|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3674:1981 về trạm phát điện có động cơ đốt trong - Thuật ngữ và định nghĩa
Số hiệu:
|
TCVN3674:1981
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 1981
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 29.240, 01.040.29 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thuật
ngữ
|
Định
nghĩa
|
1. Máy phát điện điezen
|
Thiết bị điện bao gồm một máy
phát điện và một động cơ điezen để quay máy phát.
|
2. Máy phát điện chạy xăng
|
Thiết bị điện bao gồm một máy
phát điện và một động cơ chạy xăng để quay máy phát.
|
3. Tổ máy phát điện
|
Nguồn cung cấp điện năng độc lập,
bao gồm động cơ đốt trong, máy phát điện, thiết bị điều khiển và thiết bị phù
trợ kết hợp với nhau và bảo đảm làm việc tin cậy lâu dài trong những điều
kiện cho trước.
Chú thích: Tùy theo dạng
động cơ sơ cấp được dùng mà tổ máy phát điện được gọi là: tổ máy phát điện
điezen hay tổ máy phát điện chạy xăng.
|
4. Trạm phát điện có động cơ đốt
trong
|
Thiết bị bao gồm một (hay nhiều)
tổ máy phát điện, các thiết bị điều khiển và phân phối điện năng, thiết bị
phụ trợ.
Chú thích: Tùy theo dạng
các tổ máy phát điện được dùng trong trạm phát điện mà các trạm phát điện
được gọi là trạm phát điện điezen hay trạm phát điện chạy xăng.
|
5. Trạm phát điện tự hành
|
Trạm phát điện di động, mà năng
lượng của trạm dùng để cung cấp cho các hộ tiêu thụ và để di chuyển trạm.
|
6. Tổ máy phát điện chính
|
Tổ máy phát điện dùng để đảm bảo
chế độ làm việc cho trước cho một (hay nhiều) hộ tiêu thụ.
|
7. Trạm phát điện chuyên dùng.
|
Trạm phát điện dùng để cung cấp
điện cho các hộ tiêu thụ đặc biệt hay đảm bảo các công việc đặc biệt.
|
8. Tổ máy phát điện tĩnh tại.
|
Tổ máy phát điện làm việc ở một
chỗ không di chuyển.
|
9. Tổ máy phát điện di động.
|
Tổ máy phát điện cho phép di
chuyển nó đến những nơi xa bất kỳ mà vẫn sẵn sàng hoạt động.
|
10. Trạm phát điện di động.
|
Trạm phát điện mà các thiết bị
được lắp trên các phương tiện vận chuyển.
|
11. Trạm máy phát điện.
|
-
|
12. Trạm phát điện vận chuyển
theo khối.
|
Trạm phát điện cho phép vận
chuyển theo các khối chức năng riêng biệt.
Chú thích: Các khối chức
năng là: máy phát điện điêzen với các thiết bị phụ trợ, thiết bị phân phối,
khối làm nguội, khối phụ của trạm.
|
13. Trạm phát điện đặt trên thùng
xe có mui che.
|
|
14. Tổ máy phát điện có mui che.
|
|
15. Trạm phát điện có mui che.
|
|
16. Công suất danh định của tổ
máy phát điện.
|
Công suất do tổ máy phát điện
phát ra lâu dài trong những điều kiện quy định đối với nó, có kể đến khả năng
phát ra công suất cực đại.
|
17. Công suất danh định của trạm
phát điện.
|
Tổng công suất danh định của các
tổ máy phát điện đặt trong trạm phát điện.
Chú thích: Tổng công suất
được tính không trừ công suất tự dùng của trạm phát điện và không kể công
suất của một (hay nhiều) tổ máy đặc biệt dùng cho nhu cầu tự dùng.
|
18. Công suất vận hành của tổ máy
phát điện.
|
Công suất mà thực tế tổ máy phát
điện phát ra trong các điều kiện khác với các điều kiện tính toán.
|
19. Công suất vận hành của trạm
phát điện.
|
Công suất mà thực tế trạm phát
điện phát ra trong các điều kiện khác với các điều kiện tính toán.
|
20. Công suất cực đại của tổ máy
phát điện.
|
Công suất mà thực tế trạm phát
điện phát ra trong các điều kiện khác với các điều kiện tính toán.
Chú thích: Công suất cực
đại được tổ máy phát điện phát ra trong khoảng thời gian cho trước và trong
những điều kiện bảo đảm phát được công suất danh định.
|
21. Công suất cực đại của trạm
phát điện.
|
Công suất tổng cực đại của các tổ
máy phát điện đặt trong trạm phát điện.
Chú thích: Công suất tổng
được tính không trừ công suất tự dùng của trạm phát điện và không kể công
suất của một (hay nhiều) tổ máy phát điện tự dùng.
|
22. Công suất cực tiểu của tổ máy
phát điện.
|
Công suất của tổ máy phát điện đủ
để động cơ đốt trong làm việc tin cậy lâu dài trong thời gian bảo hành.
|
23. Công suất riêng theo thể tích
của tổ máy phát điện.
|
Công suất danh định của tổ máy
phát điện tính quy về thể tích của tổ máy phát điện, không kể các phương tiện
vận chuyển.
Chú thích: Thể tích của tổ
máy phát điện được xác định theo kích thước choán chỗ ở vị trí vận chuyển.
|
24. Công suất riêng theo thể tích
của trạm phát điện.
|
Công suất danh định của trạm phát
điện, tính quy về thể tích của trạm phát điện, không kể các phương tiện vận
chuyển.
Chú thích: Thể tích của
trạm phát điện được xác định theo kích thước choán chỗ khi vận chuyển.
|
25. Kích thước choán chỗ của tổ
máy phát điện khi vận chuyển.
|
Khoảng cách giữa các điểm đầu
cùng theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của tổ máy phát điện khi vận
chuyển.
|
26. Kích thước choán chỗ của trạm
phát điện khi vận chuyển.
|
Khoảng cách giữa các điểm đầu
cùng theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của trạm phát điện khi vận
chuyển.
|
27. Kích thước choán chỗ vận hành
của tổ máy phát điện.
|
Khoảng cách giữa các điểm đầu
cùng theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của tổ máy phát điện ở trạng
thái làm việc với các vị trí giới hạn của các phần tử di động.
|
28. Kích thước choán chỗ vận hành
của trạm phát điện.
|
Khoảng cách giữa các điểm đầu
cùng theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của trạm phát điện ở trạng thái
làm việc với các vị trí giới hạn của các phần tử di động.
|
29. Độ lệch cực đại của các thông
số (điện áp và tần số) của tổ máy phát điện hoặc trạm phát điện.
|
-
|
30. Đặt trạm phát điện.
|
Quá trình đưa trạm phát điện vào
làm việc sau khi vận chuyển.
|
31. Xếp trạm phát điện.
|
Quá trình chuyển trạm phát điện
từ trạng thái làm việc sang vận chuyển.
|
32. Mức tiếng ồn của tổ máy phát
điện.
|
Tiếng ồn lớn nhất theo mức áp lực
âm thanh của tổ máy phát điện khi có tải danh định.
|
33. Mức tiếng ồn của trạm phát
điện.
|
Tiếng ồn lớn nhất theo mức áp lực
âm thanh của trạm phát điện khi có tải danh định.
|
34. Trị số đặt của điện áp điều
chỉnh tự động.
|
Trị số điện áp của tổ máy phát
điện, được xác định bằng cách thay đổi điện trở của biến trở đặt.
|
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3674:1981 về trạm phát điện có động cơ đốt trong - Thuật ngữ và định nghĩa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3674:1981 về trạm phát điện có động cơ đốt trong - Thuật ngữ và định nghĩa
4.447
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|