Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8165:2009 Gỗ kết cấu - Phân cấp độ bền bằng thiết bị - Nguyên tắc cơ bản

Số hiệu: TCVN8165:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2009 Ngày hiệu lực:
ICS:79.040 Tình trạng: Đã biết

Đây là thực tiễn áp dụng nguyên tắc phân cấp độ bền bằng thiết bị đã được nêu trong nội dung chính của TCVN 8164 (ISO 13910) và áp dụng cho các trường hợp sau:

- gỗ xẻ hộp vuông;

- sử dụng cho kết cấu;

- yêu cầu các giá trị độ bền đặc trưng với chênh lệch không vượt quá 5 % giá trị mong đợi;

Việc trình bày phù hợp với quy định của Tiêu chuẩn quốc tế (không phải là một phụ lục thông thường) cho biết một tiêu chuẩn bao gồm các nội dung như sau:

- các điều khoản bắt buộc (phạm vi áp dụng, tài liệu viện dẫn, thuật ngữ và định nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt, các yêu cầu, lấy mẫu, phương pháp thử), và

- các nội dung tham khảo (thư mục tài liệu tham khảo).

Các Phụ lục tham khảo (tương tự Phụ lục A này) và các Phụ lục quy định có thể là một phần của tiêu chuẩn.

CHÚ THÍCH: Phạm vi áp dụng thông thường không có Phụ lục nhưng nó được đưa vào ví dụ này vì mục đích đồng bộ.

A.1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định qui trình phân cấp gỗ để sản xuất gỗ xẻ hộp vuông được phân cấp theo độ bền và độ cứng bằng thiết bị để ứng dụng trong kết cấu có yêu cầu về độ bền đặc trưng không chênh lệch quá 5 % so với giá trị mong đợi.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho gỗ đã phân cấp ở trạng thái hong khô.

Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho gỗ được phân cấp không ở trạng thái hong khô nhưng có các chỉ tiêu thiết kế kết cấu đã được sửa đổi để phù hợp mục đích của tiêu chuẩn này và/hoặc các qui phạm thiết kế liên quan.

A.2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8164 (ISO 13910), Gỗ kết cấu - Giá trị đặc trưng của gỗ phân cấp theo độ bền - Lấy mẫu, thử nghiệm và đánh giá trên toàn bộ kích thước mặt cắt ngang.

TCVN 8165 (ISO 13912) Gỗ kết cấu - Phân cấp độ bền bằng thiết bị - Nguyên tắc cơ bản.

A.3. Thuật ngữ và định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3.1. Cấp (grade)

Tập hợp gỗ được chọn ra từ một nguồn gỗ xác định bằng cách sử dụng qui trình phân cấp xác định.

A.3.2. CUSUM

Qui trình cộng tích lũy cho việc đánh giá chất lượng kết cấu từ dữ liệu đã lấy mẫu trong nhiều khoảng thời gian.

A.3.3. Mắt gỗ (knot)

Phần của cành hoặc nhánh cây còn lại trong khúc gỗ.

A.3.4. Phân cấp độ bền bằng thiết bị (machine strength grading)

Phân cấp độ bền bằng cách sử dụng thiết bị đo môđun đàn hồi trên bề mặt dọc theo khúc gỗ.

A.3.5. Gỗ hong khô (seasoned timber)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3.6. Nứt toác (split)

Sự tách tại một đầu khúc gỗ chạy từ bề mặt này sang mặt đối diện hoặc mặt liền kề.

A.3.7. Yêu cầu kết cấu (structural requirements)

Các yêu cầu về cấp độ bền ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kết cấu của gỗ.

A.3.8. Nứt theo vòng năm (shake)

Sự tách theo chiều dọc của gỗ xuất hiện ở giữa hoặc xuyên qua các vòng năm.

A.3.9. Chiều dày (thickness)

Các kích thước nhỏ hơn vuông góc với trục dọc của gỗ xẻ.

A.3.10. Gỗ chưa hong khô (unseasoned timber)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3.11. Yêu cầu sử dụng (utility requirements)

Các yêu cầu về phân cấp không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kết cấu của gỗ và/hoặc đến giới hạn ảnh hưởng đến khả năng sử dụng của gỗ.

A.3.12. Các yêu cầu ngoại quan (visual requirements)

Các yêu cầu phân cấp bằng mắt thường là các yêu cầu hỗ trợ cho quá trình phân cấp bằng thiết bị để có được các tính năng sử dụng và chỉ tiêu kết cấu theo yêu cầu của mỗi cấp.

A.3.13. Chiều rộng (width)

Kích thước lớn hơn vuông góc với trục dọc của cây gỗ xẻ.

Các đặc điểm như cong hình cung, hình nhíp, lòng máng, vặn và lẹm cạnh cần được quy định chi tiết và minh họa bằng hình vẽ.

A.4. Ký hiệu và chữ viết tắt

A.4.1. Ký hiệu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f           độ bền;

N          cỡ mẫu;

CV        hệ số biến động.

A.4.2. Các chỉ số dưới

0,05      giá trị phân vị chuẩn 5;

data      giá trị đo được trên mẫu;

mean    giá trị trung bình

m         uốn;

target    mục tiêu hoặc giá trị quy định đối với cấp độ bền.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.5.1. Hoạt động phân cấp độ bền bằng thiết bị

Hoạt động phân cấp độ bền bằng thiết bị phải bao gồm một thiết bị và một người phân cấp bằng mắt thường để phân loại nguồn và gỗ xẻ đầu vào thành các cấp đầu ra. Một số loại gỗ có thể không đáp ứng yêu cầu về cấp thấp nhất.

Gỗ đã phân cấp độ bền bằng thiết bị phải được quy định về yêu cầu kết cấu và sử dụng.

A.5.2. Nguyên tắc kiểm soát chất lượng

Việc phân cấp độ bền bằng thiết bị là một trong các yếu tố của hệ thống kiểm soát chất lượng. Tiêu chuẩn này yêu cầu việc kiểm soát chất lượng được thực hiện bằng cách kiểm tra tại chỗ trên bốn công đoạn của hoạt động phân cấp như sau: nguồn và gỗ xẻ đầu vào, hoạt động của thiết bị, các yêu cầu kết cấu, sử dụng và kiểm tra đầu ra đối với gỗ đã phân cấp.

A.6. Yêu cầu về nguồn và gỗ xẻ đầu vào

A.6.1. Khái quát

Nguồn gỗ đầu vào phải được nhận dạng theo các thông số có thể ảnh hưởng đến đầu ra của hoạt động phân loại bằng thiết bị.

A.6.2. Yêu cầu đầu vào

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thông số phải được nhận dạng, bao gồm:

a) loài gỗ hoặc hỗn hợp của loài;

b) nguồn gốc gỗ khúc;

c) kích cỡ gỗ khúc;

d) kỹ thuật lâm sinh đã sử dụng;

e) sơ đồ xẻ đã sử dụng để sản xuất gỗ xẻ từ gỗ khúc;

f) các thông số khác được coi là quan trọng.

A.6.2.2. Gỗ xẻ

Các thông số phải được quy định, bao gồm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) độ ẩm: từ 10 % đến 19 %;

c) chiều rộng và chiều dày: 0 đến + 2 mm;

d) cong hình cung: 6 mm/1 m dài;

e) cong hình nhíp: 3mm/1 m dài;

f) vặn: 1 mm/25 mm của chiều rộng/1 m dài; và

g) các thông số khác được coi là quan trọng.

A.6.3. Kiểm soát đầu vào

Cần xác định và quy định việc kiểm tra định kỳ nguồn và gỗ xẻ đầu vào.

A.6.4. Gia công lại gỗ sau khi phân cấp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.7. Yêu cầu phân cấp độ bền bằng thiết bị

A.7.1. Yêu cầu thiết bị

Việc kiểm tra thiết bị và tần suất kiểm tra do nhà sản xuất thiết bị đưa ra và phải được thực hiện nghiêm túc.

A.7.2. Yêu cầu phân cấp bằng thiết bị

Quá trình phân cấp bằng thiết bị phải dựa trên các nguyên tắc sau:

A.7.2.1. Độ lặp lại

Vào thời điểm bắt đầu của mỗi ca sản xuất, cho một hoặc một vài thanh gỗ qua máy quét kiểm tra 5 lần (theo cùng đầu cạnh và cùng hướng). Chuẩn mực chấp nhận được thiết lập trên cơ sở những số đọc của máy soi quét qua 5 lần mẫu gỗ đi qua tại mỗi điểm và giá trị trung bình dọc theo cả thanh gỗ. Các giá trị này không được phép vượt quá 10 % môđun phân cấp (xem Hình A.1).

CHÚ DẪN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Y môđun đàn hồi trên bề mặt đo được;

1 chiều dài không quét;

2 các số đọc của 5 lần cho gỗ qua máy;

3 điểm cuối của thanh gỗ.

Hình A.1 - Kiểm tra độ lặp lại

A.7.2.2. Hiệu chuẩn

Chọn 5 mẫu gỗ từ số lượng gỗ cần phân cấp để hiệu chuẩn. Mẫu gỗ phải thẳng tự nhiên và các khuyết tật không ảnh hưởng đến độ bền như quy định của tiêu chuẩn này.

Trước tiên, cho từng mẫu gỗ đi qua thiết bị 4 lần (với các cạnh và bề mặt khác nhau [xem Hình A.2]). Chuẩn mực chấp nhận được thiết lập trên cơ sở dải số đọc của máy quét đo tại mỗi điểm và giá trị trung bình các số đọc dọc theo toàn bộ thanh gỗ và không được phép vượt quá 20 % của môđun phân cấp đối với cấp độ bền xem xét.

Sau đó, tính giá trị trung bình 4 số đọc của máy quét tại từng điểm và các giá trị trung bình này được so sánh với việc hiệu chuẩn độc lập tại một vài điểm trọng yếu [(xem Hình A.2 b)]. Phép hiệu chuẩn phải được thực hiện trên cơ sở so sánh với phép đo tĩnh môđun đàn hồi trên mặt phẳng (nghĩa là gia tải tại điểm giữa của khẩu độ 900 mm) tại các vị trí gần các điểm của môđun phân cấp tối thiểu. Chuẩn mực chấp nhận là các giá trị tối thiểu nhận được trên máy và của các phép thử tĩnh phải không được chênh lệch lớn hơn 2 % so với giá trị tĩnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với việc hiệu chuẩn khi đang sử dụng, các dữ liệu nhận được với việc hiệu chuẩn của mỗi ca sản xuất phải được so sánh với các dữ liệu nhận được từ việc kiểm tra hiệu chuẩn các mẫu gỗ đi qua máy quét cùng cạnh và hướng. Chuẩn mực chấp nhận của việc hiệu chuẩn khi đang sử dụng phải sao cho chênh lệch đo được giữa hai bộ dữ liệu tại từng điểm được tính trung bình trên toàn bộ mẫu gỗ, không vượt quá 15 % của môđun thấp nhất của thanh gỗ.

A.7.2.3. Kiểm tra sự ổn định

Qui trình kiểm tra sự ổn định phải trên cơ sở các dữ liệu nhận được trên 500 mẫu gỗ trong một đợt sản xuất thông thường. Các dữ liệu từ 500 mẫu gỗ này phải được tính trung bình cho toàn bộ, nghĩa là, các giá trị này là trung bình cho từng vị trí tại những khoảng xác định từ đầu dẫn (xem Hình A.4). Chuẩn mực chấp nhận của kiểm tra sự ổn định phải là giá trị trung bình từ các trung bình của tất cả các vị trí; dải giá trị không được vượt quá 20 % của giá trị trung bình.

Đôi khi, mặc dù thiết bị rất hoàn hảo nhưng do độ chệch của đầu vào nên không thể nhận được chuẩn mực chấp nhận “đầu ra bằng phẳng” khi kiểm tra sự ổn định.

VÍ DỤ Điều này có thể xảy ra khi khúc gỗ được đưa vào thiết bị có đầu gốc đưa vào trước. Khi xuất hiện độ chệch thì có thể loại bỏ ảnh hưởng của độ chệch riêng này bằng cách chọn ngẫu nhiên một đầu gỗ để đưa vào máy trong khi kiểm tra độ ổn định.

a) Đồ thị đầu ra của máy quét 4 đường

b) Đồ thị hiệu chuẩn đầu ra máy quét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X khoảng cách tính từ đầu A;

Y môđun đàn hồi trên bề mặt đo được;

1 chiều dài không quét;

2 giá trị trung bình của 4 đường quét;

3 kiểm tra hiệu chuẩn độc lập;

4 điểm cuối của thanh gỗ.

Hình A.2 - Hiệu chuẩn đầu ra máy quét

CHÚ DẪN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Y môđun đàn hồi trên bề mặt đo được;

1 chiều dài không được soi quét;

2 giá trị trung bình của quét 4 đường;

3 kiểm tra hiệu chuẩn ban đầu;

4 điểm cuối của thanh gỗ.

Hình A.3 - Kiểm tra hiệu chuẩn trong quá trình thiết bị hoạt động

CHÚ DẪN

X khoảng cách tính từ đầu A;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 chiều dài không được quét;

2 thiết bị được kiểm soát;

3 thiết bị ngoài tầm kiểm soát;

4 trung bình tổng của 500 mẫu gỗ;

5 điểm cuối của thanh gỗ;

Hình A.4 - Kiểm tra sự ổn định

A.7.3. Yêu cầu phân cấp độ bền bằng mắt thường

A.7.3.1. Yêu cầu dọc theo toàn bộ chiều dài

Các giới hạn sau đây phải được quy định để đáp ứng các yêu cầu ngoại quan có ảnh hưởng đến độ bền dọc theo chiều dài:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) các vết nứt toác không vượt quá 11/2 lần chiều rộng thanh gỗ.

A.7.3.2. Yêu cầu trong phạm vi chiều dài đầu không quét

Các giới hạn sau đây phải được quy định để đáp ứng các yêu cầu ngoại quan có ảnh hưởng đến độ bền trong phạm vi chiều dài đầu không quét:

- các đặc điểm ảnh hưởng đến độ bền không được vượt quá đặc điểm lớn nhất của loại đó trong phần quét của gỗ, và

- các đặc điểm ảnh hưởng đến độ bền không được vượt quá yêu cầu trong các yêu cầu phân cấp sử dụng bằng mắt thường của tiêu chuẩn này.

Các giới hạn sau đây phải được quy định để đáp ứng các yêu cầu ngoại quan có ảnh hưởng đến việc sử dụng gỗ:

a) mắt gỗ trên bề mặt rộng                    ½ chiều rộng;

b) chiều dày và chiều rộng                     0 mm đến +2 mm;

c) độ vuông góc                                   ±2 độ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) cong hình nhíp (xem Hình A.5)            4 mm/1 m dài;

f) vặn (xem Hình A.5)                             1 mm/25 mm rộng trên 1m dài; và

g) lẹm cạnh (xem Hình A.6)                    1/3 của chiều rộng của bề mặt khác;

h) cong lòng máng (xem Hình A.7)         1 mm/50 mm chiều rộng.

CHÚ DẪN

1 cong hình cung;

2 cong hình nhíp;

3 vặn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN

1 lẹm cạnh.

Hình A.6 - Mô tả lẹm cạnh

CHÚ DẪN

1 cong hình lòng máng.

Hình A.7 - Mô tả đo cong hình lòng máng

A.7.4. Kiểm tra chặt chẽ trong quá trình phân cấp độ bền bằng mắt thường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu việc kiểm tra chỉ ra rằng quá trình không đảm bảo thì phải có các biện pháp để điều chỉnh quá trình.

A.8. Các chỉ tiêu về kết cấu

A.8.1. Khái quát

Các chỉ tiêu quan trọng nhất đối với gỗ phân cấp theo độ bền là các chỉ tiêu kết cấu. Việc quy định và xác định các chỉ tiêu này được quy định trong TCVN 8164 (ISO 13910).

A.8.2. Đánh giá ban đầu

Ngay sau khi hoạt động phân cấp bằng thiết bị đã được lựa chọn, phải đưa ra các bằng chứng rằng cấp đầu ra đáp ứng các yêu cầu về chỉ tiêu kết cấu. Các bằng chứng này được xây dựng trên cơ sở các phép đo trực tiếp của các chỉ tiêu kết cấu trên toàn bộ chiều dài thanh gỗ (xem Phụ lục A, 8.1) hoặc trên cơ sở các dữ liệu tương đương từ các hoạt động phân cấp khác tương tự.

Trong trường hợp khi hoạt động phân cấp độ bền trong giai đoạn đầu của xưởng sản xuất với qui trình phân loại và nguồn đầu vào tương ứng với qui trình đã có sẵn trong các phân xưởng khác, thì không yêu cầu có sự đánh giá ban đầu đặc biệt khi các dữ liệu đánh giá nhận được từ các phân xưởng khác có thể đã có như là minh chứng ban đầu về chỉ tiêu của gỗ được phân cấp.

Trong trường hợp thiết bị tương tự như thiết bị đã sử dụng trong các phân xưởng hiện có, và có cùng loài gỗ được phân cấp, nhưng sử dụng nguồn gốc gỗ và/hoặc dạng cắt khác thì yêu cầu phải kiểm tra hạn chế. Phép kiểm tra nhận được bằng cách đo độ bền uốn và môđun đàn hồi cho ít nhất là hai kích cỡ và hai cấp. Số lượng mẫu thử sử dụng cho từng kích cỡ/cấp phải là N = 200.

Nếu thiết bị hiện có sử dụng cho loài mới thì phải thực hiện các phép đo trên gỗ đã phân cấp, ít nhất là độ bền uốn, độ bền kéo và môđun đàn hồi. Tất cả các cấp phải được đánh giá ít nhất trên hai khẩu độ kích thước của gỗ đã phân cấp độ bền.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.8.3. Đánh giá hàng ngày

Ở mỗi ca sản xuất, phải xác định một hoặc nhiều chỉ tiêu kết cấu trên một lượng mẫu gỗ hạn chế. Các dữ liệu thu được phải được áp dụng cho qui trình CUSUM và kết quả được sử dụng để điều hành kiểm soát hoạt động phân cấp độ bền.

Sử dụng qui trình CUSUM như mô tả trong Phụ lục B. Các thông tin khái quát về sơ đồ CUSUM, xem B.1.

CHÚ THÍCH Qui trình CUSUM mô tả trong Phụ lục B được áp dụng rất đơn giản. Tuy nhiên, cần lưu ý khi sử dụng sơ đồ tượng trưng để kiểm soát giá trị độ bền phân vị chuẩn 5 thì sẽ không hiệu quả trong trường hợp có tính biến động lớn về độ bền kết hợp với sự thay đổi đột ngột về giá trị đặc trưng của độ bền. Qui trình có hiệu quả nếu giá trị đặc trưng thay đổi chậm trong khoảng thời gian hai hoặc ba tháng.

A.8.4. Đánh giá định kỳ

Việc lấy mẫu cho mục đích này phải được tiến hành trong quá trình sản xuất thông thường. Tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu phải là 1/10 000 thanh mẫu gỗ đã phân cấp và tỷ lệ 1/1 000 nếu có yêu cầu kiểm tra chặt. Gỗ phải được thử nghiệm các chỉ tiêu độ bền uốn và môđun đàn hồi.

Tiến hành kiểm tra nếu cỡ mẫu đối với cấp/kích cỡ xác định có giá trị NO như sau:

NO = 1 000 (CV)2                                                                                                (A.1)

trong đó: CV là hệ số biến động của độ bền uốn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

fm ,0,05,data > 0,91fm ,0,05,target                                                                                      (A.2)

trong đó: fm ,0,05,target là giá trị phân vị chuẩn mục tiêu 5 của cấp/kích cỡ.

Nếu mẫu không đáp ứng chuẩn mực trên thì phải tiến hành lấy mẫu lần hai càng sớm càng tốt và thử nghiệm theo cùng một chuẩn mực. Nếu mẫu lần hai này đạt được chuẩn mực thì tiếp tục tiến hành sản xuất. Tuy nhiên, nếu mẫu lần hai không đạt yêu cầu thì có khả năng là có sai lỗi trong quá trình phân cấp và phải có biện pháp khắc phục và giải quyết nguyên nhân.

Qui trình trên cũng được áp dụng cho độ bền kéo, nếu cần thiết.

Giá trị trung bình của môđun đàn hồi, ký hiệu là E mean, data phải phù hợp với chuẩn mực sau:

E mean, data > 0,96 Emean,target  (A.3)

trong đó: Emean,target là giá trị mục tiêu trung bình của cấp/kích cỡ.

Nếu mẫu không đáp ứng chuẩn mực trên thì phải tiến hành lấy mẫu lần hai càng sớm càng tốt và thử nghiệm theo cùng một chuẩn mực. Nếu mẫu lần hai này đạt được chuẩn mực thì tiếp tục tiến hành sản xuất. Tuy nhiên, nếu mẫu lần hai không đạt yêu cầu thì có khả năng là có sai lỗi trong quá trình phân cấp và phải có biện pháp khắc phục và giải quyết nguyên nhân.

Khi sử dụng qui trình này thì có nguy cơ là nhà sản xuất không thực hiện phép thử nếu như sản phẩm có độ bền đặc trưng chính xác như công bố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Qui trình này rất hiệu quả trong trường hợp gỗ được thử nghiệm ngay tại nơi sản xuất.

A.9. Nhận dạng sản phẩm

Trừ trường hợp ngoại lệ khi mục đích sử dụng cuối cùng của gỗ không cần thiết dấu nhận dạng vì lý do thẩm mỹ và theo yêu cầu của khách hàng, còn lại gỗ phải được ghi nhãn nhận dạng với đầy đủ thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) tên nhà sản xuất;

c) cấp và/hoặc nhóm độ bền;

d) tên tổ chức chứng nhận;

e) điều kiện của gỗ xẻ (độ ẩm công bố hoặc khẳng định tại thời điểm phân cấp); và

f) loài hoặc hỗn hợp loài (nhóm).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) tên, số hiệu và ngày cấp giấy chứng nhận;

h) tên và địa chỉ khách hàng;

i) yêu cầu của khách hàng hoặc số hợp đồng;

j) loài hoặc hỗn hợp loài (nhóm loài), cấp chất lượng, và kích thước, số lượng thanh gỗ;

k) viện dẫn tiêu chuẩn này, tình trạng gỗ (độ ẩm công bố/khẳng định tại thời điểm phân cấp), ngày phân cấp gỗ; và

l) chữ ký của người tiến hành tiến hành phân cấp hoặc chịu trách nhiệm phân cấp.

A.10. Hồ sơ

Sổ tay chất lượng phải bao gồm các thông tin sau:

a) quy định kỹ thuật về nguồn và gỗ xẻ đầu vào;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) định nghĩa về quá trình phân cấp gỗ;

d) quy định kỹ thuật về thiết bị và các yêu cầu ngoại quan về kết cấu và sử dụng;

e) quy định kỹ thuật về kiểm soát quá trình phân cấp;

f) quy định kỹ thuật về phương pháp đã sử dụng để đánh giá ban đầu và định kỳ các chỉ tiêu của gỗ;

g) quy định kỹ thuật về kiểm tra kiểm soát gỗ đã phân cấp chất lượng;

h) quy định kỹ thuật về các thông tin đánh dấu trên gỗ, hoặc trường hợp yêu cầu không đánh dấu lên gỗ thì quy định kỹ thuật đối với chứng chỉ về sự phù hợp trên từng bao gói gỗ;

i) tên đơn vị chịu trách nhiệm kiểm soát chất lượng; và

j) các quy định do tổ chức chứng nhận yêu cầu.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Sử dụng qui trình CUSUM để đánh giá hàng ngày

B.1. Khái quát

Hai kiểu đồ thị CUSUM1) là: 1) đồ thị biến động; 2) đồ thị tượng trưng. Đồ thị biến động được áp dụng để đánh giá trong kiểm soát giá trị trung bình và sơ đồ tượng trưng được áp dụng để đánh giá trong kiểm soát độ bền đặc trưng, trong trường hợp này lấy giá trị phân vị chuẩn 5 phía dưới.

Thông thường, đồ thị biến động được sử dụng để kiểm soát môđun đàn hồi và đồ thị tượng trưng được sử dụng để kiểm soát độ bền. Tuy nhiên, không có cơ sở giải thích về việc không áp dụng cả hai đồ thị trên cho tất cả các chỉ tiêu và thực tế điều đó đã được khuyến nghị. Sử dụng cỡ mẫu nhỏ khi áp dụng các đồ thị trên; cỡ mẫu điển hình nên lấy N = 5; Đồ thị tượng trưng không được nhạy cảm đối với sự thay đổi đột ngột của độ bền phân vị chuẩn 5. Đồ thị tượng trưng có hiệu quả nhất nếu sự thay đổi độ bền xuất hiện đều đều trong suốt một giai đoạn vài tuần lễ.

B.2. Hằng số kiểm soát

Trước hết chọn cỡ mẫu N. Sử dụng cỡ mẫu đã chọn và hệ số biến động của chỉ tiêu độ bền, hằng số kiểm soát K, YZ được lấy theo Bảng B.1 và B.2.

B.3. SUM tăng dần

Thông thường mỗi ca sản xuất lấy một mẫu, mẫu được chọn ngẫu nhiên theo từng khoảng thời gian xác định. Ngay sau khi tập hợp được toàn bộ mẫu, tiến hành thử nghiệm để đo các chỉ tiêu kết cấu; các kết quả được sử dụng để tính toán SUM tăng dần và dẫn đến là nó được sử dụng để đánh giá các bước tiếp theo của đồ thị kiểm soát CUSUM đối với kích cỡ và cấp gỗ riêng biệt. Nếu chỉ lấy một mẫu ở mỗi ca sản xuất thì thông thường là mẫu đó được sử dụng để thử nghiệm đánh giá độ bền và môđun đàn hồi của gỗ đã phân cấp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

XSUM,i = XCUSUM,i-1 + (K - Mi)                                                                                 (B.1)

trong đó XCUSUM,i-1 biểu thị cho giá trị CUSUM của bước kiểm tra trước đó.

Đối với bước thứ i trên đồ thị tượng trưng, giá trị SUMi được cho theo công thức sau:

XSUM,i = XCUSUM,i-1 + (d1 - K)                                                                                  (B.2)

trong đó d1 biểu thị cho số lượng mẫu không đạt giá trị phân vị chuẩn mục tiêu 3.

Đối với các chỉ tiêu độ bền khi không có các thông tin khác, giá trị phân vị chuẩn mục tiêu 3, biểu thị là f0,03, target, được lấy theo phương trình sau:

f0,03, target = 0,9 f0,05,target                                                                                          (B.3)

trong đó: f0,05,target biểu thị cho giá trị phân vị chuẩn mục tiêu 5.

B.4. Đồ thị kiểm soát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Nếu XSUM,i £ 0, thì XCUSUM,i = 0.

b) Nếu 0 < XSUM,i < YXCUSUM,i-1 £ Y, thì XCUSUM,i = XSUM,i.

c) Nếu 0 < XSUM,i < YXCUSUM,i-1 > Y, thì XCUSUM,i = 0.

d) Nếu XSUM,i = YXCUSUM,i-1 < Y, thì XCUSUM,i = Z.

e) Nếu XSUM,i = YXCUSUM,i-1 ³ Y, thì XCUSUM,i = 0.

f) Nếu Y < XSUM,i < ZXCUSUM,i-1 < Y, thì XCUSUM,i = Z.

g) Nếu Y < XSUM,i < ZXCUSUM,i-1 ³ Y, thì XCUSUM,i = XSUM,i.

h) Nếu XSUM,i ³ Z, thì XCUSUM,i = Z.

Các nguyên tắc này được tóm tắt trong Bảng B.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN

X số lượng mẫu

Y giá trị CUSUM

1 mất kiểm soát

2 kiểm soát

Hình B.1 - Ví dụ mô tả đồ thị CUSUM điển hình

B.5. Sử dụng đồ thị kiểm soát

Khi quá trình được cho là mất kiểm soát thì thực hiện việc kiểm tra trên hoạt động phân loại để xác định qui trình nào có lỗi. Nếu lỗi được tìm thấy thì phải sửa lỗi đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi kết thúc các bước này, thiết bị vẫn bị mất kiểm soát thì dừng hoạt động phân loại và sửa chữa.

Sau khi sửa chữa, lấy thêm sáu bộ mẫu và tiến hành thử nghiệm; đồ thị CUSUM được đặt tại điểm ”không” và các kết quả của dữ liệu thử nghiệm được dùng để vẽ sáu điểm mới trên đồ thị. Nếu sau thử nghiệm này, quá trình được kiểm soát thì lại tiếp tục hoạt động phân loại gỗ.

Bảng B.1 - Hằng số kiểm soát K, Y và Z khuyến nghị đối với đồ thị CUSUM tượng trưng

Kích thước mẫu

Thông số kiểm tra

K

Y

Z

N = 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N = 20

N = 40

N = 60

1

1

1

2

4

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

8

8

6

6

7

11

15

Bảng B.2 - Hằng số kiểm soát khuyến nghị K, Y và Z đối với đồ thị CUSUM biến động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hằng số chuẩn hóa* đối với N = 5

Hằng số chuẩn hóa* đối với N = 10

Hằng số chuẩn hóa* đối với N = 20

K

Y

Z

K

Y

Z

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Y

Z

0,05

0,10

0,15

0,20

0,25

0,30

0,35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,45

0,50

0,962 5

0,962 5

0,962 5

0,962 5

0,962 5

0,094

0,199

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,475

0,644

0,232

0,363

0,513

0,672

0,865

0,962 5

0,962 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,962 5

0,962 5

0,962 5

0,962 5

0,105

0,181

0,264

0,365

0,470

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,712

0,263

0,344

0,435

0,547

0,669

0,805

0,940

0,962 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,962 5

0,962 5

0,962 5

0,962 5

0,962 5

0,962 5

0,053

0,094

0,144

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,261

0,335

0,406

0,483

0,196

0,232

0,304

0,363

0,430

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,592

0,679

* Tất cả các hằng số phải được nhân với giá trị trung bình của biến động.

Bảng B.3 - Nguyên tắc tính toán CUSUM

XCUSUM theo thứ tự ưu tiên

XCUSUM ,i mới

XSUM,i£ 0

XSUM,i< Y

XSUM,i= Y

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

XCUSUM,i³ Z

XCUSUM,i-1 = 0

0

SUMi

Z

Z

Z

0<XCUSUM,i-1<Z

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Z

Z

Z

Y<XCUSUM,i-1< Z

0

0

0

SUMi

Z

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

0

0

SUMi

Z

XCUSUM,i £ Y, quá trình kiểm soát

XCUSUM,i > Y, quá trình mất kiểm soát

* Điều kiện XCUSUM = Y không xuất hiện.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

5. Quy định chung

6. Yêu cầu về nguồn và gỗ xẻ đầu vào

7. Yêu cầu phân cấp độ bền bằng thiết bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Nhận dạng sản phẩm

10. Hồ sơ

Phụ lục A (tham khảo) - Ví dụ một tiêu chuẩn về phân cấp gỗ bằng thiết bị

Phụ lục B (tham khảo) - Sử dụng qui trình CUSUM để đánh giá hàng ngày

1) CUSUM - Qui trình cộng tích lũy để đánh giá chất lượng kết cấu từ các số liệu nhận được trên mẫu lấy theo chu kỳ.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8165:2009 (ISO 13912 : 2005) về Gỗ kết cấu - Phân cấp độ bền bằng thiết bị - Nguyên tắc cơ bản

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.973

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.94.152
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!