|
(1)
|
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử thuộc loại tinh khiết phân tích
và sử dụng nước cất hai lần hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có
quy định khác.
4.1 Dung dịch đệm, pH 6,0
Hòa tan 0,72 g dinatri hydrophosphat ngậm hai phân tử
nước (Na2HPO4.2H2O) và 3,99 g kali dihydro phosphat
(KH2PO4) trong khoảng 450 ml nước đựng trong cốc có mỏ.
Chỉnh pH của dung dịch đến khoảng 6,0 ± 0,03 bằng natri hydroxit, kali hydroxit
loãng hoặc dung dịch axit phosphoric, nếu cần. Chuyển dung dịch này vào bình định
mức 500 ml (5.6). Thêm nước đến vạch và trộn.
CHÚ THÍCH: Dung dịch đệm chứa dinatri hydrophosphat
ngậm hai phân tử nước nồng độ 8,09 mmol/l và kali dihydrophosphat nồng độ 58,6
mmol/l.
4.2 Dung dịch hydro peroxit
CẢNH BÁO - Hydro peroxit là chất ăn mòn và không được
để tiếp xúc với các kim loại hoặc các chất hữu cơ dễ cháy để ngăn ngừa hình thành các
hỗn hợp gây nổ.
Dùng pipet lấy 0,1 ml H2O2 30 % khối lượng cho vào bình định mức
một vạch 100 ml (5.6). Thêm nước đến vạch
và trộn.
Chuẩn bị dung dịch hydro peroxit ngay trước khi sử dụng
(xem 4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 55 mg muối di-amoni của ABTS cho vào bình định mức
50 ml (5.6). Thêm khoảng 30 ml dung dịch đệm (4.1) để hòa tan muối. Sau đó,
thêm 1,0 ml dung dịch hydro peroxid (4.2). Thêm dung dịch đệm đến vạch 50 ml và
trộn.
Chuẩn bị dung dịch thuốc thử mới trong ngày sử dụng.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông
thường và cụ thể như sau:
5.1 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg, có thể đọc đến 0,1 mg.
5.2 Máy đo pH, có khả năng đo được 0,1 đơn vị pH, có thể đọc đến 0,01 đơn
vị.
5.3 Máy đo quang phổ, có khả năng đo độ hấp thụ ở 420 nm, có bộ giữ cuvet
kiểm soát được nhiệt độ ở 25 °C ± 0,5 °C.
5.4 Cuvet bằng chất dẻo, chiều dài đường quang 1,0 cm, có nắp
đậy.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng cuvet thủy tinh hoặc thạch
anh có thể cho kết quả quá thấp do thất thoát hấp phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Bình
định mức một vạch, dung tích danh nghĩa 5 ml, 10 ml, 25 ml, 50 ml, 100 ml và 500 ml, loại
A của TCVN 7153 (ISO 1042)[2].
5.7 Nồi cách thủy hoặc bể làm khô, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 25 °C
± 0,5 °C.
6 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên
lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)[3].
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện
và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Làm ấm mẫu thử bảo quản lạnh đến nhiệt độ phòng và trộn kỹ. Thường không cần phải làm
nóng lại mẫu thử để trộn đúng. Trong mọi trường hợp, nhiệt độ không được vượt
quá 35 °C.
Tùy thuộc vào hàm lượng lactoperoxidase của mẫu, trộn
mẫu thử với nước theo tỷ lệ phù hợp tính theo thể tích ít nhất 1 → 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Dung dịch mẫu thử
Dải đo
U/L
Pha loãng
50 đến 1 200
1 → 5
100 đến 2 500
1 → 10
250 đến 6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để pha loãng các mẫu sữa tiệt trùng UHT, phải sử dụng
tỷ lệ 1→ 5 (theo thể tích).
7.2 Xác định
Trước khi đo quang, chỉnh máy đo quang phổ (5.3) đến
mức zero ở bước sóng 420 nm so với không khí (không có cuvet trong đường quang).
Dùng pipet lấy 2 ml dung dịch thuốc thử ABTS (4.3) cho vào cuvet (5.4). Đậy cuvet
và đặt vào nồi cách thủy hoặc bể làm khô (5.7) ở 25 °C với thời gian cần thiết để đạt được nhiệt độ này
trong cuvet.
Sau đó, thêm 0,05 ml mẫu thử đã pha loãng theo quy định
trong 7.1. Đậy ngay cuvet và trộn lượng chứa trong cuvet bằng cách cẩn thận đảo
chiều cuvet. Đặt ngay cuvet vào bộ giữ cuvet trong máy đo quang phổ (5.3) đã
làm nóng trước đến 25 °C.
Trong vòng 15 s sau khi cho mẫu thử đã pha loãng vào
dung dịch thuốc thử trong cuvet, đo độ hấp thụ A1 ở bước sóng 420 nm sử
dụng không khí để so sánh. Ghi lại độ hấp thụ A2 sau đúng 2
min.
ĐIỀU QUAN TRỌNG - Đối với một phép đo đáng tin cậy, đảm bảo rằng
khoảng thời gian từ khi cho mẫu thử đã pha loãng vào thuốc thử và đọc độ hấp thụ A1 phải
≤ 15 s.
Nếu sử dụng pipet có cơ cấu piston 0,05 ml, đảm bảo rằng
đầu tip được rửa sạch trước bằng mẫu pha loãng.
8 Tính và biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong phản ứng hóa học (1) của phép xác định
này, có mối quan hệ tuyến tính giữa sự thay đổi độ hấp thụ trên phút với hoạt độ
lactoperoxidase. Hoạt độ enzym trong dung dịch pha loãng được xác định bằng độ
hấp thụ quang phù hợp với định luật Beer-Lambert.
Tính hoạt độ lactoperoxidase, bằng đơn vị trên lít
(U/l) của mẫu, sử dụng Công thức (2):
(2)
Trong đó:
V1 là tổng thể tích dung dịch thử (7.2) (V1 = 2,05 ml), tính bằng
mililit (ml);
V2 là thể tích pha loãng mẫu (7.1) (V2
= 0,05 ml), tính bằng mililit (ml);
∆A là chênh lệch độ hấp thụ, (A2 - A1)/min;
ε là độ hấp thụ của ABTS đã oxy hóa đo ở bước sóng 420 nm (ε = 43,2 μmol-1 cm-1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f là hệ số pha loãng (f = 5 đối với sữa UHT);
1000 là hệ số chuyển đổi đơn vị trên lít [U/l];
2 là hệ số tỷ lượng.
8.2 Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả đến số nguyên gần nhất.
9 Độ chụm
Tại thời điểm công bố, không có nghiên cứu liên phòng
đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[3] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[4] được thực hiện.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu
chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được;
f) kết quả cuối cùng thu được, nếu kiểm tra độ lặp lại.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng
dẫn lấy mẫu
[2] TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng
thủy tinh - Bình định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp
cơ bản xác định độ lặp lại và độ
tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[5] TCVN 10505-2 (ISO 8655-2) Dụng cụ đo thể tích
có cơ cấu pittông - Phần 2: Pipet pittông