TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7125 : 2007
ISO 3380 : 2002
DA-
PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ CO ĐẾN 1000C
Leather
- Physical and mechanical tests - Determination of shrinkage temperature up to
1000C
Lời nói đầu
TCVN 7125 : 2007 thay thế TCVN 7125
: 2002.
TCVN 7125 : 2007 hoàn toàn tương
đương ISO 3380 : 2002.
TCVN 7125 : 2007 do Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DA-
PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ CO ĐẾN 1000C
Leather
- Physical and mechanical tests - Determination of shrinkage temperature up to
1000C
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định nhiệt độ co của da đến 1000C. Tiêu chuẩn này áp dụng cho
tất cả các loại da.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban
hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987),
Nước phân tích sử dụng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu và phương pháp thử.
TCVN 7117 : 2007 (ISO 2418 : 2002),
Da - Phép thử hóa, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu.
TCVN 7118 : 2007 (ISO 2589 : 2002),
Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm nóng một mẫu thử trong nước với
tốc độ qui định cho đến khi xảy ra hiện tượng co da đột ngột.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Sơ đồ bố trí ở dạng
giản đồ các dụng cụ phù hợp được chỉ ra trong hình 1. Dụng cụ này bao gồm các
phần sau:
4.1.1. Bình, thể tích tối
thiểu là 500ml và độ sâu làm việc tối thiểu là 110mm. Bình này có thể được điều
áp để làm việc được ở nhiệt độ lớn hơn 1000C.
4.1.2. Dụng cụ giữ mẫu thử cố
định, ví dụ ghim hoặc kẹp, 30mm ±
5mm ở phía trên đáy của bình.
4.1.3. Dụng cụ giữ mẫu thử có
thể chuyển động được, ví dụ cái móc hoặc kẹp. Một đầu được gắn với phần
trên của mẫu thử. Còn đầu kia được gắn với một sợi dây vòng qua một puli và
giới hạn khối lượng nặng hơn 3g so với dụng cụ giữ mẫu có thể chuyển động.
4.1.4. Kim đồng hồ, có thiết
bị kiểm tra sự chuyển động của nó. Trong dụng cụ đã chỉ ra, kích thước tương
đối giữa puli và kim chỉ phải sao cho bất kỳ chuyển động nào của dụng cụ giữ
mẫu chuyển động được (4.1.3) phải được khuyếch đại bằng một hệ số ít nhất là 5
lần.
4.1.5. Thiết bị đo nhiệt độ, được
chia độ đến 10C và chính xác đến ±
0,50C với đầu đo được đặt gần với tâm của miếng mẫu thử và có khoảng
làm việc thích hợp với mẫu thử trong phép thử.
4.1.6. Nước cất hoặc nước khử
ion, phù hợp với các yêu cầu cho nước loại 3 trong TCVN 4851 : 1989 (ISO
3696 : 1987).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.8. Dụng cụ khuấy, có khả
năng khuấy nước trong bình sao cho nhiệt độ tại phần trên và phần dưới của mẫu
thử không được sai khác nhau hơn 10C.
4.2. Đồng hồ đo độ dày, phù
hợp với yêu cầu của TCVN 7118 : 2007 (ISO 2589 : 2002).
4.3. Bình hút ẩm, hoặc bình
khác có thể hút chân không.
4.4. Bơm chân không, có khả
năng giảm áp suất tuyệt đối trong bình hút ẩm xuống dưới 4 kPa trong vòng 2
phút.
4.5. Ống thử bằng thủy tinh, có
đường kính trong là 10mm ±
2mm và chiều cao tối thiểu là 100mm.
Chú giải
1. Puli
2. Lực 3g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị đo nhiệt độ (nhiệt kế)
5. Dụng cụ giữ mẫu cố định
6. Bình
7. Mẫu thử
8. Dụng cụ giữ mẫu có thể chuyển
động
Hình
1 - Thiết bị đo nhiệt độ co (dạng giản đồ)
5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
5.1. Mẫu thử phù hợp với
TCVN 7117 : 2007 (ISO 2418 : 2002).
5.2. Xác định độ dày của mẫu
thử theo TCVN 7118 : 2007 (ISO 2589 : 2002).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nếu có yêu cầu thử
nhiều hơn hai can da to hoặc da nhỏ trong một lô, thì chỉ lấy duy nhất một mẫu
theo mỗi hướng từ mỗi con da to hoặc da nhỏ để tổng số mẫu thử không nhỏ hơn
hai mẫu đối với mỗi hướng.
CHÚ THÍCH 2: Không có yêu cầu về
việc ổn định mẫu thử cho phép thử này hoặc tiến hành phép thử dưới các điều
kiện chuẩn.
6. Cách tiến hành
Đối với mẫu thử khô, tiến hành các
bước từ 6.1 đến 6.3. Đối với mẫu thử ướt, bỏ qua các bước từ 6.1 đến 6.3.
6.1. Cho 5,5ml ± 0,5ml nước cất hoặc nước
khử ion vào ống thử bằng thủy tinh (4.5) và nhấn chìm mẫu thử, dùng một que
khuấy để giữ cho mẫu chìm, nếu cần.
6.2. Để ống thử trong bình
hút ẩm (4.3), giữ ống ở vị trí thẳng đứng nếu cần. Rút khí tạo chân không trong
bình hút ẩm và duy trì áp suất tuyệt đối trong bình thấp hơn 4 kPa từ 1 phút
đến 2 phút.
6.3. Cho không khí vào bình
hút ẩm và giữ mẫu thử chìm tối thiểu trong 1 giờ và tối đa trong 6 giờ.
6.4. Gắn một đầu của miếng
mẫu vào dụng cụ giữ mẫu cố định (4.1.2) và đầu kia vào dụng cụ giữ mẫu có thể
chuyển động (4.1.3). Điều chỉnh sợi dây, puli và quả nặng sao cho miếng mẫu thử
được giữ căng bởi quả nặng.
6.5. Rót vừa đủ nước cất
hoặc nước khử ion ấm vào bình (4.1.1) đến độ sâu ít nhất là 30mm ở trên phần
trên của mẫu thử. Nếu nhiệt độ co của mẫu thử đã biết trước hay dự đoán là thấp
hơn 600C thì sử dụng nước có nhiệt độ thấp hơn 100C so
với nhiệt độ dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Cứ sau khoảng thời gian
30 giây, ghi nhiệt độ và giá trị đọc tương ứng của kim chỉ. Tiếp tục các quan
sát này cho đến khi mẫu co đáng kể, nước sôi mạnh hoặc đạt đến nhiệt độ mong
muốn. Khi nước sôi thì ghi lại nhiệt độ.
6.8. Kiểm tra các kết quả
hoặc vị trí của kim chỉ với nhiệt độ để tìm ra nhiệt độ ứng với sự chuyển động
của kim mà tại đó tương đương với độ co của mẫu thử 0,3% so với chiều dài cực
đại của nó. Ghi nhiệt độ này làm nhiệt độ co của mẫu thử.
6.9. Nếu nhiệt độ co được
xác định theo 6.8 không được cao hơn ít nhất 50C so với nhiệt độ
nước khi đưa vào bình thì loại bỏ kết quả và lặp lại các bước tiến hành từ 6.1
đến 6.8 và sử dụng nước có nhiệt độ ban đầu thấp hơn.