tạp chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Hàm lượng hàm lượng nhựa (ký hiệu là HLN) được tính bằng
phần trăm khối lượng theo công thức:

trong đó:
A là khối lượng của cốc và đũa, g;
B là khối lượng mẫu thử, g;
C là khối lượng của cốc, hàm lượng nhựa và đũa sau
khi sấy, g.
7.2 Nếu thử nghiệm theo phương pháp A, kết quả là trị số trung
bình của 3 mẫu thử; nếu thử nghiệm theo phương pháp B, kết quả là trị số trung
bình của 4 mẫu thử.
8 Độ chụm và độ chệch
8.1 Sử dụng các chuẩn cứ sau đây để đánh giá chấp nhận các
kết quả (xác xuất 95 %):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HLN, % theo khối lượng
Độ lặp lại, % theo khối lượng
50÷70
0,4
8.1.2 Chấp nhận kết quả thu được của hai phòng th ử nghiệm
khác nhau khi cùng thử nghiệm một mẫu nếu độ tái lặp không vượt quá quy định
sau:
HLN, % theo khối lượng
Độ tái lặp, % theo khối lượng
50÷70
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66