Ký hiệu
|
Loại bánh xe
|
Thành phần
|
Dải tải trọng khuyến nghị
N
|
Hoạt động mài mòn
|
Kích cỡ đá mạt (số lượng
các hạt mài mòn/cm2)
|
CS10
|
Đàn hồi
|
Cao su và
hạt mài mòn
|
4,9 đến 9,8
|
Nhẹ
|
1420
|
CS10F
|
Đàn hồi
|
Cao su và hạt mài mòn
|
2,5 đến 4,9
|
Rất nhẹ
|
1420
|
CS17
|
Đàn hồi
|
Cao su và
hạt mài mòn
|
4,9 đến 9,8
|
Ráp
|
645
|
H10
|
Không đàn
hồi
|
Gốm
|
4,9 đến 9,8
|
Thô
|
1160
|
H18
|
Không đàn
hồi
|
Gốm
|
4,9 đến 9,8
|
Thô vừa
|
1160
|
H22
|
Không đàn
hồi
|
Gốm
|
4,9 đến 9,8
|
Rất thô
|
515
|
H38
|
Không đàn
hồi
|
Gốm
|
2,5; 4,9
9,8
|
Rất thô
Cứng
|
5785
|
CHÚ THÍCH :
|
1. Ở điều kiện bình thường, bánh xe
loại "CS” được sử dụng khi thử mẫu thử mềm; Bánh xe loại “H” được sử
dụng đối với mẫu thử cứng.
|
2. Bánh xe CS10F dễ bị hư hại do cao
su lão hóa, đặc
biệt trong môi trường ozon cao. Do đó điều quan trọng là phải sử dụng những
bánh xe này trước khi
thời gian hết hạn được ghi trên bánh xe.
|
3. Khi ốp bề mặt mới (xem
8.10), số vòng quay khuyến nghị đối với bánh xe CS10, CS10F và CS17
là 25 đến 50.
|
4. Kết quả từ các bánh xe
khác nhau, thậm chí của cùng chủng
loại, không phải lúc
nào cũng so sánh được.
|
Kích thước tính bằng
milimét

a) Mặt bên

b) Mặt đỉnh
Hình 1 - Biểu
đồ sắp xếp thiết bị
6. Mẫu thử
6.1. Hình dạng và kích
thước
Mẫu thử phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hoặc hình bát giác nhận được bằng cách
cắt đi các góc của hình vuông chiều dài cạnh danh nghĩa 100 mm, khi không phải
sử dụng vòng kẹp (xem 5.1.6).
Độ đày của mẫu thử phải đồng nhất và trong
khoảng từ 0,5 mm đến 10 mm.
6.2. Chuẩn bị mẫu
Mẫu thử có thể được chuẩn bị bằng cách đúc theo
ISO 293, ISO 294 hoặc ISO 295, hoặc gia công bằng máy theo ISO 2818. Từng mẫu
phải có lỗ tâm đường kính 6,35 mm để khớp với núm đĩa quay.
6.3. Làm sạch mẫu thử
Bề mặt mẫu thử phải được làm
sạch bằng dung môi bay hơi trung tính phù hợp hoặc bằng dung dịch xà phòng nhẹ,
được lựa chọn phù hợp với các yêu cầu về thông số kỹ thuật (hoặc sản phẩm) liên
quan, hay các thỏa thuận giữa các bên liên quan.
CẢNH BÁO - Sử dụng chất
làm sạch (dù là chất bay hơi) có thể ảnh hưởng đến đặc tính mài
mòn.
6.4. Số lượng mẫu thử
Số lượng mẫu thử phải như được quy
định trong yêu cầu kỹ thuật của vật liệu (hoặc sản phẩm) liên quan. Trong
trường hợp không có quy định này, số lượng ít nhất phải là ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải được ổn định trong phòng kín (5.2)
theo các yêu cầu kỹ thuật về vật liệu (hoặc sản phẩm) liên quan. Trong trường
hợp không có yêu cầu, thực hiện trong ít nhất 48 h trước khi thử.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu kỹ
thuật cụ thể quy định điều kiện bánh
xe mài mòn hoặc giấy mài mòn.
8. Cách tiến hành
8.1. Phép thử phải được
thực hiện trong buồng kín (5.2), buồng có môi trường cùng đặc tính được kiểm
soát.
8.2. Đối với từng mẫu thử,
thực hiện các phép đo sơ bộ được quy định bởi yêu cầu kỹ thuật của vật liệu
(hoặc sản phẩm) liên quan (xem cảnh báo trong 8.3).
8.3. Gắn mẫu thử vào đĩa
mang mẫu.
CẢNH BÁO: Trong quá trình
thực hiện được mô tả 8.2
và 8.3, cẩn thận không làm bẩn bề mặt thử, ví dụ dầu từ ngón tay
tiếp xúc.
8.4. Lắp thiết bị với
bánh xe mài mòn (xem 5.1.3) được quy định bởi yêu cầu kỹ thuật của vật liệu (hoặc
sản phẩm) liên quan, cẩn thận tránh chạm vào khu vực mài mòn hình trụ. Hạ thấp
tay đỡ và đặt nhẹ bánh xe mài mòn lên mẫu thử.
Cường độ mài mòn của bánh xe (bánh xe
mài mòn hoặc giấy mài mòn) có
thể được kiểm tra theo quy trình đề ra trong Phụ lục A. Trong trường hợp bánh
xe mài mòn, thao tác này được tuân theo bề mặt mới sử dụng dụng cụ tái tạo bề
mặt (5.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Điều chỉnh vị trí của
thiết bị chân
không (xem 5.1.4).
8.7. Cài đặt số vòng quay
theo giá trị được xác định trong yêu cầu kỹ thuật của vật liệu (hoặc sản phẩm)
liên quan, hoặc theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, sử dụng thiết bị được
cung cấp (xem 5.1.5) (xem chú thích 2 bên dưới).
8.8. Khởi động động
cơ quay mẫu thử và hệ thống chân không (xem 5.1.4).
8.9. Khi số vòng quay quy
định được hoàn thành và động cơ ngừng lại, lấy mẫu thử ra và thực hiện thông số
cuối được quy định trong yêu cầu kỹ thuật vật liệu (hoặc sản phầm) có liên
quan.
CHÚ THÍCH 2: Một số yêu cầu kỹ thuật cụ thể không quy định
số vòng quay cố định mà yêu cầu kiểm
tra định kỳ bề mặt bị ăn mòn, thử nghiệm kết thúc khi
đạt ngưỡng suy giảm
chất lượng.
8.10. Trong các trường hợp
sử dụng bánh xe mài, bánh xe phải được tái tạo bề mặt trước mỗi lần thử bằng
dụng cụ tái tạo bề mặt (5.5) sao cho bề mặt mài có hình trụ chính xác và các cạnh
giữa bề mặt mài mòn và các mặt bên là sắc nét (vuông thành sắc cạnh).
Trong trường hợp sử dụng đĩa tròn phẳng với giấy
mài, giấy mài phải được thay thế sau 500 vòng quay hoặc khi bị mạt mài lấp kín hoặc bị
mất nhám. Sự lấp kín
giấy mài phụ thuộc vào vật liệu mẫu thử. Đối với vật liệu mềm, dạng sáp, kiểm
tra giấy mài sau 25 vòng quay. Trong tất cả các trường hợp, kiểm tra giấy mài
sau 50 đến 100 vòng quay (khi cần thiết lau bằng bàn chải sợi kim loại).
9. Biểu thị kết quả
Kết quả được biểu thị theo một trong
các cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khi số vòng quay cần thiết để đạt
được trị số hư hại xác định về hình dáng; trong trường hợp này, làm tròn giá
trị đạt được theo bội số gần nhất của 25 vòng quay;
c) khi hao hụt về khối lượng, tính bằng kilogam trên nghìn vòng
quay, đối với mẫu thử được thực hiện theo các điều kiện quy định cụ thể đối với
các vật liệu có khối lượng riêng tương đương;
d) khi hao hụt về thể tích, tính bằng
milimet khối trên nghìn vòng quay,
khi so sánh các vật liệu có khối lượng riêng khác nhau.
10. Độ chụm
Độ chụm của phương pháp thử này chưa biết
được do chưa có số liệu liên phòng thí nghiệm. Ghi nhận rằng độ chụm của phương
pháp này sẽ phụ thuộc vào quy trình được sử dụng để đánh giá độ mài mòn; có
thể có các kết quả khác biệt khi đánh giá sự hao hụt về khối lượng, thể tích,
các thay đổi trong đặc
tính quang học vv... Phương pháp này có thể không thích hợp đối với việc sử dụng
các yêu cầu kỹ thuật hoặc trong trường hợp các kết quả được tranh luận khi số
liệu liên phòng thí nghiệm chưa
có.
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này và viện dẫn yêu
cầu kỹ thuật vật liệu (hoặc sản phẩm) có liên quan nếu có;
b) chi tiết đầy đủ về vật liệu
hoặc sản phẩm được thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) phương pháp làm sạch bề mặt mẫu thử;
e) tải trọng được áp dụng
đối với từng bánh xe mài mòn;
f) số vòng quay được đặt (khi kết quả thử
nghiệm không được thể hiện bởi số vòng quay);
g) giá trị của từng xác định đơn lẻ, giá trị trung
bình và phương
pháp đánh giá độ mài mòn;
h) tất cả các chi tiết thử khác (thay đổi của giấy mài
mòn, làm sạch, ổn định, v,v...).
Phụ lục A
(quy định)
Xác định khả năng mài mòn của bánh xe mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Mẫu thử đối
chứng
Mẫu thử đối chứng phải được chuẩn bị
từ một tấm kẽm nguyên chất (độ tinh khiết ít nhất 99 %), có độ dày 0,7 mm đến
0,8 mm, đã được xử lý ở 200 oC trong thời
gian 60 min.
Độ cứng Vickers của bề
mặt tấm kẽm, được đo theo ISO 6507-1, phải là 42 HV 100 ± 2 HV 100, hoặc giá
trị độ cứng Brinell tương đương được đo theo ISO 6506.
A.2 Cách tiến hành
Làm sạch mẫu thử đối chứng bằng
axeton, cân chính xác đến 1 mg, sau đó đưa vào thử theo quy trình được mô tả
tại Điều 8. Tải trọng áp dụng và số vòng quay phải như được quy định trong tiêu
chuẩn vật liệu (hoặc sản phẩm) có liên quan. Trong trường hợp không có bất kỳ chỉ dẫn nào, sử
dụng tải trọng 4,9 N và 1000 vòng quay.
Sau khi thử nghiệm, cân lại mẫu thử
chính xác đến 1 mg.
A.3 Biểu thị kết quả
Khả năng mài mòn của bánh
xe được sử dụng (Bánh xe mài mòn hoặc giấy mài mòn) phải được đặc trưng bằng việc hao hụt
khối lượng hoặc thể tích, được tính đối với 1000 vòng quay, hoặc như được quy
định trong yêu cầu kỹ thuật vật liệu (hoặc sản phẩm) liên quan.
A.4 Tần số hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2 Trong trường hợp giấy mài mòn,
hiệu chuẩn phải được thực hiện trên mẫu đại diện và thử nghiệm đầu tiên phải
được thực hiện trên phần giấy mài mòn mới (chưa sử dụng). Giấy mài nên được hiệu
chuẩn khi nhận được và quy trình này nên được lặp lại ba tháng một lần,
hoặc như được quy định trong yêu cầu kỹ thuật vật liệu (sản phẩm)
liên quan.