TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10178:2013
ISO 4179:2005
ỐNG VÀ PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG BẰNG GANG
DẺO DÙNG CHO CÁC ĐƯỜNG ỐNG CÓ ÁP VÀ KHÔNG CÓ ÁP - LỚP LÓT VỮA XI MĂNG
Ductile
iron pipes and fittings for pressure and non-pressure pipelines - Cement mortar
lining
Lời nói đầu
TCVN 10178:2013 hoàn toàn
tương với ISO 4179:2005.
TCVN 10178:2013 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng
đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ductile
iron pipes and fittings for pressure and non-pressure pipelines - Cement mortar
lining
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định tính chất, phương pháp áp dụng, điều kiện bề mặt và chiều dày nhỏ nhất của
các lớp lót bên trong bằng vữa xi măng cho các ống và phụ tùng nối ống bằng gang
dẻo dùng cho các đường ống có áp và không có áp đã quy định trong TCVN 10177 (ISO
2531) và ISO 7166.
Tiêu chuẩn này bao hàm
các lớp lót vữa xi măng được sử dụng để cải thiện các đặc tính thủy lực của ống
và phụ tùng nối ống so với các ống và phụ tùng nối ống không có lớp lót và/hoặc
ngăn ngừa hư hỏng do ăn mòn và bao gồm các yêu cầu chuyên dụng cho các lớp lót
của các đường nước thải bằng trọng lực vận hành khi được nạp đầy một phần.
Tiêu chuẩn này cũng bao
hàm các lớp lót được sử dụng để vận chuyển các chất lỏng có tính ăn mòn đặc
biệt khi có thể sử dụng các giải pháp sau một cách riêng biệt hoặc kết hợp với
nhau:
a) tăng chiều dày của
lớp lót;
b) thay đổi loại xi
măng;
c) có lớp phủ trên
lớp lót.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10177 (ISO
2531), Ống, phụ tùng nối ống, phụ kiện bằng gang dẻo và các mối nối dùng cho
các công trình dẫn nước.
TCVN 10180 (ISO
7186), Sản phẩm bằng gang dẻo dùng cho các công trình nước thải.
ISO 16132, Ductile
iron pipes and fittings - Seal coats for cement mortar linings (Ống và phụ tùng
nối ống bằng gang dẻo - Lớp phủ bít kín dùng cho các lớp lót vữa xi măng).
3 Vật liệu
3.1 Xi măng
Xi măng dùng cho lớp lót
phải tuân theo tiêu chuẩn xi măng đang áp dụng trong quốc gia sản xuất ống.
Trừ khi có quy định
khác, nhà sản xuất phải lựa chọn loại xi măng để thích hợp với chất lỏng được
vận chuyển, có sự quan tâm thích đáng đến TCVN 10177 (ISO 2531), Phụ lục B và TCVN
10180 (ISO 7186), Phụ lục B.
3.2 Cát
Cát được sử dụng phải
có sự phân bố cỡ hạt điều chỉnh được từ các hạt mịn tới các hạt thô hơn. Cát
phải sạch và phải bao gồm các hạt cứng, trơ, bền vững và ổn định. Đường cong cỡ
hạt của cát phải thích hợp với phương pháp tạo lớp lót, chiều dày lớp lót và
các điều kiện bề mặt được yêu cầu trong Điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sạch của cát phải
được đánh giá dưới dạng các tạp chất hữu cơ và các chất chứa đất sét theo các
phương pháp được mô tả dưới đây.
Phải thực hiện thử nghiệm
đối với các tạp chất hữu cơ bằng phương pháp so mầu phù hợp với các tiêu chuẩn
đang có hiệu lực trong quốc gia sản xuất; cát không được có bất cứ màu sắc nào tối
hơn mẫu của dung dịch chuẩn.
Phải xác định hàm lượng
của các chất chứa đất sét trong cát (có các kích thước nhỏ hơn 63 mm đến 90 mm tùy thuộc vào quốc gia) phù hợp với
các tiêu chuẩn đang có hiệu lực; hàm lượng này không vượt quá 2 % theo khối
lượng.
3.3 Nước hòa trộn
Nước dùng để chuẩn bị
vữa phải là nước sinh hoạt hoặc nước không có các chất độc hại đối với vữa cũng
như nước được vận chuyển trong đường ống. Tuy nhiên cho phép sự hiện diện của các
hạt khoáng vật cứng với điều kiện là các yêu cầu nêu trên vẫn được đáp ứng. Phải
tuân theo các yêu cầu vệ sinh hiện có của quốc gia.
3.4 Vữa xi măng
Vữa tươi của lớp lót
phải gồm có xi măng, cát và nước tuân theo các yêu cầu tương ứng trong 3.1, 3.2
và 3.3.
Có thể sử dụng các chất
phụ gia, với điều kiện
- chúng không được gây
tổn hại đến chất lượng của lớp lót cũng như nước được vận chuyển,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tuân theo các yêu
cầu về vệ sinh của quốc gia ở đó lắp đặt các ống và phụ tùng nối ống.
Vữa phải chứa ít nhất
là một phần xi măng với 3,5 phần cát theo khối lượng (nghĩa là S/C £ 3,5 theo khối lượng trong vữa).
Các tỷ lệ tương ứng của
cát và nước trong xi măng (S/C và W/C) phải do nhà sản xuất lựa chọn và điều chỉnh
để đạt được sự phù hợp với tiêu chuẩn này. Các phương pháp xác định các tỷ số S/C
và W/C phải do nhà sản xuất quy định.
4 Ứng dụng lớp lót
4.1 Điều kiện bề mặt bên
trong ống trước khi ứng dụng lớp lót
Tất cả các chất lạ
ngoại lai, lớp vảy, cáu bẩn hoặc bất cứ vật chất nào khác có thể ảnh hưởng có
hại đến sự bám dính tốt giữa kim loại và lớp lót phải được lấy ra khỏi bề mặt
được phủ lớp lót.
Bề mặt bên trong của ống
và phụ tùng nối ống cũng không được có bất cứ phần nhô ra nào của kim loại vượt
quá 50 % chiều dày của lớp lót.
4.2 Phương pháp ứng
dụng
Vữa phải được hòa trộn
rất đều để đạt được độ quánh và độ đồng nhất thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài bề mặt bên trong
của đầu bao, các phần của ống tiếp xúc với nước được vận chuyển phải được phù
toàn bộ bằng vữa.
Độ quánh của vữa, thời
gian và tốc độ quay ly tâm và tốc độ quay và tịnh tiến của đầu phóng phải được
điều chỉnh để đạt được lớp lót đậm đặc và liên tục. Vữa không được có bất cứ lỗ
hổng hoặc bọt không khí nào có thể nhìn thấy được để bảo đảm chiều dày nhỏ nhất
và mật độ tối ưu tại tất cả các điểm.
4.3 Sấy khô
Lớp lót tươi phải
được sấy khô ở nhiệt độ lớn hơn 0 oC. Bất cứ sự mất nước nào khỏi lớp vữa do bốc
hơi phải đủ chậm để không cản trở sự đông cứng. Yêu cầu này có thể đạt được, ví
dụ như bằng môi trường không khí điều khiển được, các đầu mút ống được bít kín
hoặc phủ một lớp phủ bít kín cho lớp lót khi vẫn còn ẩm.
Điều kiện sấy khô
phải bảo đảm sao cho đạt được độ đông cứng đủ mức của lớp lót và phù hợp với
các yêu cầu của Điều 6.
4.4 Lớp phủ bít kín
Trừ khi có quy định
khác, nhà sản xuất có thể lựa chọn việc cung cấp hoặc không cung cấp lớp phủ
bít kín. Lớp phủ bít kín không được có ảnh hưởng bất lợi đối với chất lượng của
nước được vận chuyển. Đối với nước dùng cho tiêu thụ của con người, phải đáp ứng
các yêu cầu vệ sinh của quốc gia đang có hiệu lực trong quốc gia có lắp đặt ống
và phụ tùng nối ống.
Khi được cung cấp, lớp
phủ bít kín phải phù hợp với ISO 16132.
4.5 Sửa chữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với nguyên công sửa
chữa, vữa phải có độ quánh thích hợp; nếu cần thiết có thể đưa vào các chất phụ
gia để có sự bám dính tốt với lớp vữa hiện không bị hư hỏng.
Các diện tích lớp vữa
được sửa chữa phải được sấy khô thích hợp.
5 Chiều dày của lớp lót
5.1 Yêu cầu đối với
chiều dày
Chiều dày danh nghĩa của
lớp lót và chiều dày nhỏ nhất tại một điểm được cho trong Bảng 1. Chiều dày lớp
lót được đo tại một điểm trong ống không được nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất được cho
trong Bảng 1.
Đối với các đường ống
nước thải được nạp đầy một phần, theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng,
chiều dày lớp lót có thể được tăng lên và/hoặc có thể sử dụng vữa xi măng nhôm oxit,
vữa polime cải tiến hoặc vữa được phủ thích hợp.
Tại các đầu mút ống,
lớp lót có thể được giảm đi tới các giá trị nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất. Chiều dài
của mặt vát phải càng nhỏ càng tốt, nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng phải
nhỏ hơn 50 mm.
Bảng
1 - Chiều dày lớp lót vữa xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN
Cỡ
kích thước danh nghĩa
DN
Chiều
dày lớp lót
Chiều
rộng lớn nhất của vết nứt và độ dịch chuyển hướng tâm (nước sinh hoạt)
mm
Chiều
rộng lớn nhất của vết nứt (đường ống nước thải được nạp đầy một phần)
mm
danh
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
I
40
3
2
0,8
0,6
50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
100
125
150
200
250
300
II
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,8
0,7
400
450
500
600
III
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
1
0,8
800
900
1
000
1
100
1
200
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
6
1,2
0,8
1
500
1
600
1
800
2
000
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
7
1,5
0,8
2
400
2
600
5.2 Xác định chiều
dày lớp lót
Chiều dày của lớp lót
được kiểm tra trên lớp vữa còn tươi bằng cách dùng chốt thép cắm vào lớp vữa
hoặc trên lớp vữa đã đông cứng bằng phương pháp đo không phá hủy.
Phải đo chiều dày của
lớp lót ở cả hai đầu mút của ống tại ít nhất là trên một tiết diện vuông góc
với đường trục của ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị chiều dày
của lớp lót phải được báo cáo tới giá trị gần nhất 0,1 mm.
6 Trạng thái bề mặt của
lớp lót đã đông cứng
Lớp lót vữa xi măng thường
phải có trạng thái trơn, nhẵn trên toàn bộ bề mặt. Tuy nhiên cấu trúc của lớp lót
và sự hoàn thiện bề mặt của lớp lót có liên quan đến quá trình tạo ra lớp lót;
cấu trúc bề mặt gắn liền với phương pháp chế tạo (ví dụ, các hiệu ứng bóc vỏ
cam) phải được chấp nhận với điều kiện là không làm giảm chiều dày của lớp lót
tới giá trị nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất tại một điểm như đã quy định trong Bảng 1.
Chỉ cho phép xuất hiện các hạt cát được gắn chắc chắn trên bề mặt của lớp lót.
Đối với các lớp lót
được chế tạo bằng phương pháp ly tâm, một lớp vữa mỏng giàu xi măng gồm có cát
mịn và xi măng có thể tạo thành trên bề mặt trong của lớp lót. Lớp này có thể
mở rộng tới gần một phần tư tổng chiều dày của lớp lót vữa xi măng.
Do hình dạng bên trong
phức tạp của các phụ tùng nối ống và do quá trình chế tạo (đầu phóng quay), lớp
lót của các phụ tùng nối ống có thể có bề mặt gợn sóng với điều kiện là chiều dày
của lớp lót không giảm tới giá trị nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất tại một điểm như đã
quy định trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 1: Có thể thấy rằng,
trạng thái bề mặt có ảnh hưởng rất nhỏ đến đặc tính thủy lực, các yếu tố ảnh hưởng
chính là đường kính hiệu dụng bên trong của các ống và hình dạng của các phụ
tùng nối ống.
Trong quá trình co
ngót của lớp lót, không thể tránh được sự hình thành các vết nứt và sự dịch
chuyển hướng tâm (xem Hình 1). Các vết nứt và sự dịch chuyển hướng tâm này, cùng
với các vết nứt tách biệt khác có thể là do chế tạo hoặc có thể phát triển trong
quá trình vận chuyển là chấp nhận được nếu chiều rộng của chúng không vượt quá các
giá trị trong Bảng 1. Các vết nứt không được gây tổn hại đến tính bền vững cơ
học của lớp lót.
CHÚ THÍCH 2: Có thể thấy rằng các
vết nứt và sự dịch chuyển hướng tâm này sẽ khép kín và được che kín khi lớp lót
tiếp xúc với nước do sự trương nở lại của lớp lót và sự thủy hóa liên tục của xi
măng.
Đối với các đường ống
được nạp đầy một phần, các chiều rộng vết nứt và dịch chuyển hướng tâm không được
vượt quá các giá trị được cho trong Bảng 1, cột "đường ống nước thải được
nạp đầy một phần".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Có thể thấy rằng
các vùng lõm, có lỗ rỗng này sẽ biến mất khi lớp lót tiếp xúc với nước

a Độ dịch chuyển hướng
tâm.
b Lỗ của lớp lót.
c Lớp lót vữa xi măng.
Hình
1 - Dịch chuyển hướng tâm do sự hình thành vết nứt của lớp lót vữa xi măng gây ra
7 Điều kiện thử
7.1 Quy định chung
Phải thực hiện các phép
kiểm khác nhau được quy định trong tiêu chuẩn này theo kế hoạch chất lượng của nhà
sản xuất có tính đến các điều kiện sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện phép kiểm
các tạp chất hữu cơ và các chất chứa đất sét và xác định đường cong phân bố cỡ
hạt của cát trên một mẫu thử trung bình tại lúc bắt đầu đối với mỗi nguồn cung cấp;
sau đó phải thực hiện các công việc này ở các khoảng thời gian cách đều nhau như
đã quy định trong kế hoạch chất lượng của nhà sản xuất.
Tần suất của các phép
kiểm khác nhau này có thể thay đổi tùy theo tính ổn định của các nguồn cung
cấp; đặc biệt là tần suất này có thể được tăng lên, ít nhất là một cách tạm thời,
nếu các nguồn cung cấp thay đổi hoặc nếu nhận thấy có sự không ổn định trong
cung cấp từ cùng một nguồn ban đầu.
7.3 Chiều dày của lớp
lót
Phải kiểm tra chiều dày
của lớp lót trên cơ sở thống kê như đã quy định trong kế hoạch chất lượng của nhà
sản xuất tùy thuộc vào tính tái tạo lại được của quá trình chế tạo lớp lót.
7.4 Dạng bên ngoài
của lớp lót
Phải kiểm tra dạng bên
ngoài của lớp lót bằng mắt đối với mỗi ống và phụ tùng nối ống, bao gồm kiểm
tra trạng thái bề mặt và sự gia công hoàn thiện các đầu mút.
Sửa chữa được xem là
cần thiết sau khi phép kiểm tra này được thực hiện phù hợp với phương pháp được
mô tả trong 4.5.