QCVN 58: 2014/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ TỪ MẶT ĐẤT
National
Technical Regulation on ground Magnetic Prospecting Method
Lời nói đầu
QCVN 58:2014/BTNMT do Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam biên
soạn, Vụ khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành theo Thông tư số 31/2014/TT-BTNMT ngày 10 tháng 06 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National
Technical Regulation on ground Magnetic Prospecting Method
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định yêu
cầu kỹ thuật đối với công tác thăm dò từ mặt đất bằng các phương pháp đang được
sử dụng trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản, thăm dò khoáng sản.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối
với cơ quan quản lý nhà nước về địa chất và khoáng
sản; tổ chức, cá nhân tiến hành công tác thăm dò từ mặt đất với mục đích điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm
dò khoáng sản, nghiên cứu môi trường địa
chất.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các
từ ngữ chuyên môn dưới đây được hiểu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2. Niên đại bản đồ
từ là: năm thành lập bản đồ từ.
1.3.3. Trường từ bình
thường là: phần trường từ do trái đất nhiễm từ đồng nhất tạo ra, được ký
hiệu T0.
1.3.4. Trường từ bình
thường trong phương pháp thăm dò từ là: phần trường từ khi so sánh với nó
ta xác định được dị thường từ của các cấu tạo địa chất, thành tạo địa chất gây
nên.
1.3.5. Dị thường từ là:
giá trị trường từ sau khi đã thực hiện hiệu chỉnh trường từ bình thường và biến
thiên từ.
1.3.6. Trường từ của
Trái đất là: đại lượng vectơ (ký hiệu là T hoặc F), gồm thành phần nằm
ngang H và thành phần thẳng đứng Z, được biểu diễn trong hệ tọa độ Decac như
sau:

Hình
1 - Các thành phần trường địa từ
1.3.6.1. Các thành phần
của trường từ gồm: thành phần X, Y, Z.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Y là:
hình chiếu của T trên trục Y.
- Z là: hình
chiếu của T trên trục Z.
1.3.6.2. Mối quan hệ giữa
các thành phần của trường từ như sau:
T2
= X2 + Y2 + Z2 = H2 + Z2.
H
= Tcosl; Z = Tsinl; X = HcosD;
Y
= HsinD ; tgD = Y/X; tgl = Z/H
1.3.6.3. Các thành phần
của trường từ không cố định mà thay đổi theo thời gian từ ngày này sang ngày
khác, từ năm này sang năm khác. Các biến đổi này có tính chất tuần hoàn nhưng
chu kỳ, pha, biên độ thay đổi rất khác nhau.
1.3.6.4. Độ từ thiên D là:
góc hợp bởi thành phần nằm ngang H của trường từ và trục x, D dương khi vectơ T
ở phía đông.
1.3.6.5. Độ từ khuynh I
là: góc nghiêng giữa vectơ T với mặt phẳng nằm ngang, I dương khi vectơ T ở
dưới mặt phẳng nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.8. Biến thiên thế
kỷ là: những biến thiên thay đổi chậm theo thời gian và không gian, nguyên
nhân chủ yếu do nguồn gây trường từ nằm sâu trong lòng Trái đất.
1.3.9. Biến thiên ngày
đêm là: những biến đổi nhanh theo thời gian, liên quan chủ yếu đến sự quay
của Trái đất quanh Mặt trời, Mặt trăng quanh Trái đất, sự tác động của Mặt trời
đối với các dòng vật chất ở tầng ion hóa. Sự biến đổi mạnh nhất xảy ra gần
trưa. Thời gian về đêm sự biến đổi tương đối yên tĩnh.
1.3.10. Đo biến thiên
từ là: đo liên tục giá trị trường từ tại một địa điểm cố định, được lựa
chọn thỏa mãn các điều kiện về kỹ thuật (các giá trị trường từ đo được tại điểm
đo biến thiên được sử dụng để hiệu chỉnh biến thiên từ trong thăm dò từ hoặc sử
dụng để nghiên cứu các đặc điểm trường địa từ phục vụ công tác điều tra địa
chất, tìm kiếm và thăm dò khoáng sản và
các nhiệm vụ khác).
1.3.11. Điểm đo biến
thiên từ là: vị trí được lựa chọn để đo biến thiên từ.
1.3.12. Hiệu chỉnh biến
thiên từ là: loại bỏ phần biến thiên của trường từ gây ra sự thay đổi cường
độ từ trường trong quá trình đo đạc, đồng thời đưa các kết quả quan sát về giá
trị từ trường trung bình năm.
1.3.13. Tesla (T) là:
đơn vị đo cường độ từ trường trong hệ đơn vị quốc tế SI.
1
Tesla = (1/4II) 107Ampe/mét.
Trong thăm dò từ thường sử
dụng đơn vị nanoTesla.
1nT
= 1.10-9 T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1g
= 1.10-9 T.
1.3.15. Tuyến kiểm tra,
điểm kiểm tra là: đoạn tuyến hay điểm có đặc điểm trường từ bình ổn, nằm
trong hoặc gần khu vực khảo sát, dùng để đo kiểm tra các máy trước và sau mỗi
ca đo khảo sát trường từ.
1.3.16. Mạng lưới tuyến
chuẩn (tuyến tựa) là: mạng lưới tuyến song song, vuông góc với mạng lưới
tuyến khảo sát hay mạng lưới tuyến đa giác được đo để tiến hành liên kết tài
liệu từ, giảm thiểu các sai số tích lũy hệ thống trong quá trình đo đạc.
1.3.17. Ca đo khảo sát
trường từ là: khoảng thời gian thực hiện lộ trình khảo sát trường từ, tính
từ lúc bật máy cho đến lúc tắt máy hoặc từ lúc đo điểm kiểm tra buổi sáng đến
lúc đo điểm kiểm tra buổi chiều.
1.3.18. Đồng bộ thời
gian là: việc so sánh, hiệu chỉnh thời gian giữa máy đo biến thiên từ và
máy đo từ trên tuyến về cùng mức thời gian.
1.3.19. Thời gian thực
GPS là: thời gian chuẩn quốc tế từ hệ thống định vị GPS.
1.4. Mục tiêu của phương
pháp thăm dò từ mặt đất
Phương pháp thăm dò từ mặt
đất có thể giải quyết các nhiệm vụ địa chất sau:
1.4.1. Phát hiện, theo dõi
và nghiên cứu các đứt gãy địa chất, các thể xâm nhập, các đá phun trào và ranh
giới các tầng đất, đá có từ tính khác nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Điều kiện ứng dụng
phương pháp thăm dò từ mặt đất
Điều kiện địa chất - địa
vật lý thuận lợi để ứng dụng phương pháp thăm dò từ là: Có sự khác nhau rõ rệt
về từ tính giữa đối tượng nghiên cứu và đá vây quanh; đối tượng có dạng kéo
dài, mặt ranh giới cắm dốc; đối tượng đủ lớn so với độ sâu của nó.
1.6. Đề án thăm dò từ mặt
đất
1.6.1. Đề án thăm dò từ
mặt đất được thành lập ở dạng độc lập hoặc là một phần trong đề án điều tra cơ
bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản tùy thuộc vào tính chất và quy mô của
đề án.
1.6.2. Nội dung đề án phải
xác định: mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của công tác khảo sát trường từ; cơ sở hợp
lý của việc lựa chọn diện tích, hệ phương pháp kỹ thuật, chất lượng tài liệu,
máy và thiết bị, các sản phẩm phải có, khối lượng công việc, tổ chức thi công,
chi phí lao động, vật tư, thời gian và dự toán chi phí.
1.6.3. Nội dung, hình thức
của đề án thăm dò từ mặt đất phải tuân thủ các quy định đối với đề án điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản hiện hành.
1.7. Báo cáo kết quả thăm
dò từ mặt đất
1.7.1. Các dạng thăm dò từ
mặt đất phải lập báo cáo tổng kết. Báo
cáo kết quả thăm dò từ mặt đất là một báo cáo độc lập hoặc là một phần trong
báo cáo chung, tùy thuộc vào mục tiêu, quy mô của đề án được duyệt.
1.7.2. Báo cáo kết quả
thăm dò từ mặt đất phải phản ánh nội dung của các công việc đã làm, khối lượng
đã thực hiện và các thay đổi so với đề án; chất lượng tài liệu; các chương
trình, phần mềm phân tích, xử lý; các kết quả đạt được; mức độ hoàn thành mục
tiêu, nhiệm vụ của đề án; tổng chi phí cho việc thực hiện phần công việc được
giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần
II
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các dạng thăm dò từ
mặt đất, mạng lưới, sai số
2.1.1. Phương pháp thăm dò
từ mặt đất trong các điều kiện cụ thể có thể được áp dụng ở các giai đoạn của
công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản, thăm dò khoáng sản, địa chất tai
biến và nhiều lĩnh vực kinh tế, quốc phòng khác.
2.1.2. Mạng lưới đo và sai
số thăm dò từ mặt đất được quy định dưới đây:
Mạng
lưới đo và sai số thăm dò từ mặt đất
TT
Tỷ lệ
Khoảng
cách tuyến (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số
(nT)
Ghi chú
1
Điều
tra khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
100
<15
1:50.000
500
50-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Điều
tra chi tiết
1:25.000
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<10
1:10.000
100
10-25
<10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
5-20
<10
1:2.000
20
5-10
<10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:1.000
10
2-5
<10
3
Đo từ
độ chính xác cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<5
2.2. Đo trường
từ khu vực
Thực hiện trên diện tích
lớn (hàng ngàn đến vài chục ngàn km2) ở tỷ lệ 1:50.000 hoặc nhỏ hơn
để giải quyết các nhiệm vụ đo vẽ lập bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản.
2.3. Đo trường từ chi tiết
Thực hiện ở các tỷ lệ 1:
10000, 1: 5000, 1: 2000 và lớn hơn để phát hiện các thân quặng, nghiên cứu chi
tiết các ranh giới địa chất và các yếu tố khống chế quặng, qui mô quặng hóa, vị trí, kích thước và hình thù thân quặng
nhằm có được những dữ liệu ban đầu để lập đề án thiết kế công tác điều tra,
thăm dò và khai thác khoáng sản.
2.4. Đo trường từ độ chính
xác cao
Thực hiện ở tỷ lệ lớn trên
diện tích nhỏ, nhằm mở rộng và nâng cao khả năng giải quyết các nhiệm vụ địa
chất như: xác định ranh giới địa chất các đá có từ tính yếu, các đới phá hủy
kiến tạo; tìm kiếm phát hiện các khoáng
sản có từ tính yếu như: các vùng quặng có nguồn gốc trầm tích, nguồn gốc sa khoáng, khoanh vẽ các đới biến đổi chứa quặng;
tìm kiếm trực tiếp các mỏ khoáng sản có
từ tính yếu hoặc từ tính cao nằm sâu.
2.5. Kiểm định, hiệu chuẩn
thiết bị thăm dò từ mặt đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Phương tiện kỹ thuật
dùng trong thăm dò từ mặt đất
2.6.1. Phương tiện kỹ
thuật chủ yếu dùng cho thăm dò từ mặt đất là máy đo từ và các thiết bị, dụng cụ
kèm theo.
2.6.2. Chỉ được sử dụng
các máy thăm dò từ đúng chức năng. Quá trình thực hiện phải tuân thủ nghiêm túc
các yêu cầu ghi trong hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất và quy định về vận
chuyển, bảo quản và hiệu chuẩn máy thăm dò từ hiện hành.
2.6.3. Cán bộ kỹ thuật
thực hiện phương pháp thăm dò từ phải là người nắm vững quy trình, kỹ thuật sử
dụng thiết bị.
2.6.4. Khi tiến hành thăm
dò từ phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động cho người và máy móc,
thiết bị hiện hành.
Phần
III
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
3.1. Công tác trắc địa
Các yêu cầu, nội dung kỹ
thuật và trình tự tiến hành công tác trắc địa phục vụ công tác thăm dò từ mặt
đất thực hiện theo TCVN 9434 : 2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Công tác trắc địa phục vụ công tác
địa vật lý”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được thực hiện theo: TCVN
9428: 2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng
sản - Phương pháp đo trường từ khu vực”.
3.3. Phương pháp đo trường
từ chi tiết
Thực hiện theo TCVN 9430:
2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng
sản - Phương pháp đo trường từ chi tiết".
3.4. Phương pháp đo từ độ
chính xác cao
Thực hiện theo TCVN 9429:
2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng
sản - Phương pháp đo từ độ chính xác cao”.
3.5. Phương pháp đo biến
thiên từ
Phương pháp đo biến thiên
từ được thực hiện theo TCVN 9427: 2012 "Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp đo biến thiên từ”.
3.6. Liên kết, hiệu chỉnh
trường từ
Các nội dung công việc
liên quan nhiệm vụ này, thực hiện theo TCVN 9435: 2012 “Điều tra, đánh giá và
thăm dò khoáng sản - Liên kết, hiệu chỉnh
trường từ”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1.
Cơ quan quản lý nhà nước về địa chất và khoáng
sản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.2.
Trường hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về các phương pháp thăm dò từ viện
dẫn trong Phần III của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo các tiêu chuẩn mới.
4.3. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh
bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ TỪ MẶT
ĐẤT
Báo cáo kết quả thăm dò từ
mặt đất thực hiện độc lập gồm các chương mục sau:
Mở đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương I. Cơ sở pháp lý
1. Các cơ sở pháp lý cho
việc hình thành đề án:
- Các văn bản pháp lý cho
phép xây dựng đề án;
- Các văn bản phê duyệt đề
án;
- Các văn bản điều chỉnh
nội dung, tiến độ, kinh phí thực hiện đề án (nếu có).
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của
đề án
3. Đơn vị tổ chức thực hiện đề án
Gồm đơn vị tổ chức thực
hiện chính và các tổ chức cá nhân phối hợp.
Chương II. Tổ chức thực
địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy móc, thiết bị, mạng
lưới đo;
- Khối lượng, chất lượng
tài liệu.
Đánh giá mức độ đáp ứng đề
án của công tác thực địa và những điều chỉnh, thay đổi khi thi công thực địa.
Chương III. Công tác phân
tích, giải đoán kết quả
1 .Tập hợp, sắp xếp các
loại tài liệu thực địa và các nguồn thu thập.
2. Lựa chọn các giải pháp,
các phần mềm hỗ trợ để phân tích tài liệu.
3. Thành lập các bản vẽ,
các dạng kết quả phân tích xử lý tài liệu.
4. Giải đoán địa chất các
kết quả phân tích tài liệu.
5. Thành lập các bản vẽ,
tài liệu kết quả cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương IV. Kinh tế
Tổng kết các vấn đề kinh
tế của đề án.
Đánh giá hiệu quả của đề
án thăm dò từ mặt đất.
Kết luận
(Báo cáo kết quả thăm dò
từ mặt đất có khối lượng không quá 70 trang đánh máy vi tính khổ A4 không kể
các hình vẽ và phụ lục đi kèm)./.