ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3758/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM HỒ LINH ĐÀM, TỶ
LỆ 1/500
Địa điểm: phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam
Hiệp và Thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì), thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 01/2011/TT-BXD
ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược
trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13/5/2013 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị và
Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày
16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-UBND,
ngày 07/11/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tỷ lệ 1/500 tại phường Hoàng Liệt (quận
Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội.
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc Hà Nội tại Tờ trình số 1740/TTr-QHKT ngày 14/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam
hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 và ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu
đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển
và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì) - Thành phố Hà Nội với những nội dung sau:
1. Tên đồ án:
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô
thị mới Nam hồ Linh Đàm.
Địa điểm: phường Hoàng Liệt (quận
Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội.
2. Vị trí, ranh
giới và quy mô:
2.1. Vị trí, ranh giới:
Khu đất nghiên cứu thuộc địa giới
hành chính của phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và thị trấn Văn
Điển (huyện Thanh Trì).
- Phía Bắc giáp khu Dịch vụ tổng hợp
và nhà ở hồ Linh Đàm.
- Phía Tây giáp khu đô thị mới Tây
Nam hồ Linh Đàm
- Phía Nam giáp sông Tô Lịch.
- Phía Đông giáp đường Ngọc Hồi (Quốc
lộ 1A).
2.2. Quy mô:
- Tổng diện tích đất lập quy hoạch:
1.478.480m² (≈147,85ha).
Trong đó: Phường Hoàng Liệt có diện
tích khoảng 89,95ha, chiếm 60,8%
Xã Tam Hiệp có diện tích khoảng
40,67ha, chiếm 27,5%
Thị trấn Văn Điển có diện tích khoảng
17,23ha, chiếm 11,7%.
- Tổng quy mô dân số dự kiến theo quy
hoạch: khoảng 26.115 người.
3. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung
xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch chi tiết
quận Hoàng Mai tỷ lệ 1/2000 và Quy hoạch chung xây dựng huyện Thanh Trì tỷ lệ
1/5000 đã được duyệt.
- Đề xuất cơ cấu sử dụng, phân khu chức
năng, phát triển khu đô thị mới hiện đại,
khớp nối đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật giữa khu xây dựng mới với
khu dân cư và các dự án đã triển khai. Xác định chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật phù hợp Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành.
- Xây dựng Quy định quản lý xây dựng
theo quy hoạch và xác định danh mục các dự án đầu tư làm cơ sở để các chủ đầu
tư lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành và là cơ sở pháp lý để các
cấp chính quyền quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung quy
hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
4.1.1. Cơ cấu sử dụng đất:
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam
hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và thị trấn Văn
Điển (huyện Thanh Trì) có tổng diện tích đất khoảng 1.478.480m², có cơ cấu sử dụng
đất như sau:
Bảng
tổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng đất
STT
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG
ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (m²)
|
TỶ LỆ (%)
|
DÂN SỐ (người)
|
CHỈ TIÊU (m²/người)
|
A.
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
1.140.251
|
|
|
|
I.
|
Đất công cộng TP và Khu vực
|
68.080
|
|
|
|
II.
|
Đất trường PTTH
|
30.538
|
|
1.740
|
|
III.
|
Đất giao thông khu vực
|
100.998
|
|
|
|
IV.
|
Đất đơn vị ở
|
940.635
|
100,0
|
18.224
|
36,04
|
1.
|
Đất công cộng
ĐVƠ
|
32.044
|
3,4
|
|
1,23
|
2.
|
Đất trường học, nhà trẻ
|
85.746
|
9,1
|
|
3,3
|
3.
|
Đất cây xanh tập trung, sân thể thao
|
107.727
|
11,5
|
|
4,12
|
4.
|
Đất ở
|
546.738
|
58,1
|
18.224
|
20,94
|
4.1.
|
Đất ở cao tầng
|
56.739
|
6,0
|
8.118
|
|
4.2.
|
Đất ở thấp tầng
|
110.482
|
11,8
|
3.751
|
|
4.3.
|
Đất ở làng xóm hiện trạng
|
379.517
|
40,3
|
6.355
|
|
5.
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
168.380
|
17,9
|
|
6,45
|
5.1.
|
Đất bãi đỗ xe
|
22.516
|
|
|
|
5.2.
|
Đất giao thông ĐVƠ
|
145.864
|
|
|
|
B.
|
ĐẤT DÂN DỤNG KHÁC
|
247.548
|
|
|
|
I.
|
Đất hỗn hợp
|
171.250
|
|
7.891
|
|
II.
|
Đất cơ quan
|
61.036
|
|
|
|
III.
|
Đất di tích
|
15.262
|
|
|
|
C.
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
90.681
|
|
|
|
I.
|
Đất sông, hồ
|
71,801
|
|
|
|
II.
|
Đất cách ly
|
6.954
|
|
|
|
III.
|
Đất đầu mối HTKT
|
11.926
|
|
|
|
TỔNG (A) + (B)
|
1.478.480
|
|
26.115
|
|
4.1.2. Phân bố quỹ đất quy hoạch chi
tiết:
- Đất thuộc dự án thoát nước Hà Nội (giai đoạn 1) ký hiệu SO: có
diện tích khoảng 71.801m² (gồm một phần sông Tô Lịch, kè và đường ven sông) được
thực hiện theo dự án riêng.
- Đất đường quy hoạch (mặt cắt ngang
³ 13m): có diện tích khoảng 246.862m².
- Đất công trình công cộng TP và khu
vực (gồm 03 lô đất ký hiệu CC08, CC09, CC10): có tổng diện tích khoảng
28.553m².
- Đất bệnh viện (gồm 03 lô đất ký hiệu
BV01, BV02, BV03): có tổng diện tích khoảng 39.527m²; gồm: bệnh viện K (cơ sở
Tam Hiệp), bệnh viện Đa khoa Thăng Long và dự án xây dựng bệnh viện Xây dựng
(thực hiện theo dự án riêng).
- Đất trường trung học phổ thông (trường
THPT Việt Nam - Ba Lan, ký hiệu THPT): có tổng diện tích khoảng 30.538m².
- Đất bãi đỗ xe tập trung (gồm 06 lô
đất ký hiệu ĐX01, ĐX02, ĐX03, ĐX04, ĐX05, ĐX06): có tổng diện tích khoảng
22.516m².
- Đất công trình công cộng đơn vị ở
(gồm 07 lô đất ký hiệu CC01, CC02, CC03, CC04, CC05, CC06): có tổng diện tích
khoảng 32.044m².
- Đất trường tiểu học (gồm 02 lô đất
ký hiệu TH02, TH04): có tổng diện tích khoảng 26.104m²
- Đất trường THCS (gồm 02 lô đất ký
hiệu TH01, TH03): có diện tích khoảng 33.299m2
- Đất trường mầm non (gồm 07 lô đất
ký hiệu NT01, NT02, NT03, NT04, NT05, NT06, NT07): có tổng diện tích khoảng
26.343m².
- Đất cây xanh, vườn hoa, sân thể
thao (gồm 23 lô đất ký hiệu từ CX01 đến CX 23): có tổng diện tích khoảng
107.727m².
- Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang
(gồm 21 lô đất ký hiệu từ DC01 đến DC19): có tổng diện tích khoảng 379.517m².
- Đất ở thấp tầng (gồm 16 lô đất ký
hiệu từ TT01 đến TT16): có tổng diện tích khoảng 110.482m².
- Đất ở cao tầng (gồm 05 lô đất ký hiệu
CT01, CT02, CT02A, CT02B, CT03): có tổng diện tích khoảng 56.739m2.
- Đất công trình hỗn hợp (gồm 13 lô đất
ký hiệu từ HH01 đến HH13): có tổng diện tích khoảng 171.250m².
- Đất cơ quan (gồm 16 lô đất ký hiệu
từ CQ01 đến CQ16): có tổng diện tích khoảng 61.03 6m².
- Đất di tích (gồm 03 lô đất ký hiệu
DT01, DT02, DT03): có tổng diện tích khoảng 15.262m².
- Đất cách ly (gồm 04 lô đất ký hiệu
CL01, CL02, CL03, CL04): có tổng diện tích khoảng 6.954m².
- Đất các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật (gồm 04 lô đất ký hiệu KT01, KT02, KT03, KT04): có tổng diện tích khoảng
11.926m².
BẢNG
THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC CHI TIẾT CỦA CÁC Ô QUY HOẠCH
TT
|
Loại đất, ký hiệu
lô đất
|
Diện tích lô đất
QH
|
Mật độ XD
|
Hệ số sdđ
|
Tầng cao
|
Số người / số hs
|
Ghi chú
|
Tổng diện tích
|
Diện tích đất XD
|
Đường nhóm nhà
|
(m²)
|
(m²)
|
(m²)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
(người/hs)
|
A
|
Đất dân dụng
|
1140251
|
1053192
|
87059
|
|
|
1-35
|
|
|
I
|
Đất đường khu vực
|
100998
|
100998
|
|
|
|
|
|
Mặt cắt ngang từ 20,5m trở lên
|
II
|
Đất công cộng
|
68080
|
67560
|
520
|
32,58
|
2,1
|
1-17
|
|
|
1
|
Đất công cộng TP và khu vực
|
28553
|
28553
|
|
35,70
|
1,5
|
3-10
|
|
|
|
CC-08
|
7500
|
7500
|
|
33,20
|
1,5
|
3-10
|
|
Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam (thực hiện theo
dự án riêng)
|
|
CC-09
|
9413
|
9413
|
|
37,18
|
1,1
|
3
|
|
Công trình văn hóa
|
|
CC-10
|
11640
|
11640
|
|
36,10
|
1,8
|
5
|
|
Câu lạc bộ thể thao
|
2
|
Đất bệnh viện
|
39527
|
39007
|
520
|
30,28
|
2,5
|
1-17
|
|
|
|
BV-01
|
26589
|
26589
|
|
30,80
|
2,9
|
1-17
|
|
Bệnh viện Xây Dựng (thực hiện theo dự án được duyệt)
|
|
BV-02
|
7055
|
6535
|
520
|
27,30
|
1,6
|
1-7
|
|
Bệnh viện K (cơ sở Tam Hiệp) thực hiện theo dự án
riêng
|
|
BV-03
|
5883
|
5883
|
|
31,10
|
1,8
|
5-7
|
|
Bệnh viện đa khoa Thăng Long- thực hiện theo dự
án riêng
|
III
|
Đất trường THPT
|
30538
|
26094
|
4444
|
39,50
|
1,6
|
1-4
|
|
|
|
THPT
|
30538
|
26094
|
4444
|
39,50
|
1,6
|
1-4
|
1740
|
Chỉ tiêu trường THPT khoảng: 15,0m²/hs (thực hiện
theo dự án riêng)
|
IV
|
Đất đơn vị ở
|
940635
|
858540
|
82095
|
37,71
|
1,8
|
1-35
|
26115
|
|
1
|
Đất đường nội bộ
|
145864
|
145864
|
|
|
|
|
|
Mặt cắt ngang từ 13m đến 17,5m
|
2
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
22516
|
22084
|
432
|
|
|
|
|
|
|
ĐX-01
|
4905
|
4905
|
|
|
|
|
|
Cống hóa tuyến mương kênh E Linh Đàm
|
|
ĐX-02
|
5910
|
5910
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐX-03
|
4303
|
4303
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐX-04
|
4249
|
4249
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐX-05
|
1943
|
1807
|
136
|
|
|
|
|
|
|
ĐX-06
|
1206
|
910
|
296
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất công cộng đ.vị ở
|
32044
|
29176
|
2868
|
31,50
|
1
|
1-5
|
|
|
|
CC-01
|
3488
|
2802
|
686
|
48,70
|
0,5
|
1
|
|
Chợ dự kiến
|
|
CC-02
|
1897
|
1657
|
240
|
40,40
|
1,2
|
3
|
|
Nhà văn hóa
cụm dân cư Bằng B
|
|
CC-03
|
2515
|
2392
|
123
|
30,00
|
0,6
|
2
|
|
Chợ Tựu Liệt (thực hiện theo dự án riêng)
|
|
CC-04
|
2571
|
1832
|
739
|
23,80
|
0,2
|
1
|
|
|
|
CC-05
|
5045
|
4855
|
190
|
28,00
|
0,6
|
2
|
|
|
|
CC-06
|
7111
|
6679
|
432
|
33,40
|
1,4
|
1-5
|
|
|
|
CC-07
|
9417
|
8959
|
458
|
26,90
|
1,3
|
5
|
|
|
4
|
Đất trường tiểu học
|
26104
|
26104
|
|
39,19
|
1,6
|
1-4
|
1740
|
|
|
TH-02
|
14250
|
14250
|
|
38,90
|
1,6
|
1-4
|
950
|
Trường dự kiến
|
|
TH-04
|
11854
|
11854
|
|
39,50
|
1,6
|
1-4
|
790
|
Trường dự kiến
|
5
|
Đất trường THCS
|
33299
|
32022
|
1277
|
39,66
|
1,6
|
1-4
|
2220
|
Trường dự kiến
|
|
TH-01
|
16775
|
15691
|
1084
|
39,50
|
1,6
|
1-4
|
1118
|
Trường dư kiến
|
|
TH-03
|
16524
|
16331
|
193
|
39,80
|
1,6
|
1-4
|
1102
|
Trường dự kiến
|
6
|
Đất trường mầm non
|
26343
|
24S92
|
1451
|
35,61
|
1
|
2-3
|
1307
|
|
|
NT-01
|
3996
|
3396
|
600
|
39,20
|
1,2
|
3
|
198
|
Trường mầm non Hoàng Liệt (cải tạo mở rộng theo dự
án riêng)
|
|
NT-02
|
7147
|
7147
|
|
39,90
|
1,2
|
3
|
354
|
Trường dự kiến
|
|
NT-03
|
3904
|
3286
|
618
|
39,90
|
1,2
|
3
|
194
|
|
|
NT-04
|
535
|
535
|
|
37,40
|
1,1
|
3
|
27
|
Trường mầm non Tam Hiệp (cải tạo theo dự án
riêng)
|
|
NT-05
|
2050
|
2050
|
|
38,50
|
1,2
|
3
|
102
|
Trường dự kiến
|
|
NT-06
|
4452
|
4452
|
|
18,40
|
0,37
|
2
|
221
|
|
|
NT-07
|
4259
|
4026
|
233
|
38,90
|
1,2
|
3
|
211
|
Trường dư kiến
|
7
|
Đất cây xanh tập trung, sân thể thao
|
107727
|
96097
|
11630
|
|
|
|
|
|
|
CX-01
|
6888
|
5316
|
1572
|
|
|
|
|
Cây xanh, đường dạo, thể dục thể thao...
|
|
CX-02
|
3900
|
2479
|
1421
|
|
|
|
|
Cây xanh, đường
dạo.
|
|
CX-03
|
2309
|
1602
|
707
|
|
|
|
|
|
CX-04
|
2303
|
1521
|
782
|
|
|
|
|
|
CX-05
|
4708
|
4708
|
|
|
|
|
|
|
CX-06
|
3632
|
2640
|
992
|
|
|
|
|
|
CX-07
|
8564
|
8564
|
|
|
|
|
|
|
CX-08
|
3641
|
2649
|
992
|
|
|
|
|
|
CX-09
|
3740
|
3740
|
|
|
|
|
|
|
CX-10
|
13353
|
13353
|
|
|
|
|
|
Cây xanh, đường dạo, quảng trường, thể dục thể
thao...
|
|
CX-11
|
5637
|
5637
|
|
|
|
|
|
Cây xanh, đường dạo.
|
|
CX-12
|
13415
|
13024
|
391
|
|
|
|
|
Sân thể thao trong đó có 5182m² mặt nước.
|
|
CX-13
|
2253
|
2253
|
|
|
|
|
|
Trong đó có 1400m² mặt nước
|
|
CX-14
|
6589
|
4953
|
1636
|
|
|
|
|
Vườn hoa kết hợp nghĩa trang (trong đó có 1349m2
mặt nước)
|
|
CX-15
|
614
|
477
|
137
|
|
|
|
|
|
|
CX-16
|
4613
|
3827
|
786
|
|
|
|
|
Trong đó có 2258 m² mặt nước
|
|
CX-17
|
4790
|
4365
|
425
|
|
|
|
|
Sân thể thao
|
|
CX-18
|
2081
|
2081
|
|
|
|
|
|
Mặt nước hiện có
|
|
CX-19
|
1882
|
1745
|
137
|
|
|
|
|
Trong đó có 1445 m² mặt nước
|
|
CX-20
|
614
|
516
|
98
|
|
|
|
|
|
|
CX-21
|
5148
|
4653
|
495
|
|
|
|
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
|
CX-22
|
6880
|
5821
|
1059
|
|
|
|
|
Trong đó có 4323 m² mặt nước
|
|
CX-23
|
173
|
173
|
|
|
|
|
|
Cây xanh
|
8
|
Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang
|
379517
|
337376
|
42141
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
6355
|
|
|
DC-01
|
68211
|
58605
|
9606
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
1106
|
Phường Hoàng Liệt
|
|
DC-02
|
8966
|
7943
|
1023
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
151
|
Thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp
|
|
DC-03
|
2191
|
2007
|
184
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
38
|
Phường Hoàng Liệt
|
|
DC-04
|
3294
|
3216
|
78
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
61
|
Thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp
|
|
DC-05
|
1313
|
1313
|
0
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
25
|
|
DC-06
|
4889
|
4363
|
526
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
83
|
|
DC-07
|
52440
|
46514
|
5926
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
876
|
|
DC-08
|
16200
|
15329
|
871
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
292
|
|
DC-09
|
1590
|
1537
|
53
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
29
|
|
DC-10
|
2463
|
2441
|
22
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
46
|
Thị trấn Văn Điển
|
|
DC-10a
|
1926
|
1893
|
33
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
36
|
Thị trấn Văn
Điển
|
|
DC-11
|
6365
|
6365
|
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
120
|
cụm Tứ Kỳ, phường Hoàng Liệt
|
|
DC-12
|
96985
|
84662
|
12323
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
1595
|
|
DC-13
|
7607
|
7607
|
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
144
|
|
DC-14
|
15172
|
12461
|
2711
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
235
|
|
DC-15A
|
2243
|
2243
|
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
43
|
|
|
DC-15B
|
7716
|
6825
|
891
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
130
|
Khu Quốc Bảo, thị trấn Văn Điển
|
|
DC-16
|
19497
|
16752
|
2745
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
309
|
|
DC-17
|
17265
|
16499
|
766
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
307
|
|
DC-18
|
14793
|
14793
|
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
282
|
|
DC-19
|
28391
|
24008
|
4383
|
40,00
|
0,6
|
1-4
|
447
|
9
|
Đất ở thấp tầng
|
110482
|
89701
|
20781
|
67,60
|
|
3-4
|
3751
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
|
TT-01
|
20326
|
15584
|
4742
|
50-70
|
|
4
|
650
|
đất ở đấu giá (thực hiện theo dự án riêng)
|
|
TT-02
|
6485
|
5400
|
1085
|
50-70
|
|
4
|
198
|
|
TT-03
|
12082
|
8891
|
3191
|
50-70
|
|
4
|
390
|
|
TT-04
|
27251
|
20918
|
6333
|
50-70
|
|
4
|
854
|
|
TT-05
|
4032
|
4032
|
|
50-70
|
|
4
|
187
|
đất ở di dân dự kiến
|
|
TT-06
|
5720
|
4750
|
970
|
50-70
|
|
4
|
200
|
đất ở di dân dự kiến
|
|
TT-07
|
3756
|
2489
|
1267
|
50-70
|
|
4
|
120
|
đất ở di dân dự kiến
|
|
TT-08
|
840
|
441
|
399
|
50-70
|
|
4
|
20
|
đất ở di dân dư kiến
|
|
TT-09
|
1010
|
858
|
152
|
50-70
|
|
4
|
40
|
đất ở di dân dự kiến
|
|
TT-10
|
1402
|
1402
|
|
53,00
|
1,59
|
3
|
50
|
đất ở di dân (thực hiện theo dự án được duyệt)
|
|
TT-11
|
5358
|
5358
|
|
54,40
|
2,2
|
4
|
200
|
Thực hiện theo dự án nhà ở cho CBCS - Tổng cục II
- Bộ công an
|
|
TT-12
|
4927
|
4927
|
|
50,00
|
2
|
4
|
164
|
|
TT-13
|
5027
|
4193
|
834
|
50-70
|
|
4
|
230
|
|
|
TT-14
|
6593
|
6593
|
|
50-70
|
|
4
|
184
|
|
|
TT-15
|
4593
|
3689
|
904
|
50-70
|
|
4
|
230
|
|
|
TT-16
|
1080
|
176
|
904
|
50-70
|
|
4
|
32
|
|
10
|
Đất ở cao tầng
|
56739
|
55224
|
1515
|
40,00
|
4,3
|
2-35
|
8118
|
|
|
CT-01
|
11251
|
11251
|
|
39,88
|
4,53
|
9-18
|
1860
|
Nhà ở xã hội
|
|
CT-02
|
12960
|
11845
|
1115
|
39,68
|
3,34
|
2-12
|
1396
|
Nhà ở xã hội
|
|
CT-02A
|
14547
|
14547
|
|
39,87
|
3,40
|
9-12
|
1730
|
Nhà ở xã hội
|
|
CT-02B
|
10326
|
9926
|
400
|
39,29
|
3,10
|
9-12
|
1084
|
Nhà ở xã hội
|
|
CT-03
|
7655
|
7655
|
|
42,20
|
8,97
|
2-35
|
2048
|
Thực hiện theo dự án nhà ở cho CBCS - Tổng cục II
- Bộ công an
|
B
|
Đất dân dụng khác
|
247548
|
242072
|
5476
|
|
|
1-35
|
|
|
I
|
Đất hỗn hợp
|
171250
|
167282
|
3968
|
|
|
2-35
|
7891
|
|
|
HH-01
|
10053
|
8227
|
1826
|
39,29
|
7,1
|
15-25
|
250
|
Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở
|
|
HH-02
|
34452
|
34452
|
Thực hiện theo dự
án được duyệt
|
5000
|
Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở
|
|
HH-03
|
15479
|
14944
|
535
|
45,24
|
3,8
|
3-19
|
245
|
Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ
xây dựng khối tháp: 29,1%
|
|
HH-04
|
15522
|
14986
|
536
|
50,71
|
4,00
|
3-15
|
258
|
Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 23,3%
|
|
HH-05
|
7174
|
7174
|
|
47,11
|
4,00
|
3-15
|
122
|
Công cộng, thương mại, văn phòng, mật độ xây dựng khối tháp: 29,3%
|
|
HH-06
|
10758
|
10223
|
535
|
51,19
|
6,30
|
3-25
|
275
|
Công cộng, thương
mại, văn phòng và nhà ở, mật đô xây dựng khối tháp: 28,3%
|
|
HH-07
|
10768
|
10232
|
536
|
47,23
|
5,70
|
3-22
|
249
|
Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 26,8%
|
|
HH-08
|
14627
|
14627
|
|
51,96
|
3,80
|
3-18
|
236
|
Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ
xây dựng khối tháp: 20,85%
|
|
HH-09
|
8193
|
8193
|
|
55,05
|
4,10
|
2-18
|
143
|
Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ
xây dựng khối tháp: 20,7%
|
|
HH-10
|
15027
|
15027
|
|
48,58
|
5,50
|
3-25
|
354
|
Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 23,6%
|
|
HH-11
|
13200
|
13200
|
|
51,52
|
5,00
|
3-20
|
282
|
Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 23,2%
|
|
HH-12
|
13217
|
33217
|
|
52,96
|
6,50
|
3-35
|
338
|
Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 22,8%
|
|
HH-13
|
2780
|
2780
|
|
29,14
|
8,49
|
25,0
|
139
|
Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở
|
II
|
Đất cơ quan
|
61036
|
60003
|
1033
|
|
|
1-12
|
|
Cải tạo chỉnh trang theo dự án riêng
|
|
CQ-01
|
4053
|
4053
|
|
38,00
|
3,8
|
3-12
|
|
Viện kiểm nghiệm thuốc thú y trung Ương
|
|
CQ-02
|
3451
|
3451
|
|
43,00
|
3,2
|
3-11
|
|
Hội chữ thập đỏ
|
|
CQ-03
|
1820
|
1742
|
78
|
36,85
|
0,7
|
2
|
|
Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Hà Nội
|
|
CQ-04
|
1809
|
1724
|
85
|
28,89
|
0,6
|
1-3
|
|
Xí nghiệp dịch vụ nông nghiệp Thanh Trì
|
|
CQ-05
|
12997
|
12997
|
|
Thực hiện theo dự
án riêng
|
Công ty gạch chịu lửa
|
|
CQ-05A
|
12139
|
12139
|
|
C.ty phát triển khoáng
sản
|
|
CQ-06
|
8937
|
8937
|
|
Công ty XD cầu 75, Công ty TNHH dược phẩm Hà
Thành
|
|
CQ-07
|
2705
|
2705
|
|
31,28
|
2
|
5-7
|
|
BQL đầu tư XD thủy
lợi
|
|
CQ-08
|
1497
|
1497
|
|
60,00
|
1,04
|
1-3
|
|
HTX kinh doanh vận tải - dịch vụ tổng hợp thương
binh 10/10 (thực hiện theo QHMB được duyệt)
|
|
CQ-09
|
1373
|
1103
|
270
|
43,34
|
1,8
|
2-5
|
|
Công ty thủy
lợi 1
|
|
CQ-10
|
317
|
242
|
75
|
50,41
|
1,5
|
3
|
|
Công ty điện lực
|
|
CQ-11
|
2258
|
2258
|
|
27,68
|
1,2
|
3-5
|
|
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tam Hiệp
|
|
CQ-12
|
1388
|
1388
|
|
41,50
|
0,5
|
1-2
|
|
Công ty TNHH cơ khí ô tô Đại An
|
|
CQ-13
|
3121
|
3121
|
|
28,84
|
1,4
|
5
|
|
trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công
an TP HN
|
|
CQ-14
|
1877
|
1535
|
342
|
59,22
|
2,4
|
4
|
|
Công ty CP XD công trình B72, công ty TNHH hóa học ứng dụng (cơ sở 2)
|
|
CQ-15
|
1294
|
1111
|
183
|
28,08
|
0,8
|
3
|
|
HTX 19/5 và Công ty TNHH công nghiệp Tam Hiệp
|
III
|
Đất di tích
|
15262
|
14787
|
475
|
|
|
|
|
|
|
DT-01
|
2718
|
2491
|
227
|
Thực hiện theo dự
án riêng
|
Chùa Tựu Liệt
|
|
DT-02
|
2883
|
2785
|
98
|
Đình Tựu Liệt
|
|
DT-03
|
9661
|
9511
|
150
|
Đình, Chùa Tứ Kỳ
|
C
|
Đất ngoài dân dụng
|
90681
|
70606
|
20075
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất sông, hồ
|
71801
|
52781
|
19020
|
|
|
|
|
|
|
SO
|
71801
|
52781
|
19020
|
|
|
|
|
sông Tô Lịch (thuộc dự án thoát nước HN - giai đoạn 1)
|
II
|
Đất cách ly
|
6954
|
6954
|
|
|
|
|
|
|
|
CL-01
|
456
|
456
|
|
|
|
|
|
Mương thoát
nước và hành lang cách ly
|
|
CL-02
|
3609
|
3609
|
|
|
|
|
|
|
CL03
|
1855
|
1855
|
|
|
|
|
|
|
CL-04
|
1034
|
1034
|
|
|
|
|
|
Hành lang an toàn đường sắt.
|
III
|
Đất đầu mối HTKT
|
11926
|
10871
|
1055
|
|
|
|
|
|
|
KT-01
|
2237
|
2237
|
|
Thực hiện theo dự
án riêng
|
Trạm điện 110kv
|
|
KT-02
|
7787
|
7246
|
541
|
Trạm xử lý nước thải
|
|
KT-03
|
1440
|
926
|
514
|
Trạm cấp nước thôn Tựu Liệt
|
|
KT-04
|
462
|
462
|
|
Trạm bơm nước thải
|
Tổng cộng
|
1478480
|
1365870
|
112610
|
31,55
|
1,8
|
1-35
|
26115
|
|
Ghi chú:
- Các công trình cao tầng dành tối thiểu 2 tầng để
để phục vụ các nhu cầu công cộng, sinh hoạt chung,... phục vụ cho bản thân công
trình và bố trí đủ diện tích sàn đỗ xe cho công trình tại tầng hầm.
- Các ô đất có ký hiệu: CT-01, CT-02, CT-02A,
CT-02B là quỹ đất dành để xây dựng nhà ở xã hội. Đối với quỹ đất 20% trả lại
Thành phố được xác định trong lô đất HH-02 (xây dựng Trung tâm bán, giới thiệu
sản phẩm, văn phòng làm việc và nhà ở của Công ty TNHH NN một TV cơ khí Trần
Hưng Đạo và Công ty cổ phần tập đoàn Tài chính Thái Bình) theo chỉ đạo của UBND
Thành phố.
- Các ô đất có ký hiệu TT-01, TT-02, TT-03, TT-04,
CX-01, CX-02, CX-03 và CX-04 thuộc ranh giới dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất khu nhà ở thấp tầng (do UBND quận Hoàng Mai
làm chủ đầu tư) đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 04/5/2012.
- Đối với các khu vực đất ở dân cư hiện có cải tạo
chỉnh trang, khi xây dựng công trình cụ thể cần tuân thủ các quy định khống chế
theo quy hoạch và giấy phép xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Ranh giới, vùng bảo vệ của khu vực di tích thực
hiện theo Luật di sản văn hóa.
4.4. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc
và cảnh quan:
- Khu đất nghiên cứu nằm trong khu vực phát triển
đô thị, nhiều khu đô thị mới đã được xây dựng như khu nhà ở Bắc Linh Đàm, khu dịch
vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp... Để khai
thác hiệu quả quỹ đất xây dựng, giải pháp tổng thể cho khu đô thị mới Nam hồ
Linh Đàm là các công trình hỗn hợp cao tầng, có tỷ lệ cây xanh lớn, hòa nhập với
không gian của khu vực làng xóm hiện có và cảnh quan hồ Linh Đàm.
- Các công trình tạo điểm nhấn kiến trúc trong khu
đô thị tập trung hai bên trục đường đi bộ trung tâm nối từ hồ Linh Đàm đến khu
dân cư làng xóm. Công trình cao nhất (khoảng 35 tầng) bố trí tại trung tâm khu
đô thị, chiều cao công trình thấp dần về phía hồ Linh Đàm; tạo không gian chuyển
tiếp về phía Nam (giáp khu dân cư hiện có) và phía Tây, tạo không gian hài hòa
với làng xóm hiện hữu.
- Các công trình cao tầng đảm bảo khoảng lùi theo
Quy chuẩn xây dựng, đồng thời khoảng đệm cần thiết để làm quảng trường, khu vực
tập kết và giải phóng phương tiện, đảm bảo giao thông thông suốt, tránh ùn tắc.
4.5. Thiết kế đô thị:
- Bố cục quy hoạch các công trình kiến trúc được
nghiên cứu lựa chọn giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu
của thời tiết (hướng nắng, hướng gió), hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng
cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
- Quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao, khoảng
lùi của công trình được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; tạo
thành các ô phố và tuyến phố đảm bảo hài hòa, thống nhất với các công trình lân
cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu đô thị.
- Hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình thức kiến trúc
chủ đạo của các công trình kiến trúc, hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường
phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình.
4.6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
4.6.1. Giao thông: Xây dựng mạng lưới đường
giao thông bao gồm các tuyến đường sau:
* Mạng lưới đường cấp khu vực:
- Tuyến đường chính khu vực: Giáp phía Tây ranh giới
nghiên cứu: Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=30m gồm các thành phần: lòng đường
xe chạy rộng 4x3,75m=15m, vỉa hè hai bên rộng 2x7,5m=15m.
Các tuyến đường khu vực:
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B
= 23,25m gồm lòng đường xe chạy rộng 3x3,75m =11,25m, vỉa hè hai bên rộng
2x6m=12m.
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B
= 20,5m gồm lòng đường xe chạy rộng 3x3,5m=10,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m=10m.
* Mạng lưới đường cấp nội bộ:
- Đường phân khu vực, gồm các tuyến sau:
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang B = 17,5m gồm
lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe); vỉa hè mỗi bên rộng 2x5m=10m.
+ Tuyến đường (mặt cắt 5A-5A) song song với tuyến
đường sắt Quốc gia: chỉ xác định chỉ giới đường đỏ cho khu vực xây dựng hiện
có. Chi tiết vị trí, quy mô mặt cắt ngang sẽ được phối hợp xác định khi nghiên
cứu tuyến đường sắt trên cao theo dự án xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến
số 1) giai đoạn 1. Đoạn qua khu vực bố trí ga đường sắt trên cao Hoàng Liệt xác
định chính xác theo hồ sơ quy hoạch tổng
mặt bằng ga Hoàng Liệt.
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B
= 15m-15,5m (mặt cắt 5B- 5B; 6A-6A), bao gồm lòng đường rộng 7m¸7,5m, vỉa hè
hai bên rộng 2x4m=8m.
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang điển hình B =
13m-13,5m (mặt cắt 5C-5C; 6B- 6B), bao gồm lòng đường rộng 7m¸7,5m, vỉa hè mỗi
bên rộng 2x3m=6m.
- Các tuyến đường vào nhà: gồm các tuyến đường có mặt
cắt ngang rộng điển hình 7,5m- 12m (mặt cắt 7-7; 8-8; 9-9; 10-10), bao gồm lòng
đường rộng từ 5,5m¸6m, vỉa hè hai bên rộng từ 1m¸3m để bảo đảm các yêu cầu về
phòng cháy chữa cháy và cứu thương...
* Nút giao thông:
- Xây dựng các nút giao thông trong khu vực theo
hình thức giao bằng, tại các nút này sẽ tổ chức đảo tròn tự điều chỉnh giao
thông và bố trí hệ thống đèn tín hiệu.
- Các tuyến đường giao thông trong khu đấu nối với
đường Ngọc Hồi tại 1 số điểm thông qua tuyến đường gom dọc phía Tây đường sắt.
* Giao thông công cộng:
- Bố trí xe buýt và các bến xe trên tuyến đường
phân khu vực rộng 30m và các tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang ³ 17,5 m, Vị
trí sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng khu
đô thị.
- Phía Đông khu đất lập quy hoạch (tuyến đường sắt
Bắc Nam) dự kiến sẽ thay thế bằng tuyến đường sắt Quốc gia kết hợp đường sắt đô
thị chạy trên cầu cạn và bố trí 01 ga đường sắt đô thị (ga Hoàng Liệt) sẽ được
thực hiện theo dự án riêng.
* Bãi đỗ xe:
+ Công trình công cộng, nhà ở chung cư cao tầng,
nhà ở biệt thự phải tự đảm bảo đủ chỗ đỗ xe trong tầng hầm, sân vườn của công
trình.
+ Xây dựng 06 bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu P1, P2,
P3, P4, P5, P6), tổng diện tích khoảng 2,2516 ha phục vụ nhu cầu của khu vực
dân cư làng xóm, khách vãng lai.
+ Xây dựng các bãi đỗ xe nhỏ trong các khu cây xanh
và hành lang bảo vệ sông Tô Lịch. Chi tiết sẽ được xác định cụ thể trong giai
đoạn sau.
* Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch
: 147,8480 ha (100%).
- Tổng diện tích đất giao thông
: 26,9378 ha (18,21%).Trong đó:
+ Diện tích đường cấp khu vực
: 10,0998 ha
(6,83%).
+ Diện tích đường cấp nội bộ
: 14,5864 ha (9,86%).
+ Bãi đỗ xe
: 2,2516ha (1,52%).
4.6.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
a. San nền:
+ Đối với khu vực làng xóm, tập thể hiện có thuộc
thôn Bằng B, Tứ Kỳ (Hoàng Liệt), Tựu Liệt (Tam Hiệp) và khu Quốc Bảo (Văn Điển),
cao độ san nền được giữ nguyên trên cơ sở nền hiện trạng.
+ Đối với khu vực xây dựng mới cao độ nền được thiết
kế phù hợp cao độ hệ thống thoát nước của
khu đô thị và cao độ nền hiện có của khu vực xung quanh.
- Cao độ khống chế nền từ 5,90m đến 6,75m dốc dần về
phía Nam với độ dốc nền i≥0,004 đảm bảo yêu cầu thoát
nước cho ô đất xây dựng công trình.
b. Thoát nước
mưa:
- Hệ thống thoát
nước mưa của khu đô thị là hệ thống thoát
nước riêng.
- Đối với khu vực làng xóm, khu tập thể hiện có thuộc
thôn Bằng B, Tựu Liệt, Quốc Bảo, Tứ Kỳ: trước mắt có thể tận dụng các tuyến
rãnh hiện trạng trong làng thoát nước
chung (nước mưa và nước thải). Lâu dài cần kết hợp với các dự án mở đường để
xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước
trên theo quy hoạch, cải tạo chỉnh trang khu vực làng xóm theo dự án riêng.
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa có đường kính từ D600m ¸ D2500m và các cống hộp từ
BxH= 0,6Mx0,6M; đến 2(BxH)=2(4Mx3M). Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.
- Tại các khu vực có sự chênh lệch cao độ giữa khu
dân cư hiện có với khu xây dựng mới, trong quá trình đầu tư xây dựng cần nghiên
cứu xây dựng rãnh thoát nước để hạn chế
chệnh cao, không gây úng ngập cục bộ.
4.6.3. Quy hoạch cấp nước:
* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ nhà
máy nước Sông Đà thông qua tuyến ống truyền dẫn dọc các tuyến đường Ngọc Hồi,
Phan Trọng Tuệ, đường Vành đai 3... Giai đoạn trước mắt cấp nguồn từ nhà máy nước
Pháp Vân thông qua tuyến ống cấp nước D600mm hiện có trên đường Pháp Vân và nhà
máy nước Văn Điển thông qua tuyến ống cấp
nước D150mm hiện có trên đường Ngọc Hồi và trạm cấp nước Tựu Liệt.
* Mạng lưới cấp nước:
- Xây dựng mạng lưới đường ống phân phối có đường
kính D100 mm-D150mm tạo mạng vòng và các đường ống dịch vụ D80mm bố trí dọc
theo các tuyến đường quy hoạch để cấp nước công trình. Cải tạo hệ thống cấp
nước hiện có phục vụ nhu cầu dân cư hiện trạng (Mạng lưới cấp nước trong từng ô
đất xây dựng công trình sẽ được nghiên cứu
ở giai đoạn sau, tùy thuộc vào mặt bằng bố
trí công trình của từng ô đất).
- Đối với các công trình thấp tầng, được cấp nước
trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, được đấu nối với các tuyến ống phân phối
chính
- Đối với các công trình cao tầng, được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ.
* Cấp nước cứu hỏa:
- Xây dựng mạng cấp nước chữa cháy được kết hợp với
mạng cấp nước sinh hoạt. Các họng cứu hỏa
được đấu nối với các đường ống phân phối có đường kính D³100mm, bố trí gần ngã
ba, ngã tư và các trục đường chính, để thuận tiện cho công tác phòng cháy, chữa
cháy. Vị trí, khoảng cách, thiết kế... các trụ chữa cháy phải được Sở Cảnh sát
Phòng cháy Chữa cháy thỏa thuận.
- Xây dựng các hố thu nước cứu hỏa tại khu vực hồ
nước để bổ trợ nguồn cấp nước cứu hỏa khi cần thiết. Đối với các công trình cao
tầng phải có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
4.6.4. Thoát
nước thải và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước
thải:
- Hệ thống thoát
nước thải của khu đô thị là hệ thống thoát
nước riêng.
- Đối với khu vực làng xóm hiện có, nước thải được thoát vào các tuyến rãnh thoát nước chung và được đấu nối vào tuyến cống
bao thu gom nước thải thông qua hệ thống giếng tràn tách nước để thoát về trạm xử lý của khu đô thị.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải có công suất khoảng
10.000m3/ngđ để xử lý nước thải cho khu vực bố trí trong khu đất
KT02 giáp tuyến đường B=30m ở phía Tây khu đô thị.
- Xây dựng cống
thoát nước thải có tiết diện
D300mm-D400mm dọc theo đường quy hoạch thu gom nước thải từ công trình thoát về trạm bơm chuyển bậc (công suất 1700m3)
và trạm xử lý nước thải.
- Đối với các lô đất xây dựng bệnh viện, nước thải
phải được xử lý bên trong công trình đảm bảo vệ sinh môi trường và được cơ quan
quản lý môi trường cho phép thoát vào hệ
thống thoát nước mưa ở bên ngoài lô đất
- Áp dụng công nghệ xử lý tiên tiến đối với trạm xử
lý và đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đến các công trình dân dụng theo đúng tiêu
chuẩn quy phạm.
b. Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực xây nhà cao tầng cần xây dựng hệ
thống thu gom rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây nhà ở thấp tầng có thể giải
quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường
khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1 thùng thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân
trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các cơ quan và các công trình công cộng,
rác được thu gom thông qua hợp đồng với Công ty môi trường đô thị Hà Nội.
- Các ngôi mộ trong khu đô thị cần di chuyển đến
các nghĩa trang tập trung của thành phố, không được phép chôn mộ mới.
4.6.5. Quy hoạch cấp điện:
a. Quy hoạch cấp điện:
* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ trạm
110/22KV Linh Đàm (dự kiến xây dựng) công suất 2x63MVA (đến năm 2020) phía Tây
Bắc và trạm 110/22KV Văn Điển (hiện có) công suất 2x63MVA (đến năm 2020) phía
Nam khu quy hoạch.
* Tuyến dây trung thế và trạm biến áp:
- Xây dựng mới các tuyến cáp ngầm trung thế dọc
theo đường quy hoạch cấp điện cho 43 trạm biến áp 22/0,4KV. Vị trí, công suất
các trạm biến áp sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Hệ thống đường dây trung thế 6kv và trạm biến áp
6/0,4KV hiện có sẽ được cải tạo, thay thế, di chuyển, dỡ bỏ... để phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất và giao thông được duyệt cũng như quy hoạch chuyên ngành
điện của thành phố.
* Mạng điện hạ thế: Xây dựng mới các tuyến cáp điện
hạ thế 0,4KV ngầm dọc theo các tuyến đường để cấp điện cho công trình và chiếu
sáng đường, khu cây xanh (chi tiết sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập
dự án đầu tư xây dựng).
b. Quy hoạch Thông tin Liên lạc:
* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ Host
Giáp Bát hiện có (công suất hiện có 11267lines, dự kiến 20.000lines) phía Đông
Bắc khu quy hoạch.
- Xây dựng mới 02 tổng đài vệ tinh, mỗi tổng đài
dung lượng 10.000 số. Từ các tổng đài vệ tinh này dự kiến xây dựng các tuyến
cáp gốc dọc theo đường quy hoạch đến các tủ cáp để phục vụ nhu cầu công trình
- Vị trí, số lượng và dung lượng tủ cáp trong các ô
đất sẽ được xác định phù hợp với mặt bằng các ô đất (được xác định chính xác
trong giai đoạn sau).
4.6.6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và
hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ
tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp
trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các
yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ
giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch
theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân
thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
4.6.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Tuân thủ theo thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày
27/01/2011 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ
án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
- Khi triển khai lập dự án đầu tư xây dựng, tuân thủ
theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Điều 2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm kiểm tra,
ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam hồ
Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển
(huyện Thanh Trì) phù hợp với nội dung Quyết định phê duyệt này; Chủ trì phối hợp
với UBND quận Hoàng Mai, UBND huyện Thanh Trì, UBND phường Hoàng Liệt, UBND xã
Tam Hiệp, UBND thị trấn Văn Điển và Chủ đầu
tư tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được phê duyệt để các tổ chức,
cơ quan và nhân dân biết, thực hiện và làm cơ sở pháp lý để Viện Quy hoạch xây
dựng Hà Nội cập nhật kết quả vào Quy hoạch phân khu đô thị H2-3.
- Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND huyện
Thanh Trì có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng
bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường
hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Tổng Công ty Đầu
tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND quận Hoàng
Mai, UBND huyện Thanh Trì tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới
và triển khai cắm mốc giới đồ án quy hoạch chi tiết ngoài thực địa theo quy định
tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27/8/2010 của Bộ Xây dựng.
- Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND
Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Giao thông và Vận tải, Giáo dục
và Đào tạo, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy, Khoa học và công nghệ; Chủ tịch UBND
quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND phường Hoàng Liệt,
Chủ tịch UBND xã Tam Hiệp, Chủ tịch UBND thị trấn Văn Điển; Viện trưởng Viện
Quy hoạch xây dựng Hà Nội Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và
đô thị; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP;
- Các Đ/c PCT UBND TP;
- CVP, PCVP Ng Văn Thịnh, TH, QHXDGT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM HỒ LINH
ĐÀM
Địa điểm: phường Hoàng Liệt (quận Hoàng
Mai), xã Tam Hiệp và Thị trấn Văn Điển
(huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3758/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND Thành phố Hà Nội)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp
dụng, phân công quản lý thực hiện:
- Quy định này hướng dẫn việc quản lý
xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thôn Tựu
Liệt, xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì) được phê duyệt kèm
theo theo Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày
14/7/2014 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Ngoài những nội dung quy định nêu
trong bản Quy định này, việc quản lý và xây dựng Quy hoạch chi tiết Khu đô thị
mới Nam hồ Linh Đàm còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên
quan. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Quy định này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử
phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật.
- UBND Thành phố giao cho Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND huyện
Thanh Trì, Tổng Giám đốc Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây
dựng và các cơ quan đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt và Quy định
quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tỷ lệ
1/500 này.
- Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay
đổi Quy định này phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở đồ án
Quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
2. Phạm vi ranh
giới, quy mô khu vực lập quy hoạch:
- Khu đất lập quy hoạch thuộc địa giới
hành chính của cụm Bằng B, Tứ Kỳ, phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thôn Tựu
Liệt, xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì).
Ranh giới:
- Phía Bắc giáp khu Dịch vụ tổng hợp
và nhà ở hồ Linh Đàm.
- Phía Tây giáp khu đô thị mới Tây
Nam hồ Linh Đàm
- Phía Nam giáp sông Tô Lịch.
- Phía Đông giáp đường Ngọc Hồi (Quốc
lộ 1A).
Quy mô đất đai:
- Tổng diện tích đất lập quy hoạch:
1.478.480m² (~147,85ha).
Trong đó: Phường Hoàng Liệt có diện
tích khoảng 89,95ha, chiếm 60,8%
Xã Tam Hiệp có diện tích khoảng
40,67ha, chiếm 27,5%
Thị trấn Văn Điển có diện tích khoảng
17,23ha, chiếm 11,7%.
- Dân số: 26.115 người.
3. Quy định về
sử dụng đất và nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan khu vực lập
quy hoạch:
3.1. Quy định về sử dụng đất:
Khu đất lập Quy hoạch chi tiết Khu đô
thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và
thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì) có tổng diện tích 1.478.480m², gồm các ô
quy hoạch có các chức năng sử dụng đất
như sau:
- Đất thuộc dự án thoát nước Hà Nội (giai đoạn 1) ký hiệu SO: có
diện tích khoảng 71.801m² (gồm một phần sông Tô Lịch, kè và đường ven sông) được
thực hiện theo dự án riêng.
- Đất đường quy hoạch (mặt cắt ngang
³ 13m): có diện tích khoảng 246.862m².
- Đất công trình công cộng TP và khu
vực (gồm 03 lô đất ký hiệu CC08, CC09, CC10): có tổng diện tích khoảng
28.553m².
- Đất bệnh viện (gồm 03 lô đất ký hiệu
BV01, BV02, BV03): có tổng diện tích khoảng 39.527m²; gồm: bệnh viện K (cơ sở
Tam Hiệp), bệnh viện Đa khoa Thăng Long và dự án xây dựng bệnh viện Xây dựng
(thực hiện theo dự án riêng).
- Đất trường trung học phổ thông (trường
THPT Việt Nam - Ba Lan, ký hiệu THPT): có tổng diện tích khoảng 30.538m²; gồm
phần diện tích đất trường hiện có (đã có
quy hoạch tổng mặt bằng) và phần kiến nghị mở rộng (thực hiện theo dự án
riêng).
- Đất bãi đỗ xe tập trung (gồm 06 lô
đất ký hiệu ĐX01, ĐX02, ĐX03, ĐX04, ĐX05, ĐX06): có tổng diện tích khoảng
22.516m². Bố trí gần các nút giao thông chính, gần các điểm dịch vụ công cộng.
- Đất công trình công cộng đơn vị ở
(gồm 07 lô đất ký hiệu CC01, CC02, CC03,
CC04, CC05, CC06): có tổng diện tích khoảng 32.044m². Gồm các công trình phục vụ
nhu cầu sinh hoạt cộng đồng của cả khu dân cư hiện có và dân cư mới như chợ,
sân tập thể thao, nhà sinh hoạt văn hóa,
các công trình hành chính, câu lạc bộ...
- Đất trường tiểu học (gồm 02 lô đất
ký hiệu TH02, TH04): có tổng diện tích khoảng 26.104m².
- Đất trường THCS (gồm 02 lô đất ký
hiệu TH01, TH03): có diện tích khoảng 33.299m².
- Đất trường mầm non (gồm 07 lô đất
ký hiệu NT01, NT02, NT03, NT04, NT05, NT06, NT07): có tổng diện tích khoảng
26.343m².
- Đất cây xanh, vườn hoa, sân thể
thao (gồm 23 lô đất ký hiệu từ CX01 đến CX 23): có tổng diện tích khoảng
107.727m².
- Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang
(gồm 21 lô đất ký hiệu từ DC01 đến DC19): có tổng diện tích khoảng 379.517m².
- Đất ở thấp tầng (gồm 16 lô đất ký
hiệu từ TT01 đến TT16): có tổng diện tích khoảng 110.482m2. Phần lớn
dành để giải quyết nhu cầu đấu giá quyền sử dụng đất của địa phương.
- Đất ở cao tầng (gồm 05 lô đất ký hiệu
CT01, CT02, CT02A, CT02B, CT03): có tổng diện tích khoảng 56.739m².
- Đất công trình hỗn hợp (gồm 13 lô đất
ký hiệu từ HH01 đến HH13): có tổng diện tích khoảng 171.250m².
- Đất cơ quan (gồm 16 lô đất ký hiệu
từ CQ01 đến CQ16): có tổng diện tích khoảng 61.036m².
- Đất di tích (gồm 03 lô đất ký hiệu
DT01, DT02, DT03): có tổng diện tích khoảng 15.262m². Gồm đình, chùa thôn Tựu
Liệt và Tứ Kỳ (trong đó chùa Tứ Kỳ là di tích đã được xếp hạng).
- Đất cách ly (gồm 04 lô đất ký hiệu
CL01, CL02, CL03, CL04): có tổng diện tích khoảng 6.954m².
- Đất các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật (gồm 04 lô đất ký hiệu KT01, KT02, KT03, KT04): có tổng diện tích khoảng
11.926m². Là phần đất để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho
khu vực như trạm điện 110kv, trạm xử lý nước thải, trạm cấp nước cho dân cư
thôn Tựu Liệt.
3.2. Quy định về kiểm soát
không gian kiến trúc cảnh quan:
- Tuân thủ các yêu cầu về tổ chức
không gian, kiến trúc cảnh quan đối với từng khu chức năng quy hoạch.
- Tầng cao công trình tuân thủ theo
theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, đảm bảo
hài hòa, thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng
khu chức năng.
- Khoảng lùi của công trình tuân thủ
khoảng lùi tối thiểu đã được quy định theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam, đảm bảo tính thống nhất trên tuyến phố.
- Hình thức kiến trúc các công trình
hiện đại; màu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với chức năng sử dụng của
từng công trình và hài hòa với cảnh quan khu vực, khuyến khích sử dụng các loại
vật liệu thân thiện với môi trường, sử dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng.
- Hình dáng của các công trình xây dựng
sẽ được thực hiện cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng và phải được
nghiên cứu tổng thể để tạo thành tổ hợp hoàn chỉnh, thống nhất về hình thức kiến
trúc. Khi thiết kế công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất, các
yêu cầu đã khống chế trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và quy định
quản lý xây dựng theo quy hoạch được ban hành kèm theo.
- Các công trình cao tầng khi đầu tư
xây dựng phải lắp hệ thống đèn báo hiệu đỉnh mái. Chiều cao cốt sàn các tầng hầm
đảm bảo thống nhất, hài hòa với các công trình lân cận.
- Các khu cây xanh cần nghiên cứu tổ
chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với
kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi
dạo ... Đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hòa không khí và ánh sáng, cải
thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khỏe cho khu dân cư.
4. Các quy định
chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. Quy hoạch giao thông: Xây dựng mạng lưới đường giao thông bao gồm các tuyến đường sau:
* Mạng lưới đường cấp khu vực:
- Tuyến đường chính khu vực: Giáp
phía Tây ranh giới nghiên cứu: Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=30m gồm các
thành phần: lòng đường xe chạy rộng 4x3,75m=15m, vỉa hè hai bên rộng
2x7,5m=15m.
- Các tuyến đường khu vực:
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt
ngang điển hình B = 23,25m gồm lòng đường xe chạy rộng 3x3,75m =11,25m, vỉa hè
hai bên rộng 2x6m=12m.
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt
ngang điển hình B = 20,5m gồm lòng đường xe chạy rộng 3x3,5m=10,5m, vỉa hè hai
bên rộng 2x5m=10m.
* Mạng lưới đường cấp nội bộ:
Đường phân khu vực, gồm các tuyến
sau:
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt
ngang B = 17,5m gồm lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng
2x5m=10m.
+ Tuyến đường (mặt cắt 5A-5A) song
song với tuyến đường sắt Quốc gia: chỉ xác định chỉ giới đường đỏ cho khu vực
xây dựng hiện có. Chi tiết vị trí, quy mô mặt cắt ngang sẽ được phối hợp xác định khi nghiên cứu tuyến đường sắt
trên cao theo dự án xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1) giai đoạn 1.
Đoạn qua khu vực bố trí ga đường sắt trên cao Hoàng Liệt xác định chính xác
theo hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng ga Hoàng Liệt.
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt
ngang điển hình B = 15m-15,5m (mặt cắt 5B-5B; 6A-6A), bao gồm lòng đường rộng
7m¸7,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x4m=8m.
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang điển
hình B = 13m-13,5m (mặt cắt 5C-5C; 6B-6B), bao gồm lòng đường rộng 7m¸7,5m, vỉa
hè mỗi bên rộng 2x3m=6m.
- Các tuyến đường vào nhà: gồm các
tuyến đường có mặt cắt ngang rộng điển hình 7,5m- 12m (mặt cắt 7-7; 8-8; 9-9;
10-10), bao gồm lòng đường rộng từ 5,5m¸6m, vỉa hè hai bên rộng từ 1m¸3m để bảo
đảm các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và cứu thương...
* Nút giao thông:
- Xây dựng các nút giao thông trong khu vực theo hình thức giao bằng, tại các
nút này sẽ tổ chức đảo tròn tự điều chỉnh giao thông và bố trí hệ thống đèn tín hiệu.
- Các tuyến đường giao thông trong
khu đấu nối với đường Ngọc Hồi tại 1 số điểm thông qua tuyến đường gom dọc phía
Tây đường sắt.
* Giao thông công cộng:
- Bố trí xe buýt và các bến xe trên
tuyến đường phân khu vực rộng 30m và các tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang ³
17,5 m, Vị trí sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị.
- Phía Đông khu đất lập quy hoạch
(tuyến đường sắt Bắc Nam) dự kiến sẽ thay thế bằng tuyến đường sắt Quốc gia kết
hợp đường sắt đô thị chạy trên cầu cạn và bố trí 01 ga đường sắt đô thị (ga
Hoàng Liệt) sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
* Bãi đỗ xe:
+ Công trình công cộng, nhà ở chung
cư cao tầng, nhà ở biệt thự phải tự đảm bảo đủ chỗ đỗ xe trong tầng hầm, sân vườn
của công trình.
+ Xây dựng 06 bãi đỗ xe tập trung (ký
hiệu P1, P2, P3, P4, P5, P6), tổng diện tích khoảng 2,2516 ha phục vụ nhu cầu của
khu vực dân cư làng xóm, khách vãng lai.
+ Xây dựng các bãi đỗ xe nhỏ trong
các khu cây xanh và hành lang bảo vệ sông Tô Lịch. Chi tiết sẽ được xác định cụ
thể trong giai đoạn sau.
* Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch
: 147,8480 ha (100%).
- Tổng diện tích đất giao thông
: 26,9378 ha (18,21%).
Trong đó:
+ Diện tích đường cấp khu vực
: 10,0998 ha
(6,83%).
+ Diện tích đường cấp nội bộ
: 14,5864 ha (9,86%).
+ Bãi đỗ
xe
: 2,2516ha (1,52%).
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
* San nền:
+ Đối với khu vực làng xóm, tập thể
hiện có thuộc thôn Bằng B, Tứ Kỳ (Hoàng Liệt), Tựu Liệt (Tam Hiệp) và khu Quốc
Bảo (Văn Điển), cao độ san nền được giữ nguyên trên cơ sở nền hiện trạng.
+ Đối với khu vực xây dựng mới cao độ
nền được thiết kế phù hợp cao độ hệ thống thoát
nước của khu đô thị và cao độ nền hiện có của khu vực xung quanh.
- Cao độ khống chế nền từ 5,90m đến 6,75m
dốc dần về phía Nam với độ dốc nền i ³ 0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình..
* Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa của khu đô thị là hệ thống thoát nước riêng.
- Đối với khu vực làng xóm, khu tập
thể hiện có thuộc thôn Bằng B, Tựu Liệt, Quốc
Bảo, Tứ Kỳ: trước mắt có thể tận dụng các tuyến rãnh hiện trạng trong làng thoát nước chung (nước mưa và nước thải). Lâu
dài cần kết hợp với các dự án mở đường để xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước trên theo quy hoạch, cải tạo chỉnh
trang khu vực làng xóm theo dự án riêng.
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa có đường kính từ D600m ¸ D2500m
và các cống hộp từ BxH= 0,6Mx0,6M; đến 2(BxH)=2(4Mx3M). Cống được nối theo
phương pháp nối đỉnh.
- Tại các khu vực có sự chênh lệch
cao độ giữa khu dân cư hiện có với khu xây dựng mới, trong quá trình đầu tư xây
dựng cần nghiên cứu xây dựng rãnh thoát
nước để hạn chế chệnh cao, không gây úng ngập cục bộ.
c. Quy hoạch cấp nước:
* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp
nguồn từ nhà máy nước Sông Đà thông qua
tuyến ống truyền dẫn dọc các tuyến đường Ngọc Hồi, Phan Trọng Tuệ, đường Vành
đai 3... Giai đoạn trước mắt cấp nguồn từ nhà máy nước Pháp Vân thông qua tuyến
ống cấp nước D600mm hiện có trên đường Pháp Vân và nhà máy nước Văn Điển thông
qua tuyến ống cấp nước D150mm hiện có trên đường Ngọc Hồi và trạm cấp nước Tựu
Liệt.
* Mạng lưới cấp nước:
- Xây dựng mạng lưới đường ống phân
phối có đường kính D100 mm-D150mm tạo mạng vòng và các đường ống dịch vụ D80mm
bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch để cấp nước công trình. Cải tạo hệ thống
cấp nước hiện có phục vụ nhu cầu dân cư hiện trạng (Mạng lưới cấp nước trong từng
ô đất xây dựng công trình sẽ được nghiên cứu ở giai đoạn sau, tùy thuộc vào mặt bằng bố trí công trình của từng
ô đất).
- Đối với các công trình thấp tầng,
được cấp nước trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, được đấu nối với các tuyến ống
phân phối chính.
- Đối với các công trình cao tầng, được
cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ.
* Cấp nước cứu hỏa:
- Xây dựng mạng cấp nước chữa cháy được
kết hợp với mạng cấp nước sinh hoạt. Các họng cứu hỏa được đấu nối với các đường
ống phân phối có đường kính D³100mm, bố trí gần ngã ba, ngã tư và các trục đường
chính, để thuận tiện cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Vị trí, khoảng cách,
thiết kế... các trụ chữa cháy phải được Sở Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy thỏa
thuận.
- Xây dựng các hố thu nước cứu hỏa tại
khu vực hồ nước để bổ trợ nguồn cấp nước cứu hỏa khi cần thiết. Đối với các
công trình cao tầng phải có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
d. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải của khu đô thị là hệ thống thoát nước riêng.
- Đối với khu vực làng xóm hiện có,
nước thải được thoát vào các tuyến rãnh thoát nước chung và được đấu nối vào tuyến cống
bao thu gom nước thải thông qua hệ thống giếng tràn tách nước để thoát về trạm xử lý của khu đô thị.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải có
công suất khoảng 10.000m3/ngđ để xử lý nước thải cho khu vực bố trí
trong khu đất KT02 giáp tuyến đường B=30m ở phía Tây khu đô thị.
- Xây dựng cống thoát nước thải có tiết diện D300mm-D400mm dọc
theo đường quy hoạch thu gom nước thải từ công trình thoát về trạm bơm chuyển bậc (công suất 1700m3) và trạm
xử lý nước thải.
- Đối với các lô đất xây dựng bệnh viện,
nước thải phải được xử lý bên trong công trình đảm bảo vệ sinh môi trường và được
cơ quan quản lý môi trường cho phép thoát
vào hệ thống thoát nước mưa ở bên ngoài
lô đất.
- Áp dụng công nghệ xử lý tiên tiến đối
với trạm xử lý và đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đến các công trình dân dụng
theo đúng tiêu chuẩn quy phạm.
* Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực xây nhà cao tầng cần
xây dựng hệ thống thu gom rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây nhà ở thấp tầng
có thể giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các
tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1 thùng thuận tiện cho dân đổ
rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định,
các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các cơ quan và các công
trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng với Công ty môi trường đô
thị Hà Nội.
- Các ngôi mộ trong khu đô thị cần di
chuyển đến các nghĩa trang tập trung của thành phố, không được phép chôn mộ mới.
e. Quy hoạch cấp điện:
Quy hoạch cấp điện:
* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp
nguồn từ trạm 110/22KV Linh Đàm (dự kiến xây dựng)
công suất 2x63MVA (đến năm 2020) phía Tây Bắc và trạm 110/22KV Văn Điển (hiện
có) công suất 2x63MVA (đến năm 2020) phía
Nam khu quy hoạch.
* Tuyến dây trung thế và trạm biến
áp:
- Xây dựng mới các tuyến cáp ngầm
trung thế dọc theo đường quy hoạch cấp điện
cho 43 trạm biến áp 22/0,4KV. Vị trí, công suất các trạm biến áp sẽ được xác định
cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư
xây dựng.
- Hệ thống đường dây trung thế 6kv và
trạm biến áp 6/0,4KV hiện có sẽ được cải tạo, thay thế, di chuyển, dỡ bỏ... để
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và giao
thông được duyệt cũng như quy hoạch chuyên ngành điện của thành phố.
* Mạng điện hạ thế: Xây dựng mới các
tuyến cáp điện hạ thế 0,4KV ngầm dọc theo các tuyến đường để cấp điện cho công
trình và chiếu sáng đường, khu cây xanh (chi tiết sẽ được xác định cụ thể trong
giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).
Quy hoạch Thông tin Liên lạc:
* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ Host
Giáp Bát hiện có (công suất hiện có 11267lines, dự kiến 20.000lines) phía Đông
Bắc khu quy hoạch.
- Xây dựng mới 02 tổng đài vệ tinh, mỗi tổng đài
dung lượng 10.000 số. Từ các tổng đài vệ tinh này dự kiến xây dựng các tuyến
cáp gốc dọc theo đường quy hoạch đến các tủ cáp để phục vụ nhu cầu công trình
- Vị trí, số lượng và dung lượng tủ cáp trong các ô
đất sẽ được xác định phù hợp với mặt bằng các ô đất (được xác định chính xác
trong giai đoạn sau).
f. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành
lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ
tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp
trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các
yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ
giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch
theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân
thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành
và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
g. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Tuân thủ theo thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày
27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ
án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Đất công trình công cộng thành phố và khu vực:
- Tổng diện tích khoảng 28.553 m², gồm 3 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Công trình văn hóa, thể dục thể thao của quận Hoàng Mai
(CC-09, CC-10) và Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam (CC-08).
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu CC-08, CC-09,
CC-10 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các lô đất được quy định cụ thể
như sau:
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích XD
|
Diện tích sàn
|
Chỉ tiêu
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
|
|
Đất công trình công cộng TP và khu vực
|
28.553
|
10.195
|
42.885
|
35,7
|
1,5
|
3-10
|
1
|
CC-08
|
Ngân hàng chính sách xã hội VN
|
7.500
|
2.495
|
11.385
|
33,2
|
1,5
|
3-10
|
2
|
CC-09
|
Công trình văn hóa
|
9.413
|
3.500
|
10.500
|
37,18
|
1,1
|
3,0
|
3
|
CC-10
|
CLB thể thao
|
11.640
|
4.200
|
21.000
|
36,1
|
1,8
|
5,0
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và hạ tầng kỹ thuật:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc
công trình, cây xanh, sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức
năng sử dụng của từng công trình. Đối với công trình văn hóa, thể thao, tổ chức
thành không gian mở, gắn với quảng trường, đường dạo.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công
trình, khoảng cách giữa các công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự
án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, phù hợp với
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Bố trí đủ chỗ đỗ xe cho từng công
trình, có lối ra vào thuận tiện, không ảnh hưởng đến giao thông khu vực.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo
xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
2. Đất bệnh viện:
- Tổng diện tích khoảng 39.527 m², gồm
03 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Bệnh viện
xây dựng, Bệnh viện K (cơ sở Tam Hiệp) và Bệnh viện đa khoa Thăng Long.
- Vị trí tại lô đất có ký hiệu BV-01,
BV-02, BV-03 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được quy định
cụ thể như sau:
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích XD
|
Diện tích sàn
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao
|
(m²)
|
(m²)
|
(m²)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
|
|
Đất bệnh viện
|
39.527
|
11.813
|
98.853
|
30,2
|
2,5
|
1-17
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
1
|
BV-01
|
Bệnh viện Xây dựng
|
26.589
|
8.200
|
77.500
|
30,8
|
2,9
|
1-17
|
2
|
BV-02
|
Bệnh viện K (cơ sở Tam Hiệp)
|
7.055
|
1.786
|
10.474
|
27,3
|
1,6
|
1-7
|
3
|
BV-03
|
Bệnh viện đa khoa Thăng Long
|
5.883
|
1.827
|
10.879
|
31,1
|
1,8
|
5-7
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế công trình cần tuân thủ
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất trên bản
vẽ quy hoạch sử dụng đất. Nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần lập dự án đầu
tư xây dựng trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công
trình, khoảng cách giữa các công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự
án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã
được xác định của quy hoạch, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn
thiết kế.
+ Bố trí đủ chỗ đỗ xe cho từng công
trình, có lối ra vào thuận tiện, không ảnh hưởng đến giao thông khu vực.
+ Chất thải bệnh viện phải được xử lý
triệt để và phải được cơ quan quản lý về
môi trường cho phép trước khi thải ra môi trường
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo
xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
3. Đất trường trung
học phổ thông:
- Diện tích khoảng 30.538 m², gồm 1
lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Trường trung
học phổ thông Việt Nam - Ba Lan.
- Vị trí tại lô đất có ký hiệu THPT
trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho lô đất được quy định
cụ thể như sau:
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích XD
|
Diện tích sàn
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao
|
(m²)
|
(m²)
|
(m²)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
1
|
THPT
|
Đất trường THPT
|
30538
|
10300
|
41.200
|
39,5
|
1,6
|
1-4
|
Trường THPT Việt
Nam - Ba Lan
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và hạ tầng kỹ thuật:
+ Hình thức kiến trúc, màu sắc công
trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, môi trường sư
phạm và chức năng sử dụng của từng công trình. Không sử dụng màu sắc gây cảm
giác khó chịu (như: màu đen, màu tối sẫm, màu đỏ chói). Tường rào bao quanh
công trình có hình thức kiến trúc đẹp, đảm bảo quản lý học sinh và an toàn. Khi
thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo cho những người khuyết tật sử dụng được thuận
tiện.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng
cách công trình khi lập dự án phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của
quy hoạch, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo
xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
4. Đất công
trình công cộng đơn vị ở:
- Tổng diện tích khoảng: 32044m², gồm
07 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: UBND phường,
công an phường, trạm y tế, chợ, ki ốt,
câu lạc bộ, nhà văn hóa, thư viện...
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu:
CC-01 - CC-07 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các lô đất được quy
định cụ thể như sau:
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích XD
|
Diện tích sàn
|
Chỉ tiêu
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao
|
(m²)
|
(m²)
|
(m²)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
|
|
Đất công cộng đơn
vị ở
|
32.044
|
9.178
|
29.576
|
31,5
|
1
|
1-5
|
1
|
CC-01
|
Chợ dự kiến
|
3.488
|
1.364
|
1.364
|
48,7
|
0,5
|
1
|
2
|
CC-02
|
Nhà văn hóa
thôn Bằng B
|
1.897
|
669
|
2.007
|
40,4
|
1,2
|
3
|
3
|
CC-03
|
Chơ Tựu Liệt
|
2.515
|
718
|
1.436
|
30,0
|
0,6
|
2
|
4
|
CC-04
|
|
2.571
|
436
|
436
|
23,8
|
0,2
|
1
|
5
|
CC-05
|
|
5.045
|
1.350
|
2.700
|
28,0
|
0,6
|
2
|
6
|
CC-06
|
|
7.111
|
2.230
|
9.578
|
33,4
|
1,4
|
1-5
|
7
|
CC-07
|
|
9.417
|
2.411
|
12.055
|
26,9
|
1,3
|
5
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và hạ tầng kỹ thuật:
+ Hình thức kiến trúc, màu sắc công
trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử
dụng của từng công trình. Không sử dụng màu sắc gây cảm giác khó chịu (như: màu
đen, màu tối sẫm, màu đỏ chói). Khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo cho những
người khuyết tật sử dụng được thuận tiện.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng
cách công trình khi lập dự án phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của
quy hoạch, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo
xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
5. Đất trường mầm
non, trường tiểu học và THCS:
- Tổng diện tích đất trường mầm non
khoảng: 26.343 m².
- Tổng diện tích đất trường tiểu học
khoảng: 26.104m².
- Tổng diện tích đất trường THCS khoảng:
33.299 m².
- Chức năng: Trường mẫu giáo, tiểu học,
THCS.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất
được xác định như sau:
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích XD
|
Diện tích sàn
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao
|
(m²)
|
(m²)
|
(m²)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
I
|
|
Đất trường
tiểu học
|
26.104
|
10.230
|
40.920
|
39,19
|
1,6
|
1-4
|
|
1
|
TH-02
|
|
14.250
|
5.550
|
22.200
|
39,9
|
1,6
|
1-4
|
Trường dự kiến
|
2
|
TH-04
|
|
11.854
|
4.680
|
18.720
|
39,5
|
1,6
|
1-4
|
Trường dự kiến
|
II
|
|
Đất trường
THCS
|
33.229
|
12.700
|
50.800
|
39,66
|
1,6
|
1-4
|
|
1
|
TH-01
|
|
16.775
|
6.200
|
24.800
|
39,5
|
1,6
|
1-4
|
|
2
|
TH-03
|
|
16.524
|
6.500
|
26.000
|
39,8
|
1,6
|
1-4
|
|
III
|
|
Đất trường mầm
non
|
26.343
|
8.865
|
25.775
|
35,61
|
1
|
2-3
|
|
1
|
NT-01
|
|
3.996
|
1.330
|
3.990
|
39,2
|
1,2
|
3
|
Trường mầm non
Hoàng Liệt (cải tạo mở rộng theo dự án riêng)
|
2
|
NT-02
|
|
7.147
|
2.850
|
8.550
|
39,9
|
1,2
|
3
|
Trường dự kiến
|
3
|
NT-03
|
|
3.904
|
1.310
|
3.930
|
39,9
|
1,2
|
3
|
|
4
|
NT-04
|
|
535
|
200
|
600
|
37,4
|
1,1
|
3
|
Trường mầm non Tam
Hiệp (cải tạo theo dự án riêng)
|
5
|
NT-05
|
|
2.050
|
790
|
2.370
|
38,5
|
1,2
|
3
|
Trường dự kiến
|
6
|
NT-06
|
|
4.452
|
820
|
1.640
|
18,4
|
0,37
|
2
|
Thực hiện theo quy
hoạch được duyệt
|
7
|
NT-07
|
|
4.259
|
1.565
|
4.695
|
38,9
|
1,2
|
3
|
Trường dự kiến
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và hạ tầng kỹ thuật:
+ Chỉ tiêu đất trường THCS đạt khoảng
15,84m²/học sinh.
+ Hình thức kiến trúc công trình phù
hợp với chức năng công trình. Không sử dụng màu sắc gây cảm giác khó chịu (như:
màu đen, màu tối sẫm, màu đỏ chói). Trong các ô đất cần bố trí vườn hoa, sân
chơi cho các cháu. Chỗ tập kết, vịnh đậu xe, lối ra vào công trình tuân thủ Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, tầng cao
công trình. Khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo cho những người khuyết tật sử
dụng được thuận tiện.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo
xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
6. Đất cây xanh tập
trung, sân thể thao:
- Tổng diện tích đất: 107.727 m² bao
gồm 23 lô đất.
- Chức năng: Cây xanh, thể dục thể
thao, vườn hoa, quảng trường, đường dạo...
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất
xây dựng được xác định như sau:
TT
|
Chức năng lô đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m²)
|
1
|
Cây xanh, đường dạo, thể dục thể thao...
|
CX-01
|
6.888
|
2
|
Cây xanh, đường dạo.
|
CX-02
|
3.900
|
3
|
Cây xanh, đường dạo.
|
CX-03
|
2.309
|
4
|
Cây xanh, đường dạo.
|
CX-04
|
2.303
|
5
|
Cây xanh, đường dạo.
|
CX-05
|
4.708
|
6
|
Cây xanh, đường dạo.
|
CX-06
|
3.632
|
7
|
Cây xanh, đường dạo.
|
CX-07
|
8.564
|
8
|
Cây xanh, đường dạo.
|
CX-08
|
3.641
|
9
|
Cây xanh, đường dạo.
|
CX-09
|
3.740
|
10
|
Cây xanh, đường đạo, quảng trường, thể dục thể
thao...
|
CX-10
|
13.353
|
11
|
Cây xanh, đường dạo.
|
CX-11
|
5.637
|
12
|
Sân thể thao (trong đó có 5.182m² mặt nước)
|
CX-12
|
13.415
|
14
|
Cây xanh, đường dạo (trong đó có 1400m² mặt nước)
|
CX-13
|
2.253
|
14
|
Vườn hoa kết
hợp nghĩa trang (trong đó có 1.349m² mặt nước) - thực hiện theo Quy hoạch điểm
dân cư nông thôn xã Tam Hiệp
|
CX-14
|
6.589
|
15
|
Cây xanh.
|
CX-15
|
614
|
16
|
Vườn hoa kết
hợp nghĩa trang (trong đó có 2.258m² mặt nước) - thực hiện theo Quy hoạch điểm
dân cư nông thôn xã Tam Hiệp
|
CX-16
|
4.613
|
17
|
Sân tập thể thao (thực hiện theo Quy hoạch điểm
dân cư nông thôn xã Tam Hiệp)
|
CX-17
|
4.790
|
18
|
Mặt nước hiện có
|
CX-18
|
2.081
|
19
|
Cây xanh, đường dạo (trong đó có 1.445m² mặt nước)
|
CX-19
|
1.882
|
20
|
Cây xanh.
|
CX-20
|
614
|
21
|
Cây xanh tập trung (thực hiện theo dự án riêng)
|
CX-21
|
5.148
|
22
|
Cây xanh, đường dạo (trong đó có 4.323m² mặt nước)
|
CX-22
|
6.880
|
23
|
Cây xanh tập trung
|
CX-23
|
173
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và hạ tầng kỹ thuật:
+ Hạn chế xây dựng công trình trong
lô đất cây xanh, chỉ trồng cây xanh, thảm cỏ, kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh,
tượng đài, sân thể thao, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu
sáng... để tăng hiệu quả sử dụng, phục vụ
dân cư khu vực.
+ Khuyến khích tổ chức không gian cây
xanh theo hướng mở, tiếp cận đa hướng, góp phần phục vụ tốt hơn cho dân cư khu
vực.
+ Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại,
đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa. Việc trồng cây phải không được làm ảnh hưởng
tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm. Bố
trí nhà vệ sinh công cộng, thùng rác nhỏ đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo
xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
7. Đất dân cư hiện
có:
- Tổng diện tích khoảng 379.517 m², gồm
21 lô đất.
- Chức năng: Nhà ở thấp tầng.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ
DC-01 đến DC-19 và DC-10A, DC-15, DC-15B trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các lô đất được quy
định cụ thể như sau:
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích đất
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao
|
Số người
|
(m²)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
(người)
|
|
|
Đất dân cư hiện có
|
379.517
|
40
|
0,6
|
1-4
|
6.355
|
|
1
|
DC-01
|
|
68.211
|
40
|
0,6
|
1-4
|
1.106
|
Cụm Bằng B, phường Hoàng Liệt
|
2
|
DC-02
|
|
8.966
|
40
|
0,6
|
1-4
|
151
|
thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp
|
3
|
DC-03
|
|
2.191
|
40
|
0,6
|
1-4
|
38
|
Cụm Bằng B, phường Hoàng Liệt
|
4
|
DC-04
|
|
3.294
|
40
|
0,6
|
1-4
|
61
|
thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp
|
5
|
DC-05
|
|
1.313
|
40
|
0,6
|
1-4
|
25
|
|
6
|
DC-06
|
|
4.889
|
40
|
0,6
|
1-4
|
83
|
|
7
|
DC-07
|
|
52.440
|
40
|
0,6
|
1-4
|
876
|
|
8
|
DC-08
|
|
16.200
|
40
|
0,6
|
1-4
|
292
|
|
9
|
DC-09
|
|
1.590
|
40
|
0,6
|
1-4
|
29
|
|
10
|
DC-10
|
|
2.463
|
40
|
0,6
|
1.4
|
46
|
thị trấn Văn Điển
|
11
|
DC-10A
|
|
1.926
|
40
|
0,6
|
1-4
|
36
|
thị trấn Văn Điển
|
12
|
DC-11
|
|
6.365
|
40
|
0,6
|
1-4
|
120
|
cụm Tứ Kỳ, phường Hoàng Liệt
|
13
|
DC-12
|
|
96.985
|
40
|
0,6
|
1-4
|
1.595
|
|
14
|
DC-13
|
|
7.607
|
40
|
0,6
|
1-4
|
144
|
|
15
|
DC-14
|
|
15.172
|
40
|
0,6
|
1-4
|
235
|
|
16
|
DC-15A
|
|
2.243
|
40
|
0,6
|
1-4
|
43
|
khu Quốc Bảo, thị trấn Văn Điển
|
17
|
DC-15B
|
|
7.716
|
40
|
0,6
|
1-4
|
130
|
khu Quốc Bảo, thị trấn Văn Điển
|
18
|
DC-16
|
|
19.497
|
40
|
0,6
|
1-4
|
309
|
|
19
|
DC-17
|
|
17.265
|
40
|
0,6
|
1-4
|
307
|
|
20
|
DC-18
|
|
14.793
|
40
|
0,6
|
1-4
|
282
|
|
21
|
DC-19
|
|
28.391
|
40
|
0,6
|
1-4
|
447
|
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và hạ tầng kỹ thuật:
+ Nhà ở khuyến khích dạng nhà ở có
mái dốc, có sân vườn. Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn
đẹp, phù hợp với khí hậu nhiệt đới.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng cách
công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của
quy hoạch và phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Tự đảm bảo
nhu cầu đỗ xe trong công trình.
+ Khi cải tạo, nâng cấp các tuyến đường
chính trong thôn xóm cần đảm bảo mặt cắt ngang đường tối thiểu là 4m, khuyến
khích tạo khoảng lùi công trình mỗi bên tối thiểu 2m đảm bảo bề rộng cho các xe
chữa cháy, cứu thương... khi cần thiết.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo
xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
8. Đất ở thấp tầng:
- Tổng diện tích đất: 110.482 m², gồm 16 lô đất.
- Chức năng: Đất xây dựng công trình
nhà ở thấp tầng.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ
TT-01 đến TT-16 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng
lô đất xây dựng được xác định như sau:
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích đất
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDĐ
|
Tầng cao
|
Số người
|
(m2)
|
(%)
|
(Iần)
|
(tầng)
|
(người)
|
|
|
Đất ở thấp tầng
|
110.482
|
67,6
|
|
3-4
|
3.751
|
|
1
|
TT-01
|
|
20.326
|
50-70
|
|
4
|
650
|
Thực hiện theo dự
án riêng
|
2
|
TT-02
|
|
6.485
|
50-70
|
|
4
|
198
|
3
|
TT-03
|
|
12.082
|
50-70
|
|
4
|
390
|
4
|
TT-04
|
|
27.251
|
50-70
|
|
4
|
854
|
5
|
TT-05
|
|
4.032
|
50-70
|
|
4
|
187
|
6
|
TT-06
|
|
5.720
|
50-70
|
|
4
|
200
|
7
|
TT-07
|
|
3.756
|
50-70
|
|
4
|
120
|
8
|
TT-08
|
|
840
|
50-70
|
|
4
|
20
|
9
|
TT-09
|
|
1.010
|
50-70
|
|
4
|
40
|
10
|
TT-10
|
|
1.402
|
53
|
1,59
|
3
|
50
|
Đất ở di
dân (thực hiện theo dự án được duyệt)
|
11
|
TT-11
|
|
5.358
|
54,4
|
2,2
|
4
|
200
|
Thực hiện theo dự án nhà ở cho CBCS - Tổng cục II
- Bộ Công An
|
12
|
TT-12
|
|
4.927
|
50
|
2
|
4
|
164
|
13
|
TT-13
|
|
5.027
|
50-70
|
|
4
|
230
|
|
14
|
TT-14
|
|
6.593
|
50-70
|
|
5
|
184
|
|
15
|
TT-15
|
|
4.593
|
50-70
|
|
4
|
230
|
|
16
|
TT-16
|
|
1.080
|
50-70
|
|
4
|
32
|
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và hạ tầng kỹ:
+ Công trình xây dựng có phong cách
kiến trúc đồng bộ, thống nhất, gắn kết với nhau (như chiều cao tầng 1, màu sắc
công trình...), cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng
cao công trình, chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công trình tuân thủ Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam. Tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong công trình.
+ Công trình xây dựng đến ranh giới đất
nhỏ hơn 2m không được mở cửa sổ. Khoảng cách ly và làm lối đi cho các dãy nhà
dài trên 60m theo Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo
xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
9. Đất ở cao tầng:
- Tổng diện tích đất: 56.739 m², gồm
05 lô đất.
- Chức năng: Đất xây dựng công trình
nhà ở cao tầng.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ
CT-01, CT-02, CT-02A, CT-02B, CT-03 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng
lô đất xây dựng được xác định như sau:
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích đất
|
DT XD
|
Diện tích sàn
|
MĐ XD
|
Tầng cao
|
Hệ số SDĐ
|
Số người
|
Ghi chú
|
(m2)
|
(m2)
|
tổng
|
nhà ở
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
(ng)
|
|
|
Đất ở cao tầng
|
56.739
|
22.117
|
239.308
|
213.961
|
40,00
|
2-35
|
4,3
|
8.118
|
|
1
|
CT-01
|
|
11.251
|
4.487
|
51.000
|
46.513
|
39,88
|
9-18
|
4,35
|
1.860
|
Nhà ở xã hội
|
2
|
CT-02
|
|
12.960
|
4.700
|
39.590
|
34.890
|
39,68
|
2-12
|
3,34
|
1.396
|
Nhà ở xã hội
|
3
|
CT-02A
|
|
14.547
|
5.800
|
49.040
|
43.240
|
39,87
|
9-12
|
3,40
|
1.730
|
Nhà ở xã hội
|
4
|
CT-02B
|
|
10.326
|
3.900
|
31.000
|
27.100
|
39,29
|
9-12
|
3,10
|
1.084
|
Nhà ở xã hội
|
5
|
CT-03
|
|
7.655
|
3.230
|
54.625
|
48.165
|
42,20
|
2-35
|
8,97
|
2.048
|
Thực hiện theo dự án nhà ở cho CBCS- Tổng cục II
- Bộ Công An
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và hạ tầng kỹ thuật:
+ Công trình hỗn hợp dành khối đế cho
mục đích công cộng, hệ thống kỹ thuật phụ
trợ, không bố trí nhà ở.
+ Công trình xây dựng cần tuân thủ chỉ
tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình và Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế. Trước khi xây dựng cần có thiết kế và dự án
xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng
công trình (khuyến khích sử dụng tầng hầm), có lối ra vào thuận tiện, không sử
dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo
xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
10. Đất công
trình hỗn hợp:
- Tổng diện tích khoảng 171.250 m², gồm
13 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Công trình
công cộng, thương mại kết hợp nhà ở.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ
HH-01 đến HH-13 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho lô đất được quy định
cụ thể như sau:
TT
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất
|
Diện tích XD
|
Diện tích sàn
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao TB
|
Số người
|
(m²)
|
(m²)
|
(m²)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
(người)
|
Công trình hỗn
hợp
|
171.250
|
65.058
|
682.160
|
38,9
|
4,1
|
2-35
|
7891
|
Công cộng, thương mại, văn phòng (và nhà ở)
|
1
|
HH-01
|
10.053
|
3.232
|
58.300
|
39,29
|
7,1
|
15-25
|
250
|
|
2
|
HH-02
|
34.452
|
Thực hiện theo dự
án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
5000
|
Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở.
|
3
|
HH-03
|
15.479
|
6.760
|
57.250
|
45,24
|
3-19
|
8,5
|
245
|
Mật độ xây dựng khối tháp: 29,1%
|
4
|
HH-04
|
15.522
|
7.600
|
60.250
|
50,71
|
4,0
|
3-15
|
258
|
Mật độ xây dựng khối tháp: 23,3%
|
5
|
HH-05
|
7.174
|
3.380
|
28.350
|
47,11
|
4,0
|
3-15
|
122
|
Mật độ xây dựng khối tháp: 29,3%
|
6
|
HH-06
|
10.758
|
5.233
|
64.150
|
51,19
|
6,3
|
3-25
|
275
|
Mật độ xây dựng khối tháp: 28,3%
|
7
|
HH-07
|
10.768
|
4.833
|
58.000
|
47,23
|
5,7
|
3-22
|
249
|
Mật độ xây dựng
khối tháp: 26,8%
|
8
|
HH-08
|
14.627
|
7.600
|
55.160
|
51,96
|
3,8
|
3-18
|
236
|
Mật độ xây dựng khối tháp: 20,85%
|
9
|
HH-09
|
8.193
|
4.510
|
33.470
|
55,05
|
4,1
|
2-18
|
143
|
Mật độ xây dựng khối tháp: 20,7%
|
10
|
HH-10
|
15.027
|
7.300
|
82.500
|
48,58
|
5,5
|
3-25
|
354
|
Mật độ xây dựng khối tháp: 23,6%
|
11
|
HH-11
|
13.200
|
6.800
|
65.910
|
51,52
|
5,0
|
3-20
|
282
|
Mật độ xây dựng khối tháp: 23,2%
|
12
|
HH-12
|
13.217
|
7.000
|
86.420
|
52,96
|
6,5
|
3-35
|
338
|
Mật độ xây dựng khối tháp: 22,8%
|
13
|
HH-13
|
2.780
|
810
|
23.601
|
29,14
|
8,49
|
25
|
139
|
|
+ Công trình hỗn hợp dành khối đế cho
mục đích thương mại (TTTM, nhà hàng, siêu thị, rạp chiếu phim, hội trường, câu
lạc bộ...), hệ thống kỹ thuật phụ trợ, diện tích sàn còn lại cho các chức năng
khác như khách sạn, văn phòng cho thuê,
trung tâm hội nghị, hội thảo, triển lãm, nhà ở và các nhu cầu công cộng khác...
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc
công trình, cây xanh, sân vườn, phù hợp với
quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình.
+ Công trình xây dựng cần tuân thủ chỉ
tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình và Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế. Trước khi xây dựng cần có thiết kế và dự án
xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng
công trình (khuyến khích sử dụng tầng hầm), có lối ra vào thuận tiện, không sử
dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo
xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
11. Đất cơ quan:
- Tổng diện tích đất: 61.036 m² gồm
16 lô đất.
- Chức năng: Cơ quan hiện có trong phạm
vi quy hoạch
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ
CQ-01 đến CQ-15 và CQ-05A trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng
lô đất xây dựng được xác định như sau:
TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích XD
|
Diện tích sàn
|
Chỉ tiêu
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDĐ
|
Tầng cao
|
(m²)
|
(m²)
|
(m²)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
|
|
Đất cơ quan
|
61.036
|
|
|
|
|
1-12
|
1
|
CQ-01
|
Viện kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương
|
4.053
|
1.540
|
15.537
|
38
|
3,8
|
3-12
|
2
|
CQ-02
|
Hội chữ thập đỏ
|
3.451
|
1.484
|
10.882
|
43
|
3,2
|
3-11
|
3
|
CQ-03
|
Công ty cổ phần thiết bị y tế Hà Nội
|
1.820
|
642
|
1.284
|
36,85
|
0,7
|
2
|
4
|
CQ-04
|
Xí nghiệp dịch vụ nông nghiệp Thanh Trì
|
1.809
|
498
|
1.098
|
28,89
|
0,6
|
1-3
|
5
|
CQ-05
|
Công ty gạch chịu lửa
|
12.997
|
Chuyển đổi chức
năng sử dụng đất, thực hiện theo dự án
riêng
|
6
|
CQ-05A
|
Công ty phát triển
khoáng sản
|
12.139
|
7
|
CQ-06
|
Công ty XD cầu 75, Công ty TNHH dược phẩm Hà
Thành
|
8.937
|
8
|
CQ-07
|
Ban quản lý đầu tư
xây dựng thủy lợi
|
2.705
|
846
|
5.304
|
31,28
|
2
|
5-7
|
9
|
CQ-08
|
HTX kinh doanh vận tải - dịch vụ tổng hợp thương
binh 10/10
|
1.497
|
898
|
1.557
|
60
|
1,04
|
1-3
|
10
|
CQ-09
|
Công ty thủy
lợi 1
|
1.373
|
478
|
1.934
|
43,34
|
1,8
|
2-5
|
11
|
CQ-10
|
Công ty điện lực
|
317
|
122
|
366
|
50,41
|
1,5
|
3
|
12
|
CQ-11
|
Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Tam Hiệp
|
2.258
|
625
|
2.655
|
27,68
|
1,2
|
3-5
|
13
|
CQ-12
|
Công ty TNHH cơ khí ô tô Đại An
|
1.388
|
576
|
681
|
41,5
|
0,5
|
1-2
|
14
|
CQ-13
|
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ công
an Thành phố HN
|
3.121
|
900
|
4.500
|
28,84
|
1,4
|
5
|
15
|
CQ-14
|
Công ty CP XD công trình B72, Công ty TNHH hóa học ứng dụng (cơ sở 2)
|
1.877
|
909
|
3.636
|
59,22
|
2,4
|
4
|
16
|
CQ-15
|
HTX 19/5 và Công ty TNHH công nghiệp Tam Hiệp
|
1.294
|
312
|
936
|
28,08
|
0,8
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và hạ tầng kỹ thuật:
+ Từng bước di dời bộ phận sản xuất
ra khỏi khu vực đô thị, khuyến khích hợp khối các công trình.
+ Các chỉ tiêu quy hoạch đề xuất mang
tính định hướng, minh họa và gợi ý để đảm bảo tổng thể không gian kiến trúc của
khu vực. Việc đầu tư xây dựng phải có dự án thiết kế với các chỉ tiêu cụ thể và
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Công trình xây dựng cần tuân thủ chỉ
tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình và Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo
xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành, Tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong công
trình.
12. Đất di tích:
- Tổng diện tích đất: 15.262 m².
- Vị trí: tại các lô đất có ký hiệu
DT-01, DT-02, DT-03 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng
lô đất xây dựng được xác định như sau:
TT
|
Chức năng lô đất
|
Ký hiệu
|
Diên tích đất (m2)
|
|
Đất di tích
|
|
15.262
|
1
|
Chùa Tựu Liệt
|
DT-01
|
2.718
|
2
|
Đình Tựu Liệt
|
DT-02
|
2.883
|
3
|
Đình, chùa Tứ Kỳ
|
DT-03
|
9.661
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và hạ tầng kỹ thuật:
Việc trùng tu, bảo vệ di tích phải
tuân theo Luật di sản, Pháp lệnh bảo vệ di tích danh thắng và thực hiện theo dự
án riêng.
13. Đất bãi đỗ
xe:
- Tổng diện tích đất: 22.516m² bao gồm
06 lô đất.
- Vị trí: tại các lô đất có ký hiệu từ
ĐX-01, ĐX-02, ĐX-03, ĐX-04, ĐX-05, ĐX-06 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho các
lô đất được xác định như sau:
TT
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
1
|
Bãi đỗ xe tập trung
|
ĐX-01
|
4.905
|
2
|
Bãi đỗ xe tập trung
|
ĐX-02
|
5.910
|
3
|
Bãi đỗ xe tập trung
|
ĐX-03
|
4.303
|
4
|
Bãi đỗ xe tập trung
|
ĐX-04
|
4.249
|
5
|
Bãi đỗ xe tập trung
|
ĐX-05
|
1.943
|
6
|
Bãi đỗ xe tập trung
|
ĐX-06
|
1.206
|
- Khi thiết kế bãi đỗ xe cần đảm bảo
các quy định, tiêu chuẩn về bãi đỗ xe, cần kết hợp với cây xanh, vườn hoa để tạo
cảnh quan. Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định
hiện hành.
- Có thể nghiên cứu xây dựng nơi đỗ
xe nhiều tầng (ngầm hoặc nổi) để đáp ứng khả năng đỗ xe của khu vực (chi tiết
xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư
xây dựng cụ thể).
14. Đất công
trình hạ tầng kỹ thuật:
- Tổng diện tích đất: 11.926 m² bao gồm
04 lô đất.
- Chức năng: Trạm điện cao thế, trạm
xử lý, trạm bơm nước thải, trạm cấp nước
phục vụ sinh hoạt.
- Vị trí: tại các lô đất có ký hiệu từ
KT-01, KT-02, KT-03, KT-04 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho các
lô đất được xác định như sau:
TT
|
Chức năng ô đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
|
Đất đầu mối HTKT
|
|
11.926
|
1
|
Trạm điện 110kv
|
KT-01
|
2.237
|
2
|
Trạm xử lý nước thải
|
KT-02
|
7.787
|
3
|
Trạm cấp nước thôn Tựu Liệt
|
KT-03
|
1.440
|
4
|
Trạm bơm nước thải
|
KT-04
|
462
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
và hạ tầng kỹ thuật:
+ Đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng
chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo
xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
+ Khuyến khích áp dụng các công nghệ
tiên tiến để giảm ảnh hưởng đến môi trường và tiết kiệm quỹ đất xây dựng.
+ Trong tương lai khi khu vực được cấp nước từ mạng lưới của Thành phố, trạm cấp nước thôn Tựu Liệt sẽ được
xem xét chuyển đổi chức năng sử dụng đất thành đất bãi đỗ xe công cộng phục vụ
khu vực.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các quy định về tính pháp lý:
- Các cơ quan có trách nhiệm quản lý
xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Nam hồ Linh
Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp
(huyện Thanh Trì), Hà Nội được duyệt và quy định cụ thể của Quy định quản lý
này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
- Mọi hành vi vi phạm các điều khoản
của Quy định này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính
hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật.
- Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn
Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội và bản Quy định này được ấn
hành và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được
biết và thực hiện:
+ UBND Thành phố Hà Nội.
+ Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
+ Sở Xây dựng Hà Nội.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
+ Sở Giao thông Vận tải Hà Nội.
+ UBND quận Hoàng Mai.
+ UBND huyện Thanh Trì.
+ Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội.
2. Kế hoạch tổ chức thực hiện quy
hoạch:
Việc tổ chức thực hiện Quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận
Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội tuân thủ
theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị.