TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7202
: 2008
ISO/IEC
16388 : 2007
CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN – KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG – YÊU CẦU KỸ
THUẬT VỀ MÃ VẠCH 39
Information
technology – Automatic identification and data capture techniques – Code 39 bar
code symbology specification
Lời nói đầu
TCVN 7202 : 2008 thay thế TCVN 7202 : 2002.
TCVN 7202 : 2008 hoàn toàn tương đương
ISO/IEC 16388 : 2007.
TCVN 7202 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/JTC1/SC31 "Thu thập dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công nghệ mã vạch dựa trên sự thừa nhận các
mẫu hình được mã hóa dưới dạng các vạch và khoảng trống với kích thước xác định.
Có nhiều phương pháp mã hóa thông tin bằng mã vạch, được gọi là phương pháp mã
vạch hóa. Mã vạch 39 là một mã vạch như vậy. Các quy tắc xác định việc thể hiện
các ký tự bằng các vạch và khoảng trống và các đặc tính quan trọng khác của mỗi
ký tự mã vạch được gọi là quy định kỹ thuật về mã vạch.
Trước đây, quy định kỹ thuật về mã vạch được
một số tổ chức biên soạn và công bố, kết quả là có một số trường hợp về các yêu
cầu trái ngược nhau đối với các ký tự mã vạch nào đó.
Nhà sản xuất thiết bị mã vạch và người sử
dụng công nghệ mã vạch yêu cầu phải có các tiêu chuẩn quy định kỹ thuật về mã
vạch để họ có thể tham khảo khi thiết kế thiết bị và các tiêu chuẩn ứng dụng.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN –
KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ MÃ VẠCH 39
Information
technology – Automatic identification and data capture techniques – Code 39 bar
code symbology specification
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với
mã vạch 39, các đặc tính của mã vạch 39, việc mã hóa ký tự dữ liệu, các kích thước,
dung sai, các thuật toán giải mã và các thông số do ứng dụng quy định, các
chuỗi tiếp đầu tố phân định mã vạch đối với mã vạch 39.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7626 (ISO/IEC 15416) Công nghệ thông tin
– Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Yêu cầu kỹ thuật đối với
kiểm tra chất lượng in mã vạch – Mã vạch một chiều.
ISO/IEC 646 Information technology – ISO
7-bit coded character set for information interchange (Công nghệ thông tin – Bộ
ký tự mã hóa ISO 7-bit dành cho trao đổi thông tin).
ISO/IEC 15424 Information technology –
Automatic identification and data capture techniques - Data carrier identifiers
(including symbology identifiers) (Công nghệ thông tin- Kỹ thuật phân định và
thu nhận dữ liệu tự động - Các số phân định vật mang dữ liệu (gồm cả các mã nhận
dạng mã vạch)).
ISO/IEC 19762-1 Information technology – Automatic
identification and data capture (AIDC) techniques – Harmonized vocabulary –
Part 1: General terms relating to AIDC (Công nghệ thông tin- Kỹ thuật phân định
và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) – Thuật ngữ hài hòa – Phần 1: Các thuật ngữ
chung liên quan đến AIDC).
ISO/IEC 19762-2 Information technology – Automatic
identification and data capture (AIDC) techniques – Harmonized vocabulary –
Part 2: Optically readable media (ORM) (Công nghệ thông tin- Kỹ thuật phân định
và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) – Thuật ngữ hài hòa – Phần 2: Phương tiện đọc
quang học).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa nêu trong ISO/IEC 19762-1 và ISO/IEC 19762-2.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Đặc trưng của mã vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bộ ký tự có khả năng mã hóa:
1) Các chữ cái và chữ số toàn bộ từ A đến Z
và từ 0 đến 9 (bao gồm các ký tự ASCII từ 65 đến 90 và từ 48 đến 57, phù hợp
với ISO 646).
2) Các ký tự đặc biệt: khoảng trống $ % + - .
/ (tương ứng với các ký tự ASCII 32, 36, 37, 43, 45, 46 và 47, phù hợp với ISO
646).
3) Ký tự bắt đầu/ kết thúc.
b) Loại mã vạch: rời rạc.
c) Số yếu tố trong mỗi ký tự mã vạch: 9, bao
gồm 3 vạch rộng và 6 vạch hẹp, trong đó có 5 vạch tối và 4 vạch sáng.
d) Ký tự tự kiểm tra: có.
e) Chiều dài chuỗi dữ liệu có khả năng mã
hóa: thay đổi.
f) Khả năng giải mã hai hướng: có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Mật độ ký tự của mã vạch: mỗi ký tự mã
vạch có từ 13 đến 16 mô đun, bao gồm cả khoảng trống xen kẽ giữa các ký tự nhỏ
nhất, tùy theo tỷ lệ rộng/ hẹp.
i) Vùng không chứa dữ liệu: tương đương với 2
ký tự mã vạch.
4.2. Cấu trúc mã vạch
Như minh họa trong Hình 1, mã vạch 39 gồm:
a) Vùng trống phía trước;
b) Ký tự bắt đầu;
c) Một hay nhiều ký tự mã thể hiện dữ liệu
(bao gồm cả ký tự kiểm tra mã, nếu có);
d) Ký tự kết thúc;
e) Vùng trống phía sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 – Mã vạch 39
4.3. Mã hóa ký tự
4.3.1. Cấu trúc ký tự mã vạch
Mỗi ký tự mã vạch bao gồm chín yếu tố (năm
vạch tối và bốn vạch sáng) trong đó có sáu yếu tố luôn là hẹp (hoặc là ba vạch
tối hẹp và ba vạch sáng hẹp, hoặc là năm vạch tối hẹp và một vạch sáng hẹp) và
ba yếu tố luôn là rộng (một vạch sáng rộng và hai vạch tối rộng khi có ba vạch
tối hẹp, hoặc ba vạch sáng rộng khi có năm vạch tối hẹp). Tính chẵn lẻ này tạo
điều kiện cho việc tiến hành tự kiểm tra ký tự.
4.3.2. Bộ mã ký tự của mã vạch 39
Bảng 1 quy định tất cả các bộ mã ký tự của mã
vạch 39.