TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5987
: 1995
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH NITƠ KEN- ĐAN (KJELDAHL) - PHƯƠNG PHÁP SAU KHI VÔ CƠ HÓA
VỚI SÊLEN
Water quality - Determination of Kjeldahl nitrogen - Method after
mineralization with selenium
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Chất được xác định
Tiêu chuẩn này trình bày một phĐong pháp để
xác định nitơ kiểu Ken-dan. Chỉ xác định được nitơ có số oxi hóa ba âm. Nitơ
hữu cơ dưới dạng azit, azin, azo, hidrazon nitrit, nitro, nitrozo, oxi hoặc
semicacbazon không được xác định định lượng. Nitơ có thể không bị chuyển hóa
hoàn toàn từ các hợp chất dị vòng chứa nitơ.
1.2. Loại mẫu
Phương pháp này áp dụng để phân tích nước chưa
xử lí, nước uống và các loại nước thải
1.3. Khoảng nồng độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Giới hạn phát hiện
Giới hạn phát hiện thực nghiệm (bậc tự do 4),
dùng 100ml mẫu thử, là CN = 1mg/l.
1.5. Độ nhạy
Độ nhạy khi dùng 100ml mẫu thử, 1,0ml axit clohidric
0,02mol/l tương đương với CN = 2,8mg/l
2. Tiêu chnẩn trích
dẫn
ISO 7150/l, Chất lượng nước - Xác định amoni
- Phần l: Phương pháp trắc quang
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, định nghĩa sau đây được
áp dụng:
Nitơ Ken- đan: là hàm lượng nitơ hũu cơ và
nitơ amoniac trong mẫu được xác định sau khi vô cơ hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc
Vô cơ hóa mẫu để tạo amoni sunfat. Từ đó
amoniac được giải phóng, được cất và tiếp theo là độ chuẩn.
Chuyển các hợp chất nitơ trong mẫu thử thành
amoni sunfat bằng cách vô cơ hóa với axit sunfuric có chứạ lượng lớn kali
sunfat để tăng điểm sôi của hỗn hợp và có selen làm xúc tác1.
Giải phóng amoniac từ amoni sunfat bằng cách
thêm kiềm và chưng cất vào dung dịch axit boric/chỉ thị.
Xác định amoni trong phần cất bằng cách chuẩn
độ với axit chuẩn. Cũng có thể xác định ion amoni bằng trắc quang ở 655nm (xem
mục ll).
5. Thuốc thử
Trong phân tích chỉ dùng các thuốc thử tinh
khiết phân tích và nước chuẩn bị như ở mục 5.l.
5.1. Nước không chứa amoni
Nước không chứa amoni điều chế bằng một trong
các phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho nước đã cất chảy qua cột nhựa cationit
axit mạnh (dạng H+) và chứa nước thu được trong bình thủy tinh có
nút thủy tinh kín. Thêm vào bình chứa khoảng 10g cationit cùng loại cho mỗi lít
nước.
5.1.2. Phương pháp chưng cất
Thêm 0,10 ± 0,01ml axit sunfuric (5.3) vào 1000
- 10ml nước đã cất và cất lại trong máy hoàn toàn băng thủy tinh. Bỏ 50ml nước
hứng đầu tiên và chứa nước vào bình thủy tinh có nút thủy tinh kín. Thêm khoảng
10g cationit axit mạnh (dạng H+) cho mỗi lít nước thu được.
5.2. Axit clohidric, d = 1,18g/ml
5.3. Axit sunfuric, d = 1,84g/ml
Cảnh báo - Thuốc thử này có thể gây bỏng
nặng.
Chỉ dùng axit sunfuric tinh khiết cao. Hết
sức chú ý hàm lượng nitơ do nhà sản xuất chỉ dẫn.
5.4. Natri hiđroxit, khoảng 500g/l
Cảnh báo - Thuốc thử này có thể gây bỏng
nậng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Axit clohidric, dung dịch tiêu chuẩn
0,10mol/l
Pha chể dung dịch này bằng cách pha loãng
axit clohidric (5.2) và định chuẩn bằng phương pháp thông thường.
Có thể dùng dung dịch chuẩn có bảo đảm trên
thị trường.
5.6. Axit clohidric, dung dịch tiêu chuẩn
0,02mol/l .
Pha chế dung dịch này bằng cách pha loãng axit
clohidric (5.2 hoặc 5.5) và định chuẩn bằng phương pháp thông thường.
Có thể dùng dung dịch chuẩn có bảo đảm trên
thị trường.
5.7. Dung dịch axit boric/chỉ thị
5.7.1. Hòa tan 0,5 ± 0,1 metyl đỏ vào khoảng
800ml nước rồi pha loãng thành l lít trong ống đong.
5.7.2. Hòa tan 1,5 ± 0,1g xanh metylen vào
khoảng 800ml nước rồi pha loãng thành 1 lít trong ống đong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 10 ± 0,5ml dung dịch metyl đỏ (5.7.l) và
2,0 ± 0,1ml xanh metylen (5.7.2) rồi pha loãng thành 1 lít trong ống đong.
5.8. Hỗn hợp xúc tác
Cảnh báo - Hỗn hợp này độc. Tránh hít thở
phải bụi hỗn hợp khi chuẩn bị hoặc khi sử dụng. Tất cả phần cặn chứa selen cần
thu góp để thu hồi selen (11.2) hoặc thải bỏ có giám sát.
Trộn kĩ 100 ± 20g kali sunfat với 10,0 ± 0,2g
selen bột thô.
5.9. Đá bọt.
6. Thiết bị dụng cụ
Mọi dụng cụ thông thường trong phòng thí
nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
6.1. Bình Ken-đan, được thiết kế đặc biệt, có
dung tích đủ cho phần mẫu thử nhưng không quá 500ml.
Chúng phải có cấu tạo thích hợp để nối trực
tiếp vào máy chưng cất (6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Cần làm sạch máy chưng cất bằng phương
phàp sau đây mỗi khi máy ngừng làm việc trong ít ngày: Lấy khoảng 350ml nước
(5.1) vào bình cất. Thêm vài hạt đá bọt (5.9), lắp máy và tiến hành cất đến khi
thu được ít nhất 100ml nước. Đổ bỏ phần cất được và phần dư trong bình cất.
7. Lấy mẫu và mẫu
Lấy mẫu thí nghiệm vào bình polyetylen hoặc
bình thủy tinh. Mẫu lấy xong cần phân tích càng sớm càng tốt, nếu lưu giữ cần
để ở 2 - 50C cho đến khi phân tích. Axit hoá mẫu đến pH < 2 giúp
cho lưu giữ mẫu tốt, nhưng phải hết sức tránh để mẫu đã axit hóa hấp thụ
amoniac từ không khí.
8. Cách tiến hành
8.1. Phần mẫu thử
Nếu biết sơ bộ hàm lượng nitơ của mẫu, chọn
thể tích phần mẫu thử theo bảng l.
Bảng 1 - Chọn thế
tích mẫu thử
Nồng độ nitơ Ken -
đan CN, mg/l
Thể tích phần mẫu
thử *) , ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10- 20
20 –50
50 - 100
250
100
50
25
* Khi dùng dung dịch chuẩn axit clohidric
(5.6) để chuẩn độ.
8.2. Thử trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Xác định
Cảnh báo - Trong khi vô cơ hóa mẫu, các khí
độc như lSO2 H2S và hoặc HCN có thể sinh ra từ các mẫu ô
nhiễm. Do đó cần phải tiến hành vô cơ hóa trong tủ hút.
Lấy phần mẫu thử (8.l) cho vào một bình Ken
dan (6.1), (dùng ống đong) thêm 10ml axit sunfuric (5.3), 5,0 ± 0,5g hỗn hợp
xúc tác (5.8). Thêm vài hạt đá bọt (5.9) và đun mạnh dung dịch trong bình cho
sôi nhanh. Phải tiến hành giai đoạn này trong tủ hút thích hợp. Sau khi nước
bay hơi hết, khói trắng bắt đầu bốc lên.
Sau khi hết khói trắng, dung dịch trong bình
trở nên trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt thì tiếp tục đun thêm 60 phút (xem
chú thích 1).
Sau vô cơ hóa, để bình nguội đền nhiệt độ
phòng. Trong khi đó lấy 50 ± 5 ml dung dịch axit boric/chỉ thị (5.7) vào bình
hứng của máy chưng cất. Cần lưu ý để sao cho đầu mút của ống dẫn ra tủ sinh hàn
phải nhúng ngập vào dung dịch.
Thêm cẩn thận 250 ± 50ml nước (5.1) vân hình
vô cơ hóa cùng hạt đá bọt Đun nóng bình cất sao cho tốc độ chảy vào bình hứng
khoảng 10 m/l phút. Dừng cất khi đã thu được khoảng 200m/ ở bình hứng. Chuẩn độ
phần hứng được đến màu hồng, bằng axit clohidric 0,02mol/l (5.6) và ghi thể
tích axit tiêu thụ (xem chú thích 3).
Chú thích:
1) Sau khi nước đá bay hơi hết cần đun ở mức
đủ đề axit hồi lưu từ khoảng giữa cổ bình.
Điều đó đảm bảo nhiệt độ để vô cơ hóa hoàn
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Axit clohidric 0,10 mol/l (5.5) được dùng
để chuẩn độ những mẫu có nồng độ nitơ cao.
9. Thể hiện kết quả
9.1. Phương pháp tính toán
Nồng độ nitơ Ken dan, CN tính bằng mg/l, được
biểu diễn bằng công thức

Trong đó:
V0 là thể tích của phần mẫu thử
(8.1), ml;
V1 là thể tích của axit clohidric
tiêu chuẩn dùng để chuẩn độ mẫu (8.3), ml,
V2 là thể tích của axit clohidric
tiêu chuẩn dùng để chuẩn độ mẫu trắng (8.2), ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả có thể thể hiện bằng miligam nitơ
trong 1 lít hoặc bằng micromol trong 1 lít. Hệ số chuyển tử mg/l thành Pmol/l
là 71,4.
9.2. Độ lặp lại
Độ lặp lại đã được xác định và nêu ra trong
bảng 2. l
10. Các yến tố cản
trở
Nitrat và/hoặc nitlit có thể gây sai số dương
hoặc âm. Nitrat và/hoặc nitrit có thể bị khử trong những điều kiện thử thành
amoni và làm cao kết quả. Nitrat và/hoặc nitrit cũng có thể tạo muối amoni với
amoni có trong mẫu và bị phân huỷ ở nhiệt độ vô cơ hóa thành khí nitơ bay đi,
gây thấp kết quả. Nếu nitrat và/hoặc nitrit có trong mẫu ở nồng độ làm sai lệch
kết quả phân tích tới mức không thể chấp nhận được hoặc làm mật độ chính xác,
cần khử riêng chúng thành amoni trước khi vô cơ hóa.
Kết quả cũng có thể bị thấp nếu vô cơ hóa quá
lâu. Cần tôn trọng cách làm như nêu ở mục 8.
11. Chú thích về
phương pháp
11.1. Ion amoni có thể được xác định trực
tiếp trong hỗn hợp đã vô cơ hóa bằng phương pháp trắc quang ở 655nm. Cách làm
như sau:
Sau khi vô cơ hóa, để nguội bình, thêm 50 - 1,0ml
nước (5.1). Thêm 2 giọt dung dịch 4 - nitrophenol l g/l, rồi vừa khuấy mạnh vừa
thêm rất từ từ dung dịch natri hidroxit (5.4) cho đến khi có màu vàng nhạt bền.
Thêm vài giọt axit sunfuric (5.3) đến mất màu vàng. Chuyển định lượng vào bình
định mức 200m/ và thêm nước (5.1) đến vạch. Xác định ion amoni trong dung dịch
này bằng phương pháp trắc quang (xem ISO 7150/l). Các dung dịch chuẩn và mẫu trắng
đều phải làm theo phương pháp đá nêu trên bởi vì nồng độ cao của natri sunfat
sinh ra khi trung hòa hỗn hợp vừa vô cơ hoá bằng natri hidroxit sẽ cản trở phương
pháp trắc quang. Nồng độ amoni biểu diễn bằng miligam trong lít xác định được
bằng phương pháp trắc quang cần phải nhân với hệ số 200/V0 trong đó
V0 là thể tích phần mẫu thử (8.1) tính bằng mililit, để được nồng độ
nitơ tính bằng miligam trong 1 lít mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần cặn cần thu góp vào bình thủy tinh có
dán nhãn “Độc". Để tách selen, axit hoá phần cặn (pH2). Thêm thiếc (II)
clorua rắn để khử dung dịch axit này sẽ thay hiện kết tủa selen kim loại màu
đỏ. Lọc lấy kết tủa và thải bỏ theo phương thức được giám sát:
12. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần có những thông tin sau:
a) Trích dẫn tiêu chuẩn này
b) Mọi chi tiết nhận dạng mẫu;
c) Cách lưu giữ mẫu trước khi phân tích;
d) Độ lặp lại đạt được;
e) Kết quả và phương pháp biểu diễn kết quả;
f) Chi tiết về những khác biệt so với cách
tiến hành nêu trong tiêu chuẩn này, hoặc những bất thường có thể gây ảnh hưởng
đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Nồng độ nitơ CN,
mg/l
Thể tích phần mẫu
thử, ml
Độ lệch chuẩn **,
mg/l
Bậc tự do
Dung dịch ure
Dung dịch ure
Dung dịch ure
Nước cống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước thải hoá học
Z
50
150
79***)
16***)
62***)
500
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
200
100
0,027
0,31
2,69
0,68
0,19
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
19
19
15
15
*) Số liệu từ Pháp.
**) Dùng axit clohidric 0,1 mol/l cho mọi chuẩn
đó, trường hợp CN = 2 mg/l dùng axit clohidric 0,02 mol/l.
***) Giá trị trung bình từ nhiều phép xác
định.