TCVN
5219:1990
MÁY CẮT KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỘ CÁCH
ĐỀU NHAU CỦA HAI QUỸ ĐẠO DỜI CHỖ
Metal
cutting machines - Methods for control of ecvidistance tradition
Lời nói đầu
TCVN 5219:1986 phù
hợp với ST SEV 4584:1984.
TCVN 5219:1986 do
Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
(nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc
gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metal
cutting machines - Methods for control of ecvidistance tradition
Tiêu chuẩn này phù
hợp với ST. SEV 4584-84.
1. Thuật ngữ và định
nghĩa
1.1. Sai lệch về độ
cách đều nhau của các quỹ đạo rời chỗ của hai bộ phận làm việc của máy là hiệu
số lớn nhất của các khoảng cách giữa các quỹ đạo chuyển động cua các điểm chức
năng của bộ phận làm việc di động được kiểm của máy trong mặt phẳng đo đã định
trên độ dài rời chỗ đã định.
2. Quy định chung
2.1. Tiến hành kiểm
theo một trong các phương pháp trong Bảng 1.
Bảng
1
Số
hiệu phương pháp
Phương
pháp kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm dùng dụng cụ đo
độ dài
2
Kiểm dùng thước
kiểm và hai dụng cụ đo độ dài
Cho phép dùng các
phương pháp và các phương tiện khác so với tiêu chuẩn này với điều kiện chúng
phải đảm bảo các yêu cầu của TCVN 4235-86 (ST. SEV 3115-81).
2.2. Yêu cầu chung
với các phương pháp kiểm theo TCVN 4235-86 (ST. SEV 3115-81).
2.3. Đầu đo của dụng
cụ đo phải tiếp xúc bề mặt đã định của bộ phận làm việc hoặc bề mặt làm việc
của thước kiểm sao cho hướng đo vuông góc bề mặt đó.
2.4. Vị trí của thiết
bị kiểm được quy định trong các tiêu chuẩn về độ chính xác đối với từng loại
máy cụ thể.
2.5. Vị trí ban đầu, độ
dài dời chỗ và việc định vị các bộ phận làm việc kiểm và các bộ phận làm việc
khác của máy tương ứng với chức năng công dụng của chúng được quy định trong
các tiêu chuẩn về độ chính xác đối với từng loại máy cụ thể.
2.6. Cần tiến hành đo
trong một hoặc hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Các mặt phẳng này được quy định
trong các tiêu chuẩn về độ chính xác đối với cùng loại máy cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8. Khi tiến hành đo
ngắt quãng (bước) chiều dài các bước phụ thuộc vào độ dài dời chỗ đã định và
yêu cầu về độ chính xác đo (dung sai độ cách đều nhau của hai quỹ đạo dời chỗ).
Chiều dài các bước đó được quy định trong các tiêu chuẩn về độ chính xác đối
với từng loại máy cụ thể. Nếu không có các quy định đó thì chiều dài các bước được
chọn bằng 0,05 ÷
0,2 độ
dài dời chỗ, nhưng không được lớn hơn 500 mm.
3. Phương pháp kiểm
3.1. Phương pháp kiểm
1
3.1.1. Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được thể
hiện trên Hình 1.

Hình
1
3.1.2. Phương tiện
kiểm
Tiến hành dùng dụng
cụ đo độ dài có đầu đo phẳng, giá đỡ để kẹp dụng cụ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo được lắp
như chỉ dẫn ở Điều 2.3 và Điều 2.4 trên một trong những bộ phận làm việc kiểm
của máy sao cho đầu do của nó tiếp xúc bề mặt đã định của bộ phận làm việc thứ
hai.
Cả hai bộ phận làm
việc chuyển động đồng thời vào một hướng trên độ dài đã định L. Việc đo được
tiến hành như chỉ dẫn ở Điều 2.7 hoặc Điều 2.8.
3.1.4. Đánh giá kết
quả kiểm
Sai lệch về độ cách đều
nhau của hai quỹ đạo dời chỗ bộ phận làm việc của máy bằng hiệu đại số lớn nhất
các số chỉ của dụng cụ đo trong giới hạn độ dài dời chỗ đã định.
3.2. Phương pháp kiểm
3.2.1. Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được thể
hiện trên Hình 2.

Hình
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành kiểm dùng
thước kiểm các khối tự điều chỉnh, hai dụng cụ đo độ dài (cho phép dùng một
dụng cụ), giá đỡ để kẹp dụng cụ đo.
3.2.3. Tiến hành kiểm
Thước kiểm được đặt
giữa hai bộ phận làm việc di động cần kiểm của máy tại phần không chuyển động
của máy trên các khối tự điều chỉnh song song với hướng dịch chuyển của một
trong những bộ phận làm việc cần kiểm của máy.
Hướng đó được coi là
hướng cơ sở khi đo (gọi tắt là bộ phận làm việc số 1). Một dụng cụ đo được lắp
trên bộ phận làm việc số 1 như chỉ dẫn ở Điều 2.3.
Khi dịch chuyển bộ
phận làm việc số 1 các chỉ số của dụng cụ đo phải như nhau tại các điểm tận
cùng C, D và tiếp đó vị trí của thước phải không được thay đổi. Bộ phận làm
việc số 1 dịch chuyển trên độ dài dời chỗ đã định L từ điểm A đến điểm B. Tiến
hành đo tại các điểm phân bố đều nhau trong giới hạn độ dài dời chỗ (xem Điều
2.8) và xác định số đo của dụng cụ đo (số đo đầu).
Dụng cụ đo thứ hai được
lắp trên bộ phận làm việc cần kiểm số 2 tại chỗ đã định sao cho đầu đo của nó
tiếp xúc bề mặt thước kiểm. Bộ phận làm việc số hai cùng với dụng cụ đo được
dịch chuyển trong hướng đã định và số chỉ của dụng cụ đo được xác định tại các điểm
trên độ dài dời chỗ L cũng như khi đo trong lúc dịch chuyển bộ phận làm việc số
1.
Các chỉ số của dụng
cụ tại điểm A đối với các bộ phận làm việc số 1 và số 2 của máy phải như nhau.
Nếu các số chỉ của
các dụng cụ đo khác nhau, thì phải tiến hành tính lại.
Nếu các dụng cụ đo
tiếp xúc các mặt đối diện nhau của thước thì khi đánh giá kết quả kiểm phải
tính đến sai lệch về độ song song của các bề mặt đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch về độ cách đều
hai quỹ đạo dời chỗ các bộ phận làm việc của máy được xác định bằng hiệu đại số
lớn nhất các số chỉ của dụng cụ đo đối với từng điểm đo trong giới hạn độ dài
dời chỗ đã định.
Ví dụ về đánh giá kết
quả kiểm
Tiến hành kiểm trên
chiều dài dịch chuyển 300 mm. Kết quả đo được ghi trong Bảng 2.
Bảng
2
Các
điểm đo
Số
chỉ của dụng cụ đo, µm, trên bộ phận làm việc số
Hiệu
đại số các số chỉ của dụng cụ đo, µm
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
0
-
3
-
5
-
7
+
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
-
4
+
3
-
6
0
-
1
-
1
-
10
+
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch về độ cách đều
hai quỹ đạo dời chỗ bằng 10 µm trên chiều dài 300 mm.