TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
6627-6 : 2011
IEC
60034-6 : 1991
MÁY
ĐIỆN QUAY – PHẦN 6 : PHƯƠNG PHÁP LÀM MÁT (MÃ IC)
Rotating electrical
machines – Part 6 : Methods of cooling (IC Code)
Lời nói đầu
TCVN 6627-6 : 2011 hoàn toàn tương đương với IEC
60034-6 : 1991;
TCVN 6627-6 : 2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn; Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1:2004), Máy
điện quay – Phần 1: Thông số và tính năng
2) TCVN 6627-2-1:2010 (IEC 60034-2-1:2007),
Máy điện quay – Phần 2-1: Phương pháp tiêu chuẩn để xác định tổn hao và hiệu
suất của máy điện quay (không kể máy điện dùng cho phương tiện kéo).
3) TCVN 6627-2A:2001 (IEC 60034-2A:1974), Máy
điện quay – Phần 2A: Phương pháp thử nghiệm để xác định tổn hao và hiệu suất
của máy điện quay (không kể máy điện dùng cho xe kéo) – Đo tổn hao bằng phương
pháp nhiệt lượng.
4) TCVN 6627-3:2010 (IEC 60034-3:2007), Máy
điện quay – Phần 3: Yêu cầu cụ thể đối với máy phát đồng bộ được truyền động
bằng tuabin hơi hoặc tubin khí.
5) TCVN 6627-5:2008 (IEC 60034-5:2000 and
amendment 1: 2006), Máy điện quay – phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết
kế tích hợp (mã IP) – Phân loại
6) TCVN 6627-6:2011 (IEC 60034-6:1991), Máy
điện quay – Phần 6: Phương pháp làm mát (mã IC)
7) TCVN 6627-7:2008 (IEC 60034-7:2004), Máy
điện quay – phần 7: Phân loại và các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí hộp
đầu nối.
8) TCVN 6627-8:2010 (IEC 60034-8:2007), Máy
điện quay – Phần 8: Ghi nhãn đầu nối và chiều quay
9) TCVN 6627-9:2011 (IEC 60034-9:2007), máy
điện quay – Phần 9: Giới hạn mức ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11) TCVN 6627-12:2011 (IEC 60034-12:2011),
Máy điện quay – Phần 12: Đặc tính khởi động của động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha
một tốc độ.
12) TCVN 6627-14:2008 (IEC 60034-14:2003),
Máy điện quay – Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiều cao tâm trục lớn hơn
hoặc bằng 56 mm – Đo đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung.
13) TCVN 6627-15:2011 (IEC 60034-15:2009),
Máy điện quay – Phần 15: Mức chịu điện áp xung của cuộn dây stato có dây quấn định
hình dùng cho máy điện xoay chiều
14) TCVN 6627-18-1:2011 (IEC
60034-18-1:2010), Máy điện quay – Phần 18-1: Đánh giá chức năng của hệ thống
cách điện – Hướng dẫn chung
15) TCVN 6627-18-21:2011 (IEC 60034-18-21:1992,
amendment 1:1994, amendment 2:1996), Máy điện quay – Phần 18-21: Đánh giá chức
năng của hệ thống cách điện – Quy trình thử nghiệm dây quấn kiểu quấn dây –
Đánh giá nhiệt và phân loại
16) TCVN 6627-30:2011 (IEC 60034-30:2008),
Máy điện quay – Phần 30: Cấp hiệu suất của các động cơ cảm ứng kiểu lồng sóc (mã
IE)
17) TCVN 6627-31:2011 (IEC 60034-31:2010),
Máy điện quay – Phần 31: Lựa chọn động cơ hiệu suất năng lượng kể cả các ứng
dụng thay đổi tốc độ - hướng dẫn áp dụng.
Bộ tiêu chuẩn IEC 60034 còn có các tiêu chuẩn
sau:
IEC 60034-2-2:2010, Rotating electrical
machines – Part 2-2: Specific methods for determining separate losses of large
machines from tests – Supplement to IEC 60034-2-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60034-16-1:1991, Rotating electrical
machines – Part 16: Excitation systems for synchronous machines – Chapter 1:
Definitions
IEC/TR 60034-16-2:1991, Rotating electrical
machines – Part 16: Excitation systems for synchronous machines – Chapter 2:
Models for power system studies
IEC/TS 60034-16-3:1996, Rotating electrical
machines – Part 16: Excitation systems for synchronous machines – Section 3:
Dynamic performance
IEC/TS 60034-17:2006, Rotating electrical
machines – Part 17: Cage induction motors when fed from converters – Application
guide
IEC 60034-18-22:2000, Rotating electrical
machines – Part 18-22: Functional evaluation of insulation systems – Test
procedures for wire-wound windings – Classification of changes and insulation
component substitutions
IEC 60034-18-31:1992, Rotating electrical
machines – Part 18: Functional evaluation of insulation systems – Section 31:
Test procedures for form-wound windings – Thermal evaluation and classification
of insulation systems used in machines up to and including 50 MVA and 15kV.
IEC/TS 60034-18-32:1992, Rotating electrical
machines – Part 18: Functional evaluation of insulation systems – Section 32:
Test procedures for form-wound windings – Electrical evaluation of insulation systems
used in machines up to and including 50 MVA and 15kV.
IEC/TS 60034-18-33:1995, Rotating electrical
machines – Part 18: Functional evaluation of insulation systems – Section 33:
Test procedures for form-wound windings – Multifactor functional evaluation –
Endurance under combined thermal and electrical stresses of insulation systems
used in machines up to and including 50 MVA and 15kV
IEC/TS 60034-18-34:2000, Rotating electrical
machines – Part 18-34: Functional evaluation of insulation systems – Test
procedures for form-wound windings - Evaluation of thermomechanical endurance
of insulation systems
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60034-19:1995, Rotating electrical
machines – Part 19: Specific test methods for d.c machines on conventional and
rectifier-fed supplies
IEC 60034-20-1:2002, Rotating electrical
machines – Part 20-1: Control motors- Stepping motors IEC 60034-22:1996,
Rotating electrical machines – Part 22: AC generators for reciprocating
internal combustion (RIC) engine driven generating sets
IEC/TS 60034-22:2009, Rotating electrical
machines – Part 22: AC generators for reciprocating internal combustion (RIC)
engine driven generating sets
IEC/TS 60034-23:2003, Rotating electrical
machines – Part 23:Specification for the refurbishing of rotating electrical
machines
IEC/TS 60034-25:2007, Rotating electrical
machines – Part 25:Guidance for the design and performance of a.c. motors
specifically designed for converter supply
IEC 60034-26:2006, Rotating electrical
machines – Part 26: Effects of unbalanced voltages on the performance of
three-phase cage induction motors
IEC/TS 60034-27:2006, Rotating electrical
machines – Part 27: Off-line partial discharge measurements on the stator winding
insulation of rotating electrical machines
IEC 60034-28:2007, Rotating electrical
machines – Part 28:Test methods for determining quantities of equivalent
circuit diagrams for three-phase low-voltage cage induction motors
IEC 60034-29:2008, Rotating electrical
machines – Part 29: Equivalent loading and superposition techniques – Indirect
testing to determine emperature rise
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÁY ĐIỆN QUAY – PHẦN
6 : PHƯƠNG PHÁP LÀM MÁT (MÃ IC)
Rotating electrical
machines – Part 6 : Methods of cooling (IC Code)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định việc bố trí mạch làm
mát và phương pháp lưu thông chất làm mát trong máy điện quay, phân loại các
phương pháp làm mát và đưa ra hệ thống ký hiệu các phương pháp này.
Ký hiệu các phương pháp làm mát gồm chữ cái
“IC”, sau đó là các chữ số và chữ cái thể hiện sự bố trí mạch, chất làm mát và
phương pháp lưu thông chất làm mát.
Tiêu chuẩn này đưa ra cả ký hiệu đầy đủ và ký
hiệu giản lược. Hệ thống ký hiệu đầy đủ dự kiến được sử dụng chủ yếu khi hệ
thống ký hiệu giản lược không áp dụng được.
Ký hiệu đầy đủ cũng như ký hiệu giản lược
được minh họa trong các bảng của Phụ lục A cho các loại máy điện quay được dùng
phổ biến nhất, với sơ đồ ví dụ cụ thể.
2. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa dưới
đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình nhờ đó nhiệt sinh ra do tổn hao
trong máy được truyền sang chất làm mát sơ cấp, chất làm mát sơ cấp này có thể
thay thế liên tục hoặc được làm mát bằng chất làm mát thứ cấp trong bộ trao đổi
nhiệt.
2.2. Chất làm mát (coolant)
Môi chất dạng lỏng hoặc khí qua đó nhiệt được
truyền đi.
2.3. Chất làm mát sơ cấp (primary coolant)
Môi chất dạng lỏng hoặc khí có nhiệt độ thấp
hơn nhiệt độ của một bộ phận máy điện và tiếp xúc với bộ phận này để lấy nhiệt từ
đó đi.
CHÚ THÍCH: Một máy có thể có nhiều chất làm
mát sơ cấp.
2.4. Chất làm mát sơ cấp (secondary coolant)
Môi chất dạng lỏng hoặc khí có nhiệt độ thấp
hơn nhiệt độ của chất làm mát sơ cấp lấy nhiệt từ chất làm mát sơ cấp nhờ bộ
trao đổi hoặc thông qua bề mặt ngoài của máy điện.
CHÚ THÍCH: mỗi chất làm mát sơ cấp có thể có
chất làm mát thứ cấp của riêng nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất làm mát cuối mà nhiệt được truyền đến.
CHÚ THÍCH: Trong một số máy, chất làm mát
cuối cùng cũng là làm mát sơ cấp.
2.6. Môi chất xung quanh (surrouding medium)
Môi chất dạng lỏng hoặc khí trong môi trường xung
quanh máy điện.
CHÚ THÍCH: Chất làm mát có thể được lấy
và/hoặc được xả ra môi trường đó.
2.7. Môi chất ở xa (remote medium)
Môi chất dạng lỏng hoặc khí, trong một môi
trường ở xa máy điện mà từ đó chất làm mát được lấy vào và/hoặc được xả ra đó
qua ống dẫn hoặc đường dẫn vào và/hoặc ra hoặc bộ trao đổi nhiệt riêng rẽ có
thể được lắp đặt trong môi trường đó.
2.8. Cuộn dây được làm mát trực tiếp (cuộn
dây được làm mát bên trong) (direct cooled winding (inner cooled winding))
Cuộn dây trong đó chất làm mát chảy trong các
dây dẫn rỗng, ống dẫn hoặc kênh dẫn mà các bộ phận này tạo thành một phần tích
hợp của cuộn dây bên trong cách điện chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây được làm mát bằng phương pháp không
phải là phương pháp nêu ở 2.8.
CHÚ THÍCH Trong mọi trường hợp nếu không nêu
rõ “gián tiếp” hoặc “trực tiếp” thì được hiểu là cuộn dây làm mát gián tiếp.
2.10. Bộ trao đổi nhiệt (heat exchanger)
Bộ phận được thiết kế để truyền nhiệt từ chất
làm mát này sang chất làm mát khác mà vẫn giữ hai chất làm mát đó riêng rẽ.
2.11. Ống dẫn, đường dẫn (pipe, duct)
Lối để truyền dẫn chất làm mát.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ đường dẫn thường được dùng
khi một kênh dẫn đi trực tiếp qua sàn lắp đặt máy điện. Thuật ngữ ống dẫn được
sử dụng trong tất cả các trường hợp còn lại khi đó chất làm mát được truyền dẫn
bên ngoài máy điện hoặc bộ trao đổi nhiệt.
2.12. Mạch làm mát hở (open circuit)
Mạch trong đó chất làm mát cuối cùng được lấy
trực tiếp từ môi chất xung quanh hoặc môi chất ở xa, đi qua hoặc thông qua máy
điện hoặc thông qua bộ trao đổi nhiệt rồi sau đó xả trực tiếp ra môi chất xung
quanh hoặc được xả ra môi chất ở xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13. Mạch làm mát kín (closed circuit)
Mạch trong đó chất làm mát lưu thông thành
(các) vòng kín bên trong hoặc qua máy điện và có thể qua bộ trao đổi nhiệt,
nhiệt được truyền từ chất làm mát này sang chất làm mát tiếp theo qua bề mặt
của máy điện hoặc trong bộ trao đổi nhiệt.
CHÚ THÍCH 1: Hệ thống làm mát chung của máy
điện có thể gồm một hoặc nhiều mạch làm kín hoạt động kế tiếp nhau và luôn có
một mạch làm mát hở cuối cùng. Từng chất làm mát sơ cấp, thứ cấp và/hoặc chất
làm mát cuối cùng có thể có mạch riêng thích hợp.
CHÚ THÍCH 2: Các loại mạch khác nhau được chỉ
ra trong Điều 4 và trong các bảng của Phụ lục A.
2.14. Mạch ống dẫn hoặc mạch đường dẫn (piped or ducted
circuit)
Mạch trong đó chất làm mát được truyền dẫn
qua lối vào hoặc lối ra của ống dẫn hoặc đường dẫn hoặc bằng cả hai lối, các
lối này hoạt động như bộ phân cách giữa chất làm mát và môi chất xung quanh.
CHÚ THÍCH: Mạch này có thể là mạch làm mát hở
hoặc mạch làm mát kín (xem 2.12 và 2.13)
2.15. Hệ thống làm mát dự phòng hoặc khẩn cấp (stand-by or
emergency cooling system)
Hệ thống làm mát được cung cấp thêm cho hệ
thống làm mát bình thường và được thiết kế để sử dụng khi hệ thống làm mát bình
thường không hoạt động được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần trong mạch làm mát được lắp sẵn
bên trong máy điện và chỉ có thể thay thế bằng cách tháo rời một phần máy điện
2.17. Thành phần lắp trên máy điện (machine-mounted
component)
Thành phần trong mạch làm mát được lắp trên
máy điện và tạo thành một phần của máy điện và có thể thay thế mà không ảnh
hưởng đến phần chính của máy điện.
2.18. Thành phần riêng rẽ (separate component)
Thành phần trong mạch làm mát được đi kèm máy
điện nhưng không lắp trên hoặc tích hợp với máy điện.
CHÚ THÍCH: Thành phần này có thể được đặt ở
môi chất xung quanh hoặc môi chất ở xa.
2.19. Thành phần lưu thông phụ thuộc (dependent
circulation component)
Thành phần trong mạch làm mát mà hoạt động
của nó phụ thuộc vào (hoặc gắn liền với) tốc độ quay của rôto máy điện chính,
ví dụ như quạt hoặc bơm trên trục của máy điện chính hoặc quạt hoặc bơm được
truyền động bởi máy điện chính.
2.20. Thành phần lưu thông độc lập (independent
circulation component)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hệ thống ký hiệu
Ký hiệu dùng cho phương pháp làm mát máy điện
gồm chữ cái và chữ số như quy định dưới đây:
3.1. Bố trí mã IC
Hệ thống ký hiệu được thiết lập như dưới đây,
sử dụng ví dụ IC8A1W7 đối với ký hiệu đầy đủ và IC81W đối với ký hiệu giản
lược:

CHÚ THÍCH: quy tắc sau đây có thể áp dụng để
phân biệt giữa ký hiệu đầy đủ và ký hiệu giản lược
- ký hiệu đầy đủ có thể được nhận biết bằng
sự có mặt (sau chữ IC) của ba hoặc năm chữ số và chữ cái trong chuỗi có quy tắc
= chữ số, chữ cái, chữ số (chữ cái, chữ số).
Ví dụ: IC3A1, IC4A1A1 hoặc IC7A1W7;
- ký hiệu giản lược có hai hoặc ba chữ số
liên tiếp hoặc một chữ cái ở vị trí cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Áp dụng ký hiệu
Ký hiệu giản lược thường được ưu tiên sử
dụng, tức là hệ thống ký hiệu đầy đủ được dự kiến để sử dụng chủ yếu khi hệ
thống giản lược không áp dụng được.
3.3. Ký hiệu cho bố trí mạch giống nhau trên
các bộ phận khác nhau của máy điện
Có thể sử dụng các chất làm lạnh hoặc phương
pháp lưu thông khác nhau trên các bộ phận khác nhau của máy điện. Chúng phải
được chỉ định bằng cách quy định các ký hiệu thích hợp sau từng bộ phận của máy
điện.
Ví dụ về mạch khác nhau trong rôto và stato:
Rôto IC7H1W Stato IC7W5W…………………(giản lược)
Rô to IC7H1W7 Stato IC7W5W7…………………(đầy đủ)
Ví dụ về mạch khác nhau trong máy điện
Máy phát IC7H1W Bộ kích IC75W…………………(giản
lược)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Ký hiệu cho bố trí mạch khác nhau trên
các bộ phận khác nhau của máy điện
Có thể sử dụng các cách bố trí mạch khác nhau
trên các bộ phận khác nhau của máy điện. Chúng phải được chỉ định bằng cách quy
định các ký hiệu thích hợp sau từng bộ phận của máy điện.
Ví dụ Máy phát IC81W Bộ kích IC75W ………..
(giản lược)
Máy phát IC8A1W7 Bộ kích IC7A5W7………………..(Đầy
đủ)
3.5. Ký hiệu cuộn dây được làm mát trực tiếp
Trong trường hợp máy điện có cuộn dây được
làm mát trực tiếp (làm mát bên trong) thì phần của ký hiệu liên quan đến mạch
này phải được đặt trong ngoặc đơn.
Ví dụ: Rôto IC7H1W Sato IC7(W5)W………………..(giản
lược)
Rôto IC7H1W7 Stato IC7(W5)W7…………………(đầy đủ)
3.6. Ký hiệu trạng thái làm mát dự phòng hoặc
khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: IC71W (khẩn cấp IC01) …………………..(giản
lược)
IC7A1W7 (Khẩn cấp IC0A1)……………………..(Đầy đủ)
3.7. Ký hiệu kết hợp
Khi kết hợp các điều kiện ở các điều từ 3.3
đến 3.6, các ký hiệu thích hợp được quy định ở trên có thể cùng được áp dụng.
3.8. Thay thế các số đặc trưng
Khi chưa xác định được chữ số đặc trưng hoặc
không yêu cầu quy định cho ứng dụng cụ thể thì chữ số được bỏ đi phải được thay
bằng chữ “X”
Ví dụ: IC3X, IC4XX.
3.9. Ví dụ về ký hiệu và sơ đồ
Trong Phụ lục A, các ký hiệu khác nhau, cùng
với các sơ đồ thích hợp, được đưa ra cho một số loại máy điện quay phổ biến
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứ số đặc trưng theo sau ký hiệu cơ bản “IC”
chỉ định cách bố trí mạch (xem 3.1.2) để lưu thông (các) chất làm mát và lấy
nhiệt từ máy điện phải theo bảng 1.
Bảng 1 – Bố trí mạch
Chữ số đặc trưng
Mô tả ngắn gọn
Định nghĩa
0
(xem chú thích 1)*
Lưu thông tự do
Chất làm mát được lấy tự do trực tiếp từ
môi trường chất xung quanh, làm mát cho máy điện rồi sau đó tự do trở về môi
chất xung quanh một cách trực tiếp (mạch làm mát hở)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được lưu thông qua ống dẫn vào hoặc đường
dẫn vào
Chất làm mát được lấy từ môi chất ở xa của
máy điện, được dẫn về máy điện qua ống dẫn hoặc đường dẫn vào, đi qua máy
điện rồi xả trực tiếp ra môi chất xung quanh (mạch làm mát hở)
2
(xem chú thích 1)
Được lưu thông qua ống dẫn vào hoặc đường
dẫn ra
Chất làm mát được lấy tự do trực tiếp từ
môi chất xung quanh đi qua máy điện rồi sau đó xả từ máy điện qua ống dẫn
hoặc đường dẫn ra đến môi chất ở xa của máy điện (mạch làm mát hở)
3
(xem chú thích 1)
Được lưu thông qua ống dẫn vào hoặc đường
dẫn vào và ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Được làm mát qua bề mặt ngoài của máy điện
Chất làm mát sơ cấp được lưu thông trong
mạch làm mát kín trong máy điện và thoát nhiệt qua bề mặt bên ngoài của máy
điện (bổ sung cho truyền nhiệt qua lõi stato và các phần dẫn nhiệt khác) đến
chất làm làm mát cuối cùng là môi chất xung quanh. Bề mặt có thể nhẵn hoặc có
gờ, có hoặc không có vỏ bọc ngoài để cải thiện sự truyền nhiệt.
5
(xem chú thích 2)
Bộ trao đổi nhiệt tích hợp (sử dụng môi
chất xung quanh)
Chất làm mát sơ cấp được lưu thông trong
mạch làm mát kín và thoát nhiệt qua bộ trao đổi nhiệt, được lắp trong và tạo
thành một phần tích hợp của máy điện, đến chất làm mát cuối cùng là môi chất
xung quanh.
6
(xem chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất làm mát sơ cấp được lưu thông trong
mạch kín và thoát nhiệt qua bộ trao đổi nhiệt, được lắp trực tiếp trên máy
điện đến chất làm mát cuối cùng là môi chất xung quanh
7
(xem chú thích 2)
Bộ trao đổi nhiệt tích hợp (sử dụng môi
chất ở xa )
Chất làm mát sơ cấp được lưu thông trong mạch
làm mát kín và thoát nhiệt qua bộ trao đổi nhiệt, được lắp trong và tạo thành
một phần tích hợp của máy điện, đến chất làm mát thứ cấp là môi chất ở xa.
8
(xem chú thích 2)
Bộ trao đổi nhiệt lắp trên máy điện (sử
dụng môi chất ở xa)
Chất làm mát sơ cấp được lưu thông trong
mạch làm mát kín và thoát nhiệt qua bộ trao đổi nhiệt, được lắp trực tiếp trên
máy điện, đến chất làm mát thứ cấp là môi chất ở xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem chú thích 2 và chú thích 3)
Bộ trao đổi nhiệt riêng rẽ (sử dụng môi
chất xung quanh hoặc môi chất ở xa)
Chất làm mát sơ cấp được lưu thông trong
mạch làm mát kín và thoát nhiệt qua bộ trao đổi nhiệt, được lắp riêng rẽ với
máy điện, đến chất làm mát thứ cấp là môi chất xung quanh hoặc môi chất ở xa.
CHÚ THÍCH 1: Bộ lọc hoặc đường dẫn quanh co
để tách bụi, khử ồn, v.v.. có thể được lắp trong vỏ máy hoặc đường dẫn.
Các chữ số đặc trưng từ 0 đến 3 cũng được áp
dụng cho máy điện trong đó môi chất làm mát được lấy từ môi chất xung quanh qua
bộ trao đổi nhiệt để cung cấp môi chất mát hơn môi chất xung quanh, hoặc bị
thổi ra qua bộ trao đổi nhiệt để giữ nhiệt độ môi trường thấp hơn.
CHÚ THÍCH 2: không quy định tính chất của bộ
trao đổi nhiệt (ống có gờ hoặc ống nhẵn, v.v…)
CHÚ THÍCH 3: Bột trao đổi nhiệt riêng rẽ có
thể được lắp bên cạnh máy điện hoặc ở xa máy điện. Chất làm lạnh sơ cấp thể khí
có thể là môi chất xung quanh hoặc môi chất ở xa (xem thêm Phụ lục A, Bảng A.3)
5. Chữ cái đặc trưng cho
chất làm mát
5.1. Chất làm mát (xem 3.1.3 và 3.1.5) được chỉ
định bằng một trong các chữ cái đặc trưng theo bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ cái đặc trưng
Chất làm mát
A (xem 5.2)
F
H
N
C
W
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y(xem 5.4)
Không khí
Freon
Hyđrô
Nitơ
Cácbon điôxit
Nước
Dầu
Các chất làm mát khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Khi chất làm mát duy nhất là không khí hoặc
trong trường hợp hai chất làm mát mà một hoặc cả hai chất là không khí thì
(các) chữ cái “A” chỉ ra chất làm mát được bỏ đi ở ký hiệu giản lược.
5.3. Đối với chữ cái đặc trưng “S”, chất làm mát
phải được quy định riêng, ví dụ trong tài liệu kỹ thuật hoặc tài liệu thương
mại kèm theo
Ví dụ: IC3S7, “S” được quy định trong tài
liệu kèm theo
5.4. Khi đã chọn được chất làm mát, chữ cái “Y”
được sử dụng tạm thời phải được thay bằng chữ cái đặc trưng cuối cùng thích
hợp.
6. Chữ số đặc trưng cho
phương pháp lưu thông
Chữ số đặc trưng (trong ký hiệu đầy đủ) đứng
sau một trong các chữ cái quy định chất làm mát để chỉ định phương pháp lưu
thông chất làm mát thích hợp đó (xem 3.1.4 và 3.1.6) phải theo bảng 3.
Bảng 3 - Phương pháp
lưu thông
Chữ số đặc trưng
Mô tả ngắn gọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Đối lưu tự do
Chất làm mát được lưu thông do chênh lệch
nhiệt độ. Hoạt động quạt mát của rôtolà không đáng kể.
1
Tự lưu thông
Chất làm mát được lưu thông phụ thuộc vào
tốc độ quay của máy điện chính, bằng hoạt động của riêng rôto hoặc bằng thành
phần được thiết kế cho mục đích này và được lắp đặt trực tiếp trên rôto của
máy điện chính, hoặc bằng bộ quạt hoặc bơm được truyền động bởi rôto của máy
điện chính.
2,3,4
Dự trữ cho sử dụng sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần độc lập tích hợp
Chất làm mát được lưu thông bằng thành phần
tích hợp, công suất của thành phần này có được theo cách độc lập với tốc độ quay
của máy điện chính, ví dụ như bộ quạt hoặc bơm lắp trên máy điện được kéo dài
bởi động cơ điện của chính nó.
6 (xem chú thích)
Thành phần độc lập trên máy
Chất làm mát được lưu thông bằng thành phần
lắp trên máy điện, công suất của thành phần này có được theo cách độc lập với
tốc độ quay của máy điện chính, ví dụ như bộ quạt hoặc bơm lắp trên máy điện,
được kéo bởi động cơ điện của chính nó.
7 (xem chú thích)
Thành phần riêng rẽ và độc lập hoặc hệ
thống nén chất làm mát
Chất làm mát được lưu thông bằng thành phần
điện hoặc cơ không lắp trên máy điện và độc lập với máy điện hoặc được tạo ra
bởi áp suất trong hệ thống lưu thông chất làm mát, ví dụ như được cung cấp từ
hệ thống phân phối nước hoặc nguồn khí chịu áp suất.
8 (xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự lưu thông của chất làm mát là kết quả
của sự chuyển động tương đối giữa máy điện và chất làm mát, bằng cách cho máy
điện di chuyển qua chất làm mát hoặc bởi dòng chảy chất làm mát xung quanh
(không khí hay chất lỏng).
9
Tất cả các thành phần khác
Sự lưu thông của chất làm mát được tạo ra
bằng phương pháp không được nêu ở trên và phải được mô tả đầy đủ
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng thành phần độc lập
như phương pháp lưu thông chính không loại trừ hoạt động quạt máy của rôto hoặc
sự tồn tại của quạt bổ sung lắp trực tiếp trên rôto của máy điện chính.
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này minh họa các ký hiệu giản lược và
ký hiệu đầy đủ cho một số lại máy điện quay được sử dụng phổ biến nhất.
Bố trí mạch
bảng
Các chữ số đặc trưng 0,1,2,3
(mạch làm mát hở sử dụng môi chất xung
quanh hoặc môi chất ở xa)
A.1
Các chữ số đặc trưng 4,5,6
(mạch sơ cấp kín, mạch thứ cấp hở sử dụng
môi chất xung quanh)
A.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mạch sơ cấp kín, mạch thứ cấp hở sử dụng
môi chất ở xa hoặc môi chất xung quanh)
A.3
Thông tin chung trong bảng:
Trong các bảng A.1, A.2, A.3, các cột thể
hiện các chữ số đặc trưng cho bố trí mạch và các hàng thể hiện các chữ số đặc
trưng cho phương pháp lưu thông chất làm mát.
Sơ đồ thể hiện ví dụ về không khí làm mát lưu
thông từ đầu không truyền động đến đầu truyền động. Luồng không khí có thể theo
hướng ngược lại, hoặc lối không khí vào có thể ở cả hai đầu và xả ra ở giữa,
tùy thuộc và thiết kế máy điện, sự bố trí và số lượng quạt, bộ quạt, ống dẫn
hoặc đường dẫn vào và ra.
Dòng trên cùng của mỗi ô đưa ra ký hiệu giản
lược ở bên trái và ký hiệu đầy đủ ở bên phải với chất làm mát là không khí
và/hoặc nước (xem 3.2 và 5.1)
Ký hiệu sử dụng trong sơ đồ

Bảng A.1-Ví dụ về
mạch làm mát hở sử dụng môi chất xung quanh hoặc môi chất ở xa*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 – Ví dụ về
mạch sơ cấp hở sử dụng môi chất xung quanh*

Bảng A.3 – Ví dụ về
mạch sơ cấp kín, mạch thứ cấp hở sử dụng môi chất ở xa hoặc môi chất xung quanh*

MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hệ thống ký hiệu
3.1. Bố trí mã IC
3.2. Áp dụng ký hiệu
3.3. Ký hiệu cho bố trí mạch giống nhau trên
các bộ phận khác nhau của máy điện
3.4. Ký hiệu cho bố trí mạch khác nhau trên
các bộ phận khác nhau của máy điện
3.5. Ký hiệu cuộn dây được làm mát trực tiếp
3.6. Ký hiệu trạng thái làm mát dự phòng hoặc
khẩn cấp
3.7. Ký hiệu kết hợp
3.8. Thay thế các số đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chữ số đặc trưng cho sự bố trí mạch
5. Chữ cái đặc trưng cho chất làm mát
6. Chữ số đặc trưng cho phương pháp lưu thông
Phụ lục A (tham khảo) – ký hiệu được sử dụng
phổ biến