TCVN
7996-2-15:2014
IEC
60745-2-15:2009
DỤNG CỤ ĐIỆN CẦM TAY TRUYỀN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ
- AN TOÀN - PHẦN 2-15: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY CẮT TỈA HÀNG RÀO CÂY XANH
Hand-held
motor-operated electric tools - Safety - Part 2-15: Particular requirements for
hedge trimmers
Lời nói đầu
TCVN 7996-2-15:2014
hoàn toàn tương đương với IEC 60745-2-15:2009;
TCVN 7996-2-15:2014
do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện gia dụng biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiêu chuẩn Quốc
gia TCVN 7996 (IEC 60745) hiện đã có các tiêu chuẩn sau:
TCVN 7996-1:2009 (IEC
60745-1:2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần
1: Yêu cầu chung
TCVN 7996-2-1:2009
(IEC 60745-2-1:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với máy khoan và máy khoan có cơ cấu đập
TCVN 7996-2-2:2009
(IEC 60745-2-2:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với máy vặn ren và máy vặn ren có cơ cấu đập
TCVN 7996-2-3:2014
(IEC 60745-2-3:2012), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với máy mài, máy đánh bóng và máy làm nhẵn kiểu
đĩa
TCVN 7996-2-4:2014
(IEC 60745-2-4:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với máy làm nhẵn và máy đánh bóng không phải kiểu
đĩa
TCVN 7996-2-5:2009
(IEC 60745-2-5:2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa đĩa
TCVN 7996-2-6:2011
(IEC 60745-2-6:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với búa máy
TCVN 7996-2-7:2011,
Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn - Phần 2-7: Yêu cầu cụ
thể đối với súng phun chất lỏng không cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7996-2-9:2014
(IEC 60745-2-9:2009), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với máy tarô
TCVN 7996-2-11:2011
(IEC 60745-2-11:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa tịnh tiến (máy cưa có đế nghiêng được
và máy cưa có lưỡi xoay được)
TCVN 7996-2-12:2009
(IEC 60745-2-12:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với máy đầm rung bê tông
TCVN 7996-2-13:2011
(IEC 60745-2-13:2006, amendment 1:2009), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng
động cơ - An toàn - Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa xích
TCVN 7996-2-14:2009
(IEC 60745-2-14:2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-14: Yêu cầu cụ thể đối với máy bào
TCVN 7996-2-15:2014
(IEC 60745-2-15:2009), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với máy cắt tỉa hàng rào cây xanh
TCVN 7996-2-16:2014
(IEC 60745-2-16:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-16: Yêu cầu cụ thể đối với máy bắn đinh
TCVN 7996-2-17:2014
(IEC 60745-2-17:2010), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-17: Yêu cầu cụ thể đối với máy phay rãnh và máy đánh cạnh
TCVN 7996-2-18:2014
(IEC 60745-2-18:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-18: Yêu cầu cụ thể đối với dụng cụ đóng đai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7996-2-20:2011
(IEC 60745-2-20:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-20: Yêu cầu cụ thể đối với máy cưa vòng
TCVN 7996-2-21:2011
(IEC 60745-2-21:2008), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với máy thông ống thoát nước
TCVN 7996-2-23:2014
(IEC 60745-2-23:2012), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ - An toàn -
Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với máy mài khuôn và dụng cụ quay nhỏ
Bộ tiêu chuẩn IEC
60745 còn có tiêu chuẩn sau:
IEC 60745-2-22,
Hand-held motor-operated electric tools - Safety - Part 2-22: Particular
requirements for cut-off machines
DỤNG
CỤ ĐIỆN CẦM TAY TRUYỀN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ - AN TOÀN - PHẦN 2-15: YÊU CẦU CỤ THỂ
ĐỐI VỚI MÁY CẮT TỈA HÀNG RÀO CÂY XANH
Hand-held
motor-operated electric tools - Safety - Part 2-15: Particular requirements for
hedge trimmers
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung:
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho máy cắt tỉa hàng rào cây xanh được thiết kế để sử dụng bởi một người
vận hành dùng để tỉa hàng rào và bụi cây, sử dụng một hoặc nhiều lưỡi cắt
chuyển động tịnh tiến qua lại.
Tiêu chuẩn này không
áp dụng cho máy cắt tỉa hàng rào có lưỡi dao cắt quay tròn.
2 Tài liệu viện dẫn
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
Bổ sung:
ISO 3864-3, Ký
hiệu đồ họa - Màu sắc an toàn và biển báo an toàn - Phần 3: Tiêu chuẩn thiết kế
cho các ký hiệu đồ họa được sử dụng trong biển báo an toàn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận của lưỡi dao
cắt được làm sắc hoặc có gờ sắc để thực hiện thao tác cắt (xem Hình 101 và Hình
102).
3.102. Lưỡi dao cắt (cutter blade)
Bộ phận của cơ cấu
cắt có các răng lưỡi cắt thực hiện thao tác cắt bằng cách trượt tì vào răng
lưỡi cắt khác hoặc trượt tì vào tấm cắt (xem Hình 101 và Hình 102).
3.103. Cơ cấu cắt (cutting device)
Bộ phận của cụm lưỡi
dao cắt và tấm cắt hoặc hai lưỡi dao cắt cùng với phần đỡ bất kỳ để thực hiện
thao tác cắt. Cơ cấu này có thể là loại một hoặc hai cạnh cắt (xem Hình 101 và
Hình 102).
3.104. Chiều dài cắt (cutting length)
Chiều dài cắt hiệu
quả của cơ cấu cắt được đo từ mép trong của răng lưỡi cắt đầu tiên hoặc răng
tấm cắt đến mép trong của răng cuối cùng của lưỡi cắt hoặc tấm cắt (xem Hình
103). Trong trường hợp cả hai lưỡi cắt đều chuyển động thì chiều dài cắt được
đo khi răng cắt đầu tiên và răng cắt cuối cùng cách xa nhau nhất.
3.105. Tay cầm phía
trước (front
handle)
Tay cầm được đặt tại
cơ cấu cắt hoặc hướng về cơ cấu cắt (xem Hình 104).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay cầm cách cơ cấu
cắt xa nhất (xem Hình 104).
3.107. Cơ cấu điều
khiển dao cắt (blade
control)
Cơ cấu được kích hoạt
bằng tay hoặc ngón tay của người vận hành để điều khiển chuyển động của lưỡi
dao cắt.
3.108. Phần đầu tù (blunt extension)
Phần tù của cơ cấu
cắt hoặc phần của tấm không mài sắc được gắn vào cơ cấu cắt chờm ra ngoài răng
lưỡi cắt (xem Hình 101 và Hình 102).
3.109. Thời gian dừng
lưỡi dao cắt (blade
stopping time)
Thời gian tính từ khi
nhả cơ cấu khống chế dao cắt đến khi dao lưỡi cắt dừng lại.
3.110. Tốc độ tối đa (maximum speed)
Tốc độ động cơ cao
nhất có thể đạt được khi được điều chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật và/hoặc hướng
dẫn của nhà chế tạo và cơ cấu cắt đã vào khớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận của cơ cấu
cắt hỗ trợ việc cắt bằng cách trượt tì vào lưỡi dao cắt (xem Hình 101).
4. Yêu cầu chung
Áp dụng điều này của
Phần 1.
5. Điều kiện chung
đối với các thử nghiệm
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
5.2. Bổ sung:
Đối với thử nghiệm
của 19.104, có thể cung cấp thêm một mẫu.
6. Để trống
7. Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Ghi nhãn và hướng
dẫn
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
8.1. Bổ sung:
Máy cắt tỉa hàng rào
phải được ghi nhãn các khuyến cáo và cảnh báo an toàn với nội dung dưới đây,
phải được viết bằng một trong các ngôn ngữ chính thức của quốc gia mà dụng cụ
này sẽ được bán. Một cách khác, dụng cụ phải được ghi nhãn bằng các ký hiệu về
chủng loại được quy định trong Phụ lục AA.
Đối với máy cắt tỉa
hàng rào có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhỏ hơn IPX4:
- “Không để ngoài
trời mưa.”
Đối với dụng cụ được
cấp điện bằng nguồn lưới:
- “Rút phích cắm ra
khỏi nguồn lưới ngay lập tức nếu cáp bị hư hại hoặc đứt.” Nếu sử dụng ký hiệu
khác thì phải theo ISO 3864-3.
8.12.1.1. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Các bộ phận của cơ thể người phải
được giữ ở khoảng cách xa lưỡi dao cắt. Không được tháo vật liệu cắt hoặc giữ
vật liệu cần cắt khi lưỡi cắt đang chuyển động. Đảm bảo rằng công tắc nguồn ở
vị trí ngắt khi làm sạch vật liệu bị kẹt. Một khoảnh khắc thiếu tập trung
trong khi vận hành máy cắt tỉa hàng rào có thể dẫn đến thương tích nghiêm
trọng.
· Mang máy cắt tỉa hàng rào bằng tay
cầm khi lưỡi cắt đã dừng lại. Khi vận chuyển hoặc cất giữ máy cắt tỉa hàng rào
thì cơ cấu cắt luôn được lắp vỏ bọc. Cầm nắm máy cắt tỉa hàng rào đúng cách
sẽ làm giảm khả năng thương tích từ lưỡi cắt.
· Chỉ cầm dụng cụ điện ở các bề mặt
cầm nắm được cách điện vì lưỡi cắt có thể chạm vào dây dẫn bị che khuất hoặc bản
thân dây nguồn của dụng cụ. Lưỡi cắt chạm vào dây dẫn “mang điện” có thể
làm các bộ phận hở bằng kim loại của dụng cụ điện trở nên “mang điện” và có thể
gây điện giật cho người vận hành.
· Giữ cáp cách xa vùng cắt.
Trong khi vận hành, cáp có thể bị che khuất trong bụi cây và có thể bị cắt ngẫu
nhiên bởi lưỡi cắt.
8.12.2.b) Bổ sung:
101) Nên kiểm tra
hàng rào xem có các vật thể lạ hay không, ví dụ như hàng rào dây kim loại.
102) Khuyến cáo về
việc sử dụng cơ cấu dòng dư có dòng điện tác động 30 mA hoặc nhỏ hơn.
103) Hướng dẫn cách
giữ đúng cách máy cắt tỉa hàng rào, ví dụ như bằng cả hai tay nếu có hai tay
cầm.
9. Bảo vệ chống chạm
vào các bộ phận mang điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Khởi động
Áp dụng điều này của
Phần 1.
11.
Công suất vào và dòng điện
Áp dụng điều này của
Phần 1.
12.
Phát nóng
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
12.4. Thay thế:
Dụng cụ được vận hành
ở công suất vào danh định hoặc dòng điện danh định trong 30 min. Độ tăng nhiệt
được đo khi kết thúc 30 min.
13.
Dòng điện rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.
Khả năng chống ẩm
Áp dụng điều này của
Phần 1.
15.
Độ bền điện
Áp dụng điều này của
Phần 1.
16.
Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch điện liên quan
Áp dụng điều này của
Phần 1.
17.
Độ bền
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
17.2. Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.
Hoạt động không bình thường
Áp dụng điều này của
Phần 1.
19.
Nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
19.1. Bổ sung:
Không áp dụng các yêu
cầu của điều này cho các bộ phận chuyển động và tấm chắn mà đã được đề cập
riêng trong 19.102 và 19.103.
19.101. Tay cầm
Số lượng tay cầm phải
phù hợp với Bảng 101.
Tay cầm phải được
thiết kế theo cách sao cho một người có thể cầm nắm bằng một tay. Bề mặt cầm
nắm phải dài tối thiểu là 100 mm. Đối với tay cầm kiểu vòng kín (tay cầm hình
chữ U), kích thước này là chiều rộng bên trong của bề mặt cầm nắm. Đối với tay
cầm thẳng, kích thước này là toàn bộ chiều dài từ vỏ máy đến đầu của tay cầm.
Khe hở hướng kính tối thiểu phải là 25 mm xung quanh chiều dài cầm nắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cầm nắm của
tay cầm kiểu vòng kín bao gồm một đoạn thẳng hoặc cong có bán kính lớn hơn 100
mm cùng với bán kính lượn nhưng không quá 10 mm tại một trong hai hoặc cả hai
đầu của bề mặt cầm nắm.
Nếu tay cầm thẳng
được đỡ tại tâm (nghĩa là loại T) thì chiều dài cầm nắm phải được tính như sau:
- đối với tay cầm có
chu vi (không tính giá đỡ) nhỏ hơn 80 mm, chiều dài cầm nắm là tổng của hai
phần ở mỗi bên của thanh đỡ;
- đối với tay cầm có
chu vi (không tính giá đỡ) là 80 mm hoặc lớn hơn, chiều dài cầm nắm là chiều
dài tổng từ đầu này đến đầu kia.
Nếu thuộc phạm vi áp
dụng được thì phần tay cầm có công tắc khống chế lưỡi cắt phải được tính như là
một phần của chiều dài cầm nắm của tay cầm. Phần cầm nắm lượn theo ngón tay
hoặc có biên dạng tương tự không ảnh hưởng đến phương pháp tính chiều dài cầm
nắm của tay cầm.
Tay cầm phải được
khóa chắc chắn ở đúng vị trí. Nếu có thể điều chỉnh được theo các vị trí khác
nhau thì không thể khóa tay cầm vào vị trí mà vị trí này vi phạm các điều khoản
của tiêu chuẩn này.
Đối với tay cầm có
thể điều chỉnh được mà không cần sử dụng dụng cụ thì không thể thay đổi vị trí
tay cầm khi cơ cấu cắt đang vận hành. Nếu thay đổi vị trí tay cầm thì cơ cấu
cắt phải trở nên mất hiệu lực.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
19.102. Bảo vệ tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm dưới đây.
Đáp ứng các yêu cầu
nếu tất cả các tay cầm được đặt sao cho khoảng cách thử nghiệm từ lưỡi dao cắt
tới tay cầm bất kỳ không nhỏ hơn 120 mm như thể hiện trên Hình 105.
Nếu có tấm chắn bảo
vệ thì khoảng cách x1 và x2 phải được đo dọc theo
tuyến ngắn nhất từ mặt sau của tay cầm, qua mép của vành chắn lưỡi cắt đến mép
cắt gần nhất của lưỡi dao cắt.
19.103. Cơ cấu cắt
Để che chắn an toàn
ngăn ngừa tiếp xúc với lưỡi dao cắt, máy cắt tỉa hàng rào phải có kết cấu đáp
ứng các yêu cầu của một trong các loại được nêu trong Bảng 101.
Bảng
101- Các loại máy cắt tỉa hàng rào cây xanh
Các
hạng mục có yêu cầu
Số
phân loại và các yêu cầu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
Chiều dài cắt
≤
200 mm
>
200 mm
>
200 mm
>
200 mm
Số lượng tay cầm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
Số lượng tay cầm có
cơ cấu khống chế lưỡi cắt
1
(tay
cầm phía sau)
1
(tay
cầm phía sau)
1
(tay
cầm phía sau)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian dừng lưỡi
cắt tối đa (19.104)
Không
có
Không
có
3
s
1
s
Cấu hình lưỡi cắt
theo Hình số
106
106
107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh chắn thấp hơn
(19.105)
Không
có
Không
có
Có
Không
có
Đối với loại 3, đầu
dò thử nghiệm 19 mm trên Hình 107 không được chạm vào răng lưỡi cắt bất kỳ.
Phần đầu tù phải chờm
lên toàn bộ chiều dài của cơ cấu cắt đối với các cấu hình lưỡi cắt theo Hình
106 và Hình 107. Đối với cơ cấu cắt có cấu hình lưỡi cắt như thể hiện trên Hình
108, phần đầu tù kéo dài sao cho khoảng cách tới điểm bất kỳ của mặt sau của
tay cầm phía trước ít nhất phải là 400 mm (xem Hình 109). Nếu tay cầm phía
trước được đặt bố trí ở lưng chừng dọc theo cơ cấu cắt thì phần đầu tù phải bắt
đầu tại răng của lưỡi cắt đầu tiên và tiếp tục cho đến khi đạt khoảng cách 400
mm tính từ mặt sau của tay cầm phía trước.
Không yêu cầu phần
đầu tù đối với dụng cụ loại 4 có cấu hình lưỡi cắt như thể hiện trên Hình 108
theo đó chỉ có hai tay cầm và tay cầm phía trước được lắp cố định vào mặt trơn
nhẵn của cơ cấu cắt một cạnh sắc.
Để có thể nhìn rõ
lưỡi cắt trong quá trình sử dụng, tối thiểu 50 % diện tích mặt trên cùng của cơ
cấu cắt của dụng cụ loại 2, không tính diện tích có nhãn cảnh báo và bề mặt bị
chà sát do chuyển động của lưỡi cắt, phải có màu đỏ tươi, vàng tươi hoặc màu
cam tươi bền dễ nhìn, tương phản rõ rệt với màu xanh lá cây. Phần có màu sắc
phải chiếm tối thiểu 90 % chiều dài của cơ cấu cắt được đo từ đầu gắn vào máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.104. Thời gian
dừng lưỡi cắt
Cơ cấu dừng lưỡi cắt
phải đáp ứng yêu cầu về thời gian dừng (xem Bảng 101), với máy cắt tỉa hàng rào
được điều chỉnh và được bôi dầu mỡ theo khuyến cáo của nhà chế tạo.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm của 19.104.2 được thực hiện phù hợp với 19.104.1.
19.104.1. Máy cắt tỉa hàng rào
phải được lắp và được cung cấp dụng cụ đo theo cách để không ảnh hưởng đến kết
quả thử nghiệm. Nếu sử dụng cơ cấu khởi động bên ngoài thì cơ cấu này không
được làm ảnh hưởng đến kết quả.
Phương tiện để vận
hành máy cắt tỉa hàng rào trong quá trình thử nghiệm phải sao cho cơ cấu khống
chế lưỡi cắt được nhả đột ngột từ vị trí “đóng” hoàn toàn rồi tự động trở về vị
trí “cắt”. Phải cung cấp cơ cấu phát hiện thời điểm nhả của cơ cấu khống chế
lưỡi cắt.
Trong quá trình thử
nghiệm, tốc độ chạy của máy cắt tỉa hàng rào phải là tốc độ tối đa.
Máy đo tốc độ gốc
phải có độ chính xác là ±2,5 % và hệ thống đo ghi lại thời gian phải có độ
chính xác tổng là ±25 ms.
Mỗi chu kỳ phải bao
gồm trình tự dưới đây:
- tăng nhanh tốc độ
của lưỡi cắt từ trạng thái nghỉ đến tốc độ tối đa (thời gian ts);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhả cơ cấu khống
chế lưỡi cắt và để lưỡi cắt trở về trạng thái nghỉ (thời gian tb);
- để máy nghỉ trong
thời gian ngắn trước khi bắt đầu chu kỳ tiếp theo (thời gian to).
Nếu thời gian tổng
trong một chu kỳ là tc thì
tc = ts + tr + tb + to. Thời gian của chu
kỳ thử nghiệm đối với trạng thái “đóng” (ts+tr) và “ngắt” (tb+to) phải do nhà chế tạo
quyết định nhưng không được lớn hơn 100 s “đóng” và 20 s “cắt”.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm
này không đại diện cho quá trình sử dụng bình thường và do đó thời gian của chu
kỳ do nhà chế tạo quy định để tránh sự hao mòn không cần thiết hoặc hư hỏng
máy.
Mười thao tác
“đóng/cắt” của cơ cấu khống chế lưỡi cắt phải được thực hiện trước khi thử
nghiệm, cơ cấu cắt và cơ cấu dừng được điều chỉnh theo hướng dẫn của nhà chế
tạo.
Thời gian dừng được
đo từ lúc nhả cơ cấu khống chế lưỡi cắt cho đến khi lưỡi dao cắt đã đạt tới
điểm cuối của hành trình đầy đủ. Trong trường hợp có hai cơ cấu khống chế lưỡi
cắt thì một nửa số chu kỳ thử nghiệm và phép đo thời gian dừng phải được thực
hiện trên từng cơ cấu.
19.104.2. Đối với máy cắt tỉa
hàng rào trong trường hợp cơ cấu dừng có thể được điều chỉnh và bảo trì và nhà
chế tạo hướng dẫn người sử dụng phải cho thực hiện điều này sau các khoảng thời
gian đều đặn thì quy trình thử nghiệm phải bao gồm tổng cộng là 300 chu kỳ.
Phép đo thời gian dừng của lưỡi dao cắt phải được thực hiện trong 6 chu kỳ đầu
tiên của mỗi 50 chu kỳ vận hành và 6 chu kỳ cuối của quy trình thử nghiệm.
Trong quá trình thử nghiệm không có điều chỉnh nào được thực hiện.
Đối với máy cắt tỉa
hàng rào mà cơ cấu dừng không điều chỉnh được thì quy trình thử nghiệm gồm tổng
cộng là 2 506 chu kỳ. Phép đo thời gian dừng của lưỡi dao cắt phải được tiến
hành trong 6 chu kỳ đầu tiên của mỗi 500 chu kỳ vận hành và 6 chu kỳ cuối cùng
của quy trình thử nghiệm. Máy cắt tỉa hàng rào phải được tra dầu mỡ theo hướng
dẫn của nhà chế tạo.
Không ghi lại thời
gian dừng nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có thể sửa máy, nếu
cơ cấu dừng không bị ảnh hưởng và thử nghiệm được tiếp tục.
hoặc,
- nếu máy không thể
sửa được, thì được phép thử nghiệm mẫu khác, mẫu này phải hoàn toàn đáp ứng các
yêu cầu.
Trình tự thử nghiệm
không nhất thiết phải liên tục, tuy nhiên mỗi khoảng thời gian hoạt động bất kỳ
hoặc các khoảng thời gian hoạt động chỉ được dừng lại sau một tập hợp 6 chu kỳ
đo được.
19.105. Tấm chắn bên
dưới
Các dụng cụ loại 3,
phải có tấm chắn như thể hiện trên Hình 111, ở bên dưới máy cắt tỉa hàng rào,
nằm giữa lưỡi cắt và bên dưới máy cắt tỉa hàng rào có nhiều khả năng được giữ
bởi người sử dụng. Tấm chắn phải nhô ra tối thiểu 12 mm so với bên dưới máy cắt
tỉa hàng rào khi được đo tại đường tâm của lưỡi cắt. Tấm chắn phải có kết cấu
sao cho ít có khả năng được sử dụng như bề mặt cầm nắm.
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét và bằng phép đo.
19.106. Vỏ bọc cơ cấu
cắt
Máy cắt tỉa hàng rào
phải có vỏ bọc bảo vệ để bọc cơ cấu cắt khi ở trạng thái tĩnh tại nhằm ngăn
ngừa thương tích trong quá trình vận chuyển và cất giữ. Vỏ bọc không được trở
nên rời ra khi cơ cấu cắt của máy cắt tỉa hàng rào ở tư thế hướng thẳng đứng
xuống dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.
Độ bền cơ
Áp dụng điều này của
Phần 1.
21.
Kết cấu
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
21.18. Thay thế:
Máy cắt tỉa hàng rào
phải có ít nhất một công tắc nguồn luôn được tác động bởi cơ cấu khống chế lưỡi
cắt. Không được có sự bố trí để khóa cơ cấu khống chế lưỡi cắt ở vị trí “đóng” và
cơ cấu cắt phải dừng lại khi nhả bất kỳ cơ cấu khống chế lưỡi cắt nào.
Máy cắt tỉa hàng rào
phải có một hoặc hai cơ cấu khống chế lưỡi cắt phù hợp với Bảng 101 và phải
được thiết kế sao cho nguy hiểm do việc khởi động không chủ ý được giảm xuống
tối thiểu. Điều này phải được coi là đáp ứng nếu thỏa mãn một trong các lựa
chọn dưới đây:
- máy cắt tỉa hàng
rào thuộc loại 1 đến loại 3 trong Bảng 101, và cơ cấu khống chế lưỡi cắt yêu
cầu hai tác động riêng biệt và không giống nhau trước khi cơ cấu cắt hoạt động,
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp
bằng cách xem xét.
22.
Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của
Phần 1.
23.
Linh kiện
Áp dụng điều này của
Phần 1, ngoài ra:
23.1.10. Bổ sung:
Tất cả các công tắc
đóng hoặc ngắt mạch điện động cơ nguồn lưới đều được coi là công tắc nguồn
lưới.
24.
Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của
Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của
Phần 1.
26.
Quy định cho nối đất
Áp dụng điều này của
Phần 1.
27.
Vít và các mối nối
Áp dụng điều này của
Phần 1.
28.
Chiều dài đường rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện
Áp dụng điều này của
Phần 1.
29.
Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
Áp dụng điều này của
Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của
Phần 1.
31.
Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự
Áp dụng điều này của
Phần 1.

CHÚ DẪN:
1 Lưỡi dao cắt
2 Răng lưỡi cắt
3 Tấm cắt
4 Phần đầu tù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
101 - Hình vẽ minh họa của một số định nghĩa

CHÚ DẪN:
1 Lưỡi dao cắt
2 Răng lưỡi cắt
3 Tấm cắt
4 Phần đầu tù
5 Cơ cấu cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
103 - Phép đo chiều dài cắt

CHÚ DẪN:
1 Tay cầm phía trước
2 Tay cầm phía sau
3 Cơ cấu cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Răng lưỡi cắt
Hình
104 - Vị trí tay cầm
Kích
thước tính bằng milimét

Hình
105 - Phép đo khoảng cách chạm tới được

Cơ cấu cắt này có thể
có một hoặc hai cạnh sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét

Cơ cấu cắt này có thể
có một hoặc hai cạnh sắc
Hình
107 - Các phương án lựa chọn cấu hình cơ cấu cắt đối với loại 3 (xem Bảng 101)
Kích
thước tính bằng milimét

Cơ cấu cắt này có thể
có một hoặc hai cạnh sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét

Hình
109 - Phương pháp đo chiều dài tối thiểu 400 mm của phần đầu tù

Hình
110 - Thiết bị thử nghiệm va đập đối với cách điện tay cầm
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
111 - Tấm chắn bên dưới
Các phụ lục
Áp dụng các phụ lục
của Phần 1, ngoài ra:
Phụ lục K
(quy định)
Dụng cụ được cấp điện
bằng acqui và dàn acqui
K.1. Bổ sung:
Áp dụng tất cả các
điều trong nội dung chính của tiêu chuẩn này nếu không có quy định nào khác
trong phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Do lưỡi dao cắt có thể chạm vào
dây dẫn bị che khuất, chỉ cầm dụng cụ điện tại các bề mặt cầm nắm được cách
điện. Lưỡi dao cắt chạm vào dây dẫn “mang điện” sẽ làm các bộ phận hở bằng
kim loại của dụng cụ điện trở nên “mang điện” và có thể gây điện giật cho người
vận hành.
K.8.12.2 b) Không áp dụng mục 102)
của 8.12.2 b).
K.12.4. Không áp dụng 12.4.
K.17.2. Không áp dụng 17.2.
Phụ lục L
(quy định)
Dụng cụ được cấp điện
bằng acqui và dàn acqui có đầu nối nguồn lưới hoặc nguồn không có cách ly
L.1. Bổ sung:
Áp dụng tất cả các
điều trong nội dung chính của tiêu chuẩn này nếu không có quy định nào khác
trong phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục AA
(quy định)
Ký hiệu của các
khuyến cáo và cảnh báo an toàn
1) Không để ngoài
trời mưa.

2) Rút phích cắm ra
khỏi nguồn lưới ngay lập tức nếu cáp bị hư hại hoặc đứt

Thư
mục tài liệu tham khảo
Áp dụng thư mục tài liệu tham khảo của Phần
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Điều kiện chung
đối với các thử nghiệm
6. Để trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Ghi nhãn và hướng
dẫn
9. Bảo vệ chống chạm
vào các bộ phận mang điện
10. Khởi động
11. Công suất vào và
dòng điện
12. Phát nóng
13. Dòng điện rò
14. Khả năng chống ẩm
15. Độ bền điện
16. Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch điện liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Hoạt động không
bình thường
19. Nguy hiểm cơ học
20. Độ bền cơ
21. Kết cấu
22. Dây dẫn bên trong
23. Linh
24.Đấu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
25. Đầu nối dùng cho
dây dẫn bên ngoài
26. Quy định cho nối
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28. Chiều dài đường
rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện
29. Khả năng chịu
nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
30. Khả năng chống gỉ
31. Bức xạ, tính độc
hại và các mối nguy tương tự
Các phụ lục
Phụ lục K (quy định)
- Dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui
Phụ lục L (quy định)
- Dụng cụ được cấp điện bằng acqui và dàn acqui có đầu nối nguồn lưới hoặc
nguồn không có cách ly
Phụ lục AA (tham khảo)
- Ký hiệu của các khuyến cáo và cảnh báo an toàn
Thư mục tài liệu tham
khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66