TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6204
: 2008
ISO
3929 : 2003
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ- PHƯƠNG PHÁP ĐO KHÍ THẢI TRONG KIỂM TRA HOẶC BẢO DƯỠNG
Road vehicle –
Measurement methods for exhaust gas emissions during inspection or maintenance
Lời nói đầu
TCVN 6204 : 2008 thay thế TCVN 6204 : 1996.
TCVN 6204 : 2008 hoàn toàn tương đương với
ISO 3929 : 2003.
TCVN 6204 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ- PHƯƠNG PHÁP ĐO KHÍ THẢI TRONG KIỂM TRA HOẶC BẢO DƯỠNG
Road vehicle –
Measurement methods for exhaust gas emissions during inspection or maintenance
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo trực
tiếp nồng độ khí thải phát ra từ phương tiện giao thông đường bộ trong kiểm tra
hoặc bảo dưỡng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho xe có khối lượng toàn bộ cho phép
lớn nhất (ISO-M08, được định nghĩa trong TCVN 6529 : 1999 [1]) không
quá 3,5 t được trang bị động cơ đốt cháy có điều khiển, trừ động cơ sử dụng hỗn
hợp nhiên liệu/dầu bôi trơn (có hoặc không có bộ trộn tự động). Phương pháp này
có thể được sử dụng một phần hoặc toàn bộ để:
- kiểm tra định kỳ tại các cơ sở được ủy
quyền,
- kiểm tra trên đường (ví dụ như do cảnh sát
thực hiện) và
- chẩn đoán và bảo dưỡng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 16247 Road vehicles – Detection of
exhaust system leaks – Helium test method and detection device specification (Phương
tiện giao thông đường bộ - Phát hiện sự rò rỉ của hệ thống xả - Phương pháp thử
Heli và yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị phát hiện).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Các thuật ngữ và định nghĩa sau đây được áp
dụng trong tiêu chuẩn này
3.1. Số vòng quay ở tốc độ không tải (Idle speed
rotational frequency)
Số vòng quay của động cơ với:
- cơ cấu điều khiển hệ thống nhiên liệu (chân
ga, bước gió …) không hoạt động,
- cần số ở vị trí trung gian và ly hợp được
đóng đối với xe có hộp số cơ khí hoặc bán tự động,
- cơ cấu chọn số ở vị trí trung gia hoặc ở vị
trí đỗ đối với xe có hộp số tự động, và
- các phụ kiện hoặc thiết bị tùy chọn thêm để
thay đổi số vòng quay được sử dụng theo khuyến nghị của nhà sản xuất hoặc yêu
cầu quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số vòng quay của động cơ do nhà sản xuất xác
định hoặc theo yêu cầu quy định với:
- cơ cấu điều khiển hệ thống nhiên liệu (chân
ga, bướm gió …) ở vị trí động cơ vận hành ở chế độ không tải có tăng tốc,
- cần số ở vị trí trung gian và ly hợp được
đóng đối với xe có hộp số cơ khí hoặc bán tự động,
- cơ cấu chọn số ở vị trí trung gian hoặc vị
trí đỗ đối với xe có hộp số tự động, và
- các phụ kiện hoặc thiết bị tùy chọn để thay
đổi số vòng quay, được sử dụng theo khuyến nghị của nhà sản xuất hoặc yêu cầu
quy định.
3.3. Hệ thống xử lý khí thải (Exhaust emission
treatment system)
Thiết bị được lắp thêm để giảm mức phát thải.
4. Thiết bị đo
4.1. Bộ phân tích (Analyzer) theo TCVN
6208 phù hợp với nồng độ khí thải phát ra từ xe khi kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Bộ đếm số vòng quay bằng xung (Pulse revolution
counter) để đo số vòng quay của động cơ. Ở điều kiện ổn định, độ chính xác của
phép đo tối thiểu là ± 20 r/min trong khoảng giữa 600 r/min và 1.000 r/min và ±
50 r/min ngoài khoảng này.
4.4. Dụng cụ đo nhiệt độ môi trường xung
quanh (Ambine
temperature meter) có độ chính xác của phép đo tối thiểu là ± 2 K trong khoảng
giữa 278 K và 313 K.
5. Kiểm tra, bảo
dưỡng định kỳ và lưu ý trong sử dụng thiết bị
5.1. Kiểm tra trước khi sử dụng
Nguồn cung cấp năng lượng cho thiết bị phải
tuân theo yêu cầu của nhà sản xuất.
Kiểm tra khả năng của thiết bị sẵn sàng thực
hiện công việc đo theo những chỉ dẫn vận hành của nhà sản xuất được đưa ra
trong sổ tay dành cho người sử dụng hoặc ít nhất khi:
- bắt đầu một ngày thực hiện công việc đo,
- điều kiện môi trường xung quanh thay đổi,
hoặc
- bắt đầu thực hiện công việc đo tại mỗi địa
điểm đo mới khi kiểm tra trên đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Bảo dưỡng định kỳ
Việc kiểm tra định kỳ phải được thực hiện
theo các quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Việc bảo dưỡng phải được thực hiện theo chỉ
dẫn của nhà sản xuất. Nội dung phải được ghi lại.
5.3. Lưu ý trong sử dụng
Khu vực đo phải có bề mặt chắc chắn, nằm
ngang. Các điều kiện môi trường xung quanh phải phù hợp với TCVN 6208.
Khu vực đo không chịu ảnh hưởng trực tiếp
của:
- mưa, tuyết hoặc ánh nắng mặt trời,
- rung động,
- môi trường gây ăn mòn và/hoặc bị ô nhiễm,
có thể ảnh hưởng đến kết quả đo hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kiểm tra tổng thể
xe
Hệ thống xả của xe không bị rò rỉ. Kiểm tra
điều kiện này theo ISO 16247 hoặc bằng cách bịt kín lỗi thoát của ống xả trong
khi động cơ đang chạy không tải. Không được có sự rò rỉ đáng kể nào từ các chỗ
nối của ống xả.
Tất cả các phụ kiện và thiết bị tùy chọn để
thay đổi số vòng quay đến các tốc độ khác nhau theo yêu cầu phải được sử dụng
theo các khuyến nghị của nhà sản xuất hoặc theo các yêu cầu quy định.
7. Chuẩn bị xe
7.1. Làm nóng
Động cơ phải được làm nóng đạt đến trạng thái
nhiệt bình thường, tức là nhiệt độ đạt được do động cơ và hệ truyền động của nó
hoạt động sau ít nhất 15 min trong điều kiện giao thông đô thị bình thường trên
quãng đường tối thiểu 5 km hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất. Nhiệt độ dầu bôi
trơn trong bình chứa tối thiểu phải đạt 353 K.
7.2. Điều kiện đo
Bướm gió không ở trạng thái làm việc hoặc
không còn được sử dụng nữa.
Ống dẫn không khí nạp phải được định vị theo
chỉ dẫn của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe phải được đặt ở khu vực tương đối bằng
phẳng.
Đầu lấy mẫu phải được đưa sâu vào ống xả ít
nhất 300mm. Nếu hình dạng ống xả không cho phép đưa đầu lấy mẫu vào sâu thì
phải nối dài ống xả.
Trong trường hợp có nhiều ống xả thì tất cả
phải được nối với nhau tạo thành một đường thoát chung duy nhất trừ khi nhà sản
xuất có yêu cầu khác. Nếu không thể kết nối được thì phải lấy trị số trung bình
của các giá trị nồng độ đo được ở mỗi đường thoát của ống xả. Trong mọi trường
hợp, bộ kết nối ống xả được sử dụng không được ảnh hưởng đến sự hoạt động của
động cơ.
Quạt có thể dừng được phải ở chế độ dừng.
8. Hiệu chỉnh giá trị
đo
Đối với động cơ được trang bị hệ thống phun
không khí thứ cấp, giá trị đo CO và HC phải được hiệu chỉnh theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền.
9. Phương pháp đo khí
thải
9.1. Xe không có hệ thống xử lý khí thải hoặc
có hệ thống xử lý khí thải không được điều khiển
Xem Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 2.
Bảng 1 – Xe không có
hệ thống xử lý khí thải hoặc có hệ thống xử lý khí thải không được điều khiển
Bước
Thao tác vận hành
Khoảng thời gian
1
Làm nóng xe theo 7.1
Xem 7.1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ đếm số vòng quay (xem 4.3);
- dụng cụ đo nhiệt độ dầu (xem 4.2) và
- ống nối dài ống xả nếu cần thiết.
Chọn thang đo cao nhất của bộ phân tích
(xem 4.1).
-
≤ 4 min
< 6 min
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 s
4
Đưa bộ phân tích về chế độ đo
15s
5
Đưa đầu lấy mẫu vào ống xả hoặc ống nối dài
của nó.
10 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp của thang đo được chọn
và thay đổi nếu cần thiết.
≤ 30 s
-
7
Trong thời gian đủ lâu nhưng không quá 30
s, thực hiện các phép đo để đạt được các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính
toán trị số trung bình của hai giá trị này. Nếu in kết quả thì chỉ cần in giá
trị trung bình.
8
Nếu thực hiện sai một bước đo nào đó thì
lặp lại từ bước 3 đến 7
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 – Xe có hệ
thống xử lý khí thải được điều khiển
Bước
Thao tác vận hành
Khoảng thời gian
1
Làm nóng xe theo 7.1
Xem 7.1
2
Lắp vào xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dụng cụ đo nhiệt độ dầu (xem 4.2) và
- ống nối dài ống xả nếu cần thiết.
Chọn thang đo cao nhất của bộ phân tích
(xem 4.1).
-
≤ 4 min
≤ 6 min
3
Đưa động cơ về chế độ phù hợp với yêu cầu
của nhà sản xuất hoặc ở 3 000 r/min ± 100 r/min, sau đó đưa về số vòng quay
không tải có tăng tốc, ít nhất phải tương đương với 2 000 r/min
60 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa bộ phân tích về chế độ đo.
10s
5
Đưa đầu lấy mẫu vào ống xả hoặc ống nối dài
của nó.
6
Kiểm tra sự phù hợp của thang đo được chọn
và thay đổi nếu cần thiết.
40 s
7
Trong thời gian đủ lâu nhưng không quá 30
s, thực hiện các phép đo để đạt được các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính
toán trị số trung bình của hai giá trị này. Nếu in kết quả thì chỉ cần in giá
trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thực hiện sai một bước nào đo thì lặp
lại từ bước 3 đến 7.
-
-
9
Trở về số vòng quay không tải nhỏ nhất
≤ 2 min
-
10
Kiểm tra sự phù hợp của thang đo được chọn
và thay đổi nếu cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thời gian đủ lâu nhưng không quá 30
s, thực hiện các phép đo để đạt được các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Tính
toán trị số trung bình của hai giá trị này. Nếu in kết quả thì chỉ cần in giá
trị trung bình đạt được trong bước 7 và bước 11.
40 s
12
Nếu thực hiện sai một bước nào đó thì lặp
lại các bước 3, 9, 10 và 11.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6529 (ISO 1176), Phương tiện giao
thông đường bộ - Khối lượng – Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu.
[2] Chỉ thị của Cộng đồng Kinh tế Châu Âu số
92/55/EEC ngày 22 tháng 6 năm 1992 sửa đổi Chỉ thị 77/143/EEC về sự phù hợp
tương đối giữa Luật của các quốc gia thành viên liên quan đến kiểm tra sự phù
hợp trên đường đối với các xe cơ giới và rơ moóc của chúng (phát thải).