TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1051:2009
ETANOL TINH CHẾ - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pure
ethanol – Test methods
Lời nói đầu
TCVN 1051:2009 thay thế cho
TCVN 1051-71.
TCVN 1051:2009 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ETANOL
TINH CHẾ - PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
thử đối với etanol tinh cất, tinh khiết cao, sản xuất bằng phương pháp lên men
từ ngũ cốc, rỉ đường.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu sau đây là cần thiết
để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7764 (ISO 6353) (các phần), Thuốc
thử dùng trong phân tích hóa học.
3. Hóa chất,
thuốc thử
Các hóa chất, thuốc thử được sử
dụng trong quá trình phân tích phải phù hợp với các yêu cầu qui định trong TCVN
7764 (ISO 6353), hoặc có cấp tinh khiết tương đương. Nước dùng trong quá trình
phân tích theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc có cấp tinh khiết tương đương
(sau đây gọi là nước).
3.1. Axit sulfuric (H2SO4)
đậm đặc (d = 1,84).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Axit sulfuric, dung
dịch 0,1 N, pha từ fixanal.
3.4. Aldehyt axetic (CH3CHO),
d = 0,7830, nhiệt độ sôi 20,8 oC đến 21,8 oC.
3.5. Axit clohydric (HCl) (d
= 1,188).
3.6. Axit oxalic (H2C2O4)
bão hòa.
3.7. Natri dithionit (Na2S2O4),
dung dịch mới pha có khối lượng riêng d = 1,308.
3.8. Natri hydroxit (NaOH),
dung dịch 0,1 N; 0,05 N.
3.9. Isobutanol, có nhiệt độ
sôi 108 oC (d = 0,803).
3.10. Isopentanol, có nhiệt
độ sôi 132 oC (d = 0,812).
3.11. Bromthymol xanh, dung
dịch 0,05% pha trong etanol 20o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Etanol không chứa rượu bậc
cao và aldehyt đã làm lạnh đến 20 oC, có độ cồn 96o.
3.14. Kali pemanganat, dung
dịch 0,02%, bảo quản lạnh trong bình thủy tinh sẫm màu và để ổn định trong 24
h. Chỉ sử dụng dung dịch trong thời gian 4 ngày kể từ khi pha chế, khi dùng
dung dịch phải có màu và trong suốt.
3.15. Kali pemanganat, dung
dịch 1%, bảo quản lạnh trong bình thủy tinh sẫm màu và để ổn định trong 24h.
Chỉ sử dụng dung dịch trong thời gian 4 ngày kể từ khi pha chế, khi dùng dung
dịch phải có màu hồng và trong suốt.
3.16. Fucsin bazơ hay para
fucsin bazơ
3.17. Aldehyt salisilic,
dung dịch.
3.18. Metanol.
3.19. Anilin.
4. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường trong phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Nhiệt kế, chính xác đến
0,1 oC và có dải đo từ 0oC đến 50 oC.
4.3. Cồn kế, chính xác đến
0,1o.
4.4. Đồng hồ bấm giây
4.5. Bể điều nhiệt.
5. Lấy mẫu
5.1. Trong mỗi đơn vị bao
gói được lấy mẫu, phải lấy mẫu ở 3 vị trí: trên, dưới và giữa. Lấy mẫu ở 5% số
đơn vị bao gói của lô hàng nhưng không được lấy ít hơn 3 đơn vị.
5.2. Lấy 2 lít mẫu, trộn đều
và chia thành hai phần bằng nhau: một phần cho vào lọ có nút mài dùng để phân
tích; phần còn lại cho vào lọ có nút mài khác, dùng để lưu.
Chai đựng mẫu phải được gắn kín và
có nhãn ghi:
- Tên nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số hiệu của lô hàng;
- Dung tích của lô hàng, tính bằng
lít;
- Thời gian và nơi lấy mẫu.
6. Phương pháp
thử
6.1. Xác định
các chỉ tiêu cảm quan
6.1.1. Việc xác định các chỉ
tiêu cảm quan được tiến hành trong phòng sáng, thoáng không khí và không có mùi
lạ.
6.1.2. Xác định màu sắc và độ
trong
Cho lần lượt vào 2 ống nghiệm so
màu có chiều cao và đường kính như nhau: ống thứ nhất 10 mL mẫu thử; ống thứ
hai 10 mL nước. Đưa hai ống nghiệm ra chỗ sáng, đặt trên nền trắng, so sánh màu
sắc, độ trong. Màu sắc và độ trong của hai ống phải như nhau.
6.1.3. Xác định mùi và vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có etanol chuẩn, tiến hành thử
nếm để so sánh nhưng không quá 3 mẫu. Thử nếm để so sánh mẫu thử với mẫu có
chất lượng đã biết, nhưng phải tiến hành theo trình tự từ mẫu có chất lượng tốt
đến xấu.
6.2. Xác định
các chỉ tiêu hóa lý
6.2.1. Xác định độ cồn ở 20 oC
(hàm lượng etanol ở 20 oC)
6.2.1.1. Nguyên tắc
Dùng cồn kế và nhiệt kế để xác định
độ cồn và nhiệt độ của etanol cần thử.
6.2.1.2. Cách tiến hành
Rót khoảng 20 mL mẫu thử vào ống
đong dung tích 250 mL, thả nhiệt kế và cồn kế vào ống đong, đổ tiếp mẫu thử cho
đầy ống đong. Đặt ống đong vào chậu nước có nhiệt độ dưới 20 oC
(thỉnh thoảng cầm cồn kế khuấy nhẹ etanol trong ống đong). Đợi cho etanol trong
ống đong có nhiệt độ 20 oC, đọc độ cồn của etanol trên cồn kế
(trường hợp thử etanol ở điều kiện nhiệt độ dưới 20 oC phải dùng
chậu nước có nhiệt độ trên 20 oC).
6.2.3. Xác định thời gian oxy
hóa
6.2.3.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.2. Cách tiến hành
Dùng mẫu thử tráng ống đong có nút
mài, dung tích 100 mL một vài lần. Rót khoảng 50 mL mẫu thử vào ống đong, đặt
ống đong vào bể điều nhiệt cho đến khi mẫu thử có nhiệt độ 20 oC.
Sau đó thêm 1 mL dung dịch kali permanganat 0,02% (3.14) vào ống đong, đậy nút
lại, lắc đều và lại đặt ống đong vào bể điều nhiệt có nhiệt độ 20 oC.
Lúc này, luôn phải theo dõi màu của dung dịch trong ống đong chứa mẫu thử và
màu của dung dịch tiêu chuẩn gồm 0,25 g coban clorua và 0,28 g uran nitrat trong
100 mL nước. Khi màu của hai dung dịch giống nhau thì ngừng theo dõi thời gian.
Thời gian phản ứng tính từ lúc cho thuốc thử kali pemanganat vào đến lúc màu
của hai dung dịch như nhau.
6.2.4. Xác định hàm lượng
aldehyt
6.2.4.1. Nguyên tắc
Cho thuốc thử fucsin-sunfit tác
dụng của mẫu thử và etanol có dung dịch aldehyt tiêu chuẩn. So màu của mẫu thử
và màu của etanol có dung dịch aldehyt tiêu chuẩn.
6.2.4.2. Chuẩn bị các dung dịch
6.2.4.2.1. Dung dịch fucsin
sulfit
Cân 0,1 g fucsin bazơ hay para
fucsin bazơ (3.16) chính xác đến 0,0002 g trong cốc thủy tinh sạch, khô. Hòa
tan lượng cân trong 70 mL nước. Rót dung dịch vào bình định mức dung tích 100
mL, để nguội bình đến 20 oC, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
Lấy 15 mL dung dịch fucsin từ bình
định mức trên, cho vào bình thủy tinh có nút mài dung tích 200 mL, thêm 10 mL
dung dịch natri dithionit (d = 1,308) (3.7) vừa điều chế, lắc đều hỗn hợp và
thêm tiếp 100 mL nước, 1,5 mL axit sulfuric đậm đặc (d = 1,84) (3.1), lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.2.2. Dung dịch aldehyt
axetic gốc
Lấy ampun đã hàn kín một đầu và cân
chính xác đến 0,000 2 g, hơ nóng phần bầu của nó trên ngọn lửa đèn cồn. Ngay
sau đó, nhúng đầu hở của ampun vào bình chứa aldehyt axetic (3.4). Đợi cho
aldehyt axetic vào khoảng 2/3 dung tích ampun thì lấy ampun ra và hàn đầu hở
của ampun trên đèn cồn.
Cân ampun đựng aldehyt chính xác
tới 0,000 2 g và xác định khối lượng aldehyt axetic.
VÍ DỤ:
Khối lượng ampun có aldehyt axetic:
1,856 3 g;
Khối lượng ampun không: 1,530 6 g;
Khối lượng aldehyt axetic 1,856 3 –
1,530 6 = 0,325 7 (g)
Dung dịch gốc có 1 mg aldehyt axetic/1
mL, do đó lượng cân 325,7 mg phải pha trong 325,7 mL etanol 50o. Do
lượng aldehyt axetic chiếm một thể tích nên lượng etanol 50o thực tế
cần:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 325,6 mL etanol 50o
không chứa aldehyt và rượu bậc cao (đã làm lạnh đến 20 oC) vào bình
thủy tinh màu nâu, dung tích 500 mL có nút mài. Thả ampun đựng aldehyt axetic
vào bình, đậy chặt nút lại, lắc mạnh để đập vỡ ampun. Không lọc các mảnh ampun
vỡ để tránh sai số.
6.2.4.2.3. Dung dịch aldehyt
axetic tiêu chuẩn
Lấy 2 bình định mức dung tích 100
mL, cho etanol 50o không chứa rượu bậc cao và aldehyt (3.12) (đã làm
lạnh đến 20 oC) vào một nửa dung tích bình. Dùng pipet có độ chính
xác đến 0,01 mL, lấy 0,40 mL aldehyt axetic gốc, cho vào bình thứ nhất, 1,00 mL
aldehyt axetic gốc cho vào bình thứ hai, lắc đều cả hai bình. Sau đó, thêm
etanol 50o vào các bình đến vạch mức, lắc đều.
Các dung dịch aldehyt axetic gốc và
aldehyt axetic tiêu chuẩn được bảo quản trong bình thủy tinh màu nâu, có nút
mài và để ở chỗ mát.
6.2.4.2.4. Pha một dung dịch
aldehyt axetic có 1 mg aldehyt axetic trong 1 mL etanol 96o.
6.2.4.3. Cách tiến hành
Lấy 3 ống nghiệm so màu đáy bằng,
có chiều cao và đường kính như nhau. Cho vào ống nghiệm thứ nhất 5 mL mẫu thử,
5 mL nước; ống thứ hai, thứ ba lần lượt mỗi ống 10 mL etanol tiêu chuẩn có nồng
độ aldehyt axetic tương ứng với 10 mg/L và 20 mg/L etanol 100o. Đặt
cả 3 ống nghiệm vào chậu nước có nhiệt độ 20 oC ± 2 oC và
giữ đến lúc etanol trong các ống nghiệm cũng có nhiệt độ đó. Sau đó lấy các ống
nghiệm ra, cho vào mỗi ống nghiệm 2 mL thuốc thử fucsin – sunfit, lắc đều rồi
đặt các ống nghiệm vào chậu nước có nhiệt độ 20 oC ± 2 oC.
Sau 20 min, kể từ lúc thêm thuốc thử vào, đem các ống nghiệm ra so màu. Mẫu thử
thuộc loại nào thì màu của dung dịch thử không được đậm hơn màu của dung dịch
aldehyt axetic thuộc loại đó.
6.2.5. Xác định hàm lượng axit
6.2.5.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.2. Cách tiến hành
Lấy 100 mL mẫu vào bình cầu dung
tích 500 mL, thêm 100 mL nước và lắp ống sinh hàn hồi lưu vào bình cầu. Đun sôi
dung dịch trong bình cầu 5 min, sau đó làm nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng
(lúc làm nguội để tránh tác dụng của cacbon dioxit, lắp vào phần trên của ống
làm lạnh bộ phận bảo vệ đựng vôi xút thay đổi định kỳ). Tháo ống làm lạnh, thêm
10 giọt chỉ thị bromthymol xanh (3.11) và dùng dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn
natri hydroxit 0,05 N (3.5) chuẩn độ cho đến lúc đổi màu.
6.2.5.3. Tính kết quả
Hàm lượng axit (X), quy đổi ra axit
axetic, tính bằng mg trong 1 lít etanol 100o, theo công thức:

trong đó:
V là thể tích dung dịch chuẩn độ
tiêu chuẩn natri hydroxit 0,05N đã tiêu tốn, tính bằng mL;
N là nồng độ đương lượng của dung
dịch natri hydroxit;
M là khối lượng phân tử của axit
axetic, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
hệ số chuyển hàm lượng etanol C ra hàm lượng etanol 100o;
C là hàm lượng etanol của mẫu thử
(xác định tại 6.2.1).
6.2.6. Xác định hàm lượng este
6.2.6.1. Nguyên tắc
Lấy etanol cần thử vừa xác định
axit, thêm một lượng natri hydroxit xác định để xà phòng hóa este và chuẩn độ
lại lượng natri hydroxit dư.
6.2.6.2. Cách tiến hành
Thêm 10 mL dung dịch natri hydroxit
0,1 N (3.8) vào dung dịch sau khi đã trung hòa axit trong bình nón, lắp ống làm
lạnh hồi lưu vào bình nón và đun sôi dung dịch trên bếp cách thủy trong 1 h.
Sau đó, lấy bình nón ra và làm nguội đến nhiệt độ phòng (lúc làm nguội để tránh
tác dụng của cacbon dioxit, lắp vào phần trên của ống làm lạnh bộ phận bảo vệ
đựng vôi xút thay đổi định kỳ) tháo ống làm lạnh, thêm 10 mL dung dịch axit
sulfuric 0,1 N (3.3) và dùng dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxyt 0,05N
(3.8) chuẩn độ lượng axit dư.
Hàm lượng este (X), quy đổi ra este
etylaxetat, trong 1 L etanol 100o tính bằng mg theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,8 là lượng este etylaxetat, tương
ứng với 1 mL dung dịch natri hydroxit 0,1 N, tính bằng mg;
10 là hệ số chuyển ra
1 L etanol;
là hệ số chuyển hàm lượng etanol C ra hàm lượng etanol 100o;
C là hàm lượng etanol
của mẫu thử
V1 là thể
tích dung dịch natri hydroxit 0,1 N tiêu tốn khí xà phòng hóa 100 mL mẫu thử,
tính bằng mL theo công thức:

Trong đó
V2 là thể tích dung dịch
natri hydroxit 0,05 N tiêu tốn trong quá trình chuẩn độ lượng axit dư, tính
bằng mL;
10 thể tích dung dịch natri
hydroxit và axit sulfuric, tính bằng mL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấp nhận dung dịch axit sulfuric
vừa chuẩn từ fixanal là đúng để thiết lập hệ số hiệu chỉnh, đưa dung dịch natri
hydroxit về 0,1 N như sau: thêm vào dung dịch sau khi xác định este 10 mL axit
sulfuric 0,1 N và 10 mL dung dịch natri hydroxit 0,1 N. Dùng dung dịch natri
hydroxit 0,05 N chuẩn độ lượng axit dư và tính hệ số điều chỉnh K theo công
thức:

Trong đó
V3 là thể tích dung dịch
natri hydroxit 0,05 N tiêu tốn khi chuẩn lượng axit dư, tính bằng mL;
10 là thể tích dung dịch axit
sunfuric và natri hydroxit 0,1 N, tính bằng mL;
Dung dịch natri hydroxit lúc chuẩn
bị phải có hệ số hiệu chỉnh trong khoảng 0,97 đến 0,99;
Dung dịch natri hydroxit 0,05 N
điều chế bằng cách pha loãng dung dịch natri hydroxit 0,1 N gấp đôi.
CHÚ THÍCH: Khi xác định hàm lượng
este và thiết lập độ chuẩn, phải dùng cùng một pipet hoặc buret để lấy axit và
cùng một buret để lấy kiềm.
VÍ DỤ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hệ số hiệu chỉnh (K) theo công
thức:

Hàm lượng este (X) etylaxetat tính
bằng mg/L etanol 100o, xác định theo công thức:

6.2.7. Xác định hàm lượng rượu
bậc cao
6.2.7.1. Nguyên tắc
Cho etanol và các dung dịch rượu
bậc cao tiêu chuẩn tác dụng với thuốc thử, căn cứ vào màu sắc của dung dịch thử
và các dung dịch rượu bậc cao tiêu chuẩn để quyết định loại cho etanol thử.
6.2.7.2. Chuẩn bị các dung dịch
6.2.7.2.1. Hỗn hợp rượu bậc
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.7.2.2. Dung dịch gốc của
hỗn hợp rượu bậc cao
VÍ DỤ:
Khối lượng ampun có rượu bậc cao:
1,8200 g
Khối lượng ampun không: 1,3600 g
Dung dịch gốc sau khi pha phải có:
0,96 mg/mL, do đó lượng 460 mg (1,8200-1,3600) phải pha trong 479,16 mL etanol
96o không chứa rượu bậc cao và aldehyt. Vì bản thân bậc cao chiếm
một thể tích nên lượng etanol 96o chỉ cần:

Trong đó
0,810 là khối lượng riêng của
hỗn hợp rượu
Cho 478,5 mL etanol 96o
(20 oC) không chứa rượu bậc cao và aldehyt vào bình thủy tinh khô có
nút mài. Thả ampun đựng rượu bậc cao vào. Đậy chặt nút lại, lắc mạnh để đập vỡ
ampun. Không lọc các mảnh ampun vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy hai bình định mức dung tích 100
mL, cho etanol 96o đến khoảng ½ dung tích bình. Dùng pipet chia độ
đến 0,01 mL lấy dung dịch gốc của rượu bậc cao, cho vào bình thứ nhất 3,12 mL
và cho vào bình thứ hai 6,24 mL, lắc đều. Sau đó, dùng một pipet khác lấy dung
dịch aldehyt axetic (chuẩn bị theo 6.2.4.2.3) cho thêm vào bình thứ nhất 0,8
mL, cho vào bình thứ 2 mL, lắc đều. Thêm etanol 96o vào các bình đến
vạch mức, lắc đều. Dung dịch gốc và dung dịch rượu bậc cao tiêu chuẩn phải đựng
trong bình thủy tinh màu nâu có nút mài.
6.2.7.2.4. Dung dịch aldehyt
salisilic (nhiệt độ sôi khoảng 196 oC) chuẩn bị như sau: cho 1mL
aldehyt salisilic (3.17) vào bình định mức dung tích 100 mL, đã có sẵn 50 mL
etanol 96o không chứa rượu bậc cao và aldehyt. Sau đó, thêm tiếp
etanol 96o trên đây đến vạch mức, lắc đều. Đựng dung dịch vừa pha
trong bình thủy tinh màu nâu.
6.2.7.3. Cách tiến hành
Lần lượt cho vào 3 bình cầu dung
tích 50 mL – 70 mL: bình thứ nhất 5 mL mẫu thử, bình thứ hai và thứ ba mỗi bình
5 mL rượu bậc cao tương ứng với 30 mg và 60 mg trong 1 L etanol 100o.
Thêm vào cả 3 bình mỗi bình 0,2 mL dung dịch aldehyt salisilic 1%, lắc đều. Giữ
các bình cầu trong 20 min, sau đó, đem so màu của dung dịch thử với các dung
dịch rượu bậc cao tiêu chuẩn (nếu khó so màu có thể rót 3 dung dịch vào 3 ống
nghiệm so màu).
CHÚ THÍCH: Khi rót dung dịch axit
sulfuric phải rót từ từ theo thành bình để khi chưa lắc axit không trộn với etanol
mà ở đáy bình.
6.2.8. Xác định hàm lượng
metanol
6.2.8.1. Nguyên tắc
Cho mẫu thử tác dụng với thuốc thử
fucsin – sunfit sau khi đã oxy hóa metanol thành aldehyt focmin. So màu của
dung dịch thử với các dung dịch metanol tiêu chuẩn.
6.2.8.2. Chuẩn bị các dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rót etanol 96o không
chứa rượu bậc cao và aldehyt vào hai bình định mức có nút mài, dung tích 1000
mL, đến ¾ thể tích bình, và giữ ở 20 oC. Dùng microburet đựng
methanol (3.18) cho vào 2 bình định mức lần lượt 0,6 mL, 1 mL, lắc đều. Thêm
etanol 96o không chứa rượu bậc cao và aldehyt đến vạch mức, lắc đều.
6.2.8.2.2. Dung dịch fucsin
– sunfit
Hòa tan 0,1 g fucsin bazơ hay
parafucsin bazơ (3.16) trong 70 ml nước ấm (khoảng 70 oC đến 80 oC).
Rót dung dịch vào bình định mức dung tích 100 mL, thêm nước đến vạch mức, lắc
đều. Rót cả 100 mL dung dịch fucsin vừa pha vào bình thủy tinh có nút mài, dung
tích 200 mL, thêm 2,5 mL dung dịch natri dithionit (d = 1,262) mới pha, lắc
đều. Sau 3 h đến 4 h, thêm 0,48 mL axit sulfuric đậm đặc (d = 1,84) (3.1) vào
dung dịch.
Dung dịch pha xong phải giữ cho
bình thủy tinh màu nâu và để ở chỗ lạnh; lúc đem dùng, dung dịch phải không
màu, có mùi đặc trưng của sulfua dioxit, khi trộn với một thể tích etanol 45o
không có rượu bậc cao và aldehyt phải không được hiện màu.
6.2.8.3. Cách tiến hành
Lần lượt cho vào 3 ống nghiệm so
màu đáy bằng dung tích 25 mL: ống thứ nhất 0,1 mL mẫu thử; các ống khác mỗi ống
0,1 mL metanol tiêu chuẩn có hàm lượng metanol tương ứng với 0,06 %; 0,1%. Thêm
vào mỗi ống 5 mL dung dịch kali pemanganat 1% (3.12) và 0,4 mL dung dịch axit
sulfuric (1+1) (3.2). Đậy nút các ống nghiệm lại, lắc đều.
Sau 3 min, thêm vào các ống nghiệm
mỗi ống 1 mL dung dịch axit oxalic bão hòa (3.6), khi dung dịch đã ngã màu vàng
nhạt, thêm vào mỗi ống nghiệm 1 mL dung dịch axit sulfuric đậm đặc (d = 1,84)
(3.1). Để các dung dịch mất màu hoàn toàn, thêm vào mỗi ống nghiệm 5 mL thuốc
thử fucsin-sunfit, lắc đều, đậy chặt nút lại. Để yên các ống nghiệm 35 min, sau
đó đem so màu của dung dịch thử với các dung dịch metanol tiêu chuẩn.
6.2.9. Xác định hàm lượng
furfurol
Cho mười giọt aniline (3.19) (không
màu, nếu có màu phải tinh cất lại), 3 giọt axit clohydric (d = 1,188) (3.5) vào
ống nghiệm so màu đáy bằng có nút mài dung tích 20 mL, sau đó cho 10 mL mẫu thử
và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít
nhất các thông tin sau:
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- các chi tiết cần thiết để nhận
biết mẫu thử;
- kết quả phép thử;
- các đặc điểm bất thường ghi nhận
trong quá trình thử;
- các thao tác bất kỳ được thực
hiện không qui định trong tiêu chuẩn này;
- ngày, tháng, năm thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
BẢNG THỂ TÍCH ETANOL VÀ NƯỚC LẤY ĐỂ PHA ETANOL 50%
(THEO THỂ TÍCH) Ở 20oC
Độ
cồn của etanol ban đầu tính bằng % thể tích
Lượng
chất lấy (mL)
Độ
cồn của etanol ban đầu tính bằng % thể tích
Lượng
chất lấy (mL)
Độ
cồn của etanol ban đầu tính bằng % thể tích
Lượng
chất lấy (mL)
Etanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol
Nước
Etanol
Nước
100
99
98
97
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
93
92
91
90
89
88
87
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
500
505
510
515
520
526
532
538
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
549
556
562
568
575
581
588
595
537
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
524
517
511
504
498
491
484
477
471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
456
449
442
434
426
83
82
81
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
77
76
75
74
73
72
71
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
67
602
610
617
625
633
641
649
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
667
676
685
694
704
714
725
735
746
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410
430
394
385
376
367
359
349
339
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
308
298
287
276
265
66
65
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
61
60
59
58
57
56
55
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
51
758
769
781
794
806
820
833
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
862
877
893
909
926
943
962
980
253
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227
214
201
187
173
158
143
127
111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
59
40
21
CHÚ THÍCH: Các số trong bảng chỉ
ra lượng etanol và nước (tính bằng mL) lấy để pha 1 L etanol.