TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10133:2013
ISO 2920:2004
PHOMAT WHEY - XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG CHẤT KHÔ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Whey cheese - Determination
of dry matter (Reference
method)
Lời nói đầu
TCVN 10133:2013 hoàn toàn tương đương với ISO
2920:2004;
TCVN 10133:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Whey cheese - Determination
of dry matter (Reference
method)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định
hàm lượng chất khô trong phomat whey.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa
sau:
2.1. Hàm lượng chất khô của phomat whey (dry matter of whey cheese)
Phần còn lại thu được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này, bao gồm cả
nước kết tinh của lactose.
CHÚ THÍCH Hàm lượng chất khô được biểu thị bằng phần
trăm khối lượng.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng
thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
4.1. Máy nghiền hoặc dụng cụ thích hợp khác.
4.2. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,000 5
g.
4.3. Bình hút ẩm, chứa chất làm khô hiệu quả (ví dụ:
silica gel với chất chỉ thị ẩm).
4.4. Tủ sấy, được thông gió tốt và kiểm soát được
nhiệt độ, có thể duy trì nhiệt độ ở 88 0C ± 2 0C.
4.5. Đĩa, được làm bằng thép không gỉ, niken hoặc nhôm, có
chiều cao khoảng 20 mm và đường kính từ 60 mm đến 80 mm.
4.6. Cát thạch anh hoặc cát biển, lọt qua sàng
có 10 lỗ trên centimet nhưng không lọt qua sàng có 40 lỗ trên centimet.
Ví dụ: sử dụng sàng thử nghiệm bằng tấm lưới dệt có cỡ
lỗ danh nghĩa tương ứng là 500 mm và 180 mm [chi tiết xem TCVN 2230
(ISO 565)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Que khuấy thủy tinh, có đầu dẹt.
5. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu
không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên
lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
6. Chuẩn bị mẫu thử
Nghiền mẫu phomat whey đại diện bằng máy nghiền
(4.1). Nếu không thể nghiền do mẫu có độ sệt thì trộn kỹ mẫu bằng cách sử dụng
thiết bị thích hợp khác (ví dụ: dùng que khuấy thủy tinh hoặc dao trộn). Tránh để
thất thoát ẩm do bay hơi.
Bảo quản mẫu đã chuẩn bị trong vật chứa kín khí thích
hợp cho đến khi phân tích. Tiến hành phân tích trong vòng 1 h.
7. Cách tiến hành
7.1. Số lần xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Phép xác định
7.2.1. Cân khoảng 20 g cát (4.6) đựng trong đĩa (4.5) cùng với que
khuấy thủy tinh (4.7). Đối với phomat
whey cứng và nửa cứng, có thể nghiền bằng dụng cụ nghiền thích hợp, do đó có thể
không cần sử dụng cát.
7.2.2. Dùng nước để làm ẩm cát và sấy đĩa đến khối lượng
không đổi trong tủ sấy (4.4) ở 88 0C.
7.2.3. Để cho đĩa nguội trong bình hút ẩm (4.3) và cân đĩa, chính
xác đến 0,000 5 g.
7.2.4. Cân nhanh khoảng 3 g mẫu thử, chính xác đến 0,000 5 g, cho
vào đĩa.
7.2.5. Dùng que khuấy trộn kỹ phần mẫu thử cùng với cát.
7.2.6. Sấy đĩa và lượng chứa trong đĩa trong tủ sấy (4.4) ở 88 0C
trong 4 h.
7.2.7. Làm nguội trong bình hút ẩm (4.3) và cân, chính xác đến
0,000 5 g.
7.2.8. Tiếp tục sấy đĩa trong tủ sấy (4.4) trong 1 h. Làm nguội
đĩa trong bình hút ẩm và cân, chính xác đến 0,000 5 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tính và biểu thị kết quả
8.1. Tính kết quả
Tính hàm lượng chất khô, w, theo phần trăm khối
lượng bằng công thức sau:
Trong đó:
m0 là khối lượng đĩa chứa cát
và que khuấy (7.2.3), tính bằng gam
(g);
m1 là khối lượng đĩa và lượng chứa trong đĩa trước khi sấy (7.2.4),
tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng đĩa và lượng chứa trong đĩa sau khi sấy
(7.2.9), tính bằng gam (g).
8.2. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc
lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại vật
liệu thử, trong cùng phòng thử nghiệm, do cùng một người phân tích và sử dụng
cùng một thiết bị trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường
hợp lớn hơn 0,2 % chất khô trên 100 g sản phẩm.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu
thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn
này;
d) tất cả các thao tác chi tiết không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn,
cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được kèm theo phương pháp
biểu thị kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 2230 (ISO 565), Sàng thử nghiệm - Lưới
kim loại đan, tấm kim loại đột lỗ và lưới đột lỗ bằng điện - Kích thước lỗ danh
nghĩa
[2] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng
dẫn lấy mẫu