TIÊU CHUẨN NHÀ
NƯỚC
TCVN 3568
- 81
HÀNG
HÓA RỜI CHỞ BẰNG TẦU BIỂN
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THEO MỨC NƯỚC
Cargo in bulk
transported by ship - Methods for calculation of weight by drage
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp xác định khối lượng theo mớn nước đối với hàng hóa khô rời đồng
nhất có khối lượng lớn như: Than, quặng, phân đạm, lúa mì, ngô v.v... chuyên chở
bằng tầu biển có tải trọng
không nhỏ hơn 4000 tấn việc áp dụng phương
pháp phải được quy định trong các văn bản khác có liên quan (tiêu chuẩn, hợp đồng
v.v...)
1.
KHÁI NIỆM
1.1. Mớn nước là chiều sâu khoảng nước tầu chìm đọc thước mớn nước
ghi trên hai bên mạng tầu.
1.2. Mớn nước giữa là chiều sâu khoảng nước
tầu chìm ở vị trí giữa tầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Lượng cố định
(constant stones) bao gồm: Thủy thủ,
đồ dùng và các trang thiết bị thêm cho tầu sau khi tầu xuất xưởng.
1.5. Hàng hóa khác là hàng hóa xếp
trên tầu không thuộc đối tượng hàng hóa
xác định.
2.
PHƯƠNG TIỆN VÀ DỤNG CỤ
2.1. Giấy in sẵn mẫu để ghi số liệu đo và kết quả
tính toán các bảng điều chỉnh tỷ trọng,
tâm nổi, mô men...;
Bảng chuyển đổi đơn vị đo độ
dài, khối lượng từ hệ đơn vị Anh sang đơn vị mét và ngược lại;
Tỷ trọng kế
có khoảng xác định
từ 1,000 đến 1,025 và giá trị độ chia 0,001;
Dụng cụ lấy mẫu nước, ống
đựng mẫu nước;
Thước thép dài trên 15 m
đầu có quả nặng;
Đèn pin, găng tay bảo hộ lao động, giẻ lau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy tính loại bỏ túi.
3.
TIẾN HÀNH ĐO LẦN ĐẦU
3.1. Do trong điều kiện tầu ở tư thế nổi tự do, biển lặng các hoạt động lớn
trên tầu phải tạm dừng
như:
cẩu hàng, bơm nước... Nếu có sóng phải
có dụng cụ chắn sóng.
3.2. Kiểm tra bên ngoài tầu theo nội
dung sau:
Tên tầu, ký hiệu vẽ trên thân tầu, vị trí các thước mớn nước và đơn
vị đo.
3.3. Kiểm tra bên trong tầu theo nội dung sau:
3.3.1. Kiểm tra tài liệu
kỹ thuật
của tầu
Bản vẽ thiết kế tầu và vị trí
các hầm;
Bảng định lượng và điều chỉnh các hầm dầu nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng điều chỉnh tâm nổi hoặc bảng đường cong
thủy lực;
Bảng đường cong mô men;
Bảng điều chỉnh mớn nước khi tầu chênh lệch
mũi lái.
3.3.2. Kiểm tra xem các số liệu của tầu
về:
Dầu các loại, than, nước ngọt, nước dằn tàu (ballast
water) lượng cố định (constant stotres): hàng hóa khác, vật liệu chèn
lót (nếu vật liệu chèn lót có khối lượng không thay đổi trong quá
trình bốc dỡ được tính vào lượng cố định).
3.4. Tiến hành đọc hoặc đo mớn
nước.
Dùng mắt thường hoặc kính phóng đại để đọc, khi
dùng thước đo trực tiếp phải giữ thước theo phương thẳng đứng.
3.4.1. Đọc hoặc đo mớn nước mũi, giữa, lái hai bên mạn tàu. Mớn nước mũi trung
bình (Fbq) được tính
theo công thức sau

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ft - Mớn nước mũi trái
Mớn nước lái, giữa bình quân (A°bq,
M°bq) cũng được tính tương tự
Chú thích:
Nếu không có thước mớn nước giữa, phải dùng thước đo từ
vạch trọng tải mùa hạ hoặc vạch
sàn tàu
đến
mặt nước.
Mớn nước giữa bình quân (M°bq)
được tính theo
công thức sau:

trong đó: R - Khoảng cách từ
vạch đo đến đáy tàu
rp, rt - Khoảng cách
từ vạch đo đến mặt nước ở mạn phải
và trái tầu.
3.4.2. Xác định tỷ trọng nước nơi tàu
đậu.
3.4.2. 1. Dùng dụng cụ lấy mẫu
để lấy nước theo 3
vị trí nhưng không được phép lấy ở những nơi thoát nước của tàu. Các vị trí lấy nước như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy bằng 1/2 độ sâu mớn nước giữa;
Lấy bằng độ sâu mớn nước giữa;
Lấy mẫu nước từ trên xuống dưới theo tỷ
lệ:
1:2:1;
Mẫu nước lấy được đổ vào ống đựng
nước mẫu;
3.4.2.2. Đo tỷ trọng
Khuấy đều nước đựng trong ống
nước mẫu sau đó để nước yên lặng và đo
nhanh tỷ trọng bằng
tỷ
trọng kế
Kết quả đo lấy chính
xác đến 1/2 giá trị độ chia (0,0005). Nếu dùng tỷ trọng kế
, tỷ trọng sau điều chỉnh (Dc) được tính
theo
công
thức:
Dc
= Dt. 0,99913
trong đó: Dt - Tỷ trọng đọc
trên tỷ trọng kế 
3.4.3. Kiểm tra các hầm không, đo
các hầm có chứa nước và nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra lại các hầm tầu báo không chứa
nước, nguyên nhiên liệu.
3.4.3.2. Đo chiều sâu nước và
nhiên liệu trong các hầm.
Dùng thước thép dài, đầu có quả nặng,
giữ thước thẳng góc và thả từ từ trong ống đo của hầm cho chạm
đáy, rút nhanh thước lên xem khoảng vạch ngấm. Lau khô khoảng vạch ngấm, xát phấn
viết hoặc thuốc
thử nước vào rồi từ từ thả thước
trong ống đo cho chạm đáy hầm, rút nhanh thước lên, đọc kết quả đo tại
vạch ngấm. Mỗi hầm đo hai
lần, kết quả đo là kết quả trung bình.
3.4.3.3. Đo tỷ trọng nước dằn tàu.
Lượng nước dằn tàu lớn hơn 100
T trở lên phải lấy
mẫu nước để đo tỷ trọng
theo điều 3.4.2.2.
5.
TÍNH KẾT QUẢ ĐO LẦN ĐẦU
4.1. Trường hợp phải điều chỉnh chênh
lệch mũi lái được tính theo phụ lục 1 của tiêu chuẩn này.
4.2. Trường hợp không phải điều chỉnh chênh lệch mũi
lái
4.2.1. Tính mớn nước trung bình toàn tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.1.2. Mớn nước tổng trung bình
(Mm)

4.2.1.3. Mớn nước trung bình toàn
tàu (Mf)

4.2.2.
Tính lượng choán nước (Mw).
Lấy một điểm ở cột thước
mớn nước trong bản lượng choán nước trùng với mớn nước trung
bình toàn tàu, chiếu đường nằm ngang qua cột
khối lượng có tỷ trọng trùng, với tỷ trọng thực tế đo hoặc tỷ trọng tiêu chuẩn, bằng phương
pháp nội suy xác định được Mw tương ứng.
Nếu bảng lượng choán nước (lượng trọng
tải) có nhiều mức
tỷ trọng khác nhau thì tra lượng choán nước (lượng trọng tải) ở cột tỷ
trọng trùng với tỷ trọng thực tế đo. Khi không có cột tỷ trọng
trùng với tỷ trọng
thực tế đo, lượng choán nước
tra ở cột tỷ trọng tiêu chuẩn 1,025 và điều chỉnh theo điều 3 phụ lục 1 của tiêu
chuẩn này.
4.2.3. Tính khối lượng nước
và nhiên liệu
4.2.3.1. Lấy số liệu đo
được ở điều 3.4 3.2 đem tra ở bảng định lượng tính sẵn các hầm sẽ được thể tích hoặc khối
lượng của từng hầm. Kết quả
tính riêng cho từng loại nước,
nguyên nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tra bảng tính theo mét
khối. Khối lượng nhiên liệu từng hầm sau điều chỉnh (m) được tính theo công thức
sau:
m = VDt : trong đó :
Dt
- tỷ trọng thực
tế đo
Nếu tra bảng tính theo khối lượng, m
được tính theo công
thức sau:

trong đó: m0 - Khối lượng
tra được ở cột tỷ trọng tiêu chuẩn D0
4.3. Căn cứ vào những số liệu tính được ở
điều 4.2
4.3.1. Tính lượng cố định (mct) đối với tàu
lấy hàng được tính theo công thức sau:
mct = (mWc — mls) — (mo + mF
+ mB + mG) = mWt
- (m0
+ mF + mB
+ mG)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mWc - lượng choán nước
mo - khối lượng dầu
mF - khối lượng nước ngọt
mB - khối lượng nước dằn tàu
mG - khối lượng
hàng hóa khác
mla - khối lượng tàu xuất xưởng
4.3.2. Khối lượng hàng hóa ước
tính (m”h) đối với tàu dỡ hàng được tính theo công thức
m”h = mWt (- mo + mF + mB + mG ) - m”ct
trong đó: m”ct - khối
lượng cố định tàu báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 m3 đối với đơn vị
đo thể tích
0,1 t đối với đơn vị đo khối lượng.
và đơn vị theo hệ Anh phải
lấy chính xác đến 1/32 insơ đối với đơn vị đo độ dài
4.5. Lập bản ghi số liệu đo lần đầu theo phụ lục 2 của tiêu chuẩn này.
Nếu khối lượng hàng hóa tính được vượt
quá chênh lệch cho phép quy
định trong hợp
đồng, phải kiểm tra lại kết quả đo và các
phép tính.
5.
TIẾN HÀNH ĐO LẦN CUỐI
5.1. Khi tàu bốc hoặc dỡ
hàng hóa xong, tiến hành đo và tính kết quả theo điều 3.4 đến điều 4.2 của
tiêu chuẩn này.
Khối lượng hàng hóa xác định (mn) được tính theo công thức sau:
Đối với tàu lấy hàng (bốc hàng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tàu dỡ hàng
mh = I - II
trong đó: I = mWc - (m0
+ mF + mB + mG)
II = mW’o - (m’0 + m’F + m’B
+ m’G
)
m’W ; m’0 ; m’F ; m’B
; m’G là kết quả tính lần cuối (xác định lần
cuối)
6.
ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ
6.1. Lập biên bản xác định
(survey record) theo phụ lục 2 của tiêu chuẩn này và bản chi tiết đo các hầm nước và
nguyên liệu. Đối với
tàu dỡ hàng, khối lượng hàng hóa
xác định phù hợp với vận đơn hoặc giấy chứng nhận khối lượng cho phép
không phải kèm theo bản chi tiết đo các hầm nước và nhiên liệu.
Biên bản xác định và bản đo chi tiết các hầm phải
ghi đúng, rõ
ràng
và sạch sẽ không được tẩy xóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh khi tàu chênh lệch mũi lái.
Mớn nước chênh lệch nhau hơn 50 cm hoặc 2
feet, phải điều chỉnh
1. Điều chỉnh mớn nước mũi lái, giữa:
1.1. Điều chỉnh mớn nước mũi
lái
Nếu tàu không có bản điều chỉnh tính sẵn, mớn nước mũi lái sau
điều chỉnh (Fbq, Abq) được tính theo công thức
Fbq= F0bq ±
C1;
Abq= A0bq ±
C2;
trong đó: C1 ; C2 - số thước điều
chỉnh mũi lái
Dấu của C2 và C1 - Khi lái chìm
hơn mũi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2 lấy dấu (+)
- Khi mũi chìm hơn lái thì ngược lại.
Tính giá trị C1 và C2 theo công thức sau :


trong đó: Tt - chênh lệch
mũi lái
Lpp - chiều dài tính
toán
của
tàu
d1 - khoảng cách từ F0bq đến đường
vuông góc
mũi
d2 - khoảng cách từ Abq
đến đường vuông góc lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Nếu thước mớn
nước lái không nằm trên
trục bánh
lái và
bản vẽ thiết kế thân tàu không vẽ thước mớn nước lái phải đo d2
ngay khi đo hoặc đọc mớn nước
lái
Trường hợp tàu mũi thẳng, thước mớn nước
lái ghi trên trục bánh lái tàu thì không phải điều chỉnh mớn nước mũi lái:
1.2. Mớn nước giữa phải điều chỉnh khi thước mớn nước giữa
ghi ngoài trục giữa.

Hình 1
F0bq:
Thước nước mũi bình quân
d1:
Khoảng cách từ F0bq đến
đường vuông góc mũi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước nước mũi bình quân sau điều chỉnh
d2:
Khoảng cách từ A0bq đến
đường vuông góc lái
A0bq:
Thước nước lái bình quân
Lpp:
Chiều dài tính toán
Abq:
Thước nước lái bình quân sau điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thước điều chỉnh thước nước mũi
mbq:
Thước nước giữa
C2:
Số thước điều chỉnh thước nước lái
Tt:
Chênh lệch mũi lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3 = d3.Ho
trong đó: d3 - khoảng cách từ thước
mớn nước giữa đến trục giữa
Dấu của C3 - cùng phía
với chiều chúc lấy (-), ngược lại lấy (+)
2. Điều chỉnh lượng
choán nước khi tầu chênh lệch mũi lái
Nếu tàu không có bảng tính sẵn,
điều chỉnh lượng
choán nước khi tầu chênh lệch
mũi lái theo công thức:
m2 = ± mZ1
± mZ2
Tính giá trị của mZ1 và mZ2 theo công thức sau

dùng cho hệ mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: mZ - số tấn điều chỉnh lượng choán nước khi tàu chênh lệch mũi lái
mZ1 - số tấn điều chỉnh tâm nổi
mZ2 - số tấn điều chỉnh
bằng momen
a - khoảng cách từ tâm nổi đến đường trục
giữa tại Mf
T - chênh lệch mũi lái sau điều thỉnh
TPC, TPI - số tấn ứng với 1 cm hoặc 1 ich tại Mf
- Vi phân mô men
chênh lệch mũi lái
3. Điều chỉnh tỷ trọng nước
Khi tỷ trọng thực tế đo khác với
tỷ trọng 1,025 phải điều chỉnh theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: mDw - Số tấn điều chỉnh, tỷ
trọng nước
mw - Lượng choán nước
Dt - Tỷ trọng thực tế
đo
Dấu mDw - Nếu Dt
> 1,025 lấy (+)
Dt < 1,025 lấy (-)
4. Lượng choán nước
sau điều chỉnh chênh lệch mũi lái và tỷ trọng nước mWc được tính theo
công thức

5. Điều chỉnh chiều sâu nước và
nhiên liệu khi tầu chênh lệch
mũi lái
a) Nếu không có bảng điều chỉnh tính
sẵn, chiều sâu nước hoặc nhiên liệu sau điều chỉnh (h) được tính theo công thức sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
ht - Chiều sâu của nước hoặc nhiên liệu
thực tế đo
Ch - Số thước điều chỉnh
chiều sâu
L - Chiều dài hầm
rh - Khoảng cách từ vị trí ống
đo đến thành hầm
gần nhất
theo chiều dọc
Dấu của Ch: ống đo cùng phía với
chiều chúc lấy (-)
ống đo ngược chiều với chiều chúc lấy (+)
Chú thích: Trường hợp hầm quá
đầy hoặc hầm quá vơi, được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V = V đầy - VA‘
BB‘


trong đó:
Rh Chiều rộng hầm
hh ─ Chiều sâu hầm
c) Hầm quá vơi (ht < 2Ch)
thể tích (V) tính theo công thức


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 2 CỦA TCVN 3568-81
Địa chỉ cơ quan
Tên đơn vị xác định
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH
(Khối lượng hàng theo mớn nước)
- Tên người yêu cầu
- Tên tàu
- Từ đâu đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quốc tịch
- Nơi đến.
Mớn nước của tàu
Xác định lần đầu
Xác định lần cuối
- Ngày xác định
………………
………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………
………………
- Mớn nước mũi sau điều chỉnh
………………
………………
- Mớn nước lái sau điều chỉnh
………………
………………
- Mớn nước giữa bên trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………
- Mớn nước giữa bên phải
………………
………………
- Mớn nước tổng trung bình
………………
………………
- Mớn nước trung bình toàn tàu
………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng choán nước / lượng trọng tải
tương ứng
………………
………………
- Điều chỉnh chênh lệch
………………
………………
- Điều chỉnh tỷ trọng
………………
………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I)
(II)
Khối lượng nhiên vật
liệu trên tàu
- Nhiên liệu dầu mỡ
………………
………………
- Nước ngọt
………………
………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………,………
………………
- Các hàng hóa khác
………………
………………
- Tổng cộng khối lượng
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ (II - 2) - (I - 1) hoặc (I - 1) - (II - 2) là...]
Thuyền trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Người xác định
(Ký tên, đóng dấu)