Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8014:2009 Quặng sắt - Xác định kali - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

Số hiệu: TCVN8014:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2009 Ngày hiệu lực:
ICS:73.060.10 Tình trạng: Đã biết

Dải hàm lượng kali, % (khối lượng)

Phn dung dịch từ 100 ml (y)

T 0,002 đến 0,06

-

Từ 0,060 đến 0,20

30,0

Từ 0,20 đến 0,60

10,0

Từ 0,60 đến 1,00

5,0

8.4.3. Chuẩn bị dãy dung dịch xây dựng đường chuẩn

Từ dung dịch kali tiêu chun (5.5), chuẩn b dung dịch xây dựng đường chuẩn như sau:

Dùng pipet nhựa, chuyển 0 ml; 2,0 ml; 5,0 ml; 10,0 ml; 15,0 ml dung dịch kali tiêu chuẩn (5.5), lần lượt vào bình định mức nhựa 100 ml. Dùng pipet nhựa cho thêm 10 ml dung dịch nền (5.4) vào mỗi bình, pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đu. Đây là các dung dịch xây dựng đường chun có dải nồng độ từ 0 mg K/ml đến 3 mg K/ml và chứa 3 000 mg Fe/ml.

Bo qun dung dịch xây dựng đường chun trong chai nhựa.

8.4.4. Điều chỉnh máy quang phổ hp thụ nguyên tử

Đánh giá độ nhạy của thiết b như quy định tại 6.7. Đặt bước sóng đối với kali (766,5 nm) để nhận được độ hấp thụ cực tiểu. Sau 10 min gia nhiệt đầu đốt, vừa phun dung dịch chuẩn có nồng độ cao nhất (8.4.3) vừa chỉnh dòng nhiên liệu và vị trí đầu đốt để thu được độ hp thụ cực đại. Phun nước và dung dịch xây dựng đường chuẩn để thiết lập số đọc độ hấp thụ không bị trôi và sau đó đặt số đo nước về độ hp thụ bằng zero.

8.4.5. Phép đo độ hấp thụ nguyên tử

Phun các dung dịch xây dựng đường chuẩn và dung dịch th hoặc dung dịch thử pha loãng theo thứ tự độ hấp thụ tăng dần, bắt đầu từ dung dịch thử trắng hoặc dung dịch thử trắng pha loãng và dung dịch xây dựng đường chuẩn zero. Khi nhận được tín hiệu ổn định cho từng dung dịch, ghi lại s đọc. Phun dung dịch thử hoặc dung dịch thử pha loãng tại điểm thích hợp trong dãy đường chuẩn và ghi lại số đọc. Phun nước giữa mỗi lần phun dung dịch xây dựng đường chuẩn và dung dịch thử. Lặp lại phép đo ít nhất hai lần.

Độ hấp thụ thực của mỗi dung dịch xây dựng đường chuẩn thu được bằng cách trừ đi độ hấp thụ trung bình của dung dịch xây dựng đường chuẩn zero. Tương tự, độ hp thụ thực của dung dịch thử hoặc dung dịch thử pha loãng thu được bằng cách trừ đi độ hp thụ của dung dịch thử trắng tương ứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính chuyển giá trị độ hp thụ thực của dung dịch thử cuối cùng ra microgam kali trên mililit bằng đường chuẩn.

Với số đọc nồng độ, có thể tính nồng độ từ độ hp thụ cho phép kiểm tra độ tuyến tính của đồ th và giá trị phép thử trắng.

9. Biểu thị kết quả

9.1. Tính hàm lượng kali

Hàm lượng kali, wK, tính bằng phần trăm khối lượng, ly đến năm số thập phân, đối với hàm lượng cao hơn 0,01 % (khối lượng), và lấy đến sáu số thập phân đối với hàm lượng thấp hơn 0,01 % (khối lượng), sử dụng công thức

                                                                          (1)

trong đó

wK là hàm lượng kali trong mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng;

rM là nồng độ kali trong dung dch thử cuối cùng, tính bằng microgam trên mililit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

m là khối lượng phần mẫu thử (8.2), tính bằng gam;

V là thể tích dung dịch ly trong 8.4.2, tính bằng mililit. Khi không pha loãng lấy V = 100.

9.2. Xử lý chung các kết quả

9.2.1. Độ lặp lại và sai s cho phép

Độ chụm của phương pháp phân tích biểu thị bằng các phương trình hồi quy sau4

Rd = 0,024 3 X 0,5653                                                                    (2)

P = 0,044 0 X 0,5908                                                                                                                                           (3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sL = 0,014 3 X 0,5969                                                                     (5)

trong đó

X (tức là wK) được tính như sau:

- dùng công thức (2) và (4) trong cùng phòng thí nghiệm: trung bình số học của kết quả song song;

- dùng công thức (3) và (5) giữa các phòng thí nghiệm: trung bình số học của kết quả cui cùng (9.2.5) của hai phòng thí nghiệm.

Rd là giới hạn kết quả song song độc lập;

P là sai số cho phép giữa các phòng thí nghiệm;

sd là độ lệch chuẩn của kết quả song song độc lập;

sL là độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi tính được các kết quả song song độc lập theo phương trình (1), so sánh với kết quả giới hn song song độc lập (Rd), sử dụng quy trình nêu trong Phụ lục A, và nhận được kết quả cuối cùng m (xem 9.2.5) của phòng thí nghiệm.

9.2.3. Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm

Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm được sử dụng để xác định sự phù hợp các kết quả cui cùng của hai phòng thí nghiệm. Giả thiết rằng hai phòng thí nghiệm tiến hành cùng quy trình đã mô tả trong 9.2.2.

Tính đại lượng sau

                                                                           (6)

trong đó

m1 kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 1;

m2 là kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 2;

m12 là giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu |m1 - m1| P, kết quả cuối cùng được chấp nhận.

9.2.4. Kiểm tra độ đúng

Độ đúng của phương pháp phân tích phải được kiểm tra bằng cách sử dụng mẫu chun được chứng nhận (CRM) hoặc mẫu chuẩn (RM) (xem đoạn cuối của 8.3). Tính kết quả phân tích (mc) đối với RM/CRM sử dụng các quy trình trong 8.1 và 8.2, rồi so sánh với giá trị chuẩn hoặc giá trị chuẩn chứng nhận Ac. Có hai khả năng:

a) |mc - Ac| C trong trường hợp này chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chun/chứng nhận không có ý nghĩa về mặt thống kê;

b) |mc - Ac| > C trong trường hợp này chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận có ý nghĩa về mặt thống kê;

trong đó

mc là kết quả phân tích trên mẫu chuẩn được chứng nhận;

Ac là giá trị chứng nhận/chun đối với CRM/RM;

C là giá trị phụ thuộc vào loại mẫu chun CRM/RM được sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với mẫu CRM do chương trình thử nghiệm liên phòng chứng nhận.

                                                                    (7)

trong đó

V(Ac) là phương sai của giá trị chứng nhận chun Ac (= 0 đối với CRM/RM do một phòng thí nghiệm chứng nhận);

n là số phép thử lặp lại đã tiến hành trên CRM/RM.

Tránh sử dụng CRM do một phòng thì nghiệm chứng nhận, trừ khi biết được giá trị chứng nhận không có độ chệch.

9.2.5. Tính kết quả cui cùng

Kết quả cuối cùng là trung bình số học của các giá trị phân tích được chp nhận cho mẫu thử, hoặc được xác định theo quy định tại Phụ lục A, tính đến năm số thập phân đối với hàm lượng kali cao hơn 0,01 % (khối lượng) và ly đến sau số thập phân đối với hàm lượng kali thp hơn 0,01 % (khối lượng). Đối với hàm lượng lớn hơn 0,01 % (khối lượng) giá trị được làm tròn đến s thập phân thứ ba như quy định tại a), b) và c). Tương tự, khi tính đến sáu số thập phân, đối với hàm lượng nhỏ hơn 0,01 % (khối lượng), giá trị được làm tròn đến số thập phân thứ tư.

a) nếu số thập phân thứ tư nhỏ hơn 5 thì bỏ đi và giữ nguyên số thập phân thứ ba;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập phân thứ năm bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ ba khi nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.

9.3. Tính hàm lượng kali oxit

Hàm lượng kali oxit biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức

                                                                   (8)

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gm các thông tin sau:

a) tên và địa ch phòng thử nghiệm;

b) ngày tháng báo cáo kết quả;

c) viện dẫn tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) kết quả phân tích;

f) số tham chiếu của phiếu kết quả;

g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng đến kết quả của mẫu thử hoặc mẫu chuẩn được chứng nhận.

 

Phụ lục A

(quy định)

Sơ đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối với mẫu thử

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Nguồn gốc của các phương trình độ lặp lại và sai số cho phép

Các phương trình hồi quy trong 9.2.1 được rút ra từ những kết quả thử của chương trình phân tích quốc tế tiến hành trong các năm 1976/1979 thực hiện trên năm mẫu quặng do 39 phòng thí nghiệm của chín quốc gia thực hiện.

Đồ thị xử lý các dữ liệu v độ chụm được nêu trong Phụ lục C.

Các mẫu thử đã sử dụng được liệt kê trong Bảng B.1.

Bảng B.1 - Hàm lượng kali trong các mẫu thử

Mẫu

Hàm lượng kali, % (khối lượng)

Quặng Dampier

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quặng Schefferville

0,026 4

Tinh quặng Haksberg

0,074 1

Quặng Malmberget

0,216

Quặng Grangesberg

0,511

CHÚ THÍCH 1: Báo cáo của chương trình thử nghiệm quốc tế và phân tích thống kê các kết quả (tài liệu ISO/TC102/SC2 N 509E, tháng 6/1979) được lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Số liệu độ chụm thu được từ thử nghiệm phân tích quốc tế

CHÚ THÍCH: Hình C.1 đồ thị biểu din các phương trình trong 9.2.1

Chú dẫn

X Hàm lượng kali, %

Y Độ chụm, %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Cho phép sử dụng sắt kim loại với chất oxy hóa thích hợp thay cho sắt oxit. (Hàm lượng kim của cht oxy hóa phải thấp).

2 Có thể dùng dụng cụ thủy tinh

3) Xem chú thích điu 6.6.

4 Thông tin bổ sung nêu trong Phụ lục B và C.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8014:2009 (ISO 13312 : 2006) về Quặng sắt - Xác định kali - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.438

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.201.197
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!