TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4052 – 85
ĐẤT
TRỒNG TRỌT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ PHỐTPHO
Soil Method for the determination of total phosphorus
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng số phốtpho
của đất trồng theo phương pháp so màu.
1. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU
Theo TCVN 4046 – 85 và TCVN 4047 – 85
2. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
Cân phân tích có sai số không lớn hơn 0,001 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình kenđan có dung tích 100 ml;
Pipet thẳng 10 ml sai số không quá 0,1 ml;
Bình định mức 50; 100 ml sai số không quá 0,1 ml;
Bình định mức 1000 ml sai số không quá 0,5 ml;
Bếp điện có lưới amiăng;
Bình cách thủy;
Máy so màu;
H2SO4 đậm đặc, tinh khiết, khối lượng
riêng 1,84 g/ml;
HClO4 70% tinh khiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amôn môlypđat tinh khiết;
KH2PO4 tinh khiết dùng cho phân tích;
Giấy Cônggô đỏ hoặc chỉ thị a hay b dinitro Phênol.
3. NỘI DUNG CỦA PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp dựa trên nguyên tắc công phá các dạng hợp chất
phốtpho có trong đất bằng H2SO4 đậm đặc có thêm một số
giọt HClO4. Axit phôtphoric hòa tan được xác định bằng phương pháp
so màu với màu xanh phức chất của phôtpho với molypđen dùng hydrazin sunfat làm
chất khử.
4. CHUẨN BỊ XÁC ĐỊNH
4.1. Chuẩn bị dãy màu tiêu chuẩn:
Cân chính xác 0,1917 KH2PO4 tinh khiết
bằng cân phân tích có sai số không lớn hơn 0,001 g. Hòa tan với nước cất và lên
thể tích đến vạch trong bình định mức 1 l. Trộn đều và thu được dung dịch chuẩn
gốc có nồng độ 0,1 mg P2O5 ml. Dung dịch này được dự trữ
trong bình kín và tối.
Pha loãng 5 lần dung dịch chuẩn gốc thu được dung dịch tiêu
chuẩn có nồng độ 0,02 mg P2O5 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ tự bình
0
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,5
0,1
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
Hàm lượng P2O5/50 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,02
0,03
0,04
0,05
0,06
0,07
Tiếp theo
Số thứ tự bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
15
Số mililit dung dịch
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,5
6,0
6,5
7,0
7,5
Hàm lượng P2O5/52 ml
0,08
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,12
0,13
0,14
0,15
Cho thêm vào mỗi bình 15 ml hỗn hợp hyđrazin sunfatamôn
môlypđat; thêm nước cất đến khoảng 45 ml rồi lắc đều. Nhúng bình vào nước đang
sôi (95oC - 100oC) khoảng 10 phút. Lấy bình ra để nguội
đến nhiệt độ trong phòng rồi lên thể tích bằng nước cất đến vạch – Lắc đều.
4.2. Chuẩn bị đồ thị tiêu chuẩn để so màu bằng máy.
Thành lập dãy màu tiêu chuẩn gồm các bình 0, 1, 3, 5, 7, 9,
11, 13, 15 chuẩn bị theo 4.1.
Dùng máy so màu với kính lọc màu đỏ đo mật độ quang của các
dung dịch của dãy tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Chuẩn bị dây ống màu tiêu chuẩn để so màu bằng mắt.
Chuẩn bị 16 ống nghiệm sạch, khô có cùng đường kính, cùng độ dày và chất lượng
thủy tinh, trong suốt. Đánh số thứ tự ống nghiệm từ 0 – 15. Theo thứ tự rót các
dung dịch màu tương ứng của dãy màu tiêu chuẩn đã chuẩn bị theo 4.1.
4.4. Chuẩn bị dung dịch amôn môlypđat – hyđrazin sunfat khối
lượng 20 g muối amôn môlypđat. Hòa tan và lên thể tích đến vạch trong bình định
mức 1 lít bằng dung dịch H2SO4 10N (dung dịch A).
- Cân bằng cân kỹ thuật có sai số không lớn hơn 0,01 g khối
lượng 1,5 g muối hyđrazin sunfat. Hòa tan và lên thể tích đến vạch trong bình
định mức 1 lít bằng nước cất (dung dịch B).
- Lấy 25 ml dung dịch A cho vào bình định mức 100 ml, thêm
khoảng 25 ml nước cất, 10 ml dung dịch B và dùng nước cất, lên thể tích đến
vạch. Lắc đều. Dung dịch được chuẩn bị trước khi dùng.
- Chuẩn bị dung dịch H2SO4 10N, 278 ml
H2SO4 đậm đặc khối lượng riêng 1,84 s/g ml pha ml pha từ
từ vào nước cất và lên thể tích đến 1 l.
4.5. Chuẩn bị dung dịch Na2SO3 20%:
Cân bằng cân kỹ thuật 20 g Na2SO3 hòa tan vào 80 ml nước.
5. TIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH
5.1. Công phá đất: Cân chính xác bằng cân phân tích có sai
số không lớn hơn 0,001 g một khối lượng đất 1g đã được chuẩn bị theo TCVN 4047
– 85. Cho vào bình kenđan có dung tích 100 ml. Cho vài giọt nước thấm đều khối
đất rồi cho tiếp 5 ml H2SO4 đậm đặc (khối lượng riêng
1,84 g/ml). Để cho axit thấm đều vào đất rồi cho tiếp 5 – 6 giọt HClO4
70% lắc trộn đều rồi đun trên bếp điện cho đến khi đất có màu trắng và dung
dịch trong.
Để nguội bình và cho vào bình khoảng 50 ml nước cất, lắc đều
và lọc. Pha dung dịch vào bình định mức 100 ml. Rửa đất và bình công phá nhiều
lần, mỗi lần với lượng nước không nhiều, lọc dung dịch cho vào bình định mức.
Lên thể tích đến vạch và lắc đều dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nguội dung dịch, thêm 15 ml dung dịch amôn môlypđat
hydrazin sunfat. Nhúng bình vào nước đang sôi (95 oC – 100 oC)
trong 10 phút.
Sau đó lấy bình ra để nguội và lên thể tích đến vạch.
5.3. So màu:
5.3.1. So màu bằng máy: Tiến hành đo mật độ quang của dung
dịch phân tích đúng như điều kiện đo ở dãy màu tiêu chuẩn. Dựa vào đồ thị tiêu
chuẩn và mật độ quang đo được của dung dịch, xác định được hàm lượng P2O5
trong dung dịch xác định từ và đó tính phần trăm khối lượng P2O5
trong đất.
5.3.2. So màu bằng mắt: Chọn một ống nghiệm có đường kính,
độ dày và chất lượng thủy tinh giống như các ống nghiệm của dãy màu tiêu chuẩn.
Rót dung dịch màu xác định vào ống nghiệm và so với cường độ
màu của các ống trong dãy tiêu chuẩn. Cặp ống có cường độ màu bằng nhau sẽ có
hàm lượng P2O5 như nhau.
6. TÍNH KẾT QUẢ
Tổng số P2O5 tính bằng phần trăm khối
lượng đất khô tuyệt đối (P2O5) theo công thức:
P2O5 = 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a: hàm lượng P2O5 trong thể tích dung
dịch lấy xác định (mg)
b: thể tích dung dịch lấy phân tích (ml);
V: thể tích dung dịch ban đầu (ml);
g: khối lượng đất cần để phân tích (g);
100: hệ số tính phần trăm;
1000: hệ số đổi mg thành g.