Lực
ép danh nghĩa của máy, KN
|
a
|
a1
|
a2
|
d
|
d1
|
40
|
35
|
-
|
13
|
-
|
63
|
70
|
13
|
100
|
70
|
80
|
18
|
160
|
90
|
250
|
90
|
120
|
110
|
22
|
400
|
150
|
130
|
22
|
3.1. Cho phép thay các lỗ d bằng lỗ ren
có đường kính theo chỉ dẫn trong Bảng 2.
Bảng 2
Kích thước
tính bằng milimét
Đường kính lỗ d
13
18
22
Đường kính lỗ ren
M12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M20
3.2. Cho phép chế tạo đầu trượt như Hình
1 (kiểu 1) đối với máy có lực ép 250 KN có D = 180 mm và đối với máy có lực 400
KN có D = 220 mm, hoặc có rãnh chữ T thông suốt.
4. Đối với những máy ép một khuỷu thân
hở một tác động có lực ép lớn hơn 630 KN đến 4000 KN, vị trí rãnh chữ T phải
theo chỉ dẫn trên Hình 4 và Bảng 3.
Hình 4
Bảng 3
Kích
thước tính bằng milimét
Lực
ép danh nghĩa của máy, KN
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
220
120
1000
250
1600
150
2500
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
320
4.1. Cho phép chế tạo đầu trượt như Hình
4 (kiểu 1) có rãnh chữ T thông suốt.
4..2 Cho phép chế tạo đầu trượt như Hình
3 (kiểu 1) có kích thước (a) bằng 110 mm và đường kính lỗ d = 22 mm, đối với
máy có lực ép 630 KN và 1000 KN.
5. Đối với những máy ép một khuỷu thân
kín một tác động, hai khuỷu thân hở một tác động, hai khuỷu thân kín một tác động,
bốn khuỷu thân kín một tác động và những máy ép thủy lực dập tấm, thân dạng khung
một tác động, vị trí rãnh chữ T trên đầu trượt phải theo chỉ dẫn trên Hình 5.
Hình 5
CHÚ THÍCH: Lỗ bắt cuống khuôn chỉ áp
dụng đối với máy ép một khuỷu thân kín.
5.1. Cho phép chế tạo đầu trượt không có
rãnh chữ T ở giữa, một tác động lực ép đến 1000 KN, có vị trí rãnh chữ T như
Hình 4 (kiểu 1), lực ép từ 1600 KN đến 2500 KN có vị trí rãnh chữ T như Hình 4
(kiểu 2) với kích thước (a) bằng 200 mm, có lỗ lắp bộ đẩy phôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6
7. Đối với những máy ép một khuỷu thân
kín hai tác động, hai khuỷu thân kín hai tác động và bốn khuỷu thân kín hai tác
động lực ép lớn hơn 1000 KN, vị trí rãnh và lỗ kẹp khuôn phải theo chỉ dẫn trên
Hình 7 và Bảng 4.
Hình 7
Bảng 4
Kích
thước tính bằng milimét
Lực
ép danh nghĩa của đầu trượt trong, KN
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 2500
22
30
Lớn hơn 2500 đến 8000
32
50
Lớn hơn 8000
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Số lượng lỗ d và vị trí của chúng
trên đầu trượt ngoài phải xác định theo kích thước của đầu trượt máy ép và số
rãnh chữ T trên đầu trượt trong.
7.3. Cho phép chế tạo rãnh chữ T thay cho
lỗ trên đầu trượt ngoài. Kích thước và vị trí của những rãnh này phải theo kích
thước và vị trí của rãnh trên đầu trượt trong.
8. Số lượng rãnh chữ T để kẹp khuôn vào
bàn máy (Hình 1) kiểu 2 vả 3, (Hình 2) và vào đầu trượt (Hình 5 và Hình 7) phải
xác định theo kích thước của tấm kẹp khuôn vào đầu trượt.
9. Lỗ để đưa bu lông vào rãnh chữ T
trên tấm kẹp khuôn và đầu trượt của máy ép một tác động chỉ làm khi cần thiết.
10. Số lượng lỗ và dãy lỗ lắp chốt đẩy
trên tấm kẹp khuôn (Hình 2) phải được xác định theo kích thước bàn máy và số lỗ
trên bàn lắp chốt đẩy.
11. Số lượng lỗ và dãy lỗ trên đầu trượt
để lắp bộ đẩy phôi phải xác định theo kích thước của đầu trượt.
12. Những lỗ trên đầu trượt để lắp bộ đẩy
phôi được lấy với bước bằng 150 mm. Cho phép làm các lỗ có bước bằng 200 mm.
13. Cho phép tăng trị số bước với bội số
của 150 mm.
Giữa các rãnh chữ T của tấm kẹp
khuôn (Hình 1 và Hình 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các rãnh chữ T của đầu trượt
(Hình 5, Hình 7).
Giữa các lỗ lắp bộ đẩy phôi trên đầu
trượt.
Giữa các lỗ trên đầu trượt ngoài của
máy ép hai tác động (Hình 7).
14. Cho phép giảm bước giữa các lỗ để
lắp chốt đẩy trên tấm kẹp khuôn đến 75 mm (Hình 2).
15. Sai lệch giới hạn của trị số khoảng
cách từ giữa tấm kẹp khuôn hoặc đầu trượt máy ép đến đường tâm rãnh chữ T và lỗ
để kẹp khuôn và lỗ lắp chốt đẩy không được quá ± 1,6 mm.
16. Vị trí bắt tấm kẹp khuôn vào bàn máy
không được trùng với rãnh chữ T.