Chất lượng
|
C
lớn nhất
|
Mn
lớn nhất a)
|
P
lớn nhất a)
|
S
lớn nhất
|
Ký hiệu
|
Tên
|
01
|
Thương mại
|
0,15
|
0,60
|
0,03
|
0,035
|
02
|
Dập vuốt b)
|
0,10
|
0,50
|
0,03
|
0,035
|
03
|
Dập vuốt sâu b)
|
0,08
|
0,45
|
0,02
|
0,03
|
04
|
Dập vuốt sâu khử
bằng nhôm b) (không hóa già)
|
0,06
|
0,45
|
0,02
|
0,03
|
a) Yêu cầu lớn nhất cao hơn cho các ứng dụng nhất
định tùy thuộc vào thỏa thuận.
b) Nếu thép không có nguyên tử xen kẽ (thép IF)
được đặt hàng tới chất lượng 02, 03 và 04, giá trị 0,15% Ti lớn nhất, 0,10% Nb
lớn nhất và V được chấp nhận phải chắc chắn rằng cacbon và nitơ đủ ổn định.
|
Bảng 2 – Giới hạn các
nguyên tố hóa học được bổ sung
Nguyên tố a
Phân tích mẻ nấu
lớn nhất, %
Phân tích sản phẩm
lớn nhất, %
Cu b
Ni b
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,23
Cr b,c
0,15
0,19
Mo b,c
0,06
0,07
Nb d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ti d
0,008
0,008
0,008
0,018
0,018
0,018
a Từng nguyên tố nêu trong bảng này phải được
đưa vào phiếu kết quả phân tích mẻ nấu. Khi lượng đồng, niken, crom hoặc molipden
hiện có nhỏ hơn 0,02 %, việc phân tích được báo cáo "< 0,02%".
b Tổng lượng đồng, niken, crom và molipden
không vượt quá 0,50 % trong kết quả phân tích mẻ nấu. Khi một hoặc nhiều nguyên
tố này đã được quy định, không áp dụng hàm lượng tổng; trong trường hợp này
sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Với thép ổn định, lượng titan lớn nhất là
0,15 %, lượng niobi lớn nhất và lượng vanadi lớn nhất là 0,10 %, chắc chắn
rằng cacbon và nitơ phải đủ ổn định.
5.3. Phân tích hóa
học
5.3.1. Phân tích mẻ nấu
Việc phân tích từng mẻ nấu phải do người sản
xuất thực hiện để xác định sự tuân thủ so với các yêu cầu của Bảng 1 và Bảng 2.
Kết quả phân tích này phải được báo cho khách hàng hoặc người đại diện của họ
khi có yêu cầu tại thời điểm đặt hàng.
Với mỗi nguyên tố được liệt kê trong Bảng 2,
phải có trong báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi tổng hàm lượng đồng, niken, crôm hoặc
molipden hiện có nhỏ hơn 0,02 %, việc phân tích được báo cáo "<
0,02%"
5.3.2. Phân tích sản phẩm
Phân tích sản phẩm có thể được khách hàng thực
hiện nhằm kiểm tra xác nhận việc phân tích đã được quy định của thép bán thành phẩm
hoặc thành phẩm và phải lưu ý đến mọi tính không đồng nhất thông thường. Đối
với thép không lặng (sôi hoặc thép nửa lặng), không có kỹ thuật thích hợp để
phân tích kiểm tra xác nhận.
Đối với thép lặng, phương pháp lấy mẫu và
giới hạn sai số phải được sự thỏa thuận giữa các bên liên quan tại thời điểm
đặt hàng. Sai lệch phân tích sản phẩm phải phù hợp với Bảng 3.
Bảng 3 – Sai lệch đối
với phân tích sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nguyên tố
lớn nhất quy định,
%
Sai lệch lớn nhất
quy định,
%
C
≤ 0,15
0,03
Mn
≤ 0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
≤ 0,04
0,01
S
≤ 0,04
0,01
CHÚ THÍCH: Sai lệch lớn nhất nêu trên là sự
quá mức cho phép so với yêu cầu quy định và không áp dụng cho phân tích mẻ
nấu.
5.4. Khối lượng mạ
Khối lượng mạ phải tuân theo quy định trong Bảng
4 tùy theo ký hiệu mạ. Khối lượng mạ là tổng hàm lượng thiếc, bao gồm cả hai
mặt của tấm, biểu thị bằng gam trên mét vuông (g/m2) của tấm. Phương pháp kiểm
tra theo quy định tại 7.2 và 8.2 trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu mạ
Khối lượng mạ danh
nghĩa
g/m2
Giới hạn khối lượng
mạ nhỏ nhất
Giới hạn kiểm tra
thử ba vị trí
g/m² (của tấm)
Giới hạn kiểm tra thử
một vị trí
g/m² (của tấm)
SN056
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SN168
SN224
5,6
11,2
16,8
22,4
3,7
7,3
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
5,6
8,2
11,0
Vì có nhiều điều kiện thay đổi vốn là đặc
tính của lớp mạ thiếc liên tục cho nên khối lượng lớp mạ luôn không chia đều
cho hai bề mặt của tấm mạ thiếc, hoặc lớp mạ thiếc không phân bố đều từ cạnh
nọ đến cạnh kia. Tuy nhiên, có thể đạt được tối thiểu là 40 % của giới hạn
kiểm tra một vị trí trên mỗi bề mặt.
5.5. Tính hàn
Thép này phù hợp cho việc hàn nếu lựa chọn điều
kiện hàn thích hợp; tuy nhiên, vì thép có tính hàn tuyệt vời nên kiểm tra tính
hàn hiếm khi được thực hiện.
5.6. Thụ động hóa ở nhà máy
Xử lý điện hóa hoặc hóa học thụ động hóa được
áp dụng trên bề mặt của tấm mạ thiếc tới khi đặc tính bề mặt ổn định phù hợp với
các ứng dụng cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm thép lá mạ thiếc có dạng mờ (không bóng)
(Điều 4 và 5.10). Nếu nung tới điểm nóng chảy của thiếc, thiếc được nóng chảy lại
và có dạng sáng bóng. Hỗn hợp sắt - thiếc sẽ được tạo thành trên bề mặt thép
trong suốt quá trình nung nóng.
Bình thường, thép lá hoàn thiện
"mờ" là sản phẩm từ cán nguội. Thép lá có quá trình làm sạch bề mặt
bằng "phun bi", và độ bong của thép lá được sản xuất từ cán nguội có
bề mặt trục cán đã được mài (5.10). Tất cả các dây chuyền mạ thiếc đều có những
thang giới hạn độ dày cho lá thép có bề mặt sáng bóng vì lý do sự hạn chế của khả
năng làm chảy thiếc.
5.8. Sử dụng
Thép lá mạ thiếc phải được nhận dạng trong
sản xuất bằng tên gọi của chi tiết hoặc lĩnh vực sử dụng. Thép lá thép có chất lượng
dập vuốt (02, 03 và 04) có thể được sản xuất chế tạo một chi tiết nhất định với
thỏa thuận trước giữa người sản xuất và khách hàng. Trong trường hợp này phải
quy định tên chi tiết, nội dung cụ thể về chế tạo và các yêu cầu cụ thể (không có
biến dạng do trượt hoặc tạo thành rãnh, yêu cầu đặc trưng mạ) và không áp dụng
các tính chất cơ tính trong Bảng 5.
5.9. Cơ tính
Trừ khi có thỏa thuận riêng, như đã giải
thích trong 5.8, tại thời điểm giao hàng, cơ tính phải như trong Bảng 5, các chỉ
tiêu cơ tính đó được xác định trên mẫu thử phù hợp với yêu cầu trong 7.1 (thử cơ
tính). Việc lưu trữ lâu dài của thép lá có thể làm thay đổi cơ tính (gia tăng độ
cứng, suy giảm độ dãn dài), dẫn đến giảm tính dập vuốt. Để hạn chế ảnh hưởng
này phải chọn thép chất lượng 04.
Bảng 5 - Cơ tính
Chất lượng
Rm lớn
nhất a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A nhỏ nhất b,%
Ký hiệu
Tên
Lo = 50
mm
Lo = 80
mm
01
Thương mại c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
Dập vuốt
370
31
30
03
Dập vuốt sâu
350
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04
Dập vuốt sâu khử
bằng nhôm (không hóa già)
340
37
36
Rm Độ bền kéo
A Phần trăm giãn dài sau đứt
Lo Chiều dài mẫu thử ban đầu
1 MPa = 1 N/mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Với các vật liệu có chiều dày nhỏ hơn và
bằng 0,6 mm, các giá trị độ giãn dài phải được giảm đi 1.
c Độ cứng của thép lá chất lượng 01 dự kiến
sẽ không vượt quá giá trị tương đương Rockwell HRB65 tại thời điểm đặt hàng.
5.10. Hoàn thiện bề mặt
Thông thường để sản xuất lá thép mạ thiếc
điện phân, hai bề mặt lá thép phải được hoàn thiện. Các bề mặt này có được bằng
cách cán là các băng thép bề mặt đã được phun bi hoặc mài bề mặt phun bi - cán là
- sau đó mài (SBF) để mạ thiếc đục mờ, đục xỉn, được nung chảy lại, còn bề mặt
mài cán là mặt bóng (BR) để mạ thiếc sáng bóng (nung chảy lại, nấu chảy, nung
ép chảy).
Yêu cầu bề mặt phải được quy định tại thời
điểm đặt hàng.
5.11. Phủ dầu
Thép lá mạ thiếc điện phân phải luôn phủ lớp
dầu trên cả hai mặt của thép lá sau quá trình mạ trước khi cắt hoặc cuộn để
giảm thiểu sự mài mòn. Dầu không phải là chất bôi trơn trong quá trình dập vuốt
hoặc tạo hình và phải dễ dàng loại bỏ với hóa chất tẩy dầu.
6. Dung sai kích thước
Dung sai kích thước phải theo quy định trong
TCVN 7574 (ISO 16162).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Lấy mẫu
Một mẫu đại diện để thử kéo được quy định
trong Bảng 4 phải được lấy từ từng lô thép lá dùng để giao hàng. Mỗi lô gồm 50
t hoặc ít hơn thép lá cùng mác, được cán tới cùng chiều dày và cùng trạng thái.
7.1. Thử kéo
Nếu đơn đặt hàng chỉ rõ tính chất cơ học, một
mẫu đại diện cho thử kéo được yêu cầu trong Bảng 5 phải được lấy từ mỗi lô của thép
lá giao hàng. Một lô gồm có 50 t hoặc ít hơn của thép lá cùng chất lượng cán với
cùng chiều dày và trạng thái.
7.2. Thử xác định khối lượng mạ
Người sản xuất phải tiến hành kiểm tra và đo
lường để chỉ ra chắc chắn rằng sản phẩm vật liệu tuân theo giá trị cho trong Bảng
4. Khách hàng có thể kiểm tra xác nhận lại khối lượng của lớp phủ bằng cách sử
dụng phương pháp lấy mẫu sau:
Ba mẫu phải được cắt, một từ vị trí giữa của chiều
rộng và các mẫu còn lại lấy sát hai cạnh bên song phải cách cạnh bên không nhỏ
hơn 25 mm. Diện tích mẫu thử tối thiểu phải là 2000 mm2.
8. Phương pháp thử
8.1. Thử kéo (kim loại nền)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Thử lớp mạ
8.2.1. Thử ba vị trí
Kết quả của phép thử ba vị trí là khối lượng
mạ trung bình đo được trên ba mẫu thử được lấy theo chỉ dẫn 7.2. Khối lượng mạ có
thể xác định bằng bất kỳ phương pháp phân tích nào được công nhận và chấp nhận.
8.2.2. Thử một vị trí
Kết quả thử một vị trí phải là khối lượng mạ
nhỏ nhất lấy ở một mẫu bất kỳ trong ba mẫu của thử ba vị trí. Vật liệu cắt theo
chiều rộng của cuộn thép chỉ được dùng làm mẫu thử một vị trí.
9. Thử lại
9.1. Gia công mẫu và khuyết tật
Bất kỳ mẫu thử nào bị sai lệch khi gia công cơ
hay phát sinh rạn nứt, nó phải được loại bỏ và thay thế bằng mẫu thử khác.
9.2. Phép thử bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đệ nghị kiểm tra lại
Người sản xuất có thể lại đưa ra đề nghị đối
với việc chấp nhận sản phẩm đã bị loại trong quá trình kiểm tra trước đó vì có những
tính chất chưa đáp ứng, sau khi người sản xuất đã thực hiện thêm những xử lý
thích hợp đối với chúng (ví dụ, chọn lọc, nhiệt luyện). Khi được yêu cầu, bất kỳ
một cách xử lý nào cũng phải được thông báo cho khách hàng. Trong trường hợp này,
các phép thử phải tiến hành như đối với một mẻ mới.
Người sản xuất có quyền đưa sản phẩm bị loại
cho kiểm tra mới theo các yêu cầu của thép cấp độ khác.
11. Trình độ chuyên
môn
Trạng thái bề mặt là điều thông thường phải
đạt được trên sản phẩm.
Vật liệu của thép lá cắt mạ thiếc phải không có
bất kỳ sự phân tầng, gấp nếp nào, các vết bề mặt và những khiếm khuyết khác là
những điều bất lợi cho sản phẩm hoặc cho quá trình gia công thích hợp tiếp
theo. Việc gia công thành những cuộn khi giao hàng không tạo cho người sản xuất
khả năng dễ dàng theo dõi hoặc loại bỏ những phần chưa hoàn chỉnh như có thể thực
hiện trên những sản phẩm dạng lá cắt theo độ dài.
12. Kiểm tra và
nghiệm thu
12.1. Thường thì không yêu cầu sản phẩm tuân thủ
theo toàn bộ tiêu chuẩn này, khi khách hàng có yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm phải
được giám sát trước khi giao hàng từ nhà máy của người sản xuất, thì người sản
xuất phải tạo điều kiện cho nhân viên kiểm tra của khách hàng đầy đủ phương
tiện hợp lý để xác định thép được cung cấp là phù hợp với tiêu chuẩn này.
12.2. Thép được báo cáo có khuyết tật khi gia công
tại nhà máy sử dụng phải để riêng, được nhận biết một cách đúng đắn, chính xác
và được bảo vệ cẩn thận. Nhà cung cấp phải được thông báo để họ có thể kiểm tra
một cách thích đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sản phẩm được đặt hàng theo cuộn, phải
quy định đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi chấp thuận đường kính trong (ID).
Ngoài ra, phải quy định đường kính ngoài (OD) lớn nhất và khối lượng lớn nhất
chấp thuận cho cuộn.
14. Ghi nhãn
Nếu không có thỏa thuận nào khác, những yêu
cầu tối thiểu sau để nhận biết thép phải được dập in rõ ràng ở phần trên mỗi
kiện hoặc nhãn treo gắn vào từng cuộn hoặc khối vận chuyển:
a) Tên người sản xuất hoặc nhãn hàng hóa nhận biết;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 8990:2011
(ISO 5950:2008);
c) Ký hiệu (mạ, khối lượng mạ, điều kiện mạ
và chất lượng kim loại nền);
d) Số đơn hàng;
e) Kích thước sản phẩm;
f) Số lô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Thông tin do khách
hàng cung cấp
Để quy định cụ thể các yêu cầu của tiêu chuẩn
này, quá trình tìm hiểu và các đơn hàng phải bao gồm các thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 8990:2011
(ISO 5950:2008);
b) Tên và ký hiệu của vật liệu, ví dụ Thép lá
mạ thiếc điện phân, mạ 056, chất lượng sáng bóng thương mại, SN056BR01 (xem
1.3, 1.4 và Điều 4);
c) Kích thước sản phẩm (chiều dày bao gồm cả
lớp mạ) và chất lượng yêu cầu;
d) Hoàn thiện, ví dụ SBF hoặc mài trục (xem
5.10) ;
e) Ứng dụng (tên hàng hóa), nếu có thể (xem 5.8);
f) Với chất lượng dập vuốt (03 và 04), đặt
hàng phù hợp với tính chất cơ học (xem 5.9) hoặc chế tạo một phần xác định (xem
5.8);
g) Kích thước cuộn yêu cầu (Điều 13);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Chi tiết chế tạo hoặc yêu cầu đặc biệt;
j) Kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm thu trước
khi giao hàng từ nhà máy của người sản xuất, nếu có yêu cầu (xem 12.1);
VÍ DỤ:
TCVN 8990:2011 (ISO 5950:2008) Thép lá mạ
thiếc điện phân 056BR, chất lượng thương mại, ký hiệu SN056BR01, 0,7 mm x 1 200
mm x cuộn 20 000 kg, dùng đựng thực phẩm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ASTM A 599M, Standard Specification for
Tin Mill Products, Electrolytic Tin-Coated, Cold-Rolled Sheet (Đặc tính kỹ
thuật tiêu chuẩn đối với sản phẩm thiếc cán, thép lá mạ thiếc điện phân, thép
cán nguội).