Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7418:2004 Nhiên liệu tuốc bin hàng không - chiều cao ngọn lửa không khói

Số hiệu: TCVN7418:2004 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: ***
Ngày ban hành: 14/01/2005 Ngày hiệu lực:
ICS:75.160 Tình trạng: Đã biết

Chiều cao ngọn lửa không khói tiêu chuẩn tại 101,3 kPa

Toluen

2,2,4-Trimetylpentan

mm

% (thể tích)

% (thể tích)

14,7

20,2

22,7

25,8

30,2

35,4

42,8

40

25

20

15

10

5

0

60

75

80

85

90

95

100

8 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

8.1. Lấy mẫu theo TCVN 6777 : 2000 (ASTM D 4057). Sử dụng mẫu đã nhận được. Để các mẫu đến nhiệt độ môi trường xung quanh (20 ± 5) oC. Nếu mẫu bị mờ đục hoặc có các vật lạ thì phải lọc qua giấy lọc chất lượng tốt.

9. Chuẩn bị thiết bị đo

9.1. Đặt đèn thẳng đứng trong phòng kín gió. Đối với đèn mới phải kiểm tra kỹ để đảm bảo rằng các lỗ khí trong đui đèn và các ống dẫn khí đến phần ống giữ bấc đều sạch, không bị thu hẹp và có kích thước chuẩn. Định vị đui đèn sao cho các lỗ thông khí không bị tắc nghẽn.

CHÚ THÍCH 3: Các thay đổi nhỏ trong phần này sẽ có ảnh hưởng lớn đến độ chính xác của kết quả đo.

9.1.1. Nếu trong phòng không hoàn toàn kín gió thì đặt đèn thẳng đứng trong hộp làm từ vật liệu chịu lửa (không chứa amiăng), cửa mở phía trước. Đỉnh hộp cao hơn ống khói ít nhất là 150 mm, phía trong hộp sơn màu đen xám.

9.2. Chiết sạch tất cả các bấc, kể cả bấc mới hoặc cũ từ lần xác định trước đó, rửa ít nhất là 25 lần trong thiết bị chiết bằng hỗn hợp toluen và metanol khan có tỷ lệ 1:1 về thể tích. Để các bấc khô dần trong tủ hút trước khi chuyển vào tủ sấy hoặc dùng quạt gió và lò chống nổ để sấy bấc, hoặc cả hai. Sấy trong vòng 30 phút tại nhiệt độ 100 oC đến 110 oC và bảo quản trong bình hút ẩm cho đến khi sử dụng.

10. Hiệu chuẩn thiết bị

10.1. Hiệu chuẩn thiết bị theo điều 10.2. Hiệu chuẩn lại thường xuyên theo chu kỳ không quá 7 ngày hoặc khi có sự thay đổi trong thiết bị hoặc người vận hành thiết bị, hoặc khi chênh lệch của số đọc áp suất khí quyển lớn hơn 0,7 kPa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.2.1. Xác định hệ số hiệu chỉnh f cho thiết bị bằng công thức:

trong đó:

As là chiều cao ngọn lửa không khói tiêu chuẩn của hỗn hợp nhiên liệu so sánh thứ nhất;

Ad là chiều cao ngọn lửa không khói xác định được từ hỗn hợp nhiên liệu so sánh thứ nhất; Bs là chiều cao ngọn lửa không khói tiêu chuẩn của hỗn hợp nhiên liệu so sánh thứ hai;

Bd là chiều cao ngọn lửa không khói xác định được từ hỗn hợp nhiên liệu so sánh thứ hai.

Nếu chiều cao ngọn lửa không khói của nhiên liệu thử đo được hoàn toàn trùng với chiều cao ngọn lửa không khói đã xác định của hỗn hợp nhiên liệu so sánh, thì sử dụng một hỗn hợp nhiên liệu so sánh thứ hai có chiều cao ngọn lửa không khói tiếp theo cao hơn. Nếu không thì sử dụng một hỗn hợp nhiên liệu so sánh có chiều cao ngọn lửa không khói gần nhất.

10.3. Cách khác để khẳng định việc hiệu chuẩn thiết bị là mỗi ngày người vận hành thiết bị tiến hành thao tác thiết bị với mẫu kiểm chuẩn khi sử dụng. Ghi lại các kết quả và so sánh giá trị trung bình với cơ sở dữ liệu của mẫu kiểm chuẩn sử dụng các biểu đồ kiểm chuẩn hoặc kỹ thuật thống kê tương ứng. Nếu sự chênh lệch vượt quá các giới hạn kiểm chuẩn hoặc khi sử dụng thiết bị mới thì thiết bị này buộc phải được hiệu chuẩn lại.

11. Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 4: Nên nhúng lại đầu bấc đốt vào trong mẫu sau khi bấc đã đưa vào trong ống bấc.

11.2. Rót khoảng 20 ml mẫu đã chuẩn bị sẵn ở nhiệt độ phòng (nhưng không ít hơn 10 ml) vào ống đựng bấc sạch, khô.

11.3. Đặt ống bấc vào đèn và vặn chặt. Kiểm tra cẩn thận để chắc chắn là các lỗ thông khí của đèn không có nhiên liệu. Nếu không dùng bộ dao xén thì cắt bấc ngang bằng và tỉa gọt các đầu bấc bị xơ sao cho bấc cao khoảng 6 mm kể từ đui đèn. Sử dụng lưỡi dao cạo hoặc dụng cụ sắc khác (một vài lưỡi dao có lớp phủ bảo vệ, khi đó dùng dung môi lau lớp phủ trước khi dùng lưỡi dao này). Đưa ống đựng bấc vào đèn.

11.3.1. Một phương pháp khác là dùng bộ dao xén để bấc không bị xoắn và các đầu bấc không bị xơ. ống giữ dao xén được đặt trên đỉnh của ống bấc và luồn cả ba đầu mũi dài vào ống này và ống giữ dao. Đầu bấc được kẹp chặt rồi cẩn thận kéo qua ống này mà không bị xoắn. Dùng lưỡi dao cạo sạch cắt các đầu bấc tại bề mặt của ống giữ dao và gạt bỏ các đầu xơ thừa. Khi bỏ ống giữ dao ra thì bấc đã nằm trong ống với đúng độ cao quy định. Sau đó cho vào ống đựng bấc và vặn chặt. Đặt ống đựng bấc vào đèn.

11.4. Đốt đèn và điều chỉnh bấc sao cho ngọn lửa cao khoảng 10 mm và để đèn cháy khoảng 5 phút. Nâng bấc lên cho đến khi xuất hiện dải khói, sau đó từ từ hạ bấc xuống theo các bước sau của hình dạng ngọn lửa:

11.4.1. Đỉnh dài, khói mờ nhìn được, ngọn lửa bập bùng.

11.4.2. Đầu nhọn, thon dài, các mặt bên lõm vào như trên Hình 2 (Ngọn lửa A).

Hình 2 – Ngoại quan điển hình của ngọn lửa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.4.4. Đầu tròn đều như trên Hình 2 (Ngọn lửa C). Xác định chiều cao của ngọn lửa B chính xác đến 0,5 mm. Ghi lại chiều cao đã quan sát được.

11.4.4.1. Để loại trừ các lỗi do thị sai, mắt của người quan sát nhìn vào một phía của đường tâm, sao cho hình ảnh chiếu của ngọn lửa nhìn thấy trên thang đo trên một phía của vạch trắng thẳng tâm, và bản thân ngọn lửa cũng được nhìn như vậy theo phía khác của thang đo. Số đọc từ hai phía phải như nhau.

11.5. Tiến hành riêng biệt ba lần quan sát chiều cao ngọn lửa tại điểm khói bằng cách lặp lại thứ tự hình dạng ngọn lửa như quy định ở 11.4. Nếu các giá trị này chênh nhau lớn hơn 1,0 mm thì tiến hành lại phép thử với mẫu mới và bấc khác.

11.6. Lấy ống đựng bấc ra khỏi đèn, tráng bằng heptan và thổi khô bằng không khí, để vào nơi bảo quản cho lần dùng sau.

12. Tính toán kết quả

12.1. Tính chiều cao ngọn lửa không khói chính xác đến 0,1 mm theo công thức sau:

Chiều cao ngọn lửa không khói = L x f                                                   (2)

trong đó:

L          là giá trị trung bình của ba số đọc, làm tròn đến 0,1 mm, và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.2. Ghi lại kết quả đã thu được, làm tròn đến 0,5 mm, đó chính là chiều cao ngọn lửa không khói của mẫu thử.

13. Độ chụm và độ sai lệch

13.1. Độ lặp lại, r - Sự chênh lệch giữa các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành trên cùng một thiết bị, cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài dưới điều kiện thử không đối với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong 20 trường hợp vượt giá trị sau:

r = 2 mm                                                                       (3)

13.2. Độ tái lập, R - Sự chênh lệch giữa hai kết quả đơn lẻ và độc lập thu được, do các thí nghiệm viên khác nhau tiến hành ở các phòng thí nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử như nhau, trong một thời gian dài, với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong 20 trường hợp vượt giá trị sau:

R = 3 mm                                                          (4)

CHÚ THÍCH 5: Các giá trị về độ chụm được xác định từ chương trình hợp tác của ASTM/IP năm 1972. Sáu hỗn hợp nhiên liệu chuẩn và mười mẫu nhiên liệu Jet A và Jet B đã được thử nghiệm, các chiều cao ngọn lửa không khói nằm trong phạm vi từ 15 đến 45 mm.

13.3. Độ sai lệch - Quy trình đo chiều cao ngọn lửa không khói của dầu hỏa và nhiên liệu tuốc bin hàng không nêu trong tiêu chuẩn này không có độ sai lệch vì giá trị của chiều cao ngọn lửa không khói chỉ xác định theo phương pháp này.

14. Từ khóa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

A.1. Thiết bị

A.1.1. Đèn xác định chiều cao ngọn lửa không khói, như thể hiện trên Hình 1, bao gồm các yêu cầu về kích thước đưa ra trong Bảng A.1.1 và mô phỏng theo Hình A.1.1 và Hình A.1.2 phải phù hợp với các yêu cầu dưới đây:

CHÚ THÍCH A.1: Khi quan sát ngọn lửa có thể dùng kính coban có mật độ trung bình để đỡ mỏi mắt.

A.1.1.1. Đỉnh ống dẫn bấc phải chính xác ở vạch 0 của thang đo.

A.1.1.2. Đánh dấu thang đo bằng vạch trắng trên kính đen cả hai dải rộng 2 mm. Dải này dài 50 mm có các vạch chia 1 mm, được đánh số tại từng điểm 10 mm và có vạch dài tại từng điểm 5 mm.

A.1.1.3. Có dụng cụ nâng hoặc hạ ngọn lửa. Dụng cụ này có thể trượt êm và đều trên chiều dài không ít hơn 10 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.1.5. Điểm nối giữa chân đế ống đựng bấc và thân ống đựng bấc phải đảm bảo kín dầu.

Bảng A.1.1 - Các kích thước tới hạn của đèn xác định chiều cao ngọn lửa không khói

 

Kích thước, mm

Dung sai, mm

Thân đèn (Hình A.1.1)

Lỗ ống đựng bấc (C)

Đường kính trong

Ống dẫn bấc (D)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lỗ khí (20 lỗ) (E)

Đường kính

Đui đèn (F)

Đường kính ngoài

Lỗ khí (20 lỗ), đường kính

Thân đèn (G)

Đường kính trong

Chiều sâu bên trong

Ống khói (H)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều cao, từ đỉnh ống khói đến tâm thân đèn

 

23,8

 

6,0

 

2,9

 

35,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

81,0

81,0

 

40,0

130

 

± 0,05

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

± 0,05

 

± 0,05

± 0,05

 

± 1,0

± 1,0

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 1,0

Bảng A.1.1 (kết thúc)

 

Kích thước, mm

Dung sai, mm

Thân đèn (Hình A.1.2)

Thân ống đựng bấc

Đường kính trong 

Đường kính ngoài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ren trên nắp 

 

21,25

trượt trên ống giữ dao xén

109

9,5 mm đường kính tarô 1,0 mm bước ren

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ống bấc (A)

Đường kính trong 

Đường kính ngoài

Chiều dài

Lỗ thông khí (B)

Đường kính trong

Chiều dài

 

4,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

82,0

 

3,5

90,0

 

± 0,05

 

± 0,05

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 0,05

Kích thước tính bằng milimét

Hình A.1.1 - Thân đèn

Hình A.1.2 - ống đựng bấc

A.2. Cảnh báo

A.2.1. Toluen

A.2.1.1. Cảnh báo – Dễ cháy. Có hơi độc. Bảo quản ở nơi xa nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn lửa trần. Đậy bình kín. Sử dụng nơi thông thoáng. Không hít hơi hoặc sương. Tránh tiếp xúc lâu và nhiều lần với da.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.2.1. Cảnh báo – Rất dễ cháy. Độc nếu hít phải. Hơi có thể tạo tia lửa. Bảo quản ở nơi xa nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn lửa trần. Đậy bình kín. Sử dụng nơi thông thoáng. Tránh tích tụ hơi và tránh mọi nguồn đánh lửa, đặc biệt các thiết bị gia nhiệt và thiết bị điện không có thiết bị phòng nổ. Không hít hơi hoặc sương. Tránh tiếp xúc lâu và nhiều lần với da.

A.2.3. Metanol (cồn metylic)

A.2.3.1. Cảnh báo – Dễ cháy. Có hơi độc. Nếu hít hoặc nuốt phải có thể gây ngất xỉu hoặc mù. Độc vĩnh viễn. Bảo quản xa nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn lửa trần. Đậy bình kín. Tránh tiếp xúc với da và mắt. Không hít hơi hoặc bụi sương. Sử dụng nơi thông thoáng. Không cầm trực tiếp.

A.2.4. Heptan

A.2.4.1. Cảnh báo – Rất dễ cháy. Độc nếu hít phải. Hơi có thể gây tia lửa. Bảo quản xa nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn lửa trần. Đậy bình kín. Sử dụng nơi thông thoáng. Tránh tích tụ hơi và tránh mọi nguồn đánh lửa, đặc biệt các thiết bị gia nhiệt và thiết bị điện không có thiết bị phòng nổ. Không hít hơi hoặc sương. Tránh tiếp xúc lâu và nhiều lần với da.

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

B.1. Sự liên quan giữa trị số phát quang và chiều cao ngọn lửa không khói

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.1.1.1. Có sự tương quan mật thiết giữa chiều cao ngọn lửa không khói (TCVN 7418 : 2004 (ASTM D 1322)) và trị số phát quang (ASTM D 1740). Hình B.1 thể hiện sự tương quan của nhiên liệu tuốc bin hàng không và dầu hỏa.

Hình B.1 – Sự tương quan giữa trị số phát quang và chiều cao ngọn lửa không khói

B.1.1.2. Sự tương quan dựa trên phép nghiên cứu thống kê các số liệu của 315 mẫu nhiên liệu có các trị số phát quang nằm trong phạm vi từ – 2 đến 100. Trong nhóm này có 160 mẫu Jet A, Jet A-1, JP-4 và JP-5. Các mẫu nhiên liệu còn lại là điêzen, dầu hỏa, hỗn hợp các phần tinh chế và hỗn hợp các sản phẩm dầu mỏ khác.

B.1.1.3. Hệ số tương quan là 0,95.

B.1.1.4. Tương quan này biểu thị khoảng tin cậy quanh đường cong (tương quan), có thể giải thích được sai số gắn liền của phép đo trị số phát quang và chiều cao ngọn lửa không khói. Điều này có nghĩa là, nếu có sự ảnh hưởng khác nhau của loại nhiên liệu nào đó đối với một trong hai phương pháp thì sự ảnh hưởng này nhỏ và nằm trong sai số của phép đo trị số phát quang và chiều cao ngọn lửa không khói.

B.1.2. Công thức

B.1.2.1. Đường cong hiệu chỉnh trên Hình B.1.1 có thể được biểu thị bằng một trong hai công thức sau:

LN = - 12,03 + 3,009 SP – 0,0104 SP2                                         (B.1.1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH:      LN – Luminometer number (trị số phát quang);

SP – Smoke point (chiều cao ngọn lửa không khói).

B.1.2.2. Rõ ràng các công thức trên không giống dạng toán học nhưng dù thế nào thì các kết quả không được chênh nhau quá 0,1 của chiều cao ngọn lửa không khói hoặc trị số phát quang. Cả hai công thức này đều nhằm thuận tiện cho việc tính toán dựa trên các giá trị đã biết.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7418:2004 (ASTM D 1322 - 02) về Nhiên liệu tuốc bin hàng không - Phương pháp xác định chiều cao ngọn lửa không khói

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.271

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.82.167
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!