TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8458:2010
TINH DẦU - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP KARL
FISCHER
Essential
oils - Determination of water content - Kari Fischer method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng
nước trong các loại tinh dầu bằng phương pháp Karl Fischer.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 760, Determination of water content
- Karl Fischer
method (General method) [Xác định hàm lượng nước - Phương pháp Karl Fischer
(Phương pháp chung)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu
chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định
nghĩa sau đây:
3.1. Hàm
lượng nước
(water content)
Lượng nước có mặt
trong tinh dầu xác định được bằng quy trình
được quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Hàm lượng
nước được biểu thị theo phần trăm
khối lượng [% (m/m)].
4.
Nguyên tắc
Nước có mặt trong phần mẫu thử được hấp thụ bằng
metanol khan. Nước cho phản ứng với thuốc thử Karl Fischer không chứa pyridin,
thuốc thử này trước đó đã được chuẩn hóa bằng chuẩn độ sử dụng thiết bị Karl
Fischer. Điểm kết thúc phản ứng thu được bằng phương
pháp đo điện.
5. Phản ứng
Trong quá trình xác định hàm lượng nước bằng phương pháp Karl Fischer, thì
nước có mặt trong mẫu thử sẽ phản ứng với iôt và sulfua dioxit khi
có mặt amin và rượu:
H2O + I2 + SO2 + ROH + 3RnNH3-n ® 2RnNH3-nHI + RnNH3-nHSO4R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm kết
thúc phản ứng thu được bằng đo điện do
lượng iôt dư gây ra.
6. Thuốc thử và vật
liệu thử
Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải thuộc loại
phân tích và nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương
đương.
6.1. Metanol, chứa không
quá 0,05 % khối lượng nước. Nếu thuốc thử chứa nhiều hơn lượng nước này thì làm khô bằng
cách chưng cất trong môi
trường khí trơ (nitơ, heli v.v...) có magie đã được hoạt hóa bằng iốt. Thu lấy dịch
chưng cất vào bình cầu được bảo
vệ khỏi độ ẩm của môi trường bằng cách dùng ống
chắn có chất hút ẩm. Cách khác,
có thể sử dụng 2-methoxyetanol (6.2).
6.2. 2-Metoxyetanol (etylen
glycol monometyl ete hoặc metylxenlosolve), chứa không quá 0,05 % khối lượng nước.
Nếu thuốc thử
chứa nhiều hơn lượng
nước này thì làm khô bằng cách chưng cất, loại bỏ vài mililit dịch cất đầu tiên có chứa nước.
6.3. Thuốc thử Karl Fischer1), không chứa
pyridin, có độ chuẩn thấp hơn 4,0
mg/ml, loại một thành phần hoặc hai thành phần. Độ chuẩn cần được xác định hàng ngày.
Nếu có mặt các hợp chất carbonyl,
thì phải sử dụng thuốc thử Karl Fischer thích hợp.
6.4. Kali bitartrat (C4H4O6K2.1/2H2O) hoặc nước.
7. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các dụng cụ thủy tinh được sử dụng đều phải
được làm khô trước 30 min trong tủ sấy được duy trì ở nhiệt độ 130 °C, sau đó được
giữ trong bình hút ẩm chứa chất hút ẩm rồi được
làm nguội đến nhiệt độ phòng.
Không được sấy các buret tự động trong
tủ sấy. Các buret này cần được làm khô bằng etanol tuyệt đối hoặc axeton và dòng không khí khô.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
7.1. Dụng cụ chuẩn độ
Hiện có các dụng cụ bán sẵn trên thị trường
để xác định tự
động hàm lượng nước theo phương pháp Karl Fischer, có các thành phần cấu thành nêu trong 7.1.1
đến 7.1.5.
7.1.1. Chất chỉ thị điểm kết thúc, để chuẩn độ
theo phương pháp đo điện.
7.1.2. Điện cực kép platin.
7.1.3. Bộ khuấy từ, có gắn với
đũa khuấy được phủ polytetrafluoroetylen, vận hành ở tần số quay 150 r/min
đến 300 r/min.
7.1.4. Bình chuẩn độ, dung tích
khoảng 200 ml, có ít nhất ba khớp nối
thủy tinh mài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5. Buret tự động, dung tích
25 ml, được chia các vạch 0,05 ml và lọ thuốc thử và ống làm khô.
Vạch chia nhỏ nhất của buret phụ thuộc vào số liệu của nhà sản xuất (ví dụ:
0,02 ml).
Bảo vệ lọ thuốc thử, buret và thuốc thử
Karl Fischer (6.3) khỏi ẩm và ánh
sáng.
7.2. Tủ sấy, điều chỉnh được ở 130
°C ± 5 °C để làm khô
các dụng cụ thủy tinh.
8. Lấy mẫu
Phương pháp khuyến cáo về lấy mẫu được
nêu trong TCVN 8442 (ISO 212).
CHÚ THÍCH: Cần chú ý rằng
phương pháp nêu trong TCVN
8443 (ISO 356) không sử dụng được để chuẩn bị mẫu thử vì tiêu chuẩn này quy định mẫu phải khô.
9. Cách tiến hành
9.1. Chuẩn bị dụng cụ
chuẩn độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 25 ml metanol khan (6.1) hoặc
2-metoxyetanol (6.2) vào bình chuẩn độ (7.1.4). Đảm bảo rằng các phần kim loại của điện cực kép platin (7.1.2) đã được ngập
hoàn toàn. Bắt đầu chuẩn độ tự động
(7.1.3).
Cho thêm thuốc thử Karl Fischer (6.3)
để xảy ra phản ứng với các vết nước trong metanol.
Việc chuẩn độ và công nhận
điểm kết thúc chuẩn độ được kiểm
soát tự động bằng thiết bị.
9.2. Chuẩn hóa thuốc
thử Karl Fischer
Chuẩn bị dụng cụ chuẩn độ như trong
9.1.
Cân khoảng 0,300 g kali bitartrat
(6.4), chính xác đến 0,0001 g.
Cho càng nhanh càng tốt lượng (m1) bitartrat này vào bình chuẩn độ (7.1.4).
Để chuẩn hóa,
chuẩn độ lượng nước
đã biết được
đưa vào bình chuẩn độ bằng
kali bitartrat, với thuốc thử Karl Fischer để tiến hành chuẩn hóa. Việc chuẩn độ và công
nhận điểm kết thúc chuẩn độ được kiểm
soát tự động bằng thiết bị.
Ghi lại thể tích (V1) của thuốc
thử đã sử dụng với
bitartrat.
Việc chuẩn hóa thuốc thử cũng
có thể được thực hiện
với một lượng nước tinh khiết đã biết (m2), khoảng 0,040
g, được cân chính xác đến 0,0001 g.
Ghi lại thể tích (V2)
của thuốc thử đã sử dụng với
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Phép xác định
Chuẩn bị dụng cụ chuẩn độ như
trong 9.1.
Tùy thuộc vào hàm lượng nước dự kiến của mẫu, lấy phần mẫu thử
(V0 ml) (10,0 ml
nếu hàm lượng
nước < 3 % hoặc 25,0 ml nếu hàm lượng nước < 1 %) cho nhanh vào bình chuẩn độ ở nhiệt độ dưới
25 °C, vì có thể xuất hiện sự kết lắng và không hòa tan hết.
Bắt đầu chuẩn độ tự động
trong khi vẫn khuấy bằng bộ khuấy từ (7.1.3).
Việc chuẩn độ và công
nhận điểm kết thúc chuẩn độ được kiểm soát tự động bằng
thiết bị.
Ghi lại thể tích (V3)
của thuốc thử đã sử dụng.
Thực hiện ba lần chuẩn độ trên mỗi
mẫu thử và lấy trung bình của các kết
quả để tính toán
(10.2).
10. Biểu thị kết quả
10.1. Đương lượng nước của thuốc
thử Kart Fischer
Tính đương lượng nước, T, của thuốc
thử Karl Fischer (6.3) bằng miligam nước trên mililit thuốc thử, theo công thức
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m1 là khối lượng của kali bitartrat (6.4)
được đưa vào khi thuốc thử này được dùng để chuẩn hóa (9.2), tính bằng miligam
(mg);
V1 là thể tích
của thuốc thử Karl Fischer (6.3) đã dùng để chuẩn hóa, tính bằng mililit (ml);
0,5 là số mol nước trên mol kali
bitartrat;
18 là khối lượng phân tử tương đối của
nước;
235,28 là khối lượng phân tử tương đối
của kali bitartrat;
m2 là khối lượng
của nước tinh khiết đã biết (6.4), nếu nước được
dùng để chuẩn hóa, tính bằng
miligam (mg);
V2 là thể tích của thuốc thử Karl Fischer (6.3) đã dùng để chuẩn hóa, tính bằng
mililit (ml).
10.2. Hàm lượng nước của tinh dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
V0 là thể tích của phần
mẫu thử (9.3), tính bằng mililit (ml);
r là tỷ trọng của mẫu ở 20 °C, tính bằng
gam trên mililit
(g/ml);
V3 là thể tích của thuốc thử Karl Fischer (6.3) đã dùng cho phép
xác định (9.3), tính bằng mililit (ml).
T là đương lượng nước
tính được trong 10.1, tính bằng miligam nước trên mililit thuốc thử Kari Fischer (6.3).
Để tính tỷ trọng của tinh dầu, nhân giá trị thu được của tỷ trọng tương đối với tỷ trọng của nước
ở 20 °C là 0,998 23
g/ml.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kết quả thử nghiệm thu được;
- mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cũng như mọi tình huống
bất thường mà có thể ảnh hưởng
tới kết quả;
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi
thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 8442 (ISO 212), Tinh dầu - Lấy mẫu.
[2] TCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu -
Chuẩn bị mẫu thử.
1) Các sản phẩm thích hợp có bán sẵn.