TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 8126 :
2009
THỰC
PHẨM - XÁC ĐỊNH CHÌ, CADIMI, KẼM, ĐỒNG VÀ SẮT - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ
NGUYÊN TỬ SAU KHI ĐÃ PHÂN HỦY BẰNG VI SÓNG
Foods - Determination
of lead, cadmium, zinc, copper, and iron-Atomic absorption spectrophotometry
after microwave digestion
Lời nói đầu
TCVN 8126:2009 thay thế TCVN 1977:1988 và
TCVN 1979:1988 TCVN 1980:1988;
TCVN 8126:2009 được xây dựng dựa trên cơ sở
AOAC 999.10 Lead, Cadmium, Zinc, Copper, and Iron in Foods. Atomic
Absorption Spectrophotometry after Microwave Digestion.
TCVN 8126:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foods - Determination
of lead, cadmium, zinc, copper, and iron-Atomic absorption spectrophotometry
after microwave digestion
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
hàm lượng kẽm, đồng và sắt trong thực phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa (FAAS) và xác định hàm lượng cadimi và chì trong thực phẩm
bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit (GFAAS), sau khi đã
phân hủy bằng vi sóng.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để xác định các
nguyên tố nói trên với các nồng độ như sau:
- đối với chì: ≥ 0,1 mg/kg;
- đối với cadimi: ≥ 0,01 mg/kg;
- đối với kẽm: ≥ 4 mg/kg;
- đối với đồng: ≥ 0,2 mg/kg, và
- đối với sắt: ≥ 7 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nguyên tắc
Các sản phẩm được phân hủy bằng axit nitric
và hydro peroxit dưới áp suất cao trong lò vi sóng. Dung dịch thủy phân được
pha loãng bằng nước. Chì và cadimi được xác định bằng GFAAS. Kẽm, đồng và sắt
được xác định bằng FAAS.
3. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết
phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã loại ion, có điện trở ≥ 18 MW.cm.
3.1. Axit nitric đậm đặc (HNO3),
65% khối lượng.
3.2. Axit nitric (HNO3), 0,1
M
Pha loãng 7 ml HNO3 đậm đặc (3.1)
bằng nước đến 1 l.
3.3. Axit nitric (HNO3), 3
M
Pha loãng 200 ml HNO3 đậm đặc
(3.1) bằng nước đến 1 l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Dung dịch chuẩn gốc
CHÚ THÍCH: Có thể dùng các dung dịch chuẩn
kim loại có bán sẵn loại dùng cho quang phổ hấp thụ nguyên tử.
3.5.1. Dung dịch chuẩn kẽm, 1 mg/ml
Hòa tan 1,000 g kẽm trong 14 ml nước và 7 ml
axit nitric (3.1) trong bình định mức 1000 ml (4.5). Pha loãng bằng nước đến
vạch.
3.5.2. Dung dịch chuẩn đồng, 1 mg/ml
Hòa tan 1,000 g đồng với 7 ml axit nitric
(3.1) trong bình định mức 1 000 ml (4.5). Pha loãng bằng nước đến vạch.
3.5.3. Dung dịch chuẩn sắt, 1 mg/ml
Hòa tan 1,000 g sắt với 14 ml nước và 7 ml
axit nitric (3.1) trong bình định mức 1 000 ml (4.5). Pha loãng bằng nước đến
vạch.
3.5.4. Dung dịch chuẩn chì, 1 mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.5. Dung dịch chuẩn cadimi, 1 mg/ml
Hòa tan 1,000 mg cadimi với 14 ml nước và 7
ml axit nitric (3.1) trong bình định mức 1 000 ml (4.5) và pha loãng bằng nước
đến vạch.
3.6. Dung dịch chuẩn làm việc
3.6.1. Dung dịch chuẩn làm việc dùng cho phân
tích FAAS
Pha loãng dung dịch của các kim loại (từ
3.5.1 đến 3.5.5) với axit nitric 0,1 M (3.2) để có dải chuẩn làm việc bao trùm
nồng độ của nguyên tố cần xác định.
3.6.2. Dung dịch chuẩn làm việc dùng cho phân
tích GFAAS
Pha loãng dung dịch của các kim loại (từ
3.5.1 đến 3.5.5) với axit nitric 0,1 M (3.2) để có dải chuẩn làm việc bao trùm
khoảng tuyến tính của các nguyên tố cần xác định.
4. Thiết bị, dụng cụ
CHÚ THÍCH: Tất cả các dụng cụ bằng thủy tinh
và chất dẻo cần phải được rửa và làm sạch kỹ, ví dụ: rửa bằng axit nitric hoặc
axit clohydric để tránh nhiễm bẩn kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Làm sạch bình phân hủy Teflon: Tráng bình
bằng axeton sau đó rửa bằng nước, cho axit nitric 0,1 M (3.2) vào bình và để ít
nhất 30 min, tráng bằng nước và để khô bình.
Sử dụng các bình khác nhau cho các ứng dụng
khác nhau, phụ thuộc vào nồng độ của các kim loại. Tuy nhiên, nếu dùng cùng một
bình phân hủy cho các sản phẩm nhiễm bẩn nặng, ví dụ: bị đóng cặn thì các bình
này cần phải làm sạch vài lần, ví dụ: đun nóng bình cùng với axit nitric đậm
đặc (3.1). Thông thường, các thiết bị thường có các hướng dẫn cụ thể về quá
trình làm sạch.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể là:
4.1. Máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử: có đầu đốt không
khí/axetylen hoặc đầu đốt nitơ oxit/axetylen dùng cho phân tích FAAS (xem Phụ
lục A) và dùng cho phân tích GFAAS sử dụng nhiệt điện (xem Phụ lục B), có hiệu
chỉnh nền (phi hạt nhân) thích hợp.
4.2. Đèn catot rỗng hoặc đèn phóng
điện không điện cực, loại dùng cho chì, cadimi, kẽm, đồng và sắt.
4.3. Lò vi sóng, được thiết kế để dùng
trong phòng thử nghiệm, thường xuyên kiểm tra công suất của lò vi sóng. Nếu
hiệu quả đo không phù hợp với qui định thì phải điều chỉnh chương trình: Đổ đầy
1,000 ml nước (ở nhiệt độ phòng) vào cốc có mỏ bằng chất dẻo (polypropylen hoặc
Teflon) và đo nhiệt độ (Tb). Đưa cốc có mỏ vào lò vi sóng và
đun nóng nước ở công suất tối đa trong 2 min. Lấy cốc ra, khuấy nước và đo
nhiệt độ (Ta). Công suất, P, tính bằng wat, như sau:
P = 35 x (Ta
- Tb)
4.4. Bình phân hủy Teflon, dung tích 100 ml, có
khả năng chịu được áp suất tối thiểu là 1,4 MPa.
CẢNH BÁO - Các bình phân hủy phải được làm
nguội ở thời gian thích hợp trước khi mở để tránh bị bỏng do hơi nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Phễu, bằng thủy tỉnh hoặc chất dẻo.
4.7. Chai bằng chất dẻo, ví dụ: chai làm bằng
polystyren có nắp đậy kín, dung tích 50 ml đến 100 ml.
4.8. Tủ sấy hoặc thiết bị đống
khô.
4.9. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,1 mg.
5. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại
diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc
bảo quản.
Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn
này. Xem tiêu chuẩn cụ thể có liên quan đến sản phẩm. Nếu chưa có tiêu chuẩn cụ
thể liên quan đến sản phẩm thì các bên có liên quan nên thỏa thuận với nhau về
vấn đề này.
6. Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị mẫu thử theo các tiêu chuẩn cụ thể
liên quan đến sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sản phẩm khi phân tích ở dạng tươi thì
tiến hành đồng hóa (xem 6.3) hoặc có thể được sấy khô (xem 6.2).
6.2. Sấy
Sấy đến khối lượng không đổi trong tủ sấy
(4.8) ở 105 oC, hoặc trong thiết bị đông khô. Việc đông khô thường
thích hợp hơn vì nó làm cho sản phẩm ít bị rắn lại và dễ đồng hóa. Nếu kết quả
cuối cùng tính theo khối lượng tươi thì cân phần mẫu thử trước và sau khi sấy
để thu được độ ẩm.
6.3. Đồng hóa
Để đồng hóa sản phẩm phải dùng thiết bị không
nhiễm bẩn. Kiểm tra các kim loại bị thôi ra nếu các dụng cụ đồng hóa có các
phần kim loại.
7. Cách tiến hành
7.1. Phân hủy
Dùng cân (4.9), cân từ 0,2 g đến 0,5 g mẫu
thử dạng khô, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình phân hủy (4.4). Nếu dùng mẫu
thử dạng ướt thì khối lượng tối đa không vượt quá 2 g và hàm lượng chất khô
không được vượt quá 0,5 g. Ví dụ: nếu sản phẩm có hàm lượng nước 50% thì lấy
tối đa 1 g (chất khô bằng 0,5 g). Nếu sản phẩm có hàm lượng nước 95 % thì lấy 2
g (chất khô nhỏ hơn 0,5 g).
CHÚ Ý: Nếu phân hủy các sản phẩm chứa hàm
lượng chất rắn quá lớn chưa biết rõ thì có thể sẽ làm thủng màng an toàn của
bình phân hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Các thông số
chương trình đối với lò vi sóng
Bước
Công suất
W
Khoảng thời gian
min
1
250
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
5
3
500
22
4
0
15
Chương trình vận hành của lò có hiệu lực khi
12 bình được phân hủy đồng thời. Nếu chỉ có một số bình được phân hủy, thì các
bình còn lại phải được làm đầy với thuốc thử trắng. Khi dùng một lò vi sóng
khác có chương trình khác với các thông số nêu trên thì có thể cần phải sử dụng
một chương trình thời gian/công suất có khác đôi chút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Pha loãng
Nếu dung dịch thử cần được pha loãng tiếp (do
nồng độ kim loại cao) thì pha loãng với axit nitric 3 M (3.3), để duy trì cùng
một nồng độ axit thấp trước khi xác định kim loại bằng máy đo quang phổ hấp thụ
nguyên tử (4.1).
Nồng độ axit cao sẽ không thích hợp về môi
trường và làm suy giảm tín hiệu phân tích. Giảm nồng độ axit bằng cách pha
loãng một nửa dung dịch thử với axit nitric 0,1 M (3.2) và một nửa dung dịch
chuẩn với axit nitric 3 M (3.3). Khi đó dung dịch thử và dung dịch chuẩn sẽ có
cùng một nồng độ axit. Nồng độ axit thích hợp rất quan trọng khi sử dụng đường
hiệu chuẩn.
7.3. Đo quang phổ hấp thụ nguyên tử
Sử dụng kỹ thuật đo FAAS hoặc kỹ thuật đo
GFAAS để xác định hàm lượng kim loại cần tìm. Nên sử dụng kỹ thuật FAAS khi có
thể, vì kỹ thuật này ít bị nhiễu bởi các chất gây nhiễu hơn so với kỹ thuật
GFAAS. Chương trình nhiệt độ hỗn hợp khí, bước sóng và các thông số thiết bị
khác thích hợp nhất đối với mỗi loại kim loại thì xem sổ tay được cung cấp cùng
thiết bị. Luôn sử dụng hiệu chỉnh nền.
Các phép đo phải nằm trong dải tuyến tính khi
sử dụng phương pháp thêm chuẩn. Đường chuẩn này gồm ít nhất là ba điểm, trong
đó có ít nhất 2 điểm chuẩn. Nồng độ của chất chuẩn cao nhất cần phải gấp 3 lần
đến 5 lần nồng độ dung dịch thử. Nồng độ của chất chuẩn thấp hơn nên ở khoảng
một nửa nồng đồ chất chuẩn cao nhất. Phương pháp thêm chuẩn được đơn giản hóa
là sử dụng đường chuẩn phù hợp với chất nền, có thể áp dụng cho các sản phẩm có
cùng chất nền: Dung dịch thử và dung dịch chuẩn được trộn và được sử dụng để
tạo đường bổ sung chuẩn. Đường này được tạo song song từ gốc tọa độ và được sử
dụng như đường chuẩn cho các phép thử và có cùng một tỷ lệ pha loãng. Như vậy
đường chuẩn phù hợp với chất nền và dung dịch thử sẽ có cùng nồng độ chất nền.
Trong các thiết bị hiện đại nhất, chức năng này được cài sẵn trong phần mềm.
7.3.1. Kỹ thuật FAAS
Nồng độ của kẽm, đồng và sắt thường ở mức
thích hợp để xác định bằng FAAS. Khi sử dụng đường hiệu chuẩn thì các dung dịch
chuẩn và dung dịch thử phải có cùng nồng độ axit.
Vì sắt có thể bị ảnh hưởng nhiều bởi chất
nền, do đó nên sử dụng phương pháp thêm chuẩn hoặc các chuẩn phù hợp với chất
nền. Khi cho thấy có nhiễu mạnh thì có thể thay thế bằng ngọn lửa oxi hóa
axetylen nitơ oxit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật này thường được dùng để xác định chì
và cadimi trong thực phẩm. Sử dụng các cuvet nhiệt phân có đế. Vì phương pháp
này tạo ra dải pha loãng phân tích khá rộng, nên phương pháp này có thể dùng để
xác định đồng.
Nên sử dụng phương pháp thêm chuẩn hoặc các
chuẩn phù hợp với chất nền, trừ khi không cần thiết (nghĩa là không có sự khác
nhau đáng kể giữa độ dốc của đường hiệu chuẩn của dung dịch chuẩn làm việc tinh
khiết và đường bổ sung chuẩn của mẫu thử). Khi sử dụng phương pháp thêm chuẩn
thì các phép đo phải nằm trong dải tuyến tính.
Đặt chương trình cho bộ lấy mẫu tự động để
phân phối một thể tích mà có thể cho độ hấp thụ càng lớn càng tốt nằm trong dải
tuyến tính và tạo ra độ hấp thụ nền không lớn hơn 0,5 đơn vị. Việc bơm nhiều có
thể tăng độ hấp thụ ở nồng độ rất thấp. Đánh giá mỗi chất nền mới bằng cách
dùng đồ thị sử dụng tro hóa và nguyên tử hóa nhằm tối ưu hóa các thông số của
lò graphit.
8. Tính và biểu thị
kết quả
Tính nồng độ của kim loại trong mẫu thử, C,
biểu thị bằng miligam trên kilôgam (mg/kg), theo công thức (1):
(1)
trong đó:
a là nồng độ trong dung dịch thử, tính bằng
miligam trên lit (mg/l);
b là nồng độ trung bình trong dung dịch trắng,
tính bằng miligam trên lit (mg/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam
(g).
Nếu giá trị (a - b) thấp hơn giới hạn phát
hiện (DL) thì (a-b) được thay bằng DL để tính giới hạn phát hiện trong mẫu thử.
Nếu dung dịch thử đã được pha loãng, thì phải
tính cả hệ số pha loãng (df).
Nếu phần mẫu thử được làm khô và tính kết quả
dựa trên khối lượng tươi thì nồng độ của kim loại trong mẫu thử, CFW,
biểu thị bằng (mg/kg), tính được theo công thức (2):
(2)
trong đó:
C là nồng độ của kim loại trong mẫu thử đã làm
khô, tính bằng miligam trên kilôgam (mg/kg), tính theo công thức (1);
W là hàm lượng nước của phần mẫu thử, tính
bằng phần trăm (%), tính theo công thức (3);
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wf là khối lượng của
phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
Wd là khối lượng của
phần mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gam (g).
Khi tiến hành phép thử lặp lại thì lấy kết
quả trung bình đến 3 chữ số có nghĩa.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất
kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Qui định)
CÁC
THÔNG SỐ CỦA THIẾT BỊ DÙNG CHO FAAS
Kim loại
Loại ngọn lửa
Bước sóng
nm
Zn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
213,9
Cu
Không khí-axetylen,
oxy hóa
324,7
Fe
Không khí-axetylen,
oxy hóa
248,3
Fe
N2O-axetylen,
oxy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Qui định)
CÁC
THÔNG SỐ CỦA THIẾT BỊ DÙNG CHO GFAAS
Kim loại
Bước sóng
nm
Nhiệt độ (oC)/thời
gian (s)
Bước làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước tro hóa
Bước nguyên tử hóa
Pb
283,3
650/15-10
1900/0-4
2500
Cd
228,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200/0-4
2500
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
KẾT
QUẢ CỦA PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Bảng C.1 - Kết quả
của phép thử liên phòng thử nghiệm
Kim loại
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình mg/kg
na
Ngoại lệ
Sr
SR
RSDt, %
RSDR, %
r
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gan
≥ 0,1
0,130
11
1
0,049
0,055
37
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
Cám lúa mì
0,155
12
0
0,088
0,091
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,26
Thực phẩm ăn kiêng
0,394
12
0
0,063
0,098
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0,18
0,27
Bắp bò
0,398
10
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
0,24
Cá
0,48
12
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
27
0,36
Nấm
1,62
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
16
0,73
Cadimi (GFAAS)
Bắp bò
≥ 0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
1
0,0034
28
0,0097
Gan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,164
13
0
0,025
0,034
15
20
0,070
0,094
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,171
11
2
0,0078
0,022
4,6
13
0,022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá
0,211
12
0
0,035
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,099
Nấm
0,482
11
2
0,053
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,149
Thực phẩm ăn kiêng
0,764
12
1
0,050
0,105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
0,14
0,294
Kẽm (FAAS)
Cá
≥ 4
4,50
12
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
9,1
1,1
Sữa bột
35,3
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
9,3
9,1
Thực phẩm ăn kiêng
47,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,9
2,5
4,0
5,3
5,4
7,1
Nấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
0
3,0
5,3
8,4
Cám lúa mì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,5
13
1
2,5
3,5
3,4
4,8
7,1
9,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147,3
11
3
2,5
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gan
181,9
12
2
2,8
8,8
1,6
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Đồng (FAAS)
Cá
≥ 0,2
0,241
4
0
0,094
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
0,26
Bắp bò
2,63
6
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
0,47
Cám lúa mì
10,14
10
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,81
4,3
7,9
1,2
2,3
Nấm
37,7
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
5,7
6,0
Thực phẩm ăn kiêng
63,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,95
1,9
1,5
3,0
2,7
5,3
Gan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
0
3,3
4,1
3,1
3,8
9,3
12
Sắt (FAAS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 7
7,4
9
0
1,3
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắp bò
75,0
12
0
8,1
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Nấm
105,5
11
0
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Cám lúa mì
123,1
12
0
3,9
9,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,1
11
28
Thực phẩm ăn kiêng
303
10
2
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,9
33
50
Gan
487
12
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
5,4
6,4
74
88
a n = Số phòng thử nghiệm sau khi đã trừ
ngoại tệ. Các giá trị đối với sr, RSDr, và r
chỉ có sẵn cho các phép xác định lặp lại hoặc mức độ tách.