Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2227:1977 về Ống cao su dẫn nước và không khí nén chuyển đổi năm 2008

Số hiệu: TCVN2227:1977 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1977 Ngày hiệu lực:
ICS:83.140 Tình trạng: Đã biết

Đường kính trong (mm)

Nhóm 1

Nhóm 2

Chiều dài (m)

Kích thước danh nghĩa

Chênh lệch cho phép

Chiều dày (mm)

Áp suất công tác (N/cm2)

Chiều dày (mm)

Áp suất công tác (N/cm2)

Kích thước danh nghĩa

Chênh lệch cho phép

Kích thước danh nghĩa

Chênh lệch cho phép

19

22

25

32

38

42

45

48

51

± 1,0

± 1,0

± 1,0

± 1,2

± 1,2

± 1,2

± 1,2

± 1,2

± 1,2

5,5

6,0

6,2

6,2

6,5

6,5

6,5

6,5

6,5

± 0,6

± 0,6

± 0,6

± 0,6

± 0,6

± 0,6

± 0,6

± 0,6

± 0,6

80

75

70

60

55

50

45

45

40

6,0

6,0

7,0

7,0

8,0

-

-

-

8,0

± 0,6

± 0,6

± 0,6

± 0,6

± 0,6

-

-

-

± 0,6

80

80

80

80

80

-

-

-

-

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Ống cao su được kết cấu bởi tầng cao su trong, các tầng vải bạt sát cao su, tầng cao su ngoài.

2.2. Áp suất công tác của ống thuộc nhóm I và nhóm II không được lớn hơn quy định trong Bảng 1.

2.3. Các chỉ tiêu cơ lý của cao su dùng để sản xuất ống phải theo đúng các mức quy định trong Bảng 2.

Bảng 2

Tên các chỉ tiêu

Mức

1. Độ bền khi kéo đứt, tính bằng N/cm2, không nhỏ hơn

600 (60 kg/cm2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

350

3. Sức dính giữa các lớp cao su - vải và vải - vải tính bằng N/cm, không nhỏ hơn

12 (1,2 kg/cm)

4. Hệ số già hóa ở 70 °C x 48 giờ, không nhỏ hơn

0,7

5. Độ cứng tính bằng SoA (Shore A)

50 - 65

2.4. Ở điều kiện thí nghiệm áp suất khí bằng áp suất công tác, ống không được có hiện tượng hở xì hoặc phồng dộp.

2.5. Ở điều kiện thí nghiệm áp suất nước gấp 2 lần áp suất công tác, ống không được có hiện tượng vỡ, nứt, tróc tầng, phồng cục bộ và thấm nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.7. Các lớp cao su ở mặt cắt ống phải đồng nhất, không được phồng dộp, tách lớp, nứt nẻ.

Cho phép có những khuyết tật trên bề mặt trong và ngoài ống nhưng không được ảnh hưởng tới chất lượng sử dụng của ống và phải được quy định trong các chỉ tiêu ngoại quan đã được thỏa thuận giữa các bên hữu quan.

3. Nguyên tắc nghiệm thu

3.1. Tất cả các ống xuất xưởng phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của cơ sở sản xuất kiểm tra và phân loại theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

3.2. Chất lượng ống cao su được đánh giá theo kết quả kiểm tra mẫu trung bình lấy ở mỗi lô hàng. Mỗi lô hàng phải kèm theo giấy chứng nhận chất lượng của lô hàng đó.

3.3. Lô hàng là lượng ống cao su cùng loại, cùng một đợt sản xuất, tại cùng một nhà máy và không quá 50.000 m.

3.4. Để tiến hành kiểm tra phải lấy mẫu từ lô hàng theo quy định dưới đây:

- hình dạng bên ngoài và kích thước; kiểm tra 100 % ống;

- các chỉ tiêu cơ lý: lấy 1 m ống;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- thử áp suất thủy lực: tiến hành kiểm tra định kỳ, mỗi quý một lần, mỗi lần hai ống, mỗi ống dài 2 m;

- thử sức kéo căng đầu ống theo hướng bán kính: kiểm tra định kỳ mỗi quý một lần, mỗi lần lấy một đoạn ống dài 1 m.

3.5. Khi kết quả thử không đạt tiêu chuẩn, dù một chỉ tiêu cũng phải tiến hành thử lại với số lượng mẫu gấp đôi lấy tại chính lô hàng đó. Nếu kết quả thử lần thứ hai vẫn không đạt, cho phép thử lần thứ ba với số lượng mẫu như lần thứ hai. Kết quả lần thứ ba là kết quả cuối cùng.

4. Phương pháp thử

4.1. Hình dáng bên ngoài của ống được kiểm tra bằng mắt thường.

4.2. Dùng dưỡng để kiểm tra đường kính trong và chiều dày của ống hoặc có thể dùng bất kỳ một dụng cụ đo nào mà đảm bảo được độ chính xác đã quy định trong tiêu chuẩn. Dùng thước đo độ dài để kiểm tra chiều dài ống.

4.3. Độ bền khi kéo đứt, độ dãn dài của cao su dùng để sản xuất ống được thử theo TCVN 1593 : 1974.

4.4. Hệ số già hóa của cao su dùng để sản xuất ống tĩnh theo tích số của độ bền khi kéo đứt và độ dãn dài khi kéo đứt được thử ở 70 °C trong 48 giờ theo TCVN 2229 : 1977.

4.5. Độ cứng của cao su ống được kiểm tra bằng đồng hồ đo độ cứng SoA theo TCVN 1595 : 1974.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.7. Thử áp suất khí bằng cách: nối một đầu ống với đường khí có áp suất, đầu kia bịt chặt. Tăng dần áp suất khí đến áp suất thí nghiệm và để ở áp suất đó 10 phút. Ống không được có hiện tượng hở xì hoặc phồng dộp.

4.8. Tiến hành xác định sức căng đầu ống về phía bán kính như sau: lồng ống vào trục hình nón có đường kính lớn nhất bằng 105 % đường kính trong danh nghĩa của ống. Khi đó quan sát ống không được nứt, rách.

5. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

5.1. Trên một đầu ống có nhãn ghi rõ:

a) tên cơ sở sản xuất ống;

b) ký hiệu quy ước của ống;

c) đường kính, chiều dài ống;

d) tổng số chiều dài ống;

e) quý, năm sản xuất ống;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. Mỗi lô hàng phải kèm theo giấy chứng nhận chất lượng ghi rõ:

a) tên cơ sở sản xuất ống;

b) ký hiệu quy ước của ống;

c) số hiệu của lô hàng;

d) quý, năm sản xuất ống;

e) kết quả thử các chỉ tiêu theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.

5.3. Ống được cuộn tròn thành cuộn, có dây vải buộc chặt ba góc.

5.4. Cho phép vận chuyển ống bằng mọi phương tiện vận tải. Khi vận chuyển phải tránh hư hỏng do cơ học gây nên.

5.5. Ống được xếp chồng không cao quá 1 m. Nếu để lâu phải định kỳ lật đảo từ dưới lên trên mỗi quý một lần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2227:1977 về Ống cao su dẫn nước và không khí nén chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.443

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.67.16
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!