TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6123:2007
ISO 3596:2000
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH
CHẤT KHÔNG XÀ PHÒNG HÓA - PHƯƠNG PHÁP DÙNG CHẤT CHIẾT DIETYL ETE
Animal
and vegetable fats and oils - Determination of unsaponifiable matter - Method
using diethyl ether extraction
Lời nói đầu
TCVN 6123:2007 thay
thế TCVN 6123 -1:1996 và TCVN 6123 -2:1996;
TCVN 6123:2007 hoàn
toàn tương đương với ISO 3596:2000;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DẦU
MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH CHẤT KHÔNG XÀ PHÒNG HÓA - PHƯƠNG PHÁP DÙNG
CHẤT CHIẾT DIETYL ETE
Animal
and vegetable fats and oils - Determination of unsaponifiable matter
-
Method
using diethyl ether extraction
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp dùng chất chiết dietyl ete để xác định hàm lượng chất không xà
phòng hóa của dầu mỡ động vật và thực vật.
Phương pháp này không
áp dụng cho sáp. Phương pháp này cho kết quả gần đúng với các loại mỡ có hàm lượng
chất không xà phòng hóa cao, ví dụ: đối với các loại mỡ thu được từ các loài
động vật biển.
Có thể sử dụng phương
pháp quy định trong ISO 18609 nếu do điều kiện khí hậu hoặc yếu tố luật pháp
không cho phép sử dụng dietyl ete.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. chất không xà
phòng hóa (unsaponifiable
matter)
tất cả các chất có
trong sản phẩm, sau khi đã xà phòng hóa bởi kali hydroxit (KOH) và chiết bởi
dung môi quy định không bay hơi dưới các điều kiện thao tác đã được quy định.
4. Nguyên tắc
Xà phòng hóa dầu hoặc
mỡ bằng cách đun sôi dưới dạng hồi lưu với dung dịch kali hydroxit trong
etanol, chiết chất không xà phòng hóa từ dung dịch xà phòng bằng dietyl ete cho
bay hơi dung môi và cân cặn sau khi đã sấy khô.
5. Thuốc thử
Tất cả các loại thuốc
thử phải thuộc loại tinh khiết phân tích, nước sử dụng là nước cất hoặc khử ion
hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Dietyl ete, mới chưng cất không
có peroxit và cặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Kali hydroxit dung dịch trong
etanol, c(KOH) ≈ 1 mol/l.
Hòa tan 60 g kali
hydroxit (KOH) trong 50 ml nước và pha loãng tới 1 000 ml bằng etanol 95 %
(theo thể tích). Dung dịch phải không màu hoặc màu vàng nhạt.
5.4. Kali hydroxit (KOH),
dung
dịch nước, c(KOH) ≈ 0,5 mol/l.
5.5. Dung dịch
phenolphtalein, 10
g/l trong etanol 95 % (theo thể tích).
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1. Bình cầu đáy
tròn dung
tích 250 ml, có cổ mài.
6.2. Bộ sinh hàn, có chỗ nối mài gắn
khít với bình (6.1).
6.3. Phễu chiết, có dung tích 500 ml,
có vòi khóa và nút làm bằng polytetrafluoroetylen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Tủ sấy, có thể duy trì
nhiệt độ ở 103oC ± 2oC.
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là
mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện, không bị hư hỏng và thay đổi
trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
Việc lấy mẫu không quy
định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 2625:2007 (ISO 5555:2001).
8. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử được chuẩn bị
theo TCVN 6128:2007 (ISO 661:2003).
9. Tiến hành thử
9.1. Phần mẫu thử
Cân khoảng 5 g mẫu
thử chính xác đến 0,01 g (điều 8) cho vào bình 250 ml (6.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 50 ml dung dịch
kali hydroxit (5.3) và thêm vài hạt chống trào, gắn bộ sinh hàn (6.2) vào bình
và đun sôi nhẹ trong 1 h. Ngừng đun và thêm 100 ml nước từ phía trên bình sinh
hàn và xoay.
Nếu như chiết chất
không xà phòng hóa với mục đích xác định thành phần tocopherol thì việc thêm
pyrogalol là cần thiết, chiết phải hoàn thành nhanh (trong vòng 30 min).
9.3. Chiết chất không
xà phòng hóa
Sau khi làm nguội chuyển
dung dịch sang phễu chiết 500 ml (6.3). Rửa bình và chất chống trào vài lần với
dietyl ete (5.1), dùng tổng cộng 100 ml và rót nước rửa sang phễu chiết. Đậy
nút và lắc đều liên tục trong vòng 1 min, thỉnh thoảng cân bằng áp suất bằng cách
lật phễu chiết, thỉnh thoảng mở khóa vòi.
Để yên cho đến khi
hai pha được tách ra hoàn toàn, sau đó gạn lớp lắng phía dưới càng nhiều càng
tốt vào phễu chiết thứ hai.
Nếu hình thành thể
nhũ thì phải phá hủy nó bằng cách thêm một lượng nhỏ etanol hoặc kali hydroxit đậm
đặc hoặc dung dịch natri clorua.
Chiết dung dịch xà
phòng ở trong etanol ít nhất hai lần, theo cùng một phương thức với 100 ml
dietyl ete. Gộp ba dịch chiết của ete vào một phễu chiết có chứa 40 ml nước.
9.4. Rửa phần chiết
ete
Xoay nhẹ phễu chiết
chứa các chất chiết hỗn hợp và 40 ml nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để cho các lớp tách
riêng hoàn toàn, tháo bỏ lớp nước phía dưới. Rửa dung dịch ete ít nhất hai lần,
mỗi lần 40 ml nước, lắc mạnh, mỗi lần như vậy loại bỏ lớp nước ở dưới và mỗi
lần giữ lại 2 ml sau đó xoay phễu chiết quanh trục của nó. Đợi vài phút để thu
lớp nước còn lại. Hút hết nước đó, đóng khóa vòi, khi dung dịch ete vừa chạm
tới khóa vòi.
Rửa dung dịch ete với
40 ml dung dịch kali hydroxit (5.4), 40 ml nước và rửa lại với 40 ml dung dịch
kali hydroxit, sau đó rửa lại ít nhất là 2 lần với 40 ml nước. Tiếp tục rửa với
nước đến khi nước rửa không còn mầu hồng, khi thêm một giọt phenolphtalein
(5.5).
9.5. Bay hơi dung môi
Chuyển lượng dung dịch
ete mỗi lần một ít qua đỉnh phễu chiết sang bình 250 ml (6.1) đã sấy khô trong
tủ sấy ở nhiệt độ 103oC (6.5), được làm nguội và cân chính xác đến 0,1 mg. Cho bay
hơi dung môi trong nồi cách thủy (6.4).
Thêm 5 ml axeton (5.2)
và cho bay hơi dung môi hoàn toàn trong luồng không khí nhẹ, giữ bình nằm
nghiêng trong nồi cách thủy khi quay.
9.6. Sấy khô cặn và
tiến hành xác định
9.6.1. Sấy phần cặn trong tủ
sấy (6.5) ở 103oC trong 15 phút và để bình ở trạng thái nằm ngang.
Làm nguội trong bình hút ẩm và cân chính xác đến 0,1 mg. Lặp lại chu kỳ sấy 15
phút đến khi sự chênh lệch của khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp nhỏ hơn
1,5 mg. Nếu khối lượng thu được sau ba lần sấy vẫn thay đổi thì chất không xà
phòng hóa có thể bị nhiễm bẩn và phải xác định lại.
CHÚ THÍCH: Nếu có thể
được, có thể dùng máy cô quay chân không, đặc biệt nếu như chất không xà phòng
hóa, cần xác định tiếp.
9.6.2. Nếu cần hiệu chỉnh
axit béo tự do sau khi cân phần cặn, thì hòa tan nó trong 4 ml dietyl ete (5.1)
và sau đó thêm 20 ml etanol đã được trung hòa tới màu hồng nhạt, khi thêm vài
giọt phenolphtalein (5.4) làm chất chỉ thị. Chuẩn độ với dung dịch kali
hydroxit (KOH) trong etanol chuẩn, c(KOH) = 0,1 mol/l, cho tới khi mầu cuối
cùng như nhau. Tính khối lượng axit béo tự do theo axit oleic và hiệu chỉnh
khối lượng của cặn (xem điều 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện hai phép
xác định trên cùng một mẫu thử.
9.8. Phép thử trắng
Tiến hành thử mẫu
trắng cùng một trình tự và cùng một lượng của các loại thuốc thử, nhưng bỏ qua
phần mẫu thử. Nếu phần cặn lớn hơn 1,5 mg, thì xem xét lại phần thao tác kỹ
thuật và thuốc thử.
10.
Biểu thị kết quả
Hàm lượng chất không
xà phòng hóa tính theo phần trăm (%) khối lượng của mẫu thử, bằng công thức
sau:

trong đó:
m0 là khối lượng của
phần mẫu thử, tính bằng gam;
m1 là khối lượng cặn,
tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3 là khối lượng của
axit béo tự do nếu có (xem 9.6.2), và bằng 0,28 V.c.
trong đó:
V là thể tích của dung dịch
chuẩn kali hydroxit trong etanol đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit;
c là nồng độ chính xác
phần của dung dịch chuẩn kali hydroxit trong etanol, tính bằng mol trên lít.
Kết quả là trung bình
cộng của hai phép xác định.
11.
Độ chụm
Chi tiết thử liên
phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được tổng hợp trong Phụ lục A. Giá
trị nhận được từ kết quả thử liên phòng thử nghiệm có thể không áp dụng với
giải nồng độ và chất nền (matrix) ngoài phạm vi đã cho.
12.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp lấy mẫu,
nếu biết;
- phương pháp thử đã
sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác
không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng
như các sự cố bất kỳ mà có ảnh hưởng đến kết quả thử;
- kết quả thử nghiệm
thu được, hoặc nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại, thì ghi kết quả cuối cùng thu
được.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Kết quả thử liên phòng thử nghiệm
A.1. Thử quốc tế liên
phòng thử nghiệm với 51 phòng thử nghiệm ở 16 nước, tiến hành với:
Mẫu A: Dầu đậu tương,
khử mùi tẩy màu và tinh chế; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thử này do liên
đoàn Dầu mỡ và hiệp hội Hạt và Chất béo tổ chức (FOSFA quốc tế) tháng 6 năm
1995 và kết quả đã được xử lý phân tích thống kê theo ISO 5725 1) cho độ chính xác chỉ
ra trong Bảng A.1.
Bảng
A.1
Dầu
đậu tương
A
B
Số phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ loại lệ
49
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
0,69
Độ lệch chuẩn, Sr %
Giới hạn lặp lại r
(2,8 Sr),%
Hệ số biến thiên lặp
lại, %
0,025
0,07
4,3
0,027
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
Độ lệch chuẩn tái
lặp SR, %
Giới hạn tái lập R
(2,8 SR),%
Hệ số biến thiên
tái lập, %
0,22
0,62
37,9
0,24
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thử quốc tế liên
phòng thử nghiệm quốc tế khác, gồm 43 phòng thử nghiệm ở 17 nước được tiến hành
năm 1989 đối với dầu cá thô của Nhật Bản.
Phép thử này do liên
đoàn Dầu mỡ và hiệp hội Hạt và Chất béo tổ chức (FOSFA Quốc tế) và kết quả đã được
xử lý phân tích thống kê theo ISO 5725 1) cho độ chính xác nêu trong Bảng A.2
Bảng
A.2
Dầu
cá
Số phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ loại lệ
37
Giá trị trung bình
% (theo khối lượng)
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
Giới hạn lặp lại r
(2,8 Sr),%
0,06
Hệ số biến thiên
lặp lại, %
2,46
Độ lệch chuẩn tái
lặp Sr,%
Giới hạn tái lặp R
(2,8 SR),%
Hệ số biến thiên
tái lặp, %
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,8
A.3. Thử liên phòng quốc tế
lần thứ 3 gồm 17 phòng thử nghiệm do IUPAC tổ chức từ năm 1976 đến năm 1997. Kết
quả đã được xử lý phân tích thống kê theo ISO ISO 5725 1) cho số liệu chính xác
nêu trong Bảng A.3.
Bảng
A.3
Dầu
đậu tương tinh chế
Mỡ
ăn được tinh chế
Dầu
cải dầu thô
Số phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ loại lệ
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Giá trị trung bình,
% (theo khối lượng)
0,630
0,253
1,432
Độ lệch chuẩn Sr %
Giới hạn lặp lại
r (2,8 Sr),%
Hệ số biến thiên
lặp lại, %
0,032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
0,024
0,067
9,3
0,068
0,19
24,7
Độ lệch chuẩn tái
lặp SR,%
Giới hạn tái lặp R
(2,8 SR),%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,140
0,397
22,3
0,154
0,435
60,9
0,137
0,389
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 2625:2007
(ISO 5555:2001), Dầu mỡ động vật và thực vật. Lấy mẫu.
[2] ISO 5725:1986, Precision
of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for
standard tests methods by inter-laboratory tests (hiện nay đã hủy).
[3] ISO 18609, Animal
and vegetable fats and oils - Determination of unsaponifiable matter - Method
using hexane extraction.
1)
ISO 5725:1986 (đã hủy), đã được sử dụng để đ-a ra dữ liệu về độ chụm.