TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6013:1995
ISO 9012:1988
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
MÔ
TÔ - CƠ CẤU ĐIỀU KHIỂN
KIỂU, VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG
Road vehicles
Motorcycles - Controls
Types, positions and functions
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6013:1995 hoàn toàn tương đương với ISO 9012-1988;
TCVN 6013:1995 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 -
Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ban hành.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này trình bày các kiểu, vị trí và chức năng của
các cơ cấu điều khiển do người lái vận hành trên xe mô tô 2 bánh, nhằm làm cho
quá trình sử dụng dễ dàng. Phụ lục A nêu những yêu cầu riêng cho càng và bàn
đạp kể cả kích thước và khoảng hở max và min. Phụ lục B quy định các bộ phận
điều khiển, chỉ báo và tín hiệu bắt buộc phải được chỉ dẫn và các ký hiệu thích
hợp.
Tiêu chuẩn này dùng cho các cơ cấu điều khiển mà khi lắp lên
xe chúng được người lái xe mô tô 2 bánh sử dụng bình thường (như định nghĩa
trong ISO 3833).
Việc định nghĩa hoặc nêu đặc tính của các cơ cấu điều khiển
không có nghĩa là bắt buộc phải có lắp lên xe mọi cơ cấu điều khiển nêu trong
tiêu chuẩn này.
2 Tiêu chuẩn trích dẫn
Các tiêu chuẩn sau đây bao gồm các quy định dùng để tham
khảo xây dựng nên các điều khoản của tiêu chuẩn này. ở thời điểm công bố, các
ấn phẩm đã nêu vẫn có giá trị. Tất cả các tiêu chuẩn đều có thể xem xét lại và
các bên, theo thỏa thuận dựa trên tiêu chuẩn này, được khuyến khích xem xét khả
năng sử dụng các ấn phẩm mới đây nhất của các tiêu chuẩn dưới đây. Các thành
viên của IEC và ISO ghi nhận các tiêu chuẩn quốc tế có giá trị hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6727-1981, Phương tiện giao thông đường bộ - Mô tô - Ký
hiệu cho các bộ phận điều khiển, chỉ báo và tín hiệu.
3 Định nghĩa
3.1 Phương tiện giao thông đường bộ: xe mô tô 2 bánh đã được định nghĩa
trong ISO 3833.
3.2 Cơ cấu điều khiển: cơ cấu do tay hoặc chân người lái tác động để đạt
được các chức năng được thiết kế cho các bộ phận khác nhau của xe (tăng tốc,
phanh...).
3.3 Tay lái: Bất kỳ phần nào ở dạng thanh hoặc các thanh nối với đầu
càng lái để lái xe.
3.4 Tay nắm: Phần của tay lái, xa tâm nhất, để người lái nắm tay lái.
3.4.1 Tay nắm quay: tay nắm điều khiển một vài cơ cấu chấp hành
của xe, có thể quay tự do quanh tay lái dưới tác động của người lái.
3.5 Khung: Bất kỳ phần nào của khung, sườn của xe có lắp động cơ
và/hoặc bộ phận truyền động và/hoặc chính động cơ và bộ phận truyền động.
3.6 Càng: Bộ phận gồm một tay đòn quay quanh một điểm tựa nhờ đó mà
một số cơ cấu chấp hành của xe hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Nếu không có quy định nào khác, càng lái hoạt
động theo kiểu bóp (cho đầu càng chuyển động về phía kết cấu giữ), ví dụ khi
phanh hoặc ngắt ly hợp.
3.6.2 Càng chân: Càng được tác động bằng sự tiếp xúc giữa
chân người lái và phần vấu nhô ra của thân càng.
3.6.3 Bàn đạp: Càng được tác động bằng sự tiếp xúc giữa chân
người lái và mặt đạp trên càng, mặt này được đặt sao cho áp lực được tác động
lên thân càng.
Chú thích: Nếu không có quy định nào khác, bàn đạp hoạt động
theo kiểu ấn xuống, ví dụ khi phanh.
3.6.4 Đòn gánh: Đòn có tâm lắc ở giữa hoặc gần giữa và có
mặt đạp hoặc vấu nhô ở mỗi đầu, hoạt động bằng sự tiếp xúc giữa chân người lái
và mặt đạp hoặc vấu (xem phụ lục A, A.2.2)
3.7 Thanh để chân: Phần nhô ra về hai phía của xe để người lái đặt chân lên
khi ngồi ở vị trí lái.
3.8 Sàn để chân: Một phần của xe, trong trường hợp xe không có thanh để
chân, để người lái đặt chân khi ngồi ở vị trí lái.
3.9 Phanh liên hợp: Hệ thống hoạt động nhờ đó cả phanh trước và phanh sau của
xe hoạt động một lúc hoặc ít ra là từng phần, bằng cách chỉ dùng một cơ cấu
điều khiển.
3.10 Bộ phận chỉ báo: Cơ cấu cho biết các thông tin về sự hoạt động và tình
trạng của hệ thống hoặc một phần của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12 Ký hiệu: Sơ đồ để nhận biết bộ phận điều khiển, chỉ báo hoặc tín
hiệu.
3.13 Định hướng và chiều quay
3.13.1 Phía phải/phía trái: phía bên phải hoặc phía bên trái
của mặt phẳng giữa dọc xe khi nhìn về phía trước.
3.13.2 Phía trước (nói về tay lái): phần tay lái nằm cách xa
người lái nhất khi ngồi ở vị trí lái.
3.13.3 Thuận chiều kim đồng hồ: theo chiều kim đồng hồ quanh
trục khi nhìn bộ phận đang xét từ trên xuống hoặc từ ngoài vào.
3.13.4 Ngược chiều kim đồng hồ: ngược lại với điều định
nghĩa trong 3.13.3
4 Các yêu cầu chung
4.1 Kiểu và vị trí
Một cơ cấu điều khiển được lắp lên xe phải là kiểu và được
lắp ở vị trí quy định trong điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Tất cả các cơ cấu điều khiển được quy định trong 5.1,
5.2, 5.3 và 5.4 phải ở trong tầm với của người lái khi người lái ngồi ở vị trí
lái và phải ở vị trí và khu vực nêu trong các điều dưới đây:
4.2.2 Vị trí của cơ cấu điều khiển trên tay lái của:
- Phanh trước (xem 5.2.1);
- Phanh sau (nếu có) (xem 5.2.2.2);
- Ly hợp (xem 5.3.1);
- Còi (xem 5.4.1);
- Điều khiển đèn pha - cốt (xem 5.4.2.2);
- Điều khiển tín hiệu báo rẽ (xem 5.4.3).
Phải được bố trí sao cho người lái có thể vận hành được mà
không cần rời tay khỏi tay nắm đang cầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kế sao cho lần lượt phù hợp với các yêu cầu của điều A.1
(càng tay) hoặc A.2 (càng chân và bàn đạp).
4.3 Tính dễ tiếp cận với cơ cấu điều khiển
Sự tiếp cận của người lái tới cơ cấu điều khiển không bị cản
trở bởi các phần nhô của bất kỳ cơ cấu điều khiển nào khác hoặc bất kỳ phần nào
của kết cấu xe.
4.4 Tính dễ nhận biêt
Các cơ cấu điều khiển, chỉ báo hoặc tín hiệu, nếu được lắp
trên xe, phải có tính dễ nhận biết phù hợp với các yêu cầu của phụ luc B.
5 Các yêu cầu riêng
5.1 Cơ cấu điều khiển động cơ
5.1.1 Khởi động
5.1.1.1 Công tắc đánh lửa động cơ (khóa điện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.2 Công tắc khởi động
Không có yêu cầu đặc biệt.
5.1.1.3 Công tắc kết hợp đánh lửa và khởi động
Đối với công tắc quay, chuyển động phải theo chiều kim đồng
hồ đi từ vị trí "không" đánh lửa đến vị trí "có" đánh lửa
và sau đó đến vị trí cấp năng lượng khởi động.
5.1.2 Vận tốc
5.1.2.1 Cơ cấu điều khiển vận tốc (bộ biến tốc hoặc van
nhiên liệu)
Vận tốc của động cơ được điều chỉnh bằng cơ cấu điều khiển
bằng tay. Vị trí của cơ cấu điều khiển: trên tay lái, bên phải
Kiểu cơ cấu điều khiển: tay nắm quay
Chiều quay: ngược chiều kim đồng hồ để tăng vận tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.1 Tắt động cơ
Để tắt động cơ ngoài cách dùng công tắc đánh lửa động cơ
(xem 5.1.1.1) hay cơ cấu điều khiển van giảm nhiên lliệu, xe có thể được trang
bị một cơ cấu ngắt điện.
Vị trí cơ cấu điều khiển: trên tay lái, bên phải.
5.1.3.2 Điều khiển giảm nhiên liệu bằng tay
Vị trí cơ cấu điều khiển: trên tay lái
Kiểu cơ cấu điều khiển: càng, hoặc tay nắm quay, bố trí liên
hợp với điều khiển vận tốc.
5.2 Phanh
5.2.1 Phanh (bánh) trước
Vị trí lắp cơ cấu điều khiển: trên tay lái, bên phải, phía
trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Phanh (bánh) sau
5.2.2.1 Xe có ly hợp điều khiển bằng tay
Vị trí lắp cơ cấu điều khiển: trên khung, bên phải
Kiểu cơ cấu điều khiển: bàn đạp.
5.2.2.2 Xe không có ly hợp điều khiển bằng tay
Loại xe này có thể theo hoặc là yêu cầu (a), hoặc là yêu cầu
(b). a) Vị trí lắp cơ cấu điều khiển: trên tay lái, bên trái, phía trước
Kiểu cơ cấu điều khiển: càng tay.
b) Vị trí lắp cơ cấu điều khiển: trên khung, bên phải
Kiểu cơ cấu điều khiển: bàn đạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu trong 5.2.1 và 5.2.2 không cấp một xe đã có
trang bị phanh (bánh ) sau kiểu bàn đạp lại trang bị thêm một phanh sau phụ
nữa.
Vị trí cơ cấu điều khiển: tay lái, bên trái, phía trước.
5.2.3 Phanh liên hợp
Các yêu cầu trong 5.2.1 và 5.2.2 không cấm xe có trang bị
phanh liên hợp. Vị trí và kiểu của cơ cấu điều khiển loại phanh này được quy
định trong 5.2.1 và 5.2.2
5.2.4 Phanh khi đỗ xe ở bãi đổ
Vị trí cơ cấu điều khiển: không có yêu cầu gì đặc biệt
Kiểu cơ cấu điều khiển: không có yêu cầu gì đặc biệt
5.3 Truyền động
5.3.1 Ly hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí cơ cấu điều khiển: trên tay lái, bên trái, phía trước
Kiểu cơ cấu điều khiển: càng tay
Yêu cầu này không cấm sử dụng một cơ cấu điều khiển kiểu
càng chân kết hợp cho cả điều khiển ly hợp và sang số.
Vị trí lắp càng chân kết hợp này được quy định trong
5.3.2.1.1.
5.3.2 Sang số
5.3.2.1 Sang số cơ khí
5.3.2.1.1 Trong trường hợp xe được trang bị được cơ cấu sang
số hoạt động bằng càng chân có liên hệ hoặc độc lập với cơ cấu điều khiển ly
hợp, xe phải phù hợp với các yêu cầu sau:
Vị trí lắp cơ cấu điều khiển: trên khung, bên trái
Kiểu cơ cấu điều khiển: càng chân hoặc đòn gánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1.2 Trong trường hợp xe có trang bị cơ cấu sang số
hoạt động liên hệ với ly hợp điều khiển bằng tay xe phải phù hợp với các yêu
cầu sau:
Vị trí lắp cơ cấu điều khiển: trên tay lái, bên trái
Kiểu cơ cấu điều khiển: tay nắm quay
Phương pháp điều khiển: quay tay nắm ngược chiều kim đồng hồ
sẽ lần lượt có các số vận tốc tăng dần và theo chiều ngược lại sẽ có tốc độ
giảm dần. Trong phạm vi chuyển động giữa vận tốc cao nhất và thấp nhất phải có
một vị trí riêng biệt giành cho số 0.
5.3.2.2 Sang số tự động
Trong trường hợp xe được trang bị hệ truyền động và/hoặc hộp
số tự động hoặc bán tự động, không có yêu cầu gì đặc biệt đối với vị trí lắp và
kiểu của cơ cấu điều khiển (nếu có) để nối truyền động hoặc sang số.
5.4 Điều khiển chiếu sáng và tín hiệu
5.4.1 Còi
5.4.1.1 Xe sang số bằng càng chân và/hoặc độc lập đối với ly
hợp phải đạt các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu cơ cấu điều khiển: nút bấm hoặc công tắc bật.
5.4.1.2 Xe có sang số gắn với ly hợp điều khiển bằng càng
tay phải đạt các yêu cầu sau:
Vị trí lắp cơ cấu điều khiển: trên tay lái, bên phải
Kiểu cơ cấu điều khiển: nút bấm hoặc công tắc bật.
5.4.2 Chiếu sáng
5.4.2.1 Công tắc điều khiển chiếu sáng
Trong trường hợp công tắc quay, bật theo chiều kim đồng hồ
sẽ lần lượt thắp sáng đèn vị trí (cạnh)
xe và sau đó đèn trước.
Yêu cầu này không loại trừ các vị trí công tắc phụ nhưng
phải ký hiệu rõ ràng. Công tắc điều khiển chiếu sáng có thể kết hợp với công
tắc đánh lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.2.1 Xe sang số bằng càng chân và/hoặc độc lập đối với
ly hợp, phải đạt các yêu cầu sau:
Vị trí lắp cơ cấu điều khiển: trên tay lái, bên trái
Kiểu cơ cấu điều khiển: không có yêu cầu đặc biệt.
5.4.2.2.2 Xe có sang số gắn với ly hợp điều khiển bằng tay,
phải đạt các yêu cầu sau:
Vị trí lắp cơ cấu điều khiển: trên tay lái, bên phải
Kiểu cơ cấu điều khiển: không có yêu cầu đặc biệt.
5.4.2.3 Đèn nháy trước
Bộ phận điều khiển của cơ cấu này, không có yêu cầu gì đặc
biệt về kiểu được bố trí sát với công tắc pha cốt hoặc là một chức năng thêm
của công tắc này.
5.4.3 Công tắc đèn xin đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu cơ cấu điều khiển được thiết kế sao cho khi người lái
nhìn từ vị trí ngồi, điều khiển ở phần bên trái của công tắc hoặc chuyển động
về trái sẽ nháy đèn rẽ trái và ngược lại sẽ nháy đèn rẽ phải.
Cơ cấu điều khiển phải được ký hiệu rõ ràng để chỉ ra đèn
báo rẽ nháy ở phía nào của xe.
5.5 Điều khiển cấp nhiên liệu
5.5.1 Cơ cấu khởi động lạnh
Không có yêu cầu đặc biệt về kiểu
Bất kỳ cơ cấu điều khiển bằng tay nào cũng phải được bố trí
để người lái dễ với đến một cách hợp lý.
5.5.2 Khóa nhiên liệu
5.5.2.1 Khóa có các vị trí riêng biệt rõ ràng
- "OFF" ngắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- "RESERVE" dự phòng (nếu có dự phòng)
Cơ cấu điều khiển ở vị trí mở khi nó chỉ xuôi dòng nhiên
liệu chảy từ bình chứa đến động cơ. ở vị trí ngắt khi nó vuông góc với dòng
nhiên liệu. ở vị trí dự phòng (nếu có) khi nó chỉ ngược dòng nhiên liệu.
5.5.2.2 Khi xe có trang bị cấp nhiên liệu dự phòng, người
lái phải bật được khóa này trong khi vẫn ngồi ở vị trí lái.
PHỤ LỤC A
CÁC
YÊU CẦU ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI CÀNG VÀ BÀN ĐẠP
A.1 Càng tay
A.1.1 Kích thước max
A.1.1.1 Kích thước max giữa mặt trước càng tay và mặt sau
của tay nắm không được quá 135 mm, khi đo theo phương vuông góc với trục của
tay nắm ở bất kỳ điểm nào giữa điểm giữa tay nắm và đầu mút gần điểm tựa nhất.
(xem kích thước A hình A.1a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2 Kích thước min
A.1.2.1 Kích thước min (khoảng hở) giữa mặt sau của càng tay
và mặt trước của tay nắm không nhỏ hơn 45 mm ở bất kỳ điểm nào giữa đầu ngoài
và điểm giữa tay nắm (xem kích thước B hình A.1b).
A.1.2.2 Kích thước này có thể giảm kể từ phía trong điểm
giữa càng tay đến điểm tựa, nhưng không được nhỏ hơn 25 mm trong bất kỳ trường
hợp nào. A.1.3 Mút càng tay
Đầu mút ngoài của càng tay không được vượt khỏi đầu ngoài
của tay nắm quá 30 mm khi bóp càng tay hết mức. (xem kích thước C ở hình A.1
c).
A.2 Càng chân và bàn đạp
A.2.1 Càng chân
A.2.1.1 Kích thước max giữa mặt sau vấu càng chân và mặt sau
thanh để chân không được quá 200 mm ở bất kỳ điểm nào của vấu càng chân. (Xem
kích thước D hình A.2).
A.2.1.2 Kích thước min (khoảng hở) giữa mặt sau của vấu càng
chân và mặt trước của thanh để chân không được nhỏ hơn 105 mm ở bất kỳ điểm nào
trên vấu càng chân. (Xem kích thước E hình A.2).
A.2.2 Đòn gánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.2 Đối với đầu mút sau của đòn gánh, kích thước giữa
mặt trước của đòn hoặc mặt trước của vấu và mặt sau của thanh để chân không quá
100 mm và không nhỏ hơn 50 mm (xem kích thước G ở hình A.3).
A.2.3 Bàn đạp
A.2.3.1 Xe có thanh để chân
A.2.3.1.1 Kích thước max giữa mút sau của bàn đạp và mặt sau
của thanh để chân không được quá 170 mm ở bất kỳ điểm nào (xem kcíh thước H ở
hình A.4).
A.2.3.1.2 Kích thước nhỏ nhất (khoảng hở) giữa phần sau của
đòn bàn đạp và mặt trước của thanh để chân không được dưới 50 mm ở bất kỳ điểm
nào (xem kích thước I hình A.4).
A.2.3.2 Xe có sàn để chân
A.2.3.2.1 Kích htước max giữa mặt sàn để chân và điểm cao
nhất của mặt bàn đạp đo vuông góc với mặt sàn sát cạnh bàn đạp không quá 105 mm
(xem kích thước J hình A.5).
A.2.3.2.2 Mép ngoài cùng của mặt bàn đạp không nhô ra quá 15
mm kể từ mép ngoài của sàn để chân (xem kích thước K hình A.5).
A.2.4 Điều chỉnh thanh để chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



Hình A.5
PHỤ LỤC B
BỘ
PHẬN ĐIỀU KHIỂN, CHỈ BÁO VÀ TÍN HIỆU BẮT BUỘC PHẢI CÓ KÝ HIỆU NHẬN BIẾT (LÚC
LẮP LÊN) VÀ CÁC KÝ HIỆU ĐƯỢC DÙNG
B.1 Các yêu cầu
Phải tôn trọng các yêu cầu của ISO 6727 đối với các bộ phận
điều khiển, chỉ báo, tín hiệu bắt buộc phải ký hiệu nhận biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu dùng để nhận biết các bộ phận điều khiển, chỉ
báo và tín hiệu được nếu trong ISO 6727.