TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6634
: 2000
ISO
8245 : 1999
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CACBON HỮU CƠ TỔNG SỐ (TOC) VÀ CACBON HỮU CƠ
HOÀ TAN (DOC)
Water quality - Guidelines for the determination of total organic carbon
(TOC) and dissolved organic carbon (DOC)
Lời nói đầu
TCVN 6634 : 2000 hoàn toàn tương đương với
ISO 8245 : 1999. TCVN 6634 : 2000 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 147
Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban
hành.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH
CACBON HỮU CƠ TỔNG SỐ (TOC) VÀ CACBON HỮU CƠ HOÀ TAN (DOC)
Water quality -
Guidelines for the determination of total organic carbon (TOC) and dissolved
organic carbon (DOC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này hướng dẫn xác định cacbon tổng
số (TC), cacbon vô cơ tổng số (TIC) và cacbon hữu cơ tổng số (TOC) trong nước
uống, nước ngầm, nước mặt, nước biển và nước thải. Nó cũng định nghĩa các thuật
ngữ, qui định những cản trở thuốc thử và các xử lý trước mẫu nước.
Phương pháp mô tả trong tiêu chuẩn này áp
dụng cho các mẫu nước có hàm lượng cacbon hữu cơ từ 0,3mg/l đến 1000 mg/l. Nồng
độ thấp hơn chỉ áp dụng cho các trường hợp riêng, thí dụ như nước uống, và được
đo bằng máy có độ nhạy cao. Những nồng độ cao hơn có thể xác định được sau khi
pha loãng thích hợp.
Tiêu chuẩn này không bàn đến tính chất phụ
thuộc công cụ. Những chất hữu cơ như benzen, toluen, cyclohexan và cloroform
cũng có thể được xác định bằng phương pháp này.
Xyanua, xyanat và các hạt cacbon (mồ hóng)
khi chúng tồn tại trong mẫu cũng được xác định với cacbon hữu cơ.
2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 5993: 1995 (ISO 5667-3 : 1994) Chất lượng
nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn bảo quản mẫu.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này những thuật ngữ và định
nghĩa sau đây được dùng.
3.1 Cacbon tổng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cacbon vô cơ và hữu cơ trong nước, kể cả
cacbon nguyên tố.
3.2 Cacbon vô cơ tổng số
TIC
Tổng cacbon tồn tại trong nước dưới dạng
cacbon nguyên tố, cacbon dioxyt tổng số, cacbon monoxyt, cyanua, cyanat và
thiocyanat.
Chú thích - Máy TOC thường đo TIC như là CO2
có nguồn gốc từ hydrocacbonat và cacbonat.
3.3 Cacbon hữu cơ tổng số
TOC
Tổng cacbon liên kết hữu cơ tồn tại trong nước,
kể cả dạng tan và không tan, gồm cả cyanat, cacbon nguyên tố và thiocyanat.
3.4 Cacbon hữu cơ hoà tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cacbon liên kết hữu cơ tồn tại trong nước,
đi qua màng lọc cỡ lỗ 0,45 μm, gồm cả cyanat và thiocyanat.
3.5 Cacbon hữu cơ bay hơi
VOC
Cacbon hữu cơ thổi được.
PCO
Cacbon hữu cơ tồn tại trong nước, chúng có
thể thổi được dưới các điều kiện của phương pháp này.
3.6 Cacbon hữu cơ không bay hơi
NVOC
Cacbon hữu cơ không thổi được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbon hữu cơ tồn tại trong nước, chúng không
thể thổi được dưới những điều kiện của phương pháp này.
4 Nguyên tắc
Cacbon hữu cơ trong nước được oxy hoá đến
cacbon dioxyt bằng đốt cháy, bằng cách thêm chất oxy hoá thích hợp, bằng tia
cực tím hoặc tia năng lượng cao khác.
Sử dụng tia cực tím với một mình oxy là chất
oxy hoá được hạn chế cho nước ít ô nhiễm, chứa nồng độ TOC thấp.
Chú thích - Trường hợp có hurnic, giá trị TOC
thấp có thể xác định được khi dùng tia cực tím.
Cacbon dioxyt tạo ra bằng oxy hoá có thể xác
định trực tiếp hoặc sau khi khử, thí dụ đến metan (CH4).
Việc xác định CO2 có thể dùng
nhiều cách, thí dụ như quang phổ hồng ngoại, chuẩn độ (trong môi trường không nước),
dẫn nhiệt, dẫn điện, điện lượng, dùng sensor nhạy CO2 và ngọn lửa
ion hoá (dùng sau khi CO2 bị khử đến metan...). Ngoài cacbon hữu cơ,
mẫu nước còn chứa cacbon dioxyt hoặc các ion của axit cacbonic. Để xác định
TOC, cơ bản là cacbon vô cơ này phải được loại đi bằng cách dùng khí nitơ không
CO2 hoặc cacbon hữu cơ sục vào dung dịch axit của mẫu. Có thể xác
định cacbon tổng số (TC) và cacbon vô cơ tổng số (TIC) rồi tính hàm lượng
cacbon hữu cơ (TOC) bằng cách lấy TC trừ TIC. Phương pháp này rất tốt khi
cacbon vô cơ tổng số nhỏ hơn TOC. Các hợp chất hữu cơ thổi được như benzen,
toluen, cyclohexan và clorofom có thể được loại đi một phần. Khi có các chất
này, TOC được xác định riêng hoặc dùng phương pháp hiệu số (TC - TIC = TOC).
Khi dùng phương pháp hiệu số giá trị TOC cần cao hơn TIC hoặc ít nhất là bằng.
5 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Nước pha loãng
Nước dùng để pha loãng hoặc pha các dung dịch
chuẩn cần có TOC đủ thấp để có thể bỏ qua so với TOC thấp nhất khi xác định
(xem bảng 1).
Chọn phương pháp để xử lý trước mẫu nước dùng
pha loãng phụ thuộc vào khoảng nồng độ của mẫu như chỉ ở bảng 1.
Chú thích - Để đo nồng độ TOC < 0,5 mg/l
nên chuẩn bị nước để pha mẫu trắng và dung dịch ngay trước phân tích (xem bảng
1).
Bảng 1 - Đặc tính
nước pha loãng
TOC của mẫu
mg/l
TOC cực đại chấp nhận
được của nước pha loãng
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phương pháp xử lý
< 10
0,1 *)
0,3
Xử lý tử ngoại
Làm đặc
10 đến 100
0,5
Cất hai lần với KMnO4/K2Cr2O7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chưng cất
*) Chỉ với nước siêu
sạch.
5.2 Dung dịch gốc kali hydrophtalat, ρ (C hc)
= 1000 mg/l
Hoà tan 2,125 g kali hydrrophtalat (C8H5KO4
) (đã sấy ở 105oC đến 120oC trong vòng 1 h) trong bình định
mức 1000 ml bằng nước (5.1) và đinh mức đến vạch.
Dung dịch này bền khoảng 2 tháng nếu đậy kín
và để trong tủ lạnh.
5.3 Dung dịch tiêu chuẩn kali hydrophtalat, ρ
(C hữu cơ) = 100 mg/l
Dùng pipet hút 100 ml dung dịch gốc kali
hydrophtalat (5.2) cho vào bình định mức 1000 ml, thêm nước đến vạch. Dung dịch
này bền khoảng 1 tuần lễ nếu đậy kín và để trong tủ lạnh.
5.4 Dung dịch tiêu chuẩn để xác định cacbon
vô cơ, ρ(C vô cơ) = 1000 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch này bền khoảng 2 tuần lễ ở nhiệt độ
phòng.
5.5 Dung dịch tiêu chuẩn
Để kiểm tra đặc tính kĩ thuật vận hành của hệ
thống.
Chú thích 1 - Trong một phép thử liên phòng
thí nghiệm, đồng phtalocyanin đã được dùng cho mục đích này. Dung dịch thử đồng
phtalocyanin, ρ(C hữu cơ = 100 mg/l) có thể được pha như sau:
Hoà tan 1,256 g đồng phtalocyanin
tetrasunfonic (muối tetranatri) (C32H12CuN8O12S4Na4)
trong bình định mức 1000 ml, thêm nước đến vạch mức. Dung dịch bền khoảng 2
tuần lễ.
Cảnh báo : Thuốc thử này độc.
Chú thích 2 - Các chất chuẩn độ bền khác có
thể thay 5.2, 5.4 và 5.5.
5.6 Axit không bay hơi, để đui CO2,
như H3PO4 0,5 mol/l hoc nếu cn c thể đc hơn.
5.7 Khí, như không khí, nitơ, oxy, không chứa
CO2 và các tạp chất hữu cơ. Dùng khí khác phù hp vi máy theo hưng dn
của hãng sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Máy xác định cacbon hữu cơ.
6.2 Máy trộn, thí dụ máy khuấy từ có khả năng
trộn đều chất, máy siêu âm hoặc máy khuấy tốc độ cao.
7 Lấy mẫu và mẫu
7.1 Lấy mẫu
Xem thêm TCVN 5993: 1995 (ISO 5667-3).
Cần lấy mẫu đại diện (đặc biệt khi có chất
không tan) và không để mẫu nhiễm bản bởi các hợp chất hữu cơ.
Lấy mẫu vào bình thuỷ tinh hay polyetylen,
lấy đầy bình, và nếu nghi có vi khuẩn hoạt động thì axit hoá đến pH 2 [thí dụ
bằng H3PO4 (5.6)]. Trong một số trường hợp có thể mất CO2
khi axit hoá mẫu. Nếu có chất hữu cơ để bay hơi, cần tiến hành đo ngay
trong vòng 8 h sau khi lấy mẫu mà không cần axit hoá. Mẫu có thể lưu giữ trong
tủ lạnh ở nhiệt độ 2oC đến 5oC được 7 ngày. Nếu giữ mẫu ở
- 15oC đến 20oC thì có thể được nhiều tuần.
7.2 Chuẩn bị mẫu nước
Nếu mẫu không đồng thể và không thể lấy mẫu
đại diện ngay khi lắc rất kỹ thì dùng máy thích hợp (6.2) để trộn mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chỉ xác định chất hữu cơ hoà tan (TOC)
thì lọc mẫu qua màng lọc có cỡ lỗ 0,45 μm đã rửa bằng nước nóng để đuổi toàn bộ
chất hữu cơ bám dính. Tuy vậy cần thận trọng trong xác định hàm lượng cacbon
hữu cơ trong nước lọc.
8 Cách tiến hành
8.1 Chuẩn hoá
Các phương pháp so sánh (thí dụ hồng ngoại)
cần chuẩn hoá. Trường hợp các phương pháp tuyệt đối như phương pháp trung hoà
hoặc điện lượng, chuẩn hoá dùng để kiểm tra phương pháp phân tích.
Chuẩn hoá máy theo hướng dẫn của hãng sản
xuất.
Xây dựng đường chuẩn dựa trên phân tích dung
dịch tiêu chuẩn kali hydrophtalat. Thí dụ ở khoảng nồng độ 10 mg/l đến 100 mg/l
thì chuẩn bị ít nhất 5 dung dịch chuẩn từ dung dịch gốc kali hydrophtalat (5.2)
như sau:
a) để chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn, dùng
pipet hút vào các bình định mức 100 ml : 0 ml (trắng) 1ml, 2 ml, 3 ml, 5 ml và
10 ml dung dịch gốc kali hydrophtalat (5.2) rồi thêm nước (5.1) đến vạch;
b) phân tích các dung dịch và mẫu trắng (bình
không thêm kali hydrophtalat) theo sự chỉ dẫn của hãng sản xuất;
c) xây dựng đường chuẩn nồng độ TOC tính bằng
miligam cacbon trên lit - đơn vị tín hiệu trên máy (I).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định giá trị TIC cần phải xây dựng đường
chuẩn từ các dung dịch chuẩn pha từ các dung dịch 5.4.
Để xác định giá trị TOC từ hiệu số TC - TIC
cần phải xây dựng đường chuẩn bằng các dung dịch chuẩn pha từ các dung dịch 5.3
và 5.4.
8.2 Phương pháp kiểm tra
Phân tích các dung dịch thử (5.2, 5.3, 5.4
hoặc 5.5) với mỗi loạt mẫu để kiềm trị tính đúng đắn của các kết quả thu được
bằng phương pháp.
Nếu độ lệch tìm thấy cao hơn tiêu chuẩn chất
lượng trong phòng thí nghiệm thì phải nghiên cứu nguyên nhân gây sai số :
- máy hoạt động sai (thí dụ trong sự oxy hoá
hoặc sự phát hiện, sai trong nhiệt độ hoặc khí, dò rỉ);
- thay đổi nồng độ dung dịch thử;
- hệ thống đo bị nhiễm bẩn.
Thường xuyên kiểm tra toàn bộ hệ thống đo phù
hợp với hướng dẫn của hãng sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Xác định
Xác định TOC của mẫu theo sự hướng dẫn của
hãng sản xuất. Khi xác định TOC trực tiếp cần trước hết
đuổi cacbon vô cơ bằng axit hóa dung dịch đến
pH dưới 2. Cẩn thận để tránh các chất hữu cơ dễ bay hơi bốc mất.
Nồng độ TOC phải nằm trong đường chuẩn. Điều
đó có thể đạt được bằng cách pha loãng mẫu.
Trước khi xác định mỗi lô mẫu (thí dụ cứ 10
mẫu) tiến hành kiểm tra theo đề nghị của hãng sản xuất hoặc theo qui định của
phòng thí nghiệm.
Sau khi axit hoá, cho 1 dòng khí trơ không
chứa CO2 và tạp chất hữu cơ qua hệ thống (thí dụ 5 min) để đuổi CO2.
9 Biểu thị kết quả
9.1 Tính toán
Phụ thuộc vào loại máy được dùng mà tín hiệu
thu được là khác nhau, từ đó nồng độ TOC hoặc DOC trong mẫu được tính toán. Khi
đo gián đoạn, các giá trị này có thể là, thí dụ chiều cao pic, diện tích pic
hoặc thể tích thuốc thử tiêu tốn. Thông thường, diện tích pic hay được dùng.
Chiều cao pic chỉ được dùng khi chúng tỷ lệ với nồng độ. Khi đo TOC hoặc DOC
gần liên tục, nồng độ CO2 sinh ra do đốt các chất hữu cơ được ghi lại trên bộ
ghi. Khoảng cách giữa đường ghi được và đường zero tỷ lệ với nồng độ TOC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ TOC hoặc DOC, miligam cacbon trên
lit, tính theo công thức:

trong đó
I là tín hiệu trên máy;
f là hệ số chuẩn hoá tính bằng miligam cacbon
trên lit, xác định theo 8.1;
V là thể tích của mẫu nước pha loãng tính
bằng mililit;
Vp là thể tích mẫu chưa pha loãng.
Kết quả được biểu diễn với hai hoặc ba số có
nghĩa dùng theo sai số ngẫu nhiên (độ chính xác) của phép đo.
Thí dụ :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ(TOC) = 530 mg/l hoặc
ρ(TOC) = 6,32 . 103 mg/l
9.2 Độ chính xác
Thông tin về độ tái lặp và độ tái lập khi thử
liên phòng thí nghiệm cho trong phụ lục A.
10 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần có các thông tin sau:
a) trích dẫn tiêu chuẩn này;
b) chi tiết nhận dạng mẫu thử;
c) chi tiết về lưu giữ mẫu trước khi phân
tích bao gồm cả thời gian từ khi lấy mẫu đến khi phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nồng độ TOC và DOC trong mẫu, miligam
cacbon trên lit;
f) chi tiết về mọi sai khác so với cách làm được
qui định trong tiêu chuẩn này và mọi tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ
lục A
(tham khảo)
KẾT
QUẢ THỬ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH TOC BẢNG A.1
Mẫu
Giá trị thực TOC mg/l
TOC trung bình tổng
mg/l
Tìm thấy %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại
Số phòng thí nghiệm
Số kết quả phân
tích sau khi loại bỏ
Kết quả bị loại bỏ
Độ lệch chuẩn mg/l
Hệ số độ lệch %
Độ lệch chuẩn mg/l
Hệ số độ lệch %
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,99
129,9
0,687
23
0,19
6,3
55
259
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
19,2
103,9
1,23
6,4
0,38
2
56
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
120
139
115,9
12,4
8,9
2,8
2
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
4
307
13,9
4,5
3,8
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
244
20
Mẫu 1 : Đồng phtalocyenin tetrasunfonic,
muối tetranatri.
Mẫu 2 : Hỗn hợp kali hydrophtalat và đồng
phtalocyanin tetrasunfonic, muối tetanatri.
Mẫu 3 : Hỗn hợp kali hydrocacbonat, kali hydrophtalat
và đồng phtalocyanin tetrasunfonic, muối tetranatri
Mẫu 4 : Nước thải công nghiệp, mẫu thật, được
lọc.
Chú thích 1 Lý do để độ tìm thấy là 130% ở
mẫu 1 (mẫu với nồng độ TOC thấp) là do sai số hệ thống (không xem xét hoặc xem
xét phần nào nồng độ TOC của mẫu trắng).
Chú thích 2 Độ tìm thấy tăng ở mẫu 3 có thể
do nồng độ TIC cao. Trường hợp tương tự cho bởi hãng sản xuất máy là do thể
tích axit và thời gian đuổi là không đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
XÁC
ĐỊNH TOC Ở CÁC MẪU CHỨA CHẤT RẮN
B.1 Những điều kiện phụ thêm
Đặc tính của máy đo TOC cần phải tích hợp để
đo các hạt rắn có kích thước 100 μm (qui ước).
Chú thích 1 Trong thử liên phòng thí nghiệm
(xem bảng B.1) các mẫu chứa hạt rắn có kích thước tới 100 μm đã được đo.
Chú thích 2 Kết quả xác định TOC trong các
mẫu chứa hạt rắn thường không lặp lại, ngay khi trộn đều. Mẫu có thể được lọc
và xác định riêng TOC trong nước lọc và cặn.
Hệ thống dùng oxy hoá bằng tia cực tím là
không thích hợp để xác định microxelulo [xem B.4, bảng B.1, mẫu 1b)].
B.2 Thử huyền phù
Thử huyền phù để kiểm tra sự đồng thể và độ
tìm thấy của các chất rắn ít tan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Thử sự đồng thể và độ tìm thấy của các
chất ít tan (kiểm tra hạt rắn)
Với mỗi hạt mẫu chứa chất rắn, sự đồng thể và
độ tìm thấy của các chất tạo huyền phù (khả năng phân tích hạt rắn của máy) cần
được kiểm tra bằng thử huyền phù (B.2). Lấy mẫu trong khi khuấy. Nếu dùng lấy
mẫu tự động thì cần khuấy liên tục khi phân tích. Giá trị trung bình khi phân
tích ba lần sẽ giữa 90 mg/l và 110 mg/l, hệ số độ lệch lặp lại sẽ nhỏ hơn 10%.
Chú thích 1 Trong phép thử này kích thước hạt
là quan trọng.
Chú thích 2 Đồng thể hoá tối ưu ví dụ như dùng
máy khuấy dao động.
B.4 Hiệu quả
Xem bảng B.1.
Bảng B.1 - Kết quả
thử liên phòng thí nghiệm xác định TOC
Mẫu
Giá trị thực TOC mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tìm thấy %
Độ tái lập
Độ lặp lại
Số phòng thí nghiệm
Số kết quả sau khi
loại bỏ
Kết quả loại bỏ
Độ lệch chuẩn mg/l
Hệ số độ lệch %
Độ lệch chuẩn mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 a
20
16,65
83,2
7,5
45,1
2
12,0
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1 b
20
0,53
2,7
0,4
75,0
0,15
27,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
10
Mẫu 1 a : Vi tinh thể xelulo (được xác định
bằng đốt cháy).
Mẫu 1 b : Vi tinh thể xelulo (oxy hoá bằng
tử ngoại).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] DURR , W, và MERZ, W. Đánh giá TOC - Thử
liên phòng thí nghiệm ISO và thảo luận kết quả, Vom Wasser, 55, 1980, tr 287 -
294.
[2] Các phương pháp để xác định nước và các
chất liên quan. Xác định cacbon hữu cơ tổng số, yêu cầu oxy tổng số. Her
Majesty’s Stationery Office, London, 1995.
[3] ISO /TR 13530 Chất lượng nước - Hướng
dẫn kiểm tra chất lượng phân tích nước.