Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6833:2010 Sữa gầy, whey và buttermilk – Xác định hàm lượng chất béo

Số hiệu: TCVN6833:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2010 Ngày hiệu lực:
ICS:67.100.10 Tình trạng: Đã biết

CHÚ DẪN        

1 Dung môi

2 Lớp phân cách

3 Lớp chất lỏng

a Tại lần chiết thứ hai và thứ ba

b Tại lần chiết thứ nhất

CHÚ DẪN

1 Lớp phân cách

2 Lớp chất lỏng

a Tại lần chiết thứ hai và thứ ba

b Tại lần chiết thứ nhất

Hình 1 - Trước khi gạn                         Hình 2 - Sau khi gạn

9.4.9 Tráng phía ngoài cổ của hai bình chiết chất béo bằng một ít dung môi hỗn hợp (5.6). Thu lấy nước rửa vào cùng một bình nhận chất béo được đề cập trong 9.4.8. Chú ý để dung môi hỗn hợp không tràn ra phía ngoài của các bình chiết chất béo. Nếu cần, loại bỏ dung môi hoặc một phần dung môi ra khỏi bình nhận chất béo bằng cách chưng cất hoặc làm bay hơi như trong 9.4.13.

9.4.10 Thêm 5 ml etanol (5.2) vào lượng chứa trong cả hai bình chiết chất béo. Dùng etanol để tráng phía trong cổ bình và lắc như trong 9.4.3.

9.4.11 Thực hiện chiết lần hai bằng cách lặp lại các thao tác như trong 9.4.4 đến 9.4.9. Nhưng chỉ dùng 15 ml dietyl ete (5.4) và 15 ml dầu nhẹ (5.5) thay vì 25 ml. Cùng dùng dietyl ete để tráng phía trong của cổ của hai bình chiết chất béo.

Nếu cần, nâng cao mặt lớp phân cách lên một chút đến giữa cổ của một hoặc hai bình bằng cách thêm nước nhẹ theo thành bình (xem Hình 1) để gạn dung môi càng hết càng tốt (xem Hình 2).

9.4.12 Thực hiện chiết lần ba, không cho thêm etanol, bằng cách lặp lại các thao tác như trong 9.4.4 đến 9.4.9. Lặp lại, chỉ dùng 15 ml dietyl ete (5.4) và 15 ml dầu nhẹ (5.5). Dùng dietyl ete để tráng lại phía trong của cổ của hai bình chiết chất béo.

Nếu cần, nâng cao mặt lớp phân cách lên một chút đến giữa cổ của một hoặc hai bình bằng cách thêm nước nhẹ theo thành bình (xem Hình 1) để gạn dung môi càng hết càng tốt (xem Hình 2).

9.4.13 Loại bỏ các dung môi (kể cả etanol) càng hết càng tốt ra khỏi bình nhận chất béo bằng cách chưng cất nếu sử dụng bình đun sôi hoặc bình nón, hoặc làm bay hơi nếu sử dụng cốc hoặc đĩa (6.3). Tráng phía trong cổ bình đun sôi hoặc bình nón bằng một ít dung môi hỗn hợp (5.6) trước khi bắt đầu chưng cất.

9.4.14 Làm nóng bình thu nhận chất béo, với bình đun sôi hoặc bình nóng trong 1 h, trong sủ sấy (6.4) ở nhiệt độ 102 oC và đặt bình nghiêng để hơi dung môi thoát ra được. Lấy bình thu nhận chất béo ra khỏi tủ sấy và kiểm tra ngay xem chất béo đã sạch chưa. Nếu chất béo chưa sạch, đoán chừng có các chất béo ngoại lai thì phải tiến hành lại toàn bộ quy trình. Nếu chất béo đã sạch thì bảo vệ bình thu nhận chất béo khỏi bụi và để nguội bình thu nhận chất béo tới nhiệt độ phòng cân (không nên để trong bình hút ẩm) (đối với bình thu nhận chất béo bằng thủy tinh tối thiểu 1 h, đĩa kim loại tối thiểu 30 min).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.4.15 Làm nóng bình thu nhận chất béo, với bình đun sôi hoặc bình nón nằm nghiêng để hơi dung môi thoát ra được, để trong tủ sấy (6.4) ở nhiệt độ 102 oC thêm 30 min. Làm nguội và cân lại theo 9.4.14. Nếu cần, tiến hành đun nóng và cân lại cho đến khi khối lượng của bình thu nhận chất béo giữa hai lần cân liên tiếp tăng hoặc giảm ít hơn hoặc bằng 1,0 mg. Ghi khối lượng tối thiểu khối lượng của bình thu nhận chất béo và chất chiết được.

10. Tính và biểu thị kết quả

10.1 Tính

Tính hàm lượng chất béo của mẫu, wf, bằng phần trăm khối lượng theo công thức (1):

Wf = x 100                              (1)

Trong đó

m0 là tổng khối lượng của hai phần mẫu thử (9.1), tính bằng gam (g);

m1 là khối lượng của bình thu nhận chất béo và chất chiết được, xác định theo 9.4.15, tính bằng gam (g);

m2 là khối lượng của bình thu nhập chất béo đã được chuẩn bị (9.3), tính bằng gam (g);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m4là khối lượng của bình thu nhận chất béo (9.3) sử dụng trong phép thử trắng (9.2) , tính bằng gam (g).

10.2 Biểu thị kết quả

Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai.

11. Độ chụm

11.1 Thử liên phòng thử nghiệm

Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp với ISO 5725:19861) về độ chụm của phương pháp được nêu trong Tài liệu tham khảo [3].

Các giá trị về giới hạn độ tái lập và độ lặp lại được biểu thị ở mức xác suất 95 % và có thể không thể áp dụng cho các dải nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.

11.2 Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử giống hệt nhau trong cùng một phòng  thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, trong không quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,005 % phần khối lượng chất béo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử độc lập, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu thử giống nhau trong các phòng  thử nghiệm khác nhau, do các nhà phân tích khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau thực hiện, trong không quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,015 % phần khối lượng chất béo.

12. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng, cũng như viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;

e) việc hiệu chỉnh đã thực hiện, khi giá trị lớn hơn 2,5 mg thu được trong phép thử trắng đối với phương pháp.

f) kết quả thu được, hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(Tham khảo)

Các lưu ý về quy trình

A.1 Phép thử trắng để kiểm tra thuốc thử (xem 9.2.2)

Trong phép thử trắng này, bình thu nhận chất béo dùng cho mục đích kiểm chứng khối lượng được sử dụng sao cho các thay đổi trong điều kiện môi trường của phòng cân hoặc ảnh hưởng nhiệt độ đến bình thu nhận chất béo không làm ảnh hưởng đến việc xem xét sự có mặt hay không có mặt của chất không bay hơi có trong phần chiết của thuốc thử. Bình thu nhận chất béo này có thể được dùng như bình đối trọng trong trường hợp cân có hai đĩa cân. Mặt khác, chênh lệch khối lượng biểu kiến (m3 - m4 trong 10.1) của bình thu nhận chất béo dùng cho mục đích đối chứng phải được xem xét khi kiểm tra khối lượng của bình thu nhận chất béo dùng trong phép thử trắng. Do đó, sự thay đổi khối lượng biểu kiến của bình thu nhận chất béo, được điều chỉnh cho sự thay đổi khối lượng biểu kiến của bình thu nhận chất béo dùng cho mục đích kiểm chứng, cho thấy không tăng quá 1,0 mg.

Rất hiếm khi gặp trường hợp các dung môi có thể chứa chất bay hơi bị giữ lại lâu ở trong chất béo. Nếu thấy sự có mặt của các chất như thế cần tiến hành phép mẫu thử trắng đối với tất cả thuốc thử và với từng dung môi thì sử dụng một bình thu nhận chất béo với khoảng 1g butterfat khan. Nếu cần, chưng cất lại các dung môi với 1 g butterfat khan trên 100 ml dung môi. Chỉ sử dụng các dung môi này trong khoảng thời gian ngắn sau khi chưng cất lại.

A.2 Tiến hành phép thử trắng đồng thời với phép xác định (xem 9.2.1)

Giá trị thu được trong phép thử mẫu trắng, được tiến hành đồng thời với việc xác định, có khối lượng biểu kiến của các chất chiết được từ phần mẫu thử (m1 - m2) được hiệu chỉnh cho sự có mặt của một số chất không bay hơi chiết được từ thuốc thử và cũng như đối với bất kỳ sự thay đổi nào về điều kiện môi trường của phòng cân và chênh lệch về nhiệt độ giữa bình thu nhận chất béo và phòng cân tại hai lần cân (9.4.15 và 9.3).

Trong các điều kiện thích hợp (giá trị thấp trong phép thử mẫu trắng đối với thuốc thử), nhiệt độ của phòng cân không đổi, thời gian làm nguội cho bình thu nhận chất béo vừa đủ), thì giá trị này thường nhỏ hơn 1,0 mg và sau này có thể bỏ qua trong phần tính kết quả ở các phép xác định thông thường. Các giá trị lớn hơn một chút (dương và âm) lên đến 2,5 mg cũng thường gặp. Sau khi điều chỉnh các giá trị này, các kết quả sẽ chính xác. Khi điều chỉnh giá trị lớn hơn 2,5 mg thì phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm (Điều 12).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3 Phép thử peroxit

Để thử peroxit, thêm 1 ml dung dịch kali iodua nồng độ 100 g/l mới chuẩn bị vào 10 ml dietyl ete đựng trong ống đong nhỏ có nắp thủy tinh trước đó đã được tráng bằng ete. Lắc ống đong và sau đó để yên 1 min. Không quan sát thấy có màu vàng trong lớp dietyl ete.

Có thể sử dụng các phương pháp thử nghiệm thích hợp khác đối với peroxit.

Để đảm bảo cho dietyl ete không chứa peroxit và duy trì sự không có mặt của peroxit thì xử lý dietyl ete ít nhất là ba ngày trước khi sử dụng như sau.

Cắt lá kẽm thành những dải để ít nhất là chúng chạm được đến nửa chai đựng dietyl ete, dùng khoàng 8000 mm2 lá kẽm cho một lít dietyl ete.

Trước khi sử dụng, nhúng toàn bộ các dải lá kẽm này 1 min trong dung dịch chứa 10 g đồng (II) sulfat ngậm năm phân tử nước (CuSO4.5H2O) và 2 ml axit sulfuric đậm đặc (98 % phần khối lượng) trên lít. Rửa kỹ các dải này nhẹ nhàng bằng nước, rồi đặt các dải đã mạ đồng còn ướt này vào trong chai đựng dietyl ete và để các dải này trong chai.

Có thể dùng các phương pháp khác với điều kiện là không làm ảnh hưởng đến kết quả xác định.

A.4 Dietyl ete có chứa chất chống oxi hóa

Dietyl ete có chứa khoảng 1 mg chất chống oxi hóa trên kilogam có bán sẵn ở một số nước, đặc biệt là dùng để xác định chất béo. Hàm lượng này không dùng cho mục đích đối chứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.5 Etanol

Có thể sử dụng etanol đã biến tính bằng sử dụng thêm metanol, với điều kiện là chất làm biến tính đó không làm ảnh hưởng đến kết quả của phép xác định.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Quy trình thay thế dùng ống chiết chất béo có xiphông hoặc có gắn với chai rửa

B.1 Khái quát

Nếu sử dụng ống chiết chất béo có xiphông hoặc có gắn chai rửa thì tiến hành theo quy định trong Phụ lục này. Các ống phải có nút bần hoặc nắp đậy có chất lượng tốt theo quy định đối với bình trong 6.6 (xem ví dụ trong Hình B.1).

B.2 Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xem Điều 8.

B.2.2 Phần mẫu thử

Tiến hành theo quy định trong 9.1 nhưng sử dụng các ống chiết chất béo (xem Chú thích trong 6.6 và Hình B.1).

Hai phần mẫu thử phải được chuyển càng hết càng tốt sang đáy của từng ống của bình chiết chất béo.

B.2.3 Phép thử trắng

Xem 9.2 và A.2.

B.2.4 Chuẩn bị bình thu nhận chất béo

Xem 9.3.

B.2.5 Phép xác định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiến hành theo B.2.5.2 đến B.2.5.13 trên cả hai phần mẫu thử (B.2.2).

B.2.5.2 Thêm 2 ml dung dịch amoniac (5.1) hoặc một thể tích tương đương với dung dịch amoniac đậm đặc hơn (xem Chú thích ở 5.1) vào cả hai phần mẫu thử trong bình chiết chất béo (B.2.5.1). Trộn kỹ với các phần mẫu thử đã xử lý trước ở đáy của các ống chiết chất béo.

B.2.5.3 Thêm 10 ml etanol (5.2). Trộn kỹ một cách nhẹ nhành với hỗn hợp trên đáy cả hai ống chiết chất béo. Nếu cần, thêm 2 giọt dung dịch đỏ Congo (5.3)

a) nối với ống xiphông                                      b) nối với chai rửa

CHÚ DẪN        

a Dung tích ở mức này đã tháo khớp nối xiphông là 105 ml ± 5 ml

b Độ dày thành ống là 1,5 mm ± 0,5 mm

Hình B.1 - Vì dụ về ống chiết chất béo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.5.5 Thêm 25 ml dầu nhẹ (5.5). Đậy cả hai ống chiết chất béo bằng nút bần hoặc nắp đậy đã làm ướt lại nước (bằng cách ngâm vào nước). Lắc nhẹ ống trong 30 s như trong B.2.5.4.

B.2.5.6 Li tâm cả hai ống chiết chất béo đã đậy nút từ 1 min đến 5 min ở gia tốc hướng tâm khoảng 80 g đến 90 g. Nếu không có máy li tâm (6.2), thì đặt cả hai ống đã đậy nắp trên giá đỡ (6.7) ít nhất 30 min cho đến khi thấy có lớp nổi lên bề mặt rõ rệt và phân biệt với lớp chất lỏng. Nếu cần, làm nguội ống chiết dưới dòng nước chảy đến nhiệt độ phòng.

B.2.5.7 Cẩn thận tháo bỏ nút bần hoặc nắp đậy, tráng nút và phía trong của hai ống chiết chất béo bằng một ít dung môi hỗn hợp (5.6). Dùng chai rửa (6.8) để tráng bình sao cho  nước rửa chảy vào ống chiết có liên quan.

B.2.5.8 Lắp khớp nối xiphông hoặc nối với chai rửa vào hai ống chiết chất béo. Đẩy ống nối bên trong cho đến khoảng 4 mm cao hơn mặt tiếp xúc giữa các lớp. Ống nối phía bên trong phải song song với trục của các ống chiết chất béo.

Cẩn thận gạn lớp nổi trên bề mặt của cả hai ống chiết chất béo vào bình nhận chất béo (xem 9.3) có chứa một ít hạt trợ sôi (6.10) trong trường hợp sử dụng bình đun sôi hoặc bình nón (còn đối với đĩa kim loại thì tùy ý) không gạn bất kỳ một chút nào của lớp chất lỏng lẫn vào. Tráng phía ngoài khớp nối bằng một ít dung môi hỗn hợp, thu lấy nước rửa vào cùng một bình thu nhận chất béo.

CHÚ THÍCH: Có thể chuyển lớp nổi trên bề mặt ra khỏi ống chiết chất béo, ví dụ dùng bầu cao su nối với đoạn ống ngắn để tạo áp suất.

B.2.5.9 Tháo khớp nối khỏi cổ của cả hai ống chiết của chất béo. Nâng nhẹ khớp nổi và tráng phần thấp hơn của ống nối bên trong bằng một ít dung môi hỗn hợp (5.6). Hạ thấp và lắp lại khớp nối và chuyển nước rửa vào cùng một bình thu nhận chất béo.

Tiếp tục tráng rửa lại các khớp nối bằng một ít dung môi hỗn hợp, thu nước rửa vào cùng một bình nhận chất béo. Nếu cần, loại bỏ dung môi hoặc một phần dung môi khỏi bình nhận bằng cách chưng cất hoặc làm bay hơi như trong 9.4.13.

B.2.5.10 Tháo lại khớp nối khỏi cổ của ống. Nâng nhẹ khớp nối và thêm 5 ml etanol vào trong lượng chứa trong hai ống chiết chất béo. Dùng etanol để tráng thành trong của khớp nối. Trộn theo B.2.5.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.5.12 Thực hiện chiết lần ba, không cho thêm etanol, bằng cách lặp lại các thao tác như trong B.2.5.4 đến B.2.5.9. Tiếp tục, chỉ dùng 15 ml dietyl ete và 15 ml dầu nhẹ. Dùng dietyl ete tráng thành trong của các khớp nối như trong B.2.5.11.

B.2.5.13 Tiến hành tiếp theo như trong 9.4.13 đến 9.4.15.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6400 (ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.

[2] TCVN 6508 (ISO 1211) Sữa - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (phương pháp chuẩn).

[3] ISO 5725:19862), Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests.

[4] INTERNATIONAL DAIRY FEDERATION, Interlaboratory collaborative studies, Second series. Bull. Int. Dairy Fed 1988. (235)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6833:2010 (ISO 7208 : 2008) về Sữa gầy, whey và buttermilk – Xác định hàm lượng chất béo – Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.109

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.110.162
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!