| 
                            
                            
          
        
 
 
       
     
 
                         | 
                     
                    
                        
                            
                                
                                    
                                        
                                        
                                            
                                                
                                                    
                                                        
    
     
    
       Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của 
            THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của 
            THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
			
			
			
            THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of 
            THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
     
    
     
 
   
    
    X
     
    
        
            CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
          
            
        
         
        Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
        các màu sắc:
      
         
         
             : Sửa đổi, thay thế,
        hủy bỏ
         
          
        
        
        
         Click vào phần  bôi vàng để xem chi tiết.
          
     
    
     
 
  
 
                                                     
                                                 | 
                                                
                                                    
    
    
        | 
            
    
    
    
            
             
                
             
         | 
        
        
            
         | 
     
    
        
            
             
                
                
                
                  
                 Đang tải văn bản... 
                 
                   
                    
                   
                        
                       
                            
                                
                                    
                                        Quyết định 1391/QĐ-BXD bộ câu hỏi trắc nghiệm phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng
                                
                                 
                                
                                    
                                        | 
                                            Số hiệu:
                                         | 
                                        
                                            1391/QĐ-BXD
                                         | 
                                        
                                         | 
                                        
                                            Loại văn bản:
                                         | 
                                        
                                            Quyết định
                                         | 
                                     
                                    
                                        | 
                                            Nơi ban hành:
                                         | 
                                        
                                            Bộ Xây dựng
                                         | 
                                        
                                         | 
                                        
                                            Người ký:
                                         | 
                                        
                                            Lê Quang Hùng
                                         | 
                                     
                                    
                                        | 
                                            Ngày ban hành:
                                         | 
                                        
                                            29/12/2016
                                         | 
                                        
                                         | 
                                        
                                            
                                                Ngày hiệu lực:
                                         | 
                                        
                                            Đã biết
                                         | 
                                     
                                    
                                        
                                            | 
                                                Ngày công báo:
                                             | 
                                            
                                                Đang cập nhật
                                             | 
                                            
                                             | 
                                            
                                                Số công báo:
                                             | 
                                            
                                                Đang cập nhật
                                             | 
                                         
                                    
                                    
                                         | 
                                        
                                            Tình trạng:
                                         | 
                                        
                                            Đã biết
                                         | 
                                     
                                    
                                 
                                
                                 
                             
                            
                            
                                
                                
                                
                             
                         
                        
                         
                     
                    
                 
                        
                        
                         
                            
	
                                
                                    
                                     
                                    
                                    
    
    
 
  | 
   BỘ XÂY DỰNG 
  ------- 
   | 
  
   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
  NGHĨA VIỆT NAM 
  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
  --------------- 
   | 
  
 
  | 
   Số: 1391/QĐ-BXD 
   | 
  
   Hà Nội, ngày 29
  tháng 12 hăm 2016 
   | 
  
 
  
QUYẾT ĐỊNH 
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHỤC VỤ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG 
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG 
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; 
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng; 
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày
01/9/2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên
quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng; 
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt
động xây dựng. 
QUYẾT ĐỊNH: 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ câu hỏi trắc nghiệm
phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây viết là Bộ
câu hỏi trắc nghiệm) trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng tại địa chỉ http://www.xaydung.gov.vn. 
Bộ câu hỏi trắc nghiệm là cơ sở để tạo lập đề
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề (câu hỏi trong đề sát hạch được lựa chọn ngẫu
nhiên từ Bộ câu hỏi trắc nghiệm phù hợp với lĩnh vực hoạt động xây dựng, hạng
của chứng chỉ hành nghề), được công bố công khai để cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề tham khảo khi thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề. 
Điều 2. Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận ý
kiến góp ý của tổ chức, cá nhân để xem xét, cập nhật và đề xuất sửa đổi, bổ
sung Bộ câu hỏi trắc nghiệm. 
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây
dựng và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./. 
  
 
  | 
     
  Nơi nhận: 
  - Như Điều 4; 
  - Bộ trưởng (để b/c); 
  - Các Bộ: GT; NN&PTNT; CT; QP; CA; 
  - UBND các tỉnh/tp trực thuộc TW; 
  - Vụ PC; KTXD; QHKT; Cục GĐ; 
  - Sở Xây dựng các tỉnh/tp trực thuộc TW; 
  - Các tổ chức xã hội nghề nghiệp; 
  - TTTT (để công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ) 
  - Lưu: VT, HĐXD. 
   | 
  
   BỘ TRƯỞNG 
  THỨ TRƯỞNG 
   
   
   
   
  Lê Quang Hùng 
   | 
  
 
  
BỘ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
PHỤC VỤ SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG 
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1391/QĐ-BXD ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng) 
Phần I 
CÂU HỎI
VỀ KIẾN THỨC PHÁP LUẬT 
A. CÂU HỎI CHUNG PHÁP
LUẬT VỀ XÂY DỰNG 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Các hoạt động đầu
  tư xây dựng chịu sự điều chỉnh của pháp luật nào dưới đây? 
  a. Pháp luật về xây
  dựng 
  b. Pháp luật về xây
  dựng và pháp luật về đầu tư công 
  c. Pháp luật về xây
  dựng và pháp luật về đấu thầu 
  d. Pháp luật về xây
  dựng và pháp luật khác có liên quan 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng, hoạt động xây dựng gồm các công việc nào dưới đây? 
  a. Lập quy hoạch
  xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng 
  b. Thiết kế xây
  dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu,
  nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng 
  c. Bảo hành, bảo
  trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công
  trình 
  d. Các công việc
  nêu tại điểm a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng sử dụng vốn ODA thì thực hiện theo quy định nào? 
  a. Theo quy định
  của Hiệp định vay vốn mà Việt Nam ký kết với tổ chức cho vay 
  b. Theo pháp luật
  về xây dựng 
  c. Theo quy định
  của Hiệp định vay vốn mà Việt Nam ký kết với tổ chức cho vay và các quy định
  của pháp luật về xây dựng 
  d. Theo quy định
  của Hiệp định vay vốn mà Việt Nam ký kết với tổ chức cho vay, các quy định
  của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác liên quan 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Việc áp dụng tiêu chuẩn,
  quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo những
  nguyên tắc nào? 
  a. Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 
  b. Tiêu chuẩn bắt
  buộc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật 
  c. Tiêu chuẩn tự
  nguyện do người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép áp dụng 
  d. Tất cả các quy
  định tại a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Việc giám sát đánh
  giá đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước căn cứ vào
  các quy định nào? 
  a. Pháp luật về xây
  dựng 
  b. Pháp luật về đầu
  tư công 
  c. Pháp luật về đầu
  tư công và pháp luật về xây dựng 
  d. Pháp luật về đầu
  tư công, pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Những chủ thể nào
  bắt buộc phải mua bảo hiểm công trình trong thời gian thi công xây dựng? 
  a. Chủ đầu tư xây
  dựng công trình 
  b. Nhà thầu thi
  công xây dựng công trình 
  c. Nhà thầu tư vấn
  thiết kế xây dựng công trình 
  d. Cả 3 chủ thể nêu
  tại a, b và c 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Những chủ thể nào
  bắt buộc phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong hoạt động đầu tư xây
  dựng? 
  a. Chủ đầu tư xây
  dựng công trình và Nhà thầu khảo sát xây dựng 
  b. Nhà thầu khảo
  sát xây dựng 
  c. Nhà thầu tư vấn
  thiết kế xây dựng công trình 
  d. Nhà thầu khảo
  sát xây dựng và Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng công trình 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng được phân thành loại và nhóm A, B, C đối với các nguồn vốn nào? 
  a. Nguồn vốn ngân
  sách nhà nước 
  b. Nguồn vốn nhà
  nước ngoài ngân sách 
  c. Nguồn vốn khác
  không phải nguồn vốn nêu tại điểm a và b 
  d. Tất cả các nguồn
  vốn nêu tại điểm a, b và c. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng hiện hành, vốn nhà nước ngoài ngân sách bao gồm: 
  a. Vốn ODA, vốn vay
  ưu đãi của Nhà nước, vốn do Nhà nước bảo lãnh vay 
  b. Vốn phát triển
  của doanh nghiệp nhà nước, vốn góp tiền sử dụng đất của Doanh nghiệp nhà nước 
  c. Các dự án PPP 
  d. Các trường hợp
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng, giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng gồm những công tác
  gì? 
  a. Xin chủ trương
  đầu tư xây dựng 
  b. Lập, thẩm định,
  phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng 
  c. Xin phép xây
  dựng 
  d. Bao gồm công tác
  a hoặc b 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng, công tác nào sau đây ở giai đoạn thực hiện đầu tư xây
  dựng ? 
  a. Tổ chức lựa chọn
  nhà thầu, tổng thầu xây dựng để thực hiện các bước thiết kế xây dựng công
  trình, thi công xây dựng công trình 
  b. Tổ chức lựa chọn
  nhà thầu thực hiện thiết kế quy hoạch, thiết kế xây dựng công trình 
  c. Lựa chọn nhà
  thầu thi công xây dựng 
  d. Tất cả các công
  tác trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng, công trình xây dựng được, phân cấp trên cơ sở các căn
  cứ nào? 
  a. Quy mô, tầm quan
  trọng, áp dụng cho từng loại công trình 
  b. Thời hạn sử
  dụng, vật liệu 
  c. Yêu cầu kỹ thuật
  xây dựng công trình 
  d. Tất cả các căn
  cứ trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Việc phân loại công
  trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng trên cơ sở tiêu chí
  nào? 
  a. Theo công năng
  sử dụng 
  b. Theo kiến trúc
  công trình 
  c. Người quyết định
  đầu tư quy định 
  d. Do chủ đầu tư
  quy định 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Những dự án đầu tư
  xây dựng nhóm nào được phân chia thành các dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu
  tư để quản lý thực hiện như một dự án độc lập? 
  a. Dự án quan trọng
  quốc gia, dự án nhóm A, người quyết định đầu tư 
  b. Báo cáo kinh tế
  kỹ thuật 
  c. Tư vấn thiết kế
  quy định 
  d. Tư vấn quản lý
  dự án quy định 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng phải đáp ứng các yêu cầu nào dưới đây? 
  a. Phù hợp với quy
  hoạch 
  b. Có phương án
  công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp  
  c. Bảo đảm chất
  lượng, an toàn trong xây dựng và bảo vệ môi trường  
  d. Cả 3 phương án
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Các dự án đầu tư
  xây dựng có quy mô nhóm nào yêu cầu phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
  để trình cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư? 
  a. Dự án quan trọng
  quốc gia 
  b. Dự án nhóm A 
  c. Dự án quan trọng
  quốc gia và dự án nhóm A 
  d. Dự án quan trọng
  quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng có tổng mức đầu tư bao nhiêu thì Chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu
  khả thi đầu tư xây dựng? 
  a. Từ 45 tỷ đồng
  trở lên  
  b. Từ 15 tỷ đồng
  trở lên  
  c. Cả trường hợp A
  và B  
  d. Từ 80 tỷ trở lên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Khi thẩm định dự án
  đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, cơ quan chuyên môn về
  xây dựng phải thẩm định những nội dung nào dưới đây? 
  a. Nội dung khác
  của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng 
  b. Thiết kế cơ sở
  phần xây dựng của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng 
  c. Thiết kế công
  nghệ của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng 
  d. Tất cả các nội
  dung tại a, b và c 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Cơ quan nào chủ trì
  tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng 
  b. Cơ quan chuyên
  môn trực thuộc người quyết định đầu tư 
  c. Cả phương án a
  và b 
  d. Chủ đầu tư xây
  dựng công trình 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Cơ quan nào chủ trì
  thẩm định thiết kế công nghệ, các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả
  thi và tổng hợp kết quả thẩm định trình UBND cấp tỉnh quyết định quyết định
  đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng sử dụng vốn nhà
  nước ngoài ngân sách? 
  a. Sở Xây dựng 
  b. Sở Kế hoạch và
  Đầu tư 
  c. Chủ đầu tư xây
  dựng 
  d. Văn phòng UBND
  tỉnh 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng nào dưới đây không bắt buộc phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi mà chỉ
  cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật? 
  a. Dự án đầu tư xây
  dựng công trình tôn giáo và nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình 
  b. Dự án đầu tư xây
  dựng công trình tôn giáo và dự án đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư dưới 15
  tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất) 
  c. Cả trường hợp a
  và b 
  d. Các trường hợp
  a, b và c đều không đúng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Trường hợp Chủ đầu
  tư đã ký hợp đồng với tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
  xây dựng, nhưng tổng mức đầu tư sau khi tính toán chỉ có 14 tỷ đồng (đã bao
  gồm cả dự phòng và không có tiền sử dụng đất). Vậy, chủ đầu tư có phải yêu
  cầu tổ chức tư vấn lập lại Báo cáo kinh tế - kỹ thuật không? 
  a. Có 
  b. Không 
  c. Có yêu cầu hay
  không là do người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định 
  d. Có yêu cầu hay
  không là do cơ quan chuyên môn về xây dựng quyết định 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Đối với dự án đầu
  tư xây dựng không sử dụng vốn nhà nước thì cơ quan chuyên môn về xây dựng
  thuộc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định những nội
  dung nào của dự án? 
  a. Tất cả các nội
  dung của dự án 
  b. Thiết kế cơ sở
  của dự án đối với công trình cấp 1, cấp đặc biệt  
  c. Thiết kế cơ sở
  của dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A  
  d. Thiết kế cơ sở
  và thiết kế công nghệ của dự án 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Đối với dự án đầu
  tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế -
  kỹ thuật do các cơ quan Trung ương, Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước quyết
  định đầu tư thì cơ quan nào thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật có công
  trình cấp II ? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn thuộc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành 
  b. Các Sở quản lý
  công trình xây dựng chuyên ngành nơi xây dựng công trình 
  c. Các Sở quản lý
  công trình xây dựng chuyên ngành nơi xây dựng công trình nếu được các Bộ quản
  lý công trình xây dựng chuyên ngành phân cấp 
  d. Cơ quan chuyên
  môn thuộc người quyết định đầu tư 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Khi thẩm định thiết
  kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng yêu cầu phải xem xét đánh giá những nội
  dung gì? 
  a. Sự phù hợp của
  thiết kế với quy hoạch chi tiết xây dựng 
  b. Sự phù hợp của
  các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, môi trường, phòng chống
  cháy nổ 
  c. Bao gồm cả a và
  b 
  d. Bao gồm cả a, b
  và đánh giá đảm bảo tính khả thi của dự án 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Trong các nội dung
  thẩm định dự án không bao gồm nội dung nào dưới đây? 
  a. Xem xét các yếu
  tố bảo đảm tính hiệu quả và tính khả thi của dự án 
  b. Xem xét việc xác
  định tổng mức đầu tư của dự án 
  c. Xem xét việc xác
  định dự toán các công trình của dự án 
  d. Xem xét sự hợp
  lý của thiết kế cơ sở 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Hợp đồng trong hoạt
  động xây dựng theo hình thức giá có những loại nào? 
  a. Hình thức trọn
  gói, hình thức theo thời gian 
  b. Hình thức điều
  chỉnh giá, Hình thức theo đơn giá cố định 
  c. Bao gồm các hình
  thức nêu tại a và b 
  d. Không có hình
  thức nào nêu tại a và b 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Chức năng, nhiệm vụ
  của Ban QLDA chuyên ngành, ban QLDA khu vực do ai quy định? 
  a. Người có thẩm
  quyền quyết định đầu tư 
  b. Người có thẩm
  quyền quyết định thành lập Ban QLDA chuyên ngành, ban QLDA khu vực 
  c. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng 
  d. Chủ đầu tư 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Đối với dự án đầu
  tư xây dựng chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng thì chủ
  thể nào phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công? 
  a. Người có thẩm
  quyền quyết định đầu tư 
  b. Chủ đầu tư 
  c. Ban quản lý dự
  án đầu tư xây dựng 
  d. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Chủ thể nào phải
  chịu trách nhiệm chính về an toàn lao động trên công trường? 
  a. Chủ đầu tư 
  b. Nhà thầu thi
  công xây dựng công trình 
  c. Nhà thầu tư vấn
  giám sát thi công xây dựng công trình 
  d. Cả a, b và c 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Các dự án đầu tư
  xây dựng thuộc Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước phải tuân thủ theo các
  quy định nào? 
  a. Theo Điều lệ,
  quy chế hoạt động của Tập đoàn, Tổng công ty 
  b. Theo quy định
  Pháp luật về xây dựng, pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác liên quan 
  c. Điều lệ, quy chế
  hoạt động của Tập đoàn, Tổng công ty 
  d. Cả b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng, dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước có tổng mức
  đầu tư bao nhiêu thì không phải thành lập ban QLDA mà sử dụng bộ máy chuyên
  môn của chủ đầu tư để kiêm nhiệm quản lý dự án? 
  a. Dưới 5 tỷ đồng  
  b. Dưới 7 tỷ đồng  
  c. Dưới 10 tỷ đồng 
  d. Cả 3 phương án
  a, b và c 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng, đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thì hợp đồng
  xây dựng được ký kết vào thời điểm nào? 
  a. Sau khi hoàn
  thành việc lựa chọn nhà thầu 
  b. Sau khi hoàn
  thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc đàm phán hợp đồng 
  c. Trước khi khởi
  công xây dựng công trình 
  d. Cả 3 phương án
  a, b và c 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng, đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thì hợp đồng
  xây dựng được ký kết giữa bên giao thầu và bên nhận thầu bằng hình thức nào? 
  a. Bằng văn bản
  thỏa thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu 
  b. Bằng hình thức
  thỏa thuận miệng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu 
  c. Phương án a hoặc
  b 
  d. Cả 2 phương án a
  và b 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng, đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước, trường hợp
  bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì khi ký kết hợp đồng xây dựng với
  bên giao thầu những nhà thầu nào trong liên danh phải cử đại diện hợp pháp
  của mình để ký hợp đồng? 
  a. Nhà thầu được liên
  danh các nhà thầu cử làm đại diện cho liên danh 
  b. Tất cả các nhà
  thầu tham gia trong liên danh 
  c. Phương án a hoặc
  b 
  d. Bất kể nhà thầu
  nào trong liên danh theo yêu cầu của bên giao thầu 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng, đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thì hiệu lực
  của hợp đồng xây dựng được tính từ thời điểm nào? 
  a. Từ ngày ký kết
  hợp đồng 
  b. Từ ngày bên giao
  thầu nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu 
  c. Từ ngày do bên
  giao thầu và bên nhận thầu thỏa thuận trong hợp đồng. 
  d. Bao gồm cả a, b
  và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Đối với các gói
  thầu sử dụng vốn nhà nước, việc điều chỉnh giá hợp đồng chỉ được áp dụng đối
  với loại hợp đồng nào? 
  a. Hợp đồng theo
  đơn giá cố định; hợp đồng theo thời gian 
  b. Hợp đồng theo
  đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian 
  c. Cả a và b 
  d. a hoặc b 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Đối với các gói
  thầu sử dụng vốn nhà nước, việc điều chỉnh giá hợp đồng do điều chỉnh khối
  lượng, nếu khối lượng công việc phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công việc
  tương ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong
  hợp đồng đơn giá được áp dụng để điều chỉnh giá hợp đồng được tính như thế
  nào? 
  a. Do bên nhận thầu
  và bên giao thầu thống nhất đơn giá mới theo nguyên tắc thỏa thuận 
  b. Lấy đơn giá
  trong hợp đồng đã ký kết giữa bên nhận thầu và bên giao thầu 
  c. Lấy đơn giá mới
  theo đề xuất của bên giao thầu 
  d. Cả 3 phương án
  a, b và c đều không đúng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Đối với các gói
  thầu thi công xây dựng sử dụng vốn nhà nước, tiến độ thực hiện hợp đồng được
  điều chỉnh trong các trường hợp nào? 
  a. Trong quá trình
  thực hiện hợp đồng xảy ra các trường hợp bất khả kháng 
  b. Do bên giao thầu
  thay đổi thiết kế hoặc bàn giao mặt bằng không đúng với thỏa thuận trong hợp
  đồng 
  c. Do nhà thầu thực
  hiện không không tuân thủ các biện thi công đễ xảy ra sự cố phải tạm dừng thi
  công để xử lý sự cố 
  d. Cả 3 trường hợp
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Hợp đồng EPC là
  loại hợp đồng thực hiện những công việc gì? 
  a. Thiết kế và thi
  công xây dựng 
  b. Thiết kế và cung
  cấp vật tư, thiết bị 
  c. Cung cấp vật tư
  thiết bị và thi công xây dựng 
  d. Thiết kế, cung
  cấp vật tư, thiết bị và thi công xây dựng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Đối với hợp đồng
  tổng thầu EPC ngoài tiến độ thi công cho từng giai đoạn của tổng thầu, nhà
  thầu còn phải lập tiến độ thực hiện cho những công việc nào dưới đây? 
  a. Tiến độ cho công
  việc thiết kế 
  b. Tiến độ cho công
  việc cung cấp thiết bị và thi công xây dựng 
  c. Tiến độ cho công
  việc thiết kế và thi công xây dựng 
  d. Tiến độ cho công
  việc thiết kế, cung cấp vật tư thiết bị và thi công xây dựng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Đối với các gói
  thầu sử dụng vốn nhà nước, nhà thầu chính có quyền giao 100% công việc của
  hợp đồng đã ký kết với bên giao thầu cho nhà thầu phụ không? 
  a. Có 
  b. Không 
  c. Tùy thuộc vào
  tình hình cụ thể và nhà thầu chính quyết định 
  d. Do bên giao thầu
  và bên nhận thầu thỏa thuận 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật Xây dựng hiện hành, nhà thầu nào có trách nhiệm lập biện pháp an
  toàn cho người và thiết bị thi công công trình trên công trường xây dựng? 
  a. Nhà thầu thiết
  kế 
  b. Nhà thầu thi
  công xây dựng 
  c. Chủ đầu tư 
  d. Tư vấn giám sát
  thi công xây dựng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Hồ sơ trình thẩm
  định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng không bao gồm tài liệu nào dưới đây? 
  a. Tờ trình thẩm
  định, phê duyệt dự án 
  b. Thiết kế cơ sở
  của dự án 
  c. Thiết kế kỹ
  thuật của dự án 
  d. Giấy tờ liên
  quan đến đất đai 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Công tác nào sau
  đây không nằm trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng? 
  a. Thẩm định, phê
  duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán 
  b. Lựa chọn nhà
  thầu thi công xây dựng 
  c. Thẩm định, phê
  duyệt dự án 
  d. Thẩm định, phê
  duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Các ban quản lý dự
  án đầu tư xây dựng chuyên ngành, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực do
  các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện
  thành lập có được thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện
  một số phần việc trong quá trình quản lý thực hiện dự án không? 
  a. Có 
  b. Không 
  c. Có nhưng phải
  được chủ đầu tư chấp thuận 
  d. Có nhưng phải
  được người quyết định đầu tư chấp thuận 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Trường hợp thuê tư
  vấn quản lý dự án thì nhiệm vụ, quyền hạn của tư vấn QLDA do ai quyết định? 
  a. Do chủ đầu tư
  thông qua hợp đồng 
  b. Do pháp luật quy
  định 
  c. Do người quyết
  định đầu tư 
  d. Cấp trên của tổ
  chức tư vấn quản lý dự án 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật xây dựng hiện hành, hợp đồng xây dựng không có hình thức nào dưới
  đây? 
  a. Hợp đồng theo
  giá trọn gói 
  b. Hợp đồng theo
  đơn giá cố định 
  c. Hợp đồng theo
  đơn giá điều chỉnh 
  d. Hợp đồng theo tỷ
  lệ % 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Trong quá trình
  thực hiện hợp đồng, bên nhận thầu có được thay đổi người đại diện quản lý
  thực hiện hợp đồng không? 
  a. Có 
  b. Không 
  c. Có nhưng phải
  được sự chấp thuận của bên giao thầu 
  d. Cả a, b và c đều
  không đúng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng, việc tranh chấp hợp đồng xây dựng được giải quyết thế
  nào? 
  a. Các bên thống
  nhất thương lượng để giải quyết 
  b. Trường hợp các
  bên không thương lượng được với nhau thì đề nghị ra Tòa án nhân dân địa
  phương nơi xây dựng công trình 
  c. Các bên thống
  nhất thương lượng để giải quyết. Trường hợp các bên không thương lượng được
  với nhau thì đề nghị ra Tòa án nhân dân địa phương nơi xây dựng công trình 
  d. Các bên thống
  nhất thương lượng để giải quyết. Trường hợp các bên không thương lượng được
  với nhau thì việc đưa ra Tòa án nào để giải quyết là do Bên giao thầu quyết
  định 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Những cá nhân nào
  dưới đây không bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng? 
  a. Chủ nhiệm thiết
  kế xây dựng công trình 
  b. Chủ trì thiết kế
  bộ môn trong công trình xây dựng 
  c. Tư vấn giám sát
  thi công xây dựng 
  d. Cá nhân giám sát
  kỹ thuật thi công của nhà thầu 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Chủ nhiệm lập dự án
  đầu tư xây dựng hạng I phải đáp ứng các điều kiện gì? 
  a. Có trình độ đại
  học thuộc chuyên ngành phù hợp với loại dự án 
  b. Có thời gian làm
  công tác lập dự án tối thiểu 7 năm 
  c. Đã làm chủ nhiệm
  lập ít nhất 1 dự án nhóm A hoặc 2 dự án nhóm B cùng loại dự án 
  d. Cả a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Điều kiện nào dưới
  đây không yêu cầu đối với giám đốc QLDA hạng I? 
  a. Có trình độ đại
  học chuyên ngành xây dựng 
  b. Có thời gian
  tham gia thiết kế, thi công xây dựng tối thiểu 7 năm 
  c. Đã là chỉ huy
  trưởng công trường hạng I hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng I 
  d. Đã là chủ nhiệm
  lập dự án ít nhất 1 dự án nhóm A hoặc 2 dự án nhóm B cùng loại 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Đối với tổ chức thi
  công xây dựng nếu chưa đủ điều kiện để xếp hạng năng lực thì được thi công
  công trình nào sau đây? 
  a. Công trình cấp
  III 
  b. Công trình cấp
  IV 
  c. Công trình cấp
  IV nếu đã thi công cải tạo 3 công trình 
  d. Công trình cấp
  IV nếu đã thi công 3 công trình quy mô nhỏ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Ai là người có
  trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công công trình? 
  a. Chủ đầu tư 
  b. Nhà thầu thiết
  kế xây dựng 
  c. Nhà thầu thi
  công xây dựng 
  d. Nhà thầu tư vấn
  giám sát thi công xây dựng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Chủ thể nào có
  trách nhiệm lập tiến độ chi tiết thi công xây dựng công trình? 
  a. Chủ đầu tư 
  b. Nhà thầu thiết
  kế xây dựng công trình 
  c. Nhà thầu thi
  công xây dựng công trình 
  d. Nhà thầu tư vấn
  giám sát thi công xây dựng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng có các bước thiết kế xây dựng cơ bản nào? 
  a. Thiết kế cơ sở 
  b. Thiết kế kỹ
  thuật 
  c. Thiết kế bản vẽ
  thi công 
  d. Cả a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Số bước thiết kế
  xây dựng do ai quyết định? 
  a. Người quyết định
  đầu tư khi phê duyệt dự án 
  b. Chủ đầu tư khi
  triển khai thực hiện dự án 
  c. Tổ chức tư vấn
  khi lập dự án đầu tư xây dựng 
  d. Cả 3 phương án
  trên đều sai 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Chủ thể nào có
  trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình xây dựng? 
  a. Chủ đầu tư xây
  dựng công trình 
  b. Nhà thầu thi công
  xây dựng công trình  
  c. Nhà thầu thiết
  kế xây dựng công trình  
  d. Cả 3 phương án
  trên đầu đúng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Trường hợp dự án
  nhóm A không có trong quy hoạch phát triển ngành thì chủ đầu tư phải đề nghị
  cơ quan nào để được xem xét chấp thuận bổ sung vào quy hoạch ngành trước khi
  lập dự án? 
  a. Bộ quản lý ngành 
  b. Ủy ban nhân dân
  cấp tỉnh nơi có dự án 
  c. Bộ Xây dựng 
  d. Cả 3 phương án
  a, b và c 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   61 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng được xem xét điều chỉnh trong những trường hợp nào? 
  a. Trường hợp bất
  khả kháng, Nhà nước thay đổi quy hoạch xây dựng 
  b. Trường hợp điều
  chỉnh dự án sẽ mang lại hiệu quả cao hơn 
  c. Khi chỉ số giá
  xây dựng do Bộ Xây dựng và UBND cấp tỉnh nơi có dự án công bố lớn hơn chỉ số
  giá xây dựng để tính dự phòng cho yếu tố trượt giá trong tổng mức đầu tư đã
  được phê duyệt 
  d. Cả a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   62 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về môi trường, những loại dự án nào phải lập 
  báo cáo đánh giá
  tác động môi trường? 
  a. Dự án quan trọng
  quốc gia 
  b. Dự án đầu tư xây
  dựng đô thị mới, khu dân cư tập trung 
  c. Dự án khai thác,
  sử dụng nước dưới đất và tài nguyên thiên nhiên có quy mô lớn 
  d. Cả a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   63 
   | 
  
   Trường hợp công
  việc được xác định rõ về số lượng, khối lượng, thời gian thực hiện ngắn thì
  áp dụng hình thức hợp đồng nào là hợp lý nhất? 
  a. Hợp đồng trọn
  gói 
  b. Hợp đồng theo
  đơn giá 
  c. Hợp đồng theo
  thời gian 
  d. Hợp đồng theo
  đơn giá cố định 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   64 
   | 
  
   Trường hợp công
  việc chưa đủ điều kiện để xác định chính xác về số lượng hoặc khối lượng thì
  nên áp dụng hình thức hợp đồng nào là thích hợp nhất? 
  a. Hợp đồng trọn
  gói 
  b. Hợp đồng theo
  đơn giá cố định 
  c. Hợp đồng theo
  thời gian 
  d. Hợp đồng theo tỷ
  lệ phần trăm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   65 
   | 
  
   Bên giao thầu có
  quyền chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp nào sau đây? 
  a. Bên nhận thầu bị
  phá sản 
  b. Bên nhận thầu
  chuyển nhượng lợi ích của hợp đồng xây dựng cho bên khác 
  c. Bên nhận thầu
  không thực hiện công việc theo hợp đồng 45 ngày liên tục 
  d. Cả a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   66 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng, bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
  phép xây dựng là bản vẽ của bước thiết kế nào? 
  a. Thiết kế cơ sở 
  b. Thiết kế kỹ
  thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công đã được thẩm định, phê duyệt theo quy
  định 
  c. Thiết kế bản vẽ
  thi công đã được thẩm định, phê duyệt 
  d. Một trong phương
  án a, b hoặc c 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   67 
   | 
  
   Những cá nhân nào
  dưới đây không bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng? 
  a. Chủ nhiệm thiết
  kế xây dựng công trình 
  b. Chủ trì thiết kế
  xây dựng công trình 
  c. Tư vấn giám sát
  thi công xây dựng 
  d. Cá nhân giám sát
  kỹ thuật thi công xây dựng của nhà thầu 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   68 
   | 
  
   Khi khởi công xây
  dựng công trình yêu cầu phải có các điều kiện nào dưới đây? 
  a. Có mặt bằng xây
  dựng của hạng mục, công trình khởi công 
  b. Có thiết kế bản
  vẽ thi công của hạng mục, công trình xây dựng 
  c. Có giấy phép xây
  dựng 
  d. Tất cả các điều
  kiện nêu tại a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   69 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây dựng
  được điều chỉnh trong các trường hợp nào dưới đây? 
  a. Trường hợp bất
  khả kháng, trường hợp mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án 
  b. Khi Nhà nước
  điều chỉnh quy hoạch xây dựng gây ảnh hưởng tới dự án 
  c. Khi chỉ số giá
  do Bộ Xây dựng hoặc UBND cấp tỉnh công bố lớn hơn chỉ số giá được tính trong
  dự án được phê duyệt 
  d. Cả a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   70 
   | 
  
   Ai có thẩm quyền
  phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng? 
  a. Người quyết định
  đầu tư 
  b. Chủ đầu tư 
  c. Ban quản lý dự
  án 
  d. Cơ quan quản lý
  nhà nước có thẩm quyền 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   71 
   | 
  
   Cơ quan chuyên môn
  về xây dựng là cơ quan nào? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn thuộc Bộ Xây dựng 
  b. Cơ quan chuyên
  môn thuộc Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và phát triển
  nông thôn 
  c. Các Sở Xây dựng,
  Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn 
  d. Bao gồm cả a, b
  và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   72 
   | 
  
   Hệ thống công trình
  hạ tầng kỹ thuật gồm các công trình nào? 
  a. Công trình giao
  thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước; thu gom và xử lý
  nước thải, chất thải rắn 
  b. Công trình giao
  thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng; công trình y tế, văn hóa,
  giáo dục 
  c. Công trình dịch
  vụ công cộng, cây xanh, công viên d. Bao gồm cả a, b và c 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   73 
   | 
  
   Theo quy định của
  Luật Xây dựng, công tác thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của ai? 
  a. Người quyết định
  đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng  
  b. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
  c. Người quyết định
  đầu tư, chủ đầu tư 
  d. Tổ chức tư vấn
  có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   74 
   | 
  
   Đối với dự án sử
  dụng vốn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức nào? 
  a. Ban quản lý dự
  án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực 
  b. Cơ quan, tổ chức
  quản lý, sử dụng công trình 
  c. Ban quản lý dự
  án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực và
  cơ quan, tổ chức quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng 
  d. Bao gồm cả a và
  b 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   75 
   | 
  
   Việc điều chỉnh dự
  án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước đã được phê duyệt do ai quyết định? 
  a. Người quyết định
  đầu tư  
  b. Chủ đầu tư 
  c. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng  
  d. Bao gồm cả a, b
  và c 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   76 
   | 
  
   Trường hợp điều
  chỉnh dự án đầu tư xây dựng làm thay đổi địa điểm, mục tiêu đầu tư, quy mô
  đầu tư thì phải được ai chấp thuận? 
  a. Người quyết định
  đầu tư  
  b. Chủ đầu tư 
  c. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng 
  d. Người quyết định
  đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   77 
   | 
  
   Đối với dự án đầu
  tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước phải đáp điều kiện gì thì mới được thành lập
  Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án? 
  a. Là dự án nhóm A 
  b. Là dự án nhóm A
  có công trình cấp đặc biệt 
  c. Là dự án nhóm A,
  B, C có công trình cấp đặc biệt  
  d. Không yêu cầu
  bất kể điều gì 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   78 
   | 
  
   Trong quá trình lập
  dự án đầu tư xây dựng, tổ chức tư vấn lập dự án có các nghĩa vụ gì? 
  a. Thực hiện theo
  nội dung hợp đồng đã được ký kết với chủ đầu tư 
  b. Chịu trách nhiệm
  về chất lượng công việc theo hợp đồng đã được ký kết; 
  c. Bồi thường thiệt
  hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, giải
  pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý không phù hợp và vi phạm hợp đồng làm thiệt
  hại cho chủ đầu tư 
  d. Bao gồm a, b và
  c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   79 
   | 
  
   Hồ sơ của hợp đồng
  xây dựng gồm các tài liệu nào dưới đây? 
  a. Văn bản thông
  báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu  
  b. Các bản vẽ thiết
  kế và chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có)  
  c. Biên bản đàm
  phán hợp đồng 
  d. Bao gồm cả a, b
  và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   80 
   | 
  
   Sau khi công việc
  của hợp đồng xây dựng đã được nghiệm thu thì có được điều chỉnh hợp đồng
  không? 
  a. Có 
  b. Không 
  c. Có, tùy thuộc
  vào sự thỏa thuận của hai bên ký kết hợp đồng  
  d. Do người có thẩm
  quyền quyết định đầu tư quyết định 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   81 
   | 
  
   Cá nhân không thuộc
  đối tượng yêu cầu bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề nhưng khi tham gia
  hoạt động xây dựng yêu cầu phải có điều kiện gì không? 
  a. Không yêu cầu
  phải có điều kiện gì 
  b. Phải có văn bằng
  hoặc chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc thực hiện 
  c. Có văn bằng hoặc
  chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc thực hiện và có kinh nghiệm tối thiểu
  3 năm tham gia hoạt động xây dựng 
  d. Yêu cầu có 5 năm
  kinh nghiệm đối với công việc thực hiện 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   82 
   | 
  
   Đối với dự án đầu
  tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công thì Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu
  tư xây dựng được lập theo quy định nào? 
  a. Pháp luật về xây
  dựng 
  b. Pháp luật về đầu
  tư công 
  c. Pháp luật về xây
  dựng và pháp luật về đầu tư công 
  d. Pháp luật về đầu
  tư công, pháp luật về đầu tư, pháp luật xây dựng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   83 
   | 
  
   Đối với dự án đầu
  tư xây dựng thực hiện theo hình thức PPP thì việc thẩm định dự án được thực
  hiện theo yêu cầu đối với dự án sử dụng nguồn vốn nào? 
  a. Vốn ngân sách
  nhà nước 
  b. Vốn nhà nước
  ngoài ngân sách  
  c. Vốn khác 
  d. Vốn khác hoặc
  vốn nhà nước tùy thuộc vào quy mô dự án 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   84 
   | 
  
   Đối với dự án đầu
  tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách của xã có tổng mức đầu tư 10 tỷ đồng thì cơ
  quan, tổ chức nào làm chủ đầu tư dự án này? 
  a. Ủy ban nhân dân
  xã 
  b. Ủy ban nhân dân
  huyện 
  c. Ban quản lý dự
  án đầu tư xây dựng do UBND xã thành lập 
  d. Ban quản lý dự
  án đầu tư xây dựng do UBND huyện thành lập 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   85 
   | 
  
   Đối với dự án đầu
  tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do Tập đoàn kinh tế, Tổng
  công ty nhà nước quyết định đầu tư thì cơ quan, tổ chức nào được giao làm chủ
  đầu tư? 
  a. Ban quản lý dự
  án đầu tư xây dựng chuyên ngành  
  b. Ban quản lý dự
  án đầu tư xây dựng khu vực 
  c. Cơ quan, tổ chức
  quản lý sử dụng vốn thuộc Tập đoàn, Tổng công ty  
  d. Đáp án a, b hoặc
  c là do Tập đoàn, Tổng công ty quyết định 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   86 
   | 
  
   Cơ quan nào có
  trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có
  liên quan đến dự án đầu tư xây dựng trong quá trình thẩm định? 
  a. Cơ quan chủ trì
  thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở  
  b. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
  c. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng  
  d. Chủ đầu tư 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   87 
   | 
  
   Cá nhân đề nghị cấp
  chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng yêu cầu phải đáp ứng các điều kiện
  chung gì? 
  a. Có đủ năng lực
  hành vi dân sự theo quy định của pháp luật 
  b. Có trình độ
  chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp
  với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề và phải đạt kết quả sát hạch
  theo quy định 
  c. Bao gồm a và b 
  d. Chỉ cần đạt được
  kết quả sát hạch theo quy định là đủ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   88 
   | 
  
   Tổ chức đề nghị cấp
  chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng không yêu cầu phải đáp ứng các điều
  kiện gì? 
  a. Những cá nhân
  chủ chốt của tổ chức phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực và hạng
  năng lực mà tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực 
  b. Tổ chức đã thực
  hiện công việc tương tự loại, cấp công trình 
  c. Phải có thời
  gian tham gia hoạt động xây dựng tối thiểu 3 năm  
  d. Tất cả các yêu
  cầu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   89 
   | 
  
   Nhà thầu phụ phải
  chịu trách nhiệm với ai về công việc do mình thực hiện? 
  a. Chủ đầu tư 
  b. Thầu chính hoặc
  tổng thầu 
  c. Chủ đầu tư và
  thầu chính hoặc tổng thầu 
  d. Chịu trách nhiệm
  với ai là căn cứ vào các điều khoản cam kết trong hợp đồng xây dựng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   90 
   | 
  
   Trường hợp phải
  thuê thầu phụ để thực hiện một số phần việc trong hợp đồng đã ký kết với chủ
  đầu tư thì cần phải có chấp thuận của ai? 
  a. Người quyết định
  đầu tư  
  b. Chủ đầu tư 
  c. người quyết định
  đầu tư hoặc chủ đầu tư tùy thuộc vào từng gói thầu  
  d. Không cần phải
  có sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức nào 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   91 
   | 
  
   Bảo đảm thực hiện
  hợp đồng xây dựng phải được nộp cho bên giao thầu khi nào? 
  a. Trước thời điểm
  hợp đồng có hiệu lực  
  b. Sau khi hợp đồng
  được ký kết 
  c. Trước khi khởi
  công xây dựng công trình  
  d. Bao gồm cả a, b
  và c 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   92 
   | 
  
   Bảo đảm thực hiện
  hợp đồng của nhà thầu thi công xây dựng có hiệu lực đến khi nào? 
  a. Đến khi nhà thầu
  đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng 
  b. Sau khi chủ đầu
  tư đã nhận được bảo đảm bảo hành của nhà thầu  
  c. Đáp án a hoặc b
  do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng 
  d. Sau khi công
  việc theo hợp đồng đã hoàn thành bàn giao chủ chủ đầu tư 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   93 
   | 
  
   Cá nhân chưa được
  cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có được tham gia hoạt động xây
  dựng không? 
  a. Có 
  b. Không 
  c. Có, nhưng chỉ
  được tham gia các công việc của công trình cấp IV 
  d. Có, nhưng phải
  có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc mà cá nhân đó thực hiện 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   94 
   | 
  
   Cá nhân có độ tuổi
  trên 70 nếu đáp ứng đủ điều kiện năng lực theo quy định có được xem xét cấp
  chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng không? 
  a. Có 
  b. Không 
  c. Có, nhưng phải
  có giấy khám sức khỏe đủ điều kiện của bác sỹ 
  d. Có, nhưng chỉ
  được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   95 
   | 
  
   Tổ chức hoạt động
  xây dựng mới được thành lập có những cá nhân có chứng chỉ hành nghề hạng 1
  phù hợp với lĩnh vực mà tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
  dựng, nhưng chưa ký hợp đồng để thực hiện bất kể công việc gì trong hoạt động
  đầu tư xây dựng thì có được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 1
  không? 
  a. Có 
  b. Không 
  c. Có, nhưng chỉ
  được xem cấp chứng chỉ hành năng lực cho lĩnh vực định giá xây dựng 
  d. Có, nhưng chỉ
  được xem cấp chứng chỉ hành năng lực cho các lĩnh vực giám sát thi công xây
  dựng, kiểm định xây dựng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   96 
   | 
  
   Bước thiết kế công
  trình xây dựng nào mới đủ điều kiện để khởi công xây dựng công trình? 
  a. Thiết kế cơ sở 
  b. Thiết kế kỹ
  thuật 
  c. Thiết kế bản vẽ
  thi công 
  d. Một trong ba
  bước thiết kế trên đều được 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
B. CÂU HỎI PHÁP LUẬT
VỀ XÂY DỰNG THEO TỪNG LĨNH VỰC  
I. Lĩnh vực Khảo sát
xây dựng 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Trong hoạt động xây
  dựng có các loại hình khảo sát xây dựng nào? 
  a. Khảo sát địa hình 
  b. Khảo sát địa
  chất công trình 
  c. Khảo sát địa
  chất thủy văn 
  d. Bao gồm cả 3
  loại hình nêu tại đáp án a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Nhiệm vụ khảo sát
  xây dựng phải phù hợp với các nội dung nào sau đây? 
  a. Loại và nhóm dự
  án đầu tư xây dựng 
  b. Nhiệm vụ thiết
  kế xây dựng công trình 
  c. Chủ trương đầu
  tư xây dựng 
  d. Loại, cấp công
  trình xây dựng, loại hình khảo sát và bước thiết kế 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Chủ đầu tư không có
  nghĩa vụ gì trong quá trình khảo sát xây dựng? 
  a. Lựa chọn nhà
  thầu khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng trong trường hợp không tự
  thực hiện khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng 
  b. Cung cấp cho nhà
  thầu khảo sát xây dựng thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác khảo sát 
  c. Bồi thường thiệt
  hại khi cung cấp thông tin, tài liệu không phù hợp, vi phạm hợp đồng khảo sát
  xây dựng 
  d. Điều chỉnh nhiệm
  vụ khảo sát xây dựng theo yêu cầu của nhà thầu thiết kế 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Thiết kế xây dựng
  công trình phải đáp ứng các yêu cầu gì? 
  a. Đáp ứng yêu cầu
  của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây dựng được duyệt,
  quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội
  tại khu vực xây dựng 
  b. Tuân thủ tiêu
  chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu
  xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có);
  bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường 
  c. Có giải pháp
  thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong từng công
  trình và với các công trình liên quan 
  d. Cả 3 yêu cầu nêu
  tại đáp án a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Thiết kế xây dựng
  triển khai sau thiết kế cơ sở gồm những nội dung chủ yếu gì? 
  a. Phương án kiến
  trúc, phương án công nghệ (nếu có) 
  b. Phương án kết
  cấu, loại vật liệu chủ yếu 
  c. Dự toán xây dựng 
  d. Bao gồm cả 3 nội
  dung nêu tại đáp án a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Cơ quan nào chủ trì
  tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án
  sử dụng vốn ngân sách nhà nước? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng 
  b. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
  c. Cơ quan quản lý
  kỹ thuật của chủ đầu tư 
  d. Cả a, b và c đều
  không đúng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Cơ quan nào chủ trì
  tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình của dự án sử
  dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng 
  b. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
  c. Cơ quan quản lý
  kỹ thuật của chủ đầu tư 
  d. Ban quản lý dự
  án đầu tư xây dựng chuyên ngành do cấp có thẩm quyền quyết định thành lập 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Đối với dự án sử
  dụng vốn ngân sách nhà nước, ai là người phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công
  và dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế 2 bước? 
  a. Người có thẩm
  quyền quyết định đầu tư 
  b. Chủ đầu tư 
  c. Ban QLDA đầu tư
  xây dựng chuyên ngành hoặc Ban QLDA khu vực 
  d. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Đối với dự án sử
  dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, ai là người phê duyệt thiết kế bản vẽ thi
  công và dự toán xây dựng, trong trường hợp thiết kế 2 bước 
  a. Người quyết định
  đầu tư 
  b. Chủ đầu tư 
  c. Ban QLDA đầu tư
  xây dựng chuyên ngành hoặc Ban QLDA khu vực 
  d. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Trường hợp dự án
  chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng thì ai là người phê
  duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình? 
  a. Người quyết định
  đầu tư. 
  b. Chủ đầu tư. 
  c. Ban QLDA đầu tư
  xây dựng chuyên ngành hoặc Ban QLDA khu vực 
  d. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Tổ chức nào không
  được thực hiện thẩm tra thiết kế, dự toán công trình X? 
  a. Tổ chức đã thiết
  kế xây dựng công trình X 
  b. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng 
  c. Ban quản lý dự
  án đầu tư xây dựng thuộc chủ đầu tư 
  d. Tổ chức tư vấn
  giám sát thi công xây dựng công trình X 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Thiết kế xây dựng
  công trình không được thay đổi khi nào? 
  a. Khi điều chỉnh
  dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu thay đổi thiết kế cơ sở 
  b. Trong quá trình
  thi công xây dựng, phát hiện yếu tố bất hợp lý nếu không thay đổi sẽ ảnh
  hưởng tới chất lượng công trình xây dựng 
  c. Khi điều chỉnh
  tổng mức đầu tư của dự án do chỉ số giá xây dựng tăng so với chỉ số giá xây
  dựng lập dự phòng cho yếu tố trượt giá 
  d. Khi thiết kế
  bước trước đã được phê duyệt có thay đổi 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Đối với trường hợp
  thiết kế 1 bước thì thiết kế bản vẽ thi công được lập trên cơ sở nào? 
  a. Nhiệm vụ thiết
  kế được chủ đầu tư phê duyệt 
  b. Nhiệm vụ thiết
  kế được người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt 
  c. Phương án thiết
  kế do nhà thầu tư vấn thiết kế đề xuất 
  d. Cả 3 đáp án a, b
  và c đều không đúng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Theo phân cấp công
  trình, kho chứa vật liệu nổ thuộc cấp đặc biệt, theo quy định tại Nghị định
  59/2015/NĐ-CP thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Công thương
  thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình này, vậy những công trình còn
  lại của dự án thì cơ quan nào thẩm định? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng thuộc Bộ Công thương 
  b. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng 
  c. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
  d. Sở quản lý công
  trình xây dựng chuyên ngành nơi xây dựng các công trình 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Trường hợp nào khi
  điều chỉnh thiết kế phải trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định lại? 
  a. Thay đổi tải
  trọng thiết kế 
  b. Thay đổi vật
  liệu sử dụng cho công trình 
  c. Thay đổi biện
  pháp tổ chức thi công 
  d. Bao gồm cả 3
  trường hợp a, b và c 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Chỉ dẫn kỹ thuật
  được phê duyệt cùng với phê duyệt thiết kế, dự toán hay phê duyệt riêng? 
  a. Phê duyệt riêng
  với phê duyệt thiết kế 
  b. Phê duyệt cùng
  với khi phê duyệt thiết kế 
  c. Do người có thẩm
  quyền phê duyệt quyết định 
  d. Chỉ dẫn kỹ thuật
  không phải phê duyệt 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng, công trình đường ống dẫn khí thuộc dự án sử dụng vốn
  nhà nước ngoài ngân sách có quy mô cấp nào thì phải trình cơ quan chuyên môn
  về xây dựng thẩm định thiết kế cơ sở không? 
  a. Cấp I 
  b. Cấp II  
  c. Cấp III  
  d. Cấp IV 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Trước khi trình cơ
  quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế, chủ đầu tư có cần phải thuê
  tư vấn thẩm tra hay không? 
  a. Có 
  b. Không 
  c. Do chủ đầu tư
  quyết định 
  d. Có, nhưng theo
  yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Nhà ở riêng lẻ quy
  mô cấp mấy, chủ đầu tư phải trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
  thiết kế? 
  a. Cấp II  
  b. Cấp III  
  c. Cấp IV 
  d. Không phải trình
  thẩm định 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Nhà ở riêng lẻ có
  quy mô thế nào thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm về
  an toàn công trình và công trình lân cận? 
  a. Dưới 3 tầng hoặc
  có chiều cao dưới 12 m tính từ cốt 0.00 
  b. Dưới 250 m2 sàn
  xây dựng 
  c. Đáp án a và b 
  d. Hoặc đáp án a
  hoặc đáp án b 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Thiết kế kỹ thuật,
  dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước đã
  được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. Trong trường hợp, khi thi công
  xây dựng phát sinh điều chỉnh khối lượng nhưng không ảnh hưởng tới an toàn
  công trình thì phải trình cơ quan nào thẩm định lại trước khi phê duyệt điều
  chỉnh? 
  a. Người quyết định
  đầu tư 
  b. Chủ đầu tư 
  c. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng 
  d. Ban quản lý dự
  án 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Cá nhân có trình độ
  cao đẳng, trung cấp được chủ trì thiết kế công trình cấp mấy?  
  a. Cấp II  
  b. Cấp III  
  c. Cấp IV 
  d. Không được chủ
  trì thiết kế xây dựng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Chủ đầu tư không có
  quyền nào dưới đây? 
  a. Tự thực hiện
  khảo sát xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực 
  b. Phê duyệt nhiệm
  vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát do tư vấn thiết kế hoặc do
  nhà thầu khảo sát lập và giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu khảo sát xây
  dựng 
  c. Điều chỉnh nhiệm
  vụ khảo sát xây dựng theo yêu cầu hợp lý của tư vấn thiết kế xây dựng 
  d. Đình chỉ thực
  hiện hoặc chấm dứt hợp đồng khảo sát xây dựng khi muốn thay đổi nhà thầu khảo
  sát xây dựng khác 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Chủ đầu tư không có
  trách nhiệm nào dưới đây? 
  a. Lựa chọn nhà
  thầu khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng trong trường hợp không tự
  thực hiện khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng 
  b. Cung cấp cho nhà
  thầu khảo sát xây dựng thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác khảo sát 
  c. Tổ chức giám sát
  công tác khảo sát xây dựng; nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát theo quy
  định của pháp luật 
  d. Trình cơ quan
  chuyên môn về xây dựng thẩm định phương án kỹ thuật và dự toán cho công tác
  khảo sát xây dựng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Nhà thầu khảo sát
  xây dựng có quyền nào dưới đây? 
  a. Yêu cầu chủ đầu
  tư và các bên có liên quan cung cấp số liệu, thông tin liên quan theo quy
  định của hợp đồng để thực hiện khảo sát xây dựng 
  b. Từ chối thực
  hiện yêu cầu ngoài hợp đồng khảo sát xây dựng 
  c. Thuê nhà thầu
  phụ thực hiện khảo sát xây dựng theo quy định của hợp đồng khảo sát xây dựng 
  d. Cả 3 phương án
  trên đều đúng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Nhà thầu khảo sát
  có nghĩa vụ gì? 
  a. Thực hiện đúng
  yêu cầu khảo sát xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và hợp đồng
  khảo sát xây dựng; 
  b. Không phải đề
  xuất, bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng trực
  tiếp đến giải pháp thiết kế; 
  c. Không chịu trách
  nhiệm về quản lý chất lượng khảo sát của nhà thầu phụ (nếu có) và kết quả
  khảo sát của nhà thầu phụ. 
  d. Cả 3 đáp án trên
  đều đúng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Thiết kế xây dựng
  nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng các yêu cầu nào? 
  a. Tuân thủ tiêu
  chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật 
  b. Quy định của
  pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng 
  c. Bảo đảm an toàn
  chịu lực, an toàn trong sử dụng 
  d. Đáp ứng tất cả
  các yêu cầu nêu tại đáp án a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Trường hợp nào khi
  xây dựng nhà ở riêng lẻ hộ gia đình không được tự tổ chức thiết kế xây dựng? 
  a. Nhà ở có tổng
  diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 
  b. Nhà ở có chiều
  cao dưới 3 tầng 
  c. Nhà ở dưới 3
  tầng nhưng có chiều cao trên 12 mét 
  d. Cả 3 đáp án a, b
  và c 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Người nào có thẩm
  quyền quyết định việc thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc
  công trình xây dựng? 
  a. Cơ quan quản lý
  quy hoạch kiến trúc của địa phương 
  b. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng theo phân cấp 
  c. Người có thẩm
  quyền quyết định đầu tư 
  d. Chủ đầu tư 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng bệnh viện nhóm A sử dụng vốn ngân sách nhà nước, có công trình cấp cao
  nhất là cấp II do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư thì phải trình cơ
  quan nào thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng của Bộ Xây dựng 
  b. Sở Xây dựng 
  c. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
  d. Cả 3 đáp án a, b
  và c đều sai 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng bệnh viện nhóm B sử dụng vốn ngân sách nhà nước, có công trình cấp cao
  nhất là cấp I do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư thì phải trình cơ
  quan nào thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng của Bộ Xây dựng 
  b. Sở Xây dựng 
  c. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
  d. Cả 3 đáp án a, b
  và c đều sai 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng bệnh viện nhóm A sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, có công trình cấp
  cao nhất là cấp II do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư thì phải trình
  cơ quan nào thẩm định thiết kế cơ sở? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng của Bộ Xây dựng 
  b. Sở Xây dựng 
  c. Sở Kế hoạch và đầu
  tư 
  d. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Chủ đầu tư có quyền
  gì trong công tác thiết kế xây dựng? 
  a. Không được tự
  thực hiện thiết kế xây dựng mặc dù có đủ điều kiện năng lực hoạt động theo
  quy định 
  b. Không được yêu
  cầu nhà thầu thiết kế xây dựng sửa đổi, bổ sung thiết kế hoặc lựa chọn nhà
  thầu thiết kế khác thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay đổi thiết kế trong trường
  hợp nhà thầu thiết kế ban đầu từ chối thực hiện công việc này 
  c. Đình chỉ thực
  hiện hoặc chấm dứt hợp đồng thiết kế xây dựng theo quy định của hợp đồng và
  quy định của pháp luật có liên quan 
  d. Không được giám
  sát thực hiện hợp đồng thiết kế đã ký kết với nhà thầu 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Chủ đầu tư không
  phải có trách nhiệm gì trong công tác thiết kế xây dựng? 
  a. Lựa chọn nhà
  thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp không tự thực hiện 
  thiết kế xây dựng; 
  b. Xác định nhiệm
  vụ thiết kế xây dựng; 
  c. Cung cấp thông
  tin, tài liệu cho nhà thầu thiết kế xây dựng; 
  d. Bồi thường thiệt
  hại khi nhà thầu thiết kế áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn không đúng quy định 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
II. Lĩnh vực Thiết kế
Quy hoạch xây dựng 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Để được cấp chứng
  chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cá nhân phải đáp ứng được điều kiện gì? 
  a. Có trình độ
  chuyên môn phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề 
  b. Có thời gian và
  kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
  hành nghề 
  c. Đã qua sát hạch
  kiểm tra kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh
  vực hành nghề 
  d. Tất cả các điều
  kiện trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Cơ quan nào có trách
  nhiệm tổ chức lập quy hoạch xây dựng? 
  a. Bộ Xây dựng 
  b. Ủy ban nhân dân
  các cấp  
  c. Chủ đầu tư dự án 
  d. Tất cả các
  trường hợp trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Loại nào dưới đây
  là Quy hoạch xây dựng? 
  a. Quy hoạch tổng
  thể hệ thống kho xăng dầu ngoại quan cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm
  2030 
  b. Quy hoạch chung
  Đô thị mới Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 
  c. Quy hoạch phát
  triển công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến
  năm 2030 
  d. Quy tổng thể
  phát triển kinh tế xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Công tác quy hoạch
  xây dựng bao gồm những công việc chủ yếu nào sau đây? 
  a. Lập, phê duyệt
  nhiệm vụ và lập, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng  
  b. Tổ chức triển
  khai, quản lý thực hiện theo quy hoạch được duyệt 
  c. Lập, xác định
  chi phí cho công tác quy hoạch  
  d. Tất cả các nội
  dung trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Cơ quan nào có thẩm
  quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh? 
  a. Chính phủ 
  b. Bộ Xây dựng  
  c. Quốc hội 
  d. Thủ tướng Chính
  phủ 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Thẩm quyền phê duyệt
  quy hoạch xây dựng vùng tỉnh là cơ quan nào? 
  a. Thủ tướng Chính
  phủ 
  b. Bộ Xây dựng 
  c. Chủ tịch Ủy ban
  nhân dân tỉnh  
  d. Hội đồng nhân
  dân tỉnh 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Ủy ban nhân dân cấp
  Tỉnh có thẩm quyền phê duyệt các quy hoạch nào dưới đây: 
  a. Quy hoạch xây
  dựng vùng liên huyện, vùng huyện 
  b. Quy hoạch chung
  xây dựng khu chức năng đặc thù, trừ các quy hoạch quy định tại Điểm c Khoản 1
  Điều 34 Luật Xây dựng 2014  
  c. Quy hoạch phân
  khu xây dựng trong địa bàn tỉnh 
  d. Tất cả các quy
  hoạch trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Loại quy hoạch được
  quy định theo xây dựng theo của Luật Xây dựng 2014? 
  a. Quy hoạch vùng 
  b. Quy hoạch đô
  thị, quy hoạch nông thôn 
  c. Quy hoạch khu
  chức năng đặc thù 
  d. Tất cả các loại
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Trình tự lập, phê
  duyệt quy hoạch xây dựng? 
  a. Lập, phê duyệt
  Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng - Lập, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng 
  b. Lập, phê duyệt
  Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng - Điều tra, khảo sát thực địa, thu thập bản đồ,
  tài liệu, số liệu về hiện trạng - Lập, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng 
  c. Điều tra, khảo
  sát thực địa, thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu về hiện trạng - Lập, phê
  duyệt đồ án quy hoạch xây dựng 
  d. Lập, phê duyệt
  Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng - Điều tra, khảo sát thực địa, thu thập bản đồ,
  tài liệu, số liệu về hiện trạng - Lập đồ án quy hoạch xây dựng - Thẩm định,
  phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Quy hoạch xây dựng
  vùng liên tỉnh (bao gồm cả vùng đô thị lớn), vùng chức năng đặc thù, vùng dọc
  tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh được lập khi nào? 
  a. Có Quyết định
  của Thủ tướng Chính Phủ trên cơ sở đề xuất của Bộ Xây dựng 
  b. Phù hợp với
  chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội  
  c. Đáp ứng yêu cầu
  quản lý, đảm bảo phân bổ quốc gia có hiệu quả 
  d. Có đầy đủ các
  yếu tố nêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Tỷ lệ bản vẽ hồ sơ
  đồ án quy hoạch xây dựng vùng nào đúng? 
  a. 1/500.000 
  b. 1/50.000 -
  1/500.000  
  c. 1/25.000 -
  1/100.000  
  d. 1/25.000 -
  1/250.000 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Các cấp độ đồ án
  quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù? 
  a. Quy hoạch chung
  - Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/2.000 và 1/500) 
  b. Quy hoạch chung
  - Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/5.000, 1/2.000 và 1/500) 
  c. Quy hoạch chung
  - Quy hoạch phân khu 
  d. Quy hoạch chung
  - Quy hoạch phân khu - Quy hoạch chi tiết 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Chi phí cho công
  tác quy hoạch xây được xác định thế nào? 
  a. Theo hướng dẫn
  của Bộ Tài chính 
  b. Theo định mức của
  Bộ Xây dựng 
  c. Theo quy định
  của Cơ quan tổ chức lập quy hoạch  
  d. Theo định mức
  của Bộ Xây dựng hoặc Thỏa thuận 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Những cá nhân nào
  sau đây bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề trong hồ sơ năng lực thực hiện
  một đồ án quy hoạch xây dựng ? 
  a. Chủ nhiệm đồ án
  và Chủ trì các bộ môn 
  b. Chủ nhiệm đồ án 
  c. Chủ trì phần
  kiến trúc 
  d. Tất cả các thành
  viên tham gia thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Căn cứ để lập đồ án
  quy hoạch xây dựng? 
  a. Luật, Nghị định,
  Thông tư hướng dẫn và các quy chuẩn  
  b. Các quy hoạch có
  liên quan đã được phê duyệt 
  c. Nhiệm vụ quy
  hoạch được duyệt  
  d. Tất cả các căn
  cứ trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Cơ quan nào sau đây
  có thẩm quyền quyết định điều chỉnh cục bộ quy hoạch? 
  a. Cơ quan tổ chức
  lập quy hoạch  
  b. Cơ quan thẩm
  định quy hoạch  
  c. Cơ quan tư vấn
  lập quy hoạch  
  d. Cơ quan phê
  duyệt quy hoạch 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Những cá nhân nào
  sau đây bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề trong hồ sơ năng lực thực hiện
  một dự án thiết kế công trình xây dựng? 
  a. Chủ nhiệm dự án
  và Chủ trì các bộ môn 
  b. Chủ trì phần
  kiến trúc 
  c. Chủ trì phần kết
  cấu 
  d. Tất cả các thành
  viên tham gia thực hiện dự án 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Các lĩnh vực hành
  nghề kiến trúc sư bao gồm những lĩnh vực nào sau đây? 
  a. Thiết kế quy
  hoạch xây dựng  
  b. Thiết kế kiến
  trúc công trình 
  c. Thiết kế
  nội-ngoại thất công trình 
  d. Tất cả các lĩnh
  vực trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Hoạt động hành nghề
  kiến trúc sư bao gồm những hoạt động nào? 
  a. Chủ nhiệm đồ án 
  b. Chủ trì thiết kế 
  c. Thiết kế
  viên/Cán bộ thiết kế 
  d. Tất cả các công
  việc trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Theo Quy chuẩn
  QCXDVN 01: 2008/BXD, mật độ xây dựng tối đa của các lô đất có diện tích tương
  ứng là 75; 200 và 300 là bao nhiêu? 
  a. 90%; 70% và 60%  
  b. 80%; 75% và 60%  
  c. 80%; 75% và 60%  
  d. 95%; 70% và 50% 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Theo Quy chuẩn
  QCXDVN 01: 2008/BXD, khoảng lùi tối thiểu của công trình xây dựng có chiều cao
  25m khi tiếp giáp với tuyến đường bộ có lộ giới 23m là bao nhiêu? 
  a. 0m  
  b. 3m  
  c. 1m  
  d. 5m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Theo Quy chuẩn
  QCXDVN 01: 2008/BXD, khoảng lùi tối thiểu của công trình xây dựng có chiều
  cao từ 28m trở lên khi tiếp giáp với tuyến đường bộ có lộ giới dưới 19m là
  bao nhiêu? 
  a. 6m 
  b. 3m 
  c. 5m  
  d. 7m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Theo Quy chuẩn
  QCXDVN 01: 2008/BXD, trong đô thị, bán kính phục vụ tối đa các trạm phòng,
  chữa cháy trung tâm là bao nhiêu? 
  a. <5km  
  b. <3km  
  c. <1km  
  d. <6km 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Các trình tự thiết
  kế xây dựng sau đây, trình tự thiết kế nào là đúng? 
  a. Thiết kế hai
  bước và Thiết kế ba bước; 
  b. Thiết kế ba
  bước; 
  c. Thiết kế một
  bước, Thiết kế hai bước và Thiết kế ba bước; 
  d. Thiết kế một
  bước, Thiết kế hai bước, Thiết kế ba bước và Thiết kế theo các bước khác (nếu
  có). 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Thiết kế xây dựng
  bao gồm? 
  a. Thiết kế sơ bộ
  và Thiết kế bản vẽ thi công; 
  b. Thiết kế sơ bộ,
  Thiết kế cơ sở và Thiết kế bản vẽ thi công; 
  c. Thiết kế cơ sở
  và Thiết kế bản vẽ thi công; 
  d. Thiết kế sơ bộ,
  Thiết kế cơ sở, Thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết kế khác (nếu có). 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Theo Quy chuẩn
  QCXDVN 01: 2008/BXD, trong khoảng độ cao 2,5m, đối với công trình
  công cộng được xây dựng sát chỉ giới đường đỏ, cánh cửa (trừ cửa thoát
  nạn) khi mở ra có được vượt quá chỉ giới đường đỏ không? 
  a. Không; 
  b. Được nếu có giấy
  phép của UBND cấp xã, phường; 
  c. Được nếu có sự
  đồng thuận của các hộ dân lân cận;  
  d. Được. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Theo Quy chuẩn
  QCXDVN 01: 2008/BXD, chức năng đất nhà máy, kho tàng trong quy hoạch xây dựng
  khu công nghiệp được giới hạn như thế nào: 
  a. ≥ 60% 
  b. ≥ 50%  
  c. ≥ 55%  
  d. ≤ 70% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
III. Lĩnh vực Thiết
kế xây dựng 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Trong hoạt động xây
  dựng có các loại hình khảo sát xây dựng nào? 
  a. Khảo sát địa
  hình 
  b. Khảo sát địa
  chất công trình 
  c. Khảo sát địa
  chất thủy văn 
  d. Bao gồm cả 3
  loại hình nêu tại đáp án a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Nhiệm vụ khảo sát
  xây dựng phải phù hợp với các nội dung nào sau đây? 
  a. Loại và nhóm dự
  án đầu tư xây dựng 
  b. Nhiệm vụ thiết
  kế xây dựng công trình 
  c. Chủ trương đầu
  tư xây dựng 
  d. Loại, cấp công
  trình xây dựng, loại hình khảo sát và bước thiết kế 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Chủ đầu tư không có
  nghĩa vụ nào dưới đây? 
  a. Lựa chọn nhà
  thầu khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng trong trường hợp không tự
  thực hiện khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng 
  b. Cung cấp cho nhà
  thầu khảo sát xây dựng thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác khảo sát 
  c. Bồi thường thiệt
  hại khi cung cấp thông tin, tài liệu không phù hợp, vi phạm hợp đồng khảo sát
  xây dựng 
  d. Điều chỉnh nhiệm
  vụ khảo sát xây dựng theo yêu cầu của nhà thầu thiết kế 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Thiết kế xây dựng
  công trình phải đáp ứng yêu cầu nào dưới đây? 
  a. Đáp ứng yêu cầu
  của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây dựng được duyệt,
  quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội
  tại khu vực xây dựng 
  b. Tuân thủ tiêu
  chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu
  xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có);
  bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường 
  c. Có giải pháp
  thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong từng công
  trình và với các công trình liên quan 
  d. Cả 3 yêu cầu nêu
  tại đáp án a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Thiết kế xây dựng
  triển khai sau thiết kế cơ sở gồm những nội dung chủ yếu gì? 
  a. Phương án kiến
  trúc, phương án công nghệ (nếu có) 
  b. Phương án kết
  cấu, loại vật liệu chủ yếu 
  c. Dự toán xây dựng 
  d. Bao gồm cả 3 nội
  dung nêu tại đáp án a, b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Cơ quan nào chủ trì
  tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình thuộc dự án
  sử dụng vốn ngân sách nhà nước? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng 
  b. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
  c. Cơ quan quản lý
  kỹ thuật của chủ đầu tư 
  d. Cả đáp án a, b
  và c đều không đúng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Cơ quan nào chủ trì
  tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình của dự án sử
  dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng 
  b. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
  c. Cơ quan quản lý
  kỹ thuật của chủ đầu tư 
  d. Ban quản lý dự
  án đầu tư xây dựng chuyên ngành do cấp có thẩm quyền quyết định thành lập 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Đối với dự án sử
  dụng vốn ngân sách nhà nước, ai là người phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công
  và dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế 2 bước? 
  a. Người có thẩm
  quyền quyết định đầu tư 
  b. Chủ đầu tư 
  c. Ban QLDA đầu tư
  xây dựng chuyên ngành hoặc Ban QLDA khu vực 
  d. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Đối với dự án sử
  dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, ai là người phê duyệt thiết kế bản vẽ thi
  công và dự toán xây dựng, trong trường hợp thiết kế 2 bước? 
  a. Người quyết định
  đầu tư 
  b. Chủ đầu tư 
  c. Ban QLDA đầu tư
  xây dựng chuyên ngành hoặc Ban QLDA khu vực 
  d. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Trường hợp dự án
  chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng thì ai là người phê
  duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình? 
  a. Người quyết định
  đầu tư 
  b. Chủ đầu tư 
  c. Ban QLDA đầu tư
  xây dựng chuyên ngành hoặc Ban QLDA khu vực 
  d. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Tổ chức nào không
  được thực hiện thẩm tra thiết kế, dự toán công trình X? 
  a. Tổ chức đã thiết
  kế xây dựng công trình X 
  b. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng 
  c. Ban quản lý dự
  án đầu tư xây dựng thuộc chủ đầu tư 
  d. Tổ chức tư vấn
  giám sát thi công xây dựng công trình X 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Thiết kế xây dựng
  công trình không được thay đổi khi nào? 
  a. Khi điều chỉnh
  dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu thay đổi thiết kế cơ sở 
  b. Trong quá trình
  thi công xây dựng, phát hiện yếu tố bất hợp lý nếu không thay đổi sẽ ảnh
  hưởng tới chất lượng công trình xây dựng 
  c. Khi điều chỉnh
  tổng mức đầu tư của dự án do chỉ số giá xây dựng tăng so với chỉ số giá xây
  dựng lập dự phòng cho yếu tố trượt giá 
  d. Khi thiết kế
  bước trước đã được phê duyệt có thay đổi 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Đối với trường hợp
  thiết kế 1 bước thì thiết kế bản vẽ thi công được lập trên cơ sở nào? 
  a. Nhiệm vụ thiết
  kế được chủ đầu tư phê duyệt 
  b. Nhiệm vụ thiết
  kế được người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt 
  c. Phương án thiết
  kế do nhà thầu tư vấn thiết kế đề xuất 
  d. Cả 3 đáp án a, b
  và c đều không đúng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Theo phân cấp công
  trình, kho chứa vật liệu nổ thuộc cấp đặc biệt, theo quy định tại Nghị định
  59/2015/NĐ-CP thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Công thương
  thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình này, vậy những công trình còn
  lại của dự án thì cơ quan nào thẩm định? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng thuộc Bộ Công thương 
  b. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng 
  c. Cơ quan chuyên
  môn của người quyết định đầu tư 
  d. Sở quản lý công
  trình xây dựng chuyên ngành nơi xây dựng các công trình 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Theo quy định của
  pháp luật về xây dựng, công trình đường ống dẫn khí thuộc dự án sử dụng vốn
  nhà nước ngoài ngân sách có quy mô cấp nào thì phải trình cơ quan chuyên môn
  về xây dựng thẩm định thiết kế cơ sở không? 
  a. Cấp I  
  b. Cấp II  
  c. Cấp III  
  d. Cấp IV 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Trước khi trình cơ
  quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế, chủ đầu tư có cần phải thuê
  tư vấn thẩm tra hay không? 
  a. Có 
  b. Không 
  c. Do chủ đầu tư
  quyết định 
  d. Có, nhưng theo
  yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Nhà ở riêng lẻ quy
  mô cấp mấy, chủ đầu tư phải trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
  thiết kế? 
  a. Cấp II  
  b. Cấp III  
  c. Cấp IV 
  d. Không phải trình
  thẩm định 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Nhà ở riêng lẻ có
  quy mô thế nào thì phải do chủ đầu tư tự tổ chức thiết kế và chịu trách nhiệm
  về an toàn công trình và công trình lân cận? 
  a. Dưới 3 tầng hoặc
  có chiều cao dưới 12m tình từ cốt 0.00 
  b. Dưới 250m2 sàn
  xây dựng 
  c. Đáp án a và b 
  d. Hoặc đáp án a
  hoặc đáp án b 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Thiết kế kỹ thuật,
  dự toán xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước đã
  được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. Trong trường hợp, khi thi công
  xây dựng phát sinh điều chỉnh khối lượng nhưng không ảnh hưởng tới an toàn
  công trình thì phải trình cơ quan nào thẩm định lại trước khi phê duyệt điều
  chỉnh? 
  a. Người quyết định
  đầu tư 
  b. Chủ đầu tư 
  c. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng 
  d. Ban quản lý dự
  án 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Cá nhân có trình độ
  cao đẳng, trung cấp được chủ trì thiết kế công trình cấp mấy? 
  a. Cấp II  
  b. Cấp III  
  c. Cấp IV 
  d. Không được chủ
  trì thiết kế xây dựng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
IV. Lĩnh vực Giám sát
thi công xây dựng 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Những người nào sau
  đây tham gia và ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng 
  a. Người giám sát
  thi công xây dựng công trình và người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp
  của nhà thầu thi công xây dựng công trình 
  b. Người của Chủ
  đầu tư/Ban quản lý dự án, người giám sát thi công xây dựng công trình và
  người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng
  công trình 
  c. Người của Chủ đầu
  tư/Ban quản lý dự án và người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà
  thầu thi công xây dựng công trình 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Nghiệm thu giai
  đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng giữa chủ đầu tư và
  nhà thầu thi công xây dựng là gì? 
  a. Thỏa thuận 
  b. Bắt buộc 
  c. Không cần thiết 
  d. Thỏa thuận giữa
  các nhà thầu với nhau 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Đối với các công
  trình quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP, chủ đầu tư đưa
  công trình, hạng mục công trình vào sử dụng khi nào? 
  a. Sau khi cơ quan
  có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP kiểm tra
  công tác nghiệm thu và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu
  tư 
  b. Trước khi cơ
  quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP kiểm tra
  công tác nghiệm thu và ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu
  tư 
  c. Sau khi có văn
  bản của cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy 
  d. Sau khi có biên
  bản nghiệm thu hoàn thành công trình của các bên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Ai là người có
  trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng? 
  a. Chủ đầu tư 
  b. Nhà thầu thi
  công xây dựng 
  c. Nhà thầu giám
  sát thi công xây dựng 
  d. Cơ quan quản lý
  nhà nước có thẩm quyền 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Công việc sửa chữa
  công trình phải được bảo hành bao nhiêu tháng, tùy từng hạng công trình? 
  a. Không ít hơn 6
  tháng đối với công trình từ cấp I trở xuống 
  b. Không ít hơn 12
  tháng đối với công trình từ cấp I trở lên 
  c. Không ít hơn 24
  tháng đối với công trình từ cấp I trở lên 
  d. Không ít hơn 12
  tháng đối với công trình từ cấp II trở xuống 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Thời hạn bảo trì
  công trình được tính như thế nào? 
  a. Từ ngày nghiệm
  thu đưa công trình xây dựng vào sử dụng cho đến khi hết niên hạn sử dụng theo
  quy định của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình 
  b. Sau khi kết thúc
  thời hạn bảo hành cho đến khi hết niên hạn sử dụng theo quy định của nhà thầu
  thiết kế xây dựng công trình 
  c. Từ ngày chủ đầu
  tư bàn giao công trình cho chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình 
  d. Từ ngày có văn
  bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Báo cáo nghiên cứu
  tiền khả thi đầu tư xây dựng được lập là dự án nào sau đây? 
  a. Dự án quan trọng
  quốc gia 
  b. Dự án quan trọng
  quốc gia, dự án nhóm A và nhóm B 
  c. Dự án quan trọng
  quốc gia và dự án nhóm A 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Việc áp dụng quy
  chuẩn kỹ thuật trong hoạt động đầu tư xây dựng là: 
  a. Bắt buộc 
  b. Khuyến khích 
  c. Tự nguyện 
  d. Thỏa thuận 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Quy định nào áp
  dụng Tiêu chuẩn kỹ thuật trong hoạt động đầu tư xây dựng như thế nào? 
  a. Bắt buộc 
  b. Khuyến khích 
  c. Tự nguyện 
  d. Không cần thiết 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Những loại tiêu
  chuẩn nào sau đây bắt buộc áp dụng? 
  a. Tiêu chuẩn Việt
  Nam 
  b. Tiêu chuẩn nước
  ngoài 
  c. Các tiêu chuẩn
  nằm trong danh mục tiêu chuẩn đã được người quyết định đầu tư phê duyệt 
  d. Danh mục tiêu
  chuẩn do tư vấn thiết kế đệ trình 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Nhiệm vụ khảo sát
  xây dựng do chủ thể nào lập? 
  a. Nhà thầu thiết
  kế  
  b. Nhà thầu Khảo
  sát  
  c. Chủ đầu tư 
  d. Người quyết định
  đầu tư 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Phương án kỹ thuật
  khảo sát xây dựng do chủ thể nào lập? 
  a. Nhà thầu thiết
  kế  
  b. Nhà thầu Khảo
  sát  
  c. Tư vấn giám sát 
  d. Chủ đầu tư 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Chỉ dẫn kỹ thuật
  phải phù hợp với nội dung nào sau đây? 
  a. Quy chuẩn kỹ
  thuật 
  b. Tiêu chuẩn áp
  dụng cho công trình xây dựng được phê duyệt 
  c. Theo yêu cầu của
  thiết kế xây dựng công trình. 
  d. Cả phương án
  a,b,c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Bắt buộc thực hiện
  lập chỉ dẫn kỹ thuật riêng đối với công trình nào sau đây? 
  a. Cấp đặc biệt,
  cấp I và cấp II 
  b. Toàn bộ các cấp 
  c. Công trình ảnh
  hưởng đến an toàn cộng đồng 
  d. Công trình quan
  trọng quốc gia 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Đối với công trình
  xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước ai là người phê duyệt thiết kế kỹ
  thuật, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế ba bước? 
  a. Người quyết định
  đầu tư 
  b. Chủ đầu tư 
  c. Giám đốc Ban
  quản lý dự án 
  d. Không phải các
  đáp án trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Đối với công trình
  xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước ai là người phê duyệt thiết kế bản vẽ
  thi công trong trường hợp thiết kế ba bước? 
  a. Chủ đầu tư 
  b. Người quyết định
  đầu tư 
  c. Tư vấn thiết kế 
  d. Tư vấn giám sát 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Cơ quan chuyên môn
  về xây dựng theo phân cấp, người quyết định đầu tư yêu cầu chủ đầu tư lựa
  chọn tổ chức tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại
  Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện thẩm tra dự toán xây
  dựng công trình làm cơ sở cho việc thẩm định trước khi trình cấp có thẩm
  quyền phê duyệt đối công trình nhóm nào? 
  a. Các công trình thuộc
  dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A 
  b. Các công trình
  thuộc dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A,B,C 
  c. Các công trình
  thuộc dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B và C có kỹ thuật phức tạp
  hoặc áp dụng công nghệ cao 
  d. Các công trình
  có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Ai là người có thẩm
  quyền phê duyệt thiết kế biện pháp thi công? 
  a. Chủ đầu tư 
  b. Nhà thầu thi
  công xây dựng 
  c. Người quyết định
  đầu tư 
  d. Tư vấn giám sát 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Nhà thầu thi công
  phải trình chủ đầu tư chấp thuận những tài liệu nào trong các tài liệu sau
  đây? 
  a. Kế hoạch tổ chức
  thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật
  của công trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật 
  b. Biện pháp kiểm
  tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng
  cho công trình; thiết kế biện pháp thi công, trong đó quy định cụ thể các
  biện pháp, bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và công trình 
  c. Kế hoạch kiểm
  tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng
  hoặc bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục
  công trình, công trình xây dựng; 
  d. Toàn bộ các tài
  liệu nêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Việc giám sát thi
  công xây dựng công trình phải đảm bảo những yêu cầu nào trong các yêu cầu
  sau? 
  a. Thực hiện trong
  suốt quá trình thi công từ khi khởi công xây dựng, trong thời gian thực hiện
  cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công việc, công trình xây dựng 
  b. Giám sát thi
  công công trình đứng với thiết kế xây dựng được phê duyệt, tiêu chuẩn áp
  dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ
  dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng 
  c. Trung thực khách
  quan, không vụ lợi 
  d. Tất cả các yêu
  cầu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Trách nhiệm của nhà
  thầu giám sát thi công xây dựng bao gồm những điều nào sau đây? 
  a. Thực hiện giám
  sát theo đúng hợp đồng 
  b. Từ chối nghiệm
  thu khi công trình không đạt yêu cầu về chất lượng  
  c. Giám sát việc
  thực hiện các quy định về an toàn, bảo vệ môi trường  
  d. Tất cả các điều
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Trường hợp nào sau
  đây: Tổ chức giám sát thi công xây dựng phải độc lập với các nhà thầu thi
  công xây dựng công trình? 
  a. Các công trình
  đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn nhà nước ngoài ngân
  sách 
  b. Các công trình
  đầu tư bằng nguồn vốn khác 
  c. Các công trình
  áp dụng đầu tư theo hình thức đối tác công tư 
  d. Tất cả các
  trường hợp trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Khi công trình xảy
  ra sự cố, chủ thể nào phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp? 
  a. Chủ đầu tư hoặc
  người quản lý sử dụng công trình 
  b. Tổ chức tư vấn
  thiết kế 
  c. Tổ chức tư vấn giám
  sát 
  d. Nhà thầu thi công
  xây dựng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Bản vẽ hoàn công là
  bản vẽ nào sau đây? 
  a. Là bản vẽ công
  trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện vị trí, kích thước, vật liệu và
  thiết bị được sử dụng thực tế 
  b. Được lập bởi tư
  vấn thiết kế 
  c. Không phải là cơ
  sở để thực hiện bảo hành và bảo trì 
  d. Phải được lập
  ngay trong quá trình thi công 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Thẩm quyền kiểm tra
  biện pháp thi công xây dựng của nhà thầu thi công? 
  a. Tư vấn thiết kế 
  b. Tư vấn giám sát 
  c. Đơn vị kiểm định
  độc lập 
  d. Cả ba đáp án trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Nhật ký thi công
  xây dựng công trình do ai lập? 
  a. Do Chủ đầu tư
  lập 
  b. Do nhà thầu thi
  công xây dựng lập cho từng gói thầu hoặc toàn bộ công trình xây dựng 
  c. Do tổ chức tư
  vấn giám sát lập 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
V. Lĩnh vực kiểm định
xây dựng 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Kiểm định xây dựng
  là hoạt động kiểm tra, đánh giá nội dung gì? 
  a. Chất lượng hoặc
  nguyên nhân hư hỏng của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình
  xây dựng; 
  b. Giá trị của sản
  phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng; 
  c. Thời hạn sử dụng
  và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc
  công trình xây dựng; 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Kiểm định chất
  lượng công trình trong quá trình thi công xây dựng trong trường hợp nào? 
  a. Theo yêu cầu của
  cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công
  tư; 
  b. Theo yêu cầu của
  cơ quan chuyên môn của chủ đầu tư hoặc chỉ dẫn kỹ thuật; 
  c. Theo yêu cầu của
  Hội đồng nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng; 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Kiểm định chất
  lượng công trình trong quá trình thi công xây dựng có mấy trường hợp? 
  a. Yêu cầu của hồ
  sơ mời thầu 
  b. Yêu cầu của cán
  bộ tư vấn giám sát thi công xây dựng 
  c. Yêu cầu của giám
  sát cộng đồng 
  d. Yêu cầu của nhà
  thầu khác 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Kiểm định chất
  lượng công trình phục vụ công tác bảo trì trong trường hợp nào? 
  a. Khi có yêu cầu
  của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng. 
  b. Theo yêu cầu của
  cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công
  tư; 
  c. Khi công trình,
  hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng đến thời hạn bảo trì 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Kiểm định chất
  lượng công trình phục vụ công tác bảo trì có mấy trường hợp? 
  a. Yêu cầu của
  chính quyền địa phương 
  b. Theo yêu cầu của
  cơ quan cảnh sát điều tra 
  c. Theo thỏa thuận
  dân sự giữa bên thuê công trình và chủ công trình 
  d. Theo yêu cầu của
  nhà thầu thi công bảo trì 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Những chức danh, cá
  nhân hành nghề độc lập phải có chứng chỉ hành nghề kiểm định theo quy định
  nào? 
  a. Pháp luật về xây
  dựng 
  b. Pháp luật về đầu
  tư công trình 
  c. Pháp luật về
  chất lượng sản phẩm hỏng hóc 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Tổ chức khi thực
  hiện kiểm định công trình thì không được tham gia hoạt động xây dựng công
  việc nào của công trình đó? 
  a. Giám sát thi
  công xây dựng 
  b. Thiết kế xây
  dựng  
  c. Thi công xây
  dựng  
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Trường hợp nào được
  chỉ định thầu kiểm định chất lượng theo quy định tại Nghị định số
  46/2015/NĐ-CP? 
  a. Theo yêu cầu của
  cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng; 
  b. Theo yêu cầu của
  cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công
  tư; 
  c. Trưng cầu của cơ
  quan tiến hành tố tụng; theo yêu cầu của cơ quan chủ trì tổ chức giám định
  nguyên nhân sự cố công trình xây dựng; 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Kiểm định chất
  lượng công trình thực hiện ở giai đoạn nào? 
  a. Trong quá trình
  thi công xây dựng; 
  b. Trong quá trình
  bảo trì công trình xây dựng; 
  c. Khi công trình
  hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp; 
  d. Cả 03 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Hoạt động tư vấn
  đầu tư xây dựng gồm những hoạt động nào? 
  a. Giám sát thi
  công xây dựng; 
  b. Thí nghiệm
  chuyên ngành xây dựng; 
  c. Kiểm định xây
  dựng; 
  d. Cả 03 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Chứng chỉ hành nghề
  kiểm định xây dựng được phân thành mấy hạng? 
  a. 1 
  b. 2  
  c. 3  
  d. 4 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Điều kiện cấp chứng
  chỉ hành nghề kiểm định xây dựng Hạng I ? 
  a. Đã có chứng chỉ
  hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I; 
  b. Đã có chứng chỉ
  hành nghề thi công xây dựng hạng I; 
  c. Đã có chứng chỉ
  hành nghề khảo sát xây dựng hạng I; 
  d. Đã có chứng chỉ
  hành nghề thẩm tra thiết kế xây dựng hạng I; 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Điều kiện cấp chứng
  chỉ hành nghề kiểm định xây dựng Hạng II ? 
  a. Đã có chứng chỉ
  hành nghề thiết kế xây dựng hạng II; 
  b. Đã có chứng chỉ
  hành nghề thi công xây dựng hạng II; 
  c. Đã có chứng chỉ
  hành nghề khảo sát xây dựng hạng II; 
  d. Đã có chứng chỉ
  hành nghề thẩm tra thiết kế xây dựng hạng II; 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Điều kiện cấp chứng
  chỉ hành nghề kiểm định xây dựng Hạng III ? 
  a. Đã có chứng chỉ
  hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III; 
  b. Đã có chứng chỉ
  hành nghề thi công xây dựng hạng III; 
  c. Đã có chứng chỉ
  hành nghề khảo sát xây dựng hạng III; 
  d. Đã có chứng chỉ
  hành nghề thẩm tra thiết kế xây dựng hạng III; 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Phạm vi hoạt động
  của chứng chỉ hành nghề kiểm định hạng I ? 
  a. Được làm chủ trì
  kiểm định công trình cấp đặc biệt trở xuống cùng loại với công trình được ghi
  trong chứng chỉ hành nghề; 
  b. Được làm chủ trì
  kiểm định công trình cấp I trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong
  chứng chỉ hành nghề; 
  c. Được làm chủ trì
  kiểm định công trình cấp II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong
  chứng chỉ hành nghề; 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Phạm vi hoạt động
  của chứng chỉ hành nghề kiểm định hạng II ? 
  a. Được làm chủ trì
  kiểm định công trình cấp đặc biệt trở xuống cùng loại với công trình được ghi
  trong chứng chỉ hành nghề; 
  b. Được làm chủ trì
  kiểm định công trình cấp I trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong
  chứng chỉ hành nghề; 
  c. Được làm chủ trì
  kiểm định công trình cấp II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong
  chứng chỉ hành nghề; 
  d. Đáp án b và c. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Phạm vi hoạt động
  của chứng chỉ hành nghề kiểm định hạng III? 
  a. Được làm chủ trì
  kiểm định công trình cấp I trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong
  chứng chỉ hành nghề; 
  b. Được làm chủ trì
  kiểm định công trình cấp II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong
  chứng chỉ hành nghề; 
  c. Được làm chủ trì
  kiểm định công trình cấp III, cấp IV cùng loại với công trình được ghi trong
  chứng chỉ hành nghề; 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Chứng chỉ năng lực
  của tổ chức kiểm định được phân thành mấy hạng? 
  a. 1 
  b. 2  
  c. 3  
  d. 4 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Phạm vi hoạt động
  của chứng chỉ năng lực của tổ chức kiểm định hạng I ? 
  a. Được kiểm định
  công trình cấp đặc biệt trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong
  chứng chỉ hành nghề; 
  b. Được kiểm định
  công trình cấp I trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ
  hành nghề; 
  c. Được kiểm định
  công trình cấp II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ
  hành nghề; 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Phạm vi hoạt động
  của chứng chỉ năng lực của tổ chức kiểm định hạng II ? 
  a. Được kiểm định
  công trình cấp đặc biệt trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong
  chứng chỉ hành nghề; 
  b. Được kiểm định
  công trình cấp I trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ
  hành nghề; 
  c. Được kiểm định
  công trình cấp II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ
  hành nghề; 
  d. Đáp án b và c. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Phạm vi hoạt động
  của chứng chỉ năng lực của tổ chức kiểm định hạng III? 
  a. Được kiểm định
  công trình cấp I trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ
  hành nghề; 
  b. Được kiểm định
  công trình cấp II trở xuống cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ
  hành nghề; 
  c. Được kiểm định
  công trình cấp III, cấp IV cùng loại với công trình được ghi trong chứng chỉ
  hành nghề; 
  d. Cả 3 đáp án trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Cơ quan chuyên môn
  nào cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng? 
  a. Bộ Xây dựng; 
  b. Ủy ban nhân dân
  cấp tỉnh; 
  c. Bộ quản lý công
  trình xây dựng chuyên ngành; 
  d. Cả 03 đáp án
  trên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Sở Xây dựng cấp
  chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hạng mấy? 
  a. Hạng I 
  b. Hạng II, III 
  c. Hạng IV 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Chứng chỉ hành nghề
  kiểm định xây dựng có hiệu lực tối đa bao nhiêu 
  năm? 
  a. 02 năm 
  b. 03 năm c. 04 năm
  d. 05 năm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Chứng chỉ năng lực
  của tổ chức kiểm định xây dựng có hiệu lực tối đa bao nhiêu năm? 
  a. 02 năm 
  b. 03 năm  
  c. 04 năm  
  d. 05 năm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
VI. Lĩnh vực định giá
xây dựng 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Tổng mức đầu tư xây
  dựng đã phê duyệt của dự án sử dụng vốn nhà nước được điều chỉnh trong trường
  hợp nào: 
  a. Giá vật liệu
  thay đổi 
  b. Giá nhân công
  thay đổi 
  c. Chỉ số giá xây
  dựng do Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh công bố trong thời gian thực hiện dự án
  lớn hơn chỉ số giá xây dựng được sử dụng để tính dự phòng trượt giá trong
  tổng mức đầu tư được duyệt 
  d. Cả a, b, c đều
  đúng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Trong phạm vi tổng
  mức đầu tư đã được duyệt, Chủ đầu tư được quyền: 
  a. Bổ sung công
  trình, hạng mục công trình chưa có trong thiết kế cơ sở 
  b. Điều chỉnh cơ
  cấu các khoản mục chi phí 
  c. Thay đổi cơ cấu
  nguồn vốn 
  d. Điều chỉnh quy
  mô, công suất của dự án 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Theo quy định hiện
  hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, chi phí dự phòng cho yếu tố trượt
  giá trong dự toán xây dựng công trình không phụ thuộc những yếu tố nào sau
  đây? 
  a. Thời gian xây
  dựng công trình 
  b. Giá trị dự toán
  xây dựng công trình trước thuế 
  c. Lãi vay trong
  thời gian xây dựng 
  d. Chỉ số giá xây
  dựng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Trực tiếp phí khác
  trong dự toán chi phí xây dựng được xác định như thế nào? 
  a. Chi phí vật
  liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công 
  b. Chi phí xây dựng
  và chi phí lắp đặt, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị trước thuế giá trị gia
  tăng 
  c. Chi phí trực
  tiếp và chi phí chung  
  d. Cả 3 đáp án trên
  đều sai 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Định mức kinh tế -
  kỹ thuật trong xây dựng gồm những gì? 
  a. Định mức dự toán
  xây dựng công trình 
  b. Định mức sử dụng
  vật liệu. định mức lao động, định mức năng suất máy và thiết bị thi công 
  c. Định mức cơ sở 
  d. Đáp án a và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Định mức tỷ lệ chi
  phí một số công việc thuộc hạng mục chung không xác định được khối lượng từ
  thiết kế đã bao gồm chi phí xây dựng phòng thí nghiệm tại hiện trường chưa? 
  a. Đã bao gồm 
  b. Chưa bao gồm 
  c. Tùy theo giá trị
  chi phí xây dựng và chi phí lắp đặt, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị trước
  thuế 
  d. Cả 3 đáp án trên
  đều sai 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Định mức dự toán
  xây dựng công trình của các công việc đặc thù chuyên ngành do cơ quan nào dưới
  đây ban hành? 
  a. Bộ Xây dựng 
  b. Bộ, cơ quan
  ngang Bộ 
  c. Người quyết định
  đầu tư 
  d. Bộ quản lý công
  trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Dự toán gói thầu
  của công trình cấp I thuộc Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan nào
  dưới đây thẩm định? 
  a. Bộ Xây dựng, Bộ
  quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định 
  b. Sở Xây dựng, Sở
  quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định 
  c. Chủ đầu tư 
  d. Người quyết định
  đầu tư 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Dự toán xây dựng
  công trình không bao gồm chi phí nào sau đây? 
  a. Chi phí bồi
  thường, hỗ trợ và tái định cư 
  b. Chi phí rà phá
  bom mìn, vật nổ 
  c. Chi phí hạng mục
  chung 
  d. Chi phí lưu kho,
  lưu bãi, lưu Container tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Đối với dự án sử
  dụng vốn nhà nước (không phải là dự án quan trọng quốc gia, không phải dự án
  do Thủ tướng quyết định đầu tư), cơ quan nào sau đây phê duyệt quyết toán vốn
  đầu tư? 
  a. Người quyết định
  đầu tư 
  b. Bộ Tài chính  
  c. Sở Tài chính  
  d. Chủ đầu tư 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Việc áp dụng chỉ số
  giá xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố để điều chỉnh giá
  hợp đồng (đối với công trình xây dựng nhà ở chung cư) do cơ quan nào dưới đây
  quyết định? 
  a. Bên giao thầu và
  bên nhận thầu 
  b. Chủ đầu tư 
  c. Người quyết định
  đầu tư 
  d. Cả đáp án a, b,
  c đều sai 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Đơn giá nhân công
  trong dự toán xây dựng công trình do đơn vị nào sau đây quyết định? 
  a. Ủy ban nhân dân
  cấp tỉnh 
  b. Đơn vị tư vấn
  lập dự toán  
  c. Người quyết định
  đầu tư  
  d. Chủ đầu tư 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Theo quy định về
  quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành, đơn giá nhân công xây dựng trên
  địa bàn địa phương do cơ quan nào sau đây ban hành? 
  a. Ủy ban nhân dân
  cấp tỉnh 
  b. Sở Xây dựng 
  c. Liên sở Tài
  chính - Xây dựng 
  d. Chủ đầu tư 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Bộ quản lý công
  trình xây dựng chuyên ngành thực hiện thẩm định dự toán các công trình, thuộc
  các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước nào dưới đây? 
  a. Do Thủ tướng
  Chính phủ giao 
  b. Do mình quyết
  định đầu tư 
  c. Cấp đặc biệt,
  cấp I 
  d. Cả 3 đáp án trên
  đều đúng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Suất vốn đầu tư xây
  dựng công trình được sử dụng để xác định chỉ tiêu nào dưới đây? 
  a. Tổng mức đầu tư
  xây dựng công trình 
  b. Giá xây dựng
  tổng hợp công trình 
  c. Dự toán xây dựng
  công trình 
  d. Chi phí xây dựng
  trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Chi phí quản lý dự
  án không bao gồm những yếu tố nào sau đây? 
  a. Bảo hiểm y tế,
  bảo hiểm thất nghiệp 
  b. Chi phí tổ chức
  thẩm định dự án đầu tư 
  c. Chi phí nghiệm
  thu bàn giao công trình 
  d. Chi phí hội
  nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Chi phí thiết kế
  công trình không bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc nào sau đây? 
  a. Khảo sát xây
  dựng phục vụ thiết kế 
  b. Làm mô hình công
  trình 
  c. Đánh giá tác
  động môi trường; lập báo cáo đánh giá khoáng sản trong khu vực ảnh hưởng của
  công trình 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Dự toán chi phí
  khảo sát bao gồm những chi phí nào sau đây 
  a. Chi phí lập
  phương án kỹ thuật khảo sát 
  b. Chi phí lập báo
  cáo kết quả khảo sát 
  c. Chi phí chỗ ở
  tạm  
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Chi phí giám sát
  thi công xây dựng theo quy định được tính như thế nào sau đây? 
  a. Bằng tỷ lệ %
  theo quy định nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
  dự toán gói thầu xây dựng được duyệt 
  b. Bằng tỷ lệ %
  theo quy định nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
  dự toán công trình xây dựng được duyệt 
  c. Bằng tỷ lệ %
  theo quy định nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
  dự toán gói thầu xây dựng được duyệt 
  d. Bằng tỷ lệ %
  theo quy định nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
  dự toán công trình xây dựng được duyệt 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Suất vốn đầu tư xây
  dựng công trình bao gồm những chi phí nào sau đây: 
  a. Chi phí xây
  dựng, thiết bị (đã bao gồm thuế GTGT) 
  b. Chi phí xây
  dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí
  khác (chưa bao gồm thuế GTGT cho các chi phí nêu trên) 
  c. Chi phí xây
  dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí
  khác (đã bao gồm thuế GTGT cho các chi phí nêu trên) 
  d. Chi phí xây
  dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, các khoản chi phí khác
  và chi phí dự phòng (đã bao gồm thuế GTGT cho các chi phí nêu trên) 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Khi quy đổi chi phí
  để tính toán suất vốn đầu tư xây dựng công trình cần căn cứ vào hệ số nào sau
  đây: 
  a. Hệ số khu vực/
  vùng 
  b. Hệ số điều chỉnh
  giá xây dựng công trình 
  c. Hệ số khu vực/
  vùng và hệ số điều chỉnh giá xây dựng công trình 
  d. Hệ số khu vực/
  vùng, hệ số điều chỉnh giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng công
  trình 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Giá bộ phận kết cấu
  khi sử dụng để xác định tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình chưa bao
  gồm chi phí nào sau đây: 
  a. Chi phí vật liệu
  phụ 
  b. Chi phí hạng mục
  chung 
  c. Chi phí quản lý
  dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 
  d. Chi phí chung,
  thu nhập chịu thuế tính trước 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Nguyên tắc khi lựa
  chọn loại vật liệu, nhân công, máy thi công chủ yếu để tính toán chỉ số giá
  xây dựng là chi phí cho loại vật liệu, nhân công, máy thi công chủ yếu đó
  chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công
  tương ứng của công trình: 
  a. Từ 50% - 60% 
  b. Từ 60% - 70%  
  c. Từ 70% - 80%  
  d. Trên 80% 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Các máy thi công
  xây dựng chủ yếu để xác định chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình
  không bao gồm loại máy nào sau đây: 
  a. Máy bơm bê tông
  tự hành, máy đầm, máy khoan bê tông cầm tay 
  b. Sà lan, ca nô,
  phao thép, xáng cạp, tàu hút bụng tự hành 
  c. Máy đào, máy ủi,
  máy xúc, máy san tự hành 
  d. Cần trục ô tô,
  cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, vận thăng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Câu nào là đáp án
  sai trong các câu sau: 
  a. Khối lượng cốt
  thép phải được đo bóc, phân loại theo chủng loại thép (thép thường và thép dự
  ứng lực, thép trơn, thép vằn) 
  b. Khối lượng cốt
  thép phải được đo bóc, phân loại theo mác thép, nhóm thép, đường kính cốt
  thép, chi tiết bộ phận kết cấu (móng, cột, tường…) 
  c. Khối lượng cốt
  thép phải được đo bóc, phân loại theo điều kiện thi công 
  d. Khối lượng cốt
  thép được đo bóc không bao gồm khối lượng dây buộc, mối nối chồng, nối ren,
  nối ống, miếng đệm, con kê, bu lông liên kết… 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Một dự án đầu tư
  xây dựng Trường đại học sử dụng vốn ngân sách nhà nước được phê duyệt trước
  ngày 01/01/2015, sau 2 năm thực hiện phải điều chỉnh lại tổng mức đầu tư, vậy
  thẩm quyền thẩm định dự án điều chỉnh thuộc trách nhiệm của ai? 
  a. Người quyết định
  đầu tư 
  b. Chủ đầu tư 
  c. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng 
  d. Cơ quan đã chủ
  trì thẩm định đối với dự án, thiết kế cơ sở được duyệt 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng được phê duyệt ngày 25/3/2015, khi thiết kế kỹ thuật, thực hiện lập dự
  toán xây dựng công trình của dự án này theo quy định nào? 
  a. Nghị định số
  112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 
  b. Nghị định số
  32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 
  c. Do người quyết
  định đầu tư quyết định 
  d. Do cơ quan chủ
  trì thẩm định quyết định 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Trên cơ sở kế hoạch
  vốn được giao, cơ quan thanh toán vốn đầu tư có trách nhiệm thanh toán vốn
  đầu tư theo đề nghị thanh toán của chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ
  đầu tư trong thời hạn bao nhiêu ngày? 
  a. 7 ngày 
  b. 9 ngày  
  c. 13 ngày  
  d. 16 ngày 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Chủ đầu tư có trách
  nhiệm lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và quy đổi vốn đầu
  tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử
  dụng để trình người quyết định đầu tư phê duyệt chậm nhất là bao nhiêu tháng
  (đối với dự án nhóm B)? 
  a. 6 tháng 
  b. 7 tháng 
  c. 9 tháng 
  d. 12 tháng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   UBND cấp tỉnh có
  thẩm quyền nào dưới đây? 
  a. Ban hành hệ
  thống định mức dự toán xây dựng công trình 
  b. Công bố giá vật
  liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công,
  chỉ số giá xây dựng và đơn giá xây dựng công trình. 
  c. Công bố suất vốn
  đầu tư xây dựng công trình 
  d. Cả đáp án a và c 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Nội dung tổng mức
  đầu tư xây dựng công trình có bao nhiêu khoản mục chi phí? 
  a. 4 khoản chi phí 
  b. 6 khoản chi phí  
  c. 8 khoản chi phí  
  d. 7 khoản chi phí 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Có bao nhiêu phương
  pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình? 
  a. 3 phương pháp 
  b. 5 phương pháp  
  c. 7 phương pháp  
  d. 4 phương pháp 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Có bao nhiêu trường
  hợp được điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt của dự án đầu
  tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước? 
  a. 3 trường hợp 
  b. 4 trường hợp  
  c. 5 trường hợp  
  d. 7 trường hợp 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Thẩm quyền điều
  chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án
  đầu tư xây dựng do cơ quan nào sau đây? 
  a. Người quyết định
  đầu tư quyết định 
  b. Chủ đầu tư tổ
  chức điều chỉnh, báo cáo người quyết định đầu tư và chịu trách nhiệm về việc
  điều chỉnh của mình 
  c. Chủ đầu tư tổ
  chức điều chỉnh theo ủy quyền của Người quyết định đầu tư 
  d. Các đáp án trên
  đều sai 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Việc thẩm định tổng
  mức đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng theo hình thức PPP, do cơ quan
  nào dưới đây thẩm định? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
  ngành 
  b. Sở Xây dựng, Sở
  quản lý công trình xây dựng chuyên ngành 
  c. Đơn vị đầu mối
  quản lý về hoạt động PPP thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng
  dự án chủ trì. 
  d. Nhà đầu tư 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Dự án xây dựng Trụ
  sở văn phòng Tổng cục Thuế có tổng mức đầu tư 180 tỷ đồng. Theo quy định của
  Luật Xây dựng 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật, tổng mức
  đầu tư xây dựng của dự án này do cơ quan nào dưới đây thẩm định? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng thẩm định 
  b. Sở Xây dựng thẩm
  định 
  c. Cơ quan chuyên
  môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định. 
  d. Các đáp án trên
  đều sai 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Dự toán xây dựng
  công trình sử dụng vốn ngân sách (giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công - trường
  hợp thiết kế ba bước), do cơ quan nào dưới đây phê duyệt? 
  a. Người quyết định
  đầu tư phê duyệt 
  b. Chủ đầu tư phê
  duyệt 
  c. Người quyết định
  đầu tư ủy quyền cho Chủ đầu tư phê duyệt  
  d. Các đáp án trên
  đều sai 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Dự toán xây dựng
  công trình Bệnh viện đa khoa tuyến Trung Ương (qui mô 100 giường) sử dụng vốn
  NSNN (giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công - trường hợp thiết kế 3 bước) do cơ
  quan nào dưới đây thẩm định? 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng 
  b. Sở Xây dựng 
  c. Người quyết định
  đầu tư 
  d. Chủ đầu tư 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Đáp án nào dưới đây
  liệt kê đúng và đủ các khoản mục chi phí thuộc chi phí xây dựng trong dự toán
  xây dựng công trình? 
  a. Chi phí vật
  liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công, chi phí chung, lợi nhuận của doanh
  nghiệp xây dựng 
  b. Chi phí trực
  tiếp, chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất tại công
  trường, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường
  và một số chi phí phục vụ cho quản lý khác của doanh nghiệp và lợi nhuận của
  doanh nghiệp xây dựng 
  c. Tất cả các chi
  phí trực tiếp tạo nên sản phẩm xây dựng, lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng
  và thuế giá trị gia tăng 
  d. Chi phí trực
  tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Có bao nhiêu loại
  hợp đồng xây dựng? 
  a. 2 loại 
  b. 3 loại  
  c. 4 loại  
  d. 5 loại 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Kể từ ngày nhận đủ
  hồ sơ đề nghị thanh toán vốn đầu tư hợp lệ, cơ quan cấp phát, cho vay có
  trách nhiệm thanh toán vốn đầu tư trong thời hạn bao nhiêu ngày? 
  a. 6 ngày làm việc 
  b. 7 ngày làm việc  
  c. 8 ngày làm việc  
  d. 14 ngày làm việc 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Hợp đồng thi công
  xây dựng gói thầu A được ký kết giữa bên giao thầu và bên nhận thầu có giá
  trị hợp đồng là 40 tỷ, trong trường hợp này, giá trị tạm ứng tối thiểu cho
  hợp đồng xây dựng này là bao nhiêu? 
  a. 20% giá hợp đồng 
  b. 15% giá hợp đồng
   
  c. 10% giá hợp đồng
   
  d. 25% giá hợp đồng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Hợp đồng tư vấn xây
  dựng được áp dụng các loại giá hợp đồng nào sau đây? 
  a. Hợp đồng trọn
  gói 
  b. Hợp đồng theo
  đơn giá (cố định và điều chỉnh) 
  c. Hợp đồng theo
  thời gian 
  d. Tất cả các loại
  giá hợp đồng nêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Hợp đồng tư vấn xây
  dựng gói thầu B được ký kết giữa bên giao thầu và bên nhận thầu có giá trị
  hợp đồng là 25 tỷ. Vậy, giá trị tạm ứng tối thiểu cho hợp đồng xây dựng này
  là bao nhiêu? 
  a. 10% giá hợp đồng 
  b. 15% giá hợp đồng
   
  c. 20% giá hợp đồng
   
  d. 25% giá hợp đồng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Hợp đồng thi công
  xây dựng gói thầu C được ký kết giữa bên giao thầu và bên nhận thầu có giá
  hợp đồng là 100 tỷ. Theo thỏa thuận hợp đồng, bên giao thầu sẽ tạm ứng hợp
  đồng cho bên nhận thầu 30 là tỷ (30% giá hợp đồng). Theo quy định của Nghị
  định số 37/2015/NĐ-CP, thì phần giá trị hợp đồng tối thiểu không được điều
  chỉnh giá đối với hợp đồng xây dựng này là bao nhiêu % kể từ thời điểm tạm
  ứng? 
  a. 10% giá hợp đồng 
  b. 15% giá hợp đồng
   
  c. 20% giá hợp đồng
   
  d. 25% giá hợp đồng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Mức tạm ứng hợp
  đồng xây dựng tối đa được là bao nhiêu % giá hợp đồng? 
  a. 40% giá hợp đồng 
  b. 50% giá hợp đồng
   
  c. 60% giá hợp đồng
   
  d. 80% giá hợp đồng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Hợp đồng xây dựng
  nào sau đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP? 
  a. Hợp đồng xây
  dựng được ký kết giữa nhà đầu tư thực hiện dự án PPP và nhà thầu thực hiện
  các gói thầu 
  b. Hợp đồng xây
  dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng có sử dụng vốn nhà nước, vốn của doanh
  nghiệp nhà nước từ 30% trở lên trong tổng mức đầu tư của dự án 
  c. Hợp đồng xây
  dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng có sử dụng vốn nhà nước, vốn của doanh
  nghiệp nhà nước dưới 30% những trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự
  án 
  d. Cả đáp án a, b
  và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Thời điểm có hiệu
  lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm nào trong các trường hợp sau đây? 
  a. Thời điểm ký kết
  hợp đồng (đóng dấu nếu có) 
  b. Thời điểm cụ thể
  do các bên thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng và bên giao thầu đã nhận được
  bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu (đối với hợp đồng có quy định về
  bảo đảm thực hiện hợp đồng) 
  c. Thời điểm ký kết
  hợp đồng (đóng dấu nếu có) và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện
  hợp đồng của bên nhận thầu (đối với hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện
  hợp đồng) 
  d. Thời điểm ký kết
  hợp đồng (đóng dấu nếu có) hoặc thời điểm cụ thể do các bên thỏa thuận trong
  hợp đồng xây dựng và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng
  của bên nhận thầu (đối với hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp
  đồng) 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Hợp đồng thi công
  xây dựng công trình được thanh lý khi nào? 
  a. Khi nghiệm thu,
  hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng 
  b. Khi hết thời hạn
  bảo hành  
  c. Khi bên nhận
  thầu đã hoàn thành nghĩa vụ bảo hành hạng mục công trình, công trình 
  d. Khi bên giao
  thầu và bên nhận thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng xây
  dựng đã ký 
   | 
  
   D 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Hợp đồng thi công
  xây dựng công trình có giá trọn gói, được điều chỉnh theo những trường hợp
  nào dưới đây? 
  a. Khi khối lượng
  công việc nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện của thiết kế theo hợp
  đồng 
  b. Khi xảy ra bất
  khả kháng được Chủ đầu tư chấp thuận 
  c. Khi điều chỉnh
  biện pháp thi công 
  d. Khi khối lượng
  công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu tăng hoặc giảm so với khối lượng
  công việc tương ứng ghi trong hợp đồng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Đối với hợp đồng
  theo đơn giá điều chỉnh, trường hợp nào dưới đây không phải thực hiện ký kết
  phụ lục bổ sung hợp đồng? 
  a. Khối lượng thực
  tế hoàn thành được nghiệm thu tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc
  tương ứng ghi trong hợp đồng 
  b. Bổ sung khối
  lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng 
  c. Điều chỉnh đơn
  giá toàn bộ hoặc một số đơn giá cho những công việc mà tại thời điểm ký hợp
  đồng bên giao thầu và bên nhận thầu đã thỏa thuận điều chỉnh sau một khoảng
  thời gian nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực 
  d. Các trường hợp
  bất khả kháng và bất khả kháng khác theo quy định 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Chi phí nào dưới
  đây không được coi là chi phí tư vấn đầu tư xây dựng? 
  a. Chi phí lập báo
  cáo đánh giá tác động môi trường 
  b. Chi phí quan
  trắc biến dạng công trình 
  c. Chi phí kiểm
  định chất lượng công trình 
  d. Chi phí quy đổi
  vốn đầu tư xây dựng công trình 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Chi phí thuê tư vấn
  nước ngoài thực hiện công việc lập nhiệm vụ, lập đồ án quy hoạch được giới
  hạn trong khoảng nào sau đây: 
  a. Không vượt quá 2
  lần mức chi phí do tư vấn trong nước thực hiện xác định theo quy định của
  pháp luật 
  b. Không vượt quá 3
  lần mức chi phí do tư vấn trong nước thực hiện xác định theo quy định của
  pháp luật 
  c. Không vượt quá
  3,5 lần mức chi phí do tư vấn trong nước thực hiện xác định theo quy định của
  pháp luật 
  d. Không đáp án nào
  đúng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Dự toán gói thầu tư
  vấn nước ngoài được xác định trên cơ sở nào dưới đây? 
  a. Chi phí tư vấn
  nước ngoài dự tính trong tổng mức đầu tư 
  b. Lập dự toán
  tháng - người (hoặc ngày - người) 
  c. Định mức chi phí
  thuê tư vấn nước ngoài 
  d. Dự toán chi phí
  tư vấn nước ngoài 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Dự toán gói thầu tư
  vấn đầu tư xây dựng bao gồm các chi phí nào sau đây? 
  a. Chi phí chuyên
  gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước 
  b. Chi phí chuyên
  gia, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí dự phòng 
  c. Chi phí chuyên
  gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế và
  chi phí dự phòng 
  d. Chi phí chuyên
  gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Nhà thầu tư vấn
  quản lý chi phí đầu tư xây dựng có quyền nào sau đây? 
  a. Quyết định định
  mức xây dựng, giá xây dựng và các chi phí khác có liên quan khi xác định giá
  dự thầu để tham gia đấu thầu 
  b. Kiểm soát các
  thay đổi trong quá trình thi công xây dựng công trình có liên quan đến thay
  đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình hoặc đẩy nhanh tiến độ xây dựng công
  trình 
  c. Xem xét, chấp
  thuận các đề xuất thay đổi về giá vật tư, vật liệu xây dựng theo đề xuất của
  tư vấn thiết kế hoặc nhà thầu thi công xây dựng 
  d. Yêu cầu chủ đầu
  tư thanh toán các khoản chi phí theo hợp đồng đã ký kết; được thanh toán các
  khoản vay do chậm thanh toán 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Nghĩa vụ nào sau
  đây là của nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng? 
  a. Chịu trách nhiệm
  trước pháp luật và chủ đầu tư về kết quả thực hiện công việc tư vấn của mình
  và bồi thường thiệt hại gây ra cho chủ đầu tư (nếu có) theo hợp đồng đã ký
  kết và pháp luật có liên quan 
  b. Tổ chức xác định
  các định mức dự toán xây dựng mới hoặc điều chỉnh của công trình làm cơ sở
  quản lý chi phí đầu tư xây dựng 
  c. Tổ chức kiểm
  soát chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Quyền nào sau đây
  là quyền của chủ đầu tư trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng? 
  a. Chấp thuận thực
  hiện lựa chọn tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng đủ điều kiện
  năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để thực
  hiện thẩm tra tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình làm cơ sở cho việc
  thẩm định, phê duyệt 
  b. Quyết định
  phương pháp xác định tổng mức đầu tư 
  c. Điều chỉnh cơ
  cấu các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư nhưng không làm vượt tổng mức
  đầu tư đã được phê duyệt 
  d. Đáp án b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Chi phí nào dưới
  đây không thuộc thành phần chi phí hạng mục chung? 
  a. Chi phí nhà tạm
  tại hiện trường để ở và điều hành thi công 
  b. Chi phí thí
  nghiệm vật liệu của nhà thầu 
  c. Chi phí quan
  trắc biến dạng công trình 
  d. Chi phí đảm bảo
  an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có) 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
Phần II 
CÂU HỎI
VỀ KIỀN THỨC CHUYÊN MÔN A. LĨNH VỰC KHẢO SÁT XÂY DỰNG 
I. Khảo sát địa chất
công trình, địa chất thủy văn 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Theo tiêu chuẩn
  (TCVN 9156:2012), khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chất công trình phục vụ
  công tác xây dựng, các đơn vị đất đá được phân chia thành những đơn vị nào
  trong các phương án sau: 
  a. Thành hệ, phức
  hệ địa chất nguồn gốc, kiểu thạch học, kiểu địa chất công trình 
  b. Điệp thạch học,
  Phức hệ thạch học, kiểu thạch học, kiểu địa chất công trình 
  c. Thành hệ, Phức
  hệ thạch học, kiểu thạch học, kiểu địa chất công trình 
  d. Phức hệ địa
  chất, phức hệ thạch học, kiểu thạch học, kiểu địa chất công trình 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Theo tiêu chuẩn
  phân vùng địa chất công trình được áp dụng trong tiêu chuẩn (TCVN 9156:2012),
  người ta chia thành mấy đơn vị phân vùng và tên các đơn vị: 
  a. 3 đơn vị phân
  vùng gồm: vùng, khu, khoảnh 
  b. 5 đơn vị phân
  vùng gồm: miền, vùng, phụ vùng, khu, khoảnh 
  c. 4 đơn vị phân
  vùng gồm: miền, vùng, khu, khoảnh 
  d. 6 đơn vị phân
  vùng gồm: miền, phụ miền, vùng, phụ vùng, khu, khoảnh 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Mật độ điểm nghiên
  cứu (số điểm quan sát và công trình thăm dò trên 1 km2) khi đo vẽ thành
  lập bản đồ địa chất công trình (ĐCCT) phụ thuộc những yếu tố nào trong các
  phương án dưới đây: 
  a. Tỷ lệ đo vẽ
  ĐCCT, mức độ xuất lộ, nguồn tài liệu lưu trữ thu thập được 
  b. Tỷ lệ đo vẽ
  (ĐCCT) và tầm quan trọng của công trình 
  c. Mức độ phức tạp
  về điều kiện ĐCCT, nguồn tài liệu lưu trữ thu thập được và mức độ xuất lộ 
  d. Tỷ lệ đo vẽ
  ĐCCT, mức độ phức tạp về điều kiện ĐCCT và chất lượng lộ của điểm quan sát 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Thí nghiệm ép nước
  để nghiên cứu tính thấm của đất đá thực hiện với áp lực tiêu chuẩn và thời
  gian kéo dài sau khi đạt lưu lượng ổn định là trường hợp nào trong các phương
  án dưới đây: 
  a. 15 m cột nước và
  tiến hành cho tới khi lưu lượng ổn định trong thời gian 30 phút 
  b. 10 m cột nước và
  tiến hành cho tới khi lưu lượng ổn định trong thời gian 15 phút 
  c. 10 m cột nước và
  tiến hành cho tới khi lưu lượng ổn định trong thời gian 30 phút 
  d. 20 m cột nước và
  tiến hành cho tới khi lưu lượng ổn định trong thời gian 30 phút 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Những đơn vị đất đá
  phân chia nào quy định được thể hiện trên bản đồ địa chất công trình tỷ lệ 1:
  2000 và 1: 1000 trong các phương án dưới đây: 
  a. Phức hệ thạch
  học và kiểu thạch học 
  b. Điệp thạch học
  và kiểu địa chất công trình 
  c. Điệp thạch học
  và phức hệ thạch học 
  d. Phức hệ thạch
  học, kiểu thạch học và kiểu địa chất công trình 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Ma sát âm xuất hiện
  xung quanh cọc ma sát trong trường hợp nào dưới đây: 
  a. Đất đá xung
  quanh cọc có tốc độ lún nhỏ hơn tốc độ lún của mũi cọc 
  b. Tốc độ lún của
  đất xung quanh cọc lớn hơn tốc độ lún của mũi cọc 
  c. Tốc độ lún của
  đất xung quanh cọc tương đương tốc độ lún của mũi cọc 
  d. Đất xung quanh
  cọc không lún mà chỉ có đất ở mũi cọc lún 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Trong thí nghiệm ép
  nước theo phương pháp Lugeon, đơn vị Lugeon được hiểu như thế nào: 
  a. Lưu lượng tiêu
  hao trong 1 phút, trên 1 m đoạn ép, dưới áp lực 100 m cột nước 
  b. Lưu lượng tiêu
  hao trong 1 phút, trên 1 m chiều dài đoạn ép, dưới áp lực 10 m cột nước 
  c. Lưu lượng nước
  tiêu hao trong 1 phút, trên 1 m chiều dài đoạn ép, dưới áp lực 50 m cột nước 
  d. Lưu lượng nước
  tiêu hao trong 1 phút, trên chiều dài đoạn ép trong lỗ khoan thí nghiệm, dưới
  áp lực 100 m cột nước 
   | 
  
   A 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Hiện tượng carst
  chỉ có thể phát triển khi phải hội đủ những điều kiện nào: 
  a. Đá phải có tính
  hòa tan; nước phải có tính hòa tan và đá phải nứt nẻ 
  b. Đá phải có tính
  hòa tan; nước phải có tính hòa tan 
  c. Đá phải nứt nẻ,
  có tính thấm nước, nước có khả năng vận động 
  d. Đáp án b và c 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Hiện tượng carst
  phát triển theo những quy luật nào: 
  a. Phát triển giảm
  dần theo chiều sâu 
  b. Phát triển mạnh
  hơn ở khu vực đường phân thủy và yếu hơn ở gần thung lũng sông 
  c. Phát triển mạnh
  hơn ở gần thung lũng sông và yếu hơn ở khu vực đường phân thủy 
  d. Đáp án a và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Nếu gọi γc là khối lượng thể
  tích đơn vị đất khô và  là khối lượng thể tích đơn vị, thì độ chặt của đất (hệ
  số đầm chặt) được hiểu là: 
  a. Tỷ số giữa γc thí nghiệm ở hiện
  trường và γc max của cùng loại đất thí nghiệm trong phòng 
  b. Tỷ số giữa γ thí nghiệm ở hiện
  trường và γc max của cùng loại đất thí nghiệm trong phòng 
  c. Tỷ số giữa γ thí nghiệm ở hiện
  trường và γmax của cùng loại đất
  thí nghiệm trong phòng 
  d. Tỷ số giữa γc thí nghiệm ở hiện
  trường và γmax của cùng loại đất
  thí nghiệm phòng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Những chỉ tiêu nào
  cho phép đánh giá trực tiếp mức độ nén lún và biến dạng của đất: 
  a. Áp lực tiền cố
  kết (Pc), chỉ số nén (Cc) 
  b. Hệ số cố kết (Cv), Hệ số nén lún
  (a), 
  c. Hệ số nén lún
  (a), chỉ số nén (Cc) và mô đun biến
  dạng (E) 
  d. Hệ số quá cố kết
  (OCR), mô đun biến dạng (E) 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Trong các biểu đồ
  quan hệ lập từ kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc, biểu đồ quan hệ nào được sử
  dụng để trực tiếp xác định sức chịu tải giới hạn của cọc: 
  a. Biểu đồ quan hệ
  chuyển vị - tải trọng - thời gian 
  b. Biểu đồ quan hệ
  tải trọng - chuyển vị 
  c. Biểu đồ quan hệ
  chuyển vị - thời gian của các cấp gia tải 
  d. Biểu đồ quan hệ
  tải trọng - thời gian 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Độ ẩm giới hạn chảy
  có thể được xác định bằng những phương pháp nào: 
  a. Lăn đất thành
  que đường kính 3mm và bề mặt bắt đầu bị rạn nứt và đưa đi xác định độ ẩm 
  b. Xác định bằng
  quả dọi thăng bằng, sau đó mang đi xác định độ ẩm 
  c. Xác định theo
  phương pháp Casagrande, sau đó mang đi xác định độ ẩm 
  d. Đáp án b và c,
  nhưng kết quả được sử dụng khác nhau 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Độ ẩm giới hạn dẻo
  được xác định bằng phương pháp nào: 
  a. Phương pháp
  Casagrande, sau đó mang đất đi xác định độ ẩm 
  b. Xác định bằng
  quả dọi thăng bằng, sau đó mang đất đi xác định độ ẩm 
  c. Lăn đất thành
  que đường kính 3mm và bề mặt bắt đầu bị rạn nứt và đưa đi xác định độ ẩm 
  d. Theo phương pháp
  quả dọi thăng bằng và Casagrade, sau đó mang đi xác định độ ẩm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Hiểu thế nào là
  khối lượng thể tích tự nhiên của đất: 
  a. Là khối lượng
  của một đơn vị thể tích đất ở trạng thái khô gió 
  b. Là khối lượng
  của một đơn vị thể tích đất chỉ có phần hạt rắn 
  c. Là khối lượng
  của một đơn vị thể tích đất có kết cấu và độ ẩm tự nhiên 
  d. Là khối lượng
  của một đơn vị thể tích đất có độ ẩm tự nhiên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Hiểu thế nào là
  khối lượng thể tích của cốt đất (Khối lượng thể tích khô): 
  a. Là khối lượng
  của một đơn vị thể tích đất ở trạng thái khô gió 
  b. Là khối lượng
  của một đơn vị thể tích đất chỉ có phần hạt rắn 
  c. Là khối lượng
  của một đơn vị thể tích đất có kết cấu và độ ẩm tự nhiên 
  d. Là khối lượng
  của một đơn vị thể tích đất khô, có kết cấu tự nhiên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Trong phòng thí
  nghiệm, phương pháp xác định khối lượng thể tích bằng dao vòng thường được sử
  dụng cho loại đất nào: 
  a. Đất cát lẫn sỏi
  sạn nhỏ 
  b. Đất loại sét dễ
  cắt gọt bằng dao, dễ lấy vào dao vòng mà không làm sứt mẻ mẫu 
  c. Đất loại sét lẫn
  nhiều hạt nhỏ hơn 5mm, khi cho vào dao vòng dễ vỡ vụn nhưng đất có thể giữ
  nguyên được ở dạng cục 
  d. Đất than bùn,
  đất có nhiều tàn tích thực vật 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Trong phòng thí
  nghiệm, phương pháp xác định khối lượng thể tích bằng bọc sáp thường được sử
  dụng cho loại đất nào: 
  a. Đất loại sét lẫn
  nhiều hạt nhỏ hơn 5mm, khi cho vào dao vòng dễ vỡ vụn nhưng đất có thể giữ
  nguyên được ở dạng cục 
  b. Đất loại sét dễ
  cắt gọt bằng dao, dễ lấy vào dao vòng mà không làm sứt mẻ mẫu 
  c. Đất than bùn,
  đất có nhiều tàn tích thực vật 
  d. Đất cát lẫn sỏi
  sạn nhỏ 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Hiểu thế nào là
  khối lượng riêng của đất: 
  a. Là khối lượng
  của một đơn vị thể tích hạt đất xếp chặt vào nhau 
  b. Là khối lượng
  của một đơn vị thể tích đất khô 
  c. Là khối lượng
  của một đơn vị thể tích phần hạt cứng, khô tuyệt đối, xếp chặt sít không có
  lỗ hổng 
  d. Là khối lượng
  của một đơn vị thể tích đất không nguyên dạng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Khối lượng riêng
  của đất được xác định bằng phương pháp bình tỷ trọng, tiến hành đồng thời với
  hai thí nghiệm và lấy giá trị trung bình khi chênh lệch giữa hai kết quả
  không quá: 
  a. 0,01 g/cm3 
  b. 0,03 g/cm3  
  c. 0,02 g/cm3  
  d. 0,05 g/cm3 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Hiểu thế nào là độ
  ẩm của đất: 
  a. Là tỷ số giữa
  khối lượng nước trong đất và khối lượng mẫu đất có kết cấu phá hủy 
  b. Là tỷ số giữa
  khối lượng nước trong đất và khối lượng khô của đất 
  c. Là tỷ số giữa
  khối lượng nước trong đất và khối lượng mẫu đất ở trạng thái nguyên trạng 
  d. Là tỷ số giữa khối lượng nước trong đất
  kể cả nước liên kết mặt ngoài và khối lượng khô của đất 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Độ ẩm của đất được
  xác định bằng phương pháp sấy khô và tiến hành đồng thời trên hai mẫu thử
  trong cùng điều kiện, lấy kết quả trung bình khi giữa hai lần thí nghiệm
  chênh lệch nhau không quá: 
  a. 2 % 
  b. 1 %  
  c. 3 %  
  d. 4 % 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Lượng mất nước đơn
  vị hay còn gọi là tỷ lưu lượng hấp thu nước đơn vị được xác định như thế nào: 
  a. Là lưu lượng
  tiêu hao trong 1 phút trên 1 m chiều dài đoạn ép dưới áp lực 10 m cột nước 
  b. Là lưu lượng
  nước tiêu hao trong 1 phút, trên 1 m chiều dài đoạn ép dưới áp lực 1 m cột
  nước 
  c. Là lưu lượng
  nước tiêu hao trong 1 phút, trên chiều dài đoạn ép dưới áp lực 1 m cột nước 
  d. Là lưu lượng
  tiêu hao trong 1 phút trên 1 m chiều dài đoạn ép dưới áp lực 100 m cột nước 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Khi tiến hành thí
  nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT), người ta đóng 3 hiệp, mỗi hiệp sâu 15 cm. Giá
  trị xuyên tiêu chuẩn được xác định như thế nào: 
  a. Bằng tổng số búa
  của cả 3 hiệp xuyên 
  b. Bằng tổng số búa
  của hai hiệp đầu tiên  
  c. Bằng tổng số búa
  của hai hiệp sau cùng  
  d. Bằng số búa của
  hiệp xuyên cuối cùng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Tài liệu thí nghiệm
  xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho phép giải quyết được những nhiệm vụ gì trong khảo
  sát địa chất công trình: 
  a. Mô tả đất đá và
  phân chia địa tầng 
  b. Đánh giá độ chặt
  của đất rời và khả năng hóa lỏng của nó, đánh giá trạng thái của đất loại sét 
  c. Xác định được
  một số chỉ tiêu cơ lý của đất nền và thiết kế móng nông cũng như xác định sức
  chịu tải của móng cọc 
  d. Cả ba Đáp án a,
  b, c. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Thí nghiệm hiện
  trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục cọc (Thí nghiệm nén tĩnh cọc) nhằm xác
  định chỉ tiêu gì: 
  a. Cường độ của đất
  nền ở mũi và thân cọc 
  b. Khả năng chịu
  lực của bản thân cọc 
  c. Tải trọng lớn
  nhất của cọc chịu được thời điểm phá hoại được xác định theo giới hạn quy ước 
  d. Sức kháng đầu
  mũi của cọc 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Số lượng cọc thí
  nghiệm nén tĩnh phụ thuộc mức độ quan trọng của công trình, mức độ phức tạp
  của điều kiện đất nền, loại cọc và chất lượng thi công, thường được lấy bằng: 
  a. 0,5 % tổng số
  cọc của công trình nhưng không được ít hơn 2 cọc 
  b. 1 % tổng số cọc
  của công trình nhưng không được ít hơn 2 cọc 
  c. 2 % tổng số cọc
  của công trình nhưng không được ít hơn 2 cọc 
  d. 1,5 % tổng số
  cọc của công trình nhưng không được ít hơn 2 cọc 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Khi thiết kế thí
  nghiệm nén tĩnh cọc để kiểm tra, tải trọng thí nghiệm lớn nhất để thí nghiệm
  có thể lấy theo các trường hợp sau: 
  a. Từ 100 % đến 150
  % tải trọng thiết kế của cọc 
  b. Từ 150 đến 250 %
  tải trọng thiết kế của cọc  
  c. Từ 100 đến 200 %
  tải trọng thiết kế của cọc  
  d. Từ 150 đến 200 %
  tải trọng thiết kế của cọc 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Hiểu thế nào là sức
  kháng mũi côn (qc) của xuyên tĩnh: 
  a. Là tổng lực tác
  dụng để đưa toàn bộ cần xuyên và mũi xuyên đi vào trong đất 
  b. Là lực tác dụng
  đưa mũi xuyên đi vào trong đất 
  c. Là lực tác dụng
  lên phần ống đo ma sát ở phần phía trên mũi xuyên 
  d. Là lực tác dụng
  đưa mũi côn vào đất (Qc) chia cho diện tích đáy mũi côn (Ac) 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Hiểu thế nào là ma
  sát thành đơn vị (fs) của xuyên tĩnh: 
  a. Là lực tác dụng
  lên phần ống đo ma sát (Qs) chia cho diện tích bề mặt ống đo ma sát
  (Qs) 
  b. Là lực tác dụng
  lên toàn bộ bề mặt cần xuyên khi cần xuyên đi vào trong đất 
  c. Là lực tác dụng
  lên phần ống đo ma sát ở phần phía trên mũi xuyên 
  d. Là lực tác dụng
  để đưa toàn bộ phần mũi xuyên đi vào trong đất 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Trong các biểu đồ
  quan hệ lập từ kết quả thí nghiệm nén tĩnh nền bằng tấm nén phẳng, biểu đồ
  quan hệ nào được sử dụng để trực tiếp xác định mô đun biến dạng: 
  a. Biểu đồ quan hệ
  độ lún - tải trọng - thời gian 
  b. Biểu đồ quan hệ
  độ lún - thời gian của các cấp gia tải 
  c. Biểu đồ quan hệ
  tải trọng - độ lún 
  d. Biểu đồ quan hệ
  tải trọng - thời gian 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Phương pháp đổ nước
  thí nghiệm xác định hệ số thấm của A.K. Bôndưrep áp dụng thích hợp cho đất đá
  nào và điều kiện cụ thể nào: 
  a. Đất sét có mặt
  lớp xuất lộ hoặc tại độ sâu không quá 1,5 m, có tính thấm nhỏ 
  b. Đất sét pha có
  mặt lớp xuất lộ hoặc độ sâu không quá 1,5 m, có tính thấm nhỏ 
  c. Đất cát pha, cát
  mịn có mặt lớp lộ hoặc độ sâu không quá 1,5 m, có tính thấm không lớn 
  d. Đất cát thô lẫn
  sỏi sạn hay đất sỏi sạn có mặt lớp lộ hoặc độ sâu không quá 1,5 m, có tính
  thấm tương đối lớn đến lớn 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Phương pháp đổ nước
  thí nghiệm xác định hệ số thấm của N.X. Netxterop áp dụng thích hợp cho đất
  đá nào và điều kiện cụ thể nào: 
  a. Cuội dăm sạn có
  mặt lớp xuất lộ hoặc sâu không quá 1,5 m, có tính thấm lớn 
  b. Đất hạt nhỏ và
  đất hạt mịn chứa nhiều sỏi sạn có mặt lớp xuất lộ hoặc sâu không quá 1,5 m,
  không bão hòa, có tính thấm trung bình đến yếu 
  c. Đất hòn tảng có
  mặt lớp lộ hoặc sâu không quá 1,5 m, có tính thấm không lớn 
  d. Sỏi sạn có mặt
  lớp lộ hoặc sâu không quá 1,5 m, có tính thấm tương đối lớn đến lớn 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Điều kiện áp dụng
  phương pháp đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan theo phương pháp cột nước không
  đổi - Phương pháp V.M. Nasberg là: 
  a. Đáy đoạn đổ nước
  cao hơn mực nước ngầm hoặc mái tầng cách nước khoảng (T) lớn hơn hoặc bằng
  chiều cao cột nước đổ (H) (T > H) 
  b. Chiều cao cột
  nước thí nghiệm (H) nằm trong phạm vi chiều dài đoạn đổ nước (L) (H < L) 
  c. Tỷ số giữa cột
  nước (H) và bán kính của hố khoan đổ nước (r) nằm trong khoảng 50 ≤ H/r ≤ 200 
  d. Cả ba Đáp án a,
  b, c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Sản phẩm cuối cùng
  của công tác đo vẽ địa chất công trình là gì: 
  a. Bản đồ địa mạo
  khu vực nghiên cứu kèm theo thuyết minh 
  b. Bản đồ địa chất
  khu vực nghiên cứu kèm theo thuyết minh 
  c. Bản đồ địa chất
  công trình kèm theo thuyết minh 
  d. Bản đồ địa chất
  thủy văn kèm theo thuyết minh 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Để thực hiện công
  tác đo vẽ thành lập bản đồ địa chất công trình, cần phải có những giai đoạn
  công việc nào trong các phương án dưới đây: 
  a. Lập đề cương và
  dự toán của phương án; công tác chuẩn bị 
  b. Công tác chuẩn
  bị; Công tác đo vẽ thực địa; Chỉnh lý tài liệu 
  c. Công tác thực
  địa; chỉnh lý tài liệu, lập bản đồ và viết thuyết minh 
  d. Đáp án a và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Khi định vị vị trí
  lỗ khoan ngoài thực địa cần phải: 
  a. Ước lượng vị trí
  lỗ khoan ngoài thực địa 
  b. Bảo đảm đúng tọa
  độ vị trí lỗ khoan đã được quy định trong bản nhiệm vụ khảo sát 
  c. Tuân theo các
  quy định của công tác đo đạc trong tiêu chuẩn liên quan 
  d. Đáp án b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Trong trường hợp
  gặp khó khăn về địa hình, không thể khoan đúng vị trí đã định và nếu không có
  quy định gì đặc biệt thì được phép dịch chuyển vị trí lỗ khoan với khoảng
  cách bao nhiêu: 
  a. Tùy ý, miễn là
  thuận lợi cho công tác khoan 
  b. 0,5 đến 1m tính
  từ vị trí lỗ khoan thiết kế, nhưng phải bảo đảm mục đích thăm dò của lỗ khoan 
  c. 0,5 đến 3 m tính
  từ vị trí lỗ khoan thiết kế 
  d. 0,5 đến 1,5 m
  tính từ vị trí lỗ khoan thiết kế 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Để xác định cao độ
  miệng lỗ khoan ngoài thực địa, cần phải dựa vào: 
  a. Địa hình thực tế
  để ước lượng cao độ 
  b. Cọc mốc cao độ;
  cọc định vị công trình có ghi cao độ hay mốc cao độ giả định và xác định cao
  độ sau. 
  c. Lập mốc giả định
  tại khu vực xây dựng công trình và xác định cao độ theo mốc này 
  d. Địa hình thực tế
  và mốc giả định để ước lượng cao độ 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Trong quá trình
  khoan phải theo dõi, đo đạc và ghi chép đầy đủ những nội dung: 
  a. Diễn biến trong
  quá trình khoan như: tốc độ khoan, hiện tượng tụt cần khoan, lưu lượng và mầu
  sắc dung dịch… 
  b. Đo chiều sâu
  khoan và mô tả địa tầng, địa chất thủy văn. 
  c. Công tác lấy mẫu
  thí nghiệm; thí nghiệm SPT, cắt cánh… 
  d. Cả ba đáp án a,
  b, c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Khi khoan trong đất
  đá mềm yếu, dụng dung dịch sét có tác dụng gì: 
  a. Làm cho khoan
  trơn và dễ khoan hơn 
  b. Vận chuyển mùn
  khoan tốt hơn 
  c. Tác dụng chống
  sập lở thành lỗ khoan 
  d. Làm mát dụng cụ
  khoan tốt hơn 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Đối với đất loại
  sét trạng thái dẻo chảy, chảy và bùn thường sử dụng những loại ống mẫu nào để
  lấy mẫu nguyên trạng: 
  a. Ống mẫu nguyên
  trạng loại thường 
  b. Ống mẫu có van 
  c. Ống mẫu nòng đôi 
  d. Ống mẫu thành
  mỏng hay ống mẫu Pittong 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Quy định về Phương
  án khảo sát địa kỹ thuật đầy đủ phải gồm những nội dung nào: 
  a. Thành phần, khối
  lượng; yêu cầu kỹ thuật cần thực hiện 
  b. Thành phần, khối
  lượng, tiến độ của công tác khảo sát cần thực hiện 
  c. Giải pháp tổ
  chức thực hiện; tiến độ và giá thành dự kiến 
  d. Đáp án a và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Kết quả khảo sát
  địa chất công trình (Khảo sát Địa kỹ thuật) cho giai đoạn trước thiết kế cơ
  sở được sử dụng để giải quyết nhiệm vụ gì: 
  a. Luận chứng cho
  Dự án đầu tư (Báo cáo khả thi) và kiến nghị chọn giải pháp móng thích hợp 
  b. Luận chứng cho
  quy hoạch tổng thể và làm cơ sở để thiết kế khảo sát địa chất công trình giai
  đoạn chi tiết hơn 
  c. Chính xác hóa vị
  trí công trình và cung cấp tài liệu cho thiết kế kỹ thuật để xây dựng công
  trình 
  d. Kiểm tra và
  chính xác hóa những vấn đề còn nghi ngờ hoặc còn thiếu hoặc phục vụ thiết kế
  giải pháp công trình 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Kết quả khảo sát
  địa chất công trình (Khảo sát Địa kỹ thuật) cho giai đoạn thiết kế cơ sở được
  sử dụng để giải quyết nhiệm vụ gì: 
  a. Luận chứng cho
  Dự án đầu tư (Báo cáo khả thi) và kiến nghị chọn giải pháp móng thích hợp 
  b. Luận chứng cho
  quy hoạch tổng thể và làm cơ sở để thiết kế khảo sát địa chất công trình giai
  đoạn chi tiết hơn 
  c. Chính xác hóa vị
  trí công trình và cung cấp tài liệu cho thiết kế kỹ thuật để xây dựng công
  trình 
  d. Kiểm tra và
  chính xác hóa những vấn đề còn nghi ngờ hoặc còn thiếu hoặc phục vụ thiết kế
  giải pháp công trình 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Kết quả khảo sát
  địa chất công trình (Khảo sát Địa kỹ thuật) cho giai đoạn thiết kế kỹ thuật
  được sử dụng để giải quyết nhiệm vụ gì: 
  a. Luận chứng cho
  Dự án đầu tư (Báo cáo khả thi) và kiến nghị chọn giải pháp móng thích hợp 
  b. Luận chứng cho
  quy hoạch tổng thể và làm cơ sở để thiết kế khảo sát địa chất công trình giai
  đoạn chi tiết hơn 
  c. Chính xác hóa vị
  trí công trình và cung cấp tài liệu cho thiết kế kỹ thuật để xây dựng công
  trình 
  d. Kiểm tra và
  chính xác hóa những vấn đề còn nghi ngờ hoặc còn thiếu hoặc phục vụ thiết kế
  giải pháp công trình 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Khi khảo sát địa
  chất công trình cho khu nhà cao tầng phục vụ thiết kế cơ sở thì mạng lưới lỗ
  khoan thăm dò thường được bố trí như thế nào: 
  a. Bố trí ngay trên
  diện tích xây dựng của từng hạng mục công trình 
  b. Bố trí theo
  tuyến hoặc theo mạng lưới trên toàn bộ diện tích khu xây dựng của dự án 
  c. Bố trí tùy thuộc
  điều kiện địa hình thực tế của khu vực xây dựng 
  d. Mỗi hạng mục
  công trình bắt buộc phải bố trí một công trình thăm dò 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Khi khảo sát địa
  chất công trình cho khu nhà cao tầng phục vụ thiết kế kỹ thuật thì mạng lưới
  công trình thăm dò thường được bố trí như thế nào: 
  a. Mỗi hạng mục
  công trình bắt buộc phải bố trí một công trình thăm dò 
  b. Bố trí theo
  tuyến hoặc theo mạng lưới trên toàn bộ diện tích khu xây dựng của dự án 
  c. Bố trí tùy thuộc
  điều kiện địa hình thực tế của khu vực xây dựng 
  d. Bố trí ngay trên
  diện tích xây dựng của từng hạng mục công trình 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Khi xác định chiều
  sâu các công trình thăm dò thì người ta phải dựa vào những yếu tố nào: 
  a. Mục đích tiến
  hành công tác thăm dò 
  b. Quy mô tải trọng
  và tầm quan trọng của công trình 
  c. Đặc điểm cấu
  trúc địa chất 
  d. Cả ba đáp án a,
  b, c và chọn điều kiện an toàn chung cho công trình 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Hiểu thế nào là hàm
  lượng phần trăm tích lũy tại một đường kính hạt đất: 
  a. Là hàm lượng
  phần trăm tích lũy của các đường kính hạt lớn hơn hoặc bằng đường kính đó 
  b. Là tổng hàm
  lượng phần trăm của các hạt có đường kính nhỏ hơn đường kính đó 
  c. Là hàm lượng
  phần trăm của hạt có đường kính bằng đường kính đó 
  d. Là hàm lượng
  phần trăm theo khối lượng của các hạt có đường kính nhỏ hơn đường kính đó 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Việc phân tích
  thành phần hạt bằng sàng khô được thực hiện đối với đất rời (không có hoặc có
  không đáng kể hạt bụi và sét) khi hạt đất có kích thước: 
  a. Lớn hơn 0,25 mm 
  b. Lớn hơn 0,5 mm  
  c. Lớn hơn 1,0 mm  
  d. Lớn hơn 2,0 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Việc phân tích
  thành phần hạt bằng sàng ướt được thực hiện đối với đất có tính dính (có chứa
  đáng kể các hạt bụi và sét) khi hạt đất có kích thước: 
  a. Lớn hơn 0,1 mm 
  b. Lớn hơn 0,5 mm  
  c. Lớn hơn 1,0 mm  
  d. Lớn hơn 0,25 mm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Phương pháp tỷ
  trọng kế được áp dụng để phân tích thành phần hạt của đất loại sét đối với
  các hạt có kích thước: 
  a. Nhỏ hơn 0,05 mm 
  b. Nhỏ hơn 1,0 mm  
  c. Nhỏ hơn 0,1 mm  
  d. Nhỏ hơn 0,02 mm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Mẫu đất đá nguyên
  trạng là mẫu đất đá khi lấy lên bảo đảm các yêu cầu sau: 
  a. Mẫu vẫn giữ
  nguyên được thành phần và trạng thái của đất đá 
  b. Mẫu vẫn giữ
  nguyên được độ ẩm; trạng thái và thành phần của đất đá 
  c. Mẫu vẫn giữ
  nguyên được thành phần và kết cấu của đất đá 
  d. Mẫu vẫn giữ
  nguyên được kết cấu, thành phần, trạng thái và các tính chất như trong thiên
  nhiên (không kể sự thay đổi trạng thái ứng suất) 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Yêu cầu khi lấy mẫu
  nguyên trạng vào hộp đựng cần phải thực hiện những nội dung công việc gì: 
  a. Đậy nắp hai đầu
  ống mẫu và dán một thẻ mẫu bên ngoài, sau đó bọc kín bằng vật liệu cách li 
  b. Đặt một thẻ mẫu
  lên đầu trên của mẫu và đậy nắp hộp mẫu, ngoài dán một thẻ mẫu khác có đánh
  dấu đầu trên của mẫu 
  c. bọc kín mẫu bằng
  vật liệu cách li có quét parafin cách ẩm 
  d. Đáp án b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Khi xếp mẫu nguyên
  trạng vào hòm cần phải thực hiện và tuân thủ các bước sau: 
  a. Đánh số hòm, ghi
  địa chỉ người gửi, người nhận, đánh các ký hiệu và ghi chú cần thiết để bảo
  vệ hòm mẫu 
  b. Xếp mẫu vào hòm
  phải chèn các khoảng trống giữa các mẫu bằng vỏ bào,… sao cho chặt khít 
  c. Xếp mẫu vào hòm
  cách nhau 2-3 cm, cách thành hòm 3-4 cm, chèn chặt bằng vỏ bào,…, dưới mẫu để
  bảng thống kê mẫu 
  d. Đáp án a và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Tại sao khi lấy mẫu
  nguyên trạng để thí nghiệm người ta lại phải quy định kích thước đường kính
  tối thiểu và chiều dài của mẫu: 
  a. Để thuận tiện
  cho công tác lấy mẫu, thí nghiệm và vận chuyển 
  b. Tránh làm ảnh
  hưởng đến mẫu đất thí nghiệm bên trong, phù hợp với đường kính của thiết bị
  thí nghiệm 
  c. Đủ khối lượng
  mẫu để thí nghiệm tất cả các chỉ tiêu theo yêu cầu 
  d. Đáp án b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Người ta chia mức
  độ phức tạp của điều kiện địa chất công trình thành mấy cấp, cấp nào là phức
  tạp nhất: 
  a. 4 cấp, cấp 1 là
  cấp phức tạp nhất 
  b. 3 cấp, cấp 3 là
  cấp phức tạp nhất  
  c. 5 cấp, cấp 1 là
  cấp phức tạp nhất  
  d. 2 cấp, cấp 2 là
  cấp phức tạp nhất 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Độ ẩm giới hạn dẻo
  của đất loại sét có kết cấu bị phá hủy là độ ẩm của đất khi chuyển trạng thái
  từ:  
  a. cứng sang nửa
  cứng  
  b. dẻo cứng sang
  chảy 
  c. cứng sang dẻo 
  d. dẻo sang dẻo mềm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Độ ẩm giới hạn chảy
  của đất loại sét có kết cấu bị phá hủy là độ ẩm của đất khi chuyển trạng thái
  từ: 
  a. cứng sang dẻo 
  b. dẻo sang chảy 
  c. dẻo cứng sang
  dẻo 
  d. dẻo sang dẻo mềm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   61 
   | 
  
   Trong các chỉ tiêu
  sau, chỉ tiêu nào được sử dụng để phân loại và gọi tên đất loại sét: 
  a. Giới hạn chảy (WL) 
  b. Độ sệt (B) 
  c. Chỉ số dẻo (Ip) 
  d. Giới hạn dẻo (Wp) 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   62 
   | 
  
   Trong các chỉ tiêu
  sau, chỉ tiêu nào được sử dụng để đánh giá trạng thái của đất loại sét:  
  a. Giới hạn chảy (WL) 
  b. Độ sệt (B) 
  c. Chỉ số dẻo (Ip) 
  d. Giới hạn dẻo (Wp) 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   63 
   | 
  
   Khi chọn phương
  pháp khoan khảo sát địa chất công trình cần phải đáp ứng được các yêu cầu chủ
  yếu nào: 
  a. Năng suất khoan
  cao, hao phí vật tư ít và tiến độ nhanh; đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn
  lao động 
  b. Đạt tiến độ
  nhanh, năng suất khoan cao, chi phí vật tư thấp; đảm bảo yêu cầu kỹ thuật 
  c. Xác định chính
  xác địa tầng, lấy được các loại mẫu và cho phép thí nghiệm trong hố khoan 
  d. Đáp án a và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   64 
   | 
  
   Trong quá trình
  khoan, những trường hợp nào phải tiến hành gia cố thành lỗ khoan bằng ống
  chống: 
  a. Khi khoan vào
  đất đá bở rời dung dịch sét không đủ khả năng bảo vệ thành lỗ khoan 
  b. Cần ngăn cách
  các tầng chứa nước, nghiên cứu tính nứt nẻ và tính thấm bằng thí nghiệm ngoài
  trời 
  c. Khi khoan gặp
  các hang hốc hoặc khe nứt lớn gây mất dung dịch quá nhiều 
  d. Cả ba đáp án a,
  b, c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   65 
   | 
  
   Mẫu lưu được lấy
  trong quá trình khoan khảo sát địa chất công trình được sử dụng để giải quyết
  nhiệm vụ gì: 
  a. Để làm mẫu không
  nguyên trạng thí nghiệm các chỉ tiêu vật lý của đất 
  b. Để làm căn cứ
  nghiệm thu công tác khoan ngoài thực địa và kiểm tra khi cần thiết 
  c. Đối chiếu khi
  chỉnh lý tài liệu, làm căn cứ nghiệm thu thực địa và kiểm tra khi cần thiết 
  d. Sử dụng để đối
  chiếu khi chỉnh lý tài liệu và kiểm tra khi cần thiết 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   66 
   | 
  
   Tất cả các lỗ khoan
  sau khi khoan xong đều phải được thực hiện công tác nghiệm thu gồm các nội
  dung sau: 
  a. Nghiệm thu theo
  các nhiệm vụ kỹ thuật đã được quy định trong phương án kỹ thuật khoan 
  b. Nghiệm thu vị
  trí, cao độ và độ sâu khoan, các loại mẫu lấy, sổ kỹ thuật và các văn bản
  khác 
  c. Các nhiệm vụ kỹ
  thuật đã được quy định trong phương án kỹ thuật, nội dung ghi chép nhật ký 
  d. Đáp án b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   67 
   | 
  
   Những nội dung công
  việc cần thực hiện trước khi tiến hành lấy mẫu nước trong hố khoan: 
  a. Lắp đặt nhiệt kế
  ngay trong chai mẫu để đo nhiệt độ nước; đo nhiệt độ không khí tại thời điểm
  lấy mẫu 
  b. Rửa sạch, lắp
  ráp và kiểm tra sự hoạt động của dụng cụ lấy mẫu 
  c. Thả dụng cụ lấy
  mẫu nước vào lỗ khoan để lấy nước và tráng dụng cụ lấy mẫu 
  d. Cả ba đáp án a,
  b, c. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   68 
   | 
  
   Kết quả thí nghiệm
  xuyên tĩnh cho phép giải quyết các nhiệm vụ gì của công tác khảo sát địa chất
  công trình: 
  a. Phân chia địa
  tầng và đánh giá được mức độ đồng nhất của đất đá 
  b. Xác định được độ
  chặt của đất loại cát 
  c. Xác định một số
  đặc trưng cơ lý của đất và kết hợp với tài liệu khác để phân loại đất, sử
  dụng để thiết kế móng nông và xác định sức chịu tải của cọc 
  d. Cả ba đáp án a,
  b, c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   69 
   | 
  
   Phương pháp thí
  nghiệm đổ nước trong hố đào của A. K. Bôndưrep sử dụng mấy vòng chắn bằng
  thép để đổ nước: 
  a. Không sử dụng
  vòng chắn thép mà đổ thẳng vào hố đào 
  b. Sử dụng hai vòng
  thép đặt đồng tâm và đổ nước vào vòng trong và phần vành khuyên giữa hai vòng 
  c. Sử dụng một vòng
  thép để đổ nước vào trong 
  d. Sử dụng hai vòng
  thép đặt đồng tâm nhưng chỉ đổ nước vào phần vành khuyên giữa hai vòng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   70 
   | 
  
   Phương pháp thí
  nghiệm đổ nước trong hố đào của N.X. Netxterop sử dụng mấy vòng chắn bằng
  thép để đổ nước: 
  a. Sử dụng hai vòng
  thép đặt đồng tâm và đổ nước vào vòng trong và phần vành khuyên giữa hai vòng 
  b. Không sử dụng
  vòng chắn thép mà đổ thẳng vào hố đào 
  c. Sử dụng một vòng
  thép để đổ nước vào trong 
  d. Sử dụng hai vòng
  thép đặt đồng tâm nhưng chỉ đổ nước vào phần vành khuyên giữa hai vòng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
II. Khảo sát địa hình 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Để bố trí công
  trình có thể sử dụng các phương pháp nào? 
  a. Phương pháp tọa
  độ vuông góc 
  b. Phương pháp tọa
  độ cực; giao hội 
  c. Phương pháp
  đường chuyền toàn đạc; tam giác khép kín 
  d. Một trong các
  phương pháp trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Bố trí công trình
  được thực hiện theo trình tự nào: 
  a. Chuyển trục ra
  thực địa và giác móng; Lập lưới bố trí công trình; Định vị công trình; Bố trí
  các trục phụ; Bố trí chi tiết các trục dọc và ngang; Chuyển trục và độ cao
  lên các tầng; Bố trí các điểm chi tiết; Đo vẽ hoàn công 
  b. Lập lưới bố trí
  công trình; Định vị công trình; Chuyển trục ra thực địa và giác móng; Bố trí
  các trục phụ; Bố trí chi tiết các trục dọc và ngang; Đo vẽ hoàn công; Chuyển
  trục và độ cao lên các tầng; Bố trí các điểm chi tiết 
  c. Lập lưới bố trí
  công trình; Định vị công trình; Chuyển trục ra thực địa và giác móng; Bố trí
  các trục phụ; Bố trí chi tiết các trục dọc và ngang; Chuyển trục và độ cao
  lên các tầng; Bố trí các điểm chi tiết; Đo vẽ hoàn công 
  d. Định vị công
  trình; Chuyển trục ra thực địa và giác móng; Lập lưới bố trí công trình; Bố
  trí các trục phụ; Bố trí chi tiết các trục dọc và ngang; Chuyển trục và độ
  cao lên các tầng; Bố trí các điểm chi tiết; Đo vẽ hoàn công 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Các bản vẽ thiết kế
  cần thiết cần giao cho nhà thầu gồm: 
  a. Bản đồ tỷ lệ
  lớn; Bản vẽ bố trí các trục chính công trình; Bản vẽ móng công trình; Bản vẽ
  mặt cắt công trình 
  b. Bản vẽ tổng mặt
  bằng công trình; Bản đồ tỷ lệ lớn; Bản vẽ móng công trình; Bản vẽ mặt cắt
  công trình 
  c. Bản vẽ tổng mặt
  bằng công trình; Bản vẽ bố trí các trục chính công trình; Bản vẽ móng công
  trình; Bản đồ tỷ lệ lớn 
  d. Bản vẽ tổng mặt
  bằng công trình; Bản vẽ bố trí các trục chính công trình; Bản vẽ móng công
  trình; Bản vẽ mặt cắt công trình 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Yêu cầu độ chính
  xác công trình phụ thuộc vào: 
  a. Kích thước hạng
  mục; chất lượng xây dựng; tính chất; hình thức kết cấu; trình tự và phương
  pháp thì công xây lắp 
  b. Kích thước hạng
  mục; vật liệu xây dựng; tính chất; hình thức kết cấu móng; trình tự và phương
  pháp thi công xây lắp 
  c. Chiều cao công
  trình; vật liệu xây dựng; tính chất; hình thức kết cấu; trình tự và phương
  pháp thi công xây lắp 
  d. Kích thước hạng
  mục; vật liệu xây dựng; tính chất; hình thức kết cấu; trình tự và phương pháp
  thi công xây lắp 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Có mấy cấp chính
  xác khi bố trí công trình: 
  a. 4 cấp  
  b. 5 cấp  
  c. 6 cấp  
  d. 7 cấp 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Cấp chính xác bố
  trí công trình cấp 3 có đặc trưng độ chính xác như thế nào: 
  a. mβ = 5”, ms/s = 1/15000, mh = 1 mm/trạm  
  b. mβ = 10”, ms/s = 1/10000, mh = 2 mm/trạm  
  c. mβ = 20”, ms/s = 1/5000, mh = 2.5 mm/trạm  
  d. mβ = 30”, ms/s = 1/5000, mh = 3 mm/trạm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Nếu chiều cao mặt
  bằng thi công xây dựng từ 60 đến 100m thì sai số trung phương xác định độ cao
  trên mặt bằng thi công xây dựng so với mặt bằng gốc là bao nhiêu? 
  a. 3 mm 
  b. 4 mm  
  c. 5 mm  
  d. 6 mm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Độ chính xác của
  công tác đo đạc kiểm tra kích thước hình học và đo vẽ hoàn công không được
  lớn hơn: 
  a. 20% dung sai cho
  phép của kích thước hình học được cho trong tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc hồ sơ
  thiết kế 
  b. 25% dung sai cho
  phép của kích thước hình học được cho trong tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc hồ
  sơ thiết kế 
  c. 30% dung sai cho
  phép của kích thước hình học được cho trong tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc hồ
  sơ thiết kế 
  d. 35% dung sai cho
  phép của kích thước hình học được cho trong tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc hồ
  sơ thiết kế 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Sai số giới hạn cho
  phép khi đo chuyển dịch ngang đối với công trình xây dựng trên nền đất cát,
  đất sét và các loại đất chịu nén khác: 
  a. 1 mm  
  b. 3 mm  
  c. 5 mm  
  d. 10 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Sai số cho phép đo
  độ nghiêng của ống khói, tháp cột cao không vượt quá: 
  a. 0.00001 x H  
  b. 0.0001 x H  
  c. 0.0005 x H  
  d. 0.001 x H 
  (H là chiều cao
  công trình) 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Trên khu vực thành
  phố và công nghiệp lưới trắc địa đo vẽ bản đồ tỷ lệ lớn được thiết kế phải
  đảm bảo các chỉ tiêu nào? 
  a. Độ chính xác của
  mạng lưới khống chế ở cấp trên phải đảm bảo cho việc tăng dầy cho cấp dưới 
  b. Mật độ điểm
  khống chế phải thỏa mãn các yêu cầu đo vẽ 
  c. Đối với khu vực
  nhỏ thì sử dụng hệ tọa độ độc lập  
  d. Cả ba chỉ tiêu
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Sai số vị trí điểm
  khống chế đo vẽ so với điểm khống chế cơ sở gần nhất không vượt quá: 
  a. mm trên bản đồ
  đối với vùng rậm rạp 
  b. 0.15 mm trên bản
  đồ đối với vùng rậm rạp  
  c. 0.20 mm trên bản
  đồ đối với vùng rậm rạp  
  d. 0.25 mm trên bản
  đồ đối với vùng rậm rạp 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Sai số độ cao của
  điểm khống chế đo vẽ so với điểm độ cao cơ sở gần nhất không được vượt quá: 
  a. 1/3 khoảng cao
  đều ở vùng núi  
  b. 1/6 khoảng cao
  đều ở vùng núi  
  c. 1/10 khoảng cao
  đều ở vùng núi  
  d. 1/12 khoảng cao
  đều ở vùng núi 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Khi đo vẽ ở khu vực
  chưa xây dựng cần sử dụng bản đồ các loại tỷ lệ nào? 
  a. 1:500 và 1:1000 
  b. 1:2000  
  c. 1:5000 
  d. Một trong các tỷ
  lệ trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Sai số trung bình
  vị trí mặt bằng của các vật cố định, quan trọng so với điểm khống chế đo vẽ
  gần nhất không vượt quá: 
  a. 0.15 mm trên bản
  đồ  
  b. 0.2 mm trên bản
  đồ  
  c. 0.3 mm trên bản
  đồ  
  d. 0.4 mm trên bản
  đồ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Sai số độ cao của
  điểm khống chế đo vẽ so với điểm độ cao cơ sở gần nhất không được vượt quá: 
  a. 1/3 khoảng cao
  đều ở vùng đồng bằng  
  b. 1/6 khoảng cao
  đều ở vùng đồng bằng  
  c. 1/10 khoảng cao
  đều ở vùng đồng bằng  
  d. 1/12 khoảng cao
  đều ở vùng đồng bằng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Khi đo vẽ ở khu vực
  đã xây dựng cần sử dụng bản đồ các loại tỷ lệ nào? 
  a. 1:200  
  b. 1:500  
  c. 1:1000 
  d. Một trong ba tỷ
  lệ trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Khi đo vẽ ở khu vực
  đã xây dựng sử dụng các phương pháp nào để đo vẽ chi tiết ? 
  a. Phương pháp tọa
  độ cực 
  b. Phương pháp giao
  hội góc, cạnh  
  c. Phương pháp tọa
  độ vuông góc  
  d. Cả ba phương
  pháp A, B, C 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Mạng lưới gồm các
  điểm có tọa độ được xác định chính xác và được đánh dấu bằng các mốc kiên cố
  trên mặt bằng xây dựng và được sử dụng làm cơ sở để bố trí các hạng mục công
  trình từ bản vẽ thiết kế ra thực địa là: 
  a. Lưới khống chế
  cơ sở 
  b. Lưới khống chế
  thi công 
  c. Lưới khống chế
  đo vẽ 
  d. Lưới khống chế
  đo vẽ bản đồ tỷ lệ lớn 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Hệ tọa độ của lưới
  khống chế thi công phải là: 
  a. Hệ tọa độ giả
  định 
  b. Hệ tọa độ đã
  dùng trong các giai đoạn khảo sát và thiết kế công trình 
  c. Hệ tọa độ nhà
  nước 
  d. Một trong các
  đáp án trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Lưới khống chế thi
  công có thể có các dạng nào? 
  a. Lưới ô vuông xây
  dựng 
  b. Lưới đường
  chuyền đa giác 
  c. Lưới tam giác đo
  góc cạnh kết hợp  
  d. Một trong các
  đáp án trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Lưới khống chế thi
  công có thể có các dạng nào? 
  a. Lưới ô vuông xây
  dựng 
  b. Lưới đường
  chuyền đa giác 
  c. Lưới tam giác đo
  góc cạnh kết hợp  
  d. Một trong các
  đáp án trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Số bậc của lưới
  khống chế mặt bằng thi công tối đa là bao nhiêu bậc? 
  a. 2  
  b. 3  
  c. 4  
  d. 5 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Mật độ các điểm của
  lưới khống chế mặt bằng thi công đối với các công trình xây dựng công nghiệp
  nên chọn như thế nào? 
  a. 1 điểm trên 1
  đến 2 ha  
  b. 1 điểm trên 2
  đến 3 ha  
  c. 1 điểm trên 3
  đến 5 ha  
  d. 1 điểm trên 5
  đến 10 ha 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Số điểm khống chế
  mặt bằng tối thiểu của lưới thi công là bao nhiêu? 
  a. 2  
  b. 3  
  c. 4  
  d. 5 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Lưới khống chế độ
  cao phục vụ công tác thi công các công trình lớn có diện tích lớn hơn 100 ha
  được thành lập bằng phương pháp đo cao hình học với độ chính xác tương đương
  với thủy chuẩn cấp hạng nào? 
  a. Hạng II 
  b. Hạng III  
  c. Hạng IV  
  d. Kỹ thuật 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Lưới khống chế độ
  cao phục vụ công tác thi công các công trình lớn có diện tích nhỏ hơn 100 ha
  được thành lập bằng phương pháp đo cao hình học với độ chính xác tương đương
  với thủy chuẩn cấp hạng nào? 
  a. Hạng II 
  b. Hạng III  
  c. Hạng IV  
  d. Kỹ thuật 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Loại công trình nào
  khi lập lưới khống chế thi công yêu cầu độ chính xác: mβ = 5”, ms/s = 1/10000, mh = 6 mm/km? 
  a. Xí nghiệp, các
  cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi lớn hơn 100 ha, từng ngôi nhà và
  công trình riêng biệt trên diện tích lớn hơn 10 ha 
  b. Xí nghiệp, các
  cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi nhỏ hơn 100 ha, từng ngôi nhà và
  công trình riêng biệt trên diện tích từ 1 ha đến 10 ha 
  c. Nhà và công
  trình xây dựng trên diện tích nhỏ hơn 1 ha, đường trên mặt đất và các đường
  ống ngầm trong phạm vi xây dựng 
  d. Đường trên mặt
  đất và các đường ống ngầm ngoài phạm vi xây dựng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Loại công trình nào
  khi lập lưới khống chế thi công yêu cầu độ chính xác: mβ = 10”, ms/s = 1/5000, mh = 10 mm/km? 
  a. Xí nghiệp, các
  cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi lớn hơn 100 ha, từng ngôi nhà và
  công trình riêng biệt trên diện tích lớn hơn 10 ha 
  b. Xí nghiệp, các
  cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi nhỏ hơn 100 ha, từng ngôi nhà và
  công trình riêng biệt trên diện tích từ 1 ha đến 10 ha 
  c. Nhà và công
  trình xây dựng trên diện tích nhỏ hơn 1 ha, đường trên mặt đất và các đường
  ống ngầm trong phạm vi xây dựng 
  d. Đường trên mặt
  đất và các đường ống ngầm ngoài phạm vi xây dựng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Việc thành lập lưới
  khống chế mặt bằng phục vụ thi công phải được hoàn thành và bàn giao chậm
  nhất bao nhiêu tuần trước khi khởi công xây dựng công trình? 
  a. 1 tuần. 
  b. 2 tuần.  
  c. 3 tuần.  
  d. 4 tuần. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Việc đo độ lún công
  trình cần tiến hành thường xuyên cho đến tốc độ lún công trình: 
  a. 1-2 mm/năm  
  b. 2-3 mm/năm  
  c. 1-3 mm/năm 
  d. 3-5 mm/năm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Để đo độ lún công
  trình cần sử dụng các máy thủy chuẩn có độ phóng đại không nhỏ hơn: 
  a. 40 lần  
  b. 24 lần  
  c. 16 lần  
  d. 20 lần 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Để đo độ lún công
  trình cần sử dụng các máy thủy chuẩn có giá trị khoảng chia trên ống nước dài
  không vượt quá: 
  a. 25”/2mm  
  b. 20”/2mm  
  c. 12”/2mm  
  d. 15”/2mm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Trước khi đo độ lún
  công trình, so với máy tự động cân bằng, máy không tự động cân bằng phải kiểm
  nghiệm bổ sung các nội dung nào: 
  a. Kiểm tra hoạt
  động của vít nghiêng bằng mia; kiểm tra độ chính xác của trục ngắm khi điều
  chỉnh tiêu cự; kiểm nghiệm và hiệu chỉnh vị trí bọt nước dài 
  b. Xác định giá trị
  vạch khắc của ống nước dài và sai số hình ảnh parabol; xác định giá trị vạch
  chia của bộ đo cực nhỏ trên các khoảng cách khác nhau; kiểm nghiệm và hiệu
  chỉnh vị trí bọt nước dài 
  c. Xác định giá trị
  vạch chia của bộ đo cực nhỏ trên các khoảng cách khác nhau; kiểm tra hoạt
  động của vít nghiêng bằng mia; kiểm nghiệm và hiệu chỉnh vị trí bọt nước dài 
  d. Xác định giá trị
  vạch khắc của ống nước dài và sai số hình ảnh parabol; kiểm tra hoạt động của
  vít nghiêng bằng mia; kiểm nghiệm và hiệu chỉnh vị trí bọt nước dài 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Cần có biện pháp
  loại trừ ảnh hưởng của góc i trước khi đo khi góc i dao động quá  
  a. 10”  
  b. 12”  
  c. 20”  
  d. 25” 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Xác định sai số
  khoảng chia 1dm trên thang chính và thang phụ (nếu có), sai số này không được
  vượt quá 
  a. 0.20 mm  
  b. 0.15 mm  
  c. 0.25 mm  
  d. 0.10 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Mốc chuẩn cần thỏa
  mãn các yêu cầu nào: 
  a. Giữ được ổn định
  trong suốt quá trình đo độ lún công trình 
  b. Cho phép kiểm
  tra một cách tin cậy độ ổn định của các mốc khác 
  c. Cho phép dẫn độ
  cao đến các mốc đo lún một cách thuận lợi  
  d. Cả ba yêu cầu
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Mốc đo độ lún có
  các loại sau: 
  a. Mốc gắn tường,
  cột 
  b. Mốc nền móng 
  c. Mốc chôn sâu 
  d. Cả ba loại A, B,
  C 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Nên bố trí mốc
  chuẩn có khoảng cách đến công trình là: 
  a. 50-100m  
  b. 100-200m  
  c. 200-300m  
  d. 300-500m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Kết quả đo độ lún
  công trình được sử dụng để giải quyết nhiệm vụ gì: 
  a. Đánh giá, kiểm
  chứng các giải pháp thiết kế nền, móng và cung cấp tài liệu cho 
  b. Đánh giá, kiểm
  chứng các giải pháp thiết kế và và làm cơ sở để đưa ra các biện pháp thi công
  công trình 
  c. Đánh giá, kiểm
  chứng các giải pháp thiết kế nền, móng và làm cơ sở để đưa ra các biện pháp
  phòng chống sự cố 
  d. Kiểm tra độ ổn
  định của công trình và cung cấp tài liệu cho xây dựng công trình 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Số lượng mốc chuẩn
  khi khi đo lún các công trình xây dựng cần ít nhất là: 
  a. 2  
  b. 3  
  c. 4  
  d. 5 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Mốc chuẩn có dạng
  cọc ống (loại A) được áp dụng khi đo lún các công trình xây dựng nào 
  a. Nền đất đá ổn
  định, chiều sâu khá lớn, khu vực thi công chịu tác động của lực động học 
  b. Móng cọc chiều
  sâu đạt đến lớp đất đá tốt được sử dụng để tựa cọc công trình 
  c. Trên nền đất đá
  kém ổn định  
  d. Cả ba loại trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Việc đo lún công
  trình được chia thành các cấp như thế nào? 
  a. Ba cấp (cấp I:
  ±1 mm; cấp II: ±2 mm; cấp III: ±5 mm)  
  b. Ba cấp (cấp I:
  ±2 mm; cấp II: ±5 mm; cấp III: ±10 mm)  
  c. Ba cấp (cấp I:
  ±0.5 mm; cấp II: ±1 mm; cấp III: ±2 mm) 
  d. Bốn cấp (cấp I:
  ±1 mm; cấp II: ±2 mm; cấp III: ±5 mm; cấp IV: ±10 mm) 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Đo độ lún của nền
  móng các nhà và công trình được xây dựng trên nền đất cứng, các công trình
  quan trọng, các công trình có ý nghĩa đặc biệt phải chọn cấp độ đo lún nào” 
  a. Cấp I 
  b. Cấp II 
  c. Cấp III 
  d. Ngoài phạm vi độ
  chính xác các cấp trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Đo độ lún của nền
  móng các nhà và công trình được xây dựng trên nền đất có tính biến dạng cao,
  các công trình được đo độ lún để xác định nguyên nhân hư hỏng phải chọn cấp
  độ đo lún nào? 
  a. Cấp I 
  b. Cấp II 
  c. Cấp III 
  d. Ngoài phạm vi độ
  chính xác các cấp trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Đo độ lún của nền
  móng các nhà và công trình được xây dựng trên nền đất lấp, đất có tính sụt
  lún cao, đất có tính bão hòa nước và trên nền đất bùn chịu nén 
  a. Cấp I 
  b. Cấp II 
  c. Cấp III 
  d. Ngoài phạm vi độ
  chính xác các cấp trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Xác định phương
  pháp tính trọng số đảo độ cao của điểm yếu theo sơ đồ mạng lưới đo lún: 
  a. Phương pháp thay
  thế trọng số tương đương 
  b. Phương pháp
  nhích dần 
  c. Phương pháp ước
  tính theo chương trình được lập trên máy tính 
  d. Một trong ba
  phương pháp trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Sơ đồ mạng lưới đo
  độ lún cần được chuyển lên bình đồ hoặc bản đồ có tỷ lệ từ: 
  a. 1:100 đến 1:1000
   
  b. 1:100 đến 1:500  
  c. 1:200 đến 1:500  
  d. 1:500 đến 1:1000 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Giai đoạn thi công
  xây dựng nên đo lún vào các giai đoạn công trình: 
  a. 25%, 50%, 75%
  tải trọng bản thân công trình 
  b. 50%, 75%, 100%
  tải trọng bản thân công trình 
  c. 25%, 50%, 75%,
  100% tải trọng bản thân công trình 
  d. 20%, 40%, 60%,
  80% tải trọng bản thân công trình 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Đo độ lún công
  trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp II thì máy thì chuẩn phải có độ
  chính xác như thế nào: 
  a. Độ phóng đại của
  ống kính 40x; giá trị khoảng
  chia bọt nước dài 12”/2mm; giá trị vạch khắc vành đọc số và bộ đo cực nhỏ
  0,005 mm và 0,1 mm 
  b. Độ phóng đại của
  ống kính 35x
  đến 40x; giá trị khoảng
  chia bọt nước dài 12”/2mm; giá trị vạch khắc vành đọc số và bộ đo cực nhỏ
  0,005 mm và 0,1 mm 
  c. Độ phóng đại của
  ống kính 24x; giá trị khoảng
  chia bọt nước dài 15”/2mm; lưới chỉ chữ thập của máy có ba chỉ ngang 
  d. Độ phóng đại của
  ống kính 24x; giá trị khoảng
  chia bọt nước dài 30”/2mm, bọt nước tiếp xúc; lưới chỉ chữ thập của máy có ba
  chỉ ngang 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Đo độ lún công
  trình bằng phương pháp đo cao hình học cấp II chiều dài tia ngắm không vượt
  quá: 
  a. 25m  
  b. 30m  
  c. 40m  
  d. 50m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Đo độ lún công
  trình bằng phương pháp đo cao hình học ở cấp nào thì chiều cao của tia ngắm
  phải cách mặt đất tối thiểu 0.3m: 
  a. I  
  b. II  
  c. III 
  d. IV 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Đo độ lún công
  trình bằng phương pháp đo cao hình học ở cấp I thì sai số khép vòng đo trong
  tuyến đo khép kín không được vượt quá sai số giới hạn nào? 
  a. Sai số giới hạn
  cho phép fh = ±0,15 √n (mm) 
  b. Sai số giới hạn
  cho phép fh
  =
  ±0,3 √n (mm)  
  c. Sai số giới hạn
  cho phép fh = ±0,5 √n (mm)  
  d. Sai số giới hạn
  cho phép fh = ±1,0 √n (mm) 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Các lưới thủy chuẩn
  đo độ lún công trình có thể được bình sai theo phương pháp nào: 
  a. Bình sai điều
  kiện  
  b. Bình sai gián
  tiếp 
  c. Bình sai theo
  phương pháp Popov 
  d. Một trong các
  phương pháp trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Tiêu chuẩn để đánh
  giá độ chính xác của đại lượng đo trong xây dựng là sai số trung phương. Sai
  số giới hạn được lấy bằng: 
  a. 1 lần sai số
  trung phương 
  b. 2 lần sai số
  trung phương 
  c. 2,5 lần sai số
  trung phương 
  d. 3 lần sai số
  trung phương 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Nếu sử dụng hệ tọa
  độ quốc gia thì phải sử dụng hệ tọa độ: 
  a. Vn2000 
  b. Hà Nội 72  
  c. WGS84 
  d. UTM 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Nếu sử dụng hệ tọa
  độ quốc gia thì kinh tuyến trục được chọn sao cho biến dạng chiều dài cạnh
  không vượt quá: 
  a. 1/25 000  
  b. 1/50 000  
  c. 1/70 000  
  d. 1/100 000 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Khoảng cao đều của
  bản đồ địa hình được xác định dựa vào các yếu tố sau: 
  a. Yêu cầu thiết kế
  và đặc điểm công trình. 
  b. Độ chính xác cần
  thiết về độ cao và độ dốc của công trình. 
  c. Mức độ phức tạp
  và độ dốc của địa hình. 
  d. Tất cả các đáp
  án nêu 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Lưới khống chế đo
  vẽ bản đồ tỷ lệ lớn bao gồm các loại lưới nào: 
  a. Lưới trắc địa
  nhà nước các cấp hạng và lưới khống chế thi công 
  b. Lưới trắc địa
  nhà nước các cấp hạng và lưới khống chế đo vẽ 
  c. Lưới khống chế
  thi công và lưới khống chế đo vẽ 
  d. Lưới trắc địa
  nhà nước các cấp hạng, lưới khống chế đo vẽ và lưới khống chế thi công 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Sai số vị trí điểm
  khống chế đo vẽ so với điểm khống chế cơ sở gần nhất không vượt quá: 
  a. 0.1 mm trên bản
  đồ đối với vùng quang đãng  
  b. 0.15 mm trên bản
  đồ đối với vùng quang đãng  
  c. 0.20 mm trên bản
  đồ đối với vùng quang đãng  
  d. 0.25 mm trên bản
  đồ đối với vùng quang đãng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
B. LĨNH VỰC THIẾT KẾ
QUY HOẠCH XÂY DỰNG 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Quy mô dân số đô
  thị tối thiểu là bao nhiêu? 
  a. Tối thiểu 4000
  người, vùng núi tối thiểu 2800 người 
  b. Tối thiểu 5000
  người, vùng núi tối thiểu 2800 người 
  c. Tối thiểu 10 000
  người, vùng núi tối thiểu 3200 người 
  d. Tối thiểu 3000
  người 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Đô thị gồm các loại
  nào ? 
  a. Thành phố, thị
  xã, thị trấn, thị tứ 
  b. Thành phố, thị
  xã, thị trấn 
  c. Thành phố, thị
  xã, thị trấn, khu đô thị 
  d. Thành phố, thị
  xã, thị trấn, quận, phường 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Những yêu cầu nào
  dưới đây phù hợp với yêu cầu của quy hoạch xây dựng vùng? 
  a. Xác định được
  tầm nhìn, viễn cảnh phát triển của toàn vùng; Xác định được chiến lược phát
  triển cho các đô thị trong vùng 
  b. Xác định được
  tầm nhìn, viễn cảnh phát triển của toàn vùng; Xác định được mục tiêu phát
  triển chiến lược cho toàn vùng 
  c. Xác định được
  tầm nhìn, viễn cảnh không gian vùng 
  d. Xác định được
  viễn cảnh cho các đô thị trong vùng; Xác định được mục tiêu phát triển chiến
  lược cho toàn vùng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Những yêu cầu nào
  dưới đây phù hợp với yêu cầu của quy hoạch chung xây dựng đô thị? 
  a. Xác định được
  viễn cảnh phát triển đô thị (tầm nhìn); Xác định được các chiến lược phát
  triển đô thị chính; Đề xuất được cấu trúc tổng thể phát triển không gian đô
  thị 
  b. Xác định được
  viễn cảnh phát triển toàn vùng; Xác định được các chiến lược phát triển đô
  thị chính; Đề xuất được cấu trúc tổng thể phát triển không gian đô thị 
  c. Xác định được
  các chiến lược phát triển cho toàn vùng; Đề xuất được cấu trúc tổng thể phát
  triển không gian đô thị 
  d. Xác định được
  cấu trúc tổ chức không gian cho từng khu vực chức năng đô thị; Đề xuất được
  các giải pháp chi tiết Thiết kế đô thị 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Quy hoạch xây dựng
  vùng cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây: (mục 1.4.2. Yêu cầu đối với quy hoạch
  xây dựng vùng - QCVN2008) 
  a. Xác định chỉ
  tiêu kinh tế kỹ thuật cho từng lô đất trên toàn vùng quy hoạch 
  b. Xác định được
  tầm nhìn, viễn cảnh, mục tiêu phát triển chiến lược của toàn vùng. 
  (Hoặc: Dự báo nhu
  cầu sử dụng cơ sở hạ tầng; định hướng chiến lược cung cấp hạ tầng kỹ thuật.
  xác định các công trình đầu mối, mạng lưới, vị trí và quy mô hạ tầng kỹ thuật
  của vùng) 
  c. Xác định chỉ
  giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ trên các tuyến đường trên toàn vùng quy
  hoạch. 
  d. Cả đáp án a, b
  và c 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Dự báo nào cần phải
  được đáp ứng trong quy hoạch xây dựng vùng: (mục 1.4.2. Yêu cầu đối với quy
  hoạch xây dựng vùng - QCVN2008) 
  a. Dự báo chính
  sách phát triển 
  b. Dự báo nhu cầu
  sử dụng cơ sở hạ tầng  
  c. Dự báo các nguồn
  lực thực hiện 
  d. Dự báo phát
  triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Thiết kế đô thị là: 
  a. Một đồ án quy
  hoạch đô thị. 
  b. Một nội dung của
  đồ án quy hoạch đô thị 
  c. Một đồ án quy
  hoạch xây dựng 
  d. Một nội dung của
  đồ án quy hoạch xây dựng. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Xác định phạm vi
  Đánh giá Môi trường Chiến lược (ĐMC) nhằm đảm bảo quá trình ĐMC tập trung vào
  những vấn đề quan trọng nhất và cung cấp được bức tranh toàn diện về môi
  trường, tránh thu thập và đưa ra những thông tin không cần thiết. Phạm vi ĐMC
  bao gồm những nội dung nào sau đây? 
  a. Xác định không
  gian và thời gian ĐMC; Thu thập các số liệu cơ bản cần điều tra 
  b. Xác định các
  chuyên gia lĩnh vực và nội dung cần ĐMC 
  c. Xác định nội
  dung và lập kế hoạch tham vấn các bên có liên quan. 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Công trình nào
  thuộc hệ thống hạ tầng xã hội đô thị? 
  a. Các công trình
  nhà ở 
  b. Các công trình
  quảng trường, công viên, cây xanh, mặt nước  
  c. Các công trình
  cơ quan hành chính đô thị 
  d. Cả 3 đáp án trên
  đều đúng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Mật độ xây dựng
  thuần (netto) không bao gồm diện tích chiếm đất của công trình nào? 
  a. Nhà để xe có mái
   
  b. Tiểu cảnh trang
  trí  
  c. Sân tennis 
  d. Cả 3 đáp án trên
  đều đúng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Đường giới hạn cho
  phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất được gọi là gì? 
  a. Chỉ giới đường
  đỏ 
  b. Khoảng lùi 
  c. Chỉ giới xây
  dựng 
  d. Chỉ giới xây
  dựng ngầm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Trong dải cách ly
  vệ sinh khu công nghiệp không được bố trí công trình nào? 
  a. Bãi đỗ xe 
  b. Nhà điều hành 
  c. Trạm trung
  chuyển chất thải rắn  
  d. Trạm bơm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Loại đất nào không
  có trong quy hoạch sử dụng đất khu công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp? 
  a. Nhà ở công nhân 
  b. Công trình hành
  chính, dịch vụ 
  c. Các khu kỹ thuật 
  d. Nhà máy, kho
  tàng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Chỉ tiêu diện tích
  đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong các đô thị miền núi được
  phép thấp hơn so với định mức quy định nhưng không thấp hơn bao nhiêu phần
  trăm(%)? 
  a. 90 
  b. 80  
  c. 70  
  d. 50 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Diện tích mặt nước
  nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa, trong đó chỉ tiêu mặt nước khi
  quy đổi ra chỉ tiêu đất cây xanh/người không chiếm quá bao nhiêu phần trăm
  (%) so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn
  vị? 
  a. 10 
  b. 30  
  c. 50  
  d. 70 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Các xí nghiệp dùng
  các chất phóng xạ mạnh hoặc dễ gây cháy nổ; các bãi phế liệu công nghiệp có
  quy mô lớn hoặc chứa các phế liệu nguy hiểm phải bố trí ở đâu so với đô thị? 
  a. Bố trí ở ngoài
  phạm vi đô thị 
  b. Bố trí ở trong
  đô thị và có dải cây xanh cách ly cách 1000m 
  c. Bố trí ở trong
  đô thị và cuối hướng gió chính, cuối các dòng sông, suối 
  d. Bố trí ở trong
  đô thị và cuối hướng gió chính, cuối các dòng sông, suối và có dải cây xanh
  cách ly cách 500m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Những xí nghiệp có
  thải chất độc hại, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường phải bố trí ở đâu so với
  khu dân cư ? 
  a. Đầu hướng gió
  chính, các dòng sông, suối, nguồn nước  
  b. Cuối hướng gió
  chính 
  c. Cuối các dòng
  sông suối, nguồn nước 
  d. Cuối hướng gió
  chính, các dòng sông, suối, nguồn nước 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Trong khu công
  nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỷ lệ phần trăm đất Cây xanh; đất giao thông;
  các khu kỹ thuật so với diện tích toàn khu tối thiểu lần lượt là bao nhiêu?  
  a. 5; 10; 2 
  b. 10; 8; 1 
  c. 10; 10; 2 
  d. 15; 10; 1 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Chỉ tiêu đất xây
  dựng của gara xe con có 2 tầng ngầm là bao nhiêu? 
  a. 10 m2/chỗ xe 
  b. 30 m2/chỗ xe 
  c. 20 m2/chỗ xe 
  d. 14 m2/chỗ xe 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Các gara ô tô ngầm
  trong đô thị được phép xây dựng với chiều cao không quá bao nhiêu tầng? 
  a. 9 tầng 
  b. 5 tầng 
  c. 3 tầng 
  d. 7 tầng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Bề rộng mặt cắt
  đường nội bộ trong khu dân cư nông thôn phải đảm bảo như thế nào?  
  a. ≥ 4m 
  b. ≥ 5m 
  c. ≥ 6m 
  d. ≥ 7m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Cần quy hoạch
  trường PTTH đối với các xã có những quy mô nào? 
  a. Quy mô dân số ≥
  20.000 người 
  b. Quy mô dân số
  < 20.000 người 
  c. Quy mô dân số ≤
  15.000 người 
  d. Quy mô dân số ≤
  10.000 người 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Trụ sở cơ quan xã
  có diện tích tối thiểu là bao nhiêu m2? 
  a. 500m2 
  b. 800m2 
  c. 900m2 
  d. 1.000m2 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Đất để xây dựng và
  mở rộng các điểm dân cư nông thôn có thể nằm trong khu vực nào dưới đây? 
  a. Khu vực có khí
  hậu xấu, nơi gió quẩn, gió xoáy 
  b. Khu vực có tài
  nguyên cần khai thác 
  c. Khu vực thường
  xuyên ngập lụt (dưới 3m) 
  d. Khu vực nằm
  trong khu vực khảo cổ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Để lập đồ án quy
  hoạch xây dựng vùng huyện cần áp dụng tiêu chuẩn nào? 
  a. Tiêu chuẩn quốc
  gia về Quy hoạch xây dựng vùng 
  b. Tiêu chuẩn quốc
  gia về Quy hoạch xây dựng nông thôn 
  c. Tiêu chuẩn quốc
  gia về Quy hoạch đô thị 
  d. Đáp án a và b 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Quy hoạch xây dựng
  vùng cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây: (mục 1.4.2. Yêu cầu đối với quy hoạch
  xây dựng vùng - QCVN2008) 
  a. Định hướng được
  các tiểu vùng tập trung phát triển các chức năng chính trong vùng như công
  nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch…. 
  b. Xác định các khu
  đất dân dụng và ngoài dân dụng như đất ở, đất cây xanh, đất công nghiệp….. 
  c. Đề xuất được các
  giải pháp tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan trên mặt đất và
  không gian xây dựng ngầm. 
  d. Đề xuất được các
  nội dung về quy hoạch sử dụng đất, bao gồm: (diện tích, mật độ xây dựng, tầng
  cao trung bình cho từng lô đất) 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Nhóm nhà ở chung cư
  gồm những thành phần nào? 
  a. Diện tích chiếm
  đất của bản thân các khối nhà chung cư, diện tích sân đường và sân chơi nội
  bộ nhóm nhà ở, bãi đỗ xe nội bộ và sân vườn trong nhóm nhà ở, nhà trẻ mẫu
  giáo 
  b. Diện tích chiếm
  đất của bản thân các khối nhà chung cư, diện tích sân đường và sân chơi nội
  bộ nhóm nhà ở, bãi đỗ xe nội bộ và sân vườn trong nhóm nhà ở 
  c. Diện tích chiếm
  đất của bản thân các khối nhà chung cư, diện tích sân đường và sân chơi nội
  bộ nhóm nhà ở, chợ và công trình dịch vụ 
  d. Diện tích chiếm
  đất của bản thân các khối nhà chung cư, bãi đỗ xe nội bộ, không kể sân vườn
  trong nhóm nhà ở 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Nhóm nhà ở liên kế,
  nhà ở riêng lẻ bao gồm những thành phần nào? 
  a. Diện tích lô đất
  xây dựng nhà ở của các hộ gia đình (đất ở), diện tích lô đất xây dựng công
  trình thương mại dịch vụ trong nhóm nhà 
  b. Chỉ bao gồm diện
  tích lô đất xây dựng nhà ở của các hộ gia đình (đất ở) 
  c. Diện tích lô đất
  xây dựng nhà ở của các hộ gia đình (đất ở), diện tích đường nhóm nhà ở (đường
  giao thông chung dẫn đến các lô đất của các hộ gia đình), không kể diện tích
  vườn hoa cây xanh 
  d. Diện tích lô đất
  xây dựng nhà ở của các hộ gia đình (đất ở), diện tích đường nhóm nhà ở (đường
  giao thông chung dẫn đến các lô đất của các hộ gia đình), diện tích vườn hoa,
  sân chơi nội bộ nhóm nhà ở 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Đất ở trong xây
  dựng nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ là gì? 
  a. Là diện tích
  trong khuôn viên các lô đất ở, bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình
  nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ và sân vườn, đường dẫn riêng vào nhà ở liên
  kế hoặc nhà ở riêng lẻ đó, không bao gồm đường giao thông chung 
  b. Là diện tích
  trong khuôn viên các lô đất ở, bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình
  nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ và sân vườn, không bao gồm đường dẫn riêng
  vào nhà 
  c. Là diện tích
  trong khuôn viên các lô đất ở, không bao gồm đường giao thông 
  d. Là diện tích
  trong khuôn viên các lô đất ở, bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình
  nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ và sân vườn, đường dẫn riêng vào nhà ở và đường
  giao thông chung xung quanh 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Những yêu cầu nào
  dưới đây phù hợp với yêu cầu của quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ
  1/500? 
  a. Đề xuất được các
  giải pháp tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan trên mặt đất và
  không gian xây dựng ngầm 
  b. Đề xuất được các
  giải pháp thiết kế sơ bộ công trình, cảnh quan trên mặt đất và không gian xây
  dựng ngầm 
  c. Đề xuất được cấu
  trúc tổng thể phát triển không gian đô thị trên mặt đất và không gian xây
  dựng ngầm; 
  d. Đề xuất được cấu
  trúc tổ chức không gian toàn đô thị 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Những nội dung về
  quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500
  là: 
  a. Xác định diện
  tích và chiều cao, hình thức kiến trúc công trình cho từng lô đất 
  b. Xác định diện
  tích, mật độ xây dựng và chiều cao công trình cho từng lô đất, xác định quy
  mô các công trình ngầm 
  c. Xác định diện
  tích đất, hệ số sử dụng đất trên từng lô đất, xác định quy mô các công trình
  ngầm 
  d. Xác định diện
  tích, chiều cao, hình thái công trình cho từng lô đất 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Quy hoạch hệ thống công
  trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
  1/500 gồm các hệ thống nào? 
  a. Quy hoạch mạng
  lưới đường giao thông; Hệ thống cấp nước; Hệ thống cấp điện; Hệ thống thoát
  nước 
  b. Quy hoạch mạng
  lưới đường giao thông; Hệ thống cấp nước; Hệ thống cấp điện; Hệ thống cây
  xanh 
  c. Quy hoạch mạng
  lưới đường thủy; Hệ thống cấp nước; Hệ thống cấp điện; Hệ thống công trình y
  tế 
  d. Quy hoạch mạng
  lưới đường giao thông; Hệ thống cấp nước; Hệ thống cấp điện; Hệ thống thoát
  nước; Hệ thống công trình giáo dục 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Đất được lựa chọn
  để xây dựng đô thị phải đáp ứng những yêu cầu điều kiện tự nhiên nào dưới
  đây? 
  a. Có điều kiện tự
  nhiên có thể xây dựng công trình cao tầng từ 30 tầng trở lên; có khả năng
  khắc phục, không chế hiện tượng sụt lở, cax-tơ, chấn động… 
  b. Có điều kiện tự
  nhiên (địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu) thuận lợi để xây dựng công
  trình sản xuất; không nằm trong khu vực đất có các hiện tượng mưa lớn gây
  ngập lụt hoặc hệ sinh thái nghèo nàn 
  c. Có điều kiện tự
  nhiên (địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu) có thể xây dựng công trình;
  không nằm trong khu vực dễ hỏa hoạn, cháy nổ 
  d. Có điều kiện tự
  nhiên (địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu) có thể xây dựng công trình;
  không nằm trong khu vực đất có các hiện tượng gậy sụt lở, cax-tơ, trôi trượt,
  xói mòn, chấn động… 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Theo Quy chuẩn xây
  dựng QCXDVN01-2008, chỉ tiêu diện tích đất cây xanh công cộng đơn vị ở quy
  định như thế nào? 
  a. Đất cây xanh sử
  dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 1m2/người 
  b. Đất cây xanh sử
  dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 10m2/người 
  c. Đất cây xanh sử
  dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 8m2/người, trong đó
  đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 5m2/ người 
  d. Đất cây xanh sử
  dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 2m2/người, trong đó
  đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 1m2/ người 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Các công trình dịch
  vụ đô thị như nhà trẻ, trường học, bệnh viện cần được bố trí như thế nào? 
  a. Các công trình
  nhà trẻ, trường học, bệnh viện… phải bố trí tiếp giáp đường giao thông chính
  cấp đô thị trở lên, đảm bảo có đủ diện tích sân vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe 
  b. Các công trình
  nhà trẻ, trường học, bệnh viện… chỉ được bố trí tiếp giáp các trục đường
  trong nhóm nhà, đảm bảo có đủ diện tích sân vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe 
  c. Các công trình
  nhà trẻ, trường học, bệnh viện… không bố trí tiếp giáp các trục đường cấp đô
  thị trở lên, đảm bảo có đủ diện tích sân vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe 
  d. Các công trình
  nhà trẻ, trường học, bệnh viện…có thể bố trí tiếp giáp các trục đường cấp đô
  thị trở lên với điều kiện đảm bảo có đủ diện tích sân vườn, cây xanh và chỗ
  đỗ xe 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Công trình dịch vụ
  y tế nào thuộc cấp phục vụ của đơn vị ở đơn vị nào sau đây? 
  a. Nhà hộ sinh 
  b. Trạm y tế 
  c. Bệnh viện đa
  khoa 
  d. Phòng khám đa khoa 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Công trình dịch vụ
  giáo dục nào không thuộc cấp phục vụ của đơn vị nào? 
  a. Trường mẫu giáo 
  b. Trường tiểu học 
  c. Trường trung học
  cơ sở 
  d. Trường trung học
  phổ thông 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Các công trình dịch
  vụ đô thị phục vụ trong đơn vị ở (trường học, chợ…) đối với khu vực có địa
  hình không phức tạp cần đảm bảo bán kính phục vụ không quá bao nhiêu m? 
  a. 250m 
  b. 300m 
  c. 500m 
  d. 1000m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Các công trình dịch
  vụ đô thị phục vụ trong đơn vị ở (trường học, chợ…) đối với khu vực có địa
  hình phức tạp cần đảm bảo bán kính phục vụ không quá bao nhiêu? 
  a. 300m 
  b. 500m 
  c. 800m 
  d. 1000m 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Chỉ tiêu đất đơn vị
  ở trung bình của toàn đô thị tối đa là bao nhiêu? 
  a. 45 m2/người 
  b. 50 m2/người 
  c. 55 m2/người 
  d. 60 m2/người 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Chỉ tiêu đất đơn vị
  ở tối thiểu là bao nhiêu? 
  a. 8 m2/người 
  b. 10 m2/người 
  c. 12 m2/người 
  d. 15 m2/người 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Chỉ tiêu công trình
  giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở trong đơn vị ở phải đạt tối thiểu là bao
  nhiêu? 
  a. 2,5 m2/người 
  b. 2,7 m2/người 
  c. 3,0 m2/người 
  d. 3,2 m2/người 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Đối với các khu ở
  phục vụ đối tượng có thu nhập thấp, các đối tượng nhà ở xã hội, chỉ tiêu quy
  hoạch sử dụng các loại đất trong đơn vị ở phải đạt tối thiểu bao nhiêu phần
  trăm so với các quy định? 
  a. 85% 
  b. 80% 
  c. 70% 
  d. 60% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Tính toán tỷ lệ số
  chỗ của Mẫu giáo/Tiểu học/Trung học cơ sở theo tỷ lệ dân số lần lượt là bao
  nhiêu chỗ /1000 người dân? 
  a. 50/65/55 (chỗ) 
  b. 60/55/45 (chỗ) 
  c. 65/60/50 (chỗ) 
  d. 50/65/55 (chỗ) 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Chỉ tiêu tính toán
  đất giáo dục trong đơn vị ở tối thiểu là bao nhiêu m2/chỗ (mẫu giáo, học
  sinh)? 
  a. 10 m2/chỗ 
  b. 15 m2/chỗ 
  c. 20 m2/chỗ 
  d. 25 m2/chỗ 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Đối với khu vực đô
  thị có quy mô dân số bằng bao nhiêu người thì phải bố trí một trường trung
  học phổ thông? 
  a. 15.000 người 
  b. 20.000 người 
  c. 25.000 người 
  d. 30.000 người 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Mật độ xây dựng thuần
  (net-tô) tối đa của nhóm nhà nhóm nhà chung cư đối với lô đất có diện tích
  nhỏ hơn 3000m2 và chiều cao công trình xây dựng trên mặt đất lớn hơn 46m là
  bao nhiêu %? 
  a. 50% 
  b. 60% 
  c. 75% 
  d. 80% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Mật độ xây dựng
  thuần (net-tô) tối đa của nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà sử dụng hỗn hợp đối
  với lô đất có diện tích nhỏ hơn 3000m2 và chiều cao công trình xây dựng trên
  mặt đất lớn hơn 46m là bao nhiêu %? 
  a. 50% 
  b. 60% 
  c. 70% 
  d. 80% 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Mật độ xây dựng
  thuần (net-tô) tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ
  (nhà vườn, biệt thự…) có quy mô tương ứng 50/75/100m2 được xây dựng với mật
  độ xây dựng tối đa tương ứng là bao nhiêu phần trăm? 
  a. 100/90/80 
  b. 90/80/70 
  c. 95/85/75 
  d. 80/70/60 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Dải cách ly vệ sinh
  trong khu công nghiệp, tỷ lệ diện tích đất tối đa có thể được sử dụng để bố
  trí bãi đỗ xe, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải
  rắn là bao nhiêu %? 
  a. 30% 
  b. 40% 
  c. 50% 
  d. 60% 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Mật độ xây dựng
  thuần (net-tô) tối đa cho phép (theo QCXDVN01-2008) của các công trình công
  cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, TDTT, chợ trong các khu vực xây dựng mới là
  bao nhiêu? 
  a. 40 % 
  b. 80 %c 
  c. 20 % 
  d. Không quy định 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Theo QCXDVN01-2008,
  kích thước tối thiểu của lô đất xây dựng nhà ở gia đình tiếp giáp với đường
  phố có lộ giới ≥ 20 m quy định là bao nhiêu? 
  a. Diện tích của lô
  đất ≥ 45 m2, bề rộng ≥ 5m,
  chiều sâu ≥ 5m. 
  b. Diện tích của lô
  đất ≥ 75 m2, bề rộng ≥ 8m,
  chiều sâu ≥ 5m. 
  c. Diện tích của lô
  đất ≥ 45 m2, bề rộng ≥ 8m,
  chiều sâu ≥ 10m. 
  d. Diện tích của lô
  đất ≥ 100m2, bề rộng ≥ 5m,
  chiều sâu ≥ 3m. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Trong quy hoạch
  nông thôn, việc phát triển đất để mở rộng các điểm dân cư nông thôn phải tuân
  thủ quy định nào? 
  a. Hạn chế sử dụng
  đất canh tác, cần tận dụng đất đồi, núi, gò, bãi, đất có năng suất trồng trọt
  kém để xây dựng và mở rộng các điểm dân cư. 
  b. Không được sử
  dụng đất canh tác, đặc biệt là đất canh tác nông nghiệp năng suất cao để xây
  dựng và mở rộng các điểm dân cư 
  c. Chỉ được sử dụng
  đất đồi, núi, gò, bãi, đất có năng suất trồng trọt kém để xây dựng và mở rộng
  các điểm dân cư 
  d. Hạn chế mở rộng
  các điểm dân cư, chỉ tập trung cải tạo trên cơ sở quỹ đất hiện có 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Những công trình
  dịch vụ đô thị nào dưới đây không thuộc cấp quản lý đơn vị ở? 
  a. Trường tiểu học 
  b. Bệnh viện đa
  khoa 
  c. Trường mẫu giáo 
  d. Trạm y tế 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Đường giao thông
  chính của đô thị có được xuyên cắt qua đơn vị ở không? 
  a. Không 
  b. Có 
  c. Có thể, tùy
  trường hợp 
  d. Được xuyên qua
  nếu hạn chế tốc độ 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Bán kính phục vụ
  của công trình dịch vụ cấp I và vườn hoa sân chơi trong đơn vị ở là bao nhiêu? 
  a. a). ≤ 500 m 
  b. b) ≤ 300 m 
  c. c) ≤ 1000m 
  d. Không yêu cầu cụ
  thể 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Chỉ giới xây dựng
  là gì? 
  a. Là đường giới
  hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất 
  b. Là đường giới
  hạn cho phép xây dựng tường rào của lô đất 
  c. Là đường giới
  hạn cho phép xây dựng nhà, công trình, công trình kỹ thuật ngầm 
  d. Là đường giới
  hạn cho phép xây dựng nhà, trồng cây xanh, tường rào 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Đất ở trong lô đất
  xây dựng nhà chung cư là gì ? 
  a. Là diện tích
  chiếm đất của các công trình nhà ở chung cư. 
  b. Là diện tích
  chiếm đất của các công trình nhà ở chung cư và sân vườn trên lô đất 
  c. Là diện tích
  chiếm đất của các công trình nhà ở chung cư và đường giao thông xung quanh 
  d. Là diện tích
  chiếm đất của các công trình nhà ở chung cư và sân vườn, đường giao thông,
  công trình kỹ thuật trên lô đất 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Chỉ giới đường đỏ
  là gì? 
  a. Là đường ranh
  giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất còn lại 
  b. Là đường ranh
  giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất dành cho
  đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật 
  c. Là đường ranh
  giới phân định phạm vi để xây dựng công trình và phần đất dành cho đường giao
  thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật 
  d. Là đường ranh
  giới phân định phạm vi sử dụng đất của công trình giao thông và công trình
  khác 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Các công trình dịch
  vụ đô thị phục vụ trong đơn vị ở (trường học, chợ…) cần đảm bảo bán kính phục
  vụ là bao nhiêu? 
  a. Không quá 700m.
  Riêng với khu vực có địa hình phức tạp, bán kính phục vụ không quá 1km 
  b. Không quá 500m.
  Riêng với khu vực có địa hình phức tạp, bán kính phục vụ không quá 1km 
  c. Không quá 300m.
  Riêng với khu vực có địa hình phức tạp, bán kính phục vụ không quá 500m 
  d. Không quá 300m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   61 
   | 
  
   Chỉ tiêu sử dụng
  đất ở (các lô đất ở gia đình) cho các điểm dân cư nông thôn? 
  a. Phải phù hợp với
  điều kiện cụ thể của địa phương và ≥ 50m2/ người 
  b. Phải phù hợp với
  điều kiện cụ thể của địa phương và ≥ 25m2/ người 
  c. Phải phù hợp với
  điều kiện cụ thể của địa phương 
  d. Phải phù hợp với
  điều kiện cụ thể của địa phương và ≥ 10m2/ người 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   62 
   | 
  
   Khoảng lùi tối
  thiểu giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng đối với công trình có chiều
  cao nhỏ hơn hoặc bằng 16m là bao nhiêu? 
  a. 0 m 
  b. 6m 
  c. từ 0 đến 6m tùy
  thuộc chiều rộng lộ giới 
  d. 3m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   63 
   | 
  
   Mỗi đơn vị ở xây
  dựng mới phải có tối thiểu một công trình vườn hoa phục vụ chung cho toàn đơn
  vị ở với quy mô tối thiểu là bao nhiêu m2? 
  a. 2.000m2 
  b. 3.000m2 
  c. 5.000m2 
  d. 10.000m2 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   64 
   | 
  
   Bán kính phục vụ
  của vườn hoa, sân chơi trong các nhóm nhà ở (tính theo đường tiếp cận thực tế
  gần nhất) là bao nhiêu m? 
  a. 250m 
  b. 300m 
  c. 400m 
  d. 500m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   65 
   | 
  
   Mật độ xây dựng gộp
  (Brut-to) tối đa trong toàn khu công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp là bao
  nhiêu? 
  a. 30 
  b. 40 
  c. 50 
  d. 60 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   66 
   | 
  
   Chỉ tiêu đất cây
  xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu là bao nhiêu? 
  a. 2m2/người,
  (trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 1m2/người) 
  b. 3m2/người,
  (trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 1m2/người) 
  c. 4m2/người,
  (trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 2m2/người) 
  d. 5m2/người,
  (trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 2m2/người) 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   67 
   | 
  
   Mật độ xây dựng gộp
  (brut-tô) tối đa của các khu công viên công cộng là bao nhiêu %? 
  a. 2% 
  b. 3% 
  c. 5% 
  d. 10% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   68 
   | 
  
   Chỉ tiêu diện tích
  đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong đô thị loại đặc biệt tối
  thiểu là bao nhiêu? 
  a. 7 m2/người 
  b. 6 m2/người 
  c. 5 m2/người 
  d. 4 m2/người 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   69 
   | 
  
   Chỉ tiêu diện tích
  đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong đô thị loại I và II tối
  thiểu là bao nhiêu? 
  a. 7 m2/người 
  b. 6 m2/người 
  c. 5 m2/người 
  d. 4 m2/người 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   70 
   | 
  
   Chỉ tiêu diện tích
  đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong đô thị loại III và IV tối
  thiểu là bao nhiêu? 
  a. 7 m2/người 
  b. 6 m2/người 
  c. 5 m2/người 
  d. 4 m2/người 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   71 
   | 
  
   Chỉ tiêu diện tích
  đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong đô thị loại V tối thiểu
  là bao nhiêu? 
  a. 7 m2/người 
  b. 6 m2/người 
  c. 5 m2/người 
  d. 4 m2/người 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   72 
   | 
  
   Lộ giới đường giao
  thông trong nhóm nhà ở hiện trạng cải tạo phải đảm bảo tối thiểu bao nhiêu m? 
  a. 3,0m 
  b. 3,5m 
  c. 4,0m 
  d. 4,5m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   73 
   | 
  
   Quy hoạch cải tạo
  các khu vực cũ trong đô thị cần đảm bảo đường cụt một làn xe dài tối đa bao
  nhiêu m? 
  a. 100m 
  b. 120m 
  c. 125m 
  d. 150m 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   74 
   | 
  
   Đối với các khu vực
  cũ trong đô thị, bán kính phục vụ của các công trình công cộng được phép tăng
  không quá bao nhiêu % so với các quy định về bán kính phục vụ đối với các khu
  quy hoạch mới ? 
  a. 70% 
  b. 80% 
  c. 100% 
  d. 120% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   75 
   | 
  
   Mật độ xây dựng
  net-tô tối đa của các công trình công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, chợ
  trong các khu vực quy hoạch cải tạo là bao nhiêu %? 
  a. 40% 
  b. 50% 
  c. 60% 
  d. 70% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   76 
   | 
  
   Quy hoạch và mở
  rộng các điểm dân cư nông thôn cần hạn chế sử dụng loại đất nào? 
  a. Đất canh tác 
  b. Đất đồi núi gò
  bãi 
  c. Đất có năng suất
  trồng trọt kém 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   77 
   | 
  
   Có bao nhiêu khu chức
  năng chính trong điểm dân cư nông thôn? 
  a. 3 khu 
  b. 4 khu 
  c. 5 khu 
  d. 6 khu 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   78 
   | 
  
   Cải tạo các điểm
  dân cư cũ là: 
  a. Tổ chức, điều
  chỉnh các khu chức năng, nâng cao chất lượng và tiện nghi phục vụ 
  b. Tổ chức lại hoặc
  điều chỉnh bổ sung mạng lưới hạ tầng kỹ thuật 
  c. Tăng diện tích
  cây xanh và cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   79 
   | 
  
   Mỗi xã cần được quy
  hoạch ít nhất bao nhiêu khu trung tâm? 
  a. Không nhất thiết
  phải có khu trung tâm 
  b. 1 khu trung tâm 
  c. 2 khu trung tâm 
  d. 1 khu trung tâm
  chính và một khu trung tâm phụ 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   80 
   | 
  
   Hệ thống cây xanh
  trong điểm dân cư nông thôn là gì? 
  a. Cây xanh vườn
  hoa công cộng 
  b. Các vườn cây tập
  trung (vườn cây kinh tế, cây ăn quả, cây thuốc, vườn ươm) 
  c. Cây xanh cách ly 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   81 
   | 
  
   Các khu chăn nuôi,
  sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp cần được quy hoạch với cự ly bao
  nhiêu m? 
  a. 500m 
  b. 1000m 
  c. 1500m 
  d. Đảm bảo yêu cầu
  về khoảng cách ly vệ sinh, đảm bảo phòng chống dịch bệnh 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   82 
   | 
  
   Yêu cầu nào cần đảm
  bảo trong quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật vùng: (mục 3.3 Quy hoạch chuẩn bị kỹ
  thuật vùng - QCVN2008) được xác định như thế nào? 
  a. Xác định được
  cao đô xây dựng cho các điểm dân cư nông thôn 
  b. Xác định cao độ
  xây dựng cho các công trình xây dựng 
  c. Xác định được
  cao độ xây dựng cho các đô thị trong vùng, hệ thống đê chính 
  d. Xác định các
  vùng đất thuận lợi cho xây dựng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   83 
   | 
  
   Yêu cầu nào cần đảm
  bảo trong quy hoạch giao thông vùng: (mục 4.2 Quy hoạch giao thông vùng -
  QCVN2008) 
  a. Đảm bảo liên hệ
  thuận tiện về giao thông trong vùng 
  b. Đảm bảo giao
  thông thuận lợi giữa quốc gia với vùng quy hoạch 
  c. Đảm bảo mạng
  lưới giao thông thông suốt trong quy hoạch 
  d. Đảm bảo liên hệ
  thuận tiện giữa giao thông trong vùng với hệ thống giao thông quốc gia và
  quốc tế 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   84 
   | 
  
   Yêu cầu dự báo nào
  sau đây cần đảm bảo trong quy hoạch cấp nước vùng: (mục 5.2 Quy hoạch cấp
  nước vùng - QCVN2008)  
  a. Dự báo được nhu
  cầu cấp nước cho toàn vùng 
  b. Dự báo được nhu
  cầu sử dụng nước cho đô thị 
  c. Dự báo được nhu
  cầu dùng nước cho từng đô thị; các khu công nghiệp tập trung và các điểm dân
  cư nông thôn 
  d. Dự báo được nhu
  cầu dùng nước cho các điểm dân cư đô thị và nông thôn 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   85 
   | 
  
   Giải pháp cấp nước
  nào được đề cập trong quy chuẩn xây dựng VN về quy hoạch cấp nước vùng: (mục
  5.2 Quy hoạch cấp nước vùng -QCVN2008) 
  a. Dự báo được nhu
  cầu dùng nước cho từng đô thị; các khu công nghiệp tập trung và các điểm dân
  cư nông thôn 
  b. Xây dựng mạng
  lưới cấp nước hiện đại cho toàn vùng 
  c. Lựa chọn vị trí
  xây dựng công trình cấp nước cho vùng 
  d. Lựa chọn nguồn
  nước cụ thể cho các đô thị và điểm dân cư nông thôn 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   86 
   | 
  
   Yêu cầu về quy
  hoạch lưới điện nào sau đây áp dụng cho quy hoạch xây dựng vùng tỉnh: (mục
  6.2 Quy hoạch cấp điện vùng -QCVN2008) 
  a. Quy hoạch lưới
  điện từ 220KV trở lên 
  b. Quy hoạch lưới
  điện từ 110KV trở lên 
  c. Quy hoạch lưới
  điện từ 35KV trở lên 
  d. Quy hoạch lưới
  điện từ 22KV trở lên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   87 
   | 
  
   Nội dung Thiết kế
  đô thị trong đồ án quy hoạch chung bao gồm nội dung nào sau đây? 
  a. Xác định các
  vùng kiến trúc cảnh quan trong đô thị 
  b. Đề xuất tổ chức
  không gian trong các khu trung tâm, khu vực cửa ngõ đô thị 
  c. Đề xuất trục
  không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước và điểm
  nhấn trong đô thị 
  d. Tất cả các nội
  dung trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   88 
   | 
  
   Nội dung Thiết kế
  đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu bao gồm việc xác định: 
  a. Chỉ tiêu khống
  chế về khoảng lùi 
  b. Cảnh quan đô thị
  dọc các trục đường chính, khu trung tâm 
  c. Các khu vực
  không gian mở, các công trình điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế 
  d. Tất cả các nội
  dung trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   89 
   | 
  
   Yêu cầu lựa chọn
  đất xây dựng đô thị nào sau đây là sai? 
  a. Có các lợi thế
  về kinh tế, xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường 
  b. Có đủ diện tích
  đất để phát triển đô thị trong giai đoạn 10 đến 15 năm 
  c. Không thuộc phạm
  vi khu vực được xác định để khai thác mỏ, bảo tồn thiên nhiên 
  d. Không nằm trong
  phạm vi cấm xây dựng theo pháp luật về xây dựng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   90 
   | 
  
   Cấu trúc phát triển
  không gian đô thị không bao hàm yếu tố nào? 
  a. Hình thái đô thị 
  b. Kinh tế đô thị 
  c. Quản lý đô thị 
  d. Sinh thái đô thị 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   91 
   | 
  
   Cấu trúc phát triển
  không gian đô thị xác định trên cơ sở nào? 
  a. Khung thiên
  nhiên của đô thị; Các điều kiện hiện trạng; Tiềm năng phát triển đô thị 
  b. Các điều kiện
  hiện trạng; Tiềm năng phát triển đô thị 
  c. Khung thiên
  nhiên của đô thị; Các điều kiện hiện trạng 
  d. Khung thiên
  nhiên của đô thị; Tiềm năng phát triển đô thị 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   92 
   | 
  
   Yêu cầu nào không
  quy định bắt buộc đối với quy hoạch xây dựng công trình công cộng ngầm đô
  thị? 
  a. Phải phù hợp với
  quy hoạch tổ chức không gian và hệ thống dịch vụ công cộng của đô thị 
  b. Phải đảm bảo yêu
  cầu bố trí hỗn hợp nhiều loại chức năng khác nhau 
  c. Phải đảm bảo kết
  nối không gian thuận tiện và an toàn với các công trình giao thông ngầm 
  d. Phải đảm bảo kết
  nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm chung của đô thị 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   93 
   | 
  
   Yêu cầu nào không
  quy định bắt buộc đối với quy hoạch cải tạo các khu vực cũ trong đô thị? 
  a. Phù hợp với điều
  kiện hiện trạng về mật độ và tầng cao xây dựng 
  b. Phù hợp với giá
  trị lịch sử, giá trị kiến trúc và chất lượng của các công trình hiện có 
  c. Đảm bảo yêu cầu
  về phòng cháy, chữa cháy, bãi đỗ xe, cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác 
  d. Đảm bảo quỹ đất
  dự trữ phát triển 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   94 
   | 
  
   Quy hoạch cải tạo
  các khu vực cũ trong đô thị, trong điều kiện nào thì được phép xen cấy thêm
  các công trình khác? 
  a. Không được phép
  xen cấy bất kể điều kiện nào 
  b. Được phép xen
  cấy bất kể điều kiện nào 
  c. Khi quy mô
  trường học đảm bảo chuẩn quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định 
  d. Khi các công
  trình trường học, chợ, cây xanh đảm bảo chỉ tiêu về quy mô, bán kính phục vụ 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   95 
   | 
  
   Quy hoạch xây dựng
  mới các đơn vị ở mới cần đảm bảo đường giao thông từ cấp nào trở lên không
  chia cắt đơn vị ở? 
  a. Đường trục chính
  đô thị 
  b. Đường chính đô
  thị 
  c. Đường liên khu
  vực 
  d. Đường chính khu
  vực 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   96 
   | 
  
   Hạ tầng kỹ thuật đô
  thị bao gồm các hệ thống chính nào dưới đây ? 
  a. Hệ thống giao
  thông, hệ thống cung cấp năng lượng, hệ thống chiếu sáng công cộng, hệ thống
  cấp thoát nước, hệ thống quản lý các chất thải, vệ sinh môi trường, hệ thống
  cây xanh công viên 
  b. Hệ thống giao
  thông, hệ thống cung cấp năng lượng, hệ thống chiếu sáng công cộng, hệ thống
  cấp thoát nước, hệ thống quản lý các chất thải, vệ sinh môi trường, hệ thống
  nghĩa trang 
  c. Hệ thống giao
  thông, hệ thống công trình y tế, hệ thống chiếu sáng công cộng và chiếu sáng
  nghệ thuật công trình, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống quản lý các chất
  thải, vệ sinh môi trường, hệ thống nghĩa trang 
  d. Hệ thống giao
  thông, hệ thống cung cấp năng lượng, hệ thống chiếu sáng công cộng, hệ thống
  cấp thoát nước, hệ thống quản lý các chất thải, vệ sinh môi trường, không kể
  nghĩa trang 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   97 
   | 
  
   Quy mô dân số của
  đơn vị ở là bao nhiêu ? 
  a. Tối đa là 25.000
  người, tối thiểu là 4000 người (đô thị miền núi là 2800 người) 
  b. Tối đa là 20.000
  người, tối thiểu là 4000 người (đô thị miền núi là 2800 người) 
  c. Tối đa là 25.000
  người, tối thiểu là 5000 người (đô thị miền núi là 2800 người) 
  d. Tối đa là 20.000
  người, tối thiểu là 5000 người 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   98 
   | 
  
   Các công trình dịch
  vụ công cộng cấp đơn vị ở gồm những công trình chủ yếu nào ? 
  a. Nhà trẻ, mẫu
  giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, chợ, bệnh viện, trung tâm thể dục thể
  thao, điểm sinh hoạt văn hóa 
  b. Nhà trẻ, mẫu
  giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, chợ, bến xe, trạm y tế, nhà thi đấu,
  điểm sinh hoạt văn hóa 
  c. Nhà trẻ, mẫu
  giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, chợ, trạm y tế, trung tâm thể dục thể
  thao, điểm sinh hoạt văn hóa 
  d. Nhà trẻ, mẫu
  giáo, trường dạy nghề, trung học cơ sở, chợ, trạm y tế, trung tâm thể dục thể
  thao, điểm sinh hoạt văn hóa 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   99 
   | 
  
   Chỉ tiêu diện tích
  đất cho các công trình trường tiểu học trong đơn vị ở tối thiểu như thế nào? 
  a. Chỉ tiêu sử dụng
  công trình tối thiểu là 50 chỗ/1000 người. Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu là
  15 m2/ 1 chỗ 
  b. Chỉ tiêu sử dụng
  công trình tối thiểu là 80 chỗ/1000 người. Chỉ tiêu sử dụng đất tùy theo
  chiều cao công trình 
  c. Chỉ tiêu sử dụng
  công trình tối thiểu là 50 chỗ/1000 người. Chỉ tiêu sử dụng đất tùy theo
  phương án thiết kế công trình 
  d. Chỉ tiêu sử dụng
  công trình tối thiểu là 50 chỗ/1000 người. Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu là
  5000 m2/ trường 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   100 
   | 
  
   Mật độ xây dựng gộp
  (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là bao nhiêu? 
  a. Mật độ xây dựng
  gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 20% 
  b. Mật độ xây dựng
  gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 60% 
  c. Mật độ xây dựng
  gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 90% 
  d. Mật độ xây dựng
  gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 80% 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   101 
   | 
  
   Mật độ xây dựng gộp
  (brut- tô) tối đa của khu công viên công cộng là bao nhiêu? 
  a. Mật độ xây dựng
  gộp (brut- tô) tối đa của khu công viên công cộng là 5% 
  b. Mật độ xây dựng
  gộp (brut- tô) tối đa của khu công viên công cộng là 2%. 
  c. Mật độ xây dựng
  gộp (brut- tô) tối đa của khu công viên công cộng là 15% 
  d. Mật độ xây dựng
  gộp (brut- tô) tối đa của khu công viên công cộng là 25% 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   102 
   | 
  
   Quy định về sử dụng
  đất đối với các công trình giáo dục trong Quy hoạch cải tạo các khu vực cũ
  trong đô thị? 
  a. Trừ các công
  trình giáo dục phải đảm bảo chuẩn quốc gia do Bộ giáo dục và Đào tạo quy
  định, chỉ tiêu sử dụng đất các loại công trình khác trong các khu vực quy
  hoạch cải tạo được giảm và tối thiểu đạt 20% so với các chỉ tiêu sử dụng đất
  tương ứng trong các khu vực xây dựng mới 
  b. Chỉ tiêu sử dụng
  đất các loại công trình trong các khu vực quy hoạch cải tạo giữ nguyên so với
  các chỉ tiêu sử dụng đất tương ứng trong các khu vực xây dựng mới 
  c. Trừ các công
  trình giáo dục phải đảm bảo chuẩn quốc gia do Bộ giáo dục và Đào tạo quy
  định, chỉ tiêu sử dụng đất các loại công trình khác trong các khu vực quy
  hoạch cải tạo được giảm và tối thiểu đạt 50% so với các chỉ tiêu sử dụng đất
  tương ứng trong các khu vực xây dựng mới 
  d. Chỉ tiêu công
  trình giáo dục trong các khu vực quy hoạch cải tạo do Bộ giáo dục và Đào tạo
  quy định theo mức chuẩn quốc gia 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   103 
   | 
  
   Trong nội dung
  Thiết kế đô thị của đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 cần đáp ứng yêu cầu về
  quản lý kiến trúc đô thị? 
  a. Có đầy đủ nội
  dung để quản lý kiến trúc cảnh quan của từng công trình, từng ô phố, từng
  tuyến phố và khu vực 
  b. Có đầy đủ nội
  dung để quản lý kiến trúc cảnh quan tổng thể đô thị 
  c. Có đầy đủ nội
  dung để quản lý hạ tầng kỹ thuật, môi trường sinh thái của đô thị và từng
  công trình, từng ô phố, từng tuyến phố và khu vực 
  d. Có đầy đủ nội
  dung để quản lý kiến trúc cảnh quan của một số công trình 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   104 
   | 
  
   Mật độ xây dựng
  thuần (net-tô) tối đa cho phép của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà vườn,
  biệt thự…) có diện tích 75 m2 theo QCXDVN01-2008 ? 
  a. Mật độ xây dựng
  tối đa là 100% 
  b. Mật độ xây dựng
  tối đa là 90% 
  c. Mật độ xây dựng
  tối đa là 50% 
  d. Không quy định 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   105 
   | 
  
   Theo chiến lược
  phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã xác định đến
  năm 2030 diện tích sàn nhà ở tối thiểu và trung bình toàn quốc tại đô thị là
  bao nhiêu m2/người? 
  a. 6/26 
  b. 8/25 
  c. 12/30 
  d. 15/30 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   106 
   | 
  
   Có bao nhiêu yêu
  cầu đối với việc phân khu chức năng trong quy hoạch điểm dân cư nông thôn? 
  a. 4 yêu cầu 
  b. 5 yêu cầu 
  c. 6 yêu cầu 
  d. 7 yêu cầu 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   107 
   | 
  
   Tổng chỉ tiêu sử
  dụng đất (đất ở, đất công cộng, đất giao thông, đất hạ tầng cây xanh) của điểm
  dân cư nông thôn là: 
  a. 35m2/người 
  b. 37m2/người 
  c. 40m2/người 
  d. 45m2/người 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   108 
   | 
  
   Các loại đồ án quy
  hoạch vùng nào ở Việt Nam được lập theo quyết định của thủ tướng Chính phủ: 
  a. Vùng liên tỉnh;
  vùng chức năng đặc thù; vùng dọc tuyến đường cao tốc; hành lang kinh tế liên
  tỉnh 
  b. Vùng tỉnh; vùng
  liên huyện 
  c. Vùng huyện; Vùng
  liên xã 
  d. Đáp án a, b, và
  c 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   109 
   | 
  
   Khu cây xanh nào
  trong đô thị không thuộc khu chức năng cây xanh chuyên dùng? 
  a. Vườn ươm 
  b. Cây xanh đường
  phố 
  c. Cây xanh nghiên
  cứu 
  d. Cây xanh cách ly 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   110 
   | 
  
   Công trình nào
  không phải là công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị? 
  a. Nghĩa trang 
  b. Công trình xử lý
  nước thải 
  c. Công trình xử lý
  rác thải 
  d. Bến bãi chứa
  hàng hóa 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   111 
   | 
  
   Công trình nào
  thuộc khu chức năng dịch vụ đô thị? 
  a. Viện nghiên cứu 
  b. Công trình tôn
  giáo, tín ngưỡng 
  c. Công trình hành
  chính các cấp của đô thị 
  d. Các công trình
  hành chính ngoài cấp quản lý hành chính của đô thị 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   112 
   | 
  
   Tính mật độ xây
  dựng/hệ số sử dụng đất của lô đất có diện tích 1,5ha, bố trí ba công trình
  độc lập không có khối đế như sau: 
  - Khách sạn 12
  tầng, diện tích xây dựng 2000m2; 
  - Văn phòng 18
  tầng, diện tích xây dựng 1000m2; 
  - Trung tâm thương
  mại 4 tầng, diện tích xây dựng 3000m2.  
  a. 40%/3,2 
  b. 45%/3,6 
  c. 40%/3,6 
  d. 45%/3,2 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   113 
   | 
  
   Các phân vùng chức
  năng cần được nghiên cứu trong chiến lược phát triển không gian vùng: (mục
  2.1 Quy hoạch không gian vùng - QCVN2008) 
  a. Các khu đất ở 
  b. Các đô thị và
  tiểu vùng hoặc điểm dân cư nông thôn 
  c. Các khu đất
  nông, lâm, ngư nghiệp 
  d. Các khu đất xây
  dựng công trình hạ tầng kỹ thuật 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   114 
   | 
  
   Nội dung Thiết kế
  đô thị trong đồ án quy hoạch chung bao gồm nội dung nào dưới đây? 
  a. Xác định tầng
  cao xây dựng cho từng công trình 
  b. Xác định màu
  sắc, vật liệu của các công trình 
  c. Xác định hình
  thức, chi tiết kiến trúc của các công trình và các vật thể kiến trúc khác 
  d. Xác định các
  vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   115 
   | 
  
   Nội dung Thiết kế
  đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm nội dung nào? 
  a. Đề xuất tổ chức
  không gian trong các khu trung tâm, khu vực cửa ngõ đô thị 
  b. Đề xuất cảnh
  quan đô thị dọc các trục đường chính, khu trung tâm 
  c. Xác định tầng
  cao, khoảng lùi, hình khối, mầu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công
  trình kiến trúc 
  d. Đề xuất các trục
  không gian chính, quảng trường lớn 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   116 
   | 
  
   Đối với mặt nước
  nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa; chỉ tiêu mặt nước khi quy đổi
  ra chỉ tiêu đất cây xanh/người không chiếm quá bao nhiêu % so với tổng chỉ
  tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở? 
  a. 40% 
  b. 50% 
  c. 60% 
  d. 70% 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   117 
   | 
  
   Hướng dẫn Đánh giá
  Môi trường chiến lược (ĐMC) áp dụng cho những loại đồ án Quy hoạch xây dựng
  và quy hoạch đô thị nào? 
  a. Đồ án quy hoạch
  xây dựng vùng, quy hoạch chung 
  b. Đồ án quy hoạch
  phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn 
  c. Đồ án quy hoạch
  chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   118 
   | 
  
   Các cá nhân chủ trì
  thực hiện Đánh giá Môi trường chiến lược (ĐMC) hoặc thẩm định báo cáo ĐMC cho
  đồ án quy hoạch xây dựng phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành quy
  hoạch xây dựng hoặc hạ tầng kỹ thuật và ít nhất bao nhiêu năm hoạt động trong
  lĩnh vực quy hoạch xây dựng, bảo vệ môi trường hoặc chuyên ngành môi trường? 
  a. 2 năm 
  b. 3 năm 
  c. 5 năm 
  d. 10 năm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   119 
   | 
  
   Trong dải cách ly
  vệ sinh trong khu công nghiệp, tỷ lệ diện tích đất tối thiểu phải được trồng
  cây xanh là bao nhiêu %? 
  a. 30% 
  b. 40% 
  c. 50% 
  d. 60% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   120 
   | 
  
   Nội dung Thiết kế
  đô thị của đồ án thiết kế đô thị riêng bao gồm ? 
  a. Xác định tầng
  cao xây dựng cho từng công trình, khoảng lùi của công trình trên từng đường
  phố và ngã phố 
  b. Xác định mầu
  sắc, vật liệu, hình thức, chi tiết kiến trúc của các công trình và các vật
  thể kiến trúc khác 
  c. Tổ chức cây xanh
  công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước 
  d. Tất cả các nội
  dung trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   121 
   | 
  
   Hệ thống cây xanh
  đô thị gồm có bao nhiêu nhóm chính? 
  a. 2 nhóm 
  b. 3 nhóm 
  c. 4 nhóm 
  d. 5 nhóm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   122 
   | 
  
   Chỉ tiêu diện tích
  đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong các đô thị đối với đô thị
  loại đặc biệt là bao nhiêu? 
  a. ≥5 m2/người 
  b. ≥6 m2/người 
  c. ≥7 m2/người 
  d. ≥8 m2/người 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   123 
   | 
  
   Đánh giá Môi trường
  Chiến lược (ĐMC) là một nội dung của đồ án quy hoạch xây dựng, được thực hiện
  khi nào trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng? 
  a. Thực hiện trước
  khi lập đồ án quy hoạch xây dựng 
  b. Thực hiện đồng
  thời trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng 
  c. Thực hiện sau
  khi lập đồ án quy hoạch xây dựng 
  d. Được thực hiện
  riêng biệt, độc lập với đồ án quy hoạch xây dựng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   124 
   | 
  
   Trong Báo cáo Đánh
  giá Môi trường chiến lược của các đồ án quy hoạch xây dựng, số lượng bản vẽ
  ít nhất kèm theo hồ sơ là bao nhiêu bản vẽ? 
  a. Ít nhất 01 bản
  vẽ 
  b. Ít nhất 02 bản
  vẽ 
  c. Ít nhất 03 bản
  vẽ 
  d. Ít nhất trên 05
  bản vẽ 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   125 
   | 
  
   Việc thẩm định nội
  dung của Đánh giá Môi trường chiến lược (ĐMC) trong các đồ án Quy hoạch xây
  dựng được tiến hành khi nào? 
  a. Tiến hành trước
  khi thẩm định đồ án Quy hoạch xây dựng 
  b. Tiến hành đồng
  thời với việc thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng 
  c. Sau khi thẩm
  định đồ án Quy hoạch xây dựng sẽ tiến hành thẩm định nội dung của ĐMC 
  d. Thẩm định nội
  dung ĐMC riêng biệt, không liên quan đến thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
C. LĨNH VỰC THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH  
I. Thiết kế kiến trúc
công trình 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Độ đậm của nét thể
  hiện trên bản vẽ theo thứ tự: đường chu vi mặt cắt; Nét hiện của mặt bằng,
  mặt cắt, mặt đứng; đường kích thước, đường đóng; đường trục, đường tin theo
  các thứ tự: 
  a. d; d/2; d/3; d/4 
  b. 2b; b; b; b/2 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
     
   | 
  
   c. b; b/2; b/2; b/4 
  d. d; d/2; d/4; d/4 
   | 
  
     
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Kích thước khổ bản
  vẽ trong hồ sơ thiết kế được quy định thống nhất: 
  a. Lấy bằng bội số
  khổ giấy A4 
  b. Lấy bằng bội số
  khổ giấy A3 
  c. Lấy bằng bội số
  khổ giấy A2 
  d. Lấy bằng bội số
  khổ giấy A1 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Cách ghi cao độ gốc
  của công trình ± 0.000 được quy định như sau: 
  a. Là đường giao
  nhau giữa chân tường và mặt vỉa hè trên lối vào chính của nhà 
  b. Là mặt nền nhà 
  c. Là mặt sàn tầng
  1 
  d. Là mặt tầng hầm
  thấp nhất 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Chỉ giới đường đỏ
  là gì: 
  a. Đường ranh giới
  phân định giữa lô đất xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường
  giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng khác 
  b. Đường ranh giới
  phân định giữa lô đất xây dựng công trình và phần đất được dành cho các công
  trình khác 
  c. Đường ranh giới
  phân định giữa lô đất xây dựng công trình và phần đất được dành cho vỉa hè
  phía trước công trình 
  d. Tất cả các ý
  trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Các công trình xây
  dựng phải đảm bảo các yêu cầu như quy định dưới đây về: 
  a. Quy hoạch và
  thiết kế kiến trúc; An toàn về kết cấu; An toàn về phòng chống cháy, nổ; Vệ
  sinh, tiện nghi và các an toàn khác cho người sử dụng công trình 
  b. Quy hoạch và
  thiết kế kiến trúc; Tiện nghi và trang thiết bị đầy đủ; An toàn về phòng
  chống cháy, nổ; An toàn về kết cấu 
  c. Quy hoạch và
  thiết kế kiến trúc; Nội thất và trang thiết bị đầy đủ; An toàn về phòng chống
  cháy, nổ; Vệ sinh, tiện nghi và các an toàn khác cho người sử dụng công trình 
  d. Quy hoạch và
  thiết kế kiến trúc; Nội thất và trang thiết bị đầy đủ; An toàn về phòng chống
  cháy, nổ; Hiệu quả kinh tế và kết cấu bền vững 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Nhà và công trình
  thiết kế xây dựng trong khu vực có quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị phải
  tuân thủ: 
  a. Chỉ giới đường
  đỏ của khu vực xây dựng 
  b. Chỉ giới xây
  dựng của khu đất xây dựng 
  c. Quy hoạch chi
  tiết và thiết kế đô thị của khu vực 
  d. Tất cả các ý
  trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Mặt bằng hiện trạng
  trong hồ sơ thiết kế phải thể hiện được những yêu cầu sau: 
  a. Mối liên hệ giữa
  công trình thiết kế với môi trường xung quanh và hướng của ngôi nhà 
  b. Mối liên hệ giữa
  cao độ của công trình với cao độ của một điểm xác định trong hệ thống nhất
  cao độ toàn quốc 
  c. Mối liên hệ giữa
  cao độ của công trình với cao độ trung bình của mặt bằng hiện trạng 
  d. Tất cả các yêu
  cầu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Giải pháp kiến trúc
  cho các công trình dân dụng, công nghiệp phải đảm bảo những yêu cầu sau: 
  a. Yêu cầu về quy
  hoạch; chức năng sử dụng; môi trường và cảnh quan; kinh tế - xã hội 
  b. Yêu cầu về tổng
  thể; kiến trúc; kết cấu; dự toán 
  c. Yêu cầu về hình
  thức; chức năng sử dụng; bền vững; kinh tế 
  d. Yêu cầu về môi
  trường; xã hội; văn hóa; kinh tế 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Bản vẽ mặt bằng
  công trình trong thiết kế kiến trúc cần thể hiện: 
  a. Bố cục mặt bằng
  với kích thước chính của các phòng; các tường, vách cột 
  b. Cửa đi (có vẽ
  hướng cửa mở), cửa sổ, lỗ tường, cầu thang…; Diện tích của các phòng tính
  bằng m2, được ghi vào một
  góc phòng và có gạch dưới 
  c. Xung quanh mặt
  bằng có ghi kích thước giữa các mảng tường, các trục tường và tổng chiều dài
  (hay chiều rộng) cửa ngôi nhà hay công trình; Độ cao của tầng (nếu cần) so
  với cao độ ± 0.000 của công trình 
  d. Tất cả các ý
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Bản vẽ mặt bằng
  tầng công trình trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật cần ghi đầy đủ: 
  a. Tổng kích thước
  của toàn công trình và các bộ phận chính 
  b. Bên ngoài hình
  vẽ: Kích thước của mảng tường, lỗ cửa, khoảng cách giữa các trục của cửa đi,
  cửa sổ, khoảng cách giữa các trục của những bước cột ở công trình có kết cấu
  khung 
  c. Bên trong hình
  vẽ: Các kích thước hai chiều của các bộ phận buồng, phòng, tên, số thứ tự,
  diện tích sử của chúng (Trong trường hợp cần thiết cần ghi cả ký hiệu vật
  liệu lát nền) kích thước chiều rộng, chiều cao bên trong của cửa sổ, cao độ
  sàn của các tầng so với cao độ ± 0.000 của công trình 
  d. Tất cả các nội
  dung trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Bản vẽ mặt bằng
  trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công ngoài ghi đầy đủ như trong hồ sơ thiết
  kế kỹ thuật, cần thể hiện thêm: 
  a. Các kích thước
  chính liên quan đến việc lắp các trang thiết bị cố định. 
  b. Các vật liệu ốp
  tường, chân tường, vật liệu chống thấm và tất cả các kết cấu cần thiết phải
  thể hiện phù hợp với yêu cầu tỷ lệ kích thước của hình 
  c. Khuôn và cấu tạo
  chính của cửa 
  d. Tất cả các nội
  dung trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Mặt bằng tầng trong
  bản vẽ kiến trúc là: 
  a. Hình cắt bằng
  của ngôi nhà hay công trình khi dùng một mặt phẳng cắt nằm ngang ở cao độ
  cách mặt sàn khoảng cách bằng 1/3 chiều cao của tầng (hoặc ở cao độ 1 m trên
  mặt sàn) cắt qua ngôi nhà hay công trình. Trong trường hợp cửa sổ được thiết
  kế cao hơn cao độ quy ước ở trên, thì mặt cắt ngang được lấy ở cao độ ngang
  qua cửa sổ 
  b. Hình ảnh những
  gì có thể trông thấy được trên hình chiếu bằng các tầng của ngôi nhà hay công
  trình 
  c. Hình chiếu bằng
  các tầng của ngôi nhà hay công trình trên mặt bằng các tầng 
  d. Tất cả các nội
  dung trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Trong bản vẽ mặt
  bằng của mái bằng thể hiện: 
  a. Khe lún của công
  trình (nếu có), Vị trí ống khói, ống thông hơi, lỗ thoát nước mưa và các bộ
  phận của công trình có trên mái 
  b. Kích thước định
  vị của các bộ phận trên mái với nhau hoặc so với một điểm cố định 
  c. Hướng thoát
  nước, độ cao của rãnh thoát nước, đường phân thủy 
  d. Tất cả các nội
  dung trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Mặt cắt trong hồ sơ
  thiết kế kỹ thuật được thể hiện với tỷ lệ 1:100 hoặc 1:50 và phải thể hiện: 
  a. Không gian bên
  trong của công trình 
  b. Độ cao và kết
  cấu các bộ phận công trình 
  c. Những chỗ đặc
  trưng nhất của công trình 
  d. Tất cả các nội
  dung nêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Theo tiêu chuẩn
  thiết kế nhà liên kế - TCVN 9411:2012, độ vươn ra của ban công đối với nhà ở
  liên kế mặt phố phụ thuộc vào chiều rộng lộ giới và không được lớn hơn các
  kích thước quy định. Khi lộ giới có chiều rộng từ 5-7 m thì độ vươn tối đa
  của ban công là: 
  a. 0,5m 
  b. 0,9m 
  c. 1,2m 
  d. 1,4m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Trong hồ sơ kiến
  trúc thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc, các nội dung sau đây được thể
  hiện trên bản vẽ nào: 
  Nội dung: 
  - Các kích thước
  chiều cao của cửa, dầm, lan can, bậu cửa sổ so với sàn hoặc trần nhà; 
  - Kích thước chiều
  cao kết cấu bên trong của các bộ phận nằm trong tường chịu lực; 
  - Cao độ của sàn và
  trần của tầng; 
  - Các lớp cấu tạo
  của sàn và của mái. Thể hiện trên bản vẽ: 
  a. Mặt bằng tổng
  thể 
  b. Mặt bằng các
  tầng 
  c. Mặt cắt công
  trình 
  d. Mặt đứng công
  trình 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Trong hồ sơ kiến
  trúc thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc, các nội dung sau đây được thể
  hiện trong bản vẽ nào: 
  Nội dung: 
  - Các chi tiết, bộ
  phận ảnh hưởng tới bề ngoài của mặt đứng công trình (mảng tường, kích thước
  chia ô cửa sổ, hình tượng tạo dáng nghệ thuật, ống dẫn nước, lan can, bậu
  cửa, ống khói…); 
  - Một phần của mặt
  đứng công trình tiếp giáp, trường hợp công trình tiếp giáp và di tích lịch
  sử, đài kỷ niệm thì phải thể hiện toàn bộ (có thể dùng hình ảnh); 
  - Cao độ của ống
  khói, nóc nhà mái đua so với cao độ ± 0.000 của công trình; 
  - Chú thích các vật
  liệu tạo dáng, trang trí ở các mảng tường (nếu có). Thể hiện trên bản vẽ: 
  a. Mặt bằng tổng
  thể 
  b. Mặt bằng các
  tầng 
  c. Mặt cắt công
  trình 
  d. Mặt đứng công
  trình 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Nội dung của bản vẽ
  chi tiết cấu tạo kiến trúc cần thể hiện trong bản vẽ chi tiết của hồ sơ thiết
  kế kiến trúc: 
  a. Các chi tiết cấu
  tạo đặc trưng nhất của các bộ phận kết cấu 
  b. Vật liệu sử
  dụng, các kích thước chi tiết, số thứ tự chi tiết 
  c. Trong một bản vẽ
  nếu các chi tiết được thể hiện ở các tỷ lệ khác nhau thì bên cạnh hình vẽ
  phải ghi tỷ lệ kích thước sử dụng 
  d. Tất cả các nội
  dung nêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Các nội dung sau
  đây được thể hiện trên bản vẽ thiết kế kiến trúc nào của hồ sơ thiết kế thi
  công công trình: 
  Nội dung: 
  - Cao độ bên ngoài
  cửa, lan can, mái đua so với cao độ ± 0.000 của công trình 
  - Độ cao của các bộ
  phận và toàn bộ công trình; 
  - Kích thước chiều
  ngang đặc trưng của toàn bộ công trình. Thể hiện trên bản vẽ: 
  a. Mặt bằng tầng
  trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công 
  b. Mặt cắt trong hồ
  sơ thiết kế bản vẽ thi công 
  c. Mặt đứng trong hồ
  sơ thiết kế bản vẽ thi công 
  d. Chi tiết trong
  hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Theo quy chuẩn hiện
  hành, yêu cầu về thang máy trong Nhà chung cư, phần nhà chung cư nằm trong
  tòa nhà có nhiều chức năng, nhà ở tập thể được quy định: 
  a. Từ 5 tầng trở lên
  phải có tối thiểu 1 thang máy; từ 7 tầng trở lên phải có tối thiểu 2 thang
  máy 
  b. Từ 6 tầng trở
  lên phải có tối thiểu 1 thang máy; từ 9 tầng trở lên phải có tối thiểu 2
  thang máy 
  c. Từ 7 tầng trở
  lên phải có tối thiểu 1 thang máy; từ 11 tầng trở lên phải có tối thiểu 2
  thang máy 
  d. Từ 9 tầng trở
  lên phải có tối thiểu 1 thang máy; từ 12 tầng trở lên phải có tối thiểu 2
  thang máy 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Phải có cầu thang
  bộ, bậc thang hoặc đường dốc đảm bảo an toàn cho người đi lại giữa các sàn,
  nền cao độ chênh nhau: 
  a. Từ 300 mm trở
  lên 
  b. Từ 380mm trở lên 
  c. Từ 450 mm trở
  lên 
  d. Từ 600 mm trở
  lên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Độ dốc (góc
  nghiêng) của các thang bộ trên các đường thoát nạn không được lớn hơn: 
  a. 1: 1 (45o); bề rộng mặt bậc
  không được nhỏ hơn 25 cm, còn chiều cao bậc không được lớn hơn 22 cm 
  b. 2: 1 (63,5o); bề rộng mặt bậc
  không được nhỏ hơn 30 cm, còn chiều cao bậc không được lớn hơn 25 cm 
  c. 1: 1 (45o); bề rộng mặt bậc
  không được nhỏ hơn 30 cm, còn chiều cao bậc không được lớn hơn 25 cm. 
  d. 2: 1 (63,5o); bề rộng mặt bậc
  không được nhỏ hơn 25 cm, còn chiều cao bậc không được lớn hơn 22 cm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Trong rạp chiếu
  phim, số ghế ngồi liên tục trong một hàng ghế một đầu có lối đi và hai đầu có
  lối đi không được lớn hơn: 
  a. 20 và 40 
  b. 25 và 50 
  c. 30 và 60 
  d. 35 và 70 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Trong bệnh viện,
  cầu thang và đường dốc phải được thiết kế đảm bảo an toàn sinh mạng, sức khỏe
  cho người sử dụng và phải đáp ứng các yêu cầu sau: Chiều rộng mối vế thang,
  chiều rộng chiếu nghỉ cầu thang, độ dốc của đường dốc phải lớn hơn: 
  a. 2100 mm; 2400
  mm; 1/10 
  b. 1800 mm; 2100
  mm; 1/12 
  c. 1500 mm; 1800
  mm; 1/8 
  d. 1200 mm; 1500
  mm; 1/15 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Trong bệnh viện,
  kích thước thang máy (cabin) cho bệnh nhân và thang máy (cabin) cho nhân viên
  không được nhỏ hơn: 
  a. 1200 mm x 1800
  mm và 1000 mm x 1200 mm 
  b. 1300mm x 2100mm
  và 1100mm x 1400mm 
  c. 1400mm x 2200mm
  và 1200mm x 1500mm 
  d. 1500mm x 2400mm
  và 1300mm x 1600mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Tổ chức không gian
  các tòa nhà, từng bộ phận của các khối trong bệnh viện phải đảm bảo các yêu
  cầu sau: 
  a. Có lối đi riêng
  cho vận chuyển đồ dùng sạch và đồ vật bẩn 
  b. Giữa các thao
  tác thủ thuật vô khuẩn và hữu khuẩn phải được ngăn riêng 
  c. Có biện pháp
  cách ly hợp lý giữa khoa Truyền nhiễm với các khoa khác, với các bộ phận khác
  trong khoa Truyền nhiễm 
  d. Tất cả các yêu
  cầu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Chiều rộng của mỗi
  đường bơi trong Tiêu chuẩn thiết kế bể bơi là bao nhiêu? 
  a. 1,5 m 
  b. 2,0 m 
  c. 2,5 m 
  d. 3,0 m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Công suất sử dụng
  của bể bơi (số người lớn nhất khi luyện tập hay thi đấu trong cùng một buổi)
  theo tiêu chuẩn TCVN 4260:2012 được tính như sau: 
  a. - Bể bơi: 10 người/đường
  bơi; 
  - Nhảy cầu: 5
  người/cầu nhảy; 
  - Bóng nước: 15
  người/bể. 
  b. - Bể bơi: 12
  người/đường bơi; 
  - Nhảy cầu: 6
  người/cầu nhảy; 
  - Bóng nước: 20
  người/bể. 
  c. - Bể bơi: 15
  người/đường bơi; 
  - Nhảy cầu: 8
  người/cầu nhảy; 
  - Bóng nước: 22
  người/bể. 
  d. - Bể bơi: 18
  người/đường bơi; 
  - Nhảy cầu: 10
  người/cầu nhảy; 
  - Bóng nước: 25
  người/bể. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Khi thiết kế, trục
  dọc của bể bơi ngoài trời cho phép bố trí lệch so với hướng Bắc - Nam không
  quá: 
  a. 15o 
  b. 30o 
  c. 45o 
  d. 60o 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Cách thức xác định
  độ dốc của khán đài nhà thi đấu thể thao: 
  a. Theo số chỗ ngồi 
  b. Theo chiều cao
  của các hàng ghế 
  c. Theo tầm nhìn
  của khán giả đến điểm quan sát 
  d. Theo các môn thi
  đấu 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Sàn của nhà thi đấu
  thể thao có thể được các dạng: 
  a. Sàn bằng chất
  liệu cao su tổng hợp hoặc Sàn gỗ đàn hồi hoặc nửa đàn hồi 
  b. Sàn gỗ đàn hồi
  hoặc nửa đàn hồi và Sàn cấp phối 
  c. Sàn cấp phối và
  Sàn bằng chất liệu cao su tổng hợp 
  d. Tất cả các dạng
  sàn nêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Khi thiết kế tầng
  hầm trong nhà và công trình công cộng phải đảm bảo các yêu cầu sau: 
  a. Phải có tối
  thiểu hai lối ra vào tầng hầm; độ dốc lối ra vào của tầng hầm không lớn hơn
  10% và được mở trực tiếp ra ngoài, độc lập với lối ra vào của tòa nhà 
  b. Phải có tối
  thiểu hai lối ra vào tầng hầm; độ dốc lối ra vào của tầng hầm không lớn hơn
  12% và được mở trực tiếp ra ngoài, độc lập với lối ra vào của tòa nhà 
  c. Phải có tối
  thiểu hai lối ra vào tầng hầm; độ dốc lối ra vào của tầng hầm không lớn hơn
  15% và được mở trực tiếp ra ngoài, độc lập với lối ra vào của tòa nhà 
  d. Phải có tối
  thiểu hai lối ra vào tầng hầm; độ dốc lối ra vào của tầng hầm không lớn hơn
  18% và được mở trực tiếp ra ngoài, độc lập với lối ra vào của tòa nhà 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Chiều cao thông
  thủy các phòng trong nhà và công trình công cộng không nhỏ hơn: 
  a. 2,7 m 
  b. 3,0 m 
  c. 3,3 m 
  d. 3,6 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Tiêu chuẩn thiết kế
  Công sở cơ quan hành chính nhà nước (TCVN 4601:2012) có quy định chiều rộng
  tối thiểu của một vế thang của cầu thang chính; cầu thang phụ; cầu thang
  thoát nạn; cầu thang chữa cháy ngoài nhà lần lượt là: 
  a. 1,20m; 1,10m;
  0,90m; 0,60m 
  b. 1,50m; 1,20m;
  1,00m; 0,60m 
  c. 1,80m; 1,20m;
  1,05m; 0,60m 
  d. 2,10m; 1,50m;
  1,20m; 0,90m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Tiêu chuẩn thiết kế
  trường học hiện hành quy định: 
  a. Tất cả các phòng
  của trường học cần ưu tiên chiếu sáng tự nhiên trực tiếp. Hướng chiếu sáng
  chính cho các phòng học là hướng Nam, Đông Nam từ phía tay trái của học sinh 
  b. Tất cả các phòng
  của trường học cần ưu tiên chiếu sáng tự nhiên trực tiếp. Hướng chiếu sáng
  chính cho các phòng học là hướng Nam, Đông Nam từ phía tay phải của học sinh 
  c. Tất cả các phòng
  của trường học cần ưu tiên chiếu sáng tự nhiên trực tiếp. Hướng chiếu sáng
  chính cho các phòng học là hướng Bắc, Đông Bắc từ phía tay trái của học sinh 
  d. Tất cả các phòng
  của trường học cần ưu tiên chiếu sáng tự nhiên trực tiếp. Hướng chiếu sáng
  chính cho các phòng học là hướng Bắc, Đông Bắc từ phía tay phải của học sinh 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Tiêu chuẩn diện
  tích một chỗ đỗ xe được quy định như sau: 
  a. Mô tô, xe máy:
  2,5m2/xe; Xe đạp: 0,8m2/xe; Ô tô: 20 m2/xe 
  b. Mô tô, xe máy:
  3m2/xe; Xe đạp: 0,9m2/xe; Ô tô: 25 m2/xe 
  c. Mô tô, xe máy:
  3m2/xe; Xe đạp: 01m2/xe; Ô tô: 30 m2/xe 
  d. Mô tô, xe máy:
  3,5m2/xe; Xe đạp: 1,2m2/xe; Ô tô: 35 m2/xe 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Chiều cao tối thiểu
  của lan can logia, sân thượng từ tầng 9 trở lên trong nhà và công trình công
  cộng là: 
  a. 0,90 m 
  b. 1,00 m 
  c. 1,20 m 
  d. 1,40 m 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Trong thiết kế
  phòng khán giả, góc nhìn của khán giả ngồi giữa từ hàng ghế đầu đến hàng ghế
  cuối nằm trong giới hạn từ: 
  a. 10o - 90o 
  b. 20o - 100o 
  c. 30o - 110o 
  d. 40o - 120o 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Quy định về lối
  thoát hiểm và thang thoát hiểm phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách từ vị
  trí xa nhất đến cửa thoát hiểm hoặc cầu thang thoát theo quy định sau: 
  a. Khoảng cách cho
  phép xa nhất giữa hai cửa thoát là 40m; Chiều dài lối thoát cụt 25m 
  b. Khoảng cách cho
  phép xa nhất giữa hai cửa thoát là 30m; Chiều dài lối thoát cụt 15m 
  c. Khoảng cách cho
  phép xa nhất giữa hai cửa thoát là 25m; Chiều dài lối thoát cụt 12m 
  d. Khoảng cách cho
  phép xa nhất giữa hai cửa thoát là 20m; Chiều dài lối thoát cụt 10m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Theo quy chuẩn hiện
  hành, chiếu tới, chiếu nghỉ của cầu thang bộ được quy định: 
  a. Chiếu tới, chiếu
  nghỉ cần phải ngang phẳng. Chiều dài và rộng của mỗi chiếu tới, chiếu nghỉ ít
  nhất phải lớn hơn chiều rộng nhỏ nhất của vế thang 
  b. Chiếu tới, chiếu
  nghỉ cần phải ngang phẳng. Chiều dài và rộng của mỗi chiếu tới, chiếu nghỉ ít
  nhất phải bằng chiều rộng nhỏ nhất của vế thang 
  c. Chiếu tới, chiếu
  nghỉ cần phải ngang phẳng. Chiều dài và rộng của mỗi chiếu tới, chiếu nghỉ ít
  nhất phải lớn hơn 1,2 chiều rộng nhỏ nhất của vế thang 
  d. Chiếu tới, chiếu
  nghỉ cần phải ngang phẳng. Chiều dài và rộng của mỗi chiếu tới, chiếu nghỉ ít
  nhất phải bằng 1,2 lần chiều rộng nhỏ nhất của vế thang 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Theo quy chuẩn hiện
  hành, chiều cao thông thủy đối với các cầu thang bộ và lối đi ít nhất là: 
  a. 1,8m 
  b. 1,9m 
  c. 2,0m 
  d. 2,1m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Theo quy chuẩn hiện
  hành, chiều cao và chiều rộng bậc của tất cả các bậc thang phải thỏa mãn yêu
  cầu về kích thước tổng của hai lần chiều cao cộng với chiều rộng bậc thang
  (2H+B): 
  a. Không nhỏ hơn
  500mm và không lớn hơn 600mm (trừ cầu thang bộ trong cơ sở giáo dục mầm non
  có chiều cao bậc tối đa là 120 mm) 
  b. Không nhỏ hơn
  550mm và không lớn hơn 650mm (trừ cầu thang bộ trong cơ sở giáo dục mầm non
  có chiều cao bậc tối đa là 120 mm) 
  c. Không nhỏ hơn
  550mm và không lớn hơn 700mm (trừ cầu thang bộ trong cơ sở giáo dục mầm non
  có chiều cao bậc tối đa là 120 mm) 
  d. Không nhỏ hơn
  600mm và không lớn hơn 700mm (trừ cầu thang bộ trong cơ sở giáo dục mầm non
  có chiều cao bậc tối đa là 120 mm) 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Theo quy chuẩn hiện
  hành, yêu cầu về chiếu sáng tự nhiên cho nhà ở quy định: 
  a. Tất cả các căn
  hộ phải được chiếu sáng tự nhiên 
  b. Căn hộ từ 2
  phòng trở lên cho phép tối đa 1 phòng không có chiếu sáng tự nhiên 
  c. Nhà ở tập thể:
  tối thiểu 40 % số phòng phải được chiếu sáng tự nhiên 
  d. Tất cả các nội
  dung trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Quy chuẩn hiện hành
  về cửa sổ có quy định: 
  a. Cửa sổ các phòng
  từ tầng 6 trở lên chỉ được làm cửa lật hoặc cửa trượt 
  b. Cửa sổ các phòng
  từ tầng 7 trở lên chỉ được làm cửa lật hoặc cửa trượt 
  c. Cửa sổ các phòng
  từ tầng 8 trở lên chỉ được làm cửa lật hoặc cửa trượt 
  d. Cửa sổ các phòng
  từ tầng 9 trở lên chỉ được làm cửa lật hoặc cửa trượt 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Theo quy chuẩn hiện
  hành, khoảng cách từ cửa ra vào căn hộ đến lối ra thoát nạn (buồng thang)
  không được: 
  a. Lớn hơn 20 m nếu
  cửa căn hộ mở ra hành lang cụt và không được lớn hơn 40 m khi cửa căn hộ mở
  ra hành lang nằm giữa hai buồng thang 
  b. Lớn hơn 20 m nếu
  cửa căn hộ mở ra hành lang cụt và không được lớn hơn 50 m khi cửa căn hộ mở
  ra hành lang nằm giữa hai buồng thang 
  c. Lớn hơn 25 m nếu
  cửa căn hộ mở ra hành lang cụt và không được lớn hơn 40 m khi cửa căn hộ mở
  ra hành lang nằm giữa hai buồng thang 
  d. Lớn hơn 25 m nếu
  cửa căn hộ mở ra hành lang cụt và không được lớn hơn 50 m khi cửa căn hộ mở
  ra hành lang nằm giữa hai buồng thang 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Trong nhà ở và công
  trình công cộng, cửa, vách kính được sử dụng tại các nơi có người thường
  xuyên lui tới bên trong hoặc xung quanh công trình phải đáp ứng các yêu cầu
  tối thiểu sau: 
  1. Được bảo vệ
  tránh va đập 
  2. Có thể chịu được
  tác động va đập mà không bị vỡ 
  3. Nếu bị vỡ do va
  đập thì không gây nguy hiểm cho người sử dụng. 
  a. Đáp ứng tất cả
  các yêu cầu 1, 2 và 3 
  b. Cần đáp ứng một
  trong các yêu cầu 1, 2 và 3 
  c. Chỉ đáp ứng một
  yêu cầu 2 
  d. Phải đáp ứng yêu
  cầu 1 và 3 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
II. Thiết kế kết cấu
công trình 
1. Công trình dân
dụng và công nghiệp 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Bản đồ phân vùng
  động đất của nước ta được chia làm 
  a. 1 vùng 
  b. 2 vùng 
  c. 3 vùng 
  d. 4 vùng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Công trình không
  phải thiết kế chịu động đất nếu được xây dựng trong vùng có gia tốc nền thiết
  kế không vượt quá (g là gia tốc trọng trường): 
  a. 0,01g 
  b. 0,03g 
  c. 0,04g 
  d. 0,06g 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Để hạn chế bề rộng
  khe nứt trong bêtông của dầm BTCT, cần phải 
  a. tăng bề dày lớp
  bảo vệ 
  b. tăng lượng cốt
  đai 
  c. tăng lượng cốt
  dọc 
  d. cả 3 cách trên
  đều không đúng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Để đảm bảo cấu kiện
  BTCT chịu uốn không bị phá hoại giòn, cần phải có biện pháp 
  a. hạn chế vùng nén
  của tiết diện bêtông 
  b. tăng diện tích
  cốt thép dọc 
  c. giảm lượng cốt
  đai 
  d. cả ba cách trên
  đều đúng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Khi tính tải trọng
  gió cho công trình cao, thành phần động của tải trọng gió được xác định thế
  nào ? 
  a. bằng trọng lượng
  công trình nhân với một hệ số 
  b. bằng thành phần
  tĩnh của tải trọng gió nhân với một hệ số 
  c. tính theo sự
  giao động của công trình 
  d. tính theo hệ số
  khí động của công trình 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Khi tính sàn có
  diện tích lớn, hoạt tải sử dụng có thể được giảm đi bằng hệ số. Hệ số này chỉ
  phụ thuộc vào: 
  a. độ cao của sàn
  trong ngôi nhà 
  b. diện tích của
  sàn 
  c. loại phòng sử
  dụng 
  d. diện tích của
  sàn và loại phòng sử dụng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Đối với nhà nhiều
  tầng, để tính lực nén trong cột, tường, hoạt tải sử dụng trên các sàn có thể
  được giảm đi bằng hệ số. Hệ số này chỉ phụ thuộc vào: 
  a. độ cao của ngôi
  nhà 
  b. diện tích của
  sàn 
  c. loại phòng sử
  dụng 
  d. cả ba điều đều
  không đúng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Trong công thức
  tính tải trọng gió lên công trình, hệ số k chỉ phụ thuộc vào: 
  a. hình dạng của
  công trình và độ cao công trình 
  b. hình dạng công
  trình và địa hình chung quanh công trình 
  c. độ cao công
  trình và dạng địa hình chung quanh công trình 
  d. địa điểm xây
  dựng và độ cao công trình 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Sức chịu tải của
  đất chỉ phụ thuộc vào: 
  a. Độ sâu đặt móng
  và lực dính của đất 
  b. Độ sâu đặt móng,
  góc ma sát trong và lực dính của đất 
  c. Độ sâu đặt móng,
  và góc ma sát trong của đất 
  d. Cả ba đều không
  đúng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Thanh chịu tải
  trọng phân bố dạng bậc nhất (hình tam giác) thì biểu đồ mômen uốn có dạng: 
  a. đường thẳng 
  b. đường cong bậc 2 
  c. đường cong bậc 3 
  d. cả ba đêu không
  đúng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Thanh chịu tải
  trọng phân bố dạng bậc nhất (hình tam giác) thì biểu đồ lực cắt có dạng 
  a. đường thẳng 
  b. đường cong bậc 2 
  c. đường cong bậc 3 
  d. cả ba đêu không
  đúng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Khung một tầng hai
  nhịp, các cột cùng chiều cao và liên kết cứng với dầm, liên kết ngàm vào
  móng. Bậc siêu tĩnh của khung là 
  a. 3 
  b. 4 
  c. 5 
  d. 6 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Khi bố trí cốt thép
  chịu mômen âm cho dầm khung, theo kinh nghiệm không cần tính
  toán thì chiều dài của cốt thép này kéo dài khỏi cột bao nhiêu là hợp
  lí (L là nhịp dầm) 
  a. 0,2L 
  b. 0,25L 
  c. 0,3L 
  d. 0,4L 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Khi nối cốt thép
  CII bằng cách buộc, chiều dài đoạn nối phải ít nhất là (d là đường kính cốt
  thép) 
  a. 20d 
  b. 25d 
  c. 35d 
  d. 40d 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Bản BTCT kê 4 cạnh
  được tính theo khớp dẻo thì mômen uốn được xác định như sau 
  a. giả thiết giá
  trị mômen tại gối rồi tính toán tiếp 
  b. giả thiết giá
  trị mômen tại nhịp rồi tính toán tiếp 
  c. giả thiết tỉ lệ
  các mômen gối rồi tính toán tiếp 
  d. tra bảng lập sẵn 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Bề cao của bản móng
  BTCT được quyết định chủ yếu bởi 
  a. điều kiện địa
  chất 
  b. điều kiện chịu
  cắt 
  c. điều kiện chịu
  uốn 
  d. điều kiện chọc
  thủng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Trong dầm BTCT có
  chiều cao tiết diện h, phải đặt thêm các cốt thép phụ ở giữa chiều cao tiết
  diện khi h ít nhất là 
  a. 40cm 
  b. 50cm 
  c. 60cm 
  d. 70cm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Trong cột BTCT có
  chiều cao tiết diện h, phải đặt thêm các cốt thép phụ ở giữa chiều cao tiết
  diện khi h ít nhất là 
  a. 40cm 
  b. 50cm 
  c. 60cm 
  d. 70cm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Cột gạch được gia
  cố bằng các lưới thép đặt trong các mạch vữa. Cường độ của khối xây có cốt
  thép tăng tối đa bao nhiêu lần so với khối xây không cốt thép 
  a. 2 lần 
  b. 1,5 lần 
  c. 1,2 lần 
  d. 2,5 lần 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Bulông cường độ cao
  8.8 được làm từ thép có các tính năng 
  a. giới hạn chảy
  800Mpa, giới hạn bền 800Mpa 
  b. giới hạn chảy
  800Mpa, giới hạn bền 600Mpa 
  c. giới hạn chảy
  640Mpa, giới hạn bền 800Mpa 
  d. giới hạn chảy
  600Mpa, giới hạn bền 800Mpa 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Cột thép chịu nén
  đúng tâm, tiết diện tổ hợp gồm hai nhánh và các thanh giằng. Các thanh giằng
  được tính toán theo 
  a. lực nén trong
  cột 
  b. lực nén trong
  mỗi nhanh cột 
  c. lực cắt thực tế 
  d. lực cắt quy ước 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Dầm liên tục ba
  nhịp tựa trên các gối khớp di động, trừ gối đầu tiên là khớp cố định. Số bậc
  siêu tĩnh của dầm này là: 
  a. 1 
  b. 2 
  c. 3 
  d. 4 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Khi biểu đồ mômen
  uốn trên một thanh có dạng parabôn bậc hai thì biểu đồ lực cắt là: 
  a. đường para bôn 
  b. đường thẳng song
  song với thanh 
  c. đường thẳng
  nghiêng góc với thanh 
  d. cả ba đều không
  đúng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Tổ hợp tải trọng cơ
  bản gồm: 
  a. tải trọng thường
  xuyên 
  b. tải trọng thường
  xuyên và một tải trọng tạm thời 
  c. tải trọng thường
  xuyên và các tải trọng tạm thời 
  d. cả ba đều đúng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Vùng áp lực gió của
  nước ta được chia làm: 
  a. 3 vùng 
  b. 4 vùng 
  c. 5 vùng 
  d. 2 vùng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Độ lún cho phép của
  móng nhà khung BTCT là: 
  a. 3cm 
  b. 4cm 
  c. 6cm 
  d. 8cm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Bêtông cấp độ bền
  B15 tương đương với mác bêtông nào dưới đây: 
  a. M100 
  b. M150 
  c. M200 
  d. M250 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Mác bêtông M250
  tương đương với cấp độ bền nào dưới đây: 
  a. B10 
  b. B15 
  c. B20 
  d. B25 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Cốt thép CII tương
  đương với loại thép nào dưới đây: 
  a. CT3 
  b. CT5 
  c. CT34 
  d. CT38 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Bản sàn BTCT kích
  thước 4m x 7m đặt trên tường theo chu vi làm việc theo sơ đồ nào dưới đây: 
  a. bản kiểu dầm 
  b. bản làm việc 1
  phương 
  c. bản làm việc 2
  phương 
  d. bản công xôn 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Cốt thép đai của
  dầm BTCT được xác định theo: 
  a. tính toán với
  lực cắt 
  b. tính toán với
  mômen 
  c. tính toán với cả
  mômen và lực cắt 
  d. đường kính của
  cốt dọc 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Để giảm bề rộng của
  vết nứt trong cấu kiện BTCT chịu uốn, có thể dùng cách 
  a. tăng lượng cốt
  thép dọc 
  b. tăng giá trị mô
  đun đàn hồi của bêtông 
  c. tăng lượng cốt
  thép đai 
  d. cả ba cách đều
  không đúng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Thép làm kết cấu
  Loại trừ kết cấu theo kiểu dây văng thì tính chất cơ học nào là quan trọng
  nhất: 
  a. giới hạn bền 
  b. giới hạn chảy 
  c. độ dãn lớn nhất 
  d. độ dai va chạm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Bulông cấp bền 4.6
  có nghĩa là gì: 
  a. giới hạn chảy là
  400MPa và giới hạn bền là 600Mpa 
  b. giới hạn chảy là
  200MPa và giới hạn bền là 400Mpa 
  c. giới hạn chảy là
  240MPa và giới hạn bền là 600Mpa 
  d. giới hạn chảy là
  240MPa và giới hạn bền là 400MPa 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Cường độ chịu nén
  của khối xây gạch phụ thuộc chủ yếu vào 
  a. cường độ của
  gạch 
  b. cường độ của vữa 
  c. cường độ của xi
  măng 
  d. bề dày của mạch
  vữa 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Trong cột BTCT có
  chiều cao tiết diện h, phải đặt thêm các cốt thép phụ ở giữa chiều cao tiết
  diện khi h ít nhất là 
  a. 40cm 
  b. 50cm 
  c. 60cm 
  d. 70cm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Hệ số khí động để
  tính tải trọng gió tác động lên công trình phụ thuộc vào 
  a. độ cao của công
  trình 
  b. hình dạng của
  công trình 
  c. địa hình chung
  quanh công trình 
  d. cả ba điều đều
  không đúng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Trong bản sàn BTCT
  kê bốn cạnh chịu lực hai phương, cốt thép ở nhịp theo phương ngắn phải đặt
  như thế nào so với cốt thép theo phương dài 
  a. đặt trên 
  b. đặt dưới 
  c. đặt thế nào cũng
  được 
  d. cả ba cách đều
  đúng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Khi thiết kế kết
  cấu BTCT phải xét mấy loại trạng thái giới hạn (TTGH) 
  a. 1 TTGH 
  b. 2 TTGH 
  c. 3TTGH 
  d. 4 TTGH 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Tổ hợp tải trọng cơ
  bản để tính kết cấu bao gồm: 
  a. Tải trọng thường
  xuyên; 
  b. Tải trọng thường
  xuyên và một tải trọng tạm thời 
  c. Tải trọng thường
  xuyên và các tải trọng tạm thời được nhân với 0,9 
  d. Cả ba điều đều
  đúng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Thép dùng làm kết
  cấu chịu lực phải là loại thép nào theo TCVN dưới đây 
  a. CT38 
  b. BCT38 
  c. CCT38 
  d. CT42s 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Thanh giàn thép có
  tiết diện gồm 2 thép góc ghép cánh dài. Thanh này sử dụng hợp lí ở trường hợp
  nào 
  a. thanh cánh trên 
  b. thanh cánh dưới 
  c. thanh đứng 
  d. thanh xiên đầu
  giàn 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Khi thiết kế dầm
  thép chữ I chịu uốn, mô đun chống uốn dẻo tính bằng mô đun chống uốn đàn hồi
  nhân với hệ số: 
  a. 0,9 
  b. 1,0 
  c. 1,1 
  d. 1,5 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Nhà xây gạch có sơ đồ
  chịu lực cứng là khi có: 
  a. Sàn BTCT toàn
  khối 
  b. Sàn BTCT lắp
  ghép 
  c. Tường dọc chịu
  lực 
  d. Tường ngang chịu
  lực 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Móng cột BTCT của
  khung nên bố trí như thế nào: 
  a. hình vuông 
  b. hình chữ nhật
  cạnh dài trong mặt phẳng khung 
  c. hình chữ nhật có
  cạnh ngắn trong mặt phẳng khung 
  d. cả ba cách đều
  được 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Khi thiết kế cột
  thép tiết diện hình chữ H, độ mảnh để tính toán ổn định của cột được lấy
  bằng: 
  a. tỉ số chiều dài
  thực của cột trên bán kính quán tính trung bình của tiết diện cột 
  b. tỉ số chiều dài
  tính toán của cột trên bán kính quán tính trung bình của tiết diện cột 
  c. tỉ số chiều dài
  thực của cột trên bán kính quán tính lớn nhất của tiết diện cột 
  d. tỉ số chiều dài
  tính toán của cột trên bán kính quán tính nhỏ nhất của tiết diện cột 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Cột thép chịu nén
  đúng tâm hai đầu liên kết khớp, cao 6m, tiết diện chữ H có các bán kính quán
  tính theo hai trục chính là 8,3cm và 6,55cm. Độ mảnh dùng để tính toán ổn
  định cột là 
  a. 72,3 
  b. 72,5 
  c. 120,7 
  d. 91,6 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Đối với thép kết
  cấu, tính năng cơ học quan trọng nhất để tính toán thiết kế là: 
  a. giới hạn chảy 
  b. giới hạn bền 
  c. độ dãn dẻo 
  d. mô đun đàn hồi 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Loại thép nào dưới
  đây được coi như thép cacbon thấp 
  a. CT5 (theo GOST) 
  b. BCT4 (theo GOST) 
  c. CT38 (theo TCVN) 
  d. CT42 (theo TCVN) 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Khung nhà xưởng ba
  nhịp, cột bêtông cùng độ cao, đỡ các giàn thép tựa khớp lên đỉnh cột. Để tính
  khung này thì bậc siêu tĩnh là mấy: 
  a. bậc 0 
  b. bậc 1 
  c. bậc 2 
  d. cả ba đều không
  đúng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Hệ số vượt tải của
  tải trọng gió so với hệ số vượt tải của hoạt tải là: 
  a. bằng nhau 
  b. của tải trọng
  gió lớn hơn 
  c. của hoạt tải lớn
  hơn 
  d. tùy trường hợp 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Móng cột BTCT của
  khung nên bố trí như thế nào: 
  a. hình vuông 
  b. hình chữ nhật
  cạnh dài trong mặt phẳng khung 
  c. hình chữ nhật có
  cạnh ngắn trong mặt phẳng khung 
  d. cả ba cách đều
  được 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Trong móng băng
  dưới tường, cốt thép chịu lực chính được bố trí như thế nào: 
  a. dọc theo tường ở
  sát mặt móng phía trên 
  b. dọc theo tường ở
  sát mặt móng phía dưới 
  c. vuông góc với
  tường ở sát mặt móng phía trên 
  d. vuông góc với
  tường ở sát mặt móng phía dưới 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Hàm lượng cốt thép
  của dầm BTCT được tính bằng: 
  a. tỉ số giữa diện
  tích tất cả cốt thép dọc trên diện tích tiết diện dầm 
  b. tỉ số giữa diện
  tích cốt thép dọc chịu lực trên diện tích tiết diện dầm 
  c. tỉ số giữa diện
  tích tất cả cốt thép dọc và cốt thép đai trên diện tích tiết diện dầm 
  d. cả ba điều đều
  không đúng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Khoảng cách cốt đai
  của cột BTCT phải lấy theo: 
  a. số lượng cốt dọc 
  b. đường kính cốt
  dọc 
  c. đường kính cốt
  đai 
  d. cả ba điều đều
  đúng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Khoảng cách cốt chịu
  lực của bản BTCT dày 120mm không được vượt quá: 
  a. 150mm 
  b. 200mm 
  c. 250mm 
  d. cả ba điều đều
  không đúng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Mối hàn góc thủ
  công có bề dày h. Bề dày tính toán để kiểm tra độ bền mối hàn được lấy là: 
  a. 1,0h 
  b. 0,7h 
  c. 0, 5h 
  d. 0,8h 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Mối hàn góc thủ
  công có bề dày h. Khi kiểm tra cường độ thép cơ bản sát mối hàn thì dùng bề
  dày tính toán như sau 
  a. 0,7h 
  b. 0,8h 
  c. 0,9h 
  d. 1,0h 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Đối với dầm thép
  chịu uốn thì đặc trưng hình học của tiết diện quan trọng nhất đến độ bền là: 
  a. diện tích 
  b. mômen quán tính 
  c. mô đun chống uốn 
  d. bán kính quán
  tính 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Trong dầm BTCT có
  chiều cao tiết diện h, phải đặt thêm các cốt thép phụ ở giữa chiều cao tiết
  diện khi h ít nhất là 
  a. 40cm 
  b. 50cm 
  c. 60cm 
  d. 70cm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   61 
   | 
  
   Để biết mác (hay
  cường độ) của gạch xây, người ta phải làm thí nghiệm trên viên gạch. Mác gạch
  được xác định dựa vào kết quả: 
  a. nén đúng tâm 
  b. kéo đúng tâm 
  c. uốn 
  d. cả ba đều không
  đúng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
2. Công trình Giao
thông 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Để đảm bảo cường độ
  và độ ổn định của nền đường cần quan tâm đến vùng hoạt động 80 cm từ đáy áo
  đường: 30 cm trên phải đảm bảo CBR bằng 8 với đường cấp I, II và bằng 6 với
  các cấp khác. 50 cm tiếp với CBR bằng 5 với đường cấp I, II và bằng 4 với các
  cấp khác. Trị số CBR được xác định trong trường hợp nào? 
  a. CBR xác định
  trong trường hợp lấy mẫu tự nhiên 
  b. CBR xác định
  ngoài hiện trường 
  c. CBR xác định
  trong phòng, mẫu đất được đầm nén tiêu chuẩn, để khô 
  d. CBR xác định
  trong phòng, mẫu đất được đầm nén tiêu chuẩn và ngâm mẫu 4 ngày đêm. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Trong thiết kế mặt
  đường bê tông xi măng theo Quyết định 32-30 của Bộ giao thông vận tải thì cần
  kiểm tra cường độ kéo uốn của tấm bê tông xi măng khi tải trọng bánh xe đặt ở
  đâu ? 
  a. Tải trọng xe đặt
  giữa tấm 
  b. Tải trọng xe đặt
  ở góc tấm 
  c. Tải trọng xe đặt
  ở giữa cạnh dài của tấm 
  d. Phải kiểm tra cả
  3 vị trí trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Trong thiết kế mặt
  đường bê tông xi măng theo quy trình thiết kế áo đường cứng 22TCN223-95 cần
  kiểm tra chiều dày của tấm bê tông xi măng khi tải trọng bánh xe đặt ở đâu ? 
  a. Tải trọng xe đặt
  giữa tấm 
  b. Tải trọng xe đặt
  ở góc tấm 
  c. Tải trọng
  xe đặt ở giữa cạnh dài của tấm 
  d. Phải kiểm tra cả
  3 vị trí trên chọn chiều dày lớn nhất 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Những loại hình
  đường sắt nào cần thiết phải sử dụng đường ray không khe nối? 
  a. Đường sắt có tốc
  độ nhỏ hơn 120 km/h 
  b. Đường sắt cao
  tốc 
  c. Đường sắt đô thị 
  d. Cả đáp án b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Lực cản đường cong
  cần phải được xét tới trong trường hợp nào sau đây? 
  a. Khi tính toán
  vận tốc chạy tàu lớn nhất cho phép trên đường cong 
  b. Khi tính toán
  khối lượng đoàn tàu khai thác trên tuyến 
  c. Khi thiết kế độ
  dốc trắc dọc mà yếu tố trắc dọc này nằm trên đường cong 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Để xác định hiệu
  ứng do tải trọng thường xuyên DC tác dụng lên cầu dầm liên tục thi công theo
  phương pháp đúc hẫng cân bằng ta chất tải trọng này lên sơ đồ tính toán nào
  của kết cấu nhịp ? 
  a. Sơ đồ dầm liên
  tục 
  b. Sơ đồ dầm giản
  đơn mút thừa 
  c. Sơ đồ đúc hẫng
  cân bằng 
  d. Sơ đồ kết cấu
  nhịp trước khi thực hiện đốt hợp long cuối cùng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Hãy cho biết cách
  tính hệ số phân bố ngang của cầu dầm và cầu bản đặt chéo một góc θ so với dòng
  chảy? 
  a. Tính như cầu đặt
  thẳng nhưng khoảng cách s giữa các dầm lấy bằng s/cosθ 
  b. Tính như đối với
  cầu đặt thẳng sau đó nhân với hệ số điều chỉnh c1 
  c. Tính như đối với
  cầu thẳng sau đó nhân với hệ số điều chỉnh tgθ/c1 
  d. Tính như đối với
  cầu thẳng sau đó nhân với hệ số điều chỉnh 1-c1(tgθ)3/2 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Hãy giải thích tại
  sao tỉ lệ giữa chiều dài nhịp biên và chiều dài nhịp chính trong cầu dầm liên
  tục thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng lại không lấy theo tỉ lệ hợp lý
  đối với dầm liên tục là 0,8 ? 
  a. Để giảm chiều
  dài đoạn dầm đúc trên đà giáo cố định 
  b. Để giảm phản lực
  gối lên mố hoặc trụ biên 
  c. Để không xuất
  hiện mô men âm ở mặt cắt giữa nhịp chính 
  d. Để sơ đồ làm
  việc của kết cấu nhịp gần với sơ đồ đúc hẫng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Mức “0” của cao độ
  hải đồ khu vực là 
  a. Mực nước thấp
  nhất quan trắc được tại khu vực trong nhiều năm 
  b. Mực nước trung
  bình 
  c. Trung bình của
  mực nước thấp nhất hàng năm 
  d. Mức “0” tại trạm
  Hòn Dấu 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Hãy cho biết nguyên
  lý của phương pháp địa chấn (Seismic Method) để thăm dò địa chất công trình
  trong khảo sát xây dựng đường hầm? 
  a. Tạo chấn động
  tại một điểm và đo thời gian truyền sóng tới các đầu thu (geophon) đặt trên
  mặt đất 
  b. Tạo chấn động
  tại một điểm và đo thời gian truyền sóng tới các đầu thu đặt dọc theo chiều
  sâu lỗ khoan xuyên qua các địa tầng 
  c. Tạo chấn động
  tại nhiều điểm dọc theo chiều sâu lỗ khoan xuyên qua các địa tầng và đo thời
  gian truyền sóng tới các đầu thu đặt ở những điểm tương ứng trong một lỗ
  khoan khác 
  d. Một trong ba
  biện pháp nêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Tại sao trong các
  phương pháp thiết kế đường hầm người ta đều phải dựa trên một phương pháp
  phân loại địa chất nào đó ? 
  a. Để sử dụng những
  thông số địa chất của khối đá mà phương pháp phân loại địa chất đó cung cấp 
  b. Để sử dụng những
  kinh nghiệm thiết kế mà phương pháp phân loại địa chất đó cung cấp 
  c. Để sử dụng những
  thiết kế điển hình mà phương pháp phân loại địa chất đó cung cấp 
  d. Để phù hợp với
  Tiêu chuẩn thiết kế có sử dụng phương pháp phân loại đó 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Khu vực điều chỉnh
  của đường sắt không khe nối dùng để: 
  a. Điều chỉnh khe
  hở mối nối ray 
  b. Điều chỉnh ứng
  suất nhiệt 
  c. Giải phóng ứng
  suất nhiệt 
  d. Cho ray co giãn
  tự do 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Trên đường sắt
  không khe nối thì ray có được co giãn hay không? 
  a. Không được 
  b. Được co giãn ở
  khu vực điều chỉnh 
  c. Được co giãn ở
  khu vực co giãn 
  d. Đáp án b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Hãy cho biết ý
  nghĩa thực tế các lời giải của Kirsch phương trình trạng thái ứng suất biến
  dạng của nền đất xung quanh hang đào trong môi trường liên tục đàn hồi ? 
  a. Dùng để tính các
  ứng suất tác dụng lên kết cấu chống đỡ của đường hầm. 
  b. Dùng để tính
  chuyển vị của hang đào 
  c. Dùng để tính các
  ứng suất chính trong đánh giá độ bền theo tiêu chuẩn Mohr-Coulomb hoặc
  Hoek-Brown 
  d. Dùng để tính
  toán độ ổn định của hang đào 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Tại sao trong công
  nghệ NATM lớp bê tông phun được yêu cầu phải mỏng và mềm ? 
  a. Để thi công được
  nhanh chóng, kịp thời chống rơi lở cho vách hang 
  b. Lớp bê tông phun
  này chỉ là một lớp trát nên không cần dày để tiết kiệm chi phí 
  c. Để lớp này chuyển
  vị cùng với vách hang 
  d. Vì công nghệ phun
  không thể đắp dày được 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Hãy cho biết tác
  dụng của nền xung quanh vỏ hầm lắp ghép thi công theo phương pháp TBM dưới
  dạng tải trọng nào ? 
  a. Áp lực bị động 
  b. Áp lực chủ động 
  c. Vòm áp lực 
  d. Lực kháng đàn
  hồi 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Hãy cho biết sơ đồ
  tính vỏ BTCT hình hộp đúc tại chỗ của hầm chui thi công theo phương pháp đào
  và lấp. 
  a. Khung kín 
  b. Dầm ngắn trên
  nền đàn hồi 
  c. Phần tử hữu hạn
  dạng thanh 
  d. Dầm bản trên mố
  dẻo 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Mực nước cao thiết
  kế được xác định từ: 
  a. Trung bình mực
  nước ngày lớn trong chuỗi số liệu đo nhiều năm 
  b. Trung bình mực
  nước tháng lớn nhất trong chuỗi số liệu đo nhiều năm 
  c. Mực nước giờ
  tương ứng với tần suất xuất hiện trong chuỗi số liệu đo nhiều năm 
  d. Mực nước cao
  nhất trong nhiều năm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Tốc độ gió trong
  tính toán tải trọng neo tầu được lấy 
  a. Bằng tốc độ gió
  lớn nhất trong nhiều năm 
  b. Bằng tốc độ gió
  trung bình trong nhiều năm 
  c. Bằng khoảng
  20-22m/s 
  d. Bằng tốc độ gió
  tương ứng với tần suất xuất hiện 5% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Chiều cao sóng
  thiết kế trong tính toán kết cấu công trình cảng được tính dựa trên 
  a. Số liệu thực đo
  trong nhiều năm 
  b. Số liệu quan
  trắc từ vệ tinh 
  c. Tốc độ gió tính
  toán tương ứng với tần suất xuất hiện nào đó 
  d. Không có lựa
  chọn nào đúng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Lực nâng (hoặc ép
  xuống) của gió tác dụng lên cánh hẫng của dầm đúc hẫng trong giai đoạn thi
  công được tính như thế nào ? 
  a. 1,25 kN/m2 x
  diện tích mặt cầu x sin 100 
  b. 0,5 kN/m2 x
  diện tích mặt cầu x sin 100 
  c. 2,4x10-4 Mpa x diện tích mặt
  cầu 
  d. Tính theo tải
  trọng gió đứng điều 3.8.2 (22TCN-272-05) 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Thế nào là bản mặt
  cầu sườn hở, bản mặt cầu sườn kín ? 
  a. Mặt cầu sườn hở
  là bản mặt cầu trực hướng có các sườn không liên tục, sườn kín là sườn liên
  tục trên suốt chiều rộng mặt cầu 
  b. Mặt cầu sườn hở
  có các sườn là thép bản hoặc chữ T, chữ L còn sườn kín có dạng chữ U, chữ V
  hoặc lượn sóng 
  c. Mặt cầu sườn hở
  có các sườn giao nhau nhưng không hàn với nhau, mặt cầu sườn kín hàn với nhau 
  d. Mặt cầu sườn hở
  là bản mặt cầu bằng thép mắt võng, mặt cầu sườn kín là mặt cầu bằng thép tấm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Khi xác định lưu
  lượng xe tính toán để xác định Eyc mặt đường phải xét đến hệ số ảnh hưởng của
  số làn xe. Trong trường hợp đường có 2 hoặc 3 làn xe không có dải phân cách
  thì hệ số phân phối trục xe f chọn là bao nhiêu? Trong các trường hợp sau 
  a. Hệ số f = 1 
  b.Hệ số f = 0,55 
  c. Hệ số f = 0,35 
  d. Hệ số f = 0,3 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Tốc độ cho phép lưu
  hành trên đường là phương án nào trong phương án sau: 
  a. Là tốc độ thiết
  kế của đường 
  b. Là tốc độ quy
  định theo cấp hạng kỹ thuật của đường 
  c. Là tốc độ tối
  thiểu xe chay trên đường 
  d. Là tốc độ lưu
  hành cho phép phụ thuộc vào tình trạng thực tế của đường do cơ quan quản lý
  đường quy định 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Để đảm bảo tính hợp
  lý trong việc phối hợp thiết kế giữa bình đồ và trắc dọc, khi địa hình khó
  khăn thì việc lựa chọn bán kính đường cong, chiều dài hoãn hòa ở khu vực gần
  ga hoặc đỉnh dốc lớn như thế nào là hợp lý? 
  a. Bán kính lớn,
  chiều dài hoãn hòa lớn 
  b. Bán kính lớn,
  chiều dài hoãn hòa nhỏ 
  c. Bán kính nhỏ,
  chiều dài hoãn hòa nhỏ 
  d. Bán kính nhỏ,
  chiều dài hoãn hòa lớn 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Mục đích của việc
  bố trí điểm đổi dốc theo bình đồ? 
  a. Để đảm bảo tàu
  chạy an toàn và êm thuận 
  b. Để thực hiện
  siêu cao một cách dễ dàng và chính xác 
  c. Để đường cong
  nối dốc đứng của trắc dọc trùng với đường cong hoãn hòa trên bình đồ 
  d. Để đường cong
  nối dốc đứng của trắc dọc không trùng với đường cong hoãn hòa trên bình đồ 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Chiều rộng khảo sát
  để lập bình đồ khu vực đường hầm là bao nhiêu ? 
  a. Mở rộng ra mỗi
  phía của tim hầm dự kiến và kéo dài về mỗi phía cửa hầm dự kiến là 100m 
  b. Mở rộng ra mỗi
  phía của tim hầm dự kiến và kéo dài về mỗi phía cửa hầm dự kiến là 150m 
  c. Mở rộng ra mỗi
  phía của tim hầm dự kiến và kéo dài về mỗi phía cửa hầm dự kiến là 200m 
  d. Mở rộng ra mỗi
  phía của tim hầm dự kiến và kéo dài về mỗi phía cửa hầm dự kiến là 250m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Chiều sâu lỗ khoan
  khảo sát địa chất công trình đối với đường hầm là bao nhiêu ? 
  a. Sâu hơn cao độ
  đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 15 lần đường kính lỗ
  khoan. 
  b. Sâu hơn cao độ
  đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 5 m. 
  c. Sâu hơn cao độ
  đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 6 m. 
  d. Sâu hơn cao độ
  đáy hầm dự kiến và sâu vào tầng đá ổn định ít nhất là 5 lần khoảng cách khe
  nứt khảo sát được. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Trước khi về ga giả
  sử cần thiết kế 3 đường cong liên tiếp, hãy chỉ ra tập hợp bán kính đường cong
  nào là hợp lý nhất? 
  a. 1000 - 800 - 600
  m - Ga 
  b. 800 - 800 - 800
  m - Ga 
  c. 600 - 800 - 1000
  m - Ga 
  d. 1000 - 600 - 800
  m - Ga 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Khi nền ga nằm trên
  trắc dọc hình lồi thì đoạn dốc trước ga cần thiết kế: 
  a. Độ dốc lớn để
  tàu ra ga có khả năng tăng tốc nhanh 
  b. Đảm bảo đoàn tàu
  dừng đỗ an toàn 
  c. Trên chiều dài
  tối thiểu bằng chiều dài đoàn tàu phải đảm bảo điều kiện khởi động 
  d. Cả đáp án b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Theo tiêu chuẩn
  Việt Nam, chiều cao sóng H1% được hiểu là 
  a. Chiều cao trung
  bình của 1% con sóng lớn nhất 
  b. Chiều cao sóng
  với tần suất xuất hiện 1%. 
  c. Chiều cao sóng
  lớn nhất với ứng với chu kỳ lặp lại 100 năm 
  d. Chiều cao sóng
  ứng với vận tốc gió với chu kỳ lặp 100 năm. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Trọng tải tầu (DWT)
  được hiểu là 
  a. Lượng hàng lớn
  nhất mà tầu chở được 
  b. Tổng trọng lượng
  tầu và lượng hàng lớn nhất mà tầu chở được. 
  c. Tổng trọng lượng
  tầu, nhiên liệu, nước ballast và lượng hàng lớn nhất mà tầu chở được. 
  d. Trọng lượng tầu
  lớn nhất không kể hàng. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Để đánh giá việc
  vạch tuyến của một đoạn tuyến là khó khăn có thể dựa vào những thông số nào
  sau đây? 
  a. Các thông số về
  bình đồ và trắc dọc tuyến 
  b. Khối lượng công
  tác xây dựng và giá thành xây dựng 
  c. Số lượng công
  trình nhân tạo lớn như: cầu, hầm,... 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Khổ giới hạn tiếp
  giáp kiến trúc trên đường cong được nới rộng như thế nào so với khổ giới hạn
  tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng? 
  a. Nới rộng về phía
  bụng đường cong 
  b. Nới rộng về phía
  lưng đường cong 
  c. Nới rộng về cả
  phía bụng và phía lưng đường cong 
  d. Cả 3 đáp án trên
  đều đúng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Hầm có chiều dài
  1500m, cao độ điểm khống chế ở hai phía của hầm khác nhau. Hãy cho biết dạng
  trắc dọc của đường hầm như thế nào thì hợp lý? 
  a. Một hướng dốc,
  nối cao độ của hai cửa. 
  b. Hai hướng dốc,
  điểm đổi dốc nằm ở giữa hầm. 
  c. Hai hướng dốc, điểm
  đổi dốc nằm lệch về phía cửa hầm cao hơn. 
  d. Hai hướng dốc,
  có đoạn nằm ngang nằm giữa hai hướng dốc 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Hệ thống chống thấm
  cho vỏ hầm lắp ghép của đường tầu điện ngầm thuộc dạng nào trong những loại
  kể tên sau: 
  a. Chống thấm thoát
  nước. 
  b. Chống thấm không
  tháo nước. 
  c. Chống thấm bị
  động. 
  d. Chống thấm bằng
  lớp vỏ bọc kín 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Khi xem xét đến yếu
  tố sóng, hướng tuyến luồng nên được bố trí 
  a. Song song với
  hướng sóng 
  b. Vuông góc với
  hướng sóng 
  c. Tạo với hướng
  sóng tới góc khoảng 25-30 độ. 
  d. Không phụ thuộc
  vào hướng sóng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Độ dằn của tầu (độ
  chìm xuống của tầu so với mực nước tĩnh) lớn nhất khi 
  a. Vận tốc chạy tầu
  lớn và độ sâu chạy tầu nhỏ 
  b. Vận tốc chạy tầu
  lớn và độ sâu chạy tầu lớn 
  c. Vận tốc chạy tầu
  nhỏ và độ sâu chạy tầu lớn 
  d. Vận tốc chạy tầu
  nhỏ và độ sâu chạy tầu nhỏ. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Khi kiểm tra mức độ
  khó khăn của quá trình hành hải, phương pháp nào sau đây được sử dụng: 
  a. Phương pháp thực
  nghiệm 
  b. Phương pháp
  chuyên gia 
  c. Phương pháp mô
  phỏng lái tầu 
  d. Cả 3 phương pháp
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Tại sao độ dốc dọc
  tối đa cho phép trên các tuyến đường sắt đô thị lại có thể lớn hơn so với các
  tuyến đường sắt quốc gia? 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
     
   | 
  
   a. Vì trên tuyến
  đường sắt đô thị sử dụng sức kéo điện 
  b. Vì đường sắt đô
  thị chỉ phục vụ chở hành khách nên khối lượng đoàn tàu nhẹ 
  c. Do yêu cầu khắc
  phục cao độ rất nhanh của tuyến đường sắt đô thị 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
     
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Hãy giải thích tại
  sao trong các đường hầm thi công theo phương pháp mỏ truyền thống không áp
  dụng được biện pháp che phủ bằng lớp vải nhựa để chống thấm ? 
  a. Vì vách hang đào
  không được làm nhẵn bằng lớp bê tông phun. 
  b. Có thể nhưng
  người ta không áp dụng. 
  c. Vì trong phương
  pháp mỏ truyền thống, vỏ hầm được đổ bê tông theo từng phần. 
  d. Vì lớp vỏ bê
  tông được thiết kế dày đảm bảo chống thấm và chống dột 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Hãy cho biết cửa
  hầm có tường chắn được áp dụng trong những trường hợp nào? 
  a. Hầm đường sắt. 
  b. Khẩu độ nền đào
  phía trước cửa hầm hẹp. 
  c. Khả năng sụt
  trượt của các ta luy nền đào cửa hầm lớn 
  d. Đường hầm thi
  công theo phương pháp mỏ truyền thống 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Cho biết số lượng
  lỗ khoan được thực hiện khi tiến hành khảo sát địa chất công trình khu vực
  đường hầm xuyên núi. 
  a. Mỗi phía cửa hầm
  1 lỗ khoan, dọc theo tim hầm 150m/lỗ khoan. 
  b. Mỗi phía cửa hầm
  2 lỗ khoan, dọc theo tim hầm tối đa 150m/lỗ khoan 
  c. Mỗi phía cửa hầm
  2 lỗ khoan, dọc theo tim hầm tối đa 100m/lỗ khoan. 
  d. Mỗi phía cửa hầm
  1 hàng 3 lỗ khoan, dọc theo tim hầm 100÷150m/lỗ khoan. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Hãy cho biết nguyên
  tắc chọn hướng ưu tiên khi chọn tuyến cho đường hầm xuyên núi là gì ? 
  a. Tim hầm chạy
  song song với đường phương. 
  b. Tim hầm cắt
  vuông góc với đường phương. 
  c. Ưu tiên cho việc
  chọn vị trí hai cửa hầm. 
  d. Ưu tiên cho vị
  trí khống chế của tuyến đường 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Phương pháp (mô
  hình) nào sau đây được sử dụng để xác định chiều cao sóng thiết kế: 
  a. Mô hình mô phỏng 
  b. Mô hình vật lý 
  c. Mô hình thực
  nghiệm 
  d. Mô hình toán 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Khi thiết kế trắc
  dọc đường ô tô cao tốc TCVN 5729: 2012quy định chiều dài tối thiểu tùy thuộc
  vào cấp đường và phải đủ để bố trí chiều dài đường cong đứng. Với đường cấp
  100 (Vtk = 100 km/h) chiều dài tối thiểu là bao
  nhiêu trong các phương án sau: 
  a. Chiều dài tối
  thiểu 300 mét 
  b. Chiều dài tối
  thiểu 250 mét 
  c. Chiều dài tối
  thiểu 200 mét 
  d. Chiều dài tối
  thiểu 150 mét 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Khi thiết kế trắc
  dọc đường ô tô cao tốc TCVN 5729:2012 quy định chiều dài tối đa đoan dốc tùy
  thuộc vào cấp đường và độ dốc dọc. Với đường cấp 100 (Vtk = 100 km/h) và độ
  dốc dọc 4% chiều dài tối là là bao nhiêu trong các phương án sau: 
  a. Chiều dài tối đa
  700 mét 
  b. Chiều dài tối
  thiểu 800 mét 
  c. Chiều dài tối
  thiểu 900 mét 
  d. Chiều dài tối
  thiểu 100 mét 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Trên đường cong bề
  rộng mặt nền đường được nới rộng về phía nào? 
  a. Lưng đường cong 
  b. Bụng đường cong 
  c. Nới đều sang cả
  hai bên lưng và bụng đường cong 
  d. Cả ba đáp án
  trên đều đúng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Đoạn đường hầm có lề
  dừng đỗ khẩn cấp phải mở rộng thêm bao nhiêu mét so với chiều rộng của đường
  hầm giao thông bình thường ? 
  a. 3,0m 
  b. 2,5m 
  c. 1,75m 
  d. 1,5m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Năng lực vận chuyển
  của một tuyến, đoạn tuyến đường sắt là: 
  a. Khả năng vận
  chuyển được khối lượng hàng hóa 
  b. Số lượng đôi tàu
  thông qua trong một ngày đêm 
  c. Khả năng vận
  chuyển được khối lượng hàng hóa và hành khách quy đổi 
  d. Đáp án b hoặc
  đáp án c tùy theo khổ đường và cấp đường 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Tốc độ thiết kế của
  tuyến đường sắt là trị số tốc độ: 
  a. Lớn nhất của đầu
  máy khai thác trên tuyến đường 
  b. Áp dụng trong
  tính toán, thiết kế, xây lắp các cấu trúc thành phần của tuyến đường sắt 
  c. Mà phương tiện
  giao thông đường sắt không được phép chạy quá 
  d. Cả đáp án b và
  đáp án c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Xét ảnh hưởng của
  các tải trọng thi công đến nội lực tính toán của các dạng kết cấu nhịp cầu
  thi công theo phương pháp phân đoạn như thế nào ? 
  a. Chỉ xét đối với
  sơ đồ kết cấu nhịp trong giai đoạn thi công, không xét trong giai đoạn khai
  thác. 
  b. Cộng tác dụng
  giai đoạn có sơ đồ thi công bất lợi nhất với hiệu ứng dỡ tải khi rút tải
  trọng thi công khỏi kết cấu nhịp. 
  c. Không ảnh hưởng
  đến nội lực tính toán vì tải trọng thi công chỉ xuất hiện tạm thời. 
  d. Xét với sơ đồ
  kết cấu nhịp trong giai đoạn thi công để kiểm tra, không cộng với hiệu ứng dỡ
  tải. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Xét tác dụng của
  lực căng các dây văng lên sự phân bố nội lực trong các bộ phận của kết cấu
  nhịp cầu dây văng như thế nào ? 
  a. Đặt lực căng dây
  tại các nút liên kết dầm-dây của sơ đồ hoàn chỉnh. 
  b. Lần lượt thay
  từng đôi dây bằng các lực căng vào sơ đồ hoàn chỉnh, sau đó cộng tác dụng. 
  c. Lần lượt thay
  từng nhánh dây bằng lực căng vào sơ đồ hoàn chỉnh, sau đó cộng tác dụng. 
  d. Tính theo trình
  tự lắp dây, thay từng nhánh dây bằng lực căng, sau đó cộng tác dụng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Cao trình bến tối
  ưu được xác định từ điều kiện 
  a. Phân tích bài
  toán kinh tế giữa đầu tư và khai thác 
  b. Xác suất cảng bị
  ngập khoảng 0,1% 
  c. Không bị ngập
  trong mọi trường hợp 
  d. Lớn hơn của mực
  nước cao thiết kế cộng 1m hoặc mực nước trung bình cộng 2m. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Tầu Feeder là loại
  tầu 
  a. Gom container
  chạy trên các tuyến ven biển với khoảng cách ngắn 
  b. Pha sông biển 
  c. Đi trong kênh 
  d. Đi trong song 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Khi dòng chảy song
  song với tuyến mép bến, hướng tầu (trục từ đuôi đến mũi tầu) khi cập bến nên: 
  a. Cùng với hướng
  dòng chảy 
  b. Vuông góc với
  hướng dòng chảy 
  c. Nghiêng 45 độ so
  với hướng dòng chảy 
  d. Ngược với hướng
  dòng chảy 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Độ bằng phẳng của
  mặt đường có thể dùng thước 3 mét để kiểm tra. Đối với mặt đường cấp cao A1 (bê tông nhựa, bê
  tông xi măng) thì quy định nào đúng trong các phương án sau: 
  a. 70% số khe hở
  dưới 3mm và 30% số khe hở phải dưới 5 mm. 
  b. 20% số khe hở
  dưới 3mm và 80% số khe hở phải dưới 5 mm. 
  c. 30% số khe hở
  dưới 3mm và 70% số khe hở phải dưới 5 mm 
  d. 40% số khe hở
  dưới 3mm và 60% số khe hở phải dưới 5 mm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế đường quy định cao độ thiết kế nền đường. Quy định nào trong 4
  trường hợp sau đây là đúng và đủ ? 
  a. Cao độ thiết kế
  của nền đường là cao độ ở tim đường 
  b. Cao độ thiết kế
  của nền đường là cao độ ở tim đường. Khi có hai nền đường độc lập sẽ có hai
  cao độ thiết kế trên hai mặt cắt dọc riêng biệt 
  c. Cao độ thiết kế
  của nền đường là cao độ vai đường 
  d. Cao độ thiết kế
  của nền đường là cao độ mép mặt đường 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Khi thiết kế rãnh
  biên qua khu dân cư chọn phương án nào là hợp lý? 
  a. Rãnh đất hoặc
  rãnh xây hình thang. 
  b. Rãnh đất hoặc
  rãnh xây hình tam giác. 
  c. Rãnh bê tông nửa
  tròn. 
  d. Rãnh xây hoặc bê
  trông xi măng có lát các tấm đan che kín, có hệ thống thu nước mưa. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Trường hợp nào cần
  phải đặt ray hộ bánh? 
  a. Khi cầu có mặt cầu
  trần dài trên 5,0 m; mặt cầu có ba lát dài trên 10 m 
  b. Cầu trên đường
  cong có bán kính dưới 500 m 
  c. Khi chiều cao
  nền đắp lớn hơn 5 m 
  d. Cả đáp án a và
  đáp án b 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   61 
   | 
  
   Trên mặt cầu dùng
  chung với đường bộ có cần thiết phải đặt ray hộ bánh hay không? Nếu có thì
  khoảng cách giữa má ray hộ bánh và má ray chính (δ) là bao nhiêu? 
  a. Không cần thiết 
  b. Cần thiết khi
  đường cong có bán kính dưới 500 m và δ = 60 - 70 mm 
  c. Cần thiết phải
  đặt và δ = 50 mm 
  d. Cần thiết phải
  đặt và δ = 60 - 70 mm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   62 
   | 
  
   Trường hợp nào cần
  phải kiểm toán để thiết kế đường lánh nạn đảm bảo an toàn chạy tàu? 
  a. Khi tàu xuống
  dốc lớn và dài 
  b. Ở trước ga có tổ
  chức tàu chạy suốt 
  c. Trên đường cong
  có bán kính nhỏ hơn 300 m 
  d. Khi tàu chạy
  trên đoạn dốc có chênh cao từ đỉnh dốc tới chân dốc lớn hơn 10 m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   63 
   | 
  
   Các yếu tố nào sau
  đây KHÔNG được xem xét đến trong thiết kế luồng tầu theo tiêu chuẩn luồng
  đường thủy nội địa Việt Nam: 
  a. Mức độ nguy hiểm
  của loại hàng 
  b. Mật độ tầu trên
  luồng 
  c. Địa chất luồng 
  d. Hệ số an toàn 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   64 
   | 
  
   Để tính điểm số cho
  một khối đá trong phương pháp phân loại RMR người ta cần tiến hành khảo sát
  bao nhiêu thông số địa chất ? 
  a. 6 thông số 
  b. 9 thông số 
  c. 11 thông số 
  d. 12 thông số. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   65 
   | 
  
   Có thể khảo sát địa
  chất công trình theo một đề cương của phương pháp phân loại RMR và sử dụng
  các số liệu để tiến hành phân loại địa chất theo bất kỳ một phương pháp khác
  được không ? 
  a. Không thể được. 
  b. Có thể được. 
  c. Sử dụng cho hầu
  hết các phương pháp phân loại khác. 
  d. Sử dụng cho một
  số các phương pháp phân loại khác. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   66 
   | 
  
   Độ bằng phẳng của
  mặt đường có thể dùng thước 3 mét để kiểm tra. Đối với mặt đường cấp cao A2
  (bê tông nhựa nguội, trên có láng mặt, thấm nhập nhựa, láng nhựa) thì quy
  định nào đúng trong các phương án sau: 
  a. Tất cả phải dưới
  5 mm. 
  b. 20% số khe hở
  dưới 3mm và 80% số khe hở phải dưới 5 mm. 
  c. 30% số khe hở
  dưới 3mm và 70% số khe hở phải dưới 5 mm 
  d. 40% số khe hở
  dưới 3mm và 60% số khe hở phải dưới 5 mm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   67 
   | 
  
   Cường độ kết cấu áo
  đường mềm được đặc trưng bởi giá trị nào? Trong các phương án sau? 
  a. Mô đun đàn hồi
  của các lớp mặt đường. 
  b. Mô đun đàn hồi
  của các lớp móng đường. 
  c. Mô đun đàn hồi
  của lớp nền đất dưới kết cấu áo đường. 
  d. Mô đun đàn hồi
  chung của các lớp trong kết cấu áo đường + nền đất 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   68 
   | 
  
   Khi thiết kế đường
  cao tốc ở vùng địa hình núi, đồi cao và vùng địa hình khó khăn người ta quy
  định chọn vân tốc hợp lý để giảm kinh phí xây dựng. Trong các phương án sau
  chọn phương án nào là hợp lý. 
  a. Tốc độ thiết kế
  100- 120 km/h 
  b. Tốc độ thiết kế
  80- 100 km/h 
  c. Tốc độ thiết kế
  60- 80 km/h 
  d. Tốc độ thiết kế
  50 - 60 km/h 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   69 
   | 
  
   Trường hợp nào cần
  phải đặt ray chống trật bánh? 
  a. Trên những đường
  cong có vận tốc chạy tàu lớn hơn 90 km/h 
  b. Trên cầu có bán
  kính đường cong dưới 500 m 
  c. Ở những đường
  cong có bán kính nhỏ hơn 200 m 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   70 
   | 
  
   Dọc đường sắt phải
  đặt các loại biển, mốc nào sau đây? 
  a. Cọc km, cọc 100
  m, cọc đường cong (NĐ,TĐ,NC,TC), cọc cao độ, cọc phương hướng 
  b. Biển đổi dốc,
  biển cầu, biển hầm, mốc giới hạn quản lý, biển giới hạn ga 
  c. Biển tốc độ kỹ
  thuật, biển giảm tốc độ, biển hãm, biển kéo còi, mốc tránh va chạm 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   71 
   | 
  
   Mốc tránh va chạm
  phải đặt giữa hai đường gần nhau về phía ghi, tại chỗ khoảng cách giữa tim
  hai đường là bao nhiêu ? 
  a. 3,50 m đối với
  cả đường 1000 mm, đường 1435 mm và đường lồng 
  b. 4,00 m đối với
  cả đường 1000 mm, đường 1435 mm và đường lồng 
  c. 3,50 m đối với
  đường 1000 mm; 4,00 m đối với đường 1435 mm và đường lồng 
  d. 3,30 m đối với
  đường 1000 mm; 3,60 m đối với đường 1435 mm và đường lồng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   72 
   | 
  
   Độ tĩnh lặng của bể
  cảng được xác định từ 
  a. Thời gian cảng
  có thể khai thác bình thường trong một năm. 
  b. Thời gian lặng
  gió trong một năm. 
  c. Thời gian sóng
  lặng trong năm. 
  d. Thời gian sóng
  có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng chiều cao nào đó trong năm. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   73 
   | 
  
   Kho CFS dùng để 
  a. Chứa container 
  b. Kiểm tra
  container 
  c. Tháo dỡ và đóng
  gói hàng vào container 
  d. Giao nhận hàng
  container 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   74 
   | 
  
   Cấp công trình bến
  phụ thuộc vào 
  a. Lượng hàng thông
  qua bến 
  b. Mức độ quan
  trọng của bến 
  c. Người ra quyết
  định 
  d. Trọng tải tầu và
  chiều sâu trước bến 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   75 
   | 
  
   Tốc độ gió cho phép
  trong khai thác công trình bến được quy định bởi 
  a. Khả năng làm
  việc của các thiết bị trên bến 
  b. Khả năng chịu
  lực của công trình bến 
  c. Người khai thác 
  d. Tiêu chuẩn thiết
  kế 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   76 
   | 
  
   Chiều cao ke khách
  (từ mặt ray đến mặt ke) loại cao được quy định là bao nhiêu? 
  a. 1050 mm đối với
  cả đường khổ 1000 mm và khổ 1435 mm 
  b. 1100 mm đối với
  cả đường khổ 1000 mm và khổ 1435 mm 
  c. 1100 mm cho khổ
  đường 1000 mm và 1050 mm cho khổ đường 1435 mm 
  d. 1050 mm cho khổ
  đường 1000 mm và 1100 mm cho khổ đường 1435 mm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   77 
   | 
  
   Điểm phân giới của
  đường sắt bao gồm những loại nào sau đây? 
  a. Trạm hành khách,
  trạm hàng hóa 
  b. Ga, trạm đóng
  đường, 
  c. Cột tín hiệu đèn
  màu thông qua của khu gian đóng đường tự động 
  d. Cả đáp án b và
  đáp án c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   78 
   | 
  
   Đường đón gửi tàu và
  đường dồn thuộc loại nào trong các loại nào sau đây? 
  a. Đường chính 
  b. Đường ga 
  c. Đường đặc biệt 
  d. Cả đáp án b và
  đáp án c 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   79 
   | 
  
   Khi thiết kế đường
  cao tốc ở vùng đồng bằng. Trong các phương án sau chọn phương án nào là đúng
  với quy định tiêu chuẩn. 
  a. Tốc độ thiết kế
  120- 130 km/h 
  b. Tốc độ thiết kế
  100- 120 km/h 
  c. Tốc độ thiết kế
  80- 100 km/h 
  d. Tốc độ thiết kế
  60- 80 km/h 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   80 
   | 
  
   Khi thiết kế đường
  ô tô cao tốc để đảm bảo an toàn chay xe, người ta quy định chiều dài tối đa
  các đoạn thẳng. Các phương án sau phương án nào đúng ? 
  a. Chiều dài tối đa
  10 km. 
  b. Chiều dài tối đa
  6 km. 
  c. Chiều dài tối đa
  4 km 
  d. Chiều dài tối đa
  2 km 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   81 
   | 
  
   Hãy cho biết sơ đồ
  được áp dụng để phân tích nội lực hộp dầm cầu bê tông thi công phân đoạn làm
  việc theo phương ngang cầu. 
  a. Tính theo sơ đồ
  bản kê hai cạnh. 
  b. Tính theo sơ đồ
  dầm liên tục. 
  c. Tính theo sơ đồ
  khung kín. 
  d. Tính theo sơ đồ
  bản kê bốn cạnh. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   82 
   | 
  
   Về mặt cấu tạo nút
  giao thông cùng mức ngoài đô thị, theo TCVN405 - 2005 chia làm mấy loại? 
  a. 1 loại 
  b. 2 loại 
  c. 3 loại 
  d. 4 loại 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   83 
   | 
  
   Trong các đường
  cong bằng bán kính nhỏ phải bố trí siêu cao, độ dốc siêu cao phụ thuộc vào
  vận tốc thiết kế và bán kính đường cong. Tiêu chuẩn thiết kế quy định độ dốc
  tối đa và độ dốc tối thiểu. Các phương án sau phương án nào đúng với quy
  định? 
  a. Đội dốc siêu cao
  tối đa 10%, tối thiểu 2% 
  b. Đội dốc siêu cao
  tối đa 8%, tối thiểu 2% 
  c. Đội dốc siêu cao
  tối đa 6%, tối thiểu 2% 
  d. Đội dốc siêu cao
  tối đa 4%, tối thiểu 2% 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   84 
   | 
  
   Hệ số làn xe m
  không được dùng cho những trường hợp nào ? 
  a. Trạng thái giới
  hạn mỏi. 
  b. Khi số làn chất
  tải là 2. 
  c. Trạng thái mỏi
  và khi sử dụng hệ số phân bố ngang tính theo các công thức lập sẵn trong Tiêu
  chuẩn 22TCN 272-05. 
  d. Khi sử dụng các
  phương pháp phân tích chính xác. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   85 
   | 
  
   Bản bê tông mặt cầu
  của cầu dầm thép liên hợp bản BTCT có chiều dày bằng 1/12 khoảng cách s giữa
  hai dầm chủ, khẩu độ tính toán L= 10s. Hãy cho biết chiều rộng hữu
  hiệu bản bê tông của dầm nằm bên trong kết cấu nhịp nhận giá trị nào trong
  trong số những đại lượng sau? 
  a. 12 lần chiều dày
  của bản cộng với ½ chiều rộng bản cánh dầm thép. 
  b. Bằng khoảng cách
  giữa các dầm. 
  c. Bằng 1/4L. 
  d. 12 lần chiều dày
  bản cộng với chiều rộng bản cánh dầm thép 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   86 
   | 
  
   Hãy giải thích bậc
  dưới của ta luy mái dốc cửa hầm như hình vẽ dưới đây là đắp mà không phải là
  ta luy đào ? 
    
  a. Nó đúng là ta
  luy đào không phải giải thích. 
  b. Nó là ta luy đào
  nhưng do trong quá trình thi công chân dốc bị sạt lở nên đắp bù. 
  c. Vì khi đào bạt
  tạo gương để đào hang mặt gương quá dốc nên phải đắp. 
  d. Do vỏ hầm nhô ra
  phía trước quá lớn đắp để bảo vệ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   87 
   | 
  
   Chiều cao của khổ
  giới hạn trong hầm đường bộ là bao nhiêu ? 
  a. 4750 mm 
  b. 4800mm 
  c. 4900mm 
  d. 5000mm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   88 
   | 
  
   Cao của khổ giới
  hạn trong hầm đường sắt khổ đường tiêu chuẩn 1435mm đầu máy Diezel là bao
  nhiêu ? 
  a. 5000mm 
  b. 5500mm 
  c. 6500mm 
  d. 6550mm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   89 
   | 
  
   Ứng suất kéo khống
  chế tại các mối nối giữa các đốt đúc trong giai đoạn thi công đúc hẫng là giá
  trị nào sâu đây ? 
  a. Không cho xuất
  hiện ứng suất kéo. 
  b. 0, 63  
  c. 0, 5  
  d. 0, 25  
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   90 
   | 
  
   Bến dạng trụ va neo
  cập hay được xây dựng cho các bến chuyên dụng dầu khí vì 
  a. Dễ phòng chống
  cháy nổ 
  b. Thuận lợi trong
  quá trình khai thác 
  c. Dễ neo cập 
  d. Công nghệ hút
  rót 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   91 
   | 
  
   Có bao nhiêu giải
  pháp xử lý vùng mô men âm ở cầu dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép ? 
  a. 2 
  b. 3 
  c. 4 
  d. 5 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   92 
   | 
  
   Đường thủy nội địa
  được phân cấp theo 
  a. Kích thước
  sông/kênh 
  b. Kích thước tầu 
  c. Lượng hàng 
  d. Tầm quan trọng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   93 
   | 
  
   Chiều sâu chạy tầu
  trên luồng được tính từ 
  a. Mực nước 0 hải
  đồ đến cao độ đáy nạo vét 
  b. Mực nước 0 hải
  đồ đến cao độ đáy chạy tầu 
  c. Mực nước chạy
  tầu đến cao độ đáy nạo vét 
  d. Mực nước chạy
  tầu đến cao độ đáy chạy tầu. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   94 
   | 
  
   Khoảng dừng của tầu
  có thể xác định sơ bộ từ 
  a. Chiều dài tầu
  thiết kế 
  b. Vận tốc tầu chạy
  trên luồng 
  c. Trọng tải tầu
  thiết kế 
  d. Công suất của
  máy tầu 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   95 
   | 
  
   Công trình luồng
  hàng hải được phân thành 
  a. 4 cấp và một cấp
  đặc biệt 
  b. 3 cấp và một cấp
  đặc biệt 
  c. 4 cấp 
  d. 3 cấp 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   96 
   | 
  
   Trong điều kiện
  thông thường đối với tuyến đường sắt đô thị, trên đường cong có bố trí hoãn
  hòa thì yêu cầu chiều dài đường cong tròn còn lại tối thiểu có bắt buộc hay
  không? 
  a. Bắt buộc 
  b. Không bắt buộc 
  c. Tùy theo bán
  kính đường cong 
  d. Tùy theo góc
  chuyển hướng của đường cong 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   97 
   | 
  
   Trong điều kiện
  thông thường trên tuyến đường sắt đô thị, có cần thiết phải bố trí đoạn thẳng
  đệm giữa các đường cong liên tiếp hay không? 
  a. Không cần thiết 
  b. Cần thiết 
  c. Cần thiết khi 2
  đường cong cùng chiều và không cần thiết khi 2 đường cong trái chiều 
  d. Tùy theo sự
  chênh lệch bán kính của 2 đường cong 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   98 
   | 
  
   Chiều cao mặt ke ga
  đường sắt đô thị được thiết kế như thế nào? 
  a. Chiều cao ke ga
  cao hơn từ cao độ mặt ray 1100mm 
  b. Mặt sàn tàu có
  thể cao hơn mặt ke ga từ 50mm 
  c. Mặt sàn tàu có
  thể thấp hơn mặt ke ga tối đa là 20mm 
  d. Tùy từng trường
  hợp cụ thể có thể sử dụng một trong ba đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   99 
   | 
  
   Trên các tuyến
  đường có bố trí các tuyến xe buýt, để đảm bảo an toàn tiêu chuẩn thiết kế quy
  định có thể sử dụng loại chỗ dừng đơn giản hoặc chỗ dừng cách ly. Với các
  phương án sau, phương án nào đúng? 
  a. Trên đường Vtk ≥40 km/h, nhất
  thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly. 
  b. Trên đường Vtk ≥60 km/h, nhất
  thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly. 
  c. Trên đường Vtk ≥80 km/h, nhất
  thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly 
  d. Trên đường Vtk ≥100 km/h, nhất
  thiết phải thiết kế chỗ dừng cách ly 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   100 
   | 
  
   Khi thiết kế một
  tuyến đường ô tô, tiêu chuẩn quy định chiều dài tối thiểu thống nhất theo một
  cấp để đảm bảo an toàn. Đường từ cấp IV trở lên chiều dài tối thiêu quy định
  là bao nhiêu trong các phương án sau? 
  a. Chiều dài tối
  thiểu 5 km. 
  b. Chiều dài tối
  thiểu 10 km. 
  c. Chiều dài tối
  thiểu 15 km. 
  d. Chiều dài tối
  thiểu 20 km 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   101 
   | 
  
   Biển báo hiệu đường
  bộ theo QCVN41-2016 được phân thành mấy nhóm?  
  Các phương án sau
  phương án nào đúng? 
  a. Có 3 nhóm biển
  báo hiệu đường bộ. 
  b. Có 4 nhóm biển
  báo hiệu đường bộ. 
  c. Có 5 nhóm biển
  báo hiệu đường bộ. 
  d. Có 6 nhóm biển
  báo hiệu đường bộ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   102 
   | 
  
   Tại sao vỏ hầm của
  đường hầm thi công theo phương pháp công nghệ NATM thường có chiều dày không
  đổi ? 
  a. Nội lực trên các
  mặt cắt dọc theo chu vi vỏ hầm như nhau. 
  b. Vì mục đích để
  cho đường tim của kết cấu vỏ hầm luôn cùng dạng với đường cong khuôn hầm. 
  c. Vì chiều dày vỏ
  hầm được chọn là nhỏ nhất theo cấu tạo. 
  d. Để dễ kiểm soát
  trong quá trình thi công 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   103 
   | 
  
   Bằng cách nào người
  ta kiểm soát được thời điểm đưa kết cấu vỏ hầm vào tham gia chịu lực ? 
  a. Căn cứ vào đường
  cong Fenner-Pacher. 
  b. Căn cứ vào tuổi
  của bê tông cho phép thời điểm dỡ ván khuôn. 
  c. Căn cứ vào độ
  hội tụ của vách hang thông qua kết quả quan trắc liên tục chuyển vị của vách
  hang. 
  d. Căn cứ vào kinh
  nghiệm thi công của hàng loạt các công trình 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   104 
   | 
  
   Yêu cầu về chiều
  dài ke ga thiết kế trên tuyến đường sắt đô thị? 
  a. Phải lớn hơn
  chiều dài của đoàn tàu lớn nhất chạy trên tuyến đó 
  b. Phải lớn hơn
  hoặc bằng chiều dài của đoàn tàu ngắn nhất cộng với 10m 
  c. Căn cứ theo số
  lượng hành khách lớn nhất vào giờ cao điểm 
  d. Phụ thuộc vào
  mật độ chạy tàu trên tuyến 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   105 
   | 
  
   Kết cấu kiến trúc
  tầng trên đường sắt đô thị bao gồm những loại nào? 
  a. Kiến trúc tầng
  trên có đá ba lát 
  b. Kiến trúc tầng
  trên có ray liên kết trực tiếp với tà vẹt đặt trên nền bê tông 
  c. Kiến trúc tầng
  trên dùng tấm bê tông (thay cho lớp đá ba lát) 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   106 
   | 
  
   Đối với tuyến đường
  sắt khổ lồng 1435 mm và 1000 mm thì siêu cao trên đường cong được đặt theo
  khổ đường nào? 
  a. 1000 mm 
  b. 1435 mm 
  c. Khổ đường nào
  thì đặt siêu cao tương ứng của khổ đó 
  d. Đặt theo siêu
  cao của khổ nào có nhiều đoàn tàu khai thác hơn 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   107 
   | 
  
   Những tải trọng
  theo phương dọc cầu tác dụng lên lên những trụ nằm trong phạm vi nhịp thông
  thuyền gồm những loại nào? 
  a. Lực hãm xe BR,
  lực ma sát FR, gió WL+WS và lực va tầu CV. 
  b. Lực hãm xe BR,
  lực ma sát, lực gió (dọc) WL+WS và 50% lực va tầu CV. 
  c. Lực hãm xe BR,
  lực ma sát FR, gió WL+WS. 
  d. Lực hãm xe BR và
  lực va tầu CV. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   108 
   | 
  
   Hãy cho biết nguyên
  lý xác định vị trí trục trung hòa của mặt cắt dầm BTCT hoặc bê tông ứng suất
  trước chịu uốn? 
  a. Xác định theo
  nguyên lý hình học tìm trọng tâm tiết diện nguyên của bê tông. 
  b. Xác định theo
  nguyên lý hình học tìm trọng tâm tiết diện tính đổi từ cốt thép sang bê tông. 
  c. Từ phương trình
  cân bằng các thành phần lực trong các loại cốt thép và hợp lực của khối ứng
  suất vùng bê tông chịu nén. 
  d. Dựa vào tỉ lệ
  giữa chiều cao vùng chịu nén của bê tông và chiều cao có hiệu của tiết diện x/h0 ứng với hàm lượng
  cốt thép tối đa. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   109 
   | 
  
   Sức kháng uốn danh
  định Mn của dầm bê tông
  ứng suất trước được viết như sau:  
    
  Hãy cho biết công
  thức này đúng hay sai? Tại sao? 
  a. Sai, vì thiếu
  thành phần chịu lực của bê tông chịu nén. 
  b. Đúng, vì là tổng
  các mô men so với trọng tâm của vùng bê tông chịu nén. 
  c. Chỉ đúng với
  trường hợp dầm chữ nhật và dầm chữ T khi vùng chịu nén nằm trong bản cánh. 
  d. Sai, thiếu thành
  phần mô men của khối ứng suất vùng bê tông chịu nén. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   110 
   | 
  
   Khi thiết kế mặt
  đường cho đường phố và đường ít quan trọng ở đô thị thì dùng tải trọng trục
  nào để tính toán trong các phương án sau? 
  a. Tải trọng trục
  12.000 daN 
  b. Tải trọng trục
  10.000 daN 
  c. Tải trọng trục
  9.500 daN 
  d. Tải trọng trục
  8.000 daN 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   111 
   | 
  
   Khi thiết kế mặt
  đường cho đường trục chính đô thị thì dùng tải trọng nào để tính toán trong
  các phương án sau? 
  a. Tải trọng trục
  12.000 daN 
  b. Tải trọng trục
  10.000 daN 
  c. Tải trọng trục
  9.500 daN 
  d. Tải trọng trục
  8.000 daN 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   112 
   | 
  
   Độ bằng phẳng mặt
  đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận
  tốc thiết kế Vtk = 100 -120 km/h, làm mới thì IRI yêu cầu
  phải là phương án nào trong số phương án sau? 
  a. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 2,0 
  b. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 2,2 
  c. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 2,5 
  d. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 4,0 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   113 
   | 
  
   Mục đích của việc
  đặt ray ngắn trên đường cong? 
  a. Để tạo độ cong
  cho đường ray dễ dàng 
  b. Để đảm bảo mối
  nối được đối xứng 
  c. Để có thể cơ
  giới hóa trong thi công lắp đặt ray trên đường cong 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   114 
   | 
  
   Chiều cao khổ giới
  hạn tiếp giáp kiến trúc quy định đối với đường sắt đã vào cấp kỹ thuật và
  điện khí hóa tương ứng là bao nhiêu đối với đường khổ 1000 mm và đường khổ
  1435 mm? 
  a. 5,0 m và 6,0 m 
  b. 5,3 m và 6,0 m 
  c. 5,3 m và 6,55 m 
  d. 5,5 m và 6,55 m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   115 
   | 
  
   Độ bằng phẳng mặt
  đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận
  tốc thiết kế Vtk = 100 -120 km/h, cải tạo, nâng cấp thì IRI
  yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau? 
  a. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 2,5 
  b. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 2,8 
  c. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 3,0 
  d. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 5,0 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   116 
   | 
  
   Độ bằng phẳng mặt
  đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận
  tốc thiết kế Vtk = 60 km/h, làm mới thì IRI yêu cầu phải là
  phương án nào trong số phương án sau? 
  a. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 2,0 
  b. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 2,2 
  c. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 2,5 
  d. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 4,0 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   117 
   | 
  
   Độ bằng phẳng mặt
  đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận
  tốc thiết kế Vtk = 60 km/h, cải tạo, nâng cấp thì IRI yêu
  cầu phải là phương án nào trong số phương án sau? 
  a. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 2,5 
  b. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 2,8 
  c. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 3,0 
  d. Chỉ số IRI yêu
  cầu ≤ 5,0 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   118 
   | 
  
   Các cấp kỹ thuật
  đường sắt quốc gia được phân theo nhóm: 
  a. Đường sắt quốc
  gia, đường sắt chuyên dùng 
  b. Đường sắt cao
  tốc, đường sắt thường và đường sắt đô thị 
  c. Đường sắt khổ
  1000 mm, đường sắt khổ 1435 mm và đường sắt lồng 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   119 
   | 
  
   Đường sắt khổ 1000
  mm và đường sắt khổ 1435 mm được phân thành mấy cấp kỹ thuật ? 
  a. Khổ 1000 mm
  không phân cấp và khổ 1435 mm là 2 cấp 
  b. Khổ 1000 mm là 2
  cấp và khổ 1435 mm là 3 cấp 
  c. Khổ 1000 mm là 3
  cấp và khổ 1435 mm là 3 cấp 
  d. Khổ 1000 mm là 3
  cấp và khổ 1435 mm là 5 cấp 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   120 
   | 
  
   Với năng lực chuyên
  chở là 25000 người/giờ/hướng thì tuyến đường sắt đô thị thuộc cấp kỹ thuật
  nào sau đây ? 
  a. Đường sắt đô thị
  chuyên chở khối lượng lớn 
  b. Đường sắt đô thị
  chuyên chở khối lượng trung bình 
  c. Các loại đường
  sắt đô thị khác 
  d. Không thuộc cấp
  nào trong ba cấp kỹ thuật trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   121 
   | 
  
   Sự phân chia thành
  các cấp kỹ thuật đường sắt là dựa trên yếu tố nào? 
  a. Năng lực vận
  chuyển của tuyến đường 
  b. Vận tốc thiết kế
  của tuyến đường 
  c. Cả đáp án a và
  đáp án b 
  d. Đáp án a hoặc
  đáp án b 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   122 
   | 
  
   Hệ số kiên cố theo
  Prô-tô-đia-cô-nốp fkp được sử dụng trong
  ngành xây dựng đường hầm như thế nào ? 
  a. Chỉ sử dụng trong
  phương pháp mỏ truyền thống. 
  b. Sử dụng để chọn vị
  trí cửa hầm và khoảng cách giữa hai hầm đơn song song. 
  c. Chỉ sử dụng trong
  Tiêu chuẩn thiết kế TCVN4527-88. 
  d. Khi phương pháp
  NATM trở thành phổ biến không nên quan tâm đến khái niệm này nữa. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   123 
   | 
  
   Vì sao các tính
  toán trong thiết kế đường hầm thi công theo công nghệ NATM lại dựa trên
  phương pháp phân loại địa chất RMR? 
  a. Phương pháp RMR
  cung cấp biểu đồ Bienniawcki quan hệ giữa RMR và thời gian tự đứng vững. 
  b. Do thông qua chỉ số
  RMR có thể tính được áp lực pa tác dụng lên kết cấu chống đỡ. 
  c. Phương pháp RMR chỉ
  dẫn cách chọn chiều dày lớp bê tông phun và khoảng cách neo. 
  d. Phương pháp RMR
  cung cấp cách chọn sơ bộ chiều dày lớp bê tông vỏ hầm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   124 
   | 
  
   Công cụ dùng để
  biểu diễn hệ thống khe nứt của khối đá trong báo cáo khảo sát địa chất công
  trình khu vực đường hầm là gì? 
  a. Đồ thị hoa hồng 
  b. Đồ thị Xavarenxki 
  c. Đồ thị vòng tròn
  lớn 
  d. Một trong ba loại
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   125 
   | 
  
   Vì sao nói chỉ số
  RQD được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu địa chất của khối đá ? 
  a. Vì RQD đặc trưng
  cho tính chất nứt nẻ của khối đá. 
  b. Vì thông qua RQD
  để đánh giá độ bền của khối đá. 
  c. Vì sử dụng RQD
  để phân loại địa chất khối đá. 
  d. Vì người ta sử dụng
  chỉ số này trong hầu hết các phương pháp phân loại địa chất khối đá. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   126 
   | 
  
   Một bước quan trọng
  trong trong thiết kế đường hầm là xây dựng đường khuôn hầm. Hãy cho biết
  khuôn hầm là gì? 
  a. Là ván khuôn của vỏ
  hầm. 
  b. Là tĩnh không trong
  hầm. 
  c. Là đường cong viền
  kín bề mặt bên trong của vỏ hầm 
  d. Là khổ giới hạn
  trong đường hầm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   127 
   | 
  
   Vỏ hầm đường bộ
  hình móng ngựa được xây dựng từ loại đường cong nào sau đây? 
  a. Nửa đường tròn
  phần vòm và hai đoạn tường thẳng. 
  b. Đường cong 3
  tâm. 
  c. Đường cong 5 tâm 
  d. Quá nửa đường
  tròn bán kính R 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   128 
   | 
  
   Hầm thoát hiểm bố
  trí khi hầm đường bộ có chiều dài L tối thiểu là bao nhiêu ? 
  a. >300m 
  b. >700m 
  c. ≥ 1000m 
  d. ≥1500m 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   129 
   | 
  
   Sức kháng cắt danh
  định của dầm bê tông cốt thép và bê tông ứng suất trước bao gồm những thành
  phần nào? 
  a. Sức kháng cắt
  của bê tông Vc, của cốt thép đai
  thường Vs và cốt thép đai dự
  ứng lực Vp. 
  b. Sức kháng cắt
  của bê tông Vc, của cốt đai thường
  Vs và của cốt dự ứng
  lực kéo xiên Vp. 
  c. Sức kháng cắt
  của bê tông Vc, của cốt đai
  thường nằm trong phạm vi vết nứt xiên góc θo và phân lực thẳng
  đứng của cốt thép dự ứng lực kéo xiên Vp 
  d. Trị số nhỏ nhất
  của: Vc phụ thuộc β+Vs trong vết nứt xiên
  θo + Vp và Vc không phụ thuộc β +
  Vp 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   130 
   | 
  
   Mục đích của việc
  tính các mất mát ứng suất trước trong trong cốt thép dự ứng lực. 
  a. Để xác định lực
  căng kéo cốt thép và các hiệu ứng do căng kéo. 
  b. Để xác định ứng
  suất có hiệu tác dụng lên bê tông. 
  c. Để xác định ứng
  suất kéo trong cốt thép ứng suất trước. 
  d. Để xác định sức
  kháng uốn của dầm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   131 
   | 
  
   Mất mát ứng suất
  tức thời là những dạng mất mát nào ? 
  a. Là những mất mát
  ứng suất xảy ra ngay tại thời điểm căng kéo. 
  b. Là những mất mát
  xảy ra sau thời điểm căng kéo 
  c. Là những mất mát
  xảy ra ngay tại thời điểm truyền lực căng lên bê tông. 
  d. Là những mất mát
  xảy ra ngay sau thời điểm truyền lực căng lên bê tông. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   132 
   | 
  
   Chiều sâu nước
  trước bến được tính từ: 
  a. Mực nước 0 Hải
  đồ đến cao độ đáy bến; 
  b. Mực nước 0 Hải
  đồ đến cao độ đáy chạy tàu; 
  c. Mực nước thấp
  thiết kế đến cao độ đáy bến; 
  d. Mực nước thấp
  thiết kế đến cao độ đáy chạy tàu 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   133 
   | 
  
   Khoảng cách lề dừng
  đỗ khẩn cấp trong hầm đường bộ là bao nhiêu mét khi có hai hầm đơn chạy song
  song nhau. 
  a. 500m 
  b. 600m 
  c. 700m 
  d. 750m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   134 
   | 
  
   Đoạn mở rộng của
  đường hầm có lề dừng đỗ khẩn cấp được vuốt nối với đoạn không mở rộng như thế
  nào? 
  a. Mở giật cấp 900 
  b. Mở rộng dần trên
  chiều dài đoạn chuyển tiếp 10m. 
  c. Mở rộng dần trên
  đoạn chuyển tiếp 12m. 
  d. Mở rộng dần trên
  đoạn chuyển tiếp 15m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   135 
   | 
  
   Khoảng cách giữa
  các hầm ngang thoát hiểm trong hầm đường bộ dành cho người là bao nhiêu? 
  a. 200m 
  b. 300m 
  c. 400m 
  d. 500m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   136 
   | 
  
   Độ dốc dọc trong
  hầm đường bộ tối đa là bao nhiêu ? 
  a. 5% 
  b. 4% 
  c. 3% 
  d. 2% 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   137 
   | 
  
   Khi phải bố trí hầm
  đường bộ nằm trên đường cong thì đường cong có bán kính tối thiểu là bao
  nhiêu ? 
  a. 150m 
  b. 200m 
  c. 250m 
  d. 300m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   138 
   | 
  
   Hai đoạn đường sắt
  nằm ở phía ngoài của hai cửa hầm đường sắt có độ dốc bằng độ dốc trong hầm có
  chiều dài bao nhiêu ? 
  a. Bằng 1,5 lần
  chiều dài tính toán của đoàn tầu. 
  b. Bằng 1,25 lần
  chiều dài tính toán của đoàn tầu 
  c. Bằng chiều dài
  tính toán của đoàn tầu 
  d. Bảng 0,75 chiều
  dài tính toán của đoàn tầu 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   139 
   | 
  
   Hãy chọn giải pháp
  thoát nước áp dụng cho hầm chui 
  a. Bằng rãnh thoát
  nối với hệ thống thoát nước thành phố 
  b. Bằng giếng tụ và
  trạm bơm. 
  c. Bằng giếng khoan
  thu nước 
  d. Bằng máy bơm tự
  động lắp trực tiếp vào rãnh dọc 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   140 
   | 
  
   Theo phân cấp kỹ
  thuật đường sắt Việt Nam thì đường sắt cao tốc và cận cao tốc: 
  a. Chỉ dành riêng
  cho vận tải hành khách 
  b. Chỉ dành cho vận
  tải hàng hóa 
  c. Dành cho vận tải
  hành khách là chủ yếu 
  d. Dành cho vận tải
  cả hàng hóa và hành khách 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   141 
   | 
  
   Trường hợp nào
  đường sắt được phép thiết kế giao cắt cùng mức với các đường bộ? 
  a. Đường sắt cấp 1,
  cấp 2, cấp 3 khổ 1000 mm 
  b. Đường sắt cấp 2,
  cấp 3 khổ 1000 mm và cấp 3 khổ 1435 mm 
  c. Đường sắt cấp 1,
  cấp 2, cấp 3 khổ 1000mm và khổ 1435 mm 
  d. Không trường hợp
  nào được phép thiết kế giao cắt cùng mức với đường bộ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   142 
   | 
  
   Tốc độ thiết kế
  tương ứng của đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 khổ 1000 mm không được vượt quá
  trị số nào sau đây? 
  a. 150, 120, 70
  km/h 
  b. 120, 100, 60
  km/h 
  c. 120,100, 60 km/h 
  d. 110, 80, 50 km/ 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   143 
   | 
  
   Độ bằng phẳng của
  mặt đường có thể dùng thước 3 mét để kiểm tra. Đối với mặt đường cấp cao A2
  (bê tông nhựa nguội, trên có láng mặt, thấm nhập nhựa, láng nhựa) thì quy
  định nào đúng trong các phương án sau: 
  a. 20% số khe hở
  dưới 3mm và 80% số khe hở phải dưới 5 mm. 
  b. 30% số khe hở
  dưới 3mm và 70% số khe hở phải dưới 5 mm 
  c. 40% số khe hở
  dưới 3mm và 60% số khe hở phải dưới 5 mm 
  d. Tất cả phải dưới
  10 mm. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   144 
   | 
  
   Khi đắp nền đường
  trên đất yếu phải sử dụng lớp đệm cát để thoát nước ngang. Trong các trường
  hợp sau trường hợp nào phải dùng tầng đệm cát: 
  a. Trường hợp đắp
  trực tiếp trên đất yêu 
  b. Trường hợp đào
  một phần hay toàn bộ tầng đất yếu 
  c. Sử dụng giếng
  cát hay bấc thấm thoát nước thẳng đứng 
  d. Tất cả 3 trường
  hợp trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   145 
   | 
  
   Ảnh hưởng của hiện
  tượng co ngót và từ biến đến ứng xử của dầm bê tông dự ứng lực được xét đến
  trong thiết kế như thế nào? 
  a. Tính các mất mát
  ứng suất trước. 
  b. Tính các mất mát
  ứng suất và độ võng tĩnh của dầm. 
  c. Tính các mất mát
  ứng suất và phân phối lại nội lực trong dầm. 
  d. Không gây ảnh
  hưởng đến dầm vì là hệ tĩnh định. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   146 
   | 
  
   Trường hợp nào sức
  kháng uốn danh định của dầm thép liên hợp lấy bằng mô men dẻo Mp. 
  a. Tiết diện dầm
  thép đáp ứng yêu cầu mặt cắt đặc chắc. 
  b. Bản bụng đặc
  chắc, bản cánh chịu nén được giằng liên kết và kích thước dầm đảm bảo tỉ lệ Dp/D’ ≤1. 
  c. Bản bụng đặc
  chắc và kích thước dầm đảm bảo tỉ lệ Dp/D’ ≤1. 
  d. Bản bụng và bản
  cánh chịu nén đặc chắc,bản cánh chịu nén được giằng liên kết, kích thước dầm
  đảm bảo tỉ lệ Dp/D’ ≤ 1 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   147 
   | 
  
   Hãy cho biết nguyên
  lý tính mô men chảy My và mô men dẻo Mp giống nhau hay khác
  nhau ? 
  a. Giống nhau vì
  đều là tổng các mô men tác dụng riêng lẻ của các phần so với trục trung hòa. 
  b. Khác nhau vì My = Fy*Sn còn Mp = ΣPidi 
  c. Khác nhau vì My = MDC + MDW + MAD còn Mp = ΣPidi 
  d. Giống nhau vì cả
  hai loại mô men đều tính theo ba thành phần M = MDC + MDW + ΣPidi, chỉ khác nhau ở
  vị trí trục trung hòa. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   148 
   | 
  
   Tốc độ thiết kế của
  đường sắt cao tốc và cận cao tốc tương ứng không được vượt quá giá trị nào
  sau đây? 
  a. 400 và 300 km/h 
  b. 350 và 250 km/h 
  c. 350 và 200 km/h 
  d. 300 và 200 km/h 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   149 
   | 
  
   Trong trường hợp
  thông thường, độ dốc dọc tối đa của đường chính tuyến tương ứng với các cấp
  đường: cao tốc, cận cao tốc, cấp 1, cấp 2, cấp 3 đường sắt khổ 1435 mm là bao
  nhiêu? 
  a. 30 - 25 - 12 -
  18 - 25 (‰) 
  b. 25 - 30 - 12 -
  25 - 30 (‰) 
  c. 25 - 25 - 12 -
  18 - 25 (‰) 
  d. 30 - 30 - 18 -
  25 - 30 (‰)) 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   150 
   | 
  
   Trong trường hợp
  thông thường, độ dốc dọc tối đa của đường chính tuyến tương ứng với các cấp
  đường: cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1000 mm là bao nhiêu? 
  a. 12 - 15 - 18 (‰) 
  b. 12 - 18 - 25 (‰) 
  c. 12 - 25 - 30 (‰) 
  d. 18 - 25 - 30 (‰) 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   151 
   | 
  
   Trong trường hợp
  thông thường, bán kính đường cong nằm tối thiểu của đường chính
  tuyến tương ứng với các cấp đường: cao tốc, cận cao tốc, cấp 1, cấp 2,
  cấp 3 của đường sắt khổ 1435 mm là bao nhiêu? 
  a. 7000 - 2800 -
  2000 - 1000 - 500 (m) 
  b. 5000 - 2500 -
  1500 - 1000 - 500 (m) 
  c. 5000 - 2000 -
  1200 - 800 - 400 (m) 
  d. 1000 - 600 - 400
  - 300 - 250 (m) 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   152 
   | 
  
   Chiều rộng một làn
  xe trong tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054 - 2005 có mấy loại kích thước?
  Phương án nào đúng và đủ?  
  a. Có các chiều
  rộng 3,75 m, 3,5 mét, 3,0 m và 2,75 m. 
  b. Có các chiều
  rộng 3,75 m, 3,5 mét và 3,0 m. 
  c. Có các chiều
  rộng 3,75 m, 3,5 mét 
  d. Chỉ có chiều
  rông 3,5 m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   153 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế yếu tố hình học của đường quy định mấy loại bán kính đường cong nằm
  tối thiếu? phương án nào đúng và đủ. 
  a. Bán kính đường
  cong nằm tối thiểu giới hạn 
  b. Bán kính đường
  đường cong tối thiểu giới hạn, tối thiểu thông thường 
  c. Bán kính đường
  cong tối thiểu giới hạn, tối thiểu không siêu cao 
  d. Bán kính tối
  thiểu giới hạn, tối thiểu thông thường và tối thiểu không siêu cao 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   154 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế yếu tố hình học của đường quy định trong trường hợp nào phải bố trí
  đường cong chuyển tiếp. 
  a. Khi vận tốc
  thiết kế Vtk
  ≥ 30
  km/h 
  b. Khi vận tốc
  thiết kế Vtk
  ≥ 40
  km/h 
  c. Khi vận tốc
  thiết kế Vtk
  ≥ 60
  km/h 
  d. Khi vận tốc
  thiết kế Vtk
  ≥ 80
  km/h 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   155 
   | 
  
   Trong thiết kế
  đường việc phối hợp giữa các yếu tố tuyến nhằm mục đích gì  
  a. Tạo tầm nhìn
  tốt, cung cấp thông tin cho người lái xe để kịp thờ xử trí các tình huống. 
  b. Tạo tâm lý thoải
  mái cho người lái, ít mệt nhọc, năng xuất cao. 
  c. Tạo cho công
  trình phù hợp với cảnh quan, góp phần nâng cao vẻ đẹp khu vực đặt tuyến. 
  d. Để đạt tất cả mục
  đích nêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   156 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế đường quy định độ đốc dọc lớn nhất tùy thuộc vào cấp hạng đường và
  điều kiện địa hình. Trường hợp đường cấp I đồng bằng thì độ dốc dọc lớn nhất
  là bao nhiêu? 
  a. Độ dốc dọc lớn
  nhất 3% 
  b. Độ dốc dọc lớn
  nhất 4% 
  c. Độ dốc dọc lớn
  nhất 5% 
  d. Độ dốc dọc lớn
  nhất 6% 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   157 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế đường quy định độ đốc dọc lớn nhất tùy thuộc vào cấp hạng đường và
  điều kiện địa hình. Trường hợp đường cấp III, miền núi thì độ dốc dọc lớn
  nhất là bao nhiêu? 
  a. Độ dốc dọc lớn
  nhất 4% 
  b. Độ dốc dọc lớn
  nhất 5% 
  c. Độ dốc dọc lớn
  nhất 6% 
  d. Độ dốc dọc lớn
  nhất 7% 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   158 
   | 
  
   Quy định về hệ số
  đầm chặt đất nền đường phụ thuộc vào các yếu tố nào? 
  a. Phụ thuộc vào
  nền đường đào, đắp 
  b. Phụ thuộc vào
  cấp hạng kỹ thuật của đường 
  c. Phụ thuộc vào
  chiều sâu từ đáy áo đường xuống 
  d. Phụ thuộc vào cả
  3 yếu tố trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   159 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế đường đô thị TCXDVN104: 2007 phân loại đường phố trong đô thị thành
  mấy loại.? 
  a. Có 4 loại đường
  đô thị 
  b. Có 3 loại đường
  đô thị 
  c. Có 2 loại đường
  đô thị 
  d. Có 1 loại đường
  đô thị 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   160 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế đường đô thị TCXDVN104: 2007 phân loại quảng trường trong đô thị
  thành mấy loại? 
  a. Có 1 loại quảng
  trường. 
  b. Có 2 loại quảng
  trường. 
  c. Có 3 loại quảng
  trường. 
  d. Có 4 loại quảng trường. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   161 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế đường TCVN 4054 - 2005, lưu lượng thiết kế là lưu lượng xe con được
  quy đổi từ các loại xe khác, thông qua mặt cắt trong ngày đêm, tính cho năm
  tương lại. Với đường cấp I, II, năm tương lai quy định là năm nào trong các
  phương án sau? 
  a. Năm thứ 10 
  b. Năm thứ 15 
  c. Năm thứ 20 
  d. Năm thứ 25 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   162 
   | 
  
   Trong trường hợp
  thông thường, bán kính đường cong nằm tối thiểu của đường chính tuyến tương
  ứng với các cấp đường: cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1000 mm là bao
  nhiêu ? 
  a. 1200 -900 - 600
  (m) 
  b. 1000 - 800 - 500
  (m) 
  c. 800 - 600 - 400
  (m) 
  d. 800 - 600 - 300
  (m) 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   163 
   | 
  
   Trường hợp nào độ
  dốc dọc trong ga được phép thiết kế với độ dốc lớn hơn 2,5‰? 
  a. Ở vùng đồng bằng 
  b. Ở vùng núi 
  c. Ở vùng đặc biệt
  khó khăn, ga không có dồn dịch 
  d. Ở vùng đặc biệt
  khó khăn, ga không có dồn dịch và đảm bảo điều kiện khởi động 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   164 
   | 
  
   Đối với đường sắt
  khổ đường 1000 mm thì bán kính đường cong nằm tối thiểu trong ga tương ứng là
  bao nhiêu khi thiết kế ga ở vùng đồng bằng và miền núi? 
  a. Ở vùng đồng bằng
  là 300 m, ở vùng núi là 250 m 
  b. Ở vùng đồng bằng
  là 400 m, ở vùng núi là 300 m 
  c. Ở vùng đồng bằng
  là 500 m, ở vùng núi là 450 m 
  d. Ở vùng đồng bằng
  là 600 m, ở vùng núi là 500 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   165 
   | 
  
   Đối với đường sắt
  khổ đường 1435 mm thì bán kính đường cong nằm tối thiểu trong ga
  tương ứng là bao nhiêu khi thiết kế ga ở vùng đồng bằng và miền núi? 
  a. Ở vùng đồng bằng
  là 400 m, ở vùng núi là 300 m 
  b. Ở vùng đồng bằng
  là 500 m, ở vùng núi là 400 m 
  c. Ở vùng đồng bằng
  là 600 m, ở vùng núi là 500 m 
  d. Ở vùng đồng bằng
  là 800 m, ở vùng núi là 600 m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   166 
   | 
  
   Trên đường thẳng
  trong khu gian đối với đường sắt khổ 1435 mm, bề rộng từ tim đến vai
  đường tương ứng với các cấp đường không được nhỏ hơn giá trị nào? 
  a. 5,0 - 4,5 - 4,0
  - 3,5 - 3,1 (m) 
  b. 4,5 - 4,0 - 4,0
  - 3,5 - 3,1 (m) 
  c. 4,5 - 4,0 - 3,5
  - 3,5 - 3,1 (m) 
  d. 4,5 - 4,0 - 3,5
  - 3,1 - 2,5 (m) 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   167 
   | 
  
   Trên đường thẳng
  trong khu gian đối với đường sắt khổ 1000 mm, bề rộng từ tim đến vai
  đường tương ứng với các cấp đường không được nhỏ hơn giá trị nào? 
  a. 4,0 - 3,5 - 3,1
  (m) 
  b. 3,5 - 3,1 - 2,9
  (m) 
  c. 3,1 - 2,9 - 2,7
  (m) 
  d. 2,9 - 2,7 - 2,5
  (m) 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   168 
   | 
  
   Trên đường thẳng
  trong khu gian đối với đường sắt khổ 1435 mm, khoảng cách tim đường tương ứng
  với các cấp đường không được nhỏ hơn giá trị nào? 
  a. 5,0 - 4,3 - 4,0
  - 4,0 - 4,0 (m) 
  b. 5,0 - 4,5 - 4,0
  - 4,0 - 3,8 (m) 
  c. 5,0 - 4,5 - 4,0
  - 3,8 - 3,5 (m) 
  d. 4,5 - 4,0 - 3,8
  - 3,5 - 3,1 (m) 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   169 
   | 
  
   Trên đường thẳng
  trong khu gian đối với đường sắt khổ 1000 mm, khoảng cách tim đường tương ứng
  với các cấp đường không được nhỏ hơn giá trị nào? 
  a. 5,0 - 4,0 - 3,5
  (m) 
  b. 4,0 - 4,0 - 4,0
  (m) 
  c. 4,0 - 4,0 - 3,8
  (m) 
  d. 4,0 - 3,8 - 3,5
  (m) 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   170 
   | 
  
   Khi chiều dài cống
  thoát nước qua nền đường sắt từ 10 - 20 m thì đường kính tối thiểu của cống
  phải là bao nhiêu? 
  a. 0,50 m 
  b. 0,75 m 
  c. 1,00 m 
  d. Tùy theo vị trí
  và điều kiện cụ thể để quyết định đường kính nhỏ nhất 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   171 
   | 
  
   Khổ đường sắt được
  định nghĩa là: 
  a. Khoảng cách ngắn
  nhất giữa 2 tim ray trên đường thẳng 
  b. Khoảng cách ngắn
  nhất giữa 2 má trong của ray 
  c. Khoảng cách ngắn
  nhất giữa 2 má ngoài của ray 
  d. Khoảng cách ngắn
  nhất giữa 2 má trong của ray được đo tại mặt đo tính toán (nằm dưới mặt phẳng
  đi qua hai đỉnh ray 16 mm) 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   172 
   | 
  
   Đối với đường sắt
  làm mới, cải tạo và sửa chữa lớn, cho phép sai lệch khoảng cách má trong giữa
  2 ray là bao nhiêu ? 
  a. +6 mm và -2 mm
  với khổ đường 1000 mm và 1435 mm 
  b. +4 mm và -2 mm
  với khổ đường 1000 mm và 1435 mm 
  c. +4 mm và -2 mm
  với khổ đường 1000 mm và +6 mm và -2 mm với khổ đường 1435 mm 
  d. +6mm và -2 mm
  với khổ đường 1000 mm và +4 mm và -2 mm với khổ đường 1435 mm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   173 
   | 
  
   Siêu cao ray lưng
  trên đường cong lớn nhất đối với đường sắt là: 
  a. 95 mm đối với cả
  2 khổ đường 1000 mm và 1435 mm 
  b. 125 mm đối với
  cả 2 khổ đường 1000 mm và 1435 mm 
  c. 125 mm đối với
  khổ đường 1000 mm và 95 mm đối với khổ đường 1435 mm 
  d. 95 mm đối với
  khổ đường 1000 mm và 125 mm đối với khổ đường 1435 mm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   174 
   | 
  
   Thời gian khác thác
  của cảng phụ thuộc vào 
  a. Hệ số bận bến 
  b. Điều kiện tự
  nhiên 
  c. Thiết bị và công
  nghệ 
  d. Cả b) và c) 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   175 
   | 
  
   Kết cấu vỏ hầm của
  hầm chui có dạng hình hộp BTCT đúc liền khối nhưng không đúc liên tục mà đúc
  phân đoạn (block), giữa các đoạn liên kết với nhau bằng khớp nối kín nước.
  Chiều dài mỗi đoạn là bao nhiêu? 
  a. 8,0m 
  b. 10,0m 
  c. 12,0m 
  d. 15,0m. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   176 
   | 
  
   Khi nào cần bố trí
  cầu thang cuốn trong các ga tầu điện ngầm ? 
  a. Khi chiều cao
  cầu thang >3,0m 
  b. Khi chiều cao
  cầu thang > 3,5m 
  c. Khi chiều cao
  cầu thang >4,0m 
  d. Khi chiều cao
  cầu thang > 4,5m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   177 
   | 
  
   Trong một tuyến của
  đường tầu điện ngầm, đối với không gian trong đường hầm thường phải áp dụng
  mấy loại khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc (kích thước bao) ? 
  a. Chỉ có một loại
  khổ giới hạn thống nhất. 
  b. Có hai loại khổ
  giới hạn 
  c. Có ba loại khổ
  giới hạn. 
  d. Có bốn loại khổ
  giới hạn 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   178 
   | 
  
   Vỏ BTCT lắp ghép sử
  dụng cho đường hầm nằm trên đoạn thẳng của đường tầu điện ngầm thi công theo
  công nghệ TBM được chế tạo theo bao nhiêu loại cấu kiện ? 
  a. Một loại cấu
  kiện thống nhất. 
  b. Hai loại cấu
  kiện. 
  c. Ba loại cấu kiện 
  d. Bốn loại cấu
  kiện 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   179 
   | 
  
   Trong điều kiện
  thông thường, độ dốc tối đa của đường chính tuyến đường sắt đô thị loại MRT
  là giá trị nào? 
  a. 25 ‰ 
  b. 30‰ 
  c. 35‰ 
  d. 45‰ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   180 
   | 
  
   Trong điều kiện địa
  hình khó khăn, độ dốc tối đa của đường chính tuyến đường sắt đô thị loại MRT
  không được vượt quá giá trị nào? 
  a. 38‰ 
  b. 40‰ 
  c. 45‰ 
  d. 50‰ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   181 
   | 
  
   Chiều rộng mặt nền đường
  của chính tuyến của đường sắt đô thị trong khu đoạn đường đắp, đường đào tiêu
  chuẩn là bao nhiêu? 
  a. 2,8 m 
  b. 3,1 m 
  c. 3,5 m 
  d. 4,0 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   182 
   | 
  
   Chiều rộng mặt nền
  đường tối thiểu của chính tuyến của đường sắt đô thị trong khu đoạn cầu cao
  là bao nhiêu? 
  a. 2,75 m 
  b. 2,8 m 
  c. 3,1 m 
  d. 3,5 m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   183 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế đường TCVN 4054 - 2005, lưu lượng thiết kế là lưu lượng xe con được
  quy đổi từ các loại xe khác, thông qua mặt cắt trong ngày đêm, tính cho năm
  tương lại. Với đường cấp III, IV, năm tương lai quy định là năm nào trong các
  phương án sau? 
  a. Năm thứ 10 
  b. Năm thứ 15 
  c. Năm thứ 20 
  d. Năm thứ 25 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   184 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế đường TCVN 4054 - 2005, lưu lượng thiết kế là lưu lượng xe con được
  quy đổi từ các loại xe khác, thông qua mặt cắt trong ngày đêm, tính cho năm
  tương lại. Với đường cấp V, VI và đường nâng cấp, năm tương lai quy định là
  năm nào trong các phương án sau? 
  a. Năm thứ 10 
  b. Năm thứ 15 
  c. Năm thứ 20 
  d. Năm thứ 25 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   185 
   | 
  
   Độ dốc ngang của
  mặt đường trên các đoạn thẳng được quy định để đảm bảo thoát nước mưa, phụ
  thuộc vào loại mặt đường. Với mặt đường bê tông xi măng và bê tông nhựa chon
  độ dốc ngang bao nhiêu là đúng ? 
  a. Độ dốc ngang 1,5
  - 2,0 % 
  b. Độ dốc ngang 1,5
  - 3,0 % 
  c. Độ dốc ngang 2,0
  - 3,0 % 
  b. Độ dốc ngang 3,0
  - 4,0 % 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   186 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế đường TCVN 4054 - 2005 quy định: H là chiều cao tĩnh không, tính từ
  điểm cao nhất của phần xe chạy (chưa xét đến chiều cao dự trữ nâng cao mặt
  đường khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp); h chiều cao tĩnh không ở mép ngoài lề
  đường. Khi thiết kế đường cấp I, II,III chọn các giá trị nào trong các phương
  án sau: 
  a. H = 5,0, h = 4,5
  m 
  b. H = 4,75, h =
  4,0 m 
  c. H = 4,5 , h =
  4,0 m 
  d. H = 4,25, h =
  4,0 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   187 
   | 
  
   Trong trường hợp
  địa hình khó khăn, bán kính đường cong nằm trên đường chính tuyến đường sắt
  đô thị (loại MRT) không nhỏ hơn: 
  a. 200 m 
  b. 160 m 
  c. 100 m 
  d. Bán kính cấu tạo
  của đầu máy toa xe thông qua đường cong 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   188 
   | 
  
   Ở khu vực rừng núi,
  đoạn trước và sau ga trong trường hợp khó khăn thì độ dốc dọc tối đa của
  đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cao tốc, cận cao tốc, cấp 1,
  cấp 2, cấp 3 đường sắt khổ 1435 mm là bao nhiêu ? 
  a. 30 - 25 - 12 -
  18 - 25 (‰) 
  b. 25 - 30 - 12 -
  25 - 30 (‰) 
  c. 25 - 25 - 12 -
  18 - 25 (‰) 
  d. 30 - 30 - 18 -
  25 - 30 (‰) 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   189 
   | 
  
   Ở khu vực rừng núi,
  đoạn trước và sau ga trong trường hợp khó khăn thì độ dốc dọc tối đa của
  đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường
  sắt khổ 1000 mm là bao nhiêu ? 
  a. 18 - 25 - 30 (‰) 
  b. 12 - 25 - 30 (‰) 
  c. 12 - 18 - 25 (‰) 
  d. 12 - 15 - 18 (‰) 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   190 
   | 
  
   Ở khu vực rừng núi,
  đoạn trước và sau ga trong trường hợp khó khăn thì bán kính đường cong nằm
  tối thiểu của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cận cao tốc, cấp
  1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1435 mm là bao nhiêu ? 
  a. 2800 - 2000 -
  1000 - 500 (m) 
  b. 2500 - 1500 -
  1000 - 500 (m) 
  c. 1000 - 800 - 600
  - 400 (m) 
  d. 600 - 400 - 300
  - 250 (m) 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   191 
   | 
  
   Ở khu vực rừng núi,
  đoạn trước và sau ga trong trường hợp khó khăn thì bán kính đường cong nằm
  tối thiểu của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cấp 1, cấp 2,
  cấp 3 của đường sắt khổ 1000 mm là bao nhiêu ? 
  a. 600 - 400 - 300
  (m) 
  b. 500 - 300 - 250
  (m) 
  c. 400 - 250 - 150
  (m) 
  d. 300 - 200 - 150
  (m) 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   192 
   | 
  
   Tải trọng tính toán
  mặt đường mềm, đối với đường ngoài đô thị được quy định tải trọng trục xe.
  Tải trọng quy định là bao nhiêu? 
  a. Tải trọng trục
  12 KN 
  b. Tải trọng trục
  14 KN 
  c. Tải trọng trục
  10KN 
  d. Tải trọng trục 8
  KN 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   193 
   | 
  
   Tải trọng tính toán
  mặt đường cứng, đối với đường ngoài đô thị được quy định tải trọng trục xe.
  Tải trọng quy định là bao nhiêu? 
  a. Tải trọng trục
  12 KN 
  b. Tải trọng trục
  14 KN 
  c. Tải trọng trục
  10KN 
  d. Tải trọng trục 8
  KN 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   194 
   | 
  
   Khi khảo sát đường
  phải đo cao tổng quát để tính cao độ các mốc, sai số giữa hai lần đo fh = a. , trong đó fh tính bằng mm, L
  khoảng cách giữa hai mốc tính bằng Km; a. giá trị cho dưới đây. Trong các
  phương án đưa ra chọn phương án đúng. 
  a. fh = 20.   
  b. fh = 30.   
  c. fh = 40.   
  d. fh = 40.   
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   195 
   | 
  
   Khi khảo sát đường
  phải đo cao chi tiết các cọc để khớp với cao độ các mốc, sai số giữa hai lần
  đo fh = a.  , trong đó fh tính bằng mm, L
  khoảng cách giữa hai mốc tính bằng Km; a. giá trị cho dưới đây. Trong các
  phương án đưa ra chọn phương án đúng. 
  a. fh =
  20.   
  b. fh
  = 30.   
  c. fh = 40.
    
  d. fh =
  50.   
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   196 
   | 
  
   Khi thiết kế cầu
  nhỏ, cống phải căn cứ vào lưu lượng được tính toán với tần suất quy định tùy
  vào cấp đường. Với đường cấp I, II tần suất tính toán là bao nhiêu? 
  a. Tần suất 1% 
  b. Tần suất 2% 
  c. Tần suất 4% 
  d. Tần suất 5% 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   197 
   | 
  
   Khi thiết kế cầu
  nhỏ, cống phải căn cứ vào lưu lượng được tính toán với tần suất quy định tùy
  vào cấp đường. Với đường cấp III đến VI tần suất tính toán là bao nhiêu? 
  a. Tần suất 1% 
  b. Tần suất 2% 
  c. Tần suất 4% 
  d. Tần suất 5% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   198 
   | 
  
   Khi thiết kế khẩu
  độ cầu phải căn cứ vào lưu lượng được tính toán với tần suất quy định tùy vào
  loại cầu. Với cầu lớn, cầu trung tần suất tính toán là bao nhiêu? 
  a. Tần suất 1% 
  b. Tần suất 2% 
  c. Tần suất 4% 
  d. Tần suất 5% 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   199 
   | 
  
   Để dẫn hướng xe
  chay an toàn thì tại những vị trí có ta luy âm lớn hơn giá trị quy định,
  đường cong bán kính nhỏ, đường dẫn lên cầu phải bố trí cọc tiêu. Theo quy
  định chiều cao bao nhiêu phải bố tri cọc tiêu? 
  a. Khi chiều cao ta
  luy từ 1,0 m 
  b. Khi chiều cao ta
  luy từ 1,5 m 
  c. Khi chiều cao ta
  luy từ 2,0 m 
  d. Khi chiều cao ta
  luy từ 2,5 m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   200 
   | 
  
   Để đảm bảo an toàn
  xe chạy thì tại những vị trí nền đường đắp cao lớn hơn giá trị quy định,
  đường dẫn lên cầu, cầu cạn... phải bố trí lan can phòng hộ. Theo quy định
  chiều cao bao nhiêu phải bố trí lan can phòng hộ? 
  a. Khi chiều cao
  hơn 2,0 m 
  b. Khi chiều cao
  hơn 3,0 m 
  c. Khi chiều cao
  hơn 4,0 m 
  d. Khi chiều cao
  hơn 5,0 m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   201 
   | 
  
   Khi khảo sát lập
  thiết kế kỹ thuật tuyến đường, quy định phải đo dài tổng quát để đóng các cọc
  H, cọc Km, quy định sai số cho phép hai lần đo fl = 1/a. L,. fl
  sai số tính bằng mét, L chiều dài đo tính bằng mét, a giá trị cho dưới đây.
  Trong các phương án đưa ra chọn phương án đúng. 
  a. fl =
  1/100. L 
  b. fl =
  1/500. L 
  c. fl =
  1/1000. L 
  d. fl =
  1/1500. L 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   202 
   | 
  
   Khi khảo sát lập
  thiết kế kỹ thuật tuyến đường, quy định phải đo dài chi tiết để đóng các cọc,
  chỉ cần đo một lần khớp vào H, cọc Km, quy định sai số cho phép fl
  = 1/ a. L,. fl sai số tính bằng mét, L chiều dài đo tính bằng mét,
  a giá tri cho dưới đây. Trong các phương án đưa ra chọn phương án đúng. 
  a. fl =
  1/ 100. L 
  b. fl =
  1/ 500. L 
  c. fl =
  1/ 1000. L 
  d. fl =
  1/ 1500. L 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   203 
   | 
  
   Hãy cho biết có mấy
  loại mối nối giữa các cấu kiện lắp ghép của vỏ hầm BTCT đường hầm Metro thi
  công theo công nghệ TBM? 
  a. 1 loại 
  b. 2 loại 
  c. 3 loại 
  d. 4 loại 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   204 
   | 
  
   Các neo đinh liên
  kết trong dầm liên hợp được bố trí như thế nào trên mặt dầm thép ? 
  a. Bố trí thành hai
  hàng và theo từng nhóm, khoảng cách đinh trong nhóm bằng 6 lần đường kính
  đinh. 
  b. Bố trí thành hai
  hàng chạy suốt chiều dài dầm theo bước đinh đều nhau bằng chiều dài dầm/số
  lượng đinh n. 
  c. Bố trí thành hai
  hàng chạy suốt chiều dài dầm, bước đinh bố trí giảm dần từ giữa nhịp về hai
  phía đầu dầm theo giá trị lực cắt mỏi. 
  d. Bố trí thành hai
  hàng chạy suốt chiều dài dầm theo bước đinh ≤ 600mm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   205 
   | 
  
   Sức kháng cắt của
  dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép bao gồm những thành phần nào ? 
  a. Sức kháng cắt
  của tiết diện dầm thép và sức kháng cắt của cốt thép bản mặt cầu. 
  b. Sức kháng cắt
  của dầm thép không xét bản bê tông. 
  c. Sức kháng cắt
  của bản bụng dầm thép. 
  d. Sức kháng cắt
  của bản bụng được tăng cường, 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   206 
   | 
  
   Sức kháng kéo của
  các thanh trong giàn thép được lấy theo tiết diện nào? 
  a. Tiết diện nguyên
  kéo chảy. 
  b. Tiết diện thực
  kéo đứt. 
  c. Tiết diện thực
  kéo đứt nhân với hệ số triết giảm 
  d. Giá trị nhỏ hơn
  giữa hai cách tính: tiết diện nguyên kéo chảy và tiết diện thực kéo đứt nhân
  với hệ số triết giảm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   207 
   | 
  
   Hãy cho biết đặc
  điểm của tải trọng để tính mỏi trong cầu thép? 
  a. Hoạt tải lấy
  bằng 0,75 hoạt tải tiêu chuẩn. 
  b. Cự li giữa hai
  trục bánh sau của xe tải thiết kế lấy bằng 9000mm. 
  c. Khi tính mỏi cho
  bản bụng hoạt tải lấy bằng 1,5 hoạt tải tiêu chuẩn. 
  d. Chỉ xét hoạt tải
  LL (1+IM) với hệ số tải trọng 0,75 và cự li trục bánh nặng 9,0m đồng thời có
  xét lưu lượng xe tải/ngày. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   208 
   | 
  
   Sức kháng của bu
  lông cường độ cao trong liên kết thép được xét như thế nào? 
  a. Tính theo sức
  kháng cắt 
  b. Tính theo sức
  kháng trượt do ma sát 
  c. Tính theo sức
  kháng kéo 
  d. Tính theo sức
  kháng ép mặt. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   209 
   | 
  
   Đối với đường sắt
  làm mới hoặc cải tạo, sai lệch cho phép về độ cao mặt ray so với tiêu
  chuẩn quy định là bao nhiêu đối với khổ đường 1000 mm và 1435 mm? 
  a. 4 mm đối với khổ
  đường 1000 mm và 3 mm đối với khổ đường 1435 mm 
  b. 3 mm đối với khổ
  đường 1000 mm và 4 mm đối với khổ đường 1435 mm 
  c. 4 mm đối với cả
  hai khổ đường 1000 mm và 1435 mm 
  d. 3 mm đối với cả
  hai khổ đường 1000 mm và 1435 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   210 
   | 
  
   Khẩu độ thoát nước
  dùng trong thiết kế cầu là gì ? 
  a. Là chiều rộng
  mặt nước của sông tại mức nước cao nhất. 
  b. Là tổng các
  chiều rộng mặt thoáng dưới cầu tính theo mức nước cao nhất. 
  c. Là khoảng cách
  thông thủy giữa hai mố cầu tính theo mức nước cao nhất. 
  d. Là chiều rộng
  mặt nước của sông tại mức nước lũ lịch sử. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   211 
   | 
  
   Chiều cao đáy dầm
  của kết cấu nhịp cầu vượt sông được xác định như thế nào? 
  a. Điểm thấp nhất
  của đáy dầm cao hơn mực nước cao nhất (MNCN) 0,5m. 
  b. Điểm thấp nhất
  của đáy dầm cao hơn MNCN 0,7m. 
  c. Điểm thấp nhất
  của đáy dầm cao hơn MNCN 0,7m đối với sông có cây trôi và 0,5m đối với sông
  không có cây trôi. 
  d. Điểm thấp nhất
  của đáy dầm cao hơn MNCN 1,0 m đối với sông có cây trôi và 0,5m đối với sông
  không có cây trôi. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   212 
   | 
  
   Cao độ đáy dầm của
  cầu vượt qua đường bộ xác định như thế nào? 
  a. Bằng cao độ mặt
  đường dưới cầu + chiều cao của khổ giới hạn theo Tiêu chuẩn thiết kế đường
  bộ. 
  b. Bằng cao độ mặt
  đường dưới cầu + chiều cao của khổ giới hạn theo Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ
  + 25mm 
  c. Bằng cao độ mặt
  đường dưới cầu + chiều cao của khổ giới hạn theo Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ
  + độ lún và độ võng của cầu. 
  d. Bằng cao độ mặt
  đường dưới cầu + chiều cao của khổ giới hạn theo Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ
  + độ lún và độ võng của cầu nếu độ lún và độ võng >25mm. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   213 
   | 
  
   Kiểm toán kết cấu
  áo đường mềm đối với mặt đường cấp cao A1 phải kiểm toán theo các thái giới
  hạn nào? 
  a. Kiểm toán cường
  độ chung kết cấu. 
  b. Kiểm toán cắt
  trượt nền đất 
  c. Kiểm toán ứng
  suất kéo uốn của lớp mặt bê tông nhựa 
  d. Kiểm toán tất cả
  trạng thái giới hạn nêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   214 
   | 
  
   Khi thiết kế mặt
  đường bê tông nhựa, phải kiểm tra cường độ kéo uốn lớp bê tông nhựa, vị trí
  kiểm tra là đâu trong các phương án sau? 
  a. Kiểm tra tại mặt
  trên lớp bê tông nhựa 
  b. Kiểm tra tại vị
  trí giữa lớp bê tông nhựa 
  c. Kiểm tra tại vị
  trí 2/3 từ mặt bê tông nhựa 
  d. Kiểm tra tại vị
  trí đáy lớp bê tông nhựa 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   215 
   | 
  
   Nhằm đảm bảo sự
  chuyển tiếp êm thuận, không gây ra” xóc” mạnh cho xe chạy qua đoạn chuyển
  tiếp thì độ bằng phẳng theo dọc tim đường S (S là độ dốc dọc giữa hai điểm
  trên mặt đường theo phương dọc theo tim đường do sự chênh lệch lún của hai
  điểm đó) giữa đường và cầu đối với đường cao tốc có vận tốc thiết kế 100 và
  120 km/h là bao nhiêu trong các giá trị sau: 
  a. Độ bằng phẳng S
  ≤ 1/150 
  b. Độ bằng phẳng S
  ≤ 1/175 
  c. Độ bằng phẳng S
  ≤ 1/200 
  d. Độ bằng phẳng S
  ≤ 1/250 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   216 
   | 
  
   Bề rộng mặt nền
  đường sắt được nới rộng trong trường hợp nào? 
  a. Trong phạm vi
  đường cong 
  b. Phạm vi trên
  cầu, trong hầm 
  c. Trong ga 
  d. Tất cả các đáp
  án trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   217 
   | 
  
   Tiêu chuẩn kỹ thuật
  của các cấp đường sắt trên đường sắt lồng khổ 1435 mm với khổ 1000 mm là tiêu
  chuẩn nào? 
  a. Tiêu chuẩn riêng
  dành cho đường sắt lồng 
  b. Tiêu chuẩn kỹ
  thuật của cấp tương ứng của đường sắt khổ 1000 mm 
  c. Tiêu chuẩn kỹ
  thuật của cấp tương ứng của đường sắt khổ 1435 mm 
  d. Tiêu chuẩn kỹ
  thuật của đường có số lượng tàu khai thác nhiều hơn 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   218 
   | 
  
   Sự khác nhau giữa
  các loại neo đá sử dụng để chống đỡ đường hang trong đường hầm thi công theo
  phương pháp mỏ truyền thống và đường hầm thi công theo phương pháp NATM? 
  a. Khác nhau về cấu
  tạo. 
  b. Khác nhau về sơ
  đồ làm việc. 
  c. Khác nhau về
  tuổi thọ. 
  d. Khác nhau về vai
  trò của kết cấu. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   219 
   | 
  
   Nhằm đảm bảo sự
  chuyển tiếp êm thuận, không gây ra” xóc” mạnh cho xe chạy qua đoạn chuyển
  tiếp thì độ bằng phẳng theo dọc tim đường S (S là độ dốc dọc giữa hai điểm
  trên mặt đường theo phương dọc theo tim đường do sự chênh lệch lún của hai
  điểm đó) giữa đường và cầu đối với đường cấp I- IV có vận tốc thiết kế 80
  km/h là bao nhiêu trong các giá trị sau: 
  a. Độ bằng phẳng S
  ≤ 1/125 
  b. Độ bằng phẳng S
  ≤ 1/150 
  c. Độ bằng phẳng S
  ≤ 1/ 175 
  d. Độ bằng phẳng S
  ≤ 1/200 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   220 
   | 
  
   Khi xác định lưu
  lượng xe tính toán để xác định Eyc mặt đường phải xét đến hệ số ảnh hưởng của
  số làn xe. Trong trường hợp đường có 4 làn xe có dải phân cách giữa thì hệ số
  phân phối trục xe f chọn là bao nhiêu? Trong các trường hợp sau 
  a. Hệ số f = 1 
  b. Hệ số f = 0,55 
  c. Hệ số f = 0,35 
  d. Hệ số f = 0,3 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   221 
   | 
  
   Mức nước thông
  thuyền dưới cầu được xác định như thế nào? 
  a. Là mức nước
  trung bình trong năm. 
  b. Là mức nước lũ
  tính với tần suất 15 năm xảy ra một lần. 
  c. Là mức nước lũ
  tính với tần suất 10%. 
  d. Là mức nước lũ
  tính với tần suất 5%. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   222 
   | 
  
   Độ võng cho phép
  đối với tất cả các loại kết cấu nhịp cầu là bao nhiêu? 
  a. L/800 đối với
  tất cả các loại cầu. 
  b. L/800 đối với
  cầu đường sắt và L/400 đối với cầu đường bộ. 
  c. L/600 đối với
  cầu đường sắt và L/400 đối với cầu đường bộ. 
  d. L/600 đối với
  cầu đường sắt và L/250 đối với cầu đường bộ 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   223 
   | 
  
   Để đảm bảo thoát
  nước khỏi mặt cầu, hệ thống ống thoát nước phải đáp ứng những yêu cầu gì? 
  a. 1m2 mặt cầu ít nhất có
  4cm2
  diện
  tích ống thoát. 
  b. 1m2 mặt cầu ít nhất có
  4cm2
  diện
  tích ống thoát và đường kính trong của ống thoát Dtr ≥ 150mm 
  c. 1m2 mặt cầu ít nhất có
  1cm2
  diện
  tích ống thoát, đường kính trong của ống Dtr ≥90mm và cự ly giữa các
  ống thoát ≤ 10m/ống. 
  d. 1m2 mặt cầu ít nhất có
  1cm2
  diện
  tích ống thoát, đường kính trong của ống Dtr ≥100mm và cự ly giữa
  các ống thoát ≤ 15m/ống. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   224 
   | 
  
   Tải trọng làn thiết
  kế khi tính cho bản mặt cầu được lấy giá trị là bao nhiêu? 
  a. 9,3kN/m 
  b. 3,1 kN/m 
  c. 2,9 kN/m 
  d. 2,7 kN/m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   225 
   | 
  
   Bản bê tông mặt cầu
  của cầu dầm được phép tính theo phương pháp gần đúng bằng cách chia thành các
  dải bản tương đương. Chiều rộng của dải bản tương đương cầu dầm bê tông được
  lấy bằng bao nhiêu? 
  a. 1000mm 
  b. 1800mm 
  c. 660+ 0,55s tại
  mặt cắt giữa nhịp và 1220+0,25s tại mặt cắt tim dầm. 
  d. Khoảng cách giữa
  hai dầm chủ s (mm). 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   226 
   | 
  
   Hãy cho biết sơ đồ
  chất tải để tính mỏi cho dầm thép như trong hình vẽ có gì sai không? Sai ở
  điểm nào? 
    
  a. Đúng không có gì
  sai. 
  b. Sai ở chỗ khoảng
  cách hai trục sau của xe tải phải là 4300mm 
  c. Sai ở chỗ mặt
  cầu có 2 làn xe mà chỉ xếp có 1 làn. 
  d. Sai ở hai điểm:
  thứ nhất trục xe sau phải là 4300mm, thứ hai phải xếp 2 làn xe theo phương
  ngang theo đúng vị trí làn. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   227 
   | 
  
   Đối với những tuyến
  đường sắt điện khí hóa xây dựng mới chỉ sử dụng đầu máy điện thì độ dốc dọc
  tối đa áp dụng cho các cấp đường tương ứng của khổ đường 1435 mm: cao tốc,
  cận cao tốc, cấp 1, cấp 2, cấp 3 là: 
  a. 30 - 25 - 12 -
  18 - 25 (‰) 
  b. 30 - 30 - 12 -
  18 - 25 (‰) 
  c. 30 - 30 - 18 -
  25 - 30 (‰) 
  d. 30 - 30 - 30 -
  30 - 30 (‰) 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   228 
   | 
  
   Đối với những tuyến
  đường sắt điện khí hóa xây dựng mới chỉ sử dụng đầu máy điện thì độ dốc dọc
  tối đa áp dụng cho các cấp đường tương ứng của khổ đường 1000 mm: cấp 1, cấp
  2, cấp 3 là: 
  a. 30 - 30 - 30 (‰) 
  b. 25 - 25 - 25 (‰) 
  c. 12 - 25 - 30 (‰) 
  d. 18 - 25 - 30 (‰) 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   229 
   | 
  
   Khoảng cách giữa
  hai tim hầm đơn song song được xác định theo công thức: 
    
  Khoảng cách nhằm
  này đáp ứng yêu cầu gì ? 
  a. Đảm bảo khả năng
  chịu lực của khối đất nằm giữa hai hầm. 
  b. Đảm bảo an toàn
  nổ mìn khi hai đường hầm cùng thi công. 
  c. Đảm bảo khi
  khoan cắm neo các neo không giao cắt nhau. 
  d. Đảm bảo không
  gian ngoài hai cửa hầm đủ rộng để bố trí vòng quay đầu xe 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   230 
   | 
  
   Hãy cho biết ý
  nghĩa cơ học của hệ số kiên cố theo Prô-tô-đia- cô- nốp fkp ? 
  a. Là cường độ quy
  đổi của đá. 
  b. Là hệ số ma sát
  quy đổi của nền. 
  c. Là hệ số thực
  nghiệm đặc trưng cho áp lực địa tầng. 
  d. Là hệ số thực
  nghiệm đặc trưng cho khả năng tự đứng vững của hang đào 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   231 
   | 
  
   Hãy cho biết sơ đồ
  làm việc của lớp bê tông phun sau khi đã lắp neo trong kết cấu chống đỡ đường
  hang thi công theo phương pháp NATM. 
  a. Vòng tròn chịu
  nén. 
  b. Tấm kê bốn cạnh 
  c. Tấm kê trên bốn
  góc. 
  d. Tấm ngàm bốn
  cạnh 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   232 
   | 
  
   Công thức tính hệ
  số phân bố ngang cầu dầm liên hợp cầu dầm có sườn tiết diện chữ I,chữ T có
  dạng như sau: 
    
  Hãy cho biết Kg là đại lượng gì ? 
  a. Hệ số liên kết. 
  b. Độ cứng EI của
  dầm chủ 
  c. Tham số độ cứng
  dọc. 
  d. Tỉ số giữa độ
  cứng dọc và độ cứng ngang Id/Ingang 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   233 
   | 
  
   Hãy cho biết chiều
  dài cốt thép chờ với đường kính là d và sử dụng mối nối bằng dây thép buộc. 
  a. Bằng 25d 
  b. Bằng 30d 
  c. Bằng 300mm 
  d. Bằng (1,0 ÷ 1,7)
  chiều dài triển khai của cốt thép. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   234 
   | 
  
   Trong dầm bê tông
  dự ứng lực căng trước sử dụng từng tao xoắn kéo thẳng, một số tao cáp được
  bọc chống dính bám ở hai đầu. Số lượng tao cáp được bọc này cho phép tối đa
  là bao nhiêu? 
  a. 40% tổng số tao
  cáp. 
  b. 30% tổng số tao
  cáp 
  c. 25% tổng số tao
  cáp 
  d. 20% tổng số tao
  cáp. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   235 
   | 
  
   Chiều dày bảo vệ
  đối với cốt thép trong điều kiện môi trường khô cạn bình thường tối thiểu là
  bao nhiêu?  
  a. 1,5 đường kính
  cốt thép. 
  b. 3,5cm 
  c. 3,0cm 
  d. 2,5cm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   236 
   | 
  
   Chiều dày bảo vệ
  đối với cốt thép đứng của cọc khoan nhồi được chọn là bao nhiêu? 
  a. 5,0cm 
  b. 7,5 cm 
  c. 9,0cm 
  d. 3,0 lần đường
  kính cốt thép. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   237 
   | 
  
   Hãy cho biết qui
  cách uốn móc vuông của các thanh cốt thép dọc trong các kết cấu cầu. d- đường
  kính thanh cốt thép; c- chiều dài đuôi móc. 
    
  a. c = 6d 
  b. c=8d 
  c. c=10d 
  d. c=12d 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   238 
   | 
  
   Trong dầm bê tông
  hàm lượng cốt thép dự ứng lực và cốt thép thường được giới hạn theo tỉ số giữa
  khoảng cách thớ chịu nén của bê tông c đến trục trung hòa và khoảng
  cách hữu hiệu của cốt thép chịu kéo dc. Hãy cho biết giới
  hạn này bằng bao nhiêu? 
  a. 0,55 
  b. 0,45 
  c. 0,42 
  d. 0,40 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   239 
   | 
  
   Giới hạn ứng suất
  của tao cáp dự ứng lực tự chùng thấp ở trạng thái giới hạn sử dụng sau khi
  xảy ra ra toàn bộ mất mát ứng suất fpe được quy định như
  thế nào? 
  a. 0,65fpu. 
  b. 0,7fpu 
  c. 0,8 fpy 
  d. 0,85fpy 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   240 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế đường ô tô TCVN 4054 - 2005 ngoài đường ô tô cao tốc, có các phương
  án phân loại dưới đây. Phương án nào đúng. 
  a. Đường có 6 cấp,
  từ cấp I tới cấp VI 
  b. Đường có 5 cấp,
  từ cấp I tới cấp V 
  c. Đường có 4 cấp,
  từ cấp I tới cấp IV 
  d. Đường có 3 cấp,
  từ cấp I tới cấp III 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   241 
   | 
  
   Theo tiêu chuẩn
  thiết kế đường giao thông nông thôn TCVN 10380: 2014 đường giao thông nông
  thôn có mấy cấp? chọn phương án đúng? 
  a. Có 1 cấp A 
  b. Có 2 cấp A, B 
  c. Có 3 cấp A, B, C 
  d. Có 4 cấp A, B,
  C, D 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   242 
   | 
  
   Tốc độ thiết kế của
  đường được hiểu thế nào? 
  a. Tốc độ lớn nhất
  cho phép xe chạy trên đường 
  b. Tốc độ khai thác
  của đường 
  c. Là tốc độ được
  dùng để tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của đường trong trường hợp
  khó khăn 
  d. Tốc độ trung
  bình xe chạy trên đường 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   243 
   | 
  
   Mô đun đàn hồi của
  bê tông có cường độ nén quy định ở thời điểm 28 ngày tuổi là fc’ được xác định
  theo công thức: 
    
  Trong đó Z là một
  hằng số. Hãy cho biết hằng số Z này bằng bao nhiêu? 
  a. 0,037 
  b. 0,043 
  c. 0,047 
  d. 0,051 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   244 
   | 
  
   Cường độ chịu kéo
  khi uốn fr của bê tông nặng được tính theo cường độ
  chịu nén fc’. Hãy cho biết công
  thức xác định cường độ fr 
  a. fr = 0,113fc’ 
  b. fr = 0,107fc’ 
  c. fr = 0,52  
  d. fr
  = 0, 63  
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   245 
   | 
  
   Trong dầm bê tông
  lắp ghép sử dụng đá 1x2, cốt đai đứng của sườn dầm có đường kính danh định là
  14mm, tại khu vực đầu dầm cự li tối thiểu giữa các thanh cốt đai được phép bố
  trí là bao nhiêu? 
  a. 28mm 
  b. 39mm 
  c. 41mm 
  d. 52mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   246 
   | 
  
   Cự li tối đa của
  cốt thép cấu tạo bố trí trong dầm bê tông được quy định như thế nào? 
  a. Không vượt quá
  chiều dày của bộ phận kết cấu hoặc 250mm. 
  b. Không vượt quá
  chiều dày của bộ phận kết cấu hoặc 300mm 
  c. Không vượt quá
  1,5 chiều dày bộ phân kết cấu và 400mm 
  d. Không vượt quá
  1,5 chiều dày bộ phận kết cấu và 450mm. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   247 
   | 
  
   Hãy cho biết tác
  dụng của neo bơm nở (Swellex)? 
  a. Tạo hiệu ứng treo. 
  b. Ép chặt các viên đá
  rời rạc, tạo hiệu ứng cài khóa. 
  c. Vừa treo vừa ép
  chặt. 
  d. Tạo hiệu ứng vòm
  xung quanh hang đào 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   248 
   | 
  
   Neo đá (Rock bolt)
  khác neo đất (Ground anchor) ở điểm nào ? 
  a. Neo đá dùng để
  chống đỡ hang đào, neo đất dùng để gia cố chống vách. 
  b. Neo đá có hiệu ứng
  tạo dầm và cài khóa còn neo đất thì không. 
  c. Không có sự phân
  biệt dùng trong đá gọi là neo đá, dùng trong đất gọi là neo đất. 
  d. Neo đá bố trí
  vuông góc với bề mặt gia cố còn neo đất bố trí xiên góc với bề mặt. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   249 
   | 
  
   Tác dụng của neo dự
  ứng lực sử dụng trong xây dựng đường hầm. 
  a. Tương tự như
  thanh neo là treo giữ khối lở rời nhưng sử dụng được thép cường độ cao. 
  b. Tăng khả năng
  chống trượt cho khối lăng thể trượt 
  c. Dễ thực hiện
  trong không gian có kích thước hạn chế. 
  d. Sử dụng vật tư
  phổ biến dễ khai thác đó là cáp tao xoắn 7 sợi 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   250 
   | 
  
   Sự khác nhau giữa
  bê tông phun khô và bê tông phun ướt ? 
  a. Tỉ lệ nước/xi
  măng khác nhau. 
  b. Tỉ lệ hao hụt
  vữa do rơi rụng khi phun. 
  c. Loại vữa khi ra
  khỏi đầu phun. 
  d. Khả năng gây bụi
  giữa hai biện pháp 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   251 
   | 
  
   Tốc độ thiết kế
  tương ứng của đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 khổ 1435 mm không được vượt quá
  trị số nào sau đây? 
  a. 200, 150, 100
  km/h 
  b. 150, 120, 70
  km/h 
  c. 150, 100, 70
  km/h 
  d. 130, 100, 70
  km/h 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   252 
   | 
  
   Để phân loại một
  khu vực cấu trúc địa chất nào đó theo RMR (Rock Macc Rating) người ta phải
  khảo sát bao nhiêu loại thông số địa chất ? 
  a. 5 
  b. 6 
  c. 7 
  d. 8 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   253 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế đường TCVN 4054 - 2005 quy định: H là chiều cao tĩnh không, tính từ
  điểm cao nhất của phần xe chạy (chưa xét đến chiều cao dự trữ nâng cao mặt
  đường khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp); h chiều cao tĩnh không ở mép ngoài lề
  đường. Khi thiết kế đường cấp IV và thấp hơn chọn các giá trị nào trong các
  phương án sau: 
  a. H = 5,0, h = 4,5
  m 
  b. H = 4,75, h =
  4,0 m 
  c. H = 4,5 , h = 4,0
  m 
  d. H = 4,25, h =
  4,0 m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   254 
   | 
  
   Trong tiêu chuẩn
  thiết kế mặt đường, phân ra mấy loại tầng mặt đường (cấp mặt đường)? 
  a. Chỉ có 1 loại
  tầng mặt đường 
  b. Có 2 loại tầng
  mặt đường 
  c. Có 3 loại tầng
  mặt đường 
  d. Có 4 loại tầng
  mặt đường 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   255 
   | 
  
   Cự li giữa các tao
  cáp đơn đường kính 12,7mm bố trí trong dầm bê tông dự ứng lực chế tạo theo
  công nghệ căng trước, bê tông đá 1x2 được bố trí tối thiểu là bao nhiêu ? 
  a. 51mm 
  b. 44mm 
  c. 39mm 
  d. 38mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   256 
   | 
  
   Hãy cho biết giới
  hạn chảy Fy của thép kết cấu sử
  dụng cho dầm cầu. 
  a. 190 Mpa 
  b. 210 Mpa 
  c. 250 Mpa 
  d. 270 Mpa 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   257 
   | 
  
   Cấu tạo chung của
  dầm thép tiết diện chữ I được cấu tạo theo tỉ lệ sau: 
  0,1 ≤  ≤ 0, 9 
  Hãy cho biết tỉ lệ
  này phản ánh quan hệ giữa các đại lượng nào? 
  a. Giữa mô men quán
  tính theo trục đứng của hai bản cánh dầm và của cả tiết diện 
  b. Giữa mô men quán
  tính theo trục đứng của cánh chịu nén và của cả tiết diện 
  c. Giữa mô men quán
  tính theo trục đứng của hai bản cánh dầm và của bản bụng dầm 
  d. Giữa mô men quán
  tính theo trục đứng của bản cánh chịu nén và của bản bụng dầm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   258 
   | 
  
   Đối với dầm thép
  liên hợp các đặc trưng hình học để tính độ võng được xét như thế nào? 
  a. DC tính theo
  thép, DW và hoạt tải tính theo thép và bản hữu hiệu. 
  b. DC tính theo
  thép, DW tính theo thép và toàn bộ bản, hoạt tải tính theo thép và bản hữu
  hiệu. 
  c. DC tính theo
  thép,DW tính theo thép và bản hữu hiệu, hoạt tải tính theo thép và toàn bộ
  bản. 
  d. DC tính theo
  thép, DW và hoạt tải tính theo thép và toàn bộ tiết diện bản. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   259 
   | 
  
   Sức kháng uốn theo
  trạng thái giới hạn cường độ của kết cấu nhịp dầm thép là gì ? 
  a. Là mô men giới
  hạn Mr = φMn 
  b. Là cường độ giới
  hạn ở mỗi bản cánh dầm Fr =
  φFn 
  c. Là mô men giới
  hạn Mr và cường độ giới
  hạn Fr 
  d. Là mô men giới
  hạn Mr hoặc cường độ giới
  hạn Fr 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   260 
   | 
  
   Hãy cho biết qui
  cách bố trí các cọc BTCT tiết diện axa trong mặt bằng bệ móng. 
  a. Cự li giữa các
  tim cọc ≥ 3a  và ≤ 6a ; mặt cọc cách mép bệ ≥250mm 
  b. Cự li giữa các
  tim cọc ≥ 3a  ≥ 750mm; mặt cọc cách
  mép bệ ≥250mm. 
  c. Cự li giữa các
  tim cọc ≥ 2, 5a  ≥ 750mm; mặt cọc cách
  mép bệ ≥225mm. 
  d. Cự li giữa các
  tim cọc ≥ 2a  ≥ 750mm; mặt cọc cách
  mép bệ ≥250mm. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   261 
   | 
  
   Hãy cho biết cách
  tính tác dụng của xe tải thiết kế lên tường thân của mố chữ U bê tông cốt
  thép? 
  a. Tính theo tải
  trọng chất thêm ES với áp lực phân bố pi là áp lực của các
  tải trọng bánh xe truyền qua lớp áo đường phía sau mố. 
  b. Tính theo tải
  trọng chất thêm ES với các lực tập trung Pi là các tải trọng
  của trục bánh xe đặt trên mặt đường sau mố. 
  c. Tính theo tải
  trọng chất thêm ES với hoạt tải tác dụng lớn nhất qs là áp lực phân bố
  lớn nhất của tải trọng trục thông qua lớp áo đường sau mố. 
  d. Tính theo hoạt
  tải chất thêm LS với chiều cao đất tương đương heq. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   262 
   | 
  
   Khả năng chống nứt
  của dầm bê tông chịu uốn được thiết kế dựa trên tiêu chí nào ? 
  a. Khống chế ứng
  suất kéo trong bê tông đối với dầm BTCT thường. 
  b. Không cho xuất
  hiện ứng suất kéo trong bê tông đối với dầm bê tông ứng suất trước. 
  c. Khống chế ứng suất
  kéo trong cốt thép thường fsa ≤ 0,6fy. 
  d. Khống chế độ mở
  rộng vết nứt. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   263 
   | 
  
   Để tính độ võng và
  độ vồng của dầm bê tông chịu uốn, độ cứng của dầm được xem xét như thế nào? 
  a. Độ cứng của của
  tiết diện nguyên: EcIg 
  b. Độ cứng của tiết
  diện tính đổi:EcItd 
  c. Độ cứng của tiết
  diện nguyên không đàn hồi: 0,85EcIg 
  d. Độ cứng của mặt
  cắt có hiệu: EcIe (trong đó Ie ≤ Ig) 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   264 
   | 
  
   Hãy cho biết tỉ lệ
  giữa chiều dài nhịp biên và chiều dài nhịp chính của cầu dầm liên tục thi
  công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng? 
  a. 0,80 
  b. 0,75 
  c. 0,70 
  d. 0,65 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   265 
   | 
  
   Đường cong
  Fenner-Pacher phản ánh mối quan hệ nào sau đây ? 
  a. Giữa áp lực lên
  biên hang và chuyển vị vách hang đào. 
  b. Giữa tỉ lệ áp lực
  sau giải phóng ứng suất tác dụng lên kết cấu chống đỡ và chuyển vị vách hang
  đào. 
  c. Giữa áp lực tác
  dụng lên kết cấu chống đỡ và chuyển vị vách hang đào. 
  d. Giữa áp lực tác
  dụng lên kết cấu và biến dạng tương đối của vách hang đào 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   266 
   | 
  
   Hãy cho biết biện
  pháp xác định áp lực từ biên hang tác dụng lên kết cấu chống đỡ trong thiết
  kế đường hầm thi công theo công nghệ NATM. 
  a. Từ công thức của
  Fenner-Labasse. 
  b. Từ công thức thực
  nghiệm của phương pháp phân loại địa chất RMR. 
  c. Từ đường cong
  Fenner-Pacher 
  d. Từ đường cong quan
  hệ Pa-U. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   267 
   | 
  
   Hãy cho biết tải
  trọng do đất đá tác dụng lên kết cấu vỏ hầm bê tông theo quan điểm của phương
  pháp công nghệ NATM. 
  a. Tải trọng này bằng
  không vì đã do kết cấu neo và bê tông phun chịu hết tác dụng của đất đá xung
  quanh hang đào. 
  b. Tải trọng này bằng
  không vì áp lực hướng tâm tại bề mặt vách hang đào luôn bằng không. 
  c. Tải trọng này bằng
  không vì đã giải phóng hết để cho vành đất đá mang tải xung quanh hang đào
  chịu. 
  d. Là phần còn lại của
  áp lực hướng tâm tác dụng lên biên hang sau giải phóng ứng suất 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   268 
   | 
  
   Hãy cho biết cấu
  tạo kết cấu chống thấm cho vỏ hầm của đường hầm xuyên núi gồm mấy lớp ? 
  a. 1 
  b. 2 
  c. 3 
  d. 4 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   269 
   | 
  
   Trong điều kiện địa
  chất bình thường, chiều dày của lớp bê tông vỏ hầm thi công theo phương pháp
  công nghệ NATM được lựa chọn dựa trên căn cứ nào ? 
  a. Theo yêu cầu cấu
  tạo 
  b. Theo yêu cầu chịu
  lực 
  c. Theo cấu tạo, có
  kiểm toán đảm bảo yêu cầu chịu lực. 
  d. Theo công thức kinh
  nghiệm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   270 
   | 
  
   Chiều dày của lớp
  bê tông vỏ hầm đúc liền khối thi công theo phương pháp công nghệ NATM thông
  thường được thiết kế bằng bao nhiêu ? 
  a. 25cm 
  b. 30cm 
  c. 35cm 
  d. 40cm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   271 
   | 
  
   Rãnh dọc trong
  đường hầm xuyên núi có sử dụng lớp chống thấm được bố trí để thoát nước ngầm
  hay thoát nước mặt ? 
  a. Thoát nước ngầm
  là chính. 
  b. Thoát nước mặt
  là chính vì nước ngầm đã được chống thấm. 
  c. Đồng thời thoát
  cả nước ngầm và nước mặt. 
  d. Có hai hệ thống
  rãnh dọc riêng cho thoát nước ngầm và cho nước mặt. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   272 
   | 
  
   Hãy phân biệt hai
  khái niệm khổ giới hạn trong đường hầm và tĩnh không hầm. 
  a. Là một khái niệm,
  khác nhau về cách gọi tên. 
  b. Là hai khái niệm
  khác nhau. 
  c. Tĩnh không là những
  kích thước chính của khổ giới hạn. 
  d. Tĩnh không trong
  hầm là khổ giới hạn trên đường cộng với những khoảng mở rộng cần thiết 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   273 
   | 
  
   Kết cấu vỏ hầm của
  đường hầm xuyên núi có bao nhiêu dạng mặt cắt ? 
  a. 4 
  b. 5 
  c. 6 
  d. 7 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
3. Công trình Nông
nghiệp và phát triển nông thôn 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Nguyên tắc xác định
  cấp công trình thủy lợi dựa vào ? 
  a. Năng lực phục
  vụ, khả năng trữ nước của hồ chứa nước, đặc tính kỹ thuật của các công trình
  trong cụm công trình đầu mối 
  b. Năng lực phục
  vụ, khả năng trữ nước của hồ chứa nước, dung tích hồ chứa 
  c. Năng lực phục
  vụ, khả năng trữ nước của hồ chứa nước, chiều cao đập 
  d. Năng lực phục
  vụ, khả năng trữ nước của hồ chứa nước, diện tích tưới 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Lập Báo cáo đầu tư,
  dự án đầu tư và báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình phải căn cứ
  vào ? 
  a. Quy hoạch quản
  lý lưu vực sông và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của vùng có liên
  quan đến dự án 
  b. Quy hoạch thủy
  lợi và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của vùng có liên quan đến dự án 
  c. Quy hoạch sử
  dụng đất đai và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của vùng có liên quan
  đến dự án 
  d. Quy hoạch tài
  nguyên nước và quy hoạch môi trường của vùng có liên quan đến dự án 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Thiết kế và thi
  công xây dựng công trình thủy lợi trên các sông suối có giao thông thủy phải
  đảm bảo ? 
  a. Ổn định dòng
  chảy để các phương tiện giao thông thủy có thể qua lại được 
  b. Vận tốc phù hợp
  để các phương tiện giao thông thủy có thể qua lại được 
  c. Các điều kiện để
  các phương tiện giao thông thủy có thể qua lại được 
  d. Bảo đảm ổn định
  lòng dẫn để các phương tiện giao thông thủy có thể qua lại được 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Các công trình chủ
  yếu từ cấp mấy trở lên phải bố trí thiết bị quan trắc sự làm việc của công
  trình và nền ? 
  a. Cấp I 
  b. Cấp II 
  c. Cấp III 
  d. Cấp IV 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Khi thiết kế xây
  dựng công trình cấp nào thì phải tiến hành một số nghiên cứu thực nghiệm ? 
  a. Cấp đặc biệt 
  b. Cấp đặc biệt và
  cấp I 
  c. Cấp I 
  d. Cấp II 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Khi thiết kế xây
  dựng công trình thủy lợi dạng khối lớn phải xem xét phân bổ hợp lý vật liệu
  trong thân công trình, phù hợp với trạng thái nào ? 
  a. Trạng thái dẻo
  chảy, biến dạng, yêu cầu chống thấm 
  b. Trạng thái ứng
  suất, biến dạng, yêu cầu chống thấm 
  c. Trạng thái ứng
  suất, phân bố nhiệt, yêu cầu chống thấm 
  d. Trạng thái ứng
  suất, biến dạng, phân bố nhiệt 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Khi thiết kế sửa
  chữa, phục hồi, nâng cấp và mở rộng công trình thủy lợi phải đáp ứng thêm các
  yêu cầu nào ? 
  a. Xác định rõ mục
  tiêu sửa chữa, phục hồi, nâng cấp, mở rộng công trình 
  b. Không được gây
  ra những ảnh hưởng bất lợi quá mức cho các hộ đang dùng nước 
  c. Đánh giá đúng
  chất lượng, tình trạng kỹ thuật, trang thiết bị, nền và công trình 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Các công trình hồ
  chứa nước đều phải có quy trình vận hành đạt được các yêu cầu nào ? 
  a. Cấp nước 
  b. Phòng chống lũ
  cho hồ chứa nước 
  c. Phòng chống lũ
  cho hạ lưu 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Khi việc lấy nước
  (hoặc tiêu nước) gây ảnh hưởng xấu đến những hộ dùng nước hoặc dân sinh, môi
  trường hiện có, cơ quan lập dự án cần làm gì ? 
  a. luận chứng về
  các ảnh hưởng này, nêu giải pháp khắc phục và làm sáng tỏ tính ưu việt khi có
  thêm dự án mới 
  b. luận chứng về
  các tác động môi trường, nêu giải pháp khắc phục và làm sáng tỏ tính ưu việt
  khi có thêm dự án mới 
  c. luận chứng về
  các tác động kinh tế, nêu giải pháp khắc phục và làm sáng tỏ tính ưu việt khi
  có thêm dự án mới 
  d. luận chứng về
  các tác động xã hội, nêu giải pháp khắc phục và làm sáng tỏ tính ưu việt khi
  có thêm dự án mới 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Mức bảo đảm phục vụ
  của công trình thủy lợi phục vụ cấp nước không cho phép gián đoạn hoặc giảm
  yêu cầu cấp nước phải không thấp hơn các trị số quy định nào ? 
  a. 90 
  b. 95 
  c. 85 
  d. 75 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Tính toán thiết kế
  cụm công trình đầu mối các loại dựa vào các loại tần suất nào ? 
  a. Tần suất thiết
  kế; 
  b. Tần suất lũ cực
  hạn; 
  c. Tần suất kiểm
  tra, Tần suất thiết kế; 
  d. Tần suất mưa cực
  đại; 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Lưu lượng, mực nước
  thấp nhất nào được dùng để tính toán ổn định kết cấu công trình, nền móng đầu
  mối hồ chứa ? 
  a. Mực nước chết,
  mực nước tháo cạn thấp nhất để sửa chữa, nạo vét v.v... 
  b. Mực nước trung
  bình ngày thấp nhất 
  c. Mực nước tháo
  cạn thấp nhất để sửa chữa, nạo vét v.v... 
  d. Mực nước thấp
  nhất quy định trong khai thác 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Tần suất mực nước
  lớn nhất ở sông nhận nước tiêu để tính toán chế độ khai thác cho các công
  trình tiêu cho nông nghiệp bằng biện pháp tự chảy hoặc động lực không lớn hơn
  trị số quy định nào? 
  a. 5% 
  b. 10% 
  c. 15% 
  d. 2% 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Tần suất dòng chảy
  lớn nhất để thiết kế chặn dòng, không lớn hơn trị số nào đối với công trình
  cấp đặc biệt ? 
  a. 1% 
  b. 2% 
  c. 5% 
  d. 10% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Tần suất mô hình
  mưa tưới thiết kế để xác định nhu cầu cấp nước cho hệ thống tưới được quy
  định là bao nhiêu cho các công trình từ cấp III trở lên ? 
  a. 80% 
  b. 85% 
  c. 75% 
  d. 75% đến 85% 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Khi thiết kế công
  trình thủy lợi phải tính toán theo tổ hợp tải trọng nào ? 
  a. Cơ bản, Kiểm tra 
  b. Đặc biệt 
  c. Kiểm tra 
  d. Biến đổi khí hậu 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Tổ hợp tải trọng
  đặc biệt bao gồm các tải trọng và tác động nào ? 
  a. Trường hợp tải
  trọng cơ bản có xét thêm tải trọng do sóng 
  b. Trường hợp tải
  trọng cơ bản có xét thêm tải trọng do động đất 
  c. Trường hợp tải
  trọng cơ bản có xét thêm tải trọng do động gió 
  d. Trường hợp tải
  trọng cơ bản có xét thêm tải trọng do tàu thuyền 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Hệ số an toàn dùng
  để đánh giá ? 
  a. Mức độ ổn định,
  độ bền, ứng suất, biến dạng chung cho từng hạng mục công trình và nền 
  b. Mức độ ổn định,
  độ bền, ứng suất, biến dạng cục bộ cho từng hạng mục công trình và nền 
  c. Mức độ ổn định,
  độ bền, ứng suất, biến dạng cho từng hạng mục công trình và nền 
  d. Mức độ ổn định,
  độ bền, ứng suất, biến dạng, chuyển vị cho từng hạng mục công trình và nền 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Hệ số an toàn về ổn
  định của các hạng mục công trình và hệ công trình - nền phải đảm bảo các yêu
  cầu nào ? 
  a. Trong các điều
  kiện làm việc không bình thường (đặc biệt) không thấp hơn 80 % và trong
  trường hợp thi công sửa chữa không thấp hơn 85 % các giá trị quy định 
  b. Trong các điều
  kiện làm việc không bình thường (đặc biệt) không thấp hơn 90 % và trong
  trường hợp thi công sửa chữa không thấp hơn 85 % các giá trị quy định 
  c. Trong các điều
  kiện làm việc không bình thường (đặc biệt) không thấp hơn 90 % và trong
  trường hợp thi công sửa chữa không thấp hơn 95 % các giá trị quy định 
  d. Trong các điều
  kiện làm việc không bình thường (đặc biệt) không thấp hơn 85 % và trong
  trường hợp thi công sửa chữa không thấp hơn 90 % các giá trị quy định 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Thời gian quy định
  ngưỡng cửa lấy nước của công trình cấp I để không bị bùn cát bồi lấp trong
  thời kỳ khai thác sau khi hồ tích nước không được ít hơn: 
  a. 200 năm; 
  b. 100 năm 
  c. 90 năm 
  d. 150 năm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Mực nước chết của
  hồ chứa nước cấp nước (không cho thủy điện) phải đảm bảo điều kiện khai thác
  nào ? 
  a. Tối đa 
  b. Đặc biệt 
  c. Bình thường 
  d. Điều kiện biến
  đổi khí hậu 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Để đảm bảo khi xả
  lũ thiết kế và lũ kiểm tra, mực nước hồ không được vượt quá mực nước nào dưới
  đây ? 
  a. Mực nước gia
  cường thiết kế và kiểm tra 
  b. Mực nước đón lũ
  thiết kế và kiểm tra 
  c. Mực nước dâng
  bình thường thiết kế và kiểm tra nhưng xét đến điều kiện biến đổi khí hậu 
  d. Mực nước lớn
  nhất thiết kế và kiểm tra 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Thiết kế nhà đặt
  máy bơm phải đảm bảo điều kiện làm việc an toàn và thuận lợi cho công tác nào
  ? 
  a. Thi công 
  b. Quản lý 
  c. Sửa chữa 
  d. Kiểm tra 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Thiết kế bể hút
  phải đảm bảo dòng chảy từ kênh dẫn vào bể hút và từ bể hút vào máy bơm thuận
  dòng với tổn thất nào ? 
  a. Cột nước là cao
  nhất 
  b. Lưu lượng là cao
  nhất 
  c. Cột nước là thấp
  nhất 
  d. Lưu lượng là
  thấp nhất 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Kiên cố hóa kênh
  mương phải đáp ứng yêu cầu nào ? 
  a. tiết kiệm vật
  liệu, kết hợp giao thông nông thôn 
  b. tiết kiệm đất,
  mở rộng bờ kênh để kết hợp giao thông nông thôn 
  c. sử dụng vật liệu
  địa phương, kết hợp giao thông nông thôn 
  d. sử dụng nhân lực
  địa phương, kết hợp giao thông nông thôn 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Công trình đê điều
  được phân thành các cấp nào ? 
  a. 8 cấp 
  b. 7 cấp 
  c. 6 cấp 
  d. 5 cấp 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Tiêu chuẩn an toàn
  của công trình đê sông được xác định bằng các thông số nào ? 
  a. Mức bảo đảm
  thiết kế 
  b. Chu kỳ lặp lại
  của lũ 
  c. Hệ số an toàn và
  mức đảm bảo thiết kế 
  d. An toàn của thân
  đê 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Khi thiết kế mặt
  cắt đê biển cần thực hiện những nội dung nào sau đây ? 
  a. Xác định các
  kích thước và cao trình cơ bản của mặt cắt, kết cấu đỉnh tường chắn sóng,
  thân đê và chân đê, kết cấu bảo vệ mái 
  b. Xác định các
  kích thước và cao trình cơ bản của mặt cắt, kết cấu đỉnh tường chắn sóng, kết
  cấu mặt đê, các kết cấu chuyển tiếp 
  c. Xác định các
  kích thước và cao trình cơ bản của mặt cắt, kết cấu đỉnh đê, thân đê và chân
  đê, các kết cấu chuyển tiếp 
  d. Xác định các
  kích thước và cao trình cơ bản của mặt cắt, kết cấu đỉnh tường chắn sóng, kết
  cấu mặt đê, kết cấu bảo vệ mái 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Khi thiết kế tường
  chống tràn đỉnh đê (gọi tắt là tường đỉnh) phải thực hiện các tính toán nào
  sau đây ? 
  a. tính toán kiểm
  tra độ bền, kiểm tra ổn định về trượt, lật, ứng suất nền và yêu cầu chống
  thấm theo quy định 
  b. tính toán kiểm
  tra độ bền, kiểm tra ổn định về trượt, lật, ứng suất nền và yêu cầu chắn sóng
  theo quy định 
  c. tính toán kiểm
  tra độ bền, kiểm tra ổn định về trượt, lật, ứng suất biến dạng và yêu cầu
  chắn sóng theo quy định 
  d. tính toán kiểm
  tra độ bền, ổn định về trượt, lật, ứng suất, lún, biến dạng và yêu cầu chắn
  sóng theo quy định 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Khi tính toán ổn
  định chống trượt mái đê biển phía trong đồng phải tiến hành các tính toán nào
  sau đây ? 
  a. Mực nước phía
  biển là mực nước lớn nhất, mực nước phía đồng là mực nước thấp nhất, đê chịu
  tác động của tải trọng sóng nhỏ nhất 
  b. Mực nước phía
  biển là mực nước thiết kế, mực nước phía đồng là mực nước thấp nhất, đê chịu
  tác động của tải trọng sóng thiết kế 
  c. Mực nước phía
  biển là mực nước lớn nhất, mực nước phía đồng là mực nước thiết kế, đê chịu
  tác động của tải trọng sóng nhỏ nhất 
  d. Mực nước phía
  biển là mực nước lớn nhất, mực nước phía đồng là mực nước thiết kế, đê chịu
  tác động của tải trọng sóng thiết kế 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
III. Thiết kế Hệ
thống điện - cơ điện công trình 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Trong hệ thống điện
  nhà ở và nhà công cộng, các sơ đồ nối đất nào được phép sử dụng: 
  a. Các sơ đồ TT;
  TN-C; TN-S; TN-C-S; IT 
  b. Các sơ đồ TT;
  TN-C; TN-S, IT 
  c. Các sơ đồ TT;
  TN-S; IT 
  d. Các sơ đồ TT, IT 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Dây dẫn liên kết
  bảo vệ nối giữa hai vỏ kim loại của thiết bị phải có khả năng dẫn điện 
  a. Bằng hoặc lớn
  hơn Icp của dây PE có Icp nhỏ nhất nối với
  các vỏ thiết bị đó. 
  b. Bằng hoặc lớn
  hơn Icp
  của
  dây PE có Icp lớn nhất nối với
  các vỏ thiết bị đó. 
  c. Bằng hoặc nhỏ
  hơn Icp của dây PE có Icp nhỏ nhất nối với
  các vỏ thiết bị đó. 
  d. Bằng hoặc nhỏ
  hơn Icp của dây PE có Icp lớn nhất nối với
  các vỏ thiết bị đó. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Biện pháp nào sau
  đây khó đảm bảo chống cháy nhất đối với các mạch điện có thiết bị điện, dây
  dẫn điện có khả năng tạo hồ quang hoặc tia lửa điện trong vận hành bình
  thường: 
  a. Bọc kín toàn bộ
  trong vật liệu chịu được hồ quang 
  b. Cách ly khỏi vật
  dụng hoặc các phần tử của nhà bằng vật liệu chịu được hồ quang; 
  c. Lắp đặt với một
  khoảng cách đủ đảm bảo dập được hồ quang, tia lửa điện. 
  d. Sử dụng thiết bị
  bảo vệ quá dòng điện 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Biện pháp nào sau
  đây không có khả năng hạn chế ứng suất điện áp  
  a. Tách biệt nối
  đất giữa cao áp và hạ áp tại trạm biến áp phân phối; 
  b. Thay đổi sơ đồ
  nối đất trong hệ thống điện hạ áp; 
  c. Giảm điện trở
  nối đất trạm biến áp. 
  d. Đặt thiết bị bảo
  vệ quá dòng điện 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Đối với các công
  trình có mái làm bằng vật liệu dễ cháy, bộ phận thu sét phải được lắp đặt
  cách mái tối thiểu 
  a. 5cm 
  b. 10cm 
  c. 15cm 
  d. 20cm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Trong vùng 0 và 1
  của khu vực bể bơi, phải sử dụng điện áp siêu thấp SELV có điện áp danh định
  không lớn hơn 
  a. 120V 
  b. 50V 
  c. 25V 
  d. 12V 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Trong các khu vực
  có bồn tắm hoặc vòi hoa sen hoặc bể bơi và đài phun nước, không được lắp đặt
  thiết bị đóng cắt, điều khiển trong 
  a. vùng 0 
  b. vùng 1 
  c. vùng 2 
  d. ngoài vùng 0, 1
  và 2 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Đối với các nhóm 1
  và 2 trong khu vực y tế, các thiết bị điện sử dụng SELV và PELV phải có điện
  áp danh định của không được vượt quá 
  a. 120V 
  b. 50V 
  c. 25V 
  d. 12V 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Về việc sử dụng
  hiệu quả điện năng trong hệ thống điện các công trình xây dựng, phải lắp công
  tơ đo đếm tại các nhánh phụ tải điện có tổng công suất lắp đặt lớn hơn 
  a. 50 kVA 
  b. 75 kVA 
  c. 100 kVA 
  d. 150 kVA 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Không được phép sử
  dụng giải pháp cấp nước nóng dùng điện trở cho công trình có nhu cầu cung cấp
  nước nóng lớn, tập trung, tiêu thụ năng lượng trên 
  a. 50 MWh/năm 
  b. 60 MWh/năm 
  c. 70 MWh/năm 
  d. 80 MWh/năm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Trong hệ thống nối
  đất của hệ thống điện nhà ở, dây dẫn nối đất bằng đồng chôn trong đất và
  không có bảo vệ chống ăn mòn có tiết diện nhỏ nhất cho phép là: 
  a. 16mm2 
  b. 25mm2 
  c. 35mm2 
  d. 50mm2 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Trong hệ thống nối
  đất của hệ thống điện nhà ở, trên dây PE 
  a. Cho phép đặt
  thiết bị đóng cắt và các mối nối. 
  b. Cho phép đặt
  thiết bị đóng cắt, và các mối nối có thể tách bằng dụng cụ chuyên dùng. 
  c. Không được đặt
  thiết bị đóng cắt, và không được bố trí các mối nối. 
  d. Không được đặt
  thiết bị đóng cắt và không được bố trí các mối nối, trừ các mối nối có thể
  tách bằng dụng cụ chuyên dùng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Trong hệ thống điện
  nhà ở, đối với dây pha có tiết diện lớn hơn 35mm2, dây PE bằng
  đồng trong hệ thống nối đất có tiết diện nhỏ nhất 
  a. Bằng tiết diện
  dây pha 
  b. Bằng nửa tiết
  diện dây pha 
  c. Bằng 1/3 tiết
  diện dây pha 
  d. Bằng 2/3 tiết
  diện dây pha 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Trong hệ thống điện
  nhà ở, đối với dây pha có tiết diện lớn hơn 35mm2, dây PE bằng
  thép trong hệ thống nối đất có tiết diện nhỏ nhất 
  a. Bằng nửa tiết
  diện dây pha 
  b. Bằng tiết diện
  dây pha 
  c. Bằng 1,5 lần
  tiết diện dây pha 
  d. Bằng 3 lần tiết
  diện dây pha 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Trong hệ thống điện
  nhà ở và nhà công cộng, các tiếp điểm động của mọi thiết bị cách ly và đóng
  cắt nhiều cực cần phải khớp nối cơ khí đảm bảo đóng mở đồng thời, trừ những
  tiếp điểm dùng cho dây trung tính có thể 
  a. Đóng và mở sau
  các tiếp điểm khác. 
  b. Đóng và mở trước
  các tiếp điểm khác. 
  c. Đóng trước và mở
  sau các tiếp điểm khác. 
  d. Đóng sau và mở
  trước các tiếp điểm khác. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Điện trở nối đất
  phải đảm bảo 
  a. Nhỏ hơn 0,5Ω 
  b. Nhỏ hơn 4Ω 
  c. Nhỏ hơn 10Ω 
  d. Đảm bảo để thiết
  bị bảo vệ quá dòng điện và RCD làm việc có hiệu quả. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Mạch điện nào sau
  đây không cần sử dụng bảo vệ quá tải 
  a. Mạch rẽ nhánh
  chưa được bảo vệ hiệu quả từ phía nguồn 
  b. Mạch có nhiều ổ
  cắm điện 
  c. Mạch điện dùng
  cho viễn thông, điều khiển 
  d. Mạch điện có sự
  thay đổi về tiết diện dây dẫn 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Theo 9888:2013 được
  biên soạn dựa trên IEC62305:2010, khi sét đánh trực tiếp vào công trình,
  những vị trí sét đánh nào phải được xem xét 
  a. Sét đánh vào hệ
  thống bảo vệ chống sét (S1). 
  b. S1, sét đánh
  xuống đất gần công trình (S2). 
  c. S1, S2, sét đánh
  vào đường dây nối với công trình (S3). 
  d. S1, S2, S3, sét
  đánh xuống đất gần đường dây nối với công trình (S4). 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Phương pháp góc bảo
  vệ được sử dụng để xác định vùng bảo vệ của hệ thống bảo vệ chống sét bên
  ngoài cho các công trình có độ cao 
  a. Dưới 20m 
  b. 20-30m 
  c. 30-45m 
  d. 45-60m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Đối với tòa nhà cao
  100m, phải đặt thiết bị thu sét ở bên hông tòa nhà ở vị trí cách mặt đất trên 
  a. 20m 
  b. 30m 
  c. 45m 
  d. 60m 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Theo hệ thống bảo
  vệ chống sét cấp IV, khoảng cách giữa 2 dây xuống cạnh nhau là 
  a. 10m 
  b. 15m 
  c. 20m 
  d. 25m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Trong vùng 1 của
  khu vực có bồn tắm hoặc vòi hoa sen, các phụ kiện, kể cả ổ cắm của mạch điện
  được cấp từ nguồn điện áp siêu thấp (SELV hoặc PELV) phải có điện áp danh
  định không lớn hơn 
  a. 120V 
  b. 50V 
  c. 25V 
  d. 12V 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Đối với khu vực cấp
  điện đặc biệt là bể bơi, vùng 1 là vùng 
  a. Trong lòng bể
  bơi 
  b. Trong khoảng 2m
  cách thành bể bơi 
  c. Trong khoảng
  cách từ 2m đến 3,5m cách thành bể bơi 
  d. Cách thành bể
  bơi trên 3,5m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Đối với phòng hoặc
  cabin có chứa phần tử gia nhiệt sinh hơi,biện pháp bảo vệ chống tiếp xúc trực
  tiếp nào sau đây không được phép thực hiện: 
  a. Sử dụng rào chắn 
  b. Sử dụng vỏ bọc
  có cấp bảo vệ thấp nhất là IPXXB hoặc IP2X; 
  c. Sử dụng loại có
  cách điện chịu được điện áp thử nghiệm hiệu dụng 500 V xoay chiều trong 1
  min; 
  d. Đặt ngoài phạm
  vi giới hạn thể tích trong tầm với 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Lớp cách điện của
  dây dẫn đặt trong các vùng 1 trong phòng hoặc cabin có chứa phần tử gia nhiệt
  sinh hơi phải chịu được nhiệt độ ít nhất là 
  a. 100oC 
  b. 150oC 
  c. 170oC 
  d. 200oC 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Các mạch cấp điện
  cho các thiết bị điện y tế có tính chất quyết định đến sinh mạng của bệnh
  nhân, các thiết bị phẫu thuật và thiết bị trong không gian xung quanh bệnh
  nhân (là không gian mà bệnh nhân có thể chạm trực tiếp hoặc qua người khác
  chạm vào các bộ phận của thiết bị điện y tế) trong các khu vực thuộc nhóm 2
  phải sử dụng sơ đồ 
  a. TT 
  b. TN-S 
  c. TT và TN-S 
  d. IT 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Yêu cầu chỉ số hiệu
  quả COP (kW/kW) tối thiểu của 1 cụm máy điều hòa không khí làm lạnh trực tiếp
  bằng 
  a. 2 
  b. 2,3 
  c. 2,6 
  d. 3 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Yêu cầu về mật độ
  công suất chiếu sáng tối đa đối với phụ tải chiếu sáng của trường học và bệnh
  viện là: 
  a. 10 W/m2 
  b. 11 W/m2 
  c. 12 W/m2 
  d. 13 W/m2 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Về việc điều khiển
  chiếu sáng cho các không gian trong công trình, diện tích chiếu sáng tối đa
  mà một thiết bị điều khiển chiếu sáng phải kiểm soát là 
  a. 100m2 
  b. 150m2 
  c. 200m2 
  d. 250m2 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Hệ thống điện trong
  các cung cư cao tầng phải đảm bảo công suất lắp đặt lớn nhất cho phép của
  toàn công trình là 
  a. 50 W/m2 
  b. 60 W/m2 
  c. 70 W/m2 
  d. 80 W/m2 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Quy chuẩn QCVN
  12:2014/BXD áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động
  thiết kế, xây dựng hệ thống điện của 
  a. Công trình công
  nghiệp 
  b. Công trình nhà ở 
  c. Công trình nhà
  công cộng 
  d. Công trình nhà ở
  và nhà công cộng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Quy chuẩn QCVN
  12:2014/BXD quy định ruột kim loại của các dây dẫn tải điện phải làm bằng 
  a. Nhôm 
  b. Thép 
  c. Đồng 
  d. Đồng hoặc thép 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Trong hệ thống điện
  nhà ở, 2,5mm2 là tiết diện tối thiểu của dây pha trong
  các mạch xoay chiều của 
  a. Mạch chiếu sáng 
  b. Mạch động lực 
  c. Mạch tín hiệu
  điều khiển 
  d. Mạch đường dẫn
  điện cấp điện cho một hoặc một số tầng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Dây trung tính trong
  hệ thống điện nhà ở phải có tiết diện ít nhất bằng tiết diện của dây pha
  trong các trường hợp sau đây 
  a. Mạch điện một
  pha 2 dây; 
  b. Mạch điện ba
  pha, tiết diện của dây pha nhỏ hơn hoặc bằng 16 mm2; 
  c. Mạch điện 3 pha
  có sóng hài bậc 3 và bội số lẻ của 3 và độ méo do các sóng hài này từ 15 %
  đến 33 % biên độ của dòng điện tần số cơ bản; 
  d. Cả ba loại mạch
  điện trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Đối với các mạch
  điện ba pha trong hệ thống điện nhà ở và nhà công cộng mà tiết diện của dây
  pha lớn hơn 16 mm2, tiết diện của dây trung tính có thể nhỏ hơn
  tiết diện dây pha nếu đáp ứng điều kiện sau: 
  a. Phụ tải 3 pha là
  cân bằng và sóng hài bậc 3 và bội số lẻ của 3 không quá 15 % biên độ sóng cơ
  bản. 
  b. Dây trung tính
  được bảo vệ chống quá dòng điện; 
  c. Tiết diện của
  dây trung tính không nhỏ hơn 16 mm2. 
  d. Đồng thời cả ba
  điều kiện trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Khi đường dẫn điện
  của hệ thống điện nhà chôn ngầm giao chéo hoặc đi gần đường dẫn truyền thông
  phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các loại đường dẫn này là 
  a. 50mm 
  b. 100mm 
  c. 150mm 
  d. 200mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Tại đầu vào nhà
  phải lắp đặt tủ phân phối điện chính, trừ trường hợp nhánh rẽ từ đường dây
  trên không vào nhà đã lắp đặt thiết bị bảo vệ với dòng điện tác động không
  lớn hơn 
  a. 16A 
  b. 20A 
  c. 25A 
  d. 30A 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Các tủ phân phối
  điện không được lắp đặt ở đâu 
  a. Phòng dành riêng
  cho tủ điện 
  b. Nơi khô ráo,
  thuận tiện và dễ tới để thao tác, sửa chữa; 
  c. Trong hộp, tủ
  hoặc trong hộc tường có cửa bảo vệ. 
  d. Chỗ rửa, phòng
  giặt, phòng có hóa chất. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Các phụ tải điện
  nào sau đây trong hệ thống điện nhà ở phải được cấp điện bằng các đường dẫn
  điện riêng từ tủ phân phối điện chính 
  a. Hệ thống chiếu
  sáng cầu thang, lối đi chung, hành lang 
  b. Những phòng khác
  ngoài phạm vi căn hộ của nhà ở. 
  c. Thang máy 
  d. Cả ba loại trên
  đây 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Thiết bị nào sau
  đây không được dùng làm bộ phận của điện cực nối đất trong hệ thống nối đất
  của hệ thống điện nhà ở: 
  a. Kết cầu thép
  trong bê tông móng của công trình 
  b. Ống dẫn nước
  bằng thép 
  c. Ống dẫn khí đốt
  bằng thép 
  d. Các thanh ray
  bằng thép 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Trong hệ thống nối
  đất, dây PE không phải là một bộ phận của cáp hoặc không nằm trong vỏ bảo vệ
  chung với dây pha thì tiết diện tối thiểu phải chọn như sau nếu dây PE này
  không có bảo vệ cơ 
  a. 2,5mm2 
  b. 4mm2 
  c. 6mm2 
  d. 10mm2 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Dây dẫn liên kết
  bảo vệ bằng đồng nối với thanh nối đất chính phải có tiết diện tối thiểu
  bằng: 
  a. 6mm2 
  b. 10mm2 
  c. 16mm2 
  d. 25mm2 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Nếu sử dụng thiết
  bị bảo vệ theo dòng điện dư - RCD làm bảo vệ bổ sung cho thiết bị điện ở
  những mạch điện có sử dụng dụng cụ cầm tay, dòng làm việc của RCD được đặt
  không quá 
  a. 10mA 
  b. 30mA 
  c. 50mA 
  d. 100mA 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Biện pháp an toàn
  nào sau đây dùng để bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp 
  a. Nối đất vỏ kim
  loại của thiết bị 
  b. Bảo vệ tự động
  cắt mạch điện khi có sự cố 
  c. Nối liên kết
  đẳng thế 
  d. Bao bọc bằng
  cách điện 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Biện pháp an toàn
  nào sau đây dùng để bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp 
  a. Sử dụng mạch
  điện tách biệt 
  b. Rào chắn hoặc
  tấm chắn 
  c. Sử dụng vật cản
  tháo lắp được 
  d. Đặt ngoài tầm
  tay với 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Trong hệ thống điện
  nhà ở, thiết bị bảo vệ theo dòng điện dư - RCD dùng để bảo vệ chống cháy có
  dòng làm việc được đặt không quá 
  a. 30mA 
  b. 100mA 
  c. 300mA 
  d. 500mA 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Dòng điện trong các
  dây dẫn song song được coi là phân bố đều nếu chênh lệch giữa các dòng điện
  trong các dây dẫn bất kỳ không lớn hơn 
  a. 5% 
  b. 10% 
  c. 15% 
  d. 20% 
  dòng điện thiết kế
  cho mỗi dây dẫn 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Điện áp ứng suất
  (stress voltage) là điện áp nguy hiểm xuất hiện giữa 
  a. Hai dây pha 
  b. Dây pha với dây
  trung tính 
  c. Dây pha với vỏ
  thiết bị 
  d. Dây pha với đất 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Theo 9888:2013 có
  bao nhiêu cấp của hệ thống bảo vệ chống sét bên ngoài? 
  a. 2 cấp 
  b. 3 cấp 
  c. 4 cấp 
  d. 5 cấp 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Hệ thống bảo vệ
  chống sét bên ngoài gồm: 
  a. Bộ phận thu sét, 
  b. Dây dẫn xuống
  đất 
  c. Mạng nối đất
  chống sét 
  d. Cả ba bộ phận
  trên đây 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Điện trở nối đất
  chống sét cho tòa nhà ở và nhà công cộng không được vượt quá 
  a. 0,5Ω 
  b. 1Ω 
  c. 4Ω 
  d. 10Ω 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Vị trí nguồn cấp
  cho khu vực có bồn tắm hoặc vòi hoa sen 
  a. Được phép đặt
  trong vùng 0 
  b. Được phép đặt
  trong vùng 1 
  c. Phải đặt ngoài
  vùng 0 và 1 
  d. Phải đặt ngoài
  vùng 0 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Phải nối dây bảo vệ
  mạch vòng đẳng thế của tất cả các phần tử dẫn điện bên ngoài hệ thống điện
  nhà có khả năng đưa điện thế từ ngoài vào 
  a. vùng 0 
  b. vùng 1 
  c. vùng 0 và 1 
  d. vùng 0, 1 và 2 
  với dây PE của vỏ
  kim loại của thiết bị đặt trong các vùng đó. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Đối với phòng hoặc
  cabin có chứa phần tử gia nhiệt sinh hơi trong nhà ở, các khu vực cấp điện
  đặc biệt được chia thành các vùng sau đây theo mức độ nguy hiểm về điện 
  a. Vùng 1, 2 
  b. Vùng 1, 2, 3 
  c. Vùng 0, 1, 2, 3 
  d. Vùng 2, 3 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Điều kiện cần thiết
  để các vùng không gian trong các công trình xây dựng được xem là có thông gió
  tự nhiên nếu các lỗ thông gió, cửa sổ có thể mở được ra bên ngoài với diện
  tích không nhỏ hơn 
  a. 5% 
  b. 10% 
  c. 15% 
  d. 20% 
  diện tích sàn. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Yêu cầu hiệu suất
  phát sáng tối thiểu của bóng đèn huỳnh quang thẳng 40W phải là 
  a. 70 lm/W 
  b. 75 lm/W 
  c. 78 lm/W 
  d. 80 lm/W 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Yêu cầu hiệu suất
  phát sáng tối thiểu của bóng đèn huỳnh quang compact 15W phải là 
  a. 60 lm/W 
  b. 65 lm/W 
  c. 70 lm/W 
  d. 75 lm/W 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Đối với tính năng
  tiết kiệm năng lượng sử dụng thiết bị điều khiển giảm tốc, thang cuốn phải
  chuyển sang chế độ chạy chậm sau khi không có người qua lại tối đa 
  a. 1 phút 
  b. 2 phút 
  c. 3 phút 
  d. 5 phút 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Thang máy phải có
  thiết bị điều khiển để giảm mức sử dụng năng lượng. Khi thang máy hoạt động ở
  chế độ không tải trong giờ thấp điểm, nguồn cấp điện cho hệ thống điều khiển
  thang máy và các thiết bị vận hành khác như đèn trong buồng thang máy, màn
  hiển thị, quạt thông gió tự tắt sau khi thang ngừng hoạt động tối đa 
  a. 3 phút 
  b. 5 phút 
  c. 10 phút 
  d. 15 phút 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Tất cả các nguồn
  cung cấp điện 3 pha lớn hơn 100 A cho các công trình xây dựng phải duy trì hệ
  số công suất ngay tại điểm đấu nối 
  a. 0,8-0,85 
  b. 0,85-0,87 
  c. 0,87-0,9 
  d. 0,9-1 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
IV. Thiết kế Hệ thống
cấp - thoát nước 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Thế nào là tiêu
  chuẩn thoát nước sinh hoạt theo ngày đêm? 
  a. Là lượng nước
  thải lớn nhất của một người có sử dụng hệ thống thoát nước trong một ngày
  đêm. 
  b. Là lượng nước
  thải trung bình của một người có sử dụng hệ thống thoát nước trong một ngày
  đêm. 
  c. Là lượng nước
  thải bé nhất của một người có sử dụng hệ thống thoát nước trong một ngày đêm. 
  d. Là lượng nước
  cấp lớn nhất một người sử dụng trong một ngày đêm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Lưu lượng thực tế
  chảy ra ở các vòi nước trong nhà phụ thuộc vào: 
  a. Áp lực nước tại
  vòi. 
  b. Kích thước lỗ
  của vòi. 
  c. Gồm đáp án a và
  b. 
  d. Đương lượng tính
  toán của vòi. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Áp lực nước lớn
  nhất tại dụng cụ vệ sinh của hệ thống cấp nước trong nhà lớn nhất khi nào? 
  a. Khi tất cả các
  dụng cụ vệ sinh đều sử dụng. 
  b. Khi áp lực nước
  điểm đầu mạng lưới lớn nhất. 
  c. Khi tất cả các
  dụng cụ vệ sinh không sử dụng. 
  d. Khi áp lực nước
  điểm đầu mạng lớn nhất và tất cả các dụng cụ vệ sinh không sử dụng nước. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Tính toán thủy lực
  mạng lưới cấp nước bên trong theo: 
  a. Lưu lượng trung
  bình trong một giây. 
  b. Lưu lượng lớn
  nhất trong một giây. 
  c. Lưu lượng trung
  bình trong một giờ. 
  d. Lưu lượng lớn
  nhất trong một giờ. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Trong trường hợp
  nào thì được phép hút nước trực tiếp từ mạng lưới cấp bên ngoài để cấp nước
  trực tiếp đến các thiết bị vệ sinh trong công trình? 
  a. Khi ống cấp nước
  bên ngoài công trình không đủ áp lực cấp trực tiếp cho cho các thiết bị vệ
  sinh trong công trình. 
  b. Khi ống cấp nước
  bên ngoài công trình lớn hơn đường ống cấp nước vào công trình. 
  c. Khi ống cấp nước
  bên ngoài công trình lớn hơn tối thiểu 3 lần đường ống cấp nước vào công
  trình. 
  d. Cả 3 trường hợp
  đều không được phép. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Khi nào thì có thể
  thiết kế kết hợp hệ thống cấp nước sinh hoạt và hệ thống cấp nước chữa cháy
  trong công trình? 
  a. Khi thỏa mãn các
  yêu cầu về tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt hiện hành. 
  b. Khi thỏa mãn các
  yêu cầu về tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy hiện hành. 
  c. Khi thỏa mãn các
  yêu cầu về tiêu chuẩn PCCC và tiêu chuẩn về cấp nước sinh hoạt hiện hành. 
  d. Không thể thiết
  kế kết hợp hai hệ thống này. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Tiêu chuẩn nước cấp
  cho cán bộ trụ sở cơ quan hành chính là: 
  a. 10-15
  l/người.ngày. 
  b. 20-25
  l/người.ngày. 
  c. 25-40
  l/người.ngày. 
  d. 75-100
  l/người.ngày. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Độ đầy (h/d) lớn
  nhất cho phép của ống thoát nước thải trong nhà phụ thuộc vào đường kính ống
  nhưng không nhỏ hơn: 
  a. 0,4. 
  b. 0,5. 
  c. 0,6. 
  d. 0,75. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Khi nào thì làm
  giếng chuyển bậc trên hệ thống thoát nước ngoài nhà? 
  a. Chuyển nước
  thải, nước mưa xuống cống có độ sâu lớn hơn. 
  b. Đảm bảo vận tốc
  dòng chảy trong cống không vượt quá giới hạn cho phép hoặc để tránh thay đổi
  đột ngột tốc độ dòng chảy. 
  c. Khi tránh các
  công trình ngầm và xả theo phương pháp xả ngập. 
  d. Gồm cả 3 đáp án
  a,b,c. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Khi nào thì làm
  giếng thăm trên hệ thống thoát nước ngoài nhà? 
  a. Khi có sự chuyển
  hướng tuyến cống, và có sự đấu nối các tuyến cống khác. 
  b. Khi có sự thay
  đổi đường kính cống. 
  c. Khi chiều dài
  đoạn cống dài hơn tiêu chuẩn cho phép. 
  d. Gồm cả 3 đáp án
  a,b,c. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Sử dụng van giảm áp
  nhằm mục đích gì? 
  a. Đảm bảo áp lực
  trong đường ống không vượt quá mức cho phép. 
  b. Đảm bảo áp lực
  tại các dụng cụ vệ sinh không vượt quá mức cho phép. 
  c. Cân bằng lưu
  lượng tiêu thụ thực tế cho các dụng cụ dùng nước. 
  d. Gồm cả 3 đáp án
  a, b, c. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Áp lực tự do cần
  thiết ở các thiết bị sản xuất là bao nhiêu? 
  a. 1 m; 
  b. 3 m; 
  c. 4 m; 
  d. Tùy thuộc vào
  đặc trưng công nghệ của thiết bị đó. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Quy chuẩn
  02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt áp
  dụng cho những đối tượng nào? 
  a. Các cơ sở cấp
  nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất dưới 1.000 m3/ngày
  đêm. 
  b. Các cơ sở cấp
  nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất từ 1.000 m3/ngày
  đêm trở lên. 
  c. Các cơ sở cấp
  nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất dưới 1.000 m3/ngày
  đêm. Riêng cá nhân và hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng cho mục đích
  sinh hoạt không quy định công suất. 
  d. Các cơ sở cấp
  nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất bất kỳ. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Vận tốc lớn nhất
  của dòng nước thải trong cống bằng kim loại: 
  a. Không quá 2 m/s. 
  b. Không quá 4 m/s. 
  c. Không quá 8 m/s. 
  d. Không quá 10
  m/s. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Vận tốc lớn nhất
  của dòng nước thải trong cống phi kim loại: 
  a. Không quá 2 m/s. 
  b. Không quá 4 m/s. 
  c. Không quá 6 m/s. 
  d. Không quá 8 m/s. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Bể điều hòa nước
  thải là: 
  a. Công trình để
  điều hòa sự dao động về lưu lượng của nước thải. 
  b. Công trình để
  điều hòa sự dao động về nồng độ các chất bẩn của nước thải. 
  c. Công trình để
  điều hòa sự dao động về lưu lượng của nước thải, nồng độ các chất bẩn hoặc
  nhiệt độ của nước thải. 
  d. Công trình để
  loại bỏ các chất lơ lửng có trong nước thải. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Bùn hoạt tính là: 
  a. Bùn thu được từ
  các bể lắng trong dây chuyền xử lý nước thải. 
  b. Bùn thu được từ
  các bể lọc trong dây chuyền xử lý nước thải. 
  c. Bùn chứa các vi
  sinh vật trong nước thải. 
  d. Bùn chứa các vi
  sinh vật có khả năng hấp thụ và phân hủy các chất bẩn trong nước thải. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Chiều dài tối đa
  của đường ống kể từ ống đứng thoát nước hay ống thông tắc đến tâm giếng thăm
  là: 
  a. 4 m. 
  b. 8 m. 
  c. 12 m. 
  d. Không quy định. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Đường kính ống
  thoát nước trong nhà nối với hệ thống thoát nước bên ngoài không nhỏ hơn: 
  a. 100 mm. 
  b. 150 mm. 
  c. 200 mm. 
  d. Đường kính ống
  đứng lớn nhất nối vào ống này. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Ống hút của máy bơm
  nước thải: 
  a. Cần đặt ngang
  với cốt trục máy bơm. 
  b. Cần đặt dốc
  hướng về máy bơm với độ dốc không nhỏ hơn 0,001. 
  c. Cần đặt dốc
  hướng về máy bơm với độ dốc không nhỏ hơn 0,005. 
  d. Cần đặt dốc
  hướng về máy bơm với độ dốc không nhỏ hơn 0,01. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Đường kính của mỗi
  trục ống đứng thoát nước: 
  a. Thay đổi theo
  lưu lượng tính toán của mỗi tầng. 
  b. Không thay đổi
  theo cả chiều cao của ống. 
  c. Thay đổi theo số
  lượng ống nhánh đấu nối vào. 
  d. Thay đổi theo
  chiều cao công trình. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Hệ số dùng nước
  không điều hòa ngày là: 
  a. Tỷ số giữa ngày
  dùng nước lớn nhất và ngày dùng nước nhỏ nhất trong năm. 
  b. Tỷ số giữa ngày
  dùng nước lớn nhất và ngày dùng nước trung bình trong năm. 
  c. Tỷ số giữa ngày
  dùng nước ngày nhỏ nhất và ngày dùng nước trung bình trong năm. 
  d. Tỷ số giữa ngày
  dùng nước nhỏ nhất và ngày dùng nước lớn nhất trong năm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Hệ số dùng nước
  không điều hòa giờ là: 
  a. Tỷ số giữa giờ
  dùng nước lớn nhất và giờ dùng nước nhỏ nhất trong ngày. 
  b. Tỷ số giữa giờ
  dùng nước nhỏ nhất và giờ dùng nước lớn nhất trong ngày. 
  c. Tỷ số giữa giờ
  dùng nước lớn nhất và giờ dùng nước trung bình trong ngày. 
  d. Tỷ số giữa giờ
  dùng nước nhỏ nhất và giờ dùng nước trung bình trong ngày. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Lượng nước bổ sung
  cho bể bơi trong ngày đêm được tính: 
  a. Bằng 5% dung
  tích bể bơi. 
  b. Bằng 10% dung
  tích bể bơi. 
  c. Bằng 15% dung
  tích bể bơi. 
  d. Bằng 20% dung
  tích bể bơi. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Tiêu chuẩn thoát
  nước thải sinh hoạt được lấy theo: 
  a. Tiêu chuẩn dùng
  nước. 
  b. Tiêu chuẩn thoát
  nước riêng. 
  c. Thực tế sử dụng. 
  d. Đương lượng của
  thiết bị vệ sinh. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Độ dốc tối thiểu
  của ống nhánh thoát nước hướng về ống đứng là: 
  a. 1%. 
  b. 2%. 
  c. 3%. 
  d. 4%. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Việc nghiệm thu hệ
  thống cấp nước bên trong công trình được tiến hành khi: 
  a. Lắp đặt xong hệ
  thống. 
  b. Có kết quả thử
  áp lực. 
  c. Có kết quả thử
  áp lực và kiểm tra bên ngoài. 
  d. Có kết quả thử
  áp lực, kiểm tra bên ngoài và kiểm tra sự hoạt động của hệ thống. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Đường kính nhỏ nhất
  của đường ống thoát nước thải sinh hoạt tiểu khu là: 
  a. 100mm. 
  b. 150mm. 
  c. 200mm. 
  d. 300mm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Đường kính nhỏ nhất
  của đường ống thoát nước mưa tiểu khu là: 
  a. 150mm. 
  b. 200mm. 
  c. 300mm. 
  d. 400mm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Độ sâu đặt cống tối
  thiểu tính từ đỉnh cống ở chỗ có xe cơ giới qua lại là: 
  a. 0,5m. 
  b. 0,7m. 
  c. 0,8m. 
  d. 0,9m. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Hệ thống cấp nước
  bên trong công trình có nhiệm vụ: 
  a. Thu nước thô từ
  nguồn nước thiên nhiên, xử lý nước đạt tiêu chuẩn tiêu dùng, truyền dẫn và phân
  phối nước đến các đối tượng tiêu thụ. 
  b. Truyền dẫn nước
  đạt tiêu chuẩn đến nơi tiêu thụ. 
  c. Đưa nước từ mạng
  lưới cấp nước bên ngoài đến mọi thiết bị, dụng cụ vệ sinh, thiết bị chữa cháy
  hoặc máy móc sản xuất. 
  d. Gồm cả 3 đáp án
  a, b, c. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Các bộ phận chính
  của hệ thống cấp nước trong công trình bao gồm: 
  a. Đường ống dẫn
  nước vào nhà, bể chứa, trạm bơm. 
  b. Đồng hồ đo nước,
  đường ống chính. 
  c. Đường ống đứng,
  đường ống nhánh và các thiết bị dùng nước. 
  d. Gồm cả 3 đáp án
  a, b, c. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Ống thông hơi phụ
  trên ống nhánh của mạng lưới thoát nước bên trong công trình có chức năng: 
  a. Thông hơi. 
  b. Điều áp. 
  c. Thông hơi và
  điều áp. 
  d. Thu gom nước
  thải. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Quy định áp lực
  nước làm việc lớn nhất cho phép tại các dụng cụ vệ sinh trong hệ thống cấp
  nước bên trong nhà để: 
  a. Bảo vệ đường
  ống. 
  b. Bảo vệ dụng cụ
  vệ sinh. 
  c. Tiện nghi cho sử
  dụng. 
  d. Gồm cả 3 đáp án
  a, b, c. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Áp lực tự do nhỏ
  nhất trong mạng lưới cấp nước sinh hoạt khu dân cư tại điểm cấp nước vào nhà,
  tính từ mặt đất là: 
  a. 10m. 
  b. Không nhỏ hơn
  10m. 
  c. Lớn hơn 18m. 
  d. Không quy định. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Quy chuẩn
  02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt quy
  định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước sử dụng cho mục đích: 
  a. Sinh hoạt thông
  thường không sử dụng để ăn uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm
  tại các cơ sở chế biến thực phẩm. 
  b. Sinh hoạt thông
  thường và sử dụng để ăn uống trực tiếp. 
  c. Để ăn uống trực
  tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực phẩm. 
  d. Mọi mục đích sử dụng
  nước. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Khái niệm nguồn
  tiếp nhận nước thải: 
  a. Là nguồn nước
  mặt hoặc vùng nước biển ven bờ, có mục đích sử dụng xác định, nơi mà nước
  thải sinh hoạt thải vào. 
  b. Là sông, hồ. 
  c. Là hệ thống
  cống, rãnh thoát nước thải. 
  d. Là hệ thống
  kênh, mương thủy lợi. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Tiêu chuẩn nước rửa
  mặt đường và quảng trường đã hoàn thiện trong khu dân cư và khu công nghiệp
  bằng cơ giới cho 1 lần rửa là: 
  a. 0,5-0,8 l/m2. 
  b. 0,8-1,0 l/ m2. 
  c. 1,2-1,5 l/ m2. 
  d. Không xác định. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Bậc tin cậy của
  trạm bơm cấp nước sinh hoạt được phân thành: 
  a. 1 loại. 
  b. 2 loại. 
  c. 3 loại. 
  d. Không xác định. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Phương pháp và mức
  độ xử lý nước thải phụ thuộc vào: 
  a. Lưu lượng, thành
  phần, tính chất của nước thải. 
  b. Đặc điểm của
  nguồn tiếp nhận và các yêu cầu vệ sinh khi xả nước thải vào nguồn. 
  c. Các điều kiện cụ
  thể của địa phương. 
  d. Cả 3 đáp án a,
  b, c. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Ống đứng thông hơi
  cao hơn mái nhà: 
  a. 0,5 m. 
  b. 0,7 m. 
  c. 1,0 m. 
  d. 1,5 m. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Trên đường ống đẩy
  của mỗi máy bơm cấp nước cần phải có: 
  a. Van (khóa). 
  b. Van một chiều. 
  c. Đồng hồ đo áp. 
  d. Cả 3 đáp án a,
  b, c. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Lắp đặt đồng hồ đo
  nước kiểu cánh quạt theo hướng: 
  a. Đặt nằm ngang. 
  b. Đặt xiên. 
  c. Đặt thẳng đứng. 
  d. Không quy định. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Đường ống xả nối
  với đường ống thoát nước bên ngoài phải tạo một góc (theo chiều nước chảy)
  không nhỏ hơn: 
  a. 30o. 
  b. 60o. 
  c. 90o. 
  d. Không quy định. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Cần phải thiết kế
  trạm bơm nước thải cho công trình khi: 
  a. Lưu lượng nước
  thải của công trình lớn. 
  b. Công trình có
  xây dựng tầng hầm. 
  c. Khi toàn bộ nước
  thải của công trình không thể tự chảy ra hệ thống thoát nước bên ngoài. 
  d. Khi bên ngoài
  không thiết kế trạm bơm thoát nước. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
V. Thiết kế Hệ thống
thông gió - cấp thoát nhiệt 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   VRV nghĩa là gì: 
  a. Variable
  Refrigerant Volume; 
  b. Variable
  Refrigerated Valve; 
  c. Variable
  Refrigeration Value; 
  d. Valid
  Refrigerant Valence. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Lưu lượng nước lạnh
  cấp cho bộ xử lý không khí AHU trong hệ thống điều hòa không khí được khống
  chế bởi: 
  a. Bộ điều khiển kỹ
  thuật số DDC; 
  b. Van gió điện
  điều khiển vô cấp; 
  c. Van nước điện
  điều khiển vô cấp; 
  d. Tất cả các bộ
  phận trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Trong hệ thống điều
  hòa không khí, một chiller có chỉ số hiệu quả năng lượng COP bằng 5 sinh ra
  1750 kW nhiệt lạnh. Vậy công suất điện máy nén chiller là: 
  a. 8750 kW; 
  b. 875 kW; 
  c. 350 kW; 
  d. 175 kW; 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Tại sao các van gió
  điện lại được lắp trên các đường gió ngoài và gió hồi trước khi nối vào AHU
  trong các hệ thống điều hòa không khí lớn: 
  a. Để ngăn bụi
  truyền vào trong phòng; 
  b. Để dừng hệ thống
  điều hòa không khí về đêm; 
  c. Để mở hoàn toàn
  khi có cháy xảy ra; 
  d. Để điều chỉnh
  lưu lượng gió ngoài theo nhu cầu. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Nhận định nào dưới
  đây về tháp giải nhiệt là chính xác: 
  a. Tháp giải nhiệt
  không là nguồn gây lây lan vi khuẩn; 
  b. Tháp giải nhiệt
  nhằm thải nhiệt từ trong công trình ra ngoài khí quyển; 
  c. Tháp giải nhiệt
  chỉ vận hành về mùa hè; 
  d. Tất cả các nhận
  định trên. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Nhận định nào sau
  đây về chu trình lạnh là đúng: 
  a. Hơi tác nhân
  lạnh ngưng tụ ở 20oC để thải nhiệt từ trong nhà ra ngoài môi
  trường; 
  b. Dịch tác nhân
  lạnh bay hơi ở 30oC để thu nhiệt từ bên trong nhà; 
  c. Van tiết lưu làm
  tăng áp suất hơi tác nhân lạnh; 
  d. Nhiệt thừa trong
  nhà được hấp thụ bởi tác nhân lạnh bay hơi ở áp suất thấp và nhiệt độ khoảng
  5 oC nhiệt độ. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Khi thiết kế thông
  gió - ĐHKK cho phòng sạch trong bệnh viện, cần quan tâm kiểm soát các yếu tố
  nào sau đây:  
  a. Nhiệt độ và độ
  ẩm của không khí; 
  b. Áp suất không
  khí trong phòng; 
  c. Độ sạch của
  không khí và chống lây nhiễm chéo; 
  d. Tất các các yếu
  tố trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Nhận định nào dưới
  đây mô tả hệ thống làm lạnh giải nhiệt bằng nước: 
  a. Tác nhân lạnh
  bay hơi để làm lạnh trực tiếp không khí tại bộ xử lý không khí AHU; 
  b. Hơi tác nhân
  lạnh ngưng tụ ở 40oC trong bộ trao đổi nhiệt được làm mát bằng
  không khí; 
  c. Bơm nước làm mát
  tuần hoàn giữa thiết bị ngưng tụ và tháp giải nhiệt; 
  d. Hơi tác nhân
  lạnh áp suất thấp ngưng tụ và xả nhiệt ẩn trong nhà ra môi trường ngoài thông
  qua tháp giải nhiệt nước. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Mục đích sử dụng
  biểu đồ I-d trong tính toán thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không
  khí? 
  a. Biểu diễn sự
  thay đổi nhiệt độ khí truyền qua tường; 
  b. Tính toán nhu
  cầu nhiệt ẩn; 
  c. Tính toán nhu
  cầu nhiệt hiện; 
  d. Biểu diễn các
  thông số vật lý của không khí ẩm. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Trong các phòng có
  sinh bụi, các miệng thổi gió có thể được bố chí: 
  a. Trên cao và tạo
  luồng gió từ trên xuống; 
  b. Bên cạnh và tạo
  luồng gió đi ngang vào vùng làm việc; 
  c. Trong vùng làm
  việc và thổi từ dưới lên; 
  d. Cả 3 trường hợp
  trên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Bội số trao đổi
  không khí khi hệ thống thông gió cho gara ô tô của nhà chung cư vận hành
  thông thường phải đảm bảo không nhỏ hơn: 
  a. 4 lần/h; 
  b. 6 lần/h; 
  c. 8 lần/h; 
  d. 10 lần/h. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Độ kín của đường
  ống gió cấp K (kín) được áp dụng cho các trường hợp: 
  a. Đường ống đi
  ngang qua của các hệ thống thông gió chung khi áp suất tĩnh tại quạt lớn hơn
  1400 Pa; 
  b. Đường ống của
  tất cả các hệ thống hút thải cục bộ; 
  c. Đường ống của hệ
  thống ĐHKK; 
  d. Tất cả các
  trường hợp trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Đối với nhà ở, phải
  bố trí thông gió hút thải cục bộ cho: 
  a. Phòng khách; 
  b. Phòng ngủ; 
  c. Phòng bếp; 
  d. Tất cả các
  trường hợp trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Khi hút khói trực
  tiếp từ các gian phòng có diện tích lớn hơn 3000 m2, diện tích
  vùng khói được quy định có diện tích không lớn hơn: 
  a. 1000 m2; 
  b. 1600 m2; 
  c. 2500 m2; 
  d. 3000 m2. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Hệ số trao đổi
  không khí không khi hệ thống thông gió cho gara ô tô của nhà chung cư vận
  hành ở chế độ thông gió hút khói không nhỏ hơn: 
  a. 6 lần/h; 
  b. 8 lần/h; 
  c. 9 lần/h; 
  d. 10 lần/h. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Đối với nhà văn
  phòng, phải bố trí thông gió hút thải cục bộ cho: 
  a. Khu nấu ăn; 
  b. Phòng in ấn và
  photocopy; 
  c. Phòng vệ sinh;
  phòng giặt; 
  d. Tất cả các
  trường hợp trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Nhận định nào dưới
  đây về khối lượng riêng của không khí ẩm là đúng: 
  a. Giảm khi áp suất
  không khí giảm; 
  b. Tăng khi nhiệt
  độ không khí tăng; 
  c. Phụ thuộc vào
  nhiệt độ và áp suất không khí; 
  d. Tăng khi vận tốc
  không khí tăng. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Bội số trao đổi
  không khí dùng thiết kế hệ thống thông gió cơ khí cho gara ngầm đối với lối
  ra vào, nơi các xe xếp hàng mà vẫn nổ máy là: 
  a. 4 lần/h; 
  b. 6 lần/h; 
  c. 8 lần/h; 
  d. 10 lần/h; 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Nhận định nào sau
  đây đúng với thiết bị lọc không khí dùng trong bộ xử lý AHU trong hệ thống
  điều hòa không khí: 
  a. Tổn thất áp suất
  qua bộ lọc không khí sẽ giảm khi nồng độ bụi tăng; 
  b. Lượng bụi bám
  trên bề mặt bộ lọc không khí không làm giảm lưu lượng gió cấp vào phòng; 
  c. Bộ lọc không khí
  ngăn được hoàn toàn lượng bụi bẩn đi vào từ bên ngoài công trình; 
  d. Lượng bụi bám
  trên bề mặt thiết bị lọc bụi làm giảm lưu lượng gió cấp vào nhà. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Độ dư áp suất không
  khí của các hệ thống thông gió tăng áp ở các giếng thang máy, ở các cầu thang
  bộ N2, và các khoang đệm cầu thang bộ N3 là: 
  a. Từ 10 đến 50 Pa; 
  b. Từ 10 đến 60 Pa; 
  c. Từ 20 đến 60 Pa; 
  d. Từ 20 đến 50 Pa. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Giá trị tổng truyền
  nhiệt cực đại cho phép của kết cấu tường bao che bên ngoài là: 
  a. 1,8 W/m2.K; 
  b. 0,56 W/m2.K; 
  c. 1,0 W/m2.K; 
  d. 0,5 W/m2.K; 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Những phòng nào sau
  đây không yêu cầu thông gió hút khói: 
  a. Các hành lang sử
  dụng các buồng thang bộ không nhiễm khói của các nhà công năng khác nhau; 
  b. Các sảnh chung
  sử dụng các buồng thang bộ không nhiễm khói của các nhà công năng khác nhau; 
  c. Các gian phòng
  được trang bị thiết bị chữa cháy tự động bằng khí hoặc bột; 
  d. Tất cả các
  trường hợp trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Giá trị tổng truyền
  nhiệt cực đại cho phép của kết cấu mái bằng: 
  a. 1,8 W/m2.K; 
  b. 0,56 W/m2.K; 
  c. 1,0 W/m2.K; 
  d. 0,5 W/m2.K; 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Chỉ số truyền nhiệt
  tổng của kết cấu tường bao che bên ngoài phải đảm bảo không vượt qua: 
  a. 65 W/m2; 
  b. 60 W/m2; 
  c. 55 W/m2; 
  d. 50 W/m2; 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Chỉ số truyền nhiệt
  tổng của kết cấu mái phải đảm bảo không vượt qua: 
  a. 20 W/m2; 
  b. 25 W/m2; 
  c. 30 W/m2; 
  d. 35 W/m2; 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Chỉ số hiệu quả COP
  tối thiểu của máy điều hòa không khí 1 cụm là: 
  a. 2,2; 
  b. 2,3; 
  c. 2,4; 
  d. 2,5. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Chỉ số hiệu quả COP
  tối thiểu của máy chiller chạy điện giải nhiệt bằng không khí là: 
  a. 2,9; 
  b. 3,1; 
  c. 3,3; 
  d. 3,5. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Hiệu suất tối thiểu
  của các bộ đun nước nóng tức thời dùng khí đốt là: 
  a. 73%; 
  b. 77% 
  c. 78%; 
  d. 80%; 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Một bơm nhiệt có
  chỉ số hiệu quả năng lượng COP bằng 3 sinh ra 750 kW nhiệt. Vậy công suất
  điện máy nén thiết bị bơm nhiệt là: 
  a. 750 kW; 
  b. 2250 kW; 
  c. 250 kW; 
  d. 75 kW; 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Điều gì xảy ra khi
  tháp giải nhiệt vận hành: 
  a. Không cần sử
  dụng năng lượng; 
  b. Luôn sạch sẽ vì
  nước giải nhiệt được bơm tuần hoàn; 
  c. Là nơi hứng nhận
  bụi bẩn từ không khí xung quanh; 
  d. Là nơi lọc rửa
  nước giải nhiệt. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Tiêu chuẩn Việt nam
  TCVN 5687:2010 được áp dụng khi thiết kế và lắp đặt các hệ thống thông gió -
  điều hòa không khí (TG-ĐHKK) cho: 
  a. Các công trình
  hầm trú ẩn; hầm mỏ; 
  b. Các hệ thống
  thiết bị công nghệ và thiết bị điện; 
  c. Các hệ thống
  sưởi ấm trung tâm bằng nước nóng hoặc hơi nước; 
  d. Các công trình
  kiến trúc nhà ở, công trình công cộng và công trình công nghiệp. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Khi thiết kế
  TG-ĐHKK phải đảm bảo các điều kiện sau: 
  a. Vi khí hậu và độ
  trong sạch của môi trường không khí tiêu chuẩn trong vùng làm việc; 
  b. Độ ồn và độ rung
  tiêu chuẩn phát ra từ các thiết bị và hệ thông TG-ĐHKK; 
  c. Điều kiện tiếp
  cận để sửa chữa các hệ thông TG-ĐHKK; 
  d. Tất cả các điều
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Vận tốc gió tối đa
  trong các phòng ở của nhà chung cư về mùa đông là: 
  a. 0,5 m/s; 
  b. 1 m/s; 
  c. 1,5 m/s; 
  d. 2,5 m/s. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Hệ thống ĐHKK nào
  được khuyến khích sử dụng cho các công trình dân dụng có diện tích sàn từ
  2000 m2 trở lên để không làm ảnh hưởng đến kiến
  trúc công trình: 
  a. Hệ thống ĐHKK
  cục bộ; 
  b. Hệ thống ĐHKK
  trung tâm nước; 
  c. Hệ thống ĐHKK
  VRF/VRV; 
  d. Tất cả các hệ
  thống trên. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Những phòng nào sau
  đây không yêu cầu thông gió hút khói: 
  a. Các hành lang
  hoặc sảnh, khi các gian phòng có cửa đi vào hành lang hoặc sảnh này đã được
  thoát khói trực tiếp; 
  b. Các sảnh thông
  tầng của nhà có chiều cao lớn hơn 28 m; 
  c. Các sảnh thông
  tầng có chiều cao lớn hơn 15 m; 
  d. Tất cả các
  trường hợp trên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Đối với hệ thống
  thông gió tự nhiên và cơ khí, về mùa hè, nhiệt độ tính toán của không khí bên
  trong phòng không được vượt quá 3 oC so với: 
  a. Nhiệt độ trung
  bình ngoài trời của tháng nóng nhất trong năm; 
  b. Nhiệt độ trung
  bình ngoài trời của mùa hè; 
  c. Nhiệt độ cao
  nhất trung bình ngoài trời của tháng nóng nhất trong năm; 
  d. Nhiệt độ cao
  nhất ngoài trời của tháng nóng nhất trong năm. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Bội số trao đổi
  không khí dùng thiết kế hệ thống thông gió cơ khí cho gara ngầm là: 
  a. 4 lần/h; 
  b. 6 lần/h; 
  c. 8 lần/h; 
  d. 10 lần/h; 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Giải pháp nào sau
  đây áp dụng cho hệ thống thông gió - ĐHKK là tiết kiệm năng lượng nhất: 
  a. Tuần hoàn gió
  cấp; 
  b. Sử dụng bánh xe
  hồi nhiệt để tận thu nhiệt từ gió thải; 
  c. Sử dụng thiết bị
  hồi nhiệt dạng tấm để tận thu nhiệt từ gió thải; 
  d. Sử dụng thiết bị
  hồi nhiệt dạng ống để tận thu nhiệt từ gió thải. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Vận tốc gió tối đa
  trong trường hợp thông gió tự nhiên hoặc thông gió cơ khí trong nhà dân dụng
  là: 
  a. 1 m/s; 
  b. 1,5 m/s; 
  c. 2 m/s; 
  d. 2,5 m/s. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Vận tốc gió tối đa
  trong trường hợp thông gió tự nhiên hoặc thông gió cơ khí trong nhà công
  nghiệp là: 
  a. 1 m/s; 
  b. 1,5 m/s; 
  c. 2 m/s; 
  d. 2,5 m/s. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Thông số tính toán
  của không khí ngoài trời dùng để thiết kế thông gió tự nhiên và thông gió cơ
  khí về mùa hè là: 
  a. Nhiệt độ trung
  bình ngoài trời của tháng nóng nhất trong năm; 
  b. Nhiệt độ trung
  bình ngoài trời của mùa hè; 
  c. Nhiệt độ cao
  nhất trung bình ngoài trời của tháng nóng nhất trong năm; 
  d. Nhiệt độ cao
  nhất ngoài trời của tháng nóng nhất trong năm. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Thông số tính toán
  của không khí ngoài trời dùng để thiết kế thông gió tự nhiên và thông gió cơ
  khí về mùa đông là: 
  a. Nhiệt độ trung
  bình ngoài trời của tháng lạnh nhất nhất trong năm; 
  b. Nhiệt độ trung
  bình ngoài trời của mùa đông; 
  c. Nhiệt độ thấp
  nhất trung bình ngoài trời của tháng lạnh nhất trong năm; 
  d. Nhiệt độ thấp
  nhất ngoài trời của tháng lạnh nhất trong năm. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Thông số tính toán
  của không khí ngoài trời dùng để thiết kế ĐHKK theo cấp I có số giờ cho phép
  không đảm bảo chế độ nhiệt ẩm bên trong nhà là: 
  a. m = 25 h/năm; 
  b. m = 30 h/năm; 
  c. m = 35 h/năm; 
  d. m = 40 h/năm; 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Thông số tính toán
  của không khí ngoài trời dùng để thiết kế ĐHKK theo cấp II có số giờ cho phép
  không đảm bảo chế độ nhiệt ẩm bên trong nhà là: 
  a. m = 125 - 150
  h/năm; 
  b. m = 150 - 200
  h/năm; 
  c. m = 200 - 250
  h/năm; 
  d. m = 250 - 300
  h/năm; 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Thông số tính toán
  của không khí ngoài trời dùng để thiết kế ĐHKK theo cấp III có số giờ cho
  phép không đảm bảo chế độ nhiệt ẩm bên trong nhà là: 
  a. m = 250 - 300
  h/năm; 
  b. m = 300 - 350
  h/năm; 
  c. m = 350 - 400
  h/năm; 
  d. m = 400 - 450
  h/năm; 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Hệ thống ĐHKK trung
  tâm với bộ xử lý không khí AHU được khuyến 
  khích sử dụng cho
  các phòng: 
  a. Phòng họp; 
  b. Phòng khán giả; 
  c. Phòng hội
  trường; 
  d. Tất cả các phòng
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Tổ chức thông gió
  với áp suất dư dương cho các phòng: 
  a. Phòng sản xuất
  thuộc cấp nguy hiểm cháy nổ A và B; 
  b. Phòng sản xuất
  tỏa hơi khí độc hại; 
  c. Phòng sản xuất
  tỏa hơi khí độc hại; 
  d. Phòng “sạch”; 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Trong các phòng có
  sinh bụi, các miệng thổi gió có thể được bố trí: 
  a. Trên cao và tạo
  luồng gió từ trên xuống; 
  b. Bên cạnh và tạo
  luồng gió đi ngang vào vùng làm việc 
  c. Trong vùng làm
  việc và thổi từ dưới lên; 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Vận tốc gió tối đa
  tại các phòng ở của nhà chung cư về mùa hè là: 
  a. 0,5 m/s; 
  b. 1 m/s; 
  c. 1,5 m/s; 
  d. 2,5 m/s. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Cần thông gió áp
  suất dư dương cho: 
  a. Phòng đệm của
  nhà sản xuất thuộc cấp nguy hiểm cháy nổ A và B; 
  b. Phòng đệm sảnh
  chờ thang máy tại các tầng hầm; 
  c. Phòng đệm cầu
  thang bộ thoát nạn; 
  d. Cả 3 trường hợp
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Các tuyến ống không
  được phép đi qua gian máy thông gió: 
  a. ống dẫn chất
  lỏng dễ cháy; 
  b. ống dẫn khí đốt; 
  c. ống dẫn nước
  thải; 
  d. Tất cả các ống
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Đường ống gió có
  tiết diện hình gì được ưu tiên lựa chọn khi thiết kế và thi công: 
  a. Hình tròn; 
  b. Hình vuông; 
  c. Hình chữ nhật; 
  d. Hình tam giác. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Đường ống gió bằng
  vật liệu không cháy phải được sử dụng cho: 
  a. Các hệ thống hút
  thải cục bộ hút thải hỗn hợp nguy hiểm cháy nổ; 
  b. Các tuyến ống
  ngang qua hoặc ống góp thuộc hệ thống TG-ĐHKK trong nhà ở; 
  c. Các tuyến ống
  ngang hoặc ống góp thuộc hệ thống TG-ĐHKK trong nhà công cộng; 
  d. Tất cả các
  trường hợp trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Khi thiết kế
  TG-ĐHKK phải đảm bảo các điều kiện sau: 
  a. Vi khí hậu và độ
  trong sạch của môi trường không khí tiêu chuẩn trong vùng làm việc; 
  b. Độ an toàn cháy
  nổ của các hệ thống TG-ĐHKK; 
  c. Tiết kiệm năng
  lượng trong sử dụng và vận hành; 
  d. Tất cả các điều
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Đối với nhà ở, phải
  bố trí thông gió hút thải cục bộ cho: 
  a. Phòng tắm; 
  b. Phòng đặt thiết
  bị giặt là; 
  c. Phòng bếp; phòng
  vệ sinh; 
  d. Tất cả các
  trường hợp trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Nhiệt dung riêng
  của không khí khô là: 
  a. 1.205 kJ/kg; 
  b. 1.005 kJ/kgoK; 
  c. 4.186 kJ/kg; 
  d. 4.2 KJ/kgoK. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Nhiệt dung riêng
  của nước là: 
  a. 4,186 kJ/kg; 
  b. 1.013 kW/kgoK; 
  c. 4.186 kJ/kgoK; 
  d. 4.2 kgoK/KJ. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Khối lượng riêng
  của không khí ẩm là: 
  a. 4.186 kg/m3 ở 25 oC, 760 mmHg; 
  b. 1,013 kg/m3 ở 20oC,
  ở mực nước biến; 
  c. 1.205 kg/m3 ở 20oC,
  760 mmHg; 
  d. 0,803 m3/kg. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Trong cùng điều
  kiện áp suất, khối lượng riêng của nước lớn nhất tại: 
  a. 0oC; 
  b. 4oC; 
  c. 20oC; 
  d. 100oC. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Mục đích sử dụng
  biểu đồ I-d trong tính toàn thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không
  khí? 
  a. Biểu diễn sự
  thay đổi nhiệt độ khí truyền qua tường; 
  b. Tính toán nhu
  cầu nhiệt ẩn; 
  c. Tính toàn nhu
  cầu nhiệt hiện; 
  d. Biểu diễn các
  thông số vật lý của không khí ẩm. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   61 
   | 
  
   Chỉ số hiệu quả COP
  tối thiểu của máy chiller xoắn ốc hoặc trục vít chạy điện giải nhiệt bằng
  nước có năng suất lạnh ≥ 1055 kW là: 
  a. 4,45; 
  b. 4,9; 
  c. 5,5; 
  d. 6,0. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   62 
   | 
  
   Chỉ số hiệu quả COP
  tối thiểu của máy chiller ly tâm chạy điện giải nhiệt bằng nước có năng suất
  lạnh ≥ 1055 kW là: 
  a. 5,0; 
  b. 5,55; 
  c. 6,1; 
  d. 6,5. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   63 
   | 
  
   Nhận định nào dưới
  đây mô tả đúng qui trình nghiệm thu đường ống gió? 
  a. Hệ thống các ống
  gió không cần phải kiểm tra trong quá trình nghiệm thu; 
  b. Tất cả các đường
  ống gió cần được nghiệm thu bên trong bằng quan sát và ghi hình; 
  c. Tất cả các ống
  gió cần được làm kín từng phần và thử kín theo quy định; 
  d. Tất cả các nhận
  định trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   64 
   | 
  
   Biện pháp phù hợp
  nhất để giảm tiếng ồn liên quan đến đường ống gió? 
  a. Các đường ống
  gió được lắp đặt trên các lò xo giảm chấn; 
  b. Quạt và động cơ
  được lắp chặt cứng trên bệ máy bê tông; 
  c. Quạt được nối
  mền với các đường ống gió; 
  d. Tất cả biện pháp
  trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   65 
   | 
  
   Điều gì xảy ra khi
  tháp giải nhiệt vận hành: 
  a. Không cần sử
  dụng năng lượng; 
  b. Luôn sạch sẽ vì
  nước giải nhiệt được bơm tuần hoàn; 
  c. Là nơi hứng nhận
  bụi bẩn từ không khí xung quanh; 
  d. Là nơi lọc rửa
  nước giải nhiệt. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   66 
   | 
  
   Những phòng nào sau
  đây không yêu cầu thông gió hút khói: 
  a. Các hành lang và
  sảnh của các nhà ở, công trình công cộng, các nhà hành chính - sinh hoạt, các
  nhà đa năng có chiều cao lớn hơn 28 m; 
  b. Các hành lang
  của tầng hầm không có chiếu sáng tự nhiên của các nhà dân dụng khi các hành
  lang này thường xuyên có người; 
  c. Các gian phòng
  có diện tích tới 200 m2, được trang bị các thiết bị chữa cháy tự
  động bằng nước hoặc bọt (trừ các gian phòng hạng A và B); 
  d. Tất cả các
  trường hợp trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   67 
   | 
  
   Độ ẩm tương đối của
  không khí trong phòng dùng để thiết kế điều hòa không khí cho phân xưởng in
  nhiều màu là: 
  a. 50 - 55%; 
  b. 55 - 60%; 
  c. 60 - 65%; 
  d. 65 - 70%. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   68 
   | 
  
   Độ ẩm tương đối của
  không khí trong phòng dùng để thiết kế điều hòa không khí cho phân xưởng in
  thông thường là: 
  a. 50 - 55%; 
  b. 55 - 60%; 
  c. 60 - 65%; 
  d. 65 - 70%. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   69 
   | 
  
   Thông số tính toán
  của không khí trong phòng dùng để thiết kế điều hòa khôn khí về mùa đông có
  nhiệt độ từ 21 - 23 oC, độ ẩm tương đối từ 60 - 70 %, vận tốc
  gió từ 0,4 - 0,5 m/s tương ứng với trạng thái lao động nào dưới đây: 
  a. Nghỉ ngơi tĩnh
  tại; 
  b. Lao động nhẹ; 
  c. Lao động vừa; 
  d. Lao động nặng. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   70 
   | 
  
   Thông số tính toán
  của không khí trong phòng dùng để thiết kế điều hòa không khí về
  mùa hè có nhiệt độ từ 22 - 25 oC, độ ẩm tương đối từ 60 - 70 %, vận tốc gió
  từ 1,2 - 1,5 m/s tương ứng với trạng thái lao động nào dưới đây: 
  a. Nghỉ ngơi tĩnh
  tại; 
  b. Lao động nhẹ; 
  c. Lao động vừa; 
  d. Lao động nặng. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   71 
   | 
  
   Hai dạng nhiệt nào
  tham gia trong quá trình điều tiết - xử lý không khí trong công trình? 
  a. Nhiệt hiện và
  nhiệt bức xạ; 
  b. Nhiệt hiện và
  nhiệt đối lưu; 
  c. Nhiệt ẩn và
  nhiệt bức xạ; 
  d. Nhiệt hiện và
  nhiệt ẩn. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
VI. Thiết kế an toàn
phòng chống cháy nổ công trình xây dựng 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Theo QCVN
  06:2010/BXD, chiều cao nhà là khoảng cách tính từ mặt đường cho xe chữa cháy
  tiếp cận tới 
  a. cao độ mặt sàn
  tầng trên cùng 
  b. mép dưới cửa sổ
  mở trên tường ngoài của tầng trên cùng (không phải là tầng kỹ thuật) 
  c. mép trên của
  tường chắn mái trên 
  d. mép dưới của
  diềm mái 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Đâu là mục tiêu
  được ưu tiên số 1 khi lựa chọn và áp dụng các giải pháp kết cấu, quy hoạch
  không gian và kỹ thuật công trình cho thiết kế nhà? 
  a. Hạn chế tối đa
  thiệt hại về tài sản và kết cấu công trình 
  b. Không cản trở sự
  tiếp cận của lực lượng phương tiện chữa cháy 
  c. Mọi người trong
  nhà thoát được ra bên ngoài trước khi tính mạng bị đe dọa 
  d. Đảm bảo khả năng
  cứu người 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Khả năng chịu lửa
  của gạch đất sét nung có thể được xác định bằng cách nào dưới đây? 
  a. Thử nghiệm chịu
  lửa 
  b. Tính toán lý
  thuyết 
  c. Sử dụng số liệu
  tra bảng 
  d. Cả ba phương án
  trên đều sai 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Yêu cầu về bậc chịu
  lửa tối thiểu của một công trình được xác định từ yếu tố nào dưới đây? 
  a. Giới hạn chịu
  lửa của các cấu kiện xây dựng 
  b. Loại và cấp công
  trình 
  c. Diện tích khoang
  cháy lớn nhất trong công trình đó 
  d. Cấp nguy hiểm
  cháy kết cấu của nhà 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Cấu kiện thép không
  được bọc bảo vệ có thể được sử dụng cho nhà với yêu cầu về khả năng chịu lửa
  của bộ phận chịu lực là bao nhiêu? 
  a. R 30 
  b. R 45 
  c. R 15 
  d. R 60 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Có mấy loại buồng
  thang bộ không nhiễm khói? 
  a. Không có loại
  nào 
  b. 2 loại 
  c. 3 loại 
  d. Cả bả đáp án
  trên đều sai 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   “Thoát nạn là quá
  trình tự di chuyển có tổ chức của người ra bên ngoài từ các gian phòng, nơi
  các yếu tố nguy hiểm của đám cháy có thể tác động lên họ”. Đối với người bình
  thường, tự di chuyển có tổ chức có nghĩa là: 
  a. Theo sự hướng
  dẫn của ban quản lý tòa nhà 
  b. Theo những lối
  đi được tính toán, bố trí, bảo vệ và theo kế hoạch định trước 
  c. Theo sự hướng
  dẫn của lực lượng chữa cháy 
  d. Theo mọi lối đi
  sẵn có trong nhà 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Khi bố trí đường
  thoát nạn trong phạm vi một gian phòng vì sao không tính đến phương tiện bảo
  vệ chống khói và chữa cháy có trong gian phòng đó? 
  a. Việc thoát nạn
  không được phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài 
  b. Chiều dài khoảng
  di chuyển thoát nạn không lớn 
  c. Không được phép
  bố trí phương tiện bảo vệ chống khói hoặc chữa cháy 
  d. Các phương tiện
  đó có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Khả năng thoát nạn
  của các lối ra trong một gian phòng, trên một tầng hoặc trong ngôi nhà có từ hai
  lối ra thoát nạn trở lên phải được tính toán đủ để thoát toàn bộ số người cần
  thoát và yêu cầu nào dưới đây? 
  a. cộng thêm 15% số
  người đó 
  b. khi tính toán
  phải giảm bớt một trong số các lối ra đó 
  c. cộng thêm 30% số
  người đó 
  d. không nhỏ hơn
  1,2 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Đường cho xe chữa
  cháy tiếp cận và các vị trí đậu xe phải đảm bảo chịu được tải trọng xe như
  thế nào? 
  a. Theo quy định
  của Bộ Giao thông vận tải 
  b. Phù hợp với
  thông báo của cơ quan cảnh sát PCCC và CNCH ở địa phương 
  c. Theo quy định về
  tải trọng thiết kế giao thông đường bộ 
  d. Theo tiêu chuẩn
  tải trọng và tác động hiện hành 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Về mặt an toàn
  cháy, vật liệu xây dựng không được phận loại theo đặc tính kỹ thuật cháy nào
  dưới đây? 
  a. Tính cháy 
  b. Tính bắt cháy 
  c. Tính chịu lửa 
  d. Tính lan truyền
  lửa trên bề mặt 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Trên tường ngăn
  giữa hành lang thoát nạn chung với các căn hộ ở hai bên hành lang có yêu cầu
  về giới hạn chịu lửa là REI 150, được phép lắp loại cửa sổ với yêu cầu kỹ
  thuật về cháy như thế nào? 
  a. Có khả năng chịu
  lửa không nhỏ hơn E 45 
  b. Không mở được và
  có khả năng chịu lửa không nhỏ hơn EI 70 
  c. Cửa sổ loại 2 
  d. Cả ba đáp án
  trên đều sai 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Về mặt an toàn
  cháy, cấu kiện xây dựng được đặc trưng bởi đặc tính nào dưới đây? 
  a. Tính lan truyền
  lửa trên bề mặt và tính nguy hiểm cháy 
  b. Tính chịu lửa và
  tính nguy hiểm cháy 
  c. Tính bắt cháy và
  tính chịu lửa 
  d. Tính toàn vẹn và
  tính bắt cháy 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Có thể sử dụng dầm
  với khả năng chịu lửa như thế nào để đỡ một bộ phận vách ngăn cháy có yêu cầu
  phải đảm bảo khả năng chịu lửa bằng EI 60? 
  a. R 60 
  b. EI 30 
  c. EI 45 
  d. EI 90 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Bậc chịu lửa của
  nhà được xác định theo yếu tố nào dưới đây? 
  a. Cấp và loại nhà 
  b. Diện tích khoang
  cháy lớn nhất trong nhà 
  c. Cấp nguy hiểm
  cháy của kết cấu nhà 
  d. Giới hạn chịu
  lửa của các cấu kiện xây dựng của nhà 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Trong các tầng hầm
  và tầng nửa hầm cho phép bố trí gian phòng nhóm nào dưới đây? 
  a. F 1.1 
  b. F 1.2 
  c. F 1.3 
  d. F 1.4 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Lối ra thoát nạn từ
  tầng hầm được phép bố trí đi qua buồng thang bộ chung song phải đảm bảo có
  lối đi riêng ra bên ngoài và yêu cầu nào dưới đây? 
  a. được ngăn cách
  với phần còn lại bằng vách ngăn cháy loại 2 
  b. được ngăn cách
  với phần còn lại bằng vách đặc ngăn cháy loại 1 
  c. trên lối đi
  riêng đó không được lắp cửa 
  d. Cả ba đáp án
  trên đều sai 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Khi xác định chiều
  rộng của một lối ra thoát nạn phải tính đến dạng hình học của đường thoát nạn
  qua lỗ cửa hoặc cửa để đảm bảo trong mọi trường hợp 
  a. Không cản trở sự
  qua lại của lực lượng chữa cháy có mang thiết bị 
  b. Không cản trở sự
  qua lại của lực lượng cứu hộ có mang theo thiết bị 
  c. Không cản trở sự
  qua lại của người thoát nạn chạy ngược chiều nhau 
  d. Không cản trở
  việc vận chuyển cáng tải thương có người nằm trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Trường hợp nào
  không quy định chiều mở của các cửa của lối ra thoát nạn và các cửa khác trên
  đường thoát nạn? 
  a. Các gian phòng
  nhóm F 1.1 và F 1.2 
  b. Các gian phòng
  kho không có chỗ cho người làm việc thường xuyên 
  c. Các gian phòng
  nhóm F 1.3 và F 1.4 
  d. Các lối ra dẫn
  vào các chiếu thang thang của cầu thang bộ loại 1 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Trường hợp nào
  không quy định chiều mở của các cửa của lối ra thoát nạn và các cửa khác trên
  đường thoát nạn? 
  a. Các lối ra dẫn
  vào các chiếu thang của cầu thang bộ loại 3 
  b. Các gian phòng
  kho có diện tích không lớn hơn 200 m2 
  c. Các gian phòng
  nhóm F 1.1 và F 1.2 
  d. Các gian phòng
  kho không có chỗ cho người làm việc thường xuyên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Ngoại trừ nhà có
  bậc chịu lửa V và nhà có cấp nguy hiểm cháy kết cấu S3, việc lựa chọn và sử
  dụng các vật liệu hoàn thiện bề mặt bộ phận bao bọc đường thoát nạn trong
  công trình nhà nói chung như thế nào là đúng? 
  a. Đảm bảo giới hạn
  chịu lửa theo yêu cầu 
  b. Có tính nguy
  hiểm cháy thấp hơn các quy định cụ thể cho từng khu vực 
  c. Có tính nguy
  hiểm cháy cao hơn các quy định cụ thể cho từng khu vực 
  d. Có giới hạn chịu
  lửa cao hơn các quy định cụ thể cho từng khu vực 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Trên đường thoát
  nạn không cho phép bố trí bộ phận nào sau đây? 
  a. Cửa đối diện
  nhau mở ra từ các gian phòng ở hai bên 
  b. Ô cửa có ngưỡng
  cửa 
  c. Đường dốc có độ
  dốc không lớn hơn 1:6 
  d. Gương soi gây
  nhầm lẫn về đường thoát nạn 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Chiếu thang của cầu
  thang bộ loại 3 phải có lan can cao 1,2 m, bố trí ngang bằng với lối ra thoát
  nạn và cách lỗ cửa sổ gần nhất trên tường ngoài một khoảng như thế nào thì
  mới đảm bảo phục vụ thoát nạn? 
  a. Không lớn hơn
  1,0 m 
  b. Không lớn hơn
  0,8 m 
  c. Không nhỏ hơn
  1,0 m 
  d. Không nhỏ hơn
  0,8 m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Để được sử dụng làm
  cầu thang bộ phục vụ thoát nạn thì các chiếu nghỉ trung gian nằm trong bản
  thang bộ thẳng phải có chiều dài nhỏ nhất là bao nhiêu? 
  a. 0,8 m 
  b. 0,9 m 
  c. 0,95 m 
  d. 1,0 m 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Trong các buồng
  thang bộ trên đường thoát nạn, không cho phép bố trí bộ phận nào dưới đây? 
  a. Tủ thông tin
  liên lạc 
  b. Cáp và dây điện
  cho đèn chiếu sáng buồng thang đi trong ống kín 
  c. Ống cấp nước
  sinh hoạt đặt cách mặt các bậc và chiếu thang không quá 2,1 m 
  d. Ống dẫn khí
  Ni-tơ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Lối ra từ buồng
  thang bộ không nhiễm khói N1 phải cho phép người sử dụng thoát thế nào là
  đúng? 
  a. Qua sảnh được
  ngăn cách với các hành lang tiếp giáp bằng vách ngăn cháy loại 1 
  b. Qua một hành
  lang riêng được bao bọc bằng vách ngăn cháy loại 1 
  c. Trực tiếp ra khu
  đất liền kề tòa nhà 
  d. Trực tiếp qua
  sảnh chung ở tầng 1 rồi đi ra ngoài. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Các cửa sổ trong
  buồng thang bộ không nhiễm khói N2 phải đảm bảo 
  a. Mở được khi có
  cháy để thoát khói 
  b. Cấu tạo dưới
  dạng vách cố định 
  c. Mở được và dùng
  kính dễ vỡ để lực lượng chữa cháy tiếp cận 
  d. Mở được khi có
  cháy và dùng kính cường lực 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Để ngăn chặn đám
  cháy lan truyền trong công trình, phải thực hiện giải pháp cơ bản nào dưới
  đây 
  a. Hạn chế diện
  tích cháy 
  b. Hạn chế cường độ
  đám cháy 
  c. Hạn chế thời
  gian kéo dài của đám cháy 
  d. Đồng thời cả ba
  giải pháp nêu trong các đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Việc bảo vệ lối vào
  các thang máy trong tầng nửa hầm phải được thực hiện bằng giải pháp nào dưới
  đây? 
  a. Khoang đệm được
  lắp vách kính cố định trong suốt xung quanh 
  b. Khoang đệm ngăn
  cháy loại 2 có áp suất không khí dương khi cháy 
  c. Khoang đệm ngăn
  cháy loại 2 thường xuyên có áp suất không khí dương 
  d. Khoang đệm ngăn
  cháy loại 1 có áp suất không khí dương khi cháy 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Nguyên tắc thiết kế
  đường dành cho xe chữa cháy tiếp cận đến khối nhà văn phòng của cơ sở công
  nghiệp có thể áp dụng tương tự với nguyên tắc áp dụng cho những dạng nhà nào
  dưới đây 
  a. Nhà ở 
  b. Công trình công
  nghiệp 
  c. Nhà công nghiệp 
  d. Cả ba đáp án
  trên đều đúng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Ký hiệu nào dưới
  đây là cách thể hiện cho giới hạn chịu lửa yêu cầu đối với một cấu kiện xây
  dựng phải đảm bảo tính toàn vẹn và khả chịu lực trong thời gian 60 phút? 
  a. R 60 
  b. EI 60 
  c. RE 60 
  d. RI 60 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Ký hiệu nào dưới
  đây là cách thể hiện cho giới hạn chịu lửa yêu cầu đối với một cấu kiện xây
  dựng phải đảm bảo tính toàn vẹn và tính cách nhiệt trong thời gian 90 phút? 
  a. RE 90 
  b. EI 90 
  c. RI 90 
  d. E 90 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Ký hiệu nào dưới
  đây là cách thể hiện cho giới hạn chịu lửa yêu cầu đối với một cấu kiện xây
  dựng phải đảm bảo khả năng chịu lửa theo tính toàn vẹn và tính cách nhiệt
  trong thời gian 60 phút? 
  a. RE 60 
  b. REI 60 
  c. EI 60 
  d. RI 60 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Cấu kiện xây dựng
  nào dưới đây có thể sử dụng cho vị trí vách ngăn với yêu cầu về giới hạn chịu
  lửa là EI 90? 
  a. Tường xây có khả
  năng chịu lửa là REI 60 
  b. Hệ vách thạch
  cao xương thép có khả năng chịu lửa E 90, I 60 
  c. Hệ vách ngăn
  bằng tấm sandwich dày 150 mm có khả năng chịu lửa E 120 
  d. Hệ vách thạch
  cao xương thép có khả năng chịu lửa EI 120 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Trên một cấu kiện
  tường ngăn cháy loại 1 (có giới hạn chịu lửa yêu cầu REI 150), được phép lắp
  loại cửa đi có yêu cầu về khả năng chịu lửa yêu cầu bằng bao nhiêu? 
  a. Có khả năng chịu
  lửa không nhỏ hơn EI 45 
  b. Cửa đi loại 2 
  c. Có khả năng chịu
  lửa không nhỏ hơn EI 70 
  d. Cửa bọc tôn dày
  1,6 mm, bên trong có lõi bằng bông khoáng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Tính nguy hiểm cháy
  của vật liệu xây dựng không được xác định dựa theo các đặc tính kỹ thuật về
  cháy nào dưới đây? 
  a. Tính cháy, tính
  bắt cháy, độc tính của sản phẩm cháy 
  b. Tính cách nhiệt,
  tính toàn vẹn 
  c. Tính cháy, tính
  bắt cháy, khả năng sinh khói 
  d. Tính cháy, tính
  lan truyền lửa trên bề mặt, khả năng sinh khói 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Có mấy loại buồng
  thang bộ không nhiễm khói? 
  a. Không có loại
  nào 
  b. 2 loại 
  c. 3 loại 
  d. Cả bả đáp án
  trên đều sai 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Nhà và các phần của
  nhà được phân thành bao nhiêu nhóm nguy hiểm cháy theo công năng? 
  a. 3 nhóm 
  b. 4 nhóm 
  c. 5 nhóm 
  d. 6 nhóm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Trong số các nhà
  thuộc nhóm F 1, nhà để ở thường xuyên hoặc tạm thời, thì nhà chung cư thuộc
  nhóm 
  a. F 1.1 
  b. F 1.2 
  c. F 1.3 
  d. F 1.4 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Các lối ra từ tầng
  hầm và tầng nửa hầm được coi là lối ra thoát nạn khi thoát trực tiếp ra ngoài
  và phải đảm bảo yêu cầu nào? 
  a. nằm trong các
  buồng thang bộ chung của nhà 
  b. nằm trong các
  buồng thang bộ không nhiễm khói chung của nhà 
  c. tách biệt với
  các buồng thang bộ chung của nhà 
  d. nối tiếp với cầu
  thang bộ từ các tầng trên xuống 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Khi bản thiết kế
  cần đưa ra quy định kỹ thuật về cháy đối với các cửa trong bộ phân ngăn cháy,
  ngoài yêu cầu về khả năng chịu lửa, bắt buộc phải nêu rõ yêu cầu về những yếu
  tố nào dưới đây? 
  a. Kích thước tấm cánh,
  kích thước khuôn và các phụ kiện liên quan 
  b. Tính cháy của
  vật liệu, chiều dày tấm cánh và chi tiết mọi phụ kiện 
  c. Chiều mở cửa và
  các phụ kiện liên quan 
  d. Chiều mở cửa,
  chiều dày tấm cánh và chi tiết mọi phụ kiện 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Chiều cao thông
  thủy nhỏ nhất của lối ra thoát nạn trong mọi trường hợp (trừ tầng kỹ thuật)
  không được nhỏ hơn giá trị nào dưới đây? 
  a. 1,9 m 
  b. 1,8 m 
  c. 2,0 m 
  d. 2,2 m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Quy định nào dưới
  đây được áp dụng đối với lối ra thoát nạn trong các tầng kỹ thuật ngầm? 
  a. Cho phép có chiều
  cao nhỏ nhất là 1,8 m 
  b. Có thể đi chung
  với lối ra khác của ngôi nhà 
  c. Có thể dẫn trực
  tiếp vào các buồng thang bộ không nhiễm khói chung từ tầng trên xuống 
  d. Có thể đi chung
  với lối ra khác của ngôi nhà để dẫn trực tiếp ra bên ngoài 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Khoảng cách giới
  hạn cho phép từ vị trí xa nhất của gian phong, từ chỗ làm việc xa nhất tới
  lối ra thoát nạn gần nhất được đo như thế nào? 
  a. Đo dọc theo mép
  tường bên trái theo hướng thoát nạn 
  b. Đo dọc theo trục
  của đường thoát nạn 
  c. Đo dọc theo mép
  tường bên phải theo hướng thoát nạn 
  d. Đo theo trục
  thẳng nối từ vị trí thoát nạn xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Khoảng cách giới
  hạn cho phép từ vị trí xa nhất của gian phong, từ chỗ làm việc xa nhất tới
  lối ra thoát nạn gần nhất không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? 
  a. Số lượng người
  thoát nạn 
  b. Các thông số
  hình học của gian phòng và của đường thoát nạn 
  c. Tính nguy hiểm
  cháy của vật liệu hoàn thiện bề mặt sàn đường thoát nạn 
  d. Cấp nguy hiểm
  cháy kết cấu và bậc chịu lửa của nhà 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Chiều dài của đường
  thoát nạn theo một cầu thang bộ loại 2 được lấy bằng bao nhiêu lần chiều cao
  của thang đó? 
  a. 1,5 lần 
  b. 3,0 lần 
  c. 2,5 lần 
  d. 2,0 lần 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Cho phép đường
  thoát nạn từ các tầng trên, trừ tầng 1, được bao gồm những thành phần nào sau
  đây? 
  a. Thang máy 
  b. Mái nhà không
  khai thác sử dụng 
  c. Thang cuốn 
  d. Lối đi dẫn trực
  tiếp vào cầu thang bộ loại 3 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Hành lang dẫn đến
  lối ra thoát nạn phải được phân chia bằng vách ngăn cháy loại 2 có các cửa đi
  phù hợp quy định và đảm bảo yêu cầu nào? 
  a. Chiều dài mỗi
  đoạn không quá 60 m 
  b. Chiều dài mỗi
  đoạn không quá 65 m 
  c. Chiều dài mỗi
  đoạn lấy theo yêu cầu bảo vệ chống khói nhưng không quá 60 m 
  d. Chiều dài mỗi
  đoạn lấy theo yêu cầu bảo vệ chống khói nhưng không quá 65 m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Chiều cao thông
  thủy các đoạn nằm ngang của đường thoát nạn không được nhỏ hơn giá trị nào? 
  a. 2,0 m 
  b. 1,9 m 
  c. 1,8 m 
  d. 1,95 m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Cầu thang bộ loại 3
  phải được làm từ vật liệu nào thì mới đảm bảo phục vụ thoát nạn 
  a. Vật liệu cháy
  yếu 
  b. Vật liệu cháy
  yếu, khó bắt cháy và không lan truyền lửa 
  c. Vật liệu không
  cháy 
  d. Vật liệu có giới
  hạn chịu lửa không nhỏ hơn 30 phút 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Trong không gian
  của các buồng thang bộ trên đường thoát nạn, cho phép bố trí phòng chức năng
  nào dưới đây 
  a. Phòng trực và
  điều khiển chữa cháy 
  b. Phòng thiết bị
  trung tâm báo cháy 
  c. Phòng cho nhân
  viên bảo vệ và an ninh 
  d. Cả ba đáp án
  trên đều sai 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Trong các nhà có bố
  trí cầu thang bộ không nhiễm khói N1, vẫn phải thực hiện các giải pháp bảo vệ
  chống khói cho khu vực nào dưới đây 
  a. Các hành lang
  chung 
  b. Các sảnh và
  phòng chờ 
  c. Các không gian
  chung 
  d. Tất cả các khu
  vực nêu ở 3 đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Không gian trưng
  bày và bán sản phẩm của một nhà triển lãm có thể được ngăn cách với không
  gian tổ chức hội nghị, hội thảo trên cùng một tầng bằng bộ phận nào dưới đây 
  a. Vách kính cường
  lực trên đó có lắp cửa đi dạng bản lề 
  b. Vách kính an
  toàn trên đó có lắp cửa đi dạng bản lề 
  c. Vách kính và cửa
  đi có khả năng chịu lửa phù hợp với quy định 
  d. Vách thạch cao
  xương thép trên có lắp cửa đi dạng bản lề 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Khoảng không gian
  phía trên các trần treo hoặc ở giữa hai bề mặt vách ngăn bằng tấm thạch cao
  xương thép phải đảm bảo yêu cầu gì? 
  a. Phải được ngăn
  chia thành các khoang kín 
  b. Phải được thông
  gió phù hợp với yêu cầu 
  c. Không tạo điều
  kiện cho việc lan truyền khói 
  d. Không tạo điều
  kiện cho việc lan truyền cháy ngầm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Khi lựa chọn giải
  pháp chèn bịt các lỗ thông trên tường, sàn hoặc vách ngăn do có các hệ thống
  kỹ thuật đi xuyên qua, phải đảm bảo yêu cầu gì sau đây? 
  a. Không làm giảm
  các chỉ tiêu kỹ thuật về cháy theo yêu cầu của kết cấu 
  b. Không làm giảm
  khả năng chịu lực của kết cấu tại phần lỗ thông 
  c. Không làm giảm
  chiều dày ban đầu của kết cấu 
  d. Không làm tăng
  chiều dày ban đầu của kết cấu 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Không cho phép sử
  dụng các giải pháp lớp phủ hoặc tấm chống cháy để bọc bảo vệ cho các cấu kiện
  kết cấu thép trong trường hợp nào 
  a. Nằm tại những vị
  trí tiếp giáp với các lớp vật liệu cách nhiệt 
  b. Có tiết diện hộp
  hoặc ống tròn 
  c. Nằm ở các vị trí
  ít có người qua lại 
  d. Nằm ở vị trí
  không cho phép thực hiện việc sửa chữa và thay thế định kỳ 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Trừ trường hợp kết
  cấu bao che của giếng thang máy, tổng diện tích các lỗ cửa trong các bộ phận
  ngăn cháy không được lớn hơn giá trị nào dưới đây 
  a. 15 % diện tích
  của bộ phận ngăn cháy đó 
  b. 20 % diện tích
  của bộ phận ngăn cháy đó 
  c. 25 % diện tích
  của bộ phận ngăn cháy đó 
  d. 30 % diện tích
  của bộ phận ngăn cháy đó 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Kích thước chiều
  rộng mỗi làn xe và chiều cao thông thủy của đường cho xe chữa cháy tiếp cận
  mỗi công trình nhà tương ứng phải đảm bảo không nhỏ hơn cặp giá trị nào dưới
  đây 
  a. 3,5 m và 4,25 m 
  b. 3,5 m và 4,20 m 
  c. 3,25 m và 4,25 m 
  d. 3,25 m và 4,20 m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Trường hợp thiết kế
  đường cho xe chữa cháy tiếp cận, dưới dạng đường cụt dùng cho một làn xe, với
  chiều dài đường 90 m và cuối đường có bãi quay xe hình tam giác thì chiều dài
  nhỏ nhất của cạnh tam giác phải là bao nhiêu? 
  a. 5,0 m 
  b. 6,0 m 
  c. 6,5 m 
  d. 7,0 m 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Khi thiết kế các
  cầu thang bộ thì giữa các bản thang và giữa các lan can tay vịn phải đảm bảo
  khoảng hở thông thủy chiếu trên mặt bằng tối thiểu là bao nhiêu 
  a. 75 mm 
  b. 100 mm 
  c. 125 mm 
  d. 150 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   61 
   | 
  
   Trong những công
  trình nhà dưới đây, nhà nào không bắt buộc phải bố trí phòng trực điều khiển
  chống cháy? 
  a. Rạp chiếu phim
  có 145 chỗ 
  b. Nhà chung cư có
  chiều cao 25 m 
  c. Nhà sản xuất với
  diện tích 20 000 m2 
  d. Nhà kho với diện
  tích 20 000 m2 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
D. LĨNH VỰC GIÁM SÁT
THI CÔNG XÂY DỰNG  
I. Giám sát công tác
xây dựng công trình 
1. Công trình dân
dụng và công nghiệp 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Giám sát để kiểm
  soát việc đầm chặt thí nghiệm xác định rõ các thông số thiết kế nén chặt đất
  lún ướt, làm khi nào trong quá trình thi công. 
  a. Phải làm ngay
  khi nhận bàn giao khu đất xây dựng công trình. 
  b. Sau khi san nền
  khu đất xây dựng công trình trên công trường 
  c. Song song với
  quá trình đào đất móng công trình 
  d. Khi đào xong hố
  móng công trình 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Mô tả công nghệ hút
  chân không nền đất dưới sâu làm tăng tốc độ cố kết của nền đất yếu dùng tại
  Công trình Nhà máy điện Thái Bình ? 
  a. Tạo lớp cát phủ
  bề mặt khu vực áp dụng công nghệ. Lớp này coi như lớp gia tải tĩnh. 
  b. Cắm bấc thấm để
  tạo hút nước thẳng đứng cho khu vực. 
  c. Tạo màng ngăn
  lớp cát trên khu vực với không khí. 
  d. Đây là quy trình
  mới nên cán bộ tư vấn giám sát phải biết và sử dụng thành thạo. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Theo lý thuyết của
  bê tông cổ điển, cường độ bê tông phụ thuộc nhiều yếu tố nhưng chủ yếu là
  hoạt tính của xi măng. Ngày nay khải niệm này thay đổi ra sao? 
  a. Ngày nay, cường
  độ của bê tông đã vượt, thậm chí vượt rất xa cường độ của xi măng. 
  b. Bằng xi măng mác
  khá cao tự sản xuất trong nước (PC 60) nay đã đạt được công nghệ chế tạo bê
  tông cường độ cao có mác M110 - M125. 
  c. Quy luật của lý
  thuyết bê tông cổ điển là cường độ nén phát triển theo thời gian 
  d. Chủ yếu cường độ
  bê tông tăng cao được vì có các loại phụ gia làm giảm nước trong bê tông. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Bê tông đầm lăn
  khác bê tông thường chỗ nào ? 
  a. Trong bê tông
  đầm lăn có ít nước so với bê tông thông thường. 
  b. Bê tông đầm lăn
  phải dùng phụ gia hạt mịn làm giảm nước mà vẫn giữ được độ linh động. 
  c. Thi công bê tông
  đầm lăn phải có lực đầm lớn và lực nén chặt bê tông lớn nên phải dùng xe lu
  để đầm. 
  d. Phải bảo đảm tất
  cả các tính chất nêu tại các phương án trên đây. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Khuyết tật gặp phải
  khi thi công theo phương pháp Semi Top-down và hướng khắc phục. 
  a. Gối tựa đỡ tường
  vây chưa đủ độ cứng nên sàn bê tông dùng làm gối đỡ cho tường vây bị nứt 
  b. Tăng cường tiết
  diện cột chống tạm. Bổ sung thanh chéo chống nách tường vây với sàn semi
  top-down 
  c. Hệ cột và dầm
  dùng như gối đỡ tường vây bị chuyển vị do nhịp trên tường vây quá lớn 
  d. Tăng thêm nhịp
  đỡ cho sàn semi top-down. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Những công tác thi
  công nào cần giám sát? 
  a. Chỉ những công
  tác quan trọng. 
  b. Mọi công tác thi
  công đều phải giám sát. 
  c. Những công việc
  sau này bị che khuất do vật liệu khác lấp phủ. 
  d. Những công tác
  ảnh hưởng đến việc thi công tiếp theo. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Giám sát vào những
  thời gian nào? 
  a. Giám sát vào giờ
  hành chính. 
  b. Giám sát vào ban
  đêm khi đổ bê tông. 
  c. Khi nào trên
  công trường diễn ra các hoạt động xây dựng đều phải giám sát. 
  d. Khi sắp nghiệm
  thu công tác xây dựng thì cần giám sát. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Để thiết kế biện
  pháp thi công đất cần những bản vẽ gì cho thi công đất? 
  a. Các mặt cắt dọc
  công trình làm theo mặt cắt địa chất. 
  b. Bảng thống kê
  khối lượng công tác đất, biểu đồ cân đối, giữa khối lượng đào và đắp. 
  c. Số liệu khí hậu,
  khí tượng bất lợi của khu vực xây dựng. 
  d. Tình hình địa
  chất, địa chất thủy văn và khí tượng thủy văn của toàn bộ khu vực công trình. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Kiểm tra sự chuẩn
  bị để thi công đất phải thêm những điều kiện gì? 
  a. Lưu tâm đến bãi
  trữ đất, đường vận chuyển tạm thời để vận chuyển đất. 
  b. Kiểm tra việc di
  chuyển mồ mả, tháo dỡ nhà cũ trước đây có mà không sử dụng nữa để lấy đất xây
  công trình mới 
  c. Kho, bãi, nhà
  tạm để ở và để làm việc trên công trường về vị trí, diện tích và nhất là
  khoảng cách giữa các nhà theo điều kiện chống cháy. 
  d. Tất cả các điều
  kiện trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Kiểm tra sự chuẩn
  bị để thi công đất còn phải thêm những điều kiện gì? 
  a. Khi thi công
  đất, ngoài lớp đất nằm dưới mức nước ngầm bị bão hòa nước, cũng phải chú ý
  đến lớp đất ướt trên mức nước ngầm do hiện tượng mao dẫn. 
  b. Tùy loại đất mà
  lớp đất bị mao dẫn có chiều cao: Cát thô, cát hạt trung và cát hạt nhỏ chiều
  cao mao dẫn là 0,5 m. 
  c. Chiều cao mao
  dẫn là cát mịn và đất cát pha chiều cao mao dẫn là 1,5 m. 
  d. Đất pha sét, đất
  sét và hoàng thổ chiều cao phải xác định tại hiện trường. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Kiểm tra đường để
  thi công đất cần kiểm tra những thông số gì? 
  a. Bán kính cong
  tối thiểu của đường tạm thi công đối với ô tô được xác định theo tiêu chuẩn 
  b. Kiểm tra độ dốc
  dọc và ngang của mặt đường. 
  c. Kiểm tra chất
  lượng chịu tải của đường tạm thi công đất. 
  d. Khi đường vận
  chuyển đất chạy qua vùng đất cát, cát sỏi ướt thì chỉ cần gạt phẳng và đầm
  chặt. Nếu khô, phải rải lớp phủ mặt đường. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Việc định vị, tạo
  khuôn cho công trình đất có những yêu cầu gì? 
  a. Trước khi thi
  công phải tiến hành bàn giao cọc mốc và cọc tim. 
  b. Sau khi bàn
  giao, đơn vị thi công phải đóng thêm những cọc phụ. 
  c. Nhà thầu phải
  làm các mốc phụ như trên và tư vấn giám sát phải kiểm tra, lập biên bản. 
  d. Phải kiểm tra kỹ
  hệ cọc mốc phụ và ghi biên bản xác định. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Giám sát và kiểm
  tra chất lượng cốt thép ứng lực trước khi thi công bê tông ứng lực trước cho
  sàn nhà cao tầng? 
  a. Thép sử dụng làm
  ứng lực trước phải có catalogue. 
  b. Lớp vỏ bọc cáp
  phải đáp ứng được các yêu cầu theo quy định về tính chất cơ học, nhiệt độ. 
  c. Việc cắt các
  thanh hay bó thép ứng lực trước, nhất thiết phải mài bằng máy mài có tốc độ
  cao. 
  d. Chỉ dẫn phải ghi
  đầy đủ trong chỉ dẫn kỹ thuật. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Công tác giám sát
  trong thi công của quá trình thực hiện các dự án được hiểu thế nào? 
  a. Khi thi công nhà
  thầu có những điều làm chưa chuẩn mực nên cần giám sát để phát hiện. 
  b. Cần giám sát để
  nhà thầu không bớt xén vật tư. 
  c. Cần giám sát để
  nhà thầu thực hiện dúng quy trình thi công. 
  d. Cần giám sát xem
  nhà thầu có thi công đúng tiến độ hay không. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Tiêu chí để giám
  sát? 
  a. Giám sát thi
  công đúng thiết kế được phê duyệt, đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng, quy
  định về quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây
  dựng 
  b. Giám sát theo
  đúng ý kiến của bên thiết kế 
  c. Giám sát theo
  lệnh ghi trong giấy giao việc của chủ đầu tư 
  d. Giám sát theo
  hướng dẫn của chuyên gia nước ngoài. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Có một tiêu chí để
  giám sát là trung thực, khách quan, không vụ lợi có đúng không? 
  a. Đúng là giám sát
  phải trung thực, khách quan, không vụ lợi. 
  b. Giám sát phải
  theo ý muốn của chủ đầu tư, có lợi cho chủ đầu tư 
  c. Phải giám sát
  theo phương án rẻ nhất 
  d. Giám sát cẩn lựa
  theo lòng mong muốn của nhà thầu để họ hợp tác tốt với cán bộ giám sát. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Tiêu chuẩn chính
  dùng để hướng dẫn thi công và nghiệm thu công tác đất là tiêu chuẩn nào? 
  a. TCVN 4447: 2012 
  b. TCVN 4447: 1987 
  c. TCVN 9379: 2012 
  d. TCVN 9360: 2012 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Kiểm tra tài liệu
  cần có để giám sát chất lượng thi công đất bao gồm những tài liệu nào? 
  a. Thiết kế kỹ
  thuật công trình. 
  b. Thiết kế cơ sở
  của công trình. 
  c. Thiết kế lắp đặt
  thiết bị công trình. 
  d. Thiết kế biện
  pháp thi công đất. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Trong thiết kế biện
  pháp thi công đất cần những lưu ý gì? 
  a. Không được thải
  bừa bãi nước bẩn, đất rác bẩn ra khu vực công trình đang thi công. 
  b. Được thải một
  phần nước bẩn, đất rác bẩn ra công trường. 
  c. Không được thải
  nước bẩn nhưng được thải chút ít đất rác bẩn. 
  d. Không được thải
  đất rác bẩn nhưng có thể thải ít nước bẩn. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Trong thiết kế biện
  pháp thi công đất cần có mỏ đất làm gì? 
  a. Khi lượng đất
  đắp quá nhiều, phải trữ sẵn đất đắp. 
  b. Trong trường hợp
  không thể cân bằng giữa đất đào và đất đắp trong phạm vi công trình phải xác
  định vị trí bãi thải hoặc mỏ đất để chứa lượng đất dôi dư. 
  c. Đất thải có thể
  san để tôn nền. 
  d. Đất thải lấp
  những chỗ trũng được tính toán trước. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Kiểm tra đường để
  thi công đất có cần kiểm tra những thông số nào là chính? 
  a. Kiểm soát chất
  lượng lớp chịu tải của mặt đường. 
  b. Chỉ cần hình
  thành con đường, quá trình sử dụng các lớp đất nền sẽ chặt dần. 
  c. Chỉ cần lót một
  lớp đá hộc là đủ. 
  d. Cần tuân theo
  chỉ dẫn kỹ thuật làm đường thi công đất. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Mái dốc cho thành
  hố đào tạm thời nên lựa chọn theo các chỉ tiêu thế nào ? 
  a. Độ dốc lớn nhất
  cho phép của mái dốc hào và hố móng khi không cần gia cố, cần tuân thủ chỉ
  dẫn kỹ thuật. 
  b. Các chỉ tiêu này
  lấy theo TCVN 4447:2012 Công tác đất - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu. 
  c. Tùy loại đất mà
  quyết định mái dốc cho thành hố đào. 
  d. Kỹ sư tư vấn
  giám sát quyết định tại chỗ. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Những quy định khi
  sử dụng máy đào một gầu đào móng có cho phép để lại lớp bảo vệ không? 
  a. Khi sử dụng máy
  đào một gầu để đào móng, để tránh phá hoại cấu trúc địa chất đặt móng, cho
  phép để lớp bảo vệ. 
  b. Bề dày lớp bảo
  vệ đáy móng (cm) tùy thuộc dùng máy đào có dung tích gầu (m3) lớn
  hay bé mà quyết định theo tiêu chuẩn 
  c. Thợ khéo tay,
  đào không cần lớp bảo vệ. 
  d. Nếu dưới nền
  không có cọc thì không cần để lớp bảo vệ. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Trước khi thi công
  móng cọc cần tiến hành đến những công tác gì? 
  a. Trắc đạc định vị
  các trục móng cần được tiến hành từ các mốc chuẩn theo đúng quy định hiện
  hành. 
  b. Nhà thầu căn cứ
  vào hồ sơ thiết kế, yêu cầu của Chủ đầu tư và điều kiện môi trường cụ thể để
  lập biện pháp thi công cọc 
  c. Bản vẽ thiết kế
  biện pháp thi công phải được chủ đầu tư phê duyệt. 
  d. Khi biện pháp hạ
  cọc phức tạp, nhà thầu có thể tổ chức hội thảo lấy ý kiến rộng rãi để giải
  trình và bổ sung cho biện pháp thi công. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Các công tác kiểm
  tra hiện trường và điều kiện mặt bằng trước khi đóng cọc và ép cọc theo các
  phương án nào là chính?  
  a. Kiểm tra chứng
  chỉ xuất xưởng của cọc. 
  b. Kiểm tra kích
  thước thực tế của cọc. 
  c. Kiểm tra biện
  pháp chuyên chở và sắp xếp cọc trên mặt bằng thi công. 
  d. Kiểm tra việc
  đánh dấu chia đoạn lên thân cọc theo chiều dài cọc. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Công tác kiểm tra hiện
  trường và điều kiện mặt bằng trước khi đóng cọc và ép cọc theo các phương án
  nào ? 
  a. Kiểm tra việc
  đặt máy trắc đạc để theo dõi độ thẳng đứng của cọc và đo độ chối của cọc. 
  b. Kiểm tra hồ sơ
  về vật liệu làm cọc. 
  c. Kiểm tra sự hàn
  nối các đoạn cọc. 
  d. Chỉ được tiếp
  tục hạ cọc khi đã kiểm tra mối nối hàn không có khuyết tật. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Hạ mức nước ngầm
  trong hố móng theo các phương án thế nào ? 
  a. Mô tả các số
  liệu gốc về những vị trí thích hợp để thu nước ngầm và hút ra; 
  b. Đặc điểm của các
  công trình đã và đang xây trên khu vực xây dựng 
  c. Cơ sở của các
  biện pháp chấp nhận dùng để hạ mực nước là giải pháp chung của hệ thống hạ
  mức nước 
  d. Bố trí các lỗ
  khoan quan trắc và các ống đo áp, cũng như các chỉ dẫn về quan trắc hạ thấp
  mực nước ngầm phải tuân theo quy định nghiêm ngặt. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Giám sát và kiểm
  soát chất lượng khi đầm nén đất phải làm như thế nào ? 
  a. Kiểm soát độ
  chặt của đất đã đầm nén 
  b. Đất đắp phải có
  độ ẩm tốt nhất khi thi công 
  c. Ước tính độ ẩm
  tốt nhất với đất dính: 10% 
  d. Ước tính độ ẩm
  tốt nhất với đất không dính là: 20% 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Giám sát và kiểm
  soát chất lượng ép cọc theo phương án nào? 
  a. Kiểm tra việc
  chọn thiết bị ép, công suất thiết bị lớn hơn 1,4 lần lực ép thiết kế quy định 
  b. Lựa chọn đối
  trọng phù hợp. Đối trọng phải lớn hơn 1,1 lần lực ép lớn nhất. 
  c. Gia tải 10 ~ 15%
  tải trọng thiết kế để thử ổn định của hệ thiết bị ép. 
  d. Phải theo tất cả
  các phương án nêu trên. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Giám sát và kiểm
  soát chất lượng thí nghiệm cọc để nghiệm thu có phương án thêm nào dưới đây? 
  a. Phải bám sát các
  khâu thi công nền móng, không được bỏ sót công đoạn nào 
  b. Quá trình theo
  dõi thí nghiệm, cần luôn luôn đối chiều với các thông số ở báo cáo kết quả
  khảo sát địa chất công trình 
  c. Nếu nghi ngờ về
  kết quả thì yêu cầu nhà thầu thi công kiểm tra dưới sự chứng kiến của tư vấn
  giám sát. 
  d. Nếu có nghi ngờ
  về dữ liệu địa chất hay thủy văn, có thể yêu cầu một đơn vị thẩm định xác
  định dữ liệu. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Những tiêu chuẩn
  nào dưới đây không dùng cho thi công cọc nhồi và tường vây? 
  a. TCVN 9395:2012
  Cọc khoan nhồi - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu 
  b. TCVN 4447:2012
  Công tác đất - Thi công và nghiệm thu 
  c. TCVN 10304: 2014
  Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế 
  d. TCVN 9340:2012
  Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Giám sát và kiểm
  tra chất lượng thi công tạo lỗ cho cọc nhồi yêu cầu ra sao ? 
  a. Chọn cự ly khi
  khoan gần cọc mới đổ xong bê tông: 
  b. Kiểm tra việc
  lựa chọn thiết bị khoan tạo lỗ 
  c. Kiểm tra quyết
  định đặt ống chống tạm 
  d. Phải chú ý kiểm
  soát cao độ dung dịch khoan 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Kiểm soát chất
  lượng khi thi công bê tông cọc khoan nhồi? 
  a. Phải kiểm tra
  chất lượng bê tông phù hợp với chỉ dẫn thiết kế 
  b. Thi công đổ bê
  tông không gián đoạn trong thời gian 
  c. Kiểm soát mực
  đầy của bê tông khi đổ bê tông. 
  d. Tất cả các yêu
  cầu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Kết quả thí nghiệm
  cường độ của mẫu lập phương và mẫu hình trụ có khác nhau không? 
  a. Mẫu hình trụ cho
  trị số đọc kết quả như mẫu lập phương 
  b. Mẫu lập phương
  cho kết quả lớn so với mẫu hình trụ 
  c. Lấy kết quả của
  mẫu hình trụ phù hợp với quy định 
  d. Tiêu chuẩn hiện
  hành chọn kết quả của mẫu hình trụ hoặc lập phương đều phù hợp 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Khâu chuẩn bị cho
  công tác hoàn thiện hạng mục công việc gồm những việc gì? 
  a. Phải thi công
  xong các việc làm trước khi hoàn thiện như điện, nước. 
  b. Có biên bản
  nghiệm thu cho các việc đã làm xong. 
  c. Phải khắc phục
  các sai sót các lớp nằm dưới lớp hoàn thiện. 
  d. Biên bản nghiệm
  thu trước đó có nội dung đủ điều kiện cho phép thi công hoàn thiện. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Cần chuẩn bị cho
  khâu lắp đặt thiết bị công trình thế nào ? 
  a. Mọi việc phần xây
  phải đủ điều kiện để lắp đặt thiết bị. 
  b. Phải lập biên
  bản bàn giao giữa bên xây và bên lắp. 
  c. Không được lắp
  hai loại thiết bị khác nhau trong một buồng, một phạm vi công tác. 
  d. Phải có phối hợp
  trong quy trình lắp đặt thiết bị. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Khi chiều sâu đặt
  móng thay đổi, việc đào đất trong các hố móng phải làm từng cấp. Tỷ số giữa
  chiều cao và chiều dài của mỗi bậc không được nhỏ hơn giá trị sau: 
  a. 1:2 ở các đất
  dính và 1:3 ở các đất không dính. 
  b. 2:3 ở các đất
  dính và 1:2 ở các đất không dính. 
  c. 1:1 ở các đất
  dính và 2:3 ở các đất không dính. 
  d. 1:1 ở các đất
  dính và 1:2 ở các đất không dính. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Khi khoan tạo lỗ
  cọc khoan nhồi gần cọc mới đổ bê tông xong, cần đảm bảo yêu cầu sau: 
  a. Tiến hành cách
  quãng một lỗ khi khoảng cách mép các lỗ < 1.5m và khoan trong đất no nước. 
  b. Tiến hành khoan
  sau 12 giờ khi khoan lỗ giữa hai cọc đã đổ bê tông từ khi kết thúc đổ bê
  tông. 
  c. Tiến hành cách
  quãng một lỗ khi khoảng cách mép các lỗ < 1.0m và khoan trong đất no nước. 
  d. Tiến hành khoan
  sau 6 giờ khi khoan lỗ giữa hai cọc đã đổ bê tông từ khi kết thúc đổ bê tông. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Khi khoan tạo lỗ
  cọc khoan nhồi, cao độ chân ống chống tạm phải đảm bảo: 
  a. Áp lực cột dung
  dịch nhỏ hơn áp lực chủ động của đất nền và hoạt tải thi công. 
  b. Áp lực cột dung
  dịch lớn hơn áp lực chủ động của đất nền và hoạt tải thi công. 
  c. Áp lực cột dung
  dịch nhỏ hơn áp lực chủ động của đất nền. 
  d. Áp lực cột dung
  dịch nhỏ hơn áp lực chủ động của đất nền. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Sai số cho phép để
  kiểm tra nghiệm thu công tác chế tạo lồng cốt thép cọc khoan nhồi như sau: 
  a. Sai số độ dài
  lồng thép là ±50mm. 
  b. Sai số đường
  kính lồng thép là ±10mm. 
  c. Sai số khoảng
  cách giữa các cốt chủ là ±10mm. 
  d. Các câu trên đều
  đúng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Yêu cầu về bố trí
  mạch ngừng thi công khi đổ bê tông đáy bể chứa như sau: 
  a. Tại vị trí bất
  kỳ đối với đáy bể chứa có kích thước lớn nhất ở mặt bằng không quá 20m. 
  b. Song song với
  cạnh ngắn đáy bể đối với đáy bể chứa có kích thước lớn nhất ở mặt bằng không
  quá 20m. 
  c. Không được để
  mạch ngừng thi công đối với đáy bể chứa có kích thước lớn nhất ở mặt bằng
  không quá 20m. 
  d. Không được để
  mạch ngừng thi công đối với mọi loại đáy bể chứa. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Trước khi xây khối
  xây vòm, phải kiểm tra chia gạch xây trước lên ván khuôn theo nguyên tắc sau: 
  a. Chia từ đỉnh
  xuống chân, và điều chỉnh cho chẵn viên gạch. 
  b. Chia từ đỉnh
  xuống chân, có thể cắt gạch để đảm bảo kích thước khối xây. 
  c. Xây theo thứ tự
  từ trái qua phải hoặc ngược lại, không cần phải chia trước. 
  d. Xây theo thứ tự
  bất kỳ thuận lợi nhất, tùy kích thước vòm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Việc tháo dỡ ván
  khuôn khối xây vòm phải thực hiện theo trình tự sau: 
  a. Khối xây vòm đã
  đủ cường độ và thời gian theo quy định thì tháo dỡ hẳn ván khuôn. 
  b. Tháo nêm hạ toàn
  bộ ván khuôn xuống 0.1m - 0.15m theo trình tự đối xứng trên toàn vòm, kiểm
  tra an toàn mới tháo dỡ hẳn. 
  c. Khối xây vòm đạt
  70% cường độ thiết kế thì tháo dỡ hẳn ván khuôn. 
  d. Tháo dỡ hẳn ván
  khuôn theo trình tự đối xứng trên toàn bộ vòm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Khi nghiệm thu công
  tác thi công kết cấu gạch đá trong vùng động đất, phải kiểm tra thêm: 
  a. Các đai kháng
  chấn theo từng tầng. 
  b. Việc liên kết
  các tường mỏng và vách mỏng với các tường chịu lực, với khung và với các sàn. 
  c. Việc gia cường
  các tường gạch bằng các cấu kiện bê tông cốt thép lắp ghép và đổ tại chỗ. 
  d. Tất cả các câu
  trên đều đúng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Khi kiểm tra chất
  lượng và sức chịu tải của cọc khoan nhồi nhà cao tầng bằng công tác thử tĩnh,
  cọc thí nghiệm phải được dừng thí nghiệm khi xảy ra một trong các hiện tượng
  sau: 
  a. Số đọc cơ sở ban
  đầu không chính xác. 
  b. Độ lún lớn nhất
  của cọc tại cấp tải trọng 2.0 lần tải thiết kế sau 24 giờ bằng 2% đường kính
  cọc. 
  c. Độ lún lớn nhất
  của cọc tại cấp tải trọng 2.5 lần tải thiết kế sau 24 giờ bằng 2% đường kính
  cọc. 
  d. Độ lún dư bằng
  5mm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Khi kiểm tra chất
  lượng và sức chịu tải của cọc khoan nhồi nhà cao tầng bằng công tác thử tĩnh,
  cọc thí nghiệm được coi là bị phá hoại khi xảy ra một trong các hiện tượng
  sau: 
  a. Kích đồng hồ đo
  biến dạng bị hư hỏng. 
  b. Liên hết giữa hệ
  thống gia tải, cọc neo không đảm bảo. 
  c. Độ lún dư bằng
  10mm. 
  d. Tất cả các câu
  trên đều đúng. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Cốp pha dầm bê tông
  có khẩu độ 6m có độ vồng thi công là: 
  a. Không được thi
  công có độ vồng. 
  b. 18mm. 
  c. 9mm. 
  d. 6mm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Mặt cắt ngang của
  tiết diện cột bê tông cốt thép tại vị trí một nửa chiều cao cột có 8 thanh
  thép tròn gân ø20 chịu lực. Việc nối buộc chồng cốt thép trong trường hợp nào
  sau đây được phép thực hiện: 
  a. Có 4 thanh thép
  ø20 được nối trong cùng một mặt cắt. 
  b. Có 3 thanh thép
  ø20 được nối trong cùng một mặt cắt. 
  c. Có 2 thanh thép
  ø20 được nối trong cùng một mặt cắt. 
  d. Cả 3 trường hợp
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Các đoạn cọc có các
  khiếm khuyết sau sẽ không được nghiệm thu sử dụng: 
  a. Sai lệch chiều
  dài đoạn cọc là - 20mm 
  b. Có vết nứt rộng
  hơn 0.2mm 
  c. Độ sâu vết nứt ở
  góc không quá 10mm. 
  d. Độ lệch mũi cọc
  khỏi tâm là 10mm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Cọc bê tông cốt
  thép được thi công bằng búa đóng diesel, độ chối được xác định như sau: 
  a. Bằng trị trung
  bình của loạt 10 nhát sau cùng. 
  b. Tiến hành đóng
  từng nhát để theo dõi độ chối cho mỗi nhát. 
  c. Đo độ lún của
  cọc, tần số đập của búa và áp lực hơi cho từng phút. 
  d. Độ lún của cọc ở
  nhát cuối cùng. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Kiếm tra giám sát
  việc ghi chép lực ép theo nhật ký ép cọc được tiến hành như sau: 
  a. Cho từng m chiều
  dài cọc tới khi đạt độ sâu ép cọc theo thiết kế; 
  b. Cho từng m chiều
  dài cọc tới khi đạt lực ép lớn nhất Pmax; 
  c. Cho từng m chiều
  dài cọc tới khi đạt lực ép nhỏ nhất Pmin; 
  d. Cho từng m chiều
  dài cọc tới khi đạt lực ép nhỏ nhất Pmin, sau đó ghi chép cho từng 20cm đến khi kết
  thúc. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Kiểm tra, nghiệm
  thu dung dịch bentonite giữ thành hố khoan cọc khoan nhồi được thực hiện như
  sau: 
  a. Chỉ cần thực
  hiện cho mỗi lô trộn mới. 
  b. Kiểm tra dung
  trọng, độ nhớt, hàm lượng cát và độ pH phải được thực hiện cho từng cọc. 
  c. Cao độ dung dịch
  phải bằng cao độ mực nước ngầm. 
  d. Không kiểm tra
  chỉ tiêu tính năng của dung dịch nếu được tái sử dụng không quá 6 tháng. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Khi khoan tạo lỗ
  cọc khoan nhồi, cao độ đỉnh ống chống tạm phải cao hơn mặt đất hoặc mực nước
  cao nhất tối thiểu là: 
  a. 0.1m. 
  b. 0.2m. 
  c. 0.3m. 
  d. 0.4m. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Khi khoan tạo lỗ
  cọc khoan nhồi, cao độ dung dịch khoan trong lỗ phải luôn được giữ đảm bảo
  sao cho: 
  a. Áp lực dung dịch
  khoan luôn lớn hơn áp lực của đất và nước ngầm phía ngoài lỗ khoan. 
  b. Áp lực dung dịch
  khoan luôn nhỏ hơn áp lực của đất và nước ngầm phía ngoài lỗ khoan. 
  c. Cao hơn mực nước
  ngầm ít nhất 0.5m. 
  d. Cao hơn mực nước
  ngầm ít nhất 1.0m. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Kiểm tra chất lượng
  bê tông cọc khoan nhồi trước khi đổ theo yêu cầu sau: 
  a. Mỗi cọc lấy 3 tổ
  mẫu (3 mẫu/tổ) cho ba phần, đầu, giữa và mũi cọc. 
  b. Lấy mẫu theo quy
  định cứ 20m3
  bê
  tông/01 tổ mẫu, mỗi tổ 3 mẫu. 
  c. Có thể sử dụng
  các phương pháp siêu âm, tán xạ Gamma, phương pháp động biến dạng nhỏ... 
  d. Có thể sử dụng
  phương pháp khoan lấy lõi. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Chênh lệch cao độ
  cho phép giữa hai mép vật liệu lát là gạch ceramic, granite, gạch lát xi măng
  quy định như sau: 
  a. 0.5mm. 
  b. 1.0mm. 
  c. 1.5mm. 
  d. 2.0mm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Yêu cầu kiểm tra
  dung sai cho phép trên mặt láng không được vượt quá giá trị sau: 
  a. Dung sai cao độ:
  2cm. 
  b. Dung sai độ dốc:
  0.5% 
  c. Dung sai khe hở
  với thước 3m: 3mm 
  d. Các câu trên đều
  sai. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Khi kiểm tra giám
  sát công tác trát vữa tại những vị trí tiếp giáp giữa hai kết cấu bằng vật
  liệu khác nhau, phải yêu cầu nhà thầu thực hiện như sau: 
  a. Gắn một lớp lưới
  thép phủ kín chiều dày mạch ghép, và trùm về hai bên từ 15cm đến 20cm. 
  b. Sử dụng cát chế
  tạo vữa trát có hạt cốt liệu nhỏ hoặc bằng 1.25mm. 
  c. Sử dụng xi măng
  Póoc-lăng có mác từ PC20 đến PC40 để chế tạo vữa. 
  d. Trước khi trát
  phải phun cát, vẫy hoặc phu hồ xi măng. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Khi kiểm tra công
  tác trát tường, yêu cầu giám sát chiều dày mỗi lớp trát không được vượt quá
  giá trị sau: 
  a. 15mm 
  b. 12mm 
  c. 10mm 
  d. 8mm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Khi kiểm tra công
  tác trát tường, nếu lớp trát dày phải trát thành nhiều lớp, giám sát phải yêu
  cầu thực hiện biện pháp thi công sau: 
  a. Trát liên tục
  lớp sau ngay sau khi trát xong lớp trước. 
  b. Kẻ mặt trát
  thành các ô quả trám để tăng độ bám dính cho các lớp trát tiếp theo. 
  c. Ngay sau khi
  trát lớp trước, phải phun nước làm ẩm trước khi trát tiếp. 
  d. Mỗi lớp trát
  không được dày quá 12mm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   61 
   | 
  
   Công tác bảo dưỡng
  mặt trát trong điều kiện nắng nóng và khô hanh phải thực hiện như sau: 
  a. Không cần bảo
  dưỡng 
  b. Che chắn tạo mát
  cho mặt trát. 
  c. Sau khi trát 24
  giờ nên tiến hành phun ẩm trên mặt trát. 
  d. Ngay sau khi
  trát phải tiến hành tưới nước trên mặt trát. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   62 
   | 
  
   Dung sai cho phép
  của chiều dày lớp vữa trát có yêu cầu chất lượng rất cao so với thiết kế là: 
  a. 3mm. 
  b. 2mm. 
  c. 1mm. 
  d. 0.5mm. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   63 
   | 
  
   Tần suất kiểm tra
  độ ngang bằng của hàng, độ thẳng đứng của mặt bên và các góc trong khối xây
  gạch đá như sau: 
  a. Mỗi tầng kiểm
  tra một lần. 
  b. Kiểm tra ít nhất
  2 lần trong một đoạn cao từ 0.5m đến 0.6m. 
  c. Mỗi 5 hàng gạch
  kiểm tra 1 lần. 
  d. Kiểm tra một lần
  khi được mời nghiệm thu hoàn thành. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   64 
   | 
  
   Vữa xây tường và
  cột gạch phải có độ dẻo theo độ sụt của côn tiêu chuẩn như sau: 
  a. Từ 5cm đến 9cm. 
  b. Từ 9cm đến 13cm. 
  c. Từ 13cm đến
  17cm. 
  d. Chỉ cần quan tâm
  đến cường độ vữa đạt yêu cầu theo thiết kế. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   65 
   | 
  
   Chiều dày của từng
  mạch vữa ngang trong khối xây gạch phải đảm bảo yêu cầu sau để được nghiệm
  thu: 
  a. Trung bình 15mm. 
  b. Từ 10mm đến
  20mm. 
  c. Từ 5mm đến 10mm. 
  d. Từ 8mm đến 12mm. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   66 
   | 
  
   Khi kiểm tra bằng
  thước dài 1m, khe hở giữa thước và bề mặt ốp gạch men phải đảm bảo yêu cầu
  sau: 
  a. Không được lớn
  hơn 0.5mm. 
  b. Không được lớn
  hơn 1.0mm. 
  c. Không được lớn
  hơn 1.5mm. 
  d. Không được lớn
  hơn 2.0mm. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   67 
   | 
  
   Cốp pha thành bên
  của dầm, cột, tường có thể được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ: 
  a. 70% cường độ
  theo mác thiết kế. 
  b. 50% cường độ
  theo mác thiết kế. 
  c. 50 daN/cm2. 
  d. Sau khi đổ bê
  tông được 24 giờ, không cần quan tâm đến cường độ. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   68 
   | 
  
   Kiểm tra cốt thép
  sau khi cắt uốn phù hợp với hình dáng kích thước của thiết kế được thực hiện
  theo các phương án nào? 
  a. Theo từng lô,
  mỗi lô 100 thanh thép cùng loại, chọn 5 thanh bất kỳ để kiểm tra. 
  b. Theo từng lô,
  mỗi lô 100 thanh thép cùng loại, chọn 3 thanh bất kỳ để kiểm tra. 
  c. Chọn 5 thanh bất
  kỳ trong toàn bộ số lượng được mời nghiệm thu để kiểm tra. 
  d. Không kiểm tra
  công việc này, chỉ nghiệm thu toàn bộ cốt thép cấu kiện trước khi đổ bê tông. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   69 
   | 
  
   Trường hợp nào sau
  đây bắt buộc phải tiến hành kiểm tra thí nghiệm xi măng tại hiện trường: 
  a. Chỉ thí nghiệm
  duy nhất một lần khi thiết kế thành phần cấp phối bê tông. 
  b. Mỗi lần nghiệm
  thu vật tư xi măng chở đến cung cấp cho công trường. 
  c. Lô xi măng đã
  được bảo quản trên 3 tháng kể từ ngày sản xuất. 
  d. Không cần thí
  nghiệm nếu nhà thầu đã cung cấp đầy đủ chứng chỉ xuất xứ và bộ hồ sơ hợp quy
  của xi măng. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   70 
   | 
  
   Công tác thiết kế
  thành phần bê tông thông qua phòng thí nghiệm: 
  a. Phải thực hiện
  đối với bê tông có cấp độ bền B10 trở lên. 
  b. Phải thực hiện
  đối với bê tông có cấp độ bền B15 trở lên. 
  c. Phải thực hiện
  đối với bê tông có cấp độ bền B20 trở lên. 
  d. Phải thực hiện
  đối với bê tông có cấp độ bền B25 trở lên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   71 
   | 
  
   Để tránh phân tầng,
  chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông khi đổ không vượt quá: 
  a. 2,5m. 
  b. 2,0m. 
  c. 1,5m. 
  d. 1,0m. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   72 
   | 
  
   Dấu hiệu để nhận
  biết bê tông đã được đầm kỹ là: 
  a. Đầm liên tục
  trong 5 phút. 
  b. Đầm liên tục
  trong thời gian do thiết kế quy định. 
  c. Hỗn hợp bê tông
  ổn định không còn sụt xuống. 
  d. Vữa xi măng nổi
  lên bề mặt và bọt khí không còn nữa. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   73 
   | 
  
   Một công trình được
  xây dựng vào mùa khô tại TP.HCM, thời gian bảo dưỡng bê tông không được nhỏ
  hơn: 
  a. 5 ngày đêm và
  đồng thời bê tông đạt 60% cường độ thiết kế. 
  b. 6 ngày đêm và
  đồng thời bê tông đạt 70% cường độ thiết kế. 
  c. 7 ngày đêm và
  đồng thời bê tông đạt 80% cường độ thiết kế. 
  d. Cho đến khi bê
  tông đạt 100% cường độ thiết kế. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   74 
   | 
  
   Mạch ngừng thi công
  khi đổ bê tông cột nên đặt ở các vị trí sau: 
  a. Ở mặt trên của
  móng. 
  b. Ở mặt dưới của
  dầm, xà hay dưới công xôn đỡ dầm cầu trục. 
  c. Ở mặt trên dầm
  cầu trục. 
  d. Cả 3 câu trên
  đều đúng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   75 
   | 
  
   Kiểm tra độ sụt tại
  hiện trường của hỗn hợp bê tông thương phẩm được thực hiện như sau: 
  a. Kiểm tra trong
  mỗi lần giao hàng tại nơi đổ bê tông. 
  b. Cứ 20m3 bê tông lấy một tổ
  mẫu để kiểm tra. 
  c. Chỉ kiểm tra đối
  với xe bê tông đầu tiên. 
  d. Kiểm tra ngẫu
  nhiên bất cứ lúc nào. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   76 
   | 
  
   Các mẫu thí nghiệm
  xác định cường độ bê tông khung và các kết cấu mỏng (cột, dầm, sàn…) được lấy
  như sau: 
  a. Theo từng tổ,
  mỗi tổ 3 viên mẫu, mỗi cấu kiện lấy một tổ mẫu. 
  b. Theo từng tổ,
  mỗi tổ 3 viên mẫu, 20m3
  bê
  tông lấy một tổ mẫu. 
  c. Theo từng tổ,
  mỗi tổ 3 viên mẫu, một xe bê tông thương phẩm lấy một tổ mẫu. 
  d. Lấy ngẫu nhiên
  bất cứ khi nào có nghi ngờ. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   77 
   | 
  
   Cường độ bê tông
  sau khi kiểm tra ở tuổi 28 ngày bằng ép mẫu đúc tại hiện trường được coi là
  đạt yêu cầu thiết kế khi: 
  a. Tất cả các viên
  mẫu đều có cường độ không nhỏ hơn mác thiết kế. 
  b. Giá trị trung
  bình của từng tổ mẫu không được nhỏ hơn mác thiết kế. 
  c. Giá trị trung
  bình của từng tổ mẫu không được nhỏ hơn 85% mác thiết kế. 
  d. Giá trị trung
  bình của từng tổ mẫu không được nhỏ hơn mác thiết kế và không có mẫu nào
  trong các tổ mẫu có cường độ dưới 85% mác thiết kế. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   78 
   | 
  
   Khi nghiệm thu vật
  liệu đầu vào các loại vật liệu sau đây, bắt buộc phải có giấy chứng nhận hợp
  quy và công bố hợp quy mới được phép đưa vào sử dụng trong công trình: 
  a. Kính dán nhiều
  lớp và kính an toàn nhiều lớp. 
  b. Xi măng. 
  c. Cửa nhôm, cửa
  gỗ. 
  d. Cả 3 câu trên
  đều đúng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   79 
   | 
  
   Bê tông móng mới
  thi công được phép ngập nước ngầm vào hố móng trong trường hợp sau: 
  a. Không được phép
  ngập nước ngầm, bắt buộc phải bơm ra. 
  b. Được phép ngập
  trong nước ngầm khi cường độ bê tông móng đạt 30% cường độ thiết kế. 
  c. Được phép ngập
  trong nước ngầm khi cường độ bê tông móng đạt 70% cường độ thiết kế. 
  d. Luôn được phép
  ngập trong nước ngầm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   80 
   | 
  
   Khi kiểm tra biện
  pháp thi công cọc của nhà thầu, đơn vị tư vấn giám sát nên lưu ý làm rõ các
  điều sau: 
  a. Dự kiến sự cố và
  cách xử lý. 
  b. Kế hoạch tài
  chính thi công cọc của nhà thầu. 
  c. Dự toán thi công
  của nhà thầu. 
  d. Khả năng đáp ứng
  công việc của Ban chỉ huy công trường. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   81 
   | 
  
   Chỉ bắt đầu được
  hàn nối các đoạn cọc khi đáp ứng yêu cầu sau: 
  a. Kích thước bản
  mã đúng thiết kế. 
  b. Trục của đoạn
  cọc đã được kiểm tra độ thẳng đứng theo hai phương vuông góc nhau. 
  c. Bề mặt ở đầu hai
  đoạn cọc nổi phải tiếp xúc khít nhau. 
  d. Tất cả các câu
  trên đều đúng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   82 
   | 
  
   Kiểm tra vật liệu
  cọc bê tông cốt thép tại nơi sản xuất bao gồm các khâu sau: 
  a. Sự đồng đều của
  lớp bê tông bảo vệ. 
  b. Các chứng chỉ
  xuất xưởng, kết quả thí nghiệm, cấp phối bê tông, đường kính cốt thép, bước
  cốt đai. 
  c. Lưới thép tăng
  cường, vành thép bó đầu cọc, và các mối hàn. 
  d. Tất cả các câu
  trên đều đúng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   83 
   | 
  
   Kiểm tra nghiệm thu
  thiết bị ép cọc cần thỏa mãn các yêu cầu sau: 
  a. Công suất của
  thiết bị không nhỏ hơn 1.4 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy định; 
  b. Lực ép của thiết
  bị đảm bảo không gây ra lực ngang lên cọc. 
  c. Chứng chỉ kiểm
  định còn hiệu lực và có bảng hiệu chỉnh kích do cơ quan thẩm quyền cấp. 
  d. Cả 3 câu trên
  đều đúng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   84 
   | 
  
   Cọc được công nhận
  là ép xong khi thỏa mãn các điều kiện sau: 
  a. Chiều dài cọc đã
  ép vào đất không nhỏ hơn Lmin và không quá Lmax (Lmin và Lmax là chiều dài nhỏ
  nhất và lớn nhất do thiết kế quy định); 
  b. Lực ép trước khi
  dừng trong khoảng từ Pmin và Pmax (Pmin và Pmax là lực ép nhỏ nhất
  và lớn nhất do thiết kế quy định) 
  c. Phải đồng thời
  thỏa mãn 2 điều kiện trên. 
  d. Chỉ cần thỏa mãn
  một trong hai điều kiện trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   85 
   | 
  
   Khi đóng cọc đến độ
  sâu thiết kế mà chưa đạt độ chối quy định, thì tư vấn giám sát cần yêu cầu: 
  a. Nhà thầu kiểm
  tra lại quy trình đóng cọc. 
  b. Thực hiện các
  thí nghiệm kiểm tra độ nguyên vẹn của cọc (PIT) và thí nghiệm PDA, báo thiết
  kế xử lý. 
  c. Tiến hành đóng
  bù sau khi cọc được “nghỉ” và đã xác định nguyên nhân. 
  d. Thực hiện đầy đủ
  theo các yêu cầu như trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   86 
   | 
  
   Các nhóm vật liệu
  sau khi nghiệm thu đưa vào sử dụng trong công trình bắt buộc phải có giấy
  chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy: 
  a. Kính xây dựng. 
  b. Gạch, đá ốp lát. 
  c. Cửa sổ, cửa đi. 
  d. Các câu trên đều
  đúng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   87 
   | 
  
   Kiểm tra nghiệm thu
  lớp nền trước khi thực hiện công tác lát cần đảm bảo yêu cầu: 
  a. Mặt lớp nền phải
  sạch, phẳng, chắc chắn, ổn định, có độ bám dính với vật liệu gắn kết. 
  b. Cao độ phù hợp
  với vật liệu lát phủ bên trên. Độ dốc lớp nền theo yêu cầu kỹ thuật. 
  c. Các bộ phận bị
  che khuất (chi tiết chôn sẵn, chống thấm, hệ thống kỹ thuật...) phải được
  nghiệm thu. 
  d. Các câu trên đều
  đúng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   88 
   | 
  
   Kiểm tra giám sát
  gắn các mốc cao độ lát chuẩn đối với phòng có diện tích lớn như sau: 
  a. Có ít nhất 4 mốc
  tại 4 góc phòng. 
  b. Gắn mốc theo
  lưới ô vuông, khoảng cách giữa các mốc không quá 3m. 
  c. Gắn mốc theo
  lưới ô vuông, khoảng cách giữa các mốc không quá 4m. 
  d. Không cần gắn
  mốc, chỉ cần dùng dây căng hoặc thước ni vô kiểm tra thường xuyên. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   89 
   | 
  
   Kiểm tra công tác
  bảo dưỡng mặt lát ở ngoài trời, có vật liệu gắn kết là vữa, được yêu cầu như
  sau: 
  a. Khi thời tiết
  nắng nóng: Tưới nước giữ ẩm trong 5 ngày. 
  b. Phủ lên mặt lát
  vật liệu chống ẩm từ 1 đến 3 ngày. 
  c. Phải có biện
  pháp che nắng và mưa xối trong 1 đến 3 ngày. 
  d. Không cần bảo
  dưỡng. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   90 
   | 
  
   Khi kiểm tra độ đặc
  chắc và độ bám dính của vật liệu gạch lát, vật liệu láng với lớp nền, nếu đạt
  yêu cầu như sau sẽ được nghiệm thu: 
  a. Khi đi thử lên
  trên, mặt lát hay láng không rung, không có tiếng kêu. 
  b. Không có biểu
  hiện trượt. 
  c. Mặt lát không bị
  phồng. 
  d. Dùng thanh gỗ gõ
  nhẹ lên bề mặt, tiếng gõ phải chắc đều ở mọi điểm, không có tiếng bộp. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   91 
   | 
  
   Kiểm tra nghiệm thu
  chất lượng trát bao gồm các chỉ tiêu chính như sau: 
  a. Độ phẳng mặt
  trát. 
  b. Độ đặc chắc và
  bám dính của lớp trát với nền trát. 
  c. Các yêu cầu đặc
  biệt khác của thiết kế. 
  d. Tất cả các chỉ
  tiêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   92 
   | 
  
   Kiểm tra chỉ tiêu
  độ đặc chắc và bám dính của lớp trát với nền trát bằng cách sau: 
  a. Gõ nhẹ lên mặt
  trát, tất cả những chỗ bộp phải phá ra làm lại. 
  b. Quan sát bằng
  mắt thường, mặt trát không có vết rạn chân chim, vữa chảy, vết hằn dụng cụ
  trát... 
  c. Sử dụng thiết bị
  chuyên ngành để thí nghiệm kiểm tra. 
  d. Kiểm tra theo
  trình tự thi công, không cần kiểm tra sau khi đã thi công hoàn thành. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   93 
   | 
  
   Kiểm tra công tác
  lắp dựng giàn giáo, ván khuôn để xây tường theo yêu cầu sau: 
  a. Không dùng loại
  giàn giáo chống, dựa vào tường đang xây. 
  b. Không bắc ván
  lên tường mới xây. 
  c. Giàn giáo phải
  cách tường đang xây ít nhất 5cm. 
  d. Tất cả các yêu
  cầu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   94 
   | 
  
   Kiểm tra giám sát
  khối xây gạch phải đảm bảo các nguyên tắc kỹ thuật thi công như sau: 
  a. Đúng khối lượng
  được duyệt. 
  b. Đúng tiến độ thi
  công được duyệt. 
  c. Ngang - bằng;
  Đứng - thẳng; Góc - vuông; Mạch không trùng; Thành một khối đặc chắc. 
  d. Các câu trên đều
  đúng. 
   | 
  
   C 
   | 
  
 
  | 
   95 
   | 
  
   Các hàng gạch đặt
  ngang trong khối xây phải đảm bảo yêu cầu sau: 
  a. Xây ở hàng đầu
  tiên (dưới cùng) và hàng sau hết (trên cùng). 
  b. Xây ở cao trình
  đỉnh cột, tường. 
  c. Xây trong các bộ
  phận nhô ra của kết cấu khối xây (gờ, mái đua…). 
  d. Tất cả các câu
  trên đều đúng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   96 
   | 
  
   Khi nghiệm thu công
  tác thi công kết cấu gạch đá, phải kiểm tra một trong những việc sau: 
  a. Chiều dày và độ
  đặc của các mạch vữa liên kết, vị trí các hàng gạch ngang. 
  b. Việc thi công
  chính xác các khe lún, khe co giãn. 
  c. Tài liệu xác
  định mác vật liệu, bán thành phẩm và sản phẩm được sử dụng. 
  d. Tất cả các câu
  trên đều đúng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
2. Giám sát Công
trình giao thông 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Mật độ kiểm tra độ
  chặt của mỗi lớp đất đắp sau khi đầm nén xong được quy định như thế nào? 
  a. Tối thiểu 3 vị
  trí trên 1000 m2 
  b. Tối thiểu 2 vị trí
  trên 1000 m2 
  c. Tối thiểu 2 vị trí
  trên 1500 m2 
  d. Tối thiểu 3 vị trí
  trên 1500 m2 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Khi nghiệm thu độ
  bằng phẳng của mặt trên cùng nền đường ô tô cấp III sau khi thi công (cả với
  nền đào và nền đắp) bằng thước dài 3 m, phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây? 
  a. 100% số khe hở
  dưới thước dài 3 m không vượt quá 15 mm 
  b. 70% số khe hở
  dưới thước dài 3 m không vượt quá 7 mm, còn lại không vượt quá 15 mm 
  c. 70% số khe hở
  dưới thước dài 3 m không vượt quá 15 mm, còn lại không vượt quá 20 mm. 
  d. 100% số khe hở
  dưới thước dài 3 m không vượt quá 20 mm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Khi kiểm tra nghiệm
  thu kích thước hình học của nền đường sau thi công đối với đường cao tốc, cấp
  I, II và III, sai số cho phép của vị trí trục tim tuyến đường là bao nhiêu? 
  a. Không quá 30 mm 
  b. Không quá 50 mm 
  c. Không quá 70 mm 
  d. Không quá 100 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Nhiệt độ tối thiểu
  cho phép đổ hỗn hợp bê tông nhựa nóng từ xe ô tô vào phễu của máy rải là bao
  nhiêu? 
  a. 110oC
  khi sử dụng loại nhựa đường 60/70 
  b. 120oC
  khi sử dụng loại nhựa đường 60/70 
  c. 125oC
  khi sử dụng loại nhựa đường 60/70 
  d. 130oC
  khi sử dụng loại nhựa đường 60/70 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Điều kiện thời tiết
  nào dưới đây xảy ra thì không được phép thi công hỗn hợp bê tông nhựa rải
  nóng? 
  a. Nhiệt độ không
  khí lớn hơn 15oC 
  b. Trời mưa 
  c. Nhiệt độ không
  khí thấp hơn 15oC 
  d. Cả hai trường
  hợp b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Phương pháp nào
  dưới đây được dùng để xác định hàm lượng nhựa tối ưu của hỗn hợp bê tông nhựa
  chặt được sử dụng ở Việt Nam? 
  a. Phương pháp
  Marshall 
  b. Phương pháp
  Superpave 
  c. Phương pháp
  Hveen. 
  d. Tất cả các
  phương pháp trên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Trong thi công móng
  cọc đóng bằng búa hơi hoặc búa diezen, nếu đóng cọc chưa đến độ sâu thiết kế
  mà cọc không xuống được hoặc độ chối rất nhỏ. Cách giải quyết thế nào? 
  a. Thay búa nặng
  hơn và đóng tiếp. 
  b. Thay búa rung để
  rung hạ cọc. 
  c. Ngừng đóng, cắt
  cọc. 
  d. Kiểm tra lại độ
  chối lý thuyết, nghỉ một thời gian sau đó đóng tiếp rồi mới quyết định. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Khi đổ bê tông cọc
  khoan nhồi trong hố khoan có nước hoặc dung dịch betonite, việc đổ bê tông sẽ
  thực hiện theo cách nào? 
  a. Đổ liên tục cho
  đến khi kết thúc. 
  b. Chia thành các
  đợt đổ, thời gian mỗi đợt giới hạn trong 4 giờ. 
  c. Chia thành các
  đợt đổ, thời gian nghỉ giữa mỗi đợt không ít hơn 4 giờ. 
  d. Cả 3 cách làm
  trên đều được. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Để xây dựng đài cọc
  có đỉnh đài nằm thấp hơn mực nước thi công. Nhà thầu đã làm vòng vây ngăn
  nước, nhưng hút nước trong vòng vây không cạn. Khi đó cần phải làm gì? 
  a. Đổ bê tông đài
  cọc trong nước bằng phương pháp dùng ống rút thẳng đứng. 
  b. Đổ bê tông đài
  cọc trong nước bằng phương pháp vữa dâng. 
  c. Đổ bê tông trong
  nước để bịt đáy vòng vây, hút cạn nước rồi thi công đài cọc. 
  d. Có thể làm theo
  một trong ba cách trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Thử tải giàn giáo
  trong xây dựng cầu nhằm mục đích gì? 
  a. Kiểm tra độ bền
  các bộ phận của giàn giáo. 
  b. Kiểm tra độ cứng
  của giàn giáo. 
  c. Khử các biến
  dạng không đàn hồi của giàn giáo và biến dạng dư của nền móng giàn giáo. 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Khi cẩu lắp cấu
  kiện dầm cầu đúc sẵn bằng BTCT hoặc khi căng cốt thép trong kết cấu BTCT dự
  ứng lực trước căng sau, yêu cầu cường độ bê tông đạt bao nhiêu? 
  a. ≥ 70% R28 
  b. ≥ 80% R28 
  c. ≥ 90% R28 
  d. Tùy theo quy
  định của thiết kế 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Khi chế tạo dầm cầu
  BTCT dự ứng lực theo công nghệ căng sau, việc căng các bó theo cách nào sau
  đây là đúng? 
  a. Căng đồng thời
  tất cả các bó. 
  b. Căng từng bó
  theo thứ tự đã được tính toán trước của tư vấn thiết kế. 
  c. Căng từng bó
  theo thứ tự bất kì. 
  d. Có thể áp dụng
  một trong ba cách trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Theo phương pháp
  xây dựng hầm NATM, ổn định của hầm được đảm bảo bởi yếu tố nào dưới đây? 
  a. Hệ thống chống
  đỡ. 
  b. Khối đất đá xung
  quanh và hệ thống chống đỡ. 
  c. Vỏ hầm. 
  d. Liên hợp giữa
  đất đá xung quanh, hệ thống chống đỡ và vỏ hầm. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Kết cấu chống đỡ
  hầm theo NATM cần phải như thế nào? 
  a. Rất cứng để
  chống lại sự biến dạng của đất đá. 
  b. Rất mềm để không
  can thiệp vào sự phân bố lại ứng suất của đất đá. 
  c. Có độ cứng phù
  hợp với hình dạng của gương hầm. 
  d. Có độ cứng phù
  hợp, dựa theo kết quả quan trắc hiện trường và nghiên cứu về ứng xử của đất
  đá xung quanh vách hang va gương hầm. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Trong xây dựng hầm
  theo NATM, khi nào thì lắp đặt hệ thống chống đỡ? 
  a. Ngay lập tức để
  ngăn chặn biến dạng của đất đá. 
  b. Tại thời điểm
  phù hợp, dựa theo kết quả quan trắc hiện trường và nghiên cứu về ứng xử của
  đất đá. 
  c. Tại thời điểm
  đất đá kết thúc quá trình biến dạng. 
  d. Tại thời điểm
  phù hợp với điều kiện thi công. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Khi xây dựng hầm
  theo NATM, nếu gặp địa tầng yếu, giải pháp nào được ưu tiên áp dụng? 
  a. Tăng chiều dày
  lớp bê tông phun. 
  b. Tăng thêm số
  lượng neo đá. 
  c. Tăng cường hệ
  thống chống đỡ ban đầu bằng các vòm thép hình. 
  d. Tăng chiều dày
  vỏ hầm. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Công tác đào hầm
  bằng phương pháp khoan nổ mìn có tính chu kỳ. Một chu kỳ đào bao gồm các công
  đoạn chính. Công việc nào sau đây là không đúng: 
  a. Đo đạc, định vị 
  b. Khoan lỗ mìn 
  c. Nổ mìn và thông
  gió 
  d. Đổ bê tông vỏ
  hầm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Khi giám sát công
  tác nổ mìn, công tác nào phải làm trước trong số các việc sau: 
  a. Kiểm tra gương
  đào và trạng thái của lỗ mìn trước khi nạp 
  b. Kiểm tra đảm bảo
  an toàn cho người và thiết bị máy móc. 
  c. Trước khi nổ mìn
  máy móc phải di chuyển đến khoảng cách an toàn. 
  d. Kiểm tra hộ
  chiếu khoan nổ 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Khi giám sát công
  tác nổ mìn, công tác nào phải làm trước trong số các việc sau: 
  a. Kiểm tra bề mặt
  gương đào trước khi khoan. 
  b. Đục bỏ các khối
  đá treo, tiêu hủy các vật liệu nổ còn sót lại. 
  c. Kiểm tra vị trí,
  hướng và chiều sâu các lỗ khoan theo đúng hộ chiếu khoan nổ. 
  d. Kiểm tra điều
  kiện địa chất trước gương đào để dự đoán điều kiện địa chất của bước đào tiếp
  theo. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Những tiêu chí có
  thể được dùng để kiểm tra chất lượng đất đắp là gì? 
  a. Độ chặt yêu cầu 
  b. Thành phần hạt
  so với thiết kế 
  c. Hệ số thấm, sức
  kháng trượt của vật liệu và mức độ co ngót khi đầm nén 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Ở khu vực đồng
  bằng, nếu nền đắp dưới 2 m và dốc ngang là 5% thì rãnh dọc được đào như thế
  nào? 
  a. Ở phía thấp và
  mép rãnh cách chân đường tối thiểu 1 m 
  b. Ở phía cao và
  mép rãnh cách chân đường tối thiểu 1 m 
  c. Ở cả hai bên và
  mép rãnh cách chân đường tối thiểu 0,5 m 
  d. Đáp án a hoặc
  đáp án b 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Đất thừa trong thi
  công được phép đổ ở vị trí nào sau đây? 
  a. Mái đường đắp,
  mái thiên nhiên của đường đào 
  b. Phần ngoài của
  lề đường đào 
  c. Nơi có kế hoạch
  xây dựng hoặc sắp trồng trọt 
  d. Nơi thấp trũng
  hơn nền đường rồi san phẳng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Khi thiết kế nổ mìn
  gần các công trình, thiết bị thì phương pháp nổ mìn nào là thích hợp nhất? 
  a. Nổ mìn vi sai
  hoặc nổ định hướng 
  b. Nổ mìn ốp hoặc
  nổ mìn nông 
  c. Nổ mìn buồng 
  d. Cả hai đáp án a
  và b 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Sai lệch về độ ẩm
  của đất đắp so với độ ẩm tốt nhất dao động trong khoảng nào để khi đắp đất
  đạt được khối lượng thể tích khô lớn nhất? 
  a. Đối với đất dính
  10%; đối với đất không dính 20% của độ ẩm tốt nhất 
  b. Đối với đất dính
  20%; đối với đất không dính 10% của độ ẩm tốt nhất 
  c. 10% không phân
  biệt loại đất 
  d. 20% không phân
  biệt loại đất 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Mục đích của công tác
  đầm thí nghiệm trước khi thi công đại trà là để xác định được: 
  a. Loại máy đầm
  hiệu quả nhất của đơn vị thi công 
  b. Áp suất đầm, số
  lần đầm, chiều dầy lớp đất, độ ẩm tốt nhất và độ ẩm khống chế 
  c. Chiều dầy tối đa
  của lớp đất đầm nén tương ứng với loại máy đầm 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Nền đường sau khi
  thi công xong xuất hiện vết nứt, trường hợp nào vẫn được nghiệm thu? 
  a. Nứt nẻ nhỏ, vết
  nứt ngắn, đứt đoạn không có hướng nhất định 
  b. Nứt dải liên tục
  theo tim hoặc các hướng khác 
  c. Mặt bị dộp (bóc
  bánh đa). 
  d. Không có trường
  hợp nào được nghiệm thu trong ba đáp án trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Khi kiểm tra nghiệm
  thu độ bằng phẳng mặt nền đường yêu cầu khe hở dưới đáy thước không được vượt
  quá trị số nào? 
  a. 3 cm 
  b. 2 cm đối với nền
  đất và 3-5cm đối với nền đá 
  c. 3-5 cm đối với
  nền đất và 2cm đối với nền đá từ cấp 4 đến cấp 1 
  d. 2 cm đối với nền
  đất và 3-5cm đối với nền đá từ cấp 4 đến cấp 1 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Trình tự các bước
  thi công chính đối với công trình bến dạng cầu tàu thông thường được thực
  hiện theo thứ tự như sau: 
  a. (1) Nạo vét, (2)
  San lấp bãi và sử lý nền (nếu có), (3) Đóng cọc; (4) Đổ đá mái dốc gầm bến,
  (5) Thi công kết cấu trên, (6) Thi công tường chắn hoặc kè bờ; (7) Thi công
  bãi sau bến và hệ thống kỹ thuật. 
  b. (1) Đóng cọc;
  (2) San lấp bãi và sử lý nền (nếu có); (3) Nạo vét; (4) Đổ đá mái dốc gầm
  bến, (5) Thi công kết cấu trên, (6) Thi công tường chắn hoặc kè bờ; (7) Thi
  công bãi sau bến và hệ thống kỹ thuật. 
  c. (1) Nạo vét, (2)
  San lấp bãi và sử lý nền (nếu có), (3) Đổ đá mái dốc gầm bến; (4) Đóng cọc;
  (5) Thi công kết cấu trên, (6) Thi công tường chắn hoặc kè bờ; (7) Thi công
  bãi sau bến và hệ thống kỹ thuật. 
  d. Bất kỳ một trong
  3 phương án nêu trên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Điều kiện địa chất
  công trình nào sau đây có thể áp dụng giải pháp kết cấu trọng lực dạng thùng
  chìm BTCT khối lớn để xây dựng công trình bến. 
  a. Nền đất sét ở
  trạng thái nửa cứng đến cứng. 
  b. Nền đá gốc. 
  c. Nền cát chặt,
  cuội sỏi. 
  d. Bất kỳ một trong
  3 đáp án trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Địa điểm để thi
  công đúc thùng chìm BTCT khối lớn phải được lựa chọn ở đâu trong các trường hợp
  sau: 
  a. Trong ụ khô. 
  b. Trên ụ nổi. 
  c. Trên bãi gần mép
  nước, sau đó hạ thủy bằng đường trượt. 
  d. Một trong 3
  phương án trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Quá trình thi công
  đổ bê tông thùng chìm BTCT khối lớn phải thực hiện theo yêu cầu như sau: 
  a. Đổ bê tông liên
  tục từ khi bắt đầu cho đến khi xong toàn bộ kết cấu thùng chìm. 
  b. Đổ bê tông phần
  đáy trước, sau đó lần lượt đến vách chính và vách ngăn. 
  c. Đổ bê tông từng
  bộ phận kết cấu theo chiều cao của thùng chìm. 
  d. Một trong 3
  phương án trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Mực nước phù hợp để
  hạ thủy thùng chìm: 
  a. Mực nước khi
  triều cao. 
  b. Mực nước khi
  triều thấp 
  c. Mực nước khi
  triều trung bình. 
  d. Một trong 3
  phương án trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Lấp vật liệu trong
  thùng chìm: 
  a. Cát các loại
  (hạt mịn, hạt thô). 
  b. Đá các loại (đá
  dăm, đá hộc hoặc đá không phân cỡ) 
  c. Lấp bằng bê
  tông. 
  d. Một trong 3
  phương án trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Thi công kết cấu
  trên của thùng chìm phải thực hiện theo biện pháp sau: 
  a. Bằng bê tông đổ
  tại chỗ. 
  b. Bằng BTCT đúc
  sẵn, lắp ghép. 
  c. Bằng BTCT đúc
  sẵn, lắp ghép kết hợp bê tông đổ tại chỗ. 
  d. Một trong 3
  phương án trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Những loại cọc bê
  tông nào sau đây không thể áp dụng làm móng cho công trình bến kết cấu dạng
  cầu tàu: 
  a. Cọc BTCT tiết
  diện vuông. 
  b. Cọc ống BTCT dự
  ứng lực. 
  c. Cọc ván BTCT. 
  d. Cọc ống thép. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Khi cẩu cọc BTCT phải
  treo cọc tại: 
  a. Một vị trí. 
  b. Hai vị trí. 
  c. Ba vị trí. 
  d. Một trong 3
  trường hợp trên. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Việc tạo dự ứng lực
  cho cốt thép trong chế tạo cọc ống BTCT dự ứng lực được thực hiện khi nào: 
  a. Căng trước khi
  đổ bê tông. 
  b. Căng sau khi đổ
  bê tông. 
  c. Vừa căng ứng lực
  vừa đổ bê tông. 
  d. Một trong 3
  phương án trên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Có những phương
  pháp đóng cọc nào không thể áp dụng trong thi công công trình bến dạng cầu
  tầu: 
  a. Đóng cọc bằng
  tàu chuyên dụng 
  b. Đóng cọc bằng
  búa treo trên cần cẩu và giá dẫn hướng. 
  c. Đóng cọc bằng
  búa di chuyển trên hệ thống ray. 
  d. Bất kỳ một trong
  3 phương án trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Độ chối khi đóng
  cọc bằng búa diezl được xác định dựa trên cơ sở nào sau đây: 
  a. Độ lún trung
  bình của cọc/1 nhát búa trong suốt quá trình đóng. 
  b. Độ lún của cọc/1
  nhát búa cuối cùng. 
  c. Độ lún trung
  bình của cọc/1 nhát búa trong 01 mét cuối cùng. 
  c. Độ lún trung
  bình của cọc/1 nhát búa trong loạt đóng cuối cùng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Điều kiện để coi là
  hoàn thành thi công đóng cho một cọc: 
  a. Cọc đã được đóng
  đến cao độ thiết kế. 
  b. Cọc được đóng
  đến độ sâu đạt độ chối thiết kế. 
  c. Cọc được đóng
  đến cao độ và đạt độ chối thiết kế. 
  d. Cọc đóng chưa
  đến cao độ, nhưng đã đạt độ chối thiết kế. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Khi đóng cọc có sai
  lệch về vị trí lớn hơn cho phép, không thể xử lý bằng các biện pháp sau: 
  a. Kéo và neo giữ
  cọc vào vị trí thiết kế. 
  b. Nhổ lên và đóng
  thay thế cọc khác. 
  c. Đóng bổ sung cọc
  khác. 
  c. Không xử lý cọc,
  mà điều chỉnh kết cấu trên cho phù hợp 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Sức chịu tải thực
  tế tại hiện trường của cọc đóng trong kết cấu cầu tàu không thể xác định bằng
  phương pháp nào đây sau: 
  a. Phương pháp đo
  độ chối đóng cọc 
  b. Phương pháp thử
  động biến dạng lớn PDA (Pile Dymamic Analyze). 
  c. Phương pháp thử
  động biến dạng nhỏ PIT (Pile Intergity Test). 
  d. Phương pháp thử
  tĩnh. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Trước khi thi công,
  thành phần cấp phối của bê tông được xác định bằng phương pháp sau: 
  a. Dựa trên loại,
  cấp bê tông được quy định trong thiết kế 
  b. Dựa trên cơ sở
  thiết kế công thức trộn. 
  c. Dựa trên thí
  nghiệm trong phòng với vật liệu dự kiến sẽ sử dụng. 
  d. Thực hiện tất cả
  các bước trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Khi đổ bê tông công
  trình cảng, việc lấy mẫu được thực hiện khi nào: 
  a. Bê tông vừa được
  trộn xong ở trạm đang xả xuống xe chở. 
  b. Bê tông được vận
  chuyển đến vị trí thi công, trước hoặc đang đổ vào ván khuôn. 
  c. Bê tông làm mẫu
  được lấy ra từ trong ván khuôn 
  d. Bất kỳ một trong
  3 thời điểm nêu trên. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Điểm dừng khi đổ bê
  tông dầm, bản trong kết cấu bến dạng cầu tàu: 
  a. Tại ½ chiều dài
  nhịp. 
  b. Tại ¼ chiều dài
  nhịp 
  c. Tại vị trí gối
  đỡ. 
  d. Tại vị trí bất
  kỳ trong 3 vị trí trên. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Khi bắt buộc phải
  bố trí điểm dừng đối với bê tông đổ tại chỗ, việc xử lý bề mặt mối nối phải
  được thực hiện trong khoảng thời gian sau: 
  a. Trong vòng 2 h. 
  b. Trong vòng 4 h. 
  c. Trong vòng 6 h 
  d. Trong vòng 9 h. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Khi đổ bê tông được
  chia thành nhiều lớp, việc đầm bê tông phải được thực hiện như sau: 
  a. Đầm xuyên đến vị
  trí tiếp giáp giữa 2 lớp vừa đổ và lớp dưới. 
  b. Đầm xuyên khoảng
  5 cm của lớp dưới. 
  c. Đầm xuyên khoảng
  10 cm của lớp dưới. 
  d. Đầm xuyên vào
  toàn bộ chiều dày của lớp dưới. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Trước khi thi công
  đại trà nền đường, phải thi công thí điểm một đoạn dài tối thiểu 100 m trong
  trường hợp nào dưới đây? 
  a. Nền đắp đối với
  đường cao tốc, đường cấp I, cấp II và cấp III. 
  b. Nền đào hoặc đắp
  có áp dụng kỹ thuật, công nghệ hoặc vật liệu mới. 
  c. Nền đường đặc
  biệt (trên đất yếu, nền vùng sạt lở, nền đào đá cứng, nền đắp bằng vật liệu
  nhẹ). 
  d. Cả ba trường hợp
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Khi nền tự nhiên có
  độ dốc ngang từ 20% đến 50%, trước khi đắp nền đường, cần phải có biện pháp
  xử lý như thế nào? 
  a. Đắp trực tiếp
  trên mặt nền tự nhiên. 
  b. Đào bỏ lớp đất
  hữu cơ, sau đó đắp trực tiếp 
  c. Kết hợp đánh bậc
  cấp và đào bỏ lớp hữu cơ trước khi đắp. 
  d. Xây dựng công
  trình chống đỡ phía dưới dốc (tường chắn các loại). 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Trước khi đầm nén,
  đất đã rải phải có độ ẩm như thế nào? 
  a. Độ ẩm tốt nhất,
  với sai số cho phép là ± 1%. 
  b. Độ ẩm tốt nhất,
  với sai số cho phép là ± 2% 
  c. Độ ẩm tốt nhất,
  với sai số cho phép là ± 3% 
  d. Độ ẩm tốt nhất,
  với sai số cho phép là ± 4% 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Để đảm bảo chất
  lượng công tác đắp nền đường, phải dùng biện pháp thi công nào dưới đây? 
  a. Đắp lấn dần từ
  chỗ cao xuống chỗ thấp 
  b. Đắp thành từng
  lớp từ chỗ thấp nhất lên cao dần 
  c. Đắp lẫn lộn các
  loại đất, đá, đất lẫn đá trên cùng một đoạn nền đường 
  d. Đắp loại đất có
  chỉ số sức chịu tải CBR thấp ở trên và cao ở phía dưới 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Loại vật liệu nào
  phù hợp để đắp đoạn tiếp giáp giữa mố cấu hoặc lưng cống với nền đường đắp
  liền kề? 
  a. Vật liệu có tính
  thoát nước tốt, tính nén lún nhỏ như đất lẫn sỏi cuội, cát lẫn đá dăm, cát
  hạt vừa, cát hạt thô 
  b. Đất có tính
  thoát nước kém 
  c. Cát mịn 
  d. Đá phong hóa 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Để đảm bảo an toàn
  lao động trong quá trình thi công nền đường bằng phương pháp nổ mìn, phải
  thực hiện tốt nội dung nào dưới đây? 
  a. Thi công nổ mìn
  về ban đêm 
  b. Lắp đặt thuốc nổ
  ở các lỗ mìn cũ không nổ 
  c. Phải có cảnh báo
  và hiệu lệnh phòng tránh cho công trường và dân cư xung quanh 
  d. Đáp án a và b 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Sai số cho phép về
  vị trí tim rãnh xây cho phép đối với đường cấp III, IV và V là bao nhiêu? 
  a. 10 mm 
  b. 50 mm 
  c. 70 mm 
  d. 100 mm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Phương pháp nào
  dưới đây thường được sử dụng để xác định mô đun đàn hồi của nền đất ở hiện
  trường? 
  a. Phương pháp dùng
  tấm ép cứng 
  b. Phương pháp dùng
  cần đo võng Benkelman 
  c. Phương pháp dùng
  dùng thiết bị đo độ võng FWD 
  d. Phương pháp dùng
  chùy xuyên động DCP 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Chỉ tiêu nào dưới
  đây thường được dùng để đánh giá chất lượng của hỗn hợp cấp phối đá dăm khi
  xem xét chấp nhận nguồn cung cấp vật liệu? 
  a. Độ hào mòn
  Los-Angeles của cốt liệu 
  b. Hàm lượng hạt
  thoi dẹt 
  c. Độ ẩm 
  d. Đáp án a và b 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Mật độ kiểm tra độ
  chặt lu lèn lớp móng cấp phối đá dăm để phục vụ công tác nghiệm thu như thế
  nào? 
  a. 7000 m2 kiểm tra tại 2 vị
  trí ngẫu nhiên 
  b. 9000 m2 kiểm tra tại 2 vị
  trí ngẫu nhiên 
  c. 7000 m2 kiểm tra tại 3 vị
  trí ngẫu nhiên 
  d. 9000 m2 kiểm tra tại 3 vị
  trí ngẫu nhiên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Khe hở tối đa cho
  phép dưới thước 3 m khi nghiệm thu độ bằng phẳng của lớp móng trên cấp phối
  đá dăm là bao nhiêu? 
  a. 3 mm 
  b. 5 mm 
  c. 7 mm 
  d. 10 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Để xác định giới
  hạn dẻo và giới hạn chảy của cấp phối thiên nhiên, tiến hành thí nghiệm với phần
  vật liệu lọt sàng nào dưới đây? 
  a. Sàng 2,36 mm 
  b. Sàng 4,75 mm 
  c. Sàng 0,425 mm 
  d. Sàng 1,18 mm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Có thể sử dụng
  phương pháp nào dưới đây để bảo dưỡng lớp móng cấp phối gia cố xi măng? 
  a. Tưới nước trực
  tiếp lên mặt lớp cấp phối gia cố xi măng hàng tuần. 
  b. Tưới nhũ tương
  nhựa đường a xít với lượng 0,8 - 1,0 lít/m2 
  c. Phủ kín 5 cm cát
  trên bề mặt lớp cấp phối gia cố xi măng và tưới nước giữ cho cát ẩm trong
  vòng 7 ngày 
  d. Đáp án b hoặc c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   61 
   | 
  
   Khi thi công mặt
  đường thấm nhậm nhựa, quy định về nhiệt độ đối với nhựa đường 60/70 trước khi
  phun tưới là bao nhiêu? 
  a. 150oC
  ± 10oC 
  b. 160oC
  ± 10oC 
  c. 170oC
  ± 10oC 
  d. 180oC
  ± 10oC 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   62 
   | 
  
   Nhiệt độ không khí
  tối thiểu cho phép thi công mặt đường láng nhựa nóng là bao nhiêu? 
  a. 0oC 
  b. 5oC 
  c. 10oC 
  d. 15oC 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   63 
   | 
  
   Có thể sử dụng
  phương pháp nào dưới đây để kiểm tra phục vụ cho công tác nghiệm thu độ nhám
  của mặt đường bê tông nhựa? 
  a. Phương pháp sử
  dụng con lắc Anh. 
  b. Phương pháp rắc
  cát 
  c. Phương pháp dùng
  thiết bị MTM 
  d. Phương pháp đo
  cự li hãm xe 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   64 
   | 
  
   Để xác định độ chặt
  của bê tông nhựa ở hiện trường, có thể sử dụng phương pháp nào? 
  a. Đem so sánh khối
  lượng thể tích của mẫu khoan ở hiện trường và mẫu đúc trong phòng thí nghiệm
  từ hỗn hợp lấy ở trạm ở lý trình tương ứng. 
  b. Phương pháp dùng
  phễu rót cát 
  c. Phương pháp đồng
  vị phóng xạ 
  d. Tất cả các
  phương pháp trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   65 
   | 
  
   Khi thi công bằng
  công nghệ ván khuôn trượt, độ sụt yêu cầu của hỗn hợp bê tông xi măng là bao
  nhiêu? 
  a. 10 - 20 mm 
  b. 20 - 30 mm 
  c. 20 - 40 mm 
  d. 40 - 60 mm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   66 
   | 
  
   Trên đường sắt
  không mối nối, yêu cầu lực cản ngang và lực cản dọc của đá ba lát lên tà vẹt
  là bao nhiêu? 
  a. 400 kg/m và 600
  kg/m 
  b. 600 kg/m và 400
  kg/m 
  c. 400 kg/m theo cả
  hai phương 
  d. 600 kg/m theo cả
  hai phương 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   67 
   | 
  
   Vật liệu làm lớp
  ballast đường sắt phải đáp ứng những yêu cầu nào về mặt kích cỡ sau đây? 
  a. Cỡ hạt 25mm - 50
  mm chiếm tỉ lệ ≥ 90% khối lượng toàn bộ 
  b. Kích cỡ hạt <
  25 mm nhưng > 20 mm phải < 5% khối lượng toàn bộ 
  c. Kích cỡ hạt >
  50 mm nhưng < 65 mm phải < 5% khối lượng toàn bộ 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   68 
   | 
  
   Hàm lượng sét (nếu
  có) trong vật liệu làm lớp ballast đường sắt không được vượt quá trị số nào
  sau đây? 
  a. 0,1 % khối lượng 
  b. 0,5 % khối lượng 
  c. 1 % khối lượng 
  d. 5 % khối lượng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   69 
   | 
  
   Cường độ chịu nén ở
  trạng thái khô của đá làm lớp ballast đường sắt phải lớn hơn giá trị nào sau
  đây? 
  a. 700 kg/cm2 
  b. 750 kg/cm2 
  c. 800 kg/cm2 
  d. 1000 kg/cm2 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   70 
   | 
  
   Yêu cầu về độ mài
  mòn trong thùng quay của đá làm lớp ballast đường sắt phải nhỏ hơn giá trị
  nào sau đây? 
  a. 10 % khối lượng
  ban đầu 
  b. 20 % khối lượng
  ban đầu 
  c. 30 % khối lượng
  ban đầu 
  d. 50 % khối lượng
  ban đầu 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   71 
   | 
  
   TVGS có bắt buộc
  phải kiểm tra Danh mục các phép thử được phép thực hiện của PTN mà Nhà thầu
  đệ trình: 
  a. Không nhất thiết
  vì công tác kiểm tra chất lượng là trách nhiệm của NT. 
  b. Không cần thiết,
  vì PTN đã được cấp dấu LAS thì đương nhiên được thực hiện các phép thử. 
  c. Nhất thiết phải
  kiểm tra và so sánh với những phép thử phải thực hiện trong dự án. 
  d. Nếu PTN đã có
  chứng chỉ hợp chuẩn, còn hiệu lực và không bị đình chỉ hoạt động thì không
  cần thiết phải kiểm tra 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   72 
   | 
  
   TVGS xử lý thế nào
  trong trường hợp: khi đang thực hiện dự án, phát hiện thấy tem hiệu chuẩn của
  thiết bị thí nghiệm - thử nghiệm đã hết hiệu lực.. 
  a. Không có ý kiến
  gì vì thiết bị đã được kiểm tra trước khi chấp thuận cho PTN hoạt động trong
  dự án. 
  b. Tiếp tục cho làm
  thí nghiệm, sau đó yêu cầu PTN kiểm tra hiệu chuẩn bổ sung. 
  c. Không có xử lý
  gì vì các phép thử trước đây cũng đã tiến hành trên chính thiết bị ấy. 
  d. Đình chỉ thí
  nghiệm, yêu cầu PTN mời đơn vị có chức năng đến kiểm tra, hiệu chuẩn lại. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   73 
   | 
  
   TVGS có nhất thiết
  phải giám sát quá trình lấy mẫu, vận chuyển và bàn giao mẫu cùng với Nhà thầu
  không? 
  a. Không nhất
  thiết, vì TVGS không thể có đủ người để làm các công việc ấy. 
  b. Bắt buộc, vì
  công việc này có ảnh hưởng lớn đến tính đúng đắn của phép thử. 
  c. Chỉ nên đi vài
  lần đầu, các lần sau có thể để Nhà thầu tự làm công việc này. 
  d. Không cần thiết,
  vì TVGS chỉ cần kiểm tra quá trình thí nghiệm của Nhà thầu là đủ 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   74 
   | 
  
   Công tác giám sát
  thi công, yêu cầu về kiểm tra kết quả lao dọc và sang ngang dầm BTCT, Độ sai
  lệch cho phép đường tim nhịp cầu lao ra so với thiết kế: 
  a. Không lớn hơn
  40mm 
  b. Không lớn hơn
  50mm 
  c. Không lớn hơn
  60mm 
  d. Không lớn hơn
  70mm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   75 
   | 
  
   Các chỉ tiêu cần
  quan tâm khi chấp nhận chứng chỉ thí nghiệm cốt thép là gì? 
  a. Giới hạn chảy,
  giới hạn bền, độ dãn dài, đường kính uốn và góc uốn 
  b. Loại, đường
  kính, giới hạn chảy 
  c. Loại, đường
  kính, giới hạn chảy, giới hạn bền, độ dãn dài, đường kính uốn và góc uốn,
  tính hàn (khi có mối hàn) 
  d. Đáp án a và b 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   76 
   | 
  
   Trình tự đổ bê tông
  mặt cắt dầm hộp nào là hợp lý nhất: 
  a. bản đáy hộp, 2
  góc hộp bên dưới, 2 thành hộp, bản nắp hộp 
  b. bản đáy hộp, 2
  thành hộp, bản nắp hộp 
  c. 2 góc hộp bên
  dưới, bản đáy hộp, 2 thành hộp, bản nắp hộp 
  d. 2 góc hộp bên
  dưới, 2 thành hộp, bản nắp hộp 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   77 
   | 
  
   Việc thử tải xe đúc
  hẫng cầu BTCT DUL được thực hiện khi nào: 
  a. Phương án 1:
  ngay sau khi chế tạo xong xe đúc tại nhà máy chế tạo 
  b. Phương án 2: sau
  khi lắp ráp hoàn chỉnh xe đúc tại vị trí trên đốt K0 chưa bao gồm phần ván
  khuôn  
  c. Phương án 3: sau
  khi lắp ráp hoàn chỉnh xe đúc tại vị trí trên đốt K0 bao gồm cả phần ván
  khuôn 
  d. Phương án 4: cả
  thử tải trong Nhà máy (Phương án 1) và phương án 3 
   | 
  
   D 
   | 
  
 
  | 
   78 
   | 
  
   Khi thi công đúc
  hẫng đốt K0, dùng loại phụ gia nào là đúng: 
  a. Phụ gia siêu
  dẻo, siêu giảm nước, tăng cường độ cao sớm 
  b. Phụ gia siêu
  dẻo, siêu giảm nước, kéo dài thời gian ninh kết, tăng cường độ cao  
  c. Phụ gia cuốn
  khí. 
  d. Phụ gia trợ bơm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   79 
   | 
  
   Khi thi công đúc
  hẫng các đốt dầm và đốt hợp long, dùng loại phụ gia nào là đúng: 
  a. Phụ gia siêu dẻo,
  siêu giảm nước, tăng cường độ cao sớm 
  b. Phụ gia siêu
  dẻo, siêu giảm nước, kéo dài thời gian ninh kết, tăng cường độ cao 
  c. Phụ gia cuốn khí 
  d. Phụ gia trợ bơm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   80 
   | 
  
   Khi thi công đúc
  đốt hợp long, chọn cấp bê tông thế nào? 
  a. Giống như cấp bê
  tông của các đốt đúc hẫng khác 
  b. Cao hơn ít nhất
  10% so với cấp bê tông của các đốt đúc hẫng khác  
  c. Tùy Tư vấn giám
  sát quyết định 
  d. Tùy Chủ đầu tư
  quyết định 
   | 
  
   A 
   | 
  
 
  | 
   81 
   | 
  
   Độ sụt tối thiểu
  hợp lý của hỗn hợp bê tông khi đúc hẫng là bao nhiêu: 
  a. 5 cm 
  b. 10 cm 
  c. 15 cm 
  d. tùy chọn một
  trong 3 cách nêu trên do Tư vấn giám sát quyết định 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   82 
   | 
  
   Số lượng cọc khoan
  nhồi cần phải kiểm tra siêu âm trên một công trường cầu là bao nhiêu: 
  a. tất cả các cọc 
  b. ít nhất 50% tổng
  số cọc  
  c. do Tư vấn giám
  sát quyết định 
  d. Cả đáp án b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   83 
   | 
  
   Độ sụt hoặc độ cứng
  của hỗn hợp bê tông vỏ hầm phải được xác định tùy thuộc: 
  a. Hàm lượng cốt
  thép 
  b. Không quan tâm
  đến tính chất công trình và điều kiện thời tiết  
  c. Phương pháp vận
  chuyển và đổ bê tông vỏ hầm 
  d. Cả đáp án a và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   84 
   | 
  
   Cấp bê tông thấp
  nhất có thể sử dụng làm vỏ hầm là bao nhiêu: 
  a. 25 MPa 
  b. 30MPa  
  c. 28Mpa 
  d. 32Mpa 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   85 
   | 
  
   Điều kiện để dỡ ván
  khuôn đúc bê tông vỏ hầm là: 
  a. Ván khuôn được
  tháo dỡ trong vòng 12 giờ từ khi đổ bê tông như vậy có thể đúc 1 đốt trong
  vòng 1 ngày. 
  b. Khi nào bê tông
  phải có đủ cường độ để chịu trọng lượng bản thân.  
  c. Khi cường độ có
  thể đạt được ít nhất 8Mpa. 
  d. Kết hợp cả 3
  điều kiện trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   86 
   | 
  
   Trong quá trình đào
  Hầm bằng máy TBM cần có nhiều loại thông tin quan trọng để điều hành xây dựng
  bằng TBM. Trong danh sách sau đây, thông tin nào là không cần thiết: 
  a. Đo thời gian của
  một shift bao gồm tất cả các hoạt động. 
  b. Thời gian ngừng
  việc bao gồm cả thời gian đóng cửa. 
  c. Ghi chép về
  đường ép và xoắn, thời gian làm việc của TBM cho một chu trình đào. 
  d. Cường độ bê tông
  vỏ hầm đúc sẵn 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   87 
   | 
  
   Cảng nào trong số
  sau đây chưa đủ điều kiện để được xác định là một cảng biển: 
  a. Được xây dựng ở
  vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều. 
  b. Được xây dựng ở
  vùng cửa sông, ven biển.  
  c. Được xây dựng
  trên sông nằm sâu trong nội địa, nhưng có khả năng tiếp nhận tàu biển. 
  d. Được xây dựng
  trên sông, có khả năng tiếp nhận cả tàu sông và tàu biển. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   88 
   | 
  
   Khi nhận bàn giao
  mặt bằng xây dựng công trình cảng, phải tiến hành bàn giao mốc tọa độ và cao
  độ giữa các bên: 
  a. Chủ đầu tư bàn
  giao mốc cho Nhà thầu thi công với sự có mặt của Tư vấn giám sát và Tư vấn
  thiết kế. 
  b. Tư vấn giám sát
  bàn giao mốc cho Nhà thầu thi công với sự có mặt của Chủ đầu tư và Tư vấn
  thiết kế. 
  c. Tư vấn thiết kế
  bàn giao mốc cho Nhà thầu thi công với sự có mặt của Chủ đầu tư và Tư vấn
  giám sát. 
  d. Tư vấn thiết kế
  giao mốc cho Chủ đầu tư với sự có mặt của Tư vấn giám sát và Nhà thầu thi
  công 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   89 
   | 
  
   Khi nào cần phải
  tiến hành quan trắc biến dạng (lún, chuyển dịch ngang) trong thi công các
  công trình thủy: 
  a. Khi công trình
  có sự cố 
  b. Khi có quy định
  trong thiết kế được duyệt 
  c. Tư vấn giám sát
  yêu cầu 
  d. Trong toàn bộ
  quá trình xây dựng 
   | 
  
   D 
   | 
  
 
  | 
   90 
   | 
  
   Thi công nạo vét
  luồng tàu và khu nước cảng không thể thực hiện được bằng công nghệ/thiết bị
  sau: 
  a. Máy xúc gầu dây
  đặt trên sà lan 
  b. Máy xúc gầu
  nghịch đặt trên sà lan 
  c. Tàu xén thổi 
  d. Tàu hút bụng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   91 
   | 
  
   Phương pháp thi
  công móng cọc nào không thể áp dụng khi xây dựng công trình bến dạng cầu tàu: 
  a. Thi công bằng
  phương pháp đóng. 
  b. Thi công bằng
  phương pháp khoan nhồi. 
  c. Thi công bằng
  phương pháp ép. 
  d. Thi công bằng
  phương pháp rung. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   92 
   | 
  
   Phương pháp thi
  công móng cọc khoan phù hợp khi xây dựng công trình bến dạng cầu tàu: 
  a. Khoan lỗ vào nền
  đất và đóng cọc vào nền qua lỗ khoan. 
  b. Khoan lỗ vào nền
  đất và đổ bê tông dưới nước tạo thành cọc. 
  c. Đóng ống vách
  thép vào nền đất, khoan đất bên trong và đổ bê tông dưới nước. 
  d. Bất kỳ phương
  pháp nào nêu trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   93 
   | 
  
   Khi hỗn hợp bê tông
  bị mất độ sụt quá nhanh, TVGS cần kiểm tra nguyên nhân nào? 
  a. Nhiệt độ XM và cốt
  liệu cao. 
  b. Nguồn vật liệu
  thay đổi so với vật liệu đã làm thí nghiệm xác định cấp phối. 
  c. Cách trộn phụ
  gia hóa dẻo không phù hợp. 
  d. Cả 3 nguyên nhân
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   94 
   | 
  
   Khi thi công kết
  cấu nhịp BTCT ứng suất trước, nếu sử dụng bê tông có phụ gia hoa deo va phát
  triển nhanh cường độ, sau khi đổ bê tông bao lâu có thể tiến hành căng cốt
  thép ứng suất trước? 
  a. 3- 4 ngày. 
  b. 7 ngày. 
  c. 14 ngày. 
  d. Tùy theo kết quả
  thí nghiệm và theo thiết kế 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   95 
   | 
  
   Khi chọn phương
  pháp lao lắp kết cấu nhịp cầu BTCT, cần xem xét yếu tố nào dưới đây? 
  a. Chiều dài nhịp,
  trọng lượng khối dầm cần cẩu lắp 
  b. Số lượng nhịp 
  c. Địa hình, địa
  chất, thủy văn 
  d. Cả 3 yếu tố
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   96 
   | 
  
   Trong các yếu tố
  dưới đây, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ võng của kết cấu nhịp cầu dầm
  BTDUL thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng? 
  a. Tải trọng xe đúc
  và trọng lượng các đốt dầm. 
  b. Lực căng các
  thanh neo đốt dầm K0 vào
  đỉnh trụ. 
  c. Lực căng cốt
  thép ứng suất trước trong dầm. 
  d. Nhiệt độ môi
  trường, từ biến và co ngót của bê tông 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   97 
   | 
  
   Phương pháp căng
  đồng thời tất cả các bó cốt thép ứng suất trước có thể áp dụng cho trường hợp
  nào dưới đây? 
  a. Chế tạo các cấu
  kiện BTCT ƯST lắp ghép theo phương pháp căng trước. 
  b. Chế tạo các cấu
  kiện BTCT ƯST lắp ghép theo phương pháp căng sau. 
  c. Thi công kết cấu
  nhịp cầu BTCT ƯST theo công nghệ đục dầm trên hê giàn giáo và ván khuôn di
  động. 
  d. Thi công kết cấu
  nhịp cầu BTCT ƯST theo công nghệ đúc đẩy. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   98 
   | 
  
   Nhà thầu biên soạn
  Quy trình thi công một hạng mục xây dựng đã trình Tư vấn giám sát và được
  thông qua. Nếu xẩy ra sai sót thi ai chịu trách nhiệm: 
  a. Nhà thầy xây
  dưng 
  b. Tư vấn GS đã
  duyệt Quy trình đó 
  c. Cả đáp án a và b 
  d. Chủ đầu tư 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   99 
   | 
  
   Tải trọng thử tải
  bằng bao nhiêu phần trăm tải trọng tác dụng lên kết cấu phụ tạm: 
  a. 30% 
  b. 70% 
  c. 100% 
  d. 125% 
   | 
  
   D 
   | 
  
 
  | 
   100 
   | 
  
   Nhà thầu dùng Giá
  lao cầu tự chế và Cần cẩu nổi tự chế trên hệ nổi để lao cầu. Ai có quyền kiểm
  tra và cho phép sử dụng Giá lao cầu và Hệ cẩu nổi này: 
  a. Tư vấn giám sát 
  b. Cục Đăng kiểm Bộ
  GTVT 
  c. Sở Xây dựng địa
  phương 
  d. Chủ đầu tư 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   101 
   | 
  
   Thời điểm phù hợp
  nhất để hạ dầm cầu lên gối là lúc nào: 
  a. Bất cứ lúc nào
  đã chuẩn bị xong 
  b. Sáng sớm hoặc
  ban đêm khi nhiệt độ thấp nhất trong ngày 
  c. Giữa trưa hoặc
  lúc nhiệt độ cao nhất trong ngày 
  d. Lúc nhiệt độ gần
  với nhiệt độ trung bình năm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   102 
   | 
  
   Thời điểm nào là
  hợp lý nhất để đo kiểm tra cao độ các đốt kết cấu nhịp đang đúc hẫng và điều
  chỉnh ván khuôn đốt đúc tiếp theo: 
  a. Trước khi lắp
  cốt thép thường của đốt tiếp theo 
  b. Sau khi lắp cốt
  thép thường của đốt tiếp theo, ngay trước khi đổ bê tông đốt tiếp theo 
  c. Trước khi lắp
  cốt thép thường của đốt tiếp theo, vào thời điểm sáng sớm trước khi có nắng 
  d. Trước khi lắp
  cốt thép thường của đốt tiếp theo, vào buổi trưa nắng gắt. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   103 
   | 
  
   Loại vật liệu nào
  dưới đây có thể sử dụng để đắp nền đường? 
  a. Đất á cát 
  b. Đất bùn, đất
  than bùn 
  c. Đất mùn lẫn hữu
  cơ có thành phần hữu cơ quá 10%, đất có lẫn cỏ và rễ cây, lẫn rác thải sinh
  hoạt 
  d. Đất có lẫn thành
  phần muối dễ hòa tan quá 5% 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   104 
   | 
  
   Công việc nào sau
  đây không phải là công tác chuẩn bị thi công nền đường? 
  a. Khôi phục và cố
  định các cọc định vị tuyến đường thiết kế 
  b. Xử lý mặt nền tự
  nhiên trước khi đắp nền 
  c. Định vị các điểm
  đặc trưng của nền đường 
  d. Dọn dẹp mặt bằng
  thi công 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   105 
   | 
  
   Mục đích của đoạn
  thi công thử nghiệm nền đường là gì? 
  a. Khẳng định các
  thông số chính của công nghệ đầm nén cần đạt được trong quá trình thi công
  đại trà  
  b. Khẳng định các
  chỉ tiêu và phương pháp kiểm soát chất lượng trong quá trình thi công 
  c. Khẳng định công
  nghệ và phương án tổ chức thi công. 
  d. Tất cả các đáp
  án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   106 
   | 
  
   Phương án đắp đất
  nào được phép sử dụng để đắp đoạn tiếp giáp giữa mố cầu với nền đường đắp
  liền kề? 
  a. Đắp thành từng
  lớp xiên lấn dần từ phía nền đắp về mố cầu. 
  b. Đắp thành từng
  lớp từ dưới lên trên với chiều dày đầm nén từ 20 đến 30 cm 
  c. Đắp thành từng lớp
  từ dưới lên trên với chiều dày đầm nén không quá 20 cm. 
  d. Đắp thành từng
  lớp từ dưới lên trên với chiều dày đầm nén từ 30 đến 40 cm. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   107 
   | 
  
   Trong thi công nền
  đường, đất đào thừa phải đổ ở đâu? 
  a. Đổ ở một số khu
  vực nhất định được phép đổ. 
  b. Đổ ở sông suối
  và các vị trí trũng gần tuyến đường đang thi công 
  c. Đổ ở sườn dốc
  phía dưới nền đường đào 
  d. Đổ ở khu vực đất
  canh tác gần tuyến đường đang thi công 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   108 
   | 
  
   Để phục vụ nghiệm
  thu nền đường cần kiểm tra những nội dung nào dưới đây? 
  a. Kiểm tra các biên
  bản đã thực hiện trong quá trình thi công. 
  b. Kiểm tra các yếu
  tố hình học của nền đường. 
  c. Kiểm tra chất
  lượng công tác gia cố mái taluy nền đường. 
  d. Tất cả các đáp
  án trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   109 
   | 
  
   Trong quá trình thi
  công ấn bấc thấm, với mỗi lần ấn bấc thấm không cần phải kiểm tra nội dung
  nào sau đây? 
  a. Các chỉ tiêu cơ
  lý của bấc thấm 
  b. Vị trí và phương
  thẳng đứng của bấc thấm 
  c. Chiều dài bấc
  thấm 
  d. Phần bấc thấm
  thừa ra trên mặt tầng đệm cát 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   110 
   | 
  
   Loại lu nào thích
  hợp để lu lèn mặt đường đá dăm nước? 
  a. Lu bánh cứng 
  b. Lu bánh lốp 
  c. Lu chấn động 
  d. Lu chân cừu 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   111 
   | 
  
   Kiểm tra độ chặt
  của lớp móng đá dăm nước ở hiện trường bằng cách nào dưới đây? 
  a. Quan sát các vệt
  hằn của bánh lu trên bề mặt 
  b. Phương pháp dùng
  phễu rót cát 
  c. Phương pháp thử
  mức độ vỡ của đá rải ra mặt đường khi lu chạy qua 
  d. Đáp án a và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   112 
   | 
  
   Nội dung nào dưới
  đây không cần thiết phải kiểm tra khi nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm? 
  a. Kích thước hình
  học (cao độ, độ dốc ngang, chiều rộng, chiều dày) 
  b. Độ bằng phẳng 
  c. Độ nhám 
  d. Độ chặt lu lèn 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   113 
   | 
  
   Để kiểm tra độ chặt
  lu lèn của lớp cấp phối đá dăm ở hiện trường thường dùng phương pháp nào dưới
  đây? 
  a. Phương pháp đồng
  vị phóng xạ 
  b. Phương pháp dùng
  phễu rót cát 
  c. Phương pháp dao
  đai đốt cồn 
  d. Phương pháp dùng
  phao Covalep 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   114 
   | 
  
   Để kiểm tra thành
  phần hạt của cấp phối đá dăm ở hiện trường, có thể dùng phương pháp nào dưới
  đây? 
  a. Phương pháp sử
  dụng tỷ trọng kế 
  b. Kiểm tra thông
  qua chứng chỉ vật liệu của nhà sản xuất 
  c. Phương pháp sàng 
  d. Kiểm tra bằng
  mắt tại hiện trường 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   115 
   | 
  
   Kiểm tra khả năng
  chống mài mòn của vật liệu cấp phối đá dăm được thực hiện bằng phương pháp
  nào? 
  a. Lấy mẫu thí
  nghiệm xác định chỉ tiêu LA 
  b. Dùng búa đập sau
  đó quan sát đánh giá bằng mắt 
  c. Quan sát bằng
  mắt sau khi lu lèn 
  d. Kiểm tra chỉ
  tiêu LA từ chứng chỉ vật liệu của nhà sản xuất 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   116 
   | 
  
   Để tránh hiện tượng
  cấp phối thiên nhiên bị phân tầng trong quá trình vận chuyển, không dùng biện
  pháp nào dưới đây? 
  a. Dùng máy xúc lên
  xe ô tô vận chuyển 
  b. Dùng xẻng hất
  lên xe 
  c. Dùng sọt chuyển
  lên xe 
  d. Đổ vật liệu ở
  chiều cao không quá 1,0 m. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   117 
   | 
  
   Chỉ tiêu nào dưới
  đây cần phải kiểm tra để nghiệm thu lớp móng cấp phối thiên nhiên? 
  a. Kích thước hình
  học 
  b. Độ bằng phẳng 
  c. Độ chặt đầm nén 
  d. Tất cả các đáp
  án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   118 
   | 
  
   Thí nghiệm trên các
  mẫu khoan mẫu ở hiện trường không cho phép xác định được chỉ tiêu nào dưới
  đây của lớp móng cấp phối gia cố xi măng? 
  a. Khối lượng thể
  tích khô của mẫu 
  b. Cường độ chịu
  nén 
  c. Độ bằng phẳng 
  d. Cường độ ép chẻ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   119 
   | 
  
   Độ rỗng dư của bê
  tông nhựa chặt (BTNC) thường được quy định như thế nào? 
  a. Từ 2% đến 5% 
  b. Từ 3% đến 8% 
  c. Từ 3% đến 6% 
  d. Từ 3% đến 5% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   120 
   | 
  
   Để tưới dính bám
  trước khi thi công bê tông nhựa lớp trên, có thể sử dụng loại vật liệu nào? 
  a. Nhũ tương nhựa
  đường a xít phân tách chậm CSS-1h 
  b. Nhựa lỏng đông đặc
  nhanh RC70 
  c. Nhũ tương nhựa
  đường a xít phân tách nhanh CRS-1 
  d. Tất cả các loại
  vật liệu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   121 
   | 
  
   Tổ hợp lu nào dưới
  đây được sử dụng phổ biến để thi công bê tông nhựa rải nóng? 
  a. Lu bánh thép
  phối hợp với lu bánh lốp 
  b. Lu rung phối hợp
  với lu bánh thép 
  c. Lu rung phối hợp
  với lu chân cừu 
  d. Lu rung phối hợp
  với lu bánh lốp 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   122 
   | 
  
   Trong quá trình thi
  công, cần phải kiểm tra nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa nóng tại thời điểm
  nào dưới đây? 
  a. Trên xe vận
  chuyển trước khi đổ vào phễu rải 
  b. Khi rải hỗn hợp 
  c. Khi lu lèn hỗn
  hợp 
  d. Tất cả các đáp
  án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   123 
   | 
  
   Chỉ tiêu nào dưới
  đây dùng để đánh giá chất lượng của cát dùng để chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa
  nóng? 
  a. Mô đun độ lớn 
  b. Hệ số đương
  lượng cát 
  c. Độ góc cạnh của
  cát 
  d. Tất cả các đáp
  án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   124 
   | 
  
   Nội dung nào dưới
  đây không cần phải kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa? 
  a. Kích thước hình
  học (bề rộng, độ dốc ngang, chiều dày và cao độ) 
  b. Cường độ chịu
  nén 
  c. Độ chặt lu lèn 
  d. Độ bằng phẳng và
  độ nhám mặt đường 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   125 
   | 
  
   Trường hợp đang thi
  công bê tông nhựa gặp mưa, cần phải làm gì? 
  a. Báo về trạm trộn
  ngừng cung cấp hỗn hợp bê tông nhựa 
  b. Tiếp tục lu lèn
  nếu bê tông nhựa đã lu được trên 2/3 số lượt lu yêu cầu. 
  c. Đáp án a và b 
  d. Tiếp tục thi
  công theo đúng trình tự công nghệ được duyệt. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   126 
   | 
  
   Phương pháp nào
  dưới đây được sử dụng phổ biến để xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu
  áo đường mềm có lớp mặt bằng bê tông nhựa? 
  a. Phương pháp dùng
  tấm ép cứng 
  b. Phương pháp dùng
  cần đo võng Benkelman 
  c. Phương pháp dùng
  dùng thiết bị đo độ võng FWD 
  d. Phương pháp dùng
  chùy xuyên động DCP 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   127 
   | 
  
   Thời gian tối đa
  cho phép từ khi hỗn hợp bê tông xi măng ra khỏi buồng trộn đến khi rải xong
  phụ thuộc vào những yếu tố nào dưới đây? 
  a. Nhiệt độ không
  khí khi thi công 
  b. Công nghệ rải 
  c. Loại phụ gia
  chậm đông kết (nếu có) 
  d. Tất cả các đáp
  án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   128 
   | 
  
   Giải pháp nào không
  được phép sử dụng khi bảo dưỡng mặt đường bê tông xi măng? 
  a. Tưới nước trực
  tiếp lên mặt đường trong thời gian bảo dưỡng 
  b. Phun tạo màng
  giữ ẩm 
  c. Rải màng giữ ẩm
  kết hợp với tưới nước 
  d. Rải vải địa kỹ
  thuật, bao tải ẩm phủ kết hợp với tưới nước 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   129 
   | 
  
   Để đánh giá chất
  lượng của mặt đường bê tông xi măng khi nghiệm thu, chỉ tiêu nào sau đây được
  sử dụng? 
  a. Cường độ nén của
  bê tông xi măng 
  b. Cường độ kéo khi
  uốn của bê tông xi măng 
  c. Độ mài mòn,
  cường độ chịu nén của đá gốc 
  d. Độ mài mòn của
  bê tông xi măng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   130 
   | 
  
   Việc phát hiện
  những sai sót bất hợp lý trong hồ sơ thiết kế và đề nghị đơn vị có thẩm quyền
  bổ sung, chỉnh lý được tiến hành trong công tác nào sau đây? 
  a. Công tác chuẩn
  bị 
  b. Công tác thi
  công 
  c. Công tác nghiệm
  thu 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   131 
   | 
  
   Công việc nào không
  thuộc nội dung cơ bản của công tác lập biện pháp tổ chức thi công? 
  a. Giao nhận mốc
  GPS, mốc đường chuyền, cọc chỉ giới đường sắt 
  b. Xác định hướng
  thi công, mũi thi công, tập trung đúng mức cho công trình trọng điểm 
  c. Lập biểu đồ điều
  phối đất hợp lý trên toàn tuyến 
  d. Tính toán bố trí
  nhân lực, máy móc thiết bị thi công 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   132 
   | 
  
   Loại đất nào sau
  đây có thể dùng để đắp nền đường sắt? 
  a. Đất lẫn sỏi, sỏi
  ong, 
  b. Đất cát, đất á
  cát, đất á sét 
  c. Đất muối, đất
  mùn, đất bùn 
  d. Cả đáp án a và b 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   133 
   | 
  
   Đối với đất sét (có
  thành phần hạt sét dưới 50%) không được dùng trong trường hợp nào sau đây? 
  a. Nền đường khô
  ráo, không bị ngập, chân nền đường thoát nước nhanh 
  b. Nền đắp cao dưới
  2m tính từ dưới lên 
  c. Khoảng giới hạn
  từ cao độ thiết kế xuống là 0,5m 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   134 
   | 
  
   Khi độ dốc ngang
  mặt đất tự nhiên lớn hơn 10% thì hố đấu được đào ở phía nào? 
  a. Ở phía trên 
  b. Ở phía dưới 
  c. Cả 2 bên 
  d. Cả ba đáp án
  trên đều được 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   135 
   | 
  
   Hệ số chuyển đổi từ
  đất tự nhiên sang đất tơi phụ thuộc vào yếu tố nào? 
  a. Phương pháp khai
  thác 
  b. Chiều sâu lớp
  đất lấy 
  c. Loại đất 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   136 
   | 
  
   Chiều dầy lớp đất
  ướt nằm trên mực nước ngầm đối với cát thô, cát hạt trung và cát hạt nhỏ? 
  a. 0,1 m 
  b. 0,3 m 
  c. 0,5 m 
  d. 1,0 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   137 
   | 
  
   Chiều dầy lớp đất
  ướt nằm trên mực nước ngầm đối với cát mịn và đất cát pha? 
  a. 0,1 m 
  b. 0,3 m 
  c. 0,5 m 
  d. 1,0 m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   138 
   | 
  
   Chiều dầy lớp đất
  ướt nằm trên mực nước ngầm đối với đất pha sét, đất sét và hoàng thổ? 
  a. 0,1 m 
  b. 0,3 m 
  c. 0,5 m 
  d. 1,0 m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   139 
   | 
  
   Yêu cầu nào không
  phải là yêu cầu đúng của kỹ thuật đầm lèn? 
  a. Cần đầm lèn cho
  đồng đều trên suốt bề rộng của nền đường 
  b. Cần đầm chặt dứt
  điểm từng vệt đầm rồi mới chuyển sang đầm vệt khác 
  c. Khi đầm, các vết
  đầm của hai sân đầm phải chồng lên nhau 
  d. Trong một sân
  đầm vết đầm sau phải đè lên vết đầm trước 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   140 
   | 
  
   Khi thi công cơ
  giới, trong một sân đầm, vết đầm sau phải đè lên vết đầm trước với chiều rộng
  bằng bao nhiêu? 
  a. 15 cm 
  b. 20 cm 
  c. 25 cm 
  d. 50 cm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   141 
   | 
  
   Trong công tác
  nghiệm thu nền đường sắt thì sai số cho phép của cao độ vai đường và tim
  đường so với hồ sơ thiết kế không được được vượt quá giá trị nào sau đây? 
  a.   cm 
  b.   cm 
  c.   cm 
  d.  cm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   142 
   | 
  
   Trong công tác
  nghiệm thu nền đường sắt thì sai số độ dốc thực tế so với hồ sơ thiết kế
  không được được vượt quá giá trị nào sau đây? 
  a. 1 ‰ 
  b. 2 ‰ 
  c. 2,5 ‰ 
  d. 5 ‰ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   143 
   | 
  
   Trong công tác
  nghiệm thu nền đường sắt thì sai số độ chặt thực tế so với độ chặt yêu cầu
  không được được vượt quá giá trị nào sau đây? 
  a. 0 % 
  b. 1 % 
  c. 2 % 
  d. 2,5 % 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   144 
   | 
  
   Chiều cao mui luyện
  tối thiểu và tối đa tương ứng là bao nhiêu? 
  a. 5 cm và 7 cm 
  b. 6 cm và 11 cm 
  c. 7 cm và 12 cm 
  d. 10 cm và 18 cm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   145 
   | 
  
   Thí nghiệm rắc cát
  dùng để xác định chỉ tiêu nào dưới đây? 
  a. Độ góc cạnh của
  cát 
  b. Độ bằng phẳng 
  c. Độ nhám 
  d. Độ chặt của vật
  liệu 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   146 
   | 
  
   Chỉ tiêu nào dưới
  đây không dùng để đánh chất lượng của nhựa đường đặc 60/70? 
  a. Độ kim lún ở 25oC 
  b. Độ ổn định lưu
  trữ 24h 
  c. Điểm hóa mềm
  (dụng cụ vòng và bi) 
  d. Độ kéo dài ở 25oC 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   147 
   | 
  
   Có thể sử dụng
  phương pháp nào dưới đây để kiểm tra phục vụ cho công tác nghiệm thu độ bằng
  phẳng mặt đường bê tông nhựa? 
  a. Phương pháp dùng
  thước 3 m 
  b. Phương pháp sử
  dụng thiết bị đo IRI 
  c. Cả hai phương
  pháp A và B 
  d. Phương pháp sử
  dụng thiết bị đo độ xóc tích lũy 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   148 
   | 
  
   Không được phép thi
  công mặt đường bê tông xi măng trong các điều kiện nào dưới đây? 
  a. Mưa tại hiện
  trường 
  b. Tốc độ gió ≥
  10,8 m/s (cấp 6 trở lên) 
  c. Nhiệt độ không
  khí ở hiện trường thi công < 40oC 
  d. Cả A và B. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   149 
   | 
  
   Có thể sử dụng
  phương pháp nào dưới đây để kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường bê tông xi
  măng phục vụ cho việc nghiệm thu? 
  a. Phương pháp sử
  dụng thiết bị phân tích trắc dọc APL 
  b. Phương pháp sử
  dụng thiết bị đo IRI 
  c. Phương pháp sử
  dụng thiết bị đo mặt cắt kiểu không tiếp xúc 
  d. Phương pháp sử
  dụng thiết bị đo độ xóc tích lũy 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   150 
   | 
  
   Khi thi công đường
  sắt khổ 1000 mm thì mái dốc mui luyện tối thiểu và tối đa tương ứng là bao
  nhiêu? 
  a. 5 % và 7 % 
  b. 6 % và 11 % 
  c. 7 % và 12 % 
  d. 10 % và 18 % 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   151 
   | 
  
   Khi thi công đường
  sắt khổ 1435 mm và đường sắt khổ lồng thì mái dốc mui luyện tối thiểu và tối
  đa tương ứng là bao nhiêu? 
  a. 5 % và 7 % 
  b. 6 % và 11 % 
  c. 7 % và 12 % 
  d. 10 % và 18 % 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   152 
   | 
  
   Trong công tác
  nghiệm thu kích thước rãnh thoát nước thì bao nhiêu mét cần kiểm tra một lần? 
  a. 10 m 
  b. 20 m 
  c. 50 m 
  d. 100 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   153 
   | 
  
   Máy đầm nào không
  được dùng để đầm đất dính? 
  a. Đầm bánh hơi 
  b. Đầm chân cừu 
  c. Máy đầm rung 
  d. Máy đầm nện 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   154 
   | 
  
   Máy đầm nào không
  được dùng để đầm đất không dính? 
  a. Đầm bánh hơi 
  b. Đầm chân cừu 
  c. Máy đầm rung 
  d. Máy đầm nện chấn
  động 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   155 
   | 
  
   Đường đi của máy
  đầm như thế nào là đúng yêu cầu kỹ thuật đầm lèn? 
  a. Theo hướng thẳng
  góc với trục của công trình và từ ngoài mép vào tim của công trình 
  b. Theo hướng thẳng
  góc với trục của công trình và từ tim ra ngoài mép của công trình 
  c. Theo hướng dọc
  trục của công trình đắp và từ ngoài mép vào tim của công trình 
  d. Theo hướng dọc
  trục của công trình đắp và từ tim ra ngoài mép của công trình 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   156 
   | 
  
   Khi đắp đất hoàn
  trả lại vào hố móng thì có được phép tận dụng đất đào để đắp không? 
  a. Không được phép 
  b. Được phép 
  c. Được phép tận
  dụng nếu mỏ đất đắp quá xa 
  d. Được phép sử
  dụng nếu đất đào đảm bảo chất lượng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   157 
   | 
  
   Với độ dốc của đáy
  nền đường thì cần phải xử lý đánh cấp trước khi đắp? 
  a. < 10 % 
  b. 10 % - 20 % 
  c. 20 % - 33 % 
  d. > 33 % 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   158 
   | 
  
   Khi nghiệm thu nền
  đường cần kiểm tra: 
  a. Chất lượng đắp
  đất, khối lượng thể tích khô 
  b. Cao độ và độ dốc
  nền, 
  c. Kích thước hình
  học 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   159 
   | 
  
   Sai lệch cho phép
  của trục tim đường so với thiết kế là bao nhiêu? 
  a. 1 cm 
  b. 5 cm 
  c. 10 cm 
  d. 50 cm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   160 
   | 
  
   Trong công tác
  nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt không mối nối, sai số cự ly giữa các
  tà vẹt phải không được vượt quá trị số nào sau đây? 
  a. 5 mm 
  b. 15 mm 
  c. 20 mm 
  d. 50 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   161 
   | 
  
   Trong công tác
  nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt không mối nối, sai số cho phép chiều
  dầy lớp đá ba lát dưới đáy tà vẹt cho phép là bao nhiêu? 
  a.   cm 
  b.   cm 
  c.   cm 
  d.  cm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   162 
   | 
  
   Trong công tác
  nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt không mối nối, sai số cho phép chiều
  rộng mặt lớp đá ba lát là bao nhiêu? 
  a.   cm 
  b.   cm 
  c.   cm 
  d.   cm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   163 
   | 
  
   Yêu cầu nào là bắt
  buộc khi tiến hành nổ mìn? 
  a. Chỉ được nổ mìn
  ở những khu vực thi công cách xa khu dân cư 
  b. Tổ chức bảo quản
  và cung cấp thuốc nổ an toàn 
  c. Báo trước cho cơ
  quan địa phương, nhân dân và giải thích các tín hiệu, báo hiệu 
  d. Cả hai đáp án b
  và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   164 
   | 
  
   Công tác nổ phá
  được coi là không đạt yêu cầu khi khối lượng đất đá nổ phá ra thực tế nhỏ hơn
  bao nhiêu % so với khối lượng thiết kế? 
  a. 20 % 
  b. 30 % 
  c. 50 % 
  d. 80 % 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   165 
   | 
  
   Khi thi công nền
  đường đắp thì chiều dầy lớp đất đắp được quy định như thế nào? 
  a. 20 cm 
  b. 30 cm 
  c. Được quy định
  trong quy trình tùy theo từng loại đất 
  d. Tùy theo điều
  kiện thi công, loại đất, loại máy đầm, độ chặt yêu cầu 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   166 
   | 
  
   Khi bắt buộc phải
  thi công nền đường trong mùa mưa thì cần phải thực hiện các biện pháp nào sau
  đây? 
  a. Đắp đất theo
  từng lớp đất nghiêng ra ngoài 
  b. Thoát nước tốt
  bãi, hố lấy đất 
  c. Bố trí diện thi
  công hẹp, quá trình đào, vận chuyển, san đầm đất không quá 1 buổi làm việc 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   167 
   | 
  
   Khi bạt mái công
  trình đất, có thể dùng máy ủi và máy san để bạt mái trong trường hợp nào? 
  a. Chiều cao đắp
  < 3m; độ dốc mái ≤ 1: 3 
  b. Chiều cao đắp
  > 3m; độ dốc mái ≤ 1: 3 
  c. Chiều cao đắp
  < 3m; độ dốc mái > 1: 3 
  d. Chiều cao đắp
  > 3m; độ dốc mái > 1: 3 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   168 
   | 
  
   Khi đắp đất trong
  vùng đầm lầy cần đặc biệt lưu ý đến những công việc nào sau đây? 
  a. Chuẩn bị nền
  móng: chặt cây, đào gốc, vớt rác rong rêu 
  b. Bóc lớp than bùn
  trong phạm vi đáy móng đến lớp đất nguyên thổ, vét sạch hết bùn 
  c. Theo dõi trạng
  thái của nền đắp khi máy thi công đi lại 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   169 
   | 
  
   Kiểm tra lượng nhựa
  đường phun tưới trên mặt đường khi thi công bằng cách nào: 
  a. Quan sát bằng
  mắt để đánh giá 
  b. Kiểm tra bằng
  cách rải tấm cứng trên đường trước khi phun tưới nhựa qua 
  c. Kiểm tra khối
  lượng nhựa đường sử dụng tương ứng với diện tích đã tưới. 
  d. Kết hợp các cách
  trên để kiểm tra 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   170 
   | 
  
   Phương pháp
  Marshall được dùng để làm gì: 
  a. Xác định cấp
  phối cốt liệu tối ưu cho hỗn hợp bê tông nhựa chặt rải nóng 
  b. Xác định hàm
  lượng nhựa tối ưu tương ứng với một cấp phối cốt liệu xác định của hỗn hợp bê
  tông nhựa chặt rải nóng 
  c. Xác định các chỉ
  tiêu thể tích của hỗn hợp bê tông nhựa 
  d. Xác định khả
  năng kháng lún của hỗn hợp bê tông nhựa 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   171 
   | 
  
   Số lượng mẫu bê
  tông nhựa tối thiểu cần phải đúc để xác định hàm lượng nhựa tối ưu trong
  phương pháp thiết kế Marshall: 
  a. 18 mẫu 
  b. 15 mẫu 
  c. 12 mẫu 
  d. 5 mẫu 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   172 
   | 
  
   Phương pháp phễu
  rót cát sử dụng ở hiện trường dùng để xác định chỉ tiêu nào đây: 
  a. Độ chặt của vật
  liệu 
  b. Độ bằng phẳng 
  c. Độ nhám 
  d. Độ ẩm của vật
  liệu 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   173 
   | 
  
   Khi kiểm tra nghiệm
  thu kích thước hình học của nền đường sau thi công đối với đường cấp IV, V và
  VI, sai số cho phép của vị trí trục tim tuyến đường là bao nhiêu: 
  a. Không quá 30 mm 
  b. Không quá 50 mm 
  c. Không quá 70 mm 
  d. Không quá 100 mm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   174 
   | 
  
   Độ rỗng dư của bê
  tông nhựa rỗng (BTNR) thường được quy định như thế nào: 
  a. Lớn hơn 6% 
  b. Từ 5% đến 12% 
  c. Từ 8% đến 12% 
  d. Từ 7% đến 20% 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   175 
   | 
  
   Có thể sử dụng
  phương pháp nào dưới đây để bảo dưỡng lớp móng cấp phối gia cố xi măng: 
  a. Tưới nước trực
  tiếp lên mặt lớp cấp phối gia cố xi măng hàng tuần. 
  b. Tưới nhũ tương
  nhựa đường a xít với lượng 0,8 - 1,0 lít/m2 
  c. Dùng lều bạt che
  nắng trên diện thi công 
  d. Cả ba phương
  pháp trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   176 
   | 
  
   Nhiệt độ khóa ray
  thực tế là trị số nhiệt độ: 
  a. Khóa đường thiết
  kế 
  b. Của ray tại thời
  điểm xiết chặt toàn bộ các liên kết 
  c. Trung bình của
  nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất trong ray 
  d. Trung bình của
  nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất trong không khí của khu vực thi công 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   177 
   | 
  
   Vật liệu nào được
  sử dụng làm lớp ballast trên đường sắt Việt Nam? 
  a. Cấp phối đá dăm
  loại I 
  b. Cấp phối đá dăm
  loại II 
  c. Đá dăm tiêu
  chuẩn kích cỡ 25 - 50 mm 
  d. Đá dăm tiêu
  chuẩn kích cỡ 40 - 60 mm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   178 
   | 
  
   Vật liệu nào được
  sử dụng làm lớp subballast trên đường sắt Việt Nam? 
  a. Cấp phối đá dăm
  loại I - Dmax = 25 mm 
  b. Cấp phối đá dăm
  loại II 
  c. Đá dăm tiêu
  chuẩn kích cỡ 25 - 50 mm 
  d. Đá dăm tiêu
  chuẩn kích cỡ 40 - 60 mm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   179 
   | 
  
   Trường hợp đất
  thiên nhiên đã ổn định, độ ẩm nằm trong phạm vi thích hợp, đất được đào lên
  để chuyển sang đắp thì cần phải: 
  a. Để sau 1-2 ngày
  rồi mới đắp 
  b. Xử lý để đạt
  được độ ẩm tối ưu rồi mới đắp 
  c. Rút ngắn thời
  gian từ khi đào đến khi đầm xong 
  d. Đáp án a hoặc
  đáp án b 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   180 
   | 
  
   Nếu đang phơi đất
  để hạ độ ẩm nhưng chưa đạt độ ẩm quy định mà trời sắp mưa thì cần đầm lèn
  ngay để bảo vệ lớp dưới đó được lèn chặt nhằm hạn chế nước thấm vào trong đất
  đang phơi. Sau đó lớp đầm tạm này sẽ xử lý như thế nào? 
  a. Không phải xử lý
  gì và có thể thi công các lớp tiếp theo 
  b. Cần cầy xới lớp
  đầm tạm và trộn thêm đất khô vào để đắp 
  c. Cần đào bỏ lớp
  đất đầm tạm thay bằng lớp đất đạt tiêu chuẩn độ ẩm để đắp 
  d. Nếu còn khả năng
  thì đầm tiếp đạt độ chặt, nếu không phải cầy xới băm nhỏ, phơi lại 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   181 
   | 
  
   Nếu trong thi công
  lỡ đào rãnh lấn vào đường thì xử lý thế nào? 
  a. Không phải xử lý 
  b. Đắp đất bù lại 
  c. Không đắp đất bù
  lại, mà có biện pháp gia cường chống xói lở 
  d. Đáp án b hoặc
  đáp án c 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   182 
   | 
  
   Nếu đất thừa trong
  thi công không có chỗ đổ buộc phải đánh đống trên sườn núi thì cự ly từ chân
  đống đất đến mép mái nền đào phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu? 
  a. 5 m 
  b. 8 m 
  c. H + 5 m (H:
  chiều sâu nền đào tại tim đường) 
  d. Đáp án a trong
  trường hợp thông thường; đáp án b hoặc c khi chất đất xấu ẩm ướt 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   183 
   | 
  
   Trong trường hợp
  dọc theo tim đường sử dụng chất đất khác nhau rõ rệt, cần thi công như thế
  nào để giảm bớt chênh lệch về biến dạng? 
  a. Đầm lèn thật kỹ
  khu tiếp giáp giữa hai loại đất 
  b. Đắp xiên chồng
  lên nhau 450
  và
  phải đánh cấp chỗ bề mặt tiếp xúc giữa hai lớp 
  c. Cả hai đáp án a
  và đáp án b 
  d. Đắp xiên 300 chỗ giáp nối giữa
  hai đoạn 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   184 
   | 
  
   Khi đắp hoặc bù lớp
  đất nhỏ hơn 10 cm thì cần phải thi công như thế nào để đảm bảo sự dính bám và
  đồng nhất? 
  a. Cầy xới lớp đất
  dưới, tưới ẩm, lấy đất cùng loại băm nhỏ 2 - 4 cm rải lên để đắp 
  b. Đào sâu lớp mặt
  xuống cho đủ chiều dầy quy định rồi mới rải đất lên đắp 
  c. Đắp lớp đất cùng
  loại dầy 20 cm sau đó gọt bớt để đảm bảo chiều dầy 10 cm 
  d. Một trong ba đáp
  án trên đều được 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   185 
   | 
  
   Khi đắp đất hai bên
  mang cống thì cần phải: 
  a. Chia thành từng
  lớp nằm ngang và đắp lần lượt từng bên 
  b. Chia thành từng
  lớp nằm ngang đối xứng, đắp đồng thời cả hai bên 
  c. Rải đất hai bên
  mang cống tới cao độ đỉnh cống và đầm đồng thời cả hai bên 
  d. Đáp án a hoặc
  đáp án b 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   186 
   | 
  
   Các nội dung đo đạc
  nào sau đây là bắt buộc thực hiện để kiểm soát trạng thái ứng suất-biến dạng: 
  a. Đo biến dạng và
  ứng suất đá xung quanh hầm 
  b. Đo ứng suất bê
  tông phun, đo ứng suất thanh neo 
  c. Đo lượng nước
  ngầm thoát ra trong Hầm 
  d. Cả a và b đều
  đúng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   187 
   | 
  
   Tư vấn giám sát cần
  kiểm tra các nội dung nào về thiết kế ván khuôn cho vỏ hầm: 
  a. Hình dạng và
  kích thước ván khuôn phải phù hợp với vỏ hầm thiết kế. 
  b. Độ cứng ván
  khuôn hầm phải đủ để chịu được áp lực của bê tông không biến dạng quá mức cho
  phép. 
  c. Kiểm tra số lượng
  và vị trí các cửa sổ đổ bê tông sao cho thuận lợi khi thi công và giám sát. 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   188 
   | 
  
   Tư vấn giám sát cần
  kiểm tra các nội dung nào sau đây về lớp phòng nước: 
  a. Khoan đặt ống
  thoát nước ngầm tại khu vực nước ngầm lớn. 
  b. Lắp đặt lớp phòng
  nước trên bề mặt hệ thống kết cấu chống đỡ. 
  c. Lắp đặt hệ thống
  ống thoát nước ngầm sau vỏ hầm. 
  d. Lắp đặt hệ thống
  ống dẫn nước ngang, kênh trung tâm và hệ thống thông rửa ống thoát nước ngầm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   189 
   | 
  
   Tư vấn giám sát cần
  kiểm tra các nội dung nào sau đây về lớp phòng nước: 
  a. Kiểm tra lớp
  phòng nước mềm và cùng với nó là lớp vải địa kỹ thuật đảm bảo khi lắp đặt
  không bị trùng, rách, thủng. 
  b. Giám sát mối nối
  các tấm của lớp phòng nước. 
  c. Lớp phòng nước
  phải được gắn cố định chắc chắn vào vách hang đào để đảm bảo không bị hỏng và
  rơi xuống trong quá trình đổ bê tông vỏ hầm. 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   190 
   | 
  
   Nội dung nào sau
  đây không được bao gồm trong Công việc đo đạc kiểm tra địa kỹ thuật: 
  a. Đo biến dạng với
  tọa độ 3 phương, thực hiện với khoảng cách 10 đến 30m theo chiều dài hầm. 
  b. Đo dẫn hướng thi
  công hầm bằng thiết bị Laser. 
  c. Đo ứng suất và
  biến dạng đất đá xung quanh hầm, thực hiện tại 01 mặt cắt cho đá loại V hoặc
  loại VI hoặc theo yêu cầu của Kỹ sư. 
  d. Đo hệ số đào
  vượt 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   191 
   | 
  
   Các công trình xây
  dựng tuyến Metro có thể được chấp nhận và đưa vào khai thác toàn bộ hoặc từng
  phần, hoặc theo các tổ hợp khởi động, nếu được quy định trong hồ sơ thiết kế.
  Nhưng hạng mục nào sau đây không nhất thiết phải có trong thành phần tổ hợp
  khởi động: 
  a. Nhà và công
  trình phục vụ những người làm việc của tàu điện ngầm. 
  b. Công trình và
  thiết bị đảm bảo điều kiện sức khỏe và an toàn lao động cho những người làm
  việc của tàu điện ngầm. 
  c. Công trình và
  thiết bị bảo đảm an toàn cháy. 
  d. Các giải pháp
  bảo vệ môi trường xung quanh. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   192 
   | 
  
   Trong một trắc
  ngang nếu sử dụng hai loại đất đắp có tính thấm nước 
  khác nhau thì khi
  thi công cần phải tuân theo điều kiện nào dưới đây? 
  a. Cần phải phân
  thành từng lớp đắp xen kẽ nhau 
  b. Mỗi loại đất
  được đắp thành một lớp trên suốt mặt cắt ngang 
  c. Khi lớp đất dễ
  thấm nước đắp trên lớp khó thấm nước, dốc ngang mặt lớp dưới phải ≥ 4% 
  d. Cả đáp án b và
  đáp án c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   193 
   | 
  
   Công tác rải đất để
  đầm trên nền đất yếu hay nền bão hòa nước thì cần được tiến hành như thế nào
  ? 
  a. Rải đất ở giữa
  trước rồi tiến ra mép ngoài biên 
  b. Rải đất từ mép
  ngoài biên vào giữa 
  c. Theo đáp án a
  nhưng khi đắp tới độ cao 3m thì rải đất từ mép biên vào giữa 
  d. Đáp án a hoặc
  đáp án b đều đúng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   194 
   | 
  
   Biện pháp nào khi
  thi công để đảm bảo được độ chặt yêu cầu khi đắp đất mái dốc và mép biên? 
  a. Cần rải đất rộng
  hơn đường biên thiết kế 20 - 30 cm theo chiều thẳng so với mái dốc 
  b. Cần tăng số công
  đầm ở những vị trí này 
  c. Cần tăng cường
  thêm đầm thủ công sau đầm máy 
  d. Cả đáp án a và b 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   195 
   | 
  
   Công việc nào sau
  đây không thuộc nội dung công tác hoàn thiện? 
  a. Khôi phục lại
  các mốc đường chuyền các cấp, cọc tim tuyến 
  b. Sửa chữa những
  chỗ thừa, thiếu bề rộng, độ cao của nền đường 
  c. Gọt mái đào, vỗ
  lại mái đắp chuẩn bị cho công tác gia cố nếu cần thiết 
  d. Hoàn chỉnh rãnh
  thoát nước, gọt mui luyện của nền đường 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   196 
   | 
  
   Khi đào cấp thì
  kích thước cấp phụ thuộc yếu tố nào? 
  a. Phương pháp thi
  công thủ công hay cơ giới 
  b. Phương tiện đầm
  lèn 
  c. Cả hai đáp án a
  và b 
  d. Loại đất của nền
  đất thiên nhiên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   197 
   | 
  
   Nguyên tắc khi lấy
  mẫu để kiểm tra chất lượng đầm nén nền đường cần lấy ở những vị trí nào? 
  a. Ở mép đường, nền
  đắp đầu cầu, hai bên sườn cống, lưng tường chắn 
  b. Ở những chỗ đại
  diện và những nơi đặc biệt quan trọng 
  c. Phân bố đều trên
  mặt bằng và mặt cắt công trình, cứ mỗi lớp đắp lấy một đợt mẫu 
  d. Cả đáp án b và c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   198 
   | 
  
   Mái đường cần được
  gia cố trong trường hợp nào? 
  a. Nền đắp cao trên
  1m hoặc dưới 1m nhưng dùng đất không tốt 
  b. Nền đường đắp
  cao trên 6 m và sử dụng đất đắp không tốt 
  c. Nền đường bị ảnh
  hưởng của dòng nước chảy, đường qua đồng chiêm trũng 
  d. Cả hai đáp án a
  và đáp án c 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   199 
   | 
  
   Chiều cao cho phép
  bê tông rơi tự do khi đổ bê tông: 
  a. Dưới 1 m. 
  b. Dưới 1.5 m 
  c. Dưới 2 m 
  d. Dưới 3 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   200 
   | 
  
   Cho phép lắp dựng
  các bộ phận kết cấu khác lên trên kết cấu bê tông đổ tại chỗ sau khi cường độ
  đã đạt: 
  a. Đạt 50% cường độ
  thiết kế. 
  b. Đạt 70% cường độ
  thiết kế 
  c. Đạt 90% cường độ
  thiết kế 
  d. Đạt 100% cường
  độ thiết kế 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   201 
   | 
  
   Cho phép lắp dựng
  các bộ phận kết cấu khác lên trên kết bê tông đổ tại chỗ sau khi cường độ đã
  đạt: a.
  Đạt 50% cường độ thiết kế. 
  b. Đạt 70% cường độ
  thiết kế 
  c. Đạt 90% cường độ
  thiết kế 
  d. Đạt 100% cường
  độ thiết kế 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   202 
   | 
  
   Công tác hạ cọc
  tường cừ vào nền đất có thể thực hiện bằng thiết bị như sau: 
  a. Bằng búa diêzel. 
  b. Bằng búa hơi 
  c. Bằng búa rung. 
  d. Bằng bất kỳ một
  trong 3 thiết bị nêu trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   203 
   | 
  
   Khi tường cừ hạ bị
  nghiêng theo hình rẻ quạt dọc theo tuyến bến, cần phải xử lý bằng phương pháp
  như sau: 
  a. Hạ cọc tiếp theo
  không liên kết khóa với hàng cọc bị xiên để đảm bảo độ thẳng, rồi hàn với
  nhau (cả dưới nước và trên khô) để đảm bảo liên kết. 
  b. Chế tạo cọc vát
  dần để khắc phục độ xiên 
  c. Nhổ lên đóng lại
  để đảm bảo độ thằng. 
  d. Bất kỳ trong 3
  phương pháp nêu trên. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   204 
   | 
  
   Việc đóng một cọc
  cừ được coi là hoàn thành khi: 
  a. Hạ cọc đến cao
  độ thiết kế. 
  b. Hạ cọc đến khi
  đạt độ chối thiết kế 
  c. Hạ cọc đến cao
  độ thiết kế và đạt độ chối thiết kế 
  d. Bất kỳ trong 3
  trường hợp nêu trên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   205 
   | 
  
   Việc đổ bê tông dầm
  mũ tường cừ trong điều kiện một phần luôn bị ngập nước không thể tiến hành
  được bằng phương pháp như sau: 
  a. Đúc sẵn bộ phận
  kết cấu luôn bị ngập. 
  b. Đổ bê tông dưới
  nước bằng phương pháp rút ống thẳng đứng 
  c. Đổ bê tông dưới
  nước bằng phương pháp vữa dâng 
  d. Chế tạo ván
  khuôn thép kín cho phần kết cấu ở dưới nước để đổ trong điều kiện khô. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   206 
   | 
  
   Nếu đáy nền đường
  ổn định thì độ cao phòng lún của bản thân nền đường phụ thuộc vào yếu tố nào? 
  a. Loại đất đắp,
  chiều cao đắp đất, độ chặt yêu cầu 
  b. Loại đất đắp,
  chiều cao đắp đất 
  c. Loại đất đắp,
  chiều cao đắp đất, thời gian chờ lún 
  d. Loại đất đắp, chiều
  cao đắp đất, độ chặt yêu cầu, thời gian chờ lún 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   207 
   | 
  
   Trong công tác
  nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt, trường hợp nào sẽ phải nghiệm thu
  lại? 
  a. Có một trong
  những sai sót về cự ly, thủy bình, phương hướng, cao thấp, chèn tà vẹt 
  b. Có sai sót đồng
  thời cả về cự ly và thủy bình 
  c. Có sai sót đồng
  thời về cự ly, thủy bình và phương hướng 
  d. Có sai sót đồng
  thời về cự ly, thủy bình, phương hướng, cao thấp và chèn tà vẹt 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   208 
   | 
  
   Trong công tác
  nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường sắt có mối nối của đường chính tuyến thì
  chiều dài nghiệm thu đường quy định là bao nhiêu? 
  a. Toàn bộ chiều
  dài tuyến thi công 
  b. 10% tổng chiều
  dài tuyến thi công 
  c. 1000 m 
  d. 10% tổng chiều
  dài tuyến thi công nhưng không được nhỏ hơn 1000 m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   209 
   | 
  
   Tiêu chuẩn kỹ thuật
  nghiệm thu công tác chèn tà vẹt đường sắt có mối nối trên đường chính tuyến
  và đường đón gửi tàu phải đảm bảo những yêu cầu nào? 
  a. Số lượng tà vẹt
  lỏng lẻ tẻ không vượt quá 4% 
  b. Không có tà vẹt
  mối lỏng 
  c. Không có tà vẹt
  lỏng liên tiếp giữa cầu 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   210 
   | 
  
   Nội dung công tác
  nghiệm thu khe hở ray trên đường chính tuyến và đường đón gửi tàu? 
  a. Kiểm tra sai số
  giữa khe hở thực tế so với khe hở tiêu chuẩn 
  b. Kiểm tra sai số
  giữa tổng số khe hở thực tế so với tổng số khe hở tiêu chuẩn/1km 
  c. Cả đáp án a và
  đáp án b 
  d. Đáp án a hoặc
  đáp án b 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   211 
   | 
  
   Tiêu chuẩn kỹ thuật
  nào dùng cho nghiệm thu kiến trúc tầng trên đường 
  sắt không mối nối? 
  a. Cự ly, thủy
  bình, phương hướng, cao thấp và chèn tà vẹt 
  b. Nhiệt độ khóa
  ray, lượng chuyển vị đường 
  c. Lực kháng ngang
  đá ba lát 
  d. Cả ba đáp án
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
II. Giám sát lắp đặt
thiết bị công trình, thiết bị công nghệ 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Khi sử dụng thiết
  bị nâng phục vụ công tác lắp đặt thì thiết bị này phải được kiểm định theo
  quy trình nào? 
  a. QTKĐ 001:2008/BLĐTBXH; 
  b. QCVN
  02:2011/BLĐTBXH; 
  c. QTKĐ
  002:2008/BLĐTBXH; 
  d. Không cần kiểm
  định 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Chiều cao tối thiểu
  trong lòng Cabin bằng bao nhiêu? 
  a. 2.5 m; 
  b. 2.2 m; 
  c. 2.0 m; 
  d. 1.8 m. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Chiều cao thông
  thủy khoang cửa vào cabin tối thiểu bằng bao nhiêu? 
  a. 2.5 m 
  b. 2.2 m 
  c. 2.0 m 
  d. 1.8 m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Nghiệm thu thang
  máy điện và thang máy thủy lực đủ điều kiện vận hành an toàn phải thực hiện
  theo trình tự nào dưới đây: 
  a. Thử động ở 100%
  tải định mức - Thử động ở 125% tải định mức - Kiểm tra tổng thể 
  b. Thử động ở 125%
  tải định mức - Thử động ở 100% tải định mức - Kiểm tra tổng thể 
  c. Kiểm tra tổng
  thể - Thử động ở 100% tải định mức - Thử động ở 125% tải định mức 
  d. Kiểm tra tổng
  thể - Thử động ở 125% tải định mức - Thử dộng ở 100% tải định mức 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Thang máy điện nào
  bắt buộc phải có giấy chứng nhận hợp quy? 
  a. Thang máy PCCC 
  b. Thang máy tải
  hàng và băng ca 
  c. Thang máy tải
  khách 
  d. Các thang máy
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Một đường dây cáp
  điện được phép cấp điện cho bao nhiêu thang máy? 
  a. Từ 1 đến 2 thang
  máy có cùng tính chất sử dụng trong 1 gian cầu thang; 
  b. Nhiều hơn 2
  thang máy có cùng tính chất sử dụng trong 1 gian cầu thang; 
  c. Nhiều hơn 2
  thang máy có cùng tính chất sử dụng trong nhiều gian cầu thang; 
  d. Nhiều hơn 2
  thang máy không cùng tính chất sử dụng trong 1 gian cầu thang. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Dây dẫn đặt ngoài
  nhà ở những nơi có người thường lui tới, dây dẫn đặt hở theo tường hoặc kết
  cấu xây dựng khác? 
  a. Cách mặt đất tối
  thiểu 2,00m; 
  b. Cách mặt đất tối
  thiểu 2,50m; 
  c. Cách mặt đất tối
  thiểu 2,75m; 
  d. Cách mặt đất tối
  thiểu 3,00m; 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Khoảng cách từ dây
  dẫn của đường dẫn điện trên không đến mặt đất, trước khi vào nhà không được
  nhỏ hơn? 
  a. 2,25m; 
  b. 2,50m; 
  c. 2,75m; 
  d. 3,00m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Các nơi dành cho
  thiếu nhi sử dụng, công tắc đèn phải đặt cách sàn? 
  a. 1,20m; 
  b. 1,30m; 
  c. 1,40m; 
  d. 1,50m 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Trong trường học
  phổ thông cơ sở, ổ cắm điện phải đặt cách sàn? 
  a. 0,40m; 
  b. 0,80m; 
  c. 1,20m; 
  d. 1,50m 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Các đối tượng nào
  phải được nối đất an toàn điện? 
  a. Vỏ kim loại của
  các đèn điện treo trong các phòng có trần treo; 
  b. Vỏ kim loại của
  các đèn điện đặt ngầm trong các phòng có trần treo; 
  c. Vỏ kim loại của
  các bồn tắm ống dẫn nước bằng kim loại; 
  d. Tất cả các đối
  tượng trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Nếu kim thu sét có
  tiết diện tròn thì ý kiến nào dưới đây là đúng; 
  a. Đường kính tối
  thiểu là 12 mm; 
  b. Đường kính tối
  thiểu là 10 mm; 
  c. Đường kính tối
  thiểu là 8 mm; 
  d. Đường kính tối
  thiểu là 6 mm; 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Theo TCVN giá trị
  áp suất nào dưới đây của dòng khí khi thử độ kín khít đường ống hệ thống lạnh
  là đúng ?  
  a. 1.2 lần áp suất
  làm việc lớn nhất; 
  b. 1.5 lần áp suất
  làm việc lớn nhất; 
  c. 1.5 lần áp suất
  làm việc song phải ≥ 4 bar; 
  d. 2.0 lần áp suất
  làm việc lớn nhất. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Trình tự nào dưới
  đây là đúng khi chạy thử máy lạnh: 
  a. Kiểm tra tổng
  thể - Chạy thử không tải - Chạy thử có tải - Đo kiểm hiệu chỉnh thông số; 
  b. Chạy thử không
  tải - Chạy thử có tải -- Đo kiểm hiệu chỉnh thông số -Kiểm tra tổng thể; 
  c. Kiểm tra tổng
  thể - Chạy thử có tải - Đo kiểm, hiệu chỉnh thông số kỹ thuật; 
  d. Kiểm tra tổng
  thể - Chạy thử không tải - Đo kiểm thông số kỹ thuật. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Theo TCVN quy trình
  nào dưới đây khi chạy thử bàn giao hệ thống thông gió và điều hòa không khí
  là đúng: 
  a. Vận hành hệ
  thống trong 02 giờ - Đo kiểm thông số; 
  b. Vận hành hệ
  thống trong 18 giờ - Đo kiểm thông số; 
  c. Vận hành hệ
  thống trong 24 giờ - Đo kiểm thông số; 
  d. Vận hành hệ
  thống trong 02 giờ - Đo kiểm thông số - Dừng hệ thống 03 phút - Khởi động lại
  và chạy tiếp 24 giờ - Đo kiểm, đánh giá. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Trong thang may bộ
  khống chế vượt tốc độ có chức năng nào nêu dưới đây: 
  a. Phát động cho bộ
  hãm bảo hiểm cabin hoạt động; 
  b. Phanh giảm vận
  tốc cabin; 
  c. Phanh giảm vận
  tốc đối trọng; 
  d. Là bộ hãm bảo
  hiểm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Khi nghiệm thu
  thiết bị công nghệ đã lắp đặt xong phải tuân theo TCVN nào? 
  a. TCVN 5639 -1991; 
  b. TCVN 4091: 1995; 
  c. TCVN 5639 -1991
  và TCVN 4091: 1995. 
  d. TCVN 4055 -1985; 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Thực hiện các bước
  nghiệm thu lắp đặt thiết bị công nghệ theo trình tự nào sau đây: 
  a. Kiểm tra hồ sơ -
  nghiệm thu tĩnh - nghiệm thu chạy thử không tải - nghiệm thu chạy thử có tải; 
  b. Kiểm tra hồ sơ -
  nghiệm thu chạy thử không tải - Nghiệm thu tĩnh - nghiệm thử chạy thử có tải; 
  c. Nghiệm thu tĩnh
  - kiểm tra hồ sơ - nghiệm thu chạy thử không tải - nghiệm thu chạy thử có
  tải; 
  d. Nghiệm thu tĩnh
  - nghiệm thu chạy thử không tải - nghiệm thu chạy thử có tải - kiểm tra hồ
  sơ. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Khi không có hướng
  dẫn của nhà sản xuất thời gian chạy thử không tải liên tục tối đa cho máy
  phức tạp là bao lâu? 
  a. 2 giờ; 
  b. 4 giờ; 
  c. 6 giờ 
  d. 8 giờ. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Khi có hướng dẫn
  của nhà sản xuất thời gian chạy thử liên tục có tải là bao lâu? 
  a. 48 giờ 
  b. 36 giờ; 
  c. 24 giờ; 
  d. Theo quy định
  của nhà sản xuất 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Thang máy đáp ứng
  điều kiện nào dưới đây thì được phép lắp đặt? 
  a. Có đầy đủ hồ sơ
  kỹ thuật; 
  b. Đã được chứng
  nhận hợp quy; 
  c. Được tích hợp
  đồng bộ các chi tiết hoặc cụm chi tiết; 
  d. Cả ba điều kiện
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Khi giám sát lắp
  đặt và nghiệm thu thang máy thủy lực phải áp dụng văn bản pháp luật nào dưới
  đây: 
  a. TCVN
  6396-2:2009; 
  b. QCVN
  18:2013/BLĐTBXH; 
  c. QTKĐ
  25:2014/BLĐTBXH; 
  d. Tất cả các văn
  bản nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Khi giám sát lắp
  đặt và nghiệm thu thang cuốn và băng chở người phải áp dụng văn bản pháp luật
  dưới đây: 
  a. QCVN
  12:2012/BLĐTBXH; 
  b. TCVN 6397:2010 
  c. QTKĐ
  02/2014/BLĐTBXH 
  d. Cả ba văn bản
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Khi lắp đặt thiết
  bị điện các biện pháp kiểm tra nào dưới đây được xem là phù hợp với các văn
  bản pháp quy hiện hành? 
  a. Qua các chứng
  chỉ kiểm định do cơ quan có thẩm quyền cấp; 
  b. Quan sát bằng
  mắt; 
  c. Bằng các thí
  nghiệm hoặc các phép đo lường điện; 
  d. Cả ba phương
  pháp nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Theo TCVN điện trở
  nối đất tối đa cho mạng điện dân dụng bằng bao nhiêu? 
  a. 2 Ω; 
  b. 4 Ω; 
  c. 5 Ω; 
  d. 6 Ω. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Về thời điểm thi
  công lắp đặt hệ thống chống sét cho các công trình xây dựng thông thường, ý
  kiến nào sau đây là đúng? 
  a. Công trình cao
  trên 15 m; 
  b. Khi bắt đầu lắp
  đặt kết cấu kim loại ngoài trời; 
  c. Khi lắp đặt các
  thiết bị trên cao; 
  d. Cả ba đều đúng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Ở các công trình
  xây dựng dân dụng thông điện trở nối đất của hệ chống sét có giá trị nào nêu
  dưới đây: 
  a. 4Ω 
  b. 6Ω 
  c. 8Ω 
  d. 10Ω 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Về nguyên lý hệ
  thống thông gió khác hệ thống điều hòa không khí ở điểm nào dưới đây: 
  a. Không có đường
  ống dẫn khí; 
  b. Không có các phụ
  kiện; 
  c. Không có hệ
  thống thiết bị cấp lạnh; 
  d. Không có quạt. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Trước khi môi chất
  lạnh được nạp vào đường ống dẫn, Phương án nào dưới đây là đúng? 
  a. Chỉ cần thổi bỏ
  bụi, bẩn bằng không khí khô; 
  b. Sau khi thử độ
  kín khít. 
  c. Sau khi hút chân
  không; 
  d. Thực hiện cả ba
  công việc trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Mức độ chông sét
  công trình được phân thành bao nhiêu cấp? 
  a. 2 cấp; 
  b. 3 cấp; 
  c. 4 cấp; 
  d. 5 cấp. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Theo TCVN 6395:2008
  thang máy trong công trình xây dựng được chia thành mấy loại? 
  a. 3 loại; 
  b. 4 loại 
  c. 5 loại 
  d. 2 loại 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Trình tự chạy thử
  nghiệm thu nào sau đây phù hợp với TCVN 5639-1991 cho dây chuyền công nghệ: 
  a. Đơn động - Liên
  động - không tải - có tải; 
  b. Đơn động - Liên
  động: có tải - không tải; 
  c. Liên động - Đơn
  động: không tải - có tải; 
  d. Liên động - Đơn
  động: có tải - không tải. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   TCVN 5639- 1991
  được áp dụng cho các đối tượng nào dưới đây: 
  a. Tổ chức lắp đặt
  trong nước 
  b. Tổ chức lắp đặt
  có liên doanh với nước ngoài; 
  c. Tổ chức liên
  doanh do nước ngoài nhận thầu xây lắp; 
  d. Cả ba đối tượng
  nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Nghiệm thu thiết bị
  công nghệ gồm các nội dung nào dưới đây: 
  a. Nghiệm thu tĩnh; 
  b. Nghiệm thu chạy
  thử không tải; 
  c. Nghiệm thu chạy
  thử có tải; 
  d. Thực hiện cả ba
  nội dung trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Nghiệm thu chạy thử
  không tải thiết bị công nghệ nhằm mục tiêu nào dưới đây: 
  a. Đánh giá chất
  lượng lắp đặt; 
  b. Tình trạng thiết
  bị khi chạy không tải; 
  c. Phát hiện và
  loại trừ sai sót; 
  d. Cả ba mục tiêu
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Khi nghiệm thu chạy
  thử không tải của máy và thiết bị công nghệ theo mấy bước: 
  a. 3 bước; 
  b. 2 bước; 
  c. 4 bước; 
  d. 1 bước 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Nhóm máy và thiết
  bị nào dưới đây không cần bước chạy thử không tải ? 
  a. Máy và thiết bị
  lạnh; 
  b. Máy nén khí; 
  c. Máy bơm nước; 
  d. Cả ba loại máy
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Nghiệm thu chạy thử
  không tải chỉ được đánh giá đạt khi nào ? 
  a. Đã chạy thử liên
  tục theo quy định; 
  b. Thông số dây
  chuyền phù hợp với thiết kế và công nghệ; 
  c. Không xẩy ra sự
  cố kỹ thuật đáng kể; 
  d. Cả ba yếu tố
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Mục tiêu nghiệm thu
  chạy thử có tải là gì? 
  a. Phát hiện và
  loại trừ khiếm khuyết khi có tải; 
  b. Điều chỉnh thông
  số kỹ thuật phù hợp với thiết kế; 
  c. Chuẩn bị đưa vào
  sản xuất thử nghiệm; 
  d. Cả ba mục tiêu
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Khi giám sát lắp
  đặt và nghiệm thu thiết bị công nghệ phải áp dụng các nguyên tắc cơ bản nào
  dưới đây? 
  a. Giám sát từ khi
  khởi công, thường xuyên, liên tục; 
  b. Tuân thủ nghiêm
  ngặt các quy định, quy chuẩn,tiêu chuẩn hiện hành liên quan; 
  c. Khách quan,lấy
  chỉ tiêu chất lượng làm cơ sớ đánh giá; 
  d. Cả ba nguyên tắc
  nêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Công tác giám sát
  lắp đặt thiết bị công nghệ bao gồm các nội dung nào dưới đây? 
  a. Giám sát trước
  lắp đặt; 
  b. Giám sát quá
  trình lắp đặt; 
  c. Giám sát quá
  trình thử nghiệm và nghiệm thu; 
  d. Cả ba nội dung
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Khi giám sát chạy
  thử thiết bị công nghệ cần thực hiện công việc kiểm tra nào dưới đây ? 
  a. Kiểm tra tổng
  thể thiết bị trước khi chạy thử; 
  b. Kiểm tra quy
  trình, tiêu chuẩn áp dụng, trình tự chạy thử; 
  c. kiểm tra lệnh
  chạy thử 
  d. Tất cả các nội
  dung trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Thiết bị nào sau
  đây là thiết bị công trình? 
  a. Thang máy
  điện,thang máy thủy lực,thang cuốn và băng chở người; 
  b. Máy nghiền
  Clanhke; 
  c. Máy đào; 
  d. Máy trộn bê
  tông. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Vật liệu làm giếng
  thang phải đáp ứng các yêu cầu nào dưới đây: 
  a. Đủ độ bền cơ học
  và có tuổi thọ cao; 
  b. Chống cháy; 
  c. Không bám bụi
  bẩn; 
  d. Cả ba điều kiện
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Trước khi lắp đặt
  phải kiểm tra sai lệch kích thước nào của mặt cắt ngang giếng thang? 
  a. Sai lệch kích
  thước dài, rộng bên trong vách; 
  b. Sai lệch giữa
  hai đường chéo; 
  c. Khoảng cách tối
  thiểu hai phần giếng của hai thang lắp kề nhau; 
  d. Kiểm tra tất cả
  ba kích thước nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Ai là người phải
  xây dựng các biện pháp an toàn cho quá trình lắp đặt thang máy? 
  a. Chủ đầu tư; 
  b. Đơn vị lắp đặt; 
  c. Tư vấn giám sát; 
  d. Nhà cung cấp
  thang. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Để chuẩn bị nghiệm
  thu thang máy đơn vị lắp đặt phải thực hiện công việc nào dưới đây ? 
  a. Hoàn chỉnh hồ sơ
  kỹ thuật; 
  b. Đảm bảo điều
  kiện để thang máy sẵn sàng hoạt động; 
  c. Đảm bảo các điều
  khác cho công tác nghiệm thu; 
  d. Phải thực hiện cả
  ba công việc nêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Để đảm bảo an toàn,
  thang máy lưu thông trên thị trường phải đáp ứng các điều kiện nào dưới đây: 
  a. Tuân thủ các quy
  chuẩn quốc gia tương ứng; 
  b. Chịu sự kiểm tra
  chất lượng theo quy định của pháp luật; 
  c. Bị xử lý vi phạm
  theo luật định; 
  d. Cả ba điều kiện
  nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Đối với thang chở
  người khi có biểu hiện quá tải phải đảm bảo các yêu cầu nào dưới đây: 
  a. Có tín hiệu âm
  thanh hoặc ánh sáng phát ra; 
  b. Các cửa tự động
  được mở hết ra; 
  c. Bất kỳ thao tác
  chuẩn bị nào cũng bị loại bỏ; 
  d. Tất cả các yêu
  cầu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Thang máy chở người
  chỉ được đưa vào sử dụng khi nào? 
  a. Theo yêu cầu của
  chủ đầu tư; 
  b. Ngay sau khi lắp
  đặt xong; 
  c. Sau khi đã được
  kiểm định về Kỹ thuật an toàn và được cấp phép sử dụng 
  d. Theo ý kiến của
  tư vấn giám sát. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Hệ điện trong các
  công trình dân dụng gồm các thành tố nào dưới đây: 
  a. Nguồn cung cấp
  điện; 
  b. Mạng lưới dây
  dẫn, mạng tiếp địa và các phụ tải; 
  c. Thiết bị quản lý
  và điều hành; 
  d. Cả ba thành tố
  nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Nhiệm vụ chính của
  công tác giám sát thi công và nghiệm thu lắp đặt trang thiết bị điện là gì ? 
  a. Thường xuyên
  theo dõi, giám sát, kiểm tra công tác lắp đặt; 
  b. Kiểm tra, giám
  sát vật tư; 
  c. Theo dõi, kiểm
  tra về kỹ thuật an toàn; 
  d. Tất cả ba nhiệm
  vụ nêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Yêu cầu nào dưới
  đây là yêu cầu chủ yếu đối với thiết bị điện công trình? 
  a. Bảo đảm mạng
  điện làm việc ổn định; 
  b. Bảo đảm sử dụng
  thuận tiện và có thể tách rời nhanh chóng khỏi hệ thống cấp điện khi cần; 
  c. Bảo đảm an toàn
  cho người và thiết bị; 
  d. Cả ba yêu cầu
  nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Mục tiêu chính của
  kiểm tra bằng mắt trong lắp đặt điện là gì? 
  a. Sự phù hợp của
  dây dẫn, thiết bị đã chọn và vị trí lắp đặt so với thiết kế được duyệt; 
  b. Trạng thái của
  dây dẫn, thiết bị; 
  c. Các biện pháp an
  toàn; 
  d. Tất cả các mục
  tiêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Vị trí đặt bảng
  (tủ) phân phối điện phải đáp ứng các yêu cầu nào dưới đây: 
  a. Ở nơi dễ lui
  tới, dễ thao tác và kiểm tra; 
  b. Ở nơi có môi
  trường khô ráo, thông gió tốt; 
  c. Cách xa các
  đường ống dẫn nước, khi tối thiểu là 0.5 m; 
  d. Cả ba yêu cầu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Nội dung chính khi
  nghiệm thu lắp đặt hệ thống điện gồm các mục nào dưới đây: 
  a. Kiểm tra chủng
  loại, khối lượng, số lượng, chất lượng, vị trí, phương pháp lắp đặt phù hợp
  với thiết kế được duyệt; 
  b. Kiểm tra thông
  mạch hệ thống; 
  c. Kiểm tra cách
  điện giữa các pha, phương pháp nối đất, chống rò điện; 
  d. Theo cả ba nội
  dung trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Ai là người đo điện
  trở nối đất của hệ chống sét: 
  a. Chủ đầu tư; 
  b. Chủ thầu lắp
  đặt; 
  c. Tư vấn giám sát; 
  d. Đơn vị độc lập
  có chức năng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Các nội dung nào dưới
  đây thuộc nội dung giám sát thi công lắp đặt, hệ thống điều hòa không khí? 
  a. Kiểm tra tổng
  thể công tác chuẩn bị lắp đặt; 
  b. Giám sát việc
  gia công chế tạo chi tiết, cụm chi tiết; 
  c. Giám sát quá
  trình lắp đặt và thử nghiệm, nghiệm thu; 
  d. Cả ba nội dung
  nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Khi giám sát lắp
  đặt đường ống dẫn gió cần kiểm tra các nội dung nào dưới đây: 
  a. Vật liệu chế
  tạo, hình dạng, kích thước và dung sai, vị trí lắp đặt, khoảng cách gối đỡ; 
  b. Phương pháp và
  cấu tạo các mối nối; 
  c. Tình trạng và vị
  trí lắp đặt các phụ kiện; 
  d. Tất cả các nội
  dung nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Khi giám sát lắp
  đặt quạt phải chú ý các nội dung nào dưới đây: 
  a. Đặc tĩnh kỹ
  thuật và hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất; 
  b. Độ cứng vững của
  móng, kích thước và sai số kích thước của bu lông móng; 
  c. Các biện pháp
  đảm bảo an toàn của hệ truyền động. 
  d. Tất cả các nội
  dung nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   61 
   | 
  
   Trước khi lắp đặt
  máy của hệ thống lạnh phải thực hiện công việc kiểm tra nào dưới đây? 
  a. Chất lượng và
  tình trạng kỹ thuật của máy; 
  b. Tình trạng và sự
  phù hợp của các bộ phận đi kèm; 
  c. Sự phù hợp của
  móng máy so với TCVN hoặc nhà sản xuất; 
  d. Cả ba nội dung
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   62 
   | 
  
   Hồ sơ nghiệm thu hệ
  thống lạnh bao gồm các nội dung nào dưới đây: 
  a. Các bản vẽ thiết
  kế, hoàn công, các chứng chỉ xuất xứ, chất lượng, các biên bản kiểm tra, thử
  nghiệm từng phần; 
  b. Biên bản kiểm
  tra thử nghiệm các thông số kỹ thuật của hệ thống; 
  c. Các chứng chỉ
  hợp chuẩn của thiết bị trước khi lắp đặt; 
  d. Cả ba nội dung
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
Đ. Kiểm định xây dựng 
I. Kiểm định Công
trình giao thông 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Khi kiểm tra nghiệm
  thu kích thước hình học của nền đường sau thi công, sai số cho phép về độ dốc
  ngang và độ dốc siêu cao của đường cấp I, II, III là bao nhiêu.  
  a. ± 0,2 %. 
  b. ± 0,3 %. 
  c. ± 0,4 % 
  d. ± 0,5 % 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Khi kiểm tra nghiệm
  thu kích thước hình học của nền đường sau thi công, sai số cho phép
  về độ dốc ngang và độ dốc siêu cao của đường cấp IV, V, VI là bao
  nhiêu. 
  a. ± 0,2 %. 
  b. ± 0,3 %. 
  c. ± 0,4 % 
  d. ± 0,5 % 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Khi kiểm tra nghiệm
  thu kích thước hình học của nền đường sau thi công, sai số cho phép về độ dốc
  ngang và độ dốc siêu cao là bao nhiêu. 
  a. ± 0,3 % đối với
  đường cao tốc và đường cấp I, II và ± 0,5 % đối với đường cấp III, IV, V, VI. 
  b. ± 0,3 % đối với
  tất cả các cấp đường. 
  c. ± 0,5 % đối với
  tất cả các cấp đường. 
  d. ± 0,3 % đối với
  đường cao tốc và đường cấp I, II, III và ± 0,5 % đối với đường cấp IV, V, VI. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Khi kiểm tra nghiệm
  thu kích thước hình học của nền đường sau thi công, sai số cho phép của vị
  trí trục tim tuyến đường là bao nhiêu. 
  a. Không quá 50 mm
  đối với đường cao tốc và đường cấp I, II, III và không quá 100 mm đối với
  đường cấp IV, V, VI. 
  b. Không quá 50 mm
  đối với tất cả các cấp đường. 
  c. Không quá 100 mm
  đối với tất cả các cấp đường. 
  d. Không quá 50 mm
  đối với đường cao tốc và đường cấp I, II và không quá 100 mm đối với đường
  cấp III, IV, V, VI. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Khi kiểm tra nghiệm
  thu kích thước hình học của nền đường sau thi công, sai số cho phép về cao độ
  tại trục tim tuyến của nền đường đắp không phải bằng đá là bao nhiêu. 
  a. (+10; -15) mm
  đối với tất cả các cấp đường. 
  b. (+10; -20) mm
  đối với tất cả các cấp đường. 
  c. (+10; -15) mm
  đối với đường cao tốc và đường cấp I, II, III và (+10; -20) mm đối với đường
  cấp IV, V, VI 
  d. (+10; -15) mm
  đối với đường cao tốc và đường cấp I, II và (+10; -20) mm đối với đường cấp
  III, IV, V, VI 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Trong phạm vi nền
  đường từ đáy kết cấu áo đường xuống 30cm, vật liệu đắp nền cho đường cao tốc,
  đường cấp I, cấp II phải có sức chịu tải CBR ở độ chặt yêu cầu tối thiểu là
  bao nhiều. 
  a. 6 % 
  b. 7 % 
  c. 8 % 
  d. 9 % 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Trong phạm vi nền
  đường từ đáy kết cấu áo đường xuống 30cm, vật liệu đắp nền cho đường cấp III,
  cấp IV có sử dụng mặt đường cấp cao A1 phải có sức chịu tải CBR ở độ chặt yêu
  cầu tối thiểu là bao nhiều. 
  a. 5 % 
  b. 6 % 
  c. 7 % 
  d. 8 % 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Khe hở tối đa cho
  phép dưới thước 3 m khi nghiệm thu độ bằng phẳng của lớp móng trên cấp phối
  đá dăm là bao nhiêu: 
  a. 3 mm 
  b. 5 mm 
  c. 7 mm 
  d. 10 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Khe hở tối đa cho
  phép dưới thước 3 m khi nghiệm thu độ bằng phẳng của lớp móng dưới cấp phối
  đá dăm là bao nhiêu: 
  a. 3 mm 
  b. 5 mm 
  c. 7 mm 
  d. 10 mm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Sai số cho phép về
  độ dốc ngang của lớp móng trên cấp phối đá dăm được quy định bằng bao nhiêu 
  a. ± 0,2 % 
  b. ± 0,3 % 
  c. ± 0,4 % 
  d. ± 0,5 % 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Sai số cho phép về
  chiều dày của lớp móng trên cấp phối đá dăm được quy định bằng bao nhiêu 
  a. ± 3 mm 
  b. ± 5 mm 
  c. ± 7 mm 
  d. ± 10 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Sai số cho phép về
  chiều rộng của lớp móng trên cấp phối đá dăm được quy định bằng bao nhiêu 
  a. ± 30 mm 
  b. ± 50 mm 
  c. ± 70 mm 
  d. - 50 mm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Giới hạn dẻo và
  giới hạn chảy của cấp phối thiên nhiên được tiến hành thí nghiệm với phần vật
  liệu lọt sàng nào dưới đây: 
  a. Sàng 2,36 mm 
  b. Sàng 4,75 mm 
  c. Sàng 0,425 mm 
  d. Sàng 1,18 mm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Xếp một xe tải ba
  trục lên nhịp thử tải là dầm giản đơn, có cách nào tạo được mô men lớn nhất. 
  a. Đặt trục giữa
  vào vị trí giữa nhịp 
  b. Đặt trục sau vào
  vị trí giữa nhịp. 
  c. Đặt sao cho hợp
  lực của các tải trọng trục đối xứng với trục giữa qua vị trí giữa nhịp. 
  d. Hợp lực của hai
  trục sau trùng với vị trí giữa nhịp. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Nếu chỉ tiến hành
  thử tải sau đó làm báo cáo thì dự án có được coi là dự án 
  kiểm định cầu
  không? Vì sao 
  a. Cũng có thể gọi
  là kiểm định cầu vì thử tải là một trong những nội dung kiểm định. 
  b. Cũng có thể gọi
  là kiểm định, vì đây là công tác kiểm định. 
  c. Nếu trong báo
  cáo có yêu cầu kiểm toán đánh giá năng lực chịu tải của cầu thì dự án được
  gọi là Báo cáo kiểm định. 
  d. Nếu trong báo
  cáo chỉ nêu kết quả thử tải thì gọi là Báo cáo thử tải. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Kết quả đo dao động
  của kết cấu nhịp thu được như sau: 
  
   
    | 
     Phương
    dao động 
     | 
    
     Chu
    kỳ T (s) 
     | 
    
     Ymax
    (mm) 
     | 
    
     Ymin
    (mm) 
     | 
    
   
    | 
     Thẳng
    đứng 
     | 
    
     0,201 
     | 
    
     1,425 
     | 
    
     0,875 
     | 
    
   
    | 
     Ngang
    ngang cầu 
     | 
    
     0,265 
     | 
    
       
     | 
    
       
     | 
    
   
    | 
     Ngang
    dọc cầu 
     | 
    
     0,242 
     | 
    
       
     | 
    
       
     | 
    
   
  Hãy kết cho nhận
  xét về trạng thái làm việc đối với nguồn kích thích dao động của hoạt tải. 
  a. Bình thường, an
  toàn đối với dao động. 
  b. Yếu, hệ số xung
  kích >1,25. 
  c. Bình thường theo
  dao động đứng, không bình thường theo phương ngang. 
  d. Không bình
  thường, có nguy cơ xảy ra cộng hưởng. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Kết quả đo dao động
  của trụ cầu cho kết quả như sau: 
  
   
    | 
     Phương
    dao động 
     | 
    
     Chu
    kỳ T (s) 
     | 
    
     amax
    (mm) 
     | 
    
     Δmax
    (mm) 
     | 
    
   
    | 
     Thẳng
    đứng 
     | 
    
     0,201 
     | 
    
     0,209 
     | 
    
     0,171 
     | 
    
   
    | 
     Ngang
    ngang cầu 
     | 
    
     0,265 
     | 
    
     0,242 
     | 
    
     0,376 
     | 
    
   
    | 
     Ngang
    dọc cầu 
     | 
    
     0,242 
     | 
    
     0,218 
     | 
    
     0,227 
     | 
    
   
  Hãy nhận xét về
  trạng thái làm việc của trụ và móng trụ 
  a. Trạng thái làm
  việc của trụ là tốt. 
  b. Khả năng chịu
  lực của móng yếu 
  c. Móng yếu hoặc
  nền đất yếu 
  d. Móng và nền
  không đủ khả năng chịu lực 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Khi đo độ võng của
  dầm hộp người ta đo hai điểm ở hai bên dầm, nếu thay bằng đo một điểm ở tim
  dầm có được không? Tại sao ? 
  a. Không được vì đo
  ở hai bên còn xem xét khả năng dầm bị xoắn. 
  b. Không được vì đo
  ở hai bên để còn xét hệ số phân bố ngang của mỗi sườn dầm 
  c. Được, vì độ võng
  của dầm bằng giá trị trung bình của độ võng đo ở hai bên dầm nên đo ở điểm
  giữa thì chỉ cần đo 1 điểm. 
  d. Không được vì
  không khả thi. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Số liệu đo được của
  các thiết bị đo ứng suất bố trí ở đáy dầm bê tông ứng suất trước là đại lượng
  gì ? 
  a. Là ứng suất kéo
  trong bê tông dầm. 
  b. Là biến dạng của
  bê tông đáy dầm trong phạm vi chuẩn đo. 
  c. Là độ mở rộng
  vết nứt dưới đáy dầm. 
  d. Là ứng suất giảm
  nén của bê tông đáy dầm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Đối với dầm bê tông
  thường đáy dầm nằm trong vùng chịu kéo nên được coi là không làm việc, do vậy
  không bố trí các điểm đo ứng suất ở đáy dầm bê tông có được không ? Tại sao ? 
  a. Được vì khi ứng
  suất kéo vượt quá cường độ chịu kéo của bê tông thì đo không có ý nghĩa.  
  b. Được, vì không
  sử dụng các kết quả đo này. 
  c. Không được, vì
  sử dụng kết quả đo để kiểm tra độ mở rộng vết nứt và phân tích kết cấu. 
  d. Không được, vì
  sử dụng kết quả đo để kiểm tra độ mở rộng vết nứt. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Ứng suất đo tại vị
  trí đáy của dầm thép là 75 Mpa, cũng tại vị trí này ứng suất tính được theo
  giá trị mô men thử tải là 100 Mpa. Căn cứ vào hệ số cấu tạo K hãy đưa ra nhận
  xét về trạng thái làm việc của dầm thép 
  a. Bình thường, dầm
  làm việc theo đúng sơ đồ lý thuyết. 
  b. Không bình
  thường, trong dầm có khuyết tật. 
  c. Giả thiết tính
  toán thiên về bi quan, khai thác hết khả năng chịu tải của dầm. 
  d. Giả thiết tính
  toán quá lạc quan, trong dầm có dự trữ khả năng chịu tải. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Thực chất bài toán
  được thực hiện trong công tác kiểm toán cầu là gì ? 
  a. Là bài toán
  ngược của bài toán thiết kế. 
  b. Là bài toán lặp
  lại của bài toán thiết kế. 
  c. Là bài toán
  tương tự như bài toán thiết kế. 
  d. Không có mối
  liên hệ nào giữa hai bài toán kiểm toán và bài toán thiết kế cầu. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Mô hình xe tải dùng
  để tính toán cắm biển tải trọng cho các cầu trên đường ô tô theo QCVN 41-2012
  là loại xe gì ?  
  a. Là mô hình xe
  tải theo tải trọng H-30. 
  b. Là mô hình xe
  tải theo tải trọng HL93. 
  c. Là mô hình đại
  diện cho ba loại xe hiện đang lưu hành: xe thân liền 3 trục, xe container và
  xe kéo mooc. 
  d. Là mô hình xe
  tải của các xe cấp phép. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng của tà vẹt bê tông dự ứng lực, thì cần có các thử nghiệm tĩnh nào trên
  tà vẹt bê tông? 
  a. Uốn dương tại vị
  trí đế ray, uốn âm và dương tại vị trí tâm tà vẹt. 
  b. Uốn dương tại vị
  trí đế ray, uốn âm tại vị trí tâm tà vẹt. 
  c. Uốn âm tại vị
  trí tâm tà vẹt, uốn dương tại tâm tà vẹt. 
  d. Uốn dương tại vị
  trí đế ray. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Chu kỳ kiểm định
  cho kết cấu cầu lớn cầu đường sắt? 
  a. Các cầu lớn ít
  nhất 5 năm phải được kiểm định 1 lần. 
  b. Các cầu lớn ít
  nhất 10 năm phải được kiểm định 1 lần. 
  c. Các cầu lớn ít
  nhất 15 năm phải được kiểm định 1 lần. 
  d. Các cầu lớn ít
  nhất 20 năm phải được kiểm định 1 lần. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Khi nghiệm thu kết
  cấu tầng trên của công trình đường sắt để đưa vào khai thác thì thành phần
  trực tiếp nghiệm thu bao gồm: 
  a. Người giám sát
  thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư. 
  b. Người giám sát
  thi công xây dựng công trình của Tổng thầu. 
  c. Người phụ trách
  kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình 
  d. Đáp án a và c
  hoặc đáp án b và c. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Khi nghiệm thu kết
  cấu tầng trên của công trình đường sắt, trong trường hợp cần thiết có thể
  tiến hành thêm các công việc kiểm định nào? 
  a. Yêu cầu nhà thầu
  xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm để thí nghiệm bổ sung. 
  b. Thử nghiệm lại
  các chi tiết kiến trúc tầng trên đường sắt. 
  c. Thẩm tra mức độ
  đúng đắn của các kết quả thí nghiệm. 
  d. Đáp án a và b. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng ray, thì nội dung công tác kiểm tra thực tế cần tiến hành các công việc
  nào sau đây? 
  a. Kiểm tra thành
  phần hóa học, tổ chức kim tương. 
  b. Kiểm tra độ dãn
  dài, lực kéo đứt, độ cứng. 
  c. Kiểm tra mặt
  cắt, hình dáng, kích thước hình học ray. 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng lập lách, thì công tác kiểm tra thực tế cần tiến hành các công việc nào
  sau đây? 
  a. Kiểm tra thành
  phần hóa học, tổ chức kim tương. 
  b. Kiểm tra thành
  phần hóa học, độ dãn dài, lực kéo đứt. 
  c. Kiểm tra thành
  phần hóa học, tổ chức kim tương, độ dãn dài, lực kéo đứt, độ cứng. 
  d. Kiểm tra thành
  phần hóa học, độ dãn dài, lực kéo đứt, độ cứng. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Khi nghiệm thu chất
  lượng đá ba lát, thì nội dung kiểm tra tại mỗi lô là: 
  a. Kích cỡ đá và độ
  tinh khiết của đá dăm. 
  b. Kích cỡ đá và
  hình dạng viên đá. 
  c. Kích cỡ đá, hình
  dạng viên đá và độ tinh khiết của đá dăm. 
  d. Kích cỡ đá. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Khi nghiệm thu thử
  nghiệm lực giữ dọc ray cho đường sắt thông thường thì trị số lực giữ dọc ray
  là bao nhiêu? 
  a. Đối với 1 cụm
  phụ kiện (ở một bên ray) phải lớn hơn 7 kN. 
  b. Đối với cả 02
  bên ray phải lớn hơn 14kN nhưng mỗi bên có thể nhỏ hơn 7 kN. 
  c. Đối với 1 cụm
  phụ kiện (ở một bên ray) phải lớn hơn 5 kN. 
  d. Đối với cả 02
  bên ray phải lớn hơn 10kN nhưng mỗi bên có thể nhỏ hơn 5 kN. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Khi nghiệm thu thử
  nghiệm lực giữ dọc ray cho đường sắt cao tốc (V ≥ 250km/h) thì trị số lực giữ
  dọc ray là bao nhiêu? 
  a. Đối với 1 cụm
  phụ kiện (một bên ray) phải lớn hơn 9 kN. 
  b. Đối với cả 02
  bên ray phải lớn hơn 18kN nhưng mỗi bên có thể nhỏ hơn 9 kN. 
  c. Đối với 1 cụm
  phụ kiện (một bên ray) phải lớn hơn 7 kN. 
  d. Đối với cả 02
  bên ray phải lớn hơn 14kN nhưng mỗi bên có thể nhỏ hơn 7 kN. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng của tà vẹt bê tông cốt thép dự ứng lực, công tác thử nghiệm uốn dương
  đối với thử nghiệm thẩm tra thiết kế tại vị trí giữa tà vẹt (sơ đồ thử tải
  như hình dưới) thì cần tiến hành với cấp tải trọng nào? 
    
  a. Tiến hành thử
  nghiệm với tải trọng Fco. 
  b. Tiến hành thử
  nghiệm với tải trọng Fcr. 
  c. Tiến hành thử
  nghiệm với tải trọng FcB. 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng của tà vẹt bê tông cốt thép dự ứng lực, nội dung thử nghiệm kiểm tra
  thẩm tra thiết kế bao gồm: 
  a. Thử nghiệm tĩnh
  và thử nghiệm động. 
  b. Thử nghiệm độ
  bền mỏi và thử nghiệm động. 
  c. Thử nghiệm tĩnh,
  thử nghiệm động và thử nghiệm độ bền mỏi. 
  d. Thử nghiệm tĩnh
  và thử nghiệm độ bền mỏi. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng bộ ghi, nội dung kiểm tra là chiều dài bộ ghi thì sai số cho phép: 
  a. Đối với cả 2 khổ
  đường là ± 20mm. 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường là ± 30mm. 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường là ± 40mm. 
  d. Đối với khổ
  1435mm là ± 20mm, đối với khổ 1000mm là ± 30mm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng đường sắt không mối nối, nội dung kiểm tra nhiệt độ khóa ray so với
  nhiệt độ khóa ray thiết kế thì dung sai cho phép: 
  a. Đối với cả 2 khổ
  đường là ± 5oC. 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường là ± 10oC. 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường là ± 15oC. 
  d. Đối với khổ
  1435mm là ± 5oC, đối với khổ 1000mm là ± 10oC. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng của tà vẹt bê tông cốt thép dự ứng lực, thử nghiệm uốn âm đối với thử
  nghiệm thẩm tra thiết kế tại vị trí giữa tà vẹt (sơ đồ thử tải như hình dưới)
  thì cần tiến hành thử nghiệm với các cấp tải trọng nào? 
    
  a. Tiến hành thử
  nghiệm với tải trọng Fcon. 
  b. Tiến hành thử
  nghiệm với tải trọng Fcrn. 
  c. Tiến hành thử
  nghiệm với tải trọng FcBn. 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng của tà vẹt bê tông cốt thép dự ứng lực, thử nghiệm xác định tải trọng
  dương tác dụng tại vị trí đặt ray với thử nghiệm thẩm tra thiết kế (sơ đồ thử
  tải như hình dưới) thì cần tiến hành thử nghiệm với các cấp tải trọng nào? 
    
  a. Tiến hành thử
  nghiệm với tải trọng Fr0. 
  b. Tiến hành thử
  nghiệm với tải trọng Fr0,05 và Fr0,5. 
  c. Tiến hành thử
  nghiệm với tải trọng cực đại FrB. 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Nội dung của công
  tác bảo trì công trình gồm các công việc như sau: 
  a. Kiểm tra, quan
  trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình. 
  b. Kiểm tra, quan
  trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng công trình. 
  c. Kiểm tra và bảo
  dưỡng công trình. 
  d. Một trong các
  công việc bất kỳ hay tất cả các công việc nêu trong các mục a, b và c. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Điều kiện để một tổ
  chức tư vấn được tham gia thực hiện công tác kiểm định chất lượng công trình
  hàng hải: 
  a. Là tổ chức tư
  vấn thiết kế đã chủ trì thiết kế các công trình tương tự. 
  b. Là tổ chức tư
  vấn có chức năng hành nghề trong lĩnh vực kiểm định công trình 
  c. Là tổ chức tư
  vấn có giấy phép hành nghề và được Cơ quan quản lý chuyên ngành công nhận khả
  năng thực hiện kiểm định. 
  d. Một trong tất cả
  các tổ chức tư vấn nêu trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Nội dung nào sau
  đây không phải là công tác kiểm tra công trình? 
  a. Xem xét bằng
  trực quan để đánh giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư
  hỏng. 
  b. Xem xét bằng
  thiết bị chuyên dụng để đánh giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện các dấu
  hiệu hư hỏng của công trình. 
  c. Xem xét bằng
  trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá hiện trạng công trình
  nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của công trình. 
  d. Tiếp nhận báo
  cáo của cơ quan quản lý về tình trạng công trình và tiến hành đi thị sát thực
  địa để đánh giá về công trình. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Trường hợp nào dưới
  đây thể hiện đúng và đủ về nội dung của công tác quan trắc công trình ? 
  a. Quan sát bằng
  mắt thường về hiện trạng công trình. 
  b. Đo đạc các thông
  số kỹ thuật của công trình. 
  c. Quan sát và đo
  đạc các thông số kỹ thuật của công trình. 
  d. Quan sát, đo đạc
  các thông số kỹ thuật và phân tích hiện trạng của công trình. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Kiểm tra công trình
  hàng hải có những hình thức nào sau đây ? 
  a. Kiểm tra thường
  xuyên 
  b. Kiểm tra định kỳ 
  c. Kiểm tra đột
  xuất. 
  d. Tất cả các loại
  hình kiểm tra nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Kiểm tra định kỳ
  công trình hàng hải được thực hiện khi nào ? 
  a. Theo các định kỳ
  thời hạn nhất định trong năm trong quá trình khai thác 
  b. Theo định kỳ một
  số năm khai thác nhất định 
  c. Khi có tác động
  bất thường trong khai thác (đâm va, hỏa hoạn, bão, lũ động đất...) 
  d. Khi xảy ra bất
  kỳ trường hợp nêu trên trong khai thác. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Khi công trình hàng
  hải bị hư hỏng hoặc xuống cấp ở một số bộ phận, cần phải tiến hành cấp bảo
  trì nào ? 
  a. Duy tu, bảo
  dưỡng. 
  b. Sửa chữa nhỏ 
  c. Sửa chữa vừa 
  d. Sửa chữa lớn 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Trách nhiệm lập quy
  trình bảo trì hàng hải thuộc về tổ chức nào ? 
  a. Nhà thầu tư vấn
  thiết kế và nhà thầu cung cấp thiết bị (nếu có) 
  b. Nhà thầu tư vấn
  giám sát công trình 
  c. Nhà thầu xây
  dựng công trình. 
  d. Nhà thầu xây
  dựng công trình lập và Nhà thầu tư vấn giám sát kiểm tra. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Khi công trình hàng
  hải hết tuổi thọ thiết kế, cơ quan quản lý công trình phải thực hiện các công
  việc nào sau đây ? 
  a. Tổ chức kiểm
  tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình 
  b. Sửa chữa công
  trình nếu có hư hỏng để bảo đảm công năng và an toàn sử dụng trước khi xem
  xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng công trình; hoặc tự quyết định việc
  tiếp tục sử dụng đối với công trình có quy mô nhỏ (cấp III, cấp IV) 
  c. Báo cáo Cục Hàng
  hải Việt Nam kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, kết
  quả sửa chữa công trình (nếu có) để xem xét, chấp thuận việc tiếp tục sử dụng
  đối với công trình hàng hải hết tuổi thọ thiết kế đối với công trình từ cấp
  II trở lên, công trình khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa theo quy định của
  pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng. 
  d. Phải thực hiện
  tất cả các công việc nêu trên.. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Khi phát hiện công
  trình hàng hải không bảo đảm an toàn cho việc khai thác, sử dụng, Cơ quan
  quản lý công trình phải thực hiện các việc nào sau đây: 
  a. Kiểm tra công
  trình hoặc kiểm định chất lượng công trình 
  b. Thực hiện các
  biện pháp an toàn: hạn chế sử dụng công trình, ngừng sử dụng công trình, di
  chuyển người và tài sản (nếu cần thiết) để bảo đảm an toàn và báo cáo ngay
  với cơ quan quản lý nhà nước. 
  c. Sửa chữa những
  hư hỏng có nguy cơ làm ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, an toàn vận hành của
  công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng công trình khẩn cấp. 
  d. Thực hiện tất cả
  các công việc nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Khi kiểm tra nghiệm
  thu kích thước hình học của nền đường sau thi công, sai số cho phép về vị trí
  trục tim tuyến của đường cấp I, II, III là bao nhiêu. 
  a. Không quá 50 mm 
  b. Không quá 75 mm 
  c. Không quá 100 mm 
  d. Không quá 125 mm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Khi kiểm tra nghiệm
  thu kích thước hình học của nền đường sau thi công, sai số cho phép về vị trí
  trục tim tuyến của đường cấp IV, V, VI là bao nhiêu. 
  a. Không quá 50 mm 
  b. Không quá 75 mm 
  c. Không quá 100 mm 
  d. Không quá 125 mm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Mật độ kiểm tra độ
  chặt của mỗi lớp đất đắp sau khi đầm nén xong được quy định như thế nào. 
  a. Tối thiểu 3 vị
  trí trên 1000 m2. 
  b. Tối thiểu 2 vị
  trí trên 1000 m2. 
  c. Tối thiểu 2 vị
  trí trên 1500 m2. 
  d. Tối thiểu 3 vị
  trí trên 1500 m2. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Khi nghiệm thu độ
  bằng phẳng của mặt trên cùng nền đường ô tô cấp III sau khi thi công (cả với
  nền đào và nền đắp) bằng thước dài 3 m, phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây. 
  a. 100% số khe hở
  dưới thước dài 3 m không vượt quá 15 mm 
  b. 70% số khe hở
  dưới thước dài 3 m không vượt quá 7 mm, còn lại không vượt quá 15 mm 
  c. 70% số khe hở
  dưới thước dài 3 m không vượt quá 15 mm, còn lại không vượt quá 20 mm. 
  d. 100% số khe hở
  dưới thước dài 3 m không vượt quá 20 mm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Mật độ kiểm tra độ
  chặt lu lèn để phục vụ công tác nghiệm cho lớp móng cấp phối đá dăm được rải
  bằng máy rải chuyên dụng được quy định như thế nào. 
  a. 7000 m2 kiểm tra tại 2 vị
  trí ngẫu nhiên. 
  b. 9000 m2 kiểm tra tại 2 vị
  trí ngẫu nhiên. 
  c. 7000 m2 kiểm tra tại 3 vị
  trí ngẫu nhiên. 
  d. 9000 m2 kiểm tra tại 3 vị
  trí ngẫu nhiên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Sai số cho phép về
  cao độ của lớp móng trên cấp phối đá dăm được quy định bằng bao nhiêu 
  a. ± 5 mm 
  b. ± 10 mm 
  c. - 5 mm 
  d. + 5 mm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Sai số về chiều dày
  của lớp kết cấu đá dăm nước được quy định như thế nào. 
  a. Sai lệch không
  quá ± 10 % chiều dày thiết kế, nhưng không lớn hơn 10 mm. 
  b. Sai lệch không
  quá ± 10 % chiều dày thiết kế, nhưng không lớn hơn 20 mm 
  c. Sai lệch không
  quá ± 5 % chiều dày thiết kế, nhưng không lớn hơn 10 mm 
  d. Sai lệch không
  quá ± 5 % chiều dày thiết kế, nhưng không lớn hơn 20 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Sai số về chiều dày
  của lớp mặt trên bê tông nhựa rải nóng được quy định như thế nào 
  a. ± 5 % chiều dày
  trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không quá 10 mm. 
  b. ± 5 % chiều dày
  trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không quá 15 mm. 
  c. ± 10 % chiều dày
  trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không quá 10 mm. 
  d. ± 10 % chiều dày
  trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại khống quá 15 mm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Sai số về cao độ
  của lớp mặt trên bê tông nhựa rải nóng được quy định như thế nào. 
  a. ± 5 mm trong
  tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không vượt quá ± 7 mm. 
  b. ± 5 mm trong
  tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không vượt quá ± 10 mm. 
  c. ± 7 mm trong tổng
  số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không vượt quá ± 10 mm. 
  d. ± 7 mm trong
  tổng số ≥ 95 % số điểm đo, 5 % còn lại không vượt quá ± 15 mm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Sai số cho phép về
  vị trí tim rãnh xây cho phép đối với đường cao tốc, cấp I, II và III là bao
  nhiêu 
  a. 10 mm 
  b. 50 mm 
  c. 70 mm 
  d. 100 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Những cầu mới xây
  dựng trước khi đưa vào khai thác có cần kiểm định không? Vì sao? 
  a. Không, vì chất
  lượng đã được A-B- TK thống nhất nghiệm thu 
  b. Không, vì đối
  với công trình mới còn đầy đủ số liệu có thể phân tích đánh giá dựa trên tính
  toán. 
  c. Có vì cầu cần
  chứng nhận an toàn chịu lực và chứng nhận chất lượng phù hợp thông qua kiểm
  định. 
  d. Có cần khi trong
  quá trình xây dựng có nghi vấn về chất lượng. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Khi cầu vẫn còn đầy
  đủ hồ sơ kỹ thuật lưu trữ có cần đo đạc kích thước tổng thể và kích thước cơ
  bản các bộ phận chính của cầu không? Vì sao? 
  a. Có, vì để kiểm
  tra mức độ phù hợp giữa các đặc trưng hình học thực tế và các đặc trưng ghi
  trong hồ sơ. 
  b. Có, vì trong quá
  trình khai thác kích thước và vị trí của một số bộ phận trong cầu có thể bị
  thay đổi do biến dạng, do hư hỏng và lún lệch. 
  c. Không, vì có thể
  thu thập các số liệu phục vụ kiểm toán từ hồ sơ lưu trữ. 
  d. Không, vì khi đã
  có hồ sơ lưu trữ nội dung này sẽ không được duyệt. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   61 
   | 
  
   Hãy cho biết biện
  pháp đo độ võng tĩnh của giàn chủ cầu thép 
  a. Đo cao độ tại
  đáy các nút dưới của giàn bằng thủy bình và mia. 
  b. Dùng máy thủy
  bình và mia đo cao độ mặt trên của các nút dưới của giàn. 
  c. Dùng dây thép
  1mm căng giữa hai điểm tim nút (trên hoặc dưới) ở hai đầu giàn sau đó dùng
  rọi và thước đo chiều cao từ tim các nút trong giàn đến vị trí căng dây). 
  d. Dùng máy thủy
  bình và mia đo cao độ đầu các dầm ngang. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   62 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng cầu đường sắt, thì công tác tính toán trước khi đo thử cầu bao gồm: 
  a. Tính toán thủy
  văn, ứng suất biến dạng của các chi tiết chủ yếu. 
  b. Tính toán ứng
  suất biến dạng của các bộ phận mố trụ 
  c. Tính toán chu kỳ
  dao động thẳng đứng và nằm ngang của các chi tiết chủ yếu. 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   63 
   | 
  
   Hãy cho biết khi sử
  dụng các lá điện trở (Datric) để đo ứng suất, thông số kỹ thuật nào của lá
  điện trở nhất định phải biết ? 
  a. Điện trở (Ω). 
  b. Chiều dài cơ sở
  của lá điện trở. 
  c. Hệ số (Gage
  coefficient) điện trở hoặc độ nhạy của lá điện trở. 
  d. Điện trở và độ
  nhạy. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   64 
   | 
  
   Khi đo ứng suất trong
  một thanh giàn thép chịu kéo bằng Tenzomet cơ học có chuẩn đo s=100cm và độ
  phóng đại m=103 được kết quả đo là 5mm. Mô đun đàn hồi của
  thép E=2.105 Mpa. Hãy cho biết
  ứng suất đo được là bao nhiêu ? 
  a. 0,5 Mpa 
  b. 5 Mpa 
  c. 1 Mpa 
  d. 2 Mpa 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   65 
   | 
  
   Có mấy cách đấu
  điểm đo ứng suất bằng lá điện trở vào mạch đo của máy đo biến dạng tĩnh? 
  a. 1 
  b. 2 
  c. 3 
  d. 4 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   66 
   | 
  
   Trong đo thử tải
  cầu có mấy dạng đầu đo có thể sử dụng để đo ứng suất bằng phương pháp điện. 
  a. 1 
  b. 2 
  c. 3 
  d. 4 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   67 
   | 
  
   Hãy cho biết có bao
  nhiêu biện pháp đo độ võng được sử dụng trong thử tải cầu ?  
  a. 1 
  b. 2 
  c. 3 
  d. 4 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   68 
   | 
  
   Mỗi điểm đo ứng
  suất (hoặc đo võng) thông thường phải đo bao nhiêu lượt ? 
  a. 3 lượt 
  b. 7 lượt 
  c. 19 lượt 
  d. 21 lượt 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   69 
   | 
  
   Tại sao phải đo
  võng của tất cả các dầm trên một mặt cắt ? 
  a. Để loại trừ sai
  số. 
  b. Vì độ võng của
  các dầm có thể khác nhau. 
  c. Để tính được hệ
  số phân bố ngang thực tế của mỗi dầm. 
  d. Để khảo sát tính
  đối xứng của kết cấu nhịp. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   70 
   | 
  
   Hãy cho biết cách
  xác định số đo của bất kỳ một đại lượng nào trong đo thử tải cầu ? 
  a. Lấy giá trị đo
  khi có tải trừ đi giá trị đo khi không có tải đứng trên cầu. 
  b. Lấy giá trị có
  tải trừ đi giá trị trung bình của hai giá trị không tải trước khi có tải vào
  và sau khi tải đi ra. 
  c. Lấy giá trị
  trung bình của các lần có tải trừ đi giá trị trung bình của hai lần không tải
  đầu và không tải cuối. 
  d. Sau mỗi lượt đo
  đưa giá trị không tải về không, giá trị của đại lượng đo là số liệu đọc trên
  thiết bị đo. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   71 
   | 
  
   Trong nội dung thử
  tải động đối với kết cấu nhịp, thiết bị đo dao động cần đo ghi và cung cấp
  bao nhiêu thông số đo? 
  a. 2 
  b. 3 
  c. 4 
  d. 5 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   72 
   | 
  
   Nguyên lý của đo độ
  võng là so sánh chuyển vị của đáy dầm với một điểm cố định. Hãy cho biết điểm
  cố định trong biện pháp đo độ võng bằng đồng hồ chuyển vị kế Indicator là gì
  ? 
  a. Là mốc cao đạc. 
  b. Là một điểm cố
  định gần điểm đo không bị chuyển vị khi chất tải. 
  c. Là điểm cố định
  trên mặt đất ngay phía dưới và đóng thẳng với điểm đo võng 
  d. Một điểm bất kỳ
  cố định trên mố hoặc trụ. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   73 
   | 
  
   Kết quả đo độ võng
  của kết cấu nhịp gồm 5 dầm chủ như sau:  
  v1 = 3mm, v2 = 4mm, v3 = 5mm, v4 = 6 và v5 =5 mm. Cầu có 2 làn
  xếp tải. Hãy cho biết hệ số phân bố ngang của dầm số 2 bằng bao nhiêu ? 
  a. 0,174 
  b. 0,348 
  c. 0,438 
  d. 0,384 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   74 
   | 
  
   Hãy cho biết nguyên
  tắc xử lý thô các số liệu đo được tại hiện trường trước khi sử dụng để phân
  tích kết cấu ? 
  a. Loại bỏ số liệu
  có độ chênh lệch so với giá trị trung bình ±20% 
  b. Loại bỏ số liệu
  có độ chênh lệch so với giá trị trung bình ±15% 
  c. Loại bỏ số liệu
  có độ chênh lệch so với giá trị trung bình ±10% 
  d. Loại bỏ số liệu có
  độ chênh lệch so với giá trị trung bình ±5% 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   75 
   | 
  
   Tính ứng suất tổng
  cộng σΣ tại mép đáy của dầm
  thép và dầm bê tông ứng suất trước trong bước phân tích số liệu đo thử tải có
  ý nghĩa gì trong việc phân tích kết cấu ? 
  a. Giá trị ứng suất
  tổng σΣ phản ánh kết cấu
  làm việc ở trạng thái đàn hồi hay phi đàn hồi. 
  b. Giá trị ứng suất
  tổng σΣ cho biết kết cấu
  làm việc an toàn hay không an toàn đối với tải trọng khai thác. 
  c. Giá trị ứng suất
  tổng σΣ cho biết tải trọng
  nào có thể cho phép qua cầu. 
  d. Giá trị ứng suất
  tổng σΣ cho biết mức độ
  xuống cấp của cầu. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   76 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng đường sắt không khe nối, công tác kiểm tra chất lượng mối hàn nối các
  ray dài 200m tại hiện trường thì: 
  a. Chất lượng mối
  hàn nối phải đảm bảo 100%. 
  b. Chất lượng mối
  hàn nối phải đảm bảo 95%. 
  c. Chất lượng mối
  hàn nối phải đảm bảo 90%. 
  d. Chất lượng mối
  hàn nối phải đảm bảo 85%. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   77 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng của tà vẹt bê tông dự ứng lực, thì nội dung thử nghiệm tĩnh để thẩm tra
  thiết kế nhằm mục đích: 
  a. Để xác nhận tính
  chất của tà vẹt bê tông. 
  b. Để mô phỏng các
  tải trọng tác dụng lên tà vẹt bê tông trong quá trình sử dụng. 
  c. Để kiểm tra khi
  xuất hiện tình huống đặc biệt. 
  d. Đáp án b hoặc c. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   78 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng của tà vẹt bê tông dự ứng lực, thì thử nghiệm uốn tĩnh tại vị trí đặt
  ray được tiến hành như thế nào? 
  a. 3 lần trên 3 mẫu
  thử khác nhau. 
  b. 3 lần trên 9 mẫu
  thử khác nhau. 
  c. 3 lần trên 1 mẫu
  thử. 
  d. 2 lần trên 1 mẫu
  thử. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   79 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng lập lách, thì công tác kiểm tra cụ thể cần tiến hành các công việc nào
  sau đây? 
  a. Kiểm tra thành
  phần hóa học, độ bền và độ dãn dài. 
  b. Kiểm tra mặt cắt
  lập lách, hình dáng kích thước hình học, độ cứng. 
  c. Chỉ kiểm tra độ
  bền và độ dãn dài. 
  d. Đáp án a và b. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   80 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng tà vẹt bê tông dự ứng lực, thì công tác thử nghiệm kiểm chứng thiết kế
  được thực hiện trong các trường hợp nào sau đây? 
  a. Khi sản xuất tà
  vẹt theo thiết kế mới và khi có dây chuyền sản xuất tà vẹt mới. 
  b. Khi thay đổi
  thiết kế cấp phối bê tông. 
  c. Khi cấp có thẩm
  quyền hoặc khách hàng yêu cầu. 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   81 
   | 
  
   Trong công tác kiểm
  định chất lượng đường sắt không khe nối, dung sai cho phép của độ so le giữa
  đầu dải 2 ray hàn liền: 
  a. Đối với khổ
  1435mm là ± 40mm, đối với khổ 1000mm là ± 30mm. 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường là ± 40mm. 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường là ± 30mm 
  d. Đối với cả 2 khổ
  đường là ± 20mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   82 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng tà vẹt gỗ, thì nội dung kiểm tra bao gồm: 
  a. Kiểm tra kích
  thước, hình dáng bên ngoài. 
  b. Kiểm tra độ thấm
  sâu của thuốc phòng mục. 
  c. Kiểm tra kích
  thước, hình dáng bên ngoài và kiểm tra độ thấm sâu của thuốc phòng mục. 
  d. Kiểm tra kích
  thước và độ thấm sâu của thuốc phòng mục. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   83 
   | 
  
   Nội dung kiểm định
  chất lượng ghi bao gồm: 
  a. Nghiệm thu chi
  tiết ghi. 
  b. Nghiệm thu tổng
  thể một bộ ghi. 
  c. Nghiệm thu chi
  tiết ghi và nghiệm thu tổng thể bộ ghi được đặt đúng như khi sử dụng. 
  d. Nghiệm thu kích
  thước hình học của ghi. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   84 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm tâm ghi thì độ bằng phẳng mặt đế
  ray có dung sai cho phép là: 
  a. Đối với cả 2 khổ
  đường ≤ 2,0mm 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường ≤ 2,5mm 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường ≤ 3,0mm 
  d. Đối với khổ
  1435mm ≤ 2,0mm, đối với khổ 1000mm ≤ 3,0mm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   85 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng của tà vẹt bê tông cốt thép dự ứng lực, công tác thử nghiệm với tải
  trọng Fcon thì tốc độ tăng tải
  liên tục được thực hiện tối đa là bao nhiêu? 
  a. 80 kN/phút. 
  b. 100 kN/phút. 
  c. 120 kN/phút. 
  d. 140 kN/phút. 
  Fcon - Tải trọng âm tham
  chiếu ban đầu tác dụng ở điểm giữa của mặt dưới tà vẹt, kN 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   86 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng đường sắt không khe nối, thì yêu cầu trị số lực kháng ngang của lớp đá
  balat là bao nhiêu? 
  a. Đối với khổ
  1435mm phải ≥ 400kg/m, đối với khổ 1000mm phải ≥ 300kg/m. 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường đều phải ≥ 400kg/m. 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường đều phải ≥ 300kg/m 
  d. Đối với cả 2 khổ
  đường đều phải ≥ 200kg/m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   87 
   | 
  
   Nội dung kiểm tra
  chất lượng bu lông, đai ốc bao gồm: 
  a. Kiểm tra hình
  dạng bên ngoài, khuyết tật bề mặt của bu lông và đai ốc. 
  b. Kiểm tra độ cứng
  HRC và kích thước theo bản vẽ thiết kế 
  c. Thử nghiệm tải trọng
  phá hỏng của bu lông, đai ốc. 
  d. Cả 3 đáp án
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   88 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng của tà vẹt bê tông dự ứng lực, quy trình thử nghiệm lực nhổ lõi nhựa
  xoắn chôn trong tà vẹt bê tông, thì lực tải yêu cầu là bao nhiêu? 
  a. Không được nhỏ
  hơn 50 kN. 
  b. Không được nhỏ
  hơn 60 kN. 
  c. Không được nhỏ
  hơn 70 kN. 
  d. Không được nhỏ
  hơn 80 kN. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   89 
   | 
  
   Sai số về chiều
  rộng của lớp cấp phối thiên nhiên khi làm lớp mặt đường ô tô được quy định
  như thế nào. 
  a. ± 5 cm. 
  b. ± 7 cm. 
  c. ± 10 cm. 
  d. ± 15 cm. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   90 
   | 
  
   Chỉ tiêu nào dưới
  đây thông thường không được sử dụng để đánh giá chất lượng của lớp móng cấp
  phối gia cố xi măng 
  a. Độ chặt sau khi
  lu lèn 
  b. Cường độ chịu
  kéo uốn 
  c. Cường độ chịu
  nén 
  d. Cường độ ép chẻ 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   91 
   | 
  
   Thời điểm kiểm tra
  cường độ chịu nén và cường độ chịu ép chẻ của vật liệu cấp phối đá dăm gia cố
  xi măng được quy định như thế nào 
  a. Sau 7 ngày tuổi 
  b. Sau 14 ngày tuổi 
  c. Sau 21 ngày tuổi 
  d. Sau 28 ngày tuổi 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   92 
   | 
  
   Dung sai cho phép
  của hàm lượng nhựa đường (% theo tổng khối lượng hỗn hợp) so với công thức
  chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa được quy định như thế nào 
  a. ± 0,2 % 
  b. ± 0,3 % 
  c. ± 0,4 % 
  d. ± 0,5 % 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   93 
   | 
  
   Độ ổn định Marshall
  của mẫu khoan ở hiện trường so với độ ổn định Marshall của mẫu đúc trong
  phòng thí nghiệm từ hỗn hợp lấy ở trạm ở lý trình tương ứng được quy định như
  thế nào. 
  a. ≥ 65 % 
  b. ≥ 75 % 
  c. ≥ 85 % 
  d. ≥ 95 % 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   94 
   | 
  
   Sai số về độ dốc
  ngang của lớp mặt trên bê tông nhựa rải nóng được quy định như thế nào. 
  a. ± 0,25 % trong
  tổng số ≥ 95 % số điểm đo. 
  b. ± 0,35 % trong
  tổng số ≥ 95 % số điểm đo. 
  c. ± 0,45 % trong
  tổng số ≥ 95 % số điểm đo. 
  d. ± 0,55 % trong
  tổng số ≥ 95 % số điểm đo 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   95 
   | 
  
   Trong thí nghiệm
  đánh giá sức chịu tải CBR của vật liệu, thời gian ngâm mẫu trong nước thường
  được quy định là bao nhiêu giờ 
  a. 76 giờ. 
  b. 86 giờ 
  c. 96 giờ 
  d. 106 giờ 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   96 
   | 
  
   Quan trắc công
  trình bến dạng cầu tàu liền bờ trong thi công bao gồm các nội dung nào trong
  các trường hợp dưới đây ? 
  a. Xác định vị trí
  tuyến công trình, quan trắc nạo vét, quan trắc đóng cọc, quan trắc thi công
  kết cấu trên, quan trắc chuyển dịch ngang của nền bãi sau bến và kết cấu công
  trình 
  b. Xác định vị trí
  tuyến công trình, quan trắc nạo vét, quan trắc đóng cọc, quan trắc thi công
  kết cấu trên, quan trắc lún của nền bãi sau bến và kết cấu công trình. 
  c. Xác định vị trí
  tuyến công trình, quan trắc nạo vét, quan trắc đóng cọc, quan trắc thi công
  kết cấu trên, quan trắc lún và chuyển dịch ngang nền bãi, quan trắc lún và
  chuyển dịch ngang của kết cấu công trình. 
  d. Xác định vị trí
  tuyến công trình, quan trắc nạo vét, quan trắc đóng cọc, quan trắc thi công
  kết cấu trên, quan trắc lún và chuyển dịch ngang của nền bãi sau bến, lún của
  kết cấu công trình. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   97 
   | 
  
   Quan trắc công
  trình bến dạng cầu tàu liền bờ trong khai thác bao gồm các nội dung nào trong
  các trường hợp dưới đây ? 
  a. Quan trắc chuyển
  dịch ngang của bãi sau bến và kết cấu công trình 
  b. Quan trắc lún
  của bãi sau bến và kết cấu công trình. 
  c. Quan trắc lún
  của bãi, chuyển dịch của ngang bãi và kết cấu công trình. 
  d. Quan trắc lún và
  chuyển dịch ngang của bãi sau bến và kết cấu công trình. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   98 
   | 
  
   Quan trắc công
  trình bến dạng tường cừ trong thi công bao gồm các nội dung nào phù hợp trong
  các trường hợp dưới đây ? 
  a. Quan trắc độ
  thẳng theo phương dọc, độ nghiêng theo phương ngang của tuyến tường cừ, dịch
  chuyển ngang của kết cấu neo. 
  b. Quan trắc độ
  thẳng theo phương dọc, độ nghiêng theo phương ngang của tuyến tường cừ, dịch
  chuyển ngang của tường cừ và kết cấu neo 
  c. Quan trắc độ
  thẳng theo phương dọc, độ nghiêng theo phương ngang của tuyến tường cừ, dịch
  chuyển ngang của tường cừ và kết cấu neo, độ lún của tường cừ và nền bãi sau
  tường cừ. 
  d. Quan trắc độ
  thẳng theo phương dọc, độ nghiêng theo phương ngang của tuyến tường cừ, dịch
  chuyển ngang của tường cừ và kết cấu neo, biến dạng của tường cừ, lún nền bãi
  sau tường cừ. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   99 
   | 
  
   Quan trắc đê chắn sóng
  trọng lực thùng chìm trong thi công bao gồm các nội dung nào phù hợp trong
  các trường hợp dưới đây ? 
  a. Quan trắc cao độ
  nạo vét, cao độ san gạt lớp đệm đá dưới nước, tọa độ vị trí và cao độ lắp đặt
  khối trọng lực. 
  b. Quan trắc cao độ
  nạo vét, cao độ san gạt lớp đệm đá dưới nước, tọa độ vị trí, cao độ lắp đặt
  và chuyển dịch ngang của khối trọng lực. 
  c. Quan trắc cao độ
  nạo vét, cao độ san gạt lớp đệm đá dưới nước, tọa độ vị trí, cao độ lắp đặt,
  chuyển dịch ngang, độ nghiêng và lún của khối trọng lực. 
  d. Quan trắc cao độ
  nạo vét, cao độ san gạt lớp đệm đá dưới nước, tọa độ vị trí, cao độ lắp đặt,
  chuyển dịch ngang và lún của khối trọng lực 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   100 
   | 
  
   Khi kiểm tra tại
  hiện trường về độ ổn định thùng chìm trong kết cấu đê chắn sóng trọng lực,
  thông số kỹ thuật nào sau đây không cần phải thu thập. 
  a. Chuyển vị ngang
  của đỉnh. 
  b. Đô lún. 
  c. Độ lật. 
  d. Độ nghiêng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   101 
   | 
  
   Việc kiểm tra
  chuyển vị ngang của thùng chìm không được thực hiện bằng phương pháp nào sau
  đây 
  a. Đo kiểm tra
  khoảng cách giữa đường chuẩn và một điểm trên thùng chìm bằng thước dây cho
  từng thùng chìm.. 
  b. Đo kiểm tra tọa
  độ vị trí của toàn bộ thùng chìm bằng máy trắc đạc dựa trên hệ thống mốc định
  vị công trình. 
  c. Đo kiểm tra tọa
  độ vị trí của toàn bộ thùng chìm bằng máy thủy bình dựa trên hệ thống mốc
  định vị công trình. 
  d. Tất cả các
  phương pháp nêu trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   102 
   | 
  
   Những yếu tố nào
  không phải là nguyên nhân gây ra sự lún của bề mặt bến tường cừ 
  a. Sự dịch chuyển
  ngang của tường cừ và neo ra phía khu nước. 
  b. Sự lún của tường
  cừ và neo. 
  c. Sự trôi lọt của
  đất lấp sau bến ra ngoài khu nước. 
  d. Sự biến dạng uốn
  cong của tường cừ. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   103 
   | 
  
   Mức độ dịch chuyển
  ngang của tuyến bến tường cừ không thể tiến hành bằng phương pháp sau: 
  a. Đo đạc khoảng
  cách chênh lệch giữa các vị trí trên tuyến mép bến bằng máy trắc đạc 
  b. Đo tọa độ vị trí
  của các điểm trên tuyến mép bến bằng máy thủy bình dựa trên hệ thống mốc định
  vị công trình 
  c. Đo tọa độ vị trí
  của các điểm trên tuyến mép bến bằng máy trắc đạc dựa trên hệ thống mốc định
  vị công trình 
  d. Đo đạc khoảng
  cách chênh lệch giữa các vị trí trên tuyến mép bến bằng thước thép. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   104 
   | 
  
   Phương pháp quan
  trắc nào sau đây không phù hợp để kiểm tra tọa độ vị trí trong quá trình thi
  công đóng cọc bến cầu tàu 
  a. Sử dụng máy kinh
  vỹ kết hợp với thước thép. 
  b. Sử dụng 2 máy
  kinh vỹ quan trắc bằng phương pháp giao hội theo 2 phương vuông góc. 
  c. Sử dụng 2 máy
  kinh vỹ quan trắc bằng phương pháp giao hội góc. 
  d. Sử dụng máy toàn
  đạc điện tử quan trắc bằng phương pháp tọa độ cực 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   105 
   | 
  
   Phương pháp quan
  trắc nào sau đây chưa đủ điều kiện để kiểm tra cao độ công trình trong nước
  (lớp đệm đá đổ, đáy nạo vét, bệ móng…). 
  a. Đo bằng thước
  cứng hoặc dây dọi sử dụng thợ lặn, kết hợp cột thủy chí. 
  b. Đo bằng thiết bị
  đo sâu hồi âm kết hợp hệ thống định vị về tinh GPS. 
  c. Đo bằng thiết bị
  đo sâu hồi âm theo phương pháp đo thời gian thực (RTK). 
  d. Đo bằng máy phát
  siêu âm đặt dưới nước. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   106 
   | 
  
   Các phương pháp nào
  sau đây không phù hợp với kiểm tra chất lượng bên trong kết cấu BTCT. 
  a. Phương pháp siêu
  âm truyền qua kết cấu. 
  b. Phương pháp
  khoan lấy mẫu 
  c. Phương pháp bắn
  súng bật nảy 
  d. Tất cả các
  phương pháp nêu trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   107 
   | 
  
   Các phương pháp nào
  sau đây không phù hợp với kiểm tra chất lượng bề mặt kết cấu BTCT. 
  a. Quan sát trực
  tiếp về màu sắc bằng mắt thường 
  b. Dùng chất tẩy
  rửa quét lên bề mặt để kiểm tra sự thay đổi về màu sắc. 
  c. Gõ bằng búa lên
  bề mặt 
  d. Tất cả các
  phương pháp nêu trên. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   108 
   | 
  
   Các phương pháp nào
  sau đây không phù hợp với kiểm tra và đánh giá chất lượng kết cấu thép trên
  mặt nước. 
  a. Quan sát trực
  tiếp bằng mắt thường 
  b. Dùng thiết bị
  siêu âm để xác định chiều dày. 
  c. Dùng máy đo
  chiều sâu các hố ăn mòn trên bề mặt 
  d. Tất cả các
  phương pháp nêu trên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   109 
   | 
  
   Các phương pháp nào
  sau đây không phù hợp với kiểm tra và đánh giá chiều dày còn lại của kết cấu
  thép dưới nước. 
  a. Làm sạch hết hà
  bám trên một diện tích khoảng phù hợp, dùng thước thép và thước kẹp kiểm tra
  độ ăn mòn bề mặt. 
  b. Sau khi làm sạch
  hà bám và gỉ sắt, dùng thiết bị siêu âm để xác định chiều dày. 
  c. Sử dụng thợ lặn
  hàn cắt dưới nước, lấy mẫu để kiểm tra chiều dày 
  d. Tất cả các
  phương pháp nêu trên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   110 
   | 
  
   Các phương pháp nào
  sau đây không phù hợp với sửa chữa kết cấu BTCT ở dưới nước 
  a. Phương pháp đổ
  bê tông bằng ống tremie 
  b. Phương pháp phun
  vữa epoxy 
  c. Phương pháp bê
  tông vữa dâng 
  d. Tất cả các
  phương pháp nêu trên. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   111 
   | 
  
   Các phương pháp nào
  sau đây không phù hợp cho mục đích bảo vệ kết cấu thép ở dưới nước 
  a. Sơn phủ kết cấu
  thép nằm dưới nước 
  b. Sử dụng phương pháp
  catot 
  c. Thay thế một phần
  kết cấu thép 
  d. Tất cả các phương
  pháp nêu trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   112 
   | 
  
   Số liệu đo được của
  các thiết bị đo ứng suất bố trí ở đáy dầm bê tông cốt thép là đại lượng gì? 
  a. Là ứng suất kéo
  trong bê tông dầm. 
  b. Là chiều rộng
  vết nứt dưới đáy dầm. 
  c. Là độ mở rộng
  vết nứt dưới đáy dầm. 
  d. Là ứng biến của
  bê tông đáy dầm. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   113 
   | 
  
   Số liệu đo được của
  các thiết bị đo ứng suất bố trí ở đáy dầm thép là đại lượng gì ? 
  a. Là ứng suất kéo
  trong thép 
  b. Là biến dạng
  tuyệt đối đáy dầm thép trong phạm vi chuẩn đo. 
  c. Là ứng biến của
  thép 
  d. Là biến dạng
  tương đối của chuẩn đo. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   114 
   | 
  
   Kết cấu nhịp giàn
  thép có sơ đồ kết cấu như hình vẽ: 
    
  Hãy cho biết cần bố
  trí bao nhiêu điểm đo võng ? 
  a. 2 
  b. 4 
  c. 6 
  d. 8 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   115 
   | 
  
   Những nội dung nào
  sau đây cần phải kiểm tra phục vụ cho việc nghiệm thu một đoạn nền đường 
  a. Kiểm tra các
  biên bản đã thực hiện trong quá trình thi công. 
  b. Kiểm tra các yếu
  tố hình học của nền đường. 
  c. Kiểm tra chất
  lượng công tác gia cố mái taluy nền đường. 
  d. Tất cả các nội
  dung trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   116 
   | 
  
   Độ chặt đầm nén yêu
  cầu với nền đường trong phạm vi 30 cm tính từ đáy kết cấu áo đường trở xuống
  của đường cấp I đến cấp IV là bao nhiêu. 
  a. ≥ 0,93. 
  b. ≥ 0,95. 
  c. ≥ 0,98. 
  d. ≥ 1,0. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   117 
   | 
  
   Độ chặt đầm nén yêu
  cầu với nền đường trong phạm vi 30 cm tính từ đáy kết cấu áo đường trở xuống
  của đường cấp V đến cấp VI là bao nhiêu. 
  a. ≥ 0,93. 
  b. ≥ 0,95. 
  c. ≥ 0,98. 
  d. ≥ 1,0. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   118 
   | 
  
   Cần phải kiểm tra
  nội dung nào dưới đây để phục vụ cho công tác nghiệm thu lớp móng cấp phối đá
  dăm 
  a. Kích thước hình
  học (cao độ, độ dốc ngang, chiều rộng, chiều dày) 
  b. Độ bằng phẳng 
  c. Độ chặt lu lèn 
  d. Tất cả các nội
  dung trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   119 
   | 
  
   Chỉ tiêu nào sau
  đây thường được dùng để đánh giá chất lượng của hỗn hợp cấp phối đá dăm khi
  xem xét chấp nhận nguồn cung cấp vật liệu 
  a. Độ hào mòn
  Los-Angeles của cốt liệu 
  b. Hàm lượng hạt
  thoi dẹt 
  c. Độ ẩm 
  d. Cả chỉ tiêu a và
  b 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   120 
   | 
  
   Để kiểm tra độ chặt
  lu lèn của lớp cấp phối đá dăm ở hiện trường thường dùng phương pháp nào dưới
  đây. 
  a. Phương pháp đồng
  vị phóng xạ 
  b. Phương pháp dùng
  phễu rót cát 
  c. Phương pháp dao
  đai đốt cồn 
  d. Phương pháp dùng
  phao Covaliep 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   121 
   | 
  
   Các chỉ tiêu nào
  dưới đây cần phải kiểm tra để nghiệm thu lớp móng cấp phối thiên nhiên 
  a. Kích thước hình
  học 
  b. Độ bằng phẳng 
  c. Độ chặt đầm nén 
  d. Tất cả các chỉ
  tiêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   122 
   | 
  
   Độ chặt lu lèn của
  lớp cấp phối thiên nhiên khi làm lớp móng cho mặt đường cấp cao A1, A2 được
  quy định như thế nào. 
  a. ≥ 0,93 
  b. ≥ 0,95 
  c. ≥ 0,98 
  d. ≥ 1,0 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   123 
   | 
  
   Phương pháp nào
  dưới đây thích hợp để xác định độ chặt lu lèn của lớp cấp phối thiên nhiên
  khi làm lớp móng hoặc mặt đường ô tô 
  a. Phương pháp phễu
  rót cát 
  b. Phương pháp dao
  đai đốt cồn 
  c. Phương pháp phao
  Covaliep 
  d. Cả ba phương
  pháp trên 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   124 
   | 
  
   Chỉ tiêu nào dưới
  đây cần kiểm tra để đánh giá chất lượng của lớp móng cấp phối gia cố xi măng  
  a. Độ chặt sau khi
  lu lèn 
  b. Cường độ chịu
  nén 
  c. Cường độ ép chẻ 
  d. Tất cả các chỉ
  tiêu trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   125 
   | 
  
   Chỉ tiêu nào dưới
  đây không được dùng để nghiệm thu lớp kết cấu áo đường đá dăm nước 
  a. Độ bằng phẳng 
  b. Chiều dày 
  c. Độ chặt xác định
  bằng phương pháp rót cát 
  d. Độ dốc ngang 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   126 
   | 
  
   Phương pháp nào sau
  đây phù hợp để kiểm tra chất lượng lu lèn lớp kết cấu đá dăm nước 
  a. Xác định độ chặt
  bằng phương pháp rót cát. 
  b. Xác định độ chặt
  bằng phương pháp pháp Covaliep 
  c. Xác định độ chặt
  bằng phương pháp dao đai đốt cồn 
  d. Quan sát bề mặt
  đường khi cho lu bánh sắt 10 -12 tấn đi qua. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   127 
   | 
  
   Độ rỗng dư của bê
  tông nhựa chặt (BTNC) được quy định như thế nào 
  a. Từ 2% đến 5% 
  b. Từ 3% đến 8% 
  c. Từ 3% đến 6% 
  d. Từ 3% đến 5% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   128 
   | 
  
   Nhiệt độ trộn mẫu
  Marshall với nhựa đường đặc 60/70 được quy định như thế nào 
  a. 140 ÷ 145oC 
  b. 145 ÷ 150oC 
  c. 150 ÷ 155oC 
  d. 155 ÷ 160oC 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   129 
   | 
  
   Nhiệt độ đầm tạo
  mẫu Marshall với nhựa đường đặc 60/70 được quy định như thế nào 
  a. 140 ÷ 145oC 
  b. 145 ÷ 150oC 
  c. 150 ÷ 155oC 
  d. 155 ÷ 160oC 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   130 
   | 
  
   Có thể sử dụng
  phương pháp nào dưới đây để kiểm tra phục vụ cho công tác nghiệm thu độ bằng
  phẳng mặt đường bê tông nhựa 
  a. Phương pháp dùng
  thước 3 m 
  b. Phương pháp sử
  dụng thiết bị đo IRI 
  c. Cả hai phương
  pháp A và B 
  d. Phương pháp sử
  dụng máy thủy bình 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   131 
   | 
  
   Ở Việt Nam, thường
  sử dụng phương pháp nào dưới đây để kiểm tra phục vụ cho công tác nghiệm thu
  độ nhám của mặt đường bê tông nhựa 
  a. Phương pháp sử
  dụng con lắc Anh. 
  b. Phương pháp rắc
  cát 
  c. Phương pháp rót
  cát 
  d. Phương pháp đo
  cự li hãm xe 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   132 
   | 
  
   Phương pháp nào
  dưới đây phù hợp để xác định độ chặt lu lèn của lớp mặt đường bê tông nhựa. 
  a. Đem so sánh khối
  lượng thể tích thể tích của mẫu khoan ở hiện trường và mẫu đúc trong phòng
  thí nghiệm từ hỗn hợp lấy ở trạm ở lý trình tương ứng. 
  b. Phương pháp dùng
  phễu rót cát 
  c. Phương pháp dao
  đai đốt cồn 
  d. Phương pháp dùng
  phao Covaliep 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   133 
   | 
  
   Nội dung nào dưới
  đây cần phải kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa 
  a. Kích thước hình
  học (bề rộng, độ dốc ngang, chiều dày và cao độ) 
  b. Độ bằng phẳng và
  độ nhám mặt đường 
  c. Độ chặt lu lèn 
  d. Tất cả các nội
  dung trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   134 
   | 
  
   Độ chặt lu lèn yêu
  cầu của lớp bê tông nhựa rải nóng được quy định như thế nào. 
  a. ≥ 0,93 
  b. ≥ 0,95 
  c. ≥ 0,98 
  d. ≥ 1,0 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   135 
   | 
  
   Số chày đầm trên
  mỗi mặt mẫu khi đầm tạo mẫu bằng phương pháp Marshall cho hỗn hợp bê tông
  nhựa chặt 12,5 (BTNC 12,5) được quy định như thế nào.  
  a. 50 chày. 
  b. 60 chày 
  c. 70 chày 
  d. 75 chày 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   136 
   | 
  
   Chỉ tiêu nào sau
  đây không sử dụng để nghiệm thu lớp mặt đường láng nhựa 
  a. Chiều dày 
  b. Chiều rộng 
  c. Độ dốc ngang 
  d. Độ bằng phẳng 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   137 
   | 
  
   Sau khi thi công
  xong lớp láng nhựa nóng bao nhiêu ngày thí có thể tiến hành kiểm tra để
  nghiệm thu  
  a. Ngay sau khi thi
  công xong 
  b. Sau 5 đến 10
  ngày 
  c. Sau 10 đến 15
  ngày 
  d. Sau 15 đến 20
  ngày 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   138 
   | 
  
   Sau khi thi công
  xong lớp đá dăm thấm nhập nhựa nóng bao nhiêu ngày thì có thể tiến hành kiểm
  tra để nghiệm thu. 
  a. Ngay sau khi thi
  công song 
  b. Sau 5 ngày 
  c. Sau 10 ngày 
  d. Sau 15 ngày 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   139 
   | 
  
   Chỉ tiêu nào sau
  đây không dùng để kiểm tra, nghiệm thu lớp mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa
  nóng. 
  a. Độ bằng phẳng 
  b. Chiều dày 
  c. Độ chặt xác định
  bằng phương pháp rót cát 
  d. Chiều rộng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   140 
   | 
  
   Kiểm tra lượng nhựa
  đường phun tưới trên mặt đường khi thi công bằng cách nào: 
  a. Quan sát bằng
  mắt để đánh giá 
  b. Kiểm tra bằng
  cách rải tấm cứng trên đường trước khi phun tưới nhựa qua 
  c. Kiểm tra khối
  lượng nhựa đường sử dụng tương ứng với diện tích đã tưới. 
  d. Kết hợp các cách
  trên để kiểm tra 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   141 
   | 
  
   Khi kiểm tra độ
  cứng Brinell của ray, thì độ cứng ban đầu đo ở đường trung tâm mặt lăn của
  ray, cách đầu ray tối thiểu một đoạn là bao nhiêu? 
  a. 30 cm. 
  b. 50 cm. 
  c. 70 cm. 
  d. 100 cm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   142 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm ray hộ bánh thì khe hở giữa củ
  đậu ghi và bụng ray là: 
  a. Đối với cả 2 khổ
  đường ≤ 1,5 mm 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường ≤ 2 mm 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường ≤ 2,5 mm 
  d. Đối với khổ
  1435mm ≤ 1,5 mm, đối với khổ 1000 mm ≤ 2,5 mm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   143 
   | 
  
   Công tác kiểm định
  chất lượng đường sắt không khe nối với nội dung kiểm tra ray cong cục bộ khi
  đo đường tên bằng thước 1m là: 
  a. Đối với khổ
  1435mm là ≤ 0,5 mm, đối với khổ 1000 mm là ≤ 1 mm. 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường là ≤ 0,5 mm. 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường là ≤ 1 mm 
  d. Đối với cả 2 khổ
  đường là ≤ 1,5 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   144 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm lưỡi ghi thì khe hở giữa hai má
  tác dụng ở gót lưỡi ghi: 
  a. Đối với cả 2 khổ
  đường là ≤ 1 mm 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường là ≤ 2 mm 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường là ≤ 3 mm 
  d. Đối với khổ 1435
  mm là ≤ 1 mm, đối với khổ 1000mm là ≤ 2 mm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   145 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm lưỡi ghi thì độ áp sát của má củ
  đậu vào cằm ray và đế ray: 
  a. ≤ 0,5 mm đối với
  cả 2 khổ đường 
  b. ≤ 1 mm đối với
  cả 2 khổ đường 
  c. ≤ 1,5 mm đối với
  cả 2 khổ đường 
  d. ≤ 0,5 mm đối với
  khổ 1435mm, ≤ 1 mm đối với khổ 1000mm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   146 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm lưỡi ghi thì lấy các mặt cắt ở
  điểm thay đổi độ dốc đỉnh ray lưỡi ghi làm chuẩn dùng thước để kiểm đường tên
  không vượt quá? 
  a. ≤ 0,5 mm đối với
  cả 2 khổ đường. 
  b. ≤ 1mm đối với cả
  2 khổ đường. 
  c. ≤ 1,5mm đối với
  cả 2 khổ đường 
  d. ≤ 0,5mm đối với
  khổ 1435mm, ≤ 1mm đối với khổ 1000mm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   147 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm lưỡi ghi thì khe hở giữa củ đậu
  và bụng ray là: 
  a. ≤ 1,5 mm đối với
  cả 2 khổ đường. 
  b. ≤ 2 mm đối với
  cả 2 khổ đường. 
  c. ≤ 2,5mm đối với
  cả 2 khổ đường. 
  d. ≤ 1,5mm đối với
  khổ 1435mm, ≤ 2 mm đối với khổ 1000mm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   148 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm tâm ghi thì chênh lệch giữa độ
  cao ray cánh và ray giữa có dung sai cho phép là: 
  a. ≤ 1,5 mm đối với
  cả 2 khổ đường. 
  b. ≤ 2 mm đối với
  cả 2 khổ đường. 
  c. ≤ 2,5 mm đối với
  cả 2 khổ đường. 
  d. ≤ 1,5mm đối với
  khổ 1435mm, ≤ 2mm đối với khổ 1000mm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   149 
   | 
  
   Khi kiểm định cầu
  đường sắt, công tác tổ chức đoàn hoạt tải dành riêng để thử tải thì mỗi sơ đồ
  hoạt tải đứng yên ở trên cầu được thực hiện ít nhất bao nhiêu lần? 
  a. 2 lần. 
  b. 3 lần. 
  c. 4 lần 
  d. 5 lần 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   150 
   | 
  
   Khi kiểm định cầu
  đường sắt, công tác tổ chức đoàn hoạt tải dành riêng để thử tải thì mỗi tốc
  độ qua cầu chỉ cần thực hiện bao nhiêu lần để phục vụ cho việc đo động? 
  a. 1 lần. 
  b. 2 lần. 
  c. 3 lần. 
  d. 4 lần. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   151 
   | 
  
   Trong công tác kiểm
  định chất lượng của tà vẹt bê tông cốt thép dự ứng lực, khi thử nghiệm động
  tại vị trí đặt ray với thử nghiệm thẩm tra thiết kế (sơ đồ như hình dưới) thì
  chu kỳ tải trọng là: 
    
  a. Sau 5000 chu kỳ,
  hạ tải về 0, đo độ mở rộng vết nứt ở mỗi lượt tăng tải. 
  b. Sau 10000 chu
  kỳ, hạ tải về 0, đo độ mở rộng vết nứt ở mỗi lượt tăng tải. 
  c. Sau 12000 chu
  kỳ, hạ tải về 0, đo độ mở rộng vết nứt ở mỗi lượt tăng tải. 
  d. Sau 15000 chu
  kỳ, hạ tải về 0, đo độ mở rộng vết nứt ở mỗi lượt tăng tải. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   152 
   | 
  
   Công tác kiểm định
  chất lượng của tà vẹt ray, khi thử nghiệm độ bền mỏi tại vị trí đặt ray (sơ
  đồ như hình dưới) thì chu kỳ tải trọng là: 
    
  a. Sau 2.106 chu kỳ hạ tải về 0,
  đo độ mở rộng vết nứt khi bỏ tải (nếu có) 
  b. Sau 2.105 chu kỳ hạ tải về 0,
  đo độ mở rộng vết nứt khi bỏ tải (nếu có) 
  c. Sau 2.104 chu kỳ hạ tải về 0,
  đo độ mở rộng vết nứt khi bỏ tải (nếu có) 
  d. Sau 2.103 chu kỳ hạ tải về 0,
  đo độ mở rộng vết nứt khi bỏ tải (nếu có) 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   153 
   | 
  
   Công tác kiểm định
  cầu bao gồm những nội dung gì ? 
  a. Thử tải và đánh
  giá chất lượng khai thác của cầu. 
  b. Kiểm tra hiện
  trạng, thử tải và kiểm toán để đánh giá năng lực chịu tải cũng như mức độ
  khai thác của cầu 
  c. Chẩn đoán những
  hư hỏng trong các bộ phận cầu để đề xuất biện pháp sửa chữa. 
  d. Thử tải và cắm
  biển tải trọng cho cầu. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   154 
   | 
  
   Những trường hợp
  nào của cầu cần tiến hành công tác thử tải ? 
  a. Những cầu gặp sự
  cố trong khai thác. 
  b. Những cầu cần
  cắm biển tải trọng. 
  c. Những cầu không
  thể kết luận năng lực khai thác bằng cách phân tích các số liệu thu thập
  được. 
  d. Những cầu cũ
  đang khai thác. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   155 
   | 
  
   Trường hợp nào cần
  đo đạc và lập bản vẽ tổng thể cầu ? 
  a. Thực hiện kiểm
  định lần đầu. 
  b. Thực hiện kiểm
  định định kỳ. 
  c. Đăng ký lại cầu. 
  d. Thị sát lập đề
  cương kiểm định, không có hồ sơ lưu trữ. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   156 
   | 
  
   Công tác đo đạc
  kích thước tổng thể và các kích thước cơ bản các bộ phận chính của cầu có cần
  thực hiện trong nội dung kiểm định cầu mới xây dựng không? Tại sao? 
  a. Không cần, vì
  những nội dung này đã được tiến hành khi lập bản vẽ hoàn công. 
  b. Không cần, vì
  các số liệu còn có đầy đủ trong các hồ sơ thiết kế. 
  c. Cần thực hiện,
  vì những kết quả đo đạc này để đánh giá mức độ phù hợp của các đặc trưng hình
  học thực tế so với các đặc trưng đã ghi trong các hồ sơ thiết kế. 
  d. Cần thực hiện,
  vì để kiểm tra độc lập và để đăng ký trạng thái “0” của cầu. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   157 
   | 
  
   Nếu vẫn còn hồ sơ
  kỹ thuật lưu trữ thì trong khi kiểm định thường xuyên có cần đo và lập bản vẽ
  bố trí chung của cầu không? Vì sao? 
  a. Có cần vì có thể
  có sai khác giữa thực tế và trong hồ sơ. 
  b. Có cần vì để
  kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ lưu trữ. 
  c. Không cần, vì
  bản vẽ bố trí chung trong hồ sơ hoàn công là đủ cho công tác kiểm định. 
  d. Có cần, vì để
  việc đánh giá công trình được khách quan. 
   | 
  
   a,c 
   | 
  
 
  | 
   158 
   | 
  
   Trong nội dung đo
  trắc dọc cầu có cần thực hiện đo theo ba vệt là: dọc theo chân bờ bò phía thượng
  lưu, dọc theo tim cầu và dọc theo chân bờ bò phía hạ lưu không? Vì sao? 
  a. Có cần, để khắc
  phục sai số trong đo đạc. 
  b. Có cần, để kiểm
  tra cả trắc dọc và trắc ngang cầu. 
  c. Không cần thiết,
  chỉ cần đo theo vệt tim cầu là có thể dựng được trắc dọc. 
  d. Không cần thiết,
  chỉ cần đo theo một vệt dọc theo chân lan can để đảm bảo an toàn giao thông
  cho người thực hiện. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   159 
   | 
  
   Mục đích của việc
  đô sâu (đo cao độ lòng sông) theo hai vệt thượng và hạ lưu trong công tác
  kiểm định cầu? 
  a. Để dựng bản vẽ
  bố trí chung cầu 
  b. Để đánh giá biến
  động dòng chảy khu vực vầu và hiện tượng xói lở dưới cầu 
  c. Để nội suy cao
  độ bệ móng mố, trụ 
  d. Để điều tra mức
  nước 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   160 
   | 
  
   Trong các dạng hư
  hỏng xuất hiện trên dầm BTCT, các vết nứt được quan tâm đến trước tiên ? Vì
  sao ? 
  a. Là dạng hư hỏng
  phổ biến đối với dầm BTCT thường. 
  b. Các vết nứt cho
  biết được nguyên nhân xuất hiện của chúng 
  c. Thông qua các
  vết nứt có thể phân tích được ứng xử của dầm đối với tác động của tải trọng. 
  d. Thông qua các
  vết nứt có thể đánh giá về độ bền khai thác của dầm. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   161 
   | 
  
   Vì sao các vết nứt
  đối với các loại dầm bê tông ứng suất trước được đánh giá là những hư hỏng
  nghiêm trọng ? 
  a. Bởi vì là dạng
  hư hỏng ít xuất hiện trong dầm ứng suất trước. 
  b. Các vết nứt
  không được phép xuất hiện trong dầm bê tông ứng suất trước. 
  c. Bởi vì cốt thép
  ứng suất trước rất nhạy cảm với ăn mòn của môi trường khi xuất hiện vết nứt. 
  d. Khi vết nứt xuất
  hiện là có những hư hỏng liên quan đến cốt thép ứng suất trước. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   162 
   | 
  
   Tại sao phải quan
  tâm đến những hư hỏng liên quan đến việc ăn mòn của bê tông ? 
  a. Ăn mòn làm giảm
  cường độ của bê tông. 
  b. Ăn mòn ảnh hưởng
  đến khả năng bảo vệ cốt thép. 
  c. Ăn mòn ảnh hưởng
  đến tuổi thọ của kết cấu. 
  d. Ăn mòn ảnh hưởng
  đến chất lượng khai thác của công trình. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   163 
   | 
  
   Hãy cho biết khi
  khảo sát kết cấu thép, các hư hỏng do gỉ phải được thống kê chi tiết và cụ
  thể ? 
  a. Để có thể tính
  được khối lượng sơn phủ trong công tác sửa chữa. 
  b. Để có địa chỉ cụ
  thể cho công tác duy tu. 
  c. Để có căn cứ xác
  định mức độ giảm yếu tiết diện làm việc của kết cấu. 
  d. Để đánh giá chất
  lượng của lớp sơn phủ. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   164 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  đối với cầu đường sắt, thì độ lệch của tim đường và tim cầu không vượt quá: 
  a. 50 mm. 
  b. 100 mm. 
  c. 150 mm. 
  d. 200 mm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   165 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng đường sắt không mối nối, nội dung kiểm tra lượng chuyển vị đường tại
  khu vực co giãn được quan sát 5 ngày sau khi đặt đường thì: 
  a. Đối với cả 2 khổ
  đường, chuyển vị của ray ≤ 10mm. 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường, chuyển vị của ray ≤ 20mm. 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường, chuyển vị của ray ≤ 30mm. 
  d. Đối với khổ
  1435mm, chuyển vị của ray ≤ 10mm, đối với khổ 1000mm, chuyển vị của ray ≤
  20mm. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   166 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng đường sắt không mối nối, nội dung kiểm tra lượng chuyển vị đường tại
  khu vực cố định được quan sát 5 ngày sau khi đặt đường thì: 
  a. Đối với cả 2 khổ
  đường, chuyển vị của ray ≤ 0,5mm. 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường, chuyển vị của ray ≤ 1mm. 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường, chuyển vị của ray ≤ 1,5mm. 
  d. Đối với khổ
  1435mm, chuyển vị của ray ≤ 0,5mm, đối với khổ 1000mm, chuyển vị của ray ≤
  1mm. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   167 
   | 
  
   Khi thử nghiệm độ
  bền mỏi của tà vẹt bê tông cốt thép dự ứng lực tại vị trí đặt ray được thực
  hiện sau 2.106 chu kỳ thì độ rộng vết nứt cho phép là bao
  nhiêu? 
  a. ≤ 0,1 mm khi
  chịu tải Fr0. 
  b. ≤ 0,5 mm khi
  chịu tải Fr0. 
  c. ≤ 0,05 mm khi
  không có tải. 
  d. Đáp án a và c. 
  Fr0: Tải trọng dương
  tham chiếu ban đầu tác dụng tại đế ray, gây ra mô men uốn dương thiết kế tại
  mặt cắt đế ray. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   168 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng của tà vẹt bê tông cốt thép dự ứng lực, thì gối tựa và gối truyền tải
  có cấu tạo dạng khớp cầu được làm bằng thép có độ cứng bề mặt tính theo
  Brinell là bao nhiêu? 
  a. ≥ 240 HBW. 
  b. ≥ 200 HBW. 
  c. ≥ 150 HBW. 
  d. ≥ 100 HBW. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   169 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng bộ ghi, nội dung kiểm tra độ cao thấp của ghi theo phương dọc ray khi
  được đo bằng dây cung 10m thì dung sai cho phép là: 
  a. ≤ 3mm đối với
  khổ 1435mm, ≤ 5mm đối với khổ 1000mm. 
  b. ≤ 3mm đối với cả
  2 khổ đường. 
  c. ≤ 4mm đối với cả
  2 khổ đường. 
  d. ≤ 5mm đối với cả
  2 khổ đường. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   170 
   | 
  
   Công tác kiểm định
  chất lượng bộ ghi với nội dung kiểm tra phương hướng ghi khi đo bằng dây cung
  10m thì dung sai cho phép là: 
  a. ≤ 2mm đối với
  khổ 1435mm, ≤ 3mm đối với khổ 1000mm. 
  b. ≤ 3mm đối với cả
  2 khổ đường. 
  c. ≤ 2mm đối với cả
  2 khổ đường. 
  d. Cả 3 đáp án trên
  đều đúng. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   171 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng bộ ghi, nội dung kiểm tra độ áp sát của mũi lưỡi ghi thẳng với ray cơ
  bản thì: 
  a. Đối với cả 2 khổ
  đường, khe hở ≤ 0,1 mm 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường, khe hở ≤ 0,2 mm 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường, khe hở ≤ 0,3 mm 
  d. Đối với khổ
  1435mm, khe hở ≤ 0,1 mm, đối với khổ 1000mm, khe hở ≤ 0,2 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   172 
   | 
  
   Khi khảo sát vết
  nứt trong các bộ phận của cầu thép cần đo thông số nào? Vì sao? 
  a. Đo độ mở rộng
  của vết nứt, vì thông số này phản ánh cường độ của lực tác dụng. 
  b. Đo độ mở rộng
  của vết nứt để tính ra ứng suất tập trung ở mép của vết nứt. 
  c. Đo chiều dài của
  vết nứt, vì qua thông số này tính được diện tích giảm yếu của tiết diện. 
  d. Đo góc xiên của
  vết nứt so với hướng tác dụng của lực để phân tích nguyên nhân gây ra nứt. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   173 
   | 
  
   Vết nứt trong kết
  cấu thép thường rất nhỏ khó phát hiện, làm thế nào để tìm ra vết nứt tại khu
  vực nghi vấn ? 
  a. Vết nứt có mầu
  sắc khác do bụi gỉ trào ra. 
  b. Gõ và nghe âm
  thanh. 
  c. Dùng dung dịch
  thẩm thấu có mầu quét lên bề mặt thép. 
  d. Dùng thiết bị
  siêu âm. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   174 
   | 
  
   Thông thường việc
  đo chiều dày của bụng dầm trên kết cấu nhịp rất khó đảm bảo chính xác. Hãy
  cho biết cách đo chiều dày bụng dầm thép đáng tin cậy. 
  a. Sử dụng thước
  Panme 
  b. Dùng thước thép
  đo tim giữa hai dầm, khoảng cách giữa hai mặt trong bụng dầm và lấy hiệu số
  giữa hai kết quả đo. 
  c. Dùng thước thép
  đo chiều rộng bản đáy b, đo chiều rộng phần chìa ra của bản đáy bh, tw = b - 2bh. 
  d. Sử dụng một
  trong ba biện pháp trên đều được. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   175 
   | 
  
   Trong kiểm định cầu
  để kiểm tra chất lượng bê tông thường áp dụng biện pháp nào? 
  a. Khoan lấy mẫu. 
  b. Bắn súng bật nầy
  Schmidt 
  c. Siêu âm 
  d. Siêu âm kết hợp
  bắn súng bật nẩy. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   176 
   | 
  
   Kết quả nào sau đây
  khi kiểm tra siêu âm bê tông có thể kết luận chất lượng bê tông là tốt? 
  a. v = 1900 m/s,
  Cv = 2% 
  b. v = 2700 m/s,
  Cv = 7% 
  c. v = 3600 m/s, Cv
  = 3% 
  d. v = 4200m/s, Cv
  = 12% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   177 
   | 
  
   Đoạn tải trọng sử
  dụng để thử tĩnh trên cầu phải đáp ứng yêu cầu nào sau đây? 
  a. Gây ra mô men
  bằng 140% mô men tiêu chuẩn. 
  b. Gây ra mô men
  bằng mô men tính toán. 
  c. Gây ra mô men
  bằng mô men tính toán *(1+μ). 
  d. Gây ra mô men
  bằng 70% mô men tiêu chuẩn *(1+μ) 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   178 
   | 
  
   Số lượng xe tải
  trong đoàn xe thử tải sử dụng để xếp thử tĩnh là bao nhiêu? 
  a. 1 xe theo phương
  dọc nhân với số làn theo phương ngang. 
  b. 1 xe (khi thử
  mặt cắt giữa nhịp) 2 xe (khi thử mặt cắt gối) nhân với số làn xe. 
  c. Đủ để gây ra mô
  men thử nhân với số làn xe theo phương ngang cầu. 
  d. Bằng chiều dài
  nhịp/10m nhân với số làn xe. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   179 
   | 
  
   Đoàn xe sử dụng để
  thử tải động là bao nhiêu? 
  a. 1 xe 
  b. Bằng số làn xe 
  c. Bằng số xe dùng
  để thử tĩnh 
  d. Bằng chiều dài
  nhịp /10m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   180 
   | 
  
   Trong kiểm định cầu
  ứng suất được đo bằng thiết bị gì? 
  a. Đầu đo LVDT. 
  b. Cảm biến điện 
  c. Tenzomet cơ học
  (Tenzomet đòn) 
  d. Cảm biến điện
  hoặc/và Tenzomet cơ học. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   181 
   | 
  
   Chuẩn đo của thiết
  bị đo ứng suất là gì? 
  a. Là thước đo
  chuẩn để hiệu chỉnh thiết bị đo. 
  b. Là bộ thiết bị
  để cân chỉnh thiết bị đo. 
  c. Là chiều dài đo
  biến dạng trên kết cấu. 
  d. Là hằng số để
  chuyển đổi từ số liệu đo sang giá trị ứng suất. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   182 
   | 
  
   Trên mỗi mặt cắt
  dầm chịu uốn cần bố trí bao nhiêu điểm đo ứng suất? 
  a. Ba điểm đo 
  b. Bốn điểm đo 
  c. Sáu điểm đo 
  d. Bằng số vị trí
  cần đo * 2 điểm/vị trí. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   183 
   | 
  
   Trên mỗi mặt cắt
  thanh trong giàn thép cần bố trí bao nhiêu điểm đo ứng suất ? 
  a. 1 điểm 
  b. 2 điểm 
  c. 3 điểm 
  d. 4 điểm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   184 
   | 
  
   Trên mặt cắt ngang
  của kết cấu nhịp cầu dầm cần bố trí bao nhiêu điểm đo chuyển vị (độ võng)? 
  a. 2 điểm, dầm biên
  và dầm trong. 
  b. 4 điểm, 2 dầm
  biên và 2 dầm trong. 
  c. Bằng ½ số dầm
  trên mặt cắt ngang. 
  d. Bằng số dầm trên
  mặt cắt ngang. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   185 
   | 
  
   Có thể sử dụng
  phương pháp nào dưới đây để kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường bê tông xi
  măng phục vụ cho việc nghiệm thu 
  a. Phương pháp sử
  dụng thiết bị phân tích trắc dọc APL 
  b. Phương pháp sử
  dụng thiết bị đo IRI 
  c. Phương pháp sử
  dụng thiết bị đo mặt cắt kiểu không tiếp xúc 
  d. Phương pháp sử
  dụng thiết bị đo độ xóc tích lũy 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   186 
   | 
  
   Để đánh giá chất
  lượng của mặt đường bê tông xi măng khi nghiệm thu, chỉ tiêu nào sau đây được
  sử dụng 
  a. Cường độ nén của
  bê tông xi măng 
  b. Cường độ kéo khi
  uốn của bê tông xi măng 
  c. Độ mài mòn,
  cường độ chịu nén của đá gốc 
  d. Độ mài mòn của
  bê tông xi măng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   187 
   | 
  
   Phương pháp nào
  dưới đây thường được sử dụng để xác định mô đun đàn hồi của đất nền đường ở
  hiện trường 
  a. Phương pháp dùng
  tấm ép cứng 
  b. Phương pháp dùng
  cần đo võng Benkelman 
  c. Phương pháp dùng
  dùng thiết bị đo độ võng FWD 
  d. Phương pháp dùng
  chùy xuyên động DCP 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   188 
   | 
  
   Trong quá trình thi
  công ấn bấc thấm, với mỗi lần ấn bấc thấm cần phải kiểm tra nội dung nào sau
  đây 
  a. Vị trí và phương
  thẳng đứng của bấc thấm 
  b. Chiều dài bấc
  thấm 
  c. Phần bấc thấm
  thừa ra trên mặt tầng đệm cát 
  d. Tất cả các nội
  dung trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   189 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm ray hộ bánh thì chiều dài ray hộ
  bánh có dung sai cho phép là? 
  a. Đối với cả 2 khổ
  đường ± 4mm 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường ± 5mm 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường ± 6mm 
  d. Đối với khổ
  1435mm ± 6mm, đối với khổ 1000mm ± 4mm 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   190 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng đường sắt không mối nối, nội dung kiểm tra nhiệt độ khóa ray giữa hai
  ray của một dải ray hàn: 
  a. Đối với cả 2 khổ
  đường, chênh lệch không quá ± 30C 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường, chênh lệch không quá ± 5oC 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường, chênh lệch không quá ± 10oC 
  d. Đối với khổ
  1435mm, chênh lệch không quá ± 30C, đối với khổ 1000mm, chênh lệch không quá
  ± 5oC 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   191 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng ĐS không mối nối, nội dung kiểm tra nhiệt độ khóa ray giữa hai dải ray
  hàn liền cạnh nhau thì: 
  a. Đối với cả 2 khổ
  đường, chênh lệch không quá ± 5oC 
  b. Đối với cả 2 khổ
  đường, chênh lệch không quá ± 10oC 
  c. Đối với cả 2 khổ
  đường, chênh lệch không quá ± 15oC 
  d. Đối với khổ
  1435mm, chênh lệch không quá ± 10oC, đối với khổ 1000mm, chênh
  lệch không quá ± 15oC 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   192 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng bộ ghi, nội dung kiểm tra độ thủy bình của ghi trên mặt cắt ngang thì
  dung sai cho phép là: 
  a. ≤ 3mm đối với
  khổ 1435mm, ≤ 2mm đối với khổ 1000mm. 
  b. ≤ 2mm đối với cả
  2 khổ đường. 
  c. ≤ 3mm đối với cả
  2 khổ đường. 
  d. ≤ 5mm đối với cả
  2 khổ đường. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   193 
   | 
  
   Khi kiểm tra tính
  đàn hồi của vòng đệm lò xo, thì vòng đệm được ép phẳng 3 lần và giữ ở trạng
  thái đó trong 24h phải: 
  a. Không được nhỏ
  hơn 1,65 chiều dầy thực tế của vòng đệm 
  b. Không được nhỏ
  hơn 1,45 chiều dầy thực tế của vòng đệm. 
  c. Không được nhỏ
  hơn 1,85 chiều dầy thực tế của vòng đệm. 
  d. Cả 3 đáp án trên
  đều đúng. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   194 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng đối với cầu đường sắt, đối với kết cấu nhịp dàn với các thanh chịu nén
  thì: 
  a. Độ cong, võng
  không được quá 1/1000 chiều dài tự do. 
  b. Độ cong, võng
  không được quá 1/500 chiều dài tự do. 
  c. Độ cong, võng
  không được quá 1/300 chiều dài tự do. 
  d. Độ cong, võng
  không được quá 1/200 chiều dài tự do. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   195 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng đối với cầu đường sắt, đối với kết cấu nhịp dàn với các thanh chịu kéo
  thì: 
  a. Độ cong, võng
  không được quá 1/1000 chiều dài tự do 
  b. Độ cong, võng
  không được quá 1/500 chiều dài tự do 
  c. Độ cong, võng
  không được quá 1/300 chiều dài tự do 
  d. Độ cong, võng
  không được quá 1/200 chiều dài tự do 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   196 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng đối với cầu đường sắt, đối với kết cấu nhịp dàn với thanh trong hệ
  giằng thì: 
  a. Độ cong, võng
  không được quá 1/1000 chiều dài tự do 
  b. Độ cong, võng
  không được quá 1/500 chiều dài tự do 
  c. Độ cong, võng
  không được quá 1/300 chiều dài tự do 
  d. Độ cong, võng
  không được quá 1/200 chiều dài tự do 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   197 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  đối với cầu đường sắt, công tác kiểm tra độ võng của ray trên từng nhịp cầu: 
  a. Không vượt quá
  1/1600 khẩu độ. 
  b. Không vượt quá
  1/1500 khẩu độ. 
  c. Không vượt quá
  1/1200 khẩu độ. 
  d. Không vượt quá
  1/1000 khẩu độ. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   198 
   | 
  
   Khi kiểm định chất
  lượng đối với cầu đường sắt, đối với kết cấu nhịp đặc, thì độ võng của kết
  cấu nhịp không được vượt quá bao nhiêu? 
  a. 1/1000 khẩu độ
  tính toán 
  b. 1/1200 khẩu độ
  tính toán 
  c. 1/1500 khẩu độ
  tính toán 
  d. 1/2000 khẩu độ
  tính toán 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   199 
   | 
  
   Việc kiểm định các
  bộ phận kết cấu tầng trên của đường sắt trên cầu đường sắt theo nguyên tắc
  nào? 
  a. Trong mọi trường
  hợp đều phải kiểm định theo nguyên tắc ở trong phạm vi cầu. 
  b. Nói chung không
  cần kiểm định nếu đã dùng các cấu tạo được chuẩn hóa. 
  c. Trường hợp đặc
  biệt cần phải kiểm định thì phải theo nguyên tắc chung như đường sắt trên
  tuyến 
  d. Đáp án b và c. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
II. Kiểm định Công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Việc kiểm định chất
  lượng công trình được thực hiện trong trường hợp nào trong các trường hợp
  sau? 
  a. Khi công trình,
  hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng có biểu hiện không đảm bảo
  chất lượng theo yêu cầu của thiết kế. 
  b. Theo yêu cầu của
  cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công
  tư. 
  c. Theo yêu cầu của
  Hội đồng nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng hoặc yêu cầu của cơ quan
  chuyên môn về xây dựng khi cần thiết. 
  d. Tất cả các
  trường hợp trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Trường hợp nào
  trong số các trường hợp sau đây cần phải thực hiện việc kiểm định? 
  a. Khi công trình
  xảy ra sự cố hoặc có khiếm khuyết về chất lượng. 
  b. Cải tạo, nâng
  cấp hoặc kéo dài tuổi thọ công trình xây dựng. 
  c. Phúc tra chất
  lượng công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng. 
  d. Tất cả các
  trường hợp trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Tổ chức nào trong
  số các tổ chức sau có thể yêu câu tiến hành công tác kiểm định công trình? 
  a. Tổ chức sở hữu
  công trình 
  b. Tổ chức tham gia
  thi công xây lắp công trình. 
  c. Cơ quan quản lý
  Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền. 
  d. Tất cả các
  trường hợp nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Các tổ chức nào
  trong số các tổ chức sau đây không được tham gia thực hiện công tác kiểm định
  chất lượng công trình? 
  a. Tổ chức tham gia
  giám sát thi công xây dựng công trình mà công trình đó là đối tượng phải tiến
  hành kiểm định chất lượng công trình. 
  b. Nhà thầu chế
  tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho
  công trình không mà công trình đó là đối tượng phải tiến hành kiểm định chất
  lượng công trình. 
  c. Tổ chức đã thực
  hiện các công tác thí nghiệm xây dựng trong quá trình thi công xây lắp công
  trình mà công trình đó là đối tượng phải tiến hành kiểm định chất lượng công
  trình. 
  d. Tất cả các
  trường hợp trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Đề cương kiểm định
  bao gồm các nội dung chủ yếu nào trong các nội dung sau? 
  a. Mục đích kiểm
  định, yêu cầu kiểm định, nội dung thực hiện kiểm định quy trình và phương
  pháp kiểm định; Chi phí thực hiện, thời gian dự kiến hoàn thành việc kiểm
  định; 
  b. Các quy chuẩn,
  tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng trong việc thực hiện kiểm định; 
  c. Danh sách nhân
  sự và người được phân công chủ trì thực hiện kiểm định các thông tin về năng
  lực của các cá nhân tham gia thực hiện; Các thiết bị chính, phòng thí nghiệm
  được sử dụng để thực hiện kiểm định; 
  d. Tất cả các nội
  dung trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Khái niệm “Kiểm
  định an toàn đập” được hiểu thế nào cho đúng nhất? Hoạt động kiểm định an
  toàn đập là hoạt động: 
  a. Kiểm tra, đánh
  giá chất lượng đập và công tác quản lý đập, thực hiện theo định kỳ, nhằm xác
  định độ an toàn của đập. 
  b. Kiểm tra, đánh
  giá chất lượng thi công đập so với các quy định về lấy mẫu kiểm tra trong hồ
  sơ thiết kế và quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong thiết kế. 
  c. Kiểm tra, đánh
  giá mức độ ảnh hưởng của công trình hồ đập tới các đối tượng trong vùng chịu
  ảnh hưởng của công trình như khu dân cư, ruộng vườn, rừng tự nhiên… 
  d. Kiểm tra, đánh
  giá tính ổn định của công trình so với thiết kế đã đề ra. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Thời gian thực hiện
  kiểm định an toàn lần đầu đối với các công trình hồ đập là khi nào? 
  a. Được thực hiện
  trong năm thứ 2 tính từ ngày hồ chứa tích nước lần đầu đến mực nước dâng bình
  thường. 
  b. Được thực hiện
  trong năm thứ 2 tính từ ngày hồ chứa bắt đầu tiến hành tích nước. 
  c. Được thực hiện
  trong năm thứ 2 tính tứ ngày nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử
  dụng. 
  d. Tất cả các đáp
  án trên. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Chu kỳ tiến hành
  kiểm định an toàn đập đối với công trình hồ chưa nước có dung tích trữ bằng
  hoặc lớn hơn 10.000.000m3 là bao lâu? 
  a. Không quá 10 năm
  kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập. 
  b. Không quá 7 năm
  kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập. 
  c. Không quá 5 năm
  kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập. 
  d. Không quá 2 năm
  kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Chu kỳ tiến hành
  kiểm định an toàn đập đối với công trình hồ chưa nước có dung tích trữ nhỏ
  hơn 10.000.000m3 là bao lâu? 
  a. Không quá 7 năm
  kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập. 
  b. Không quá 5 năm
  kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập. 
  c. Không quá 3 năm
  kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập. 
  d. Không quá 2 năm
  kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Kiểm định an toàn
  đập gồm có những nội dung chính nào trong các nội dung sau? 
  a. Đánh giá kết quả
  công tác quản lý đập. 
  b. Kiểm tra, phân
  tích tài liệu đo đạc, quan trắc đập; kiểm tra, đánh giá chất lượng và sự an
  toàn của đập; kiểm tra tình trạng bồi lắng của hồ chứa; tính toán lũ, khả
  năng xả lũ của hồ chứa theo tiêu chuẩn thiết kế đập hiện hành và tài liệu khí
  tượng thủy văn đã được cập nhật. 
  c. Đánh giá kết quả
  thực hiện công tác phòng, chống lụt, bão tại công trình. 
  d. Tất cả các nội
  dung trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Nội dung “đánh giá
  kết quả công tác quản lý đập” trong công tác kiểm định an toàn đập gồm những
  công việc nào trong số các công việc sau? 
  a. Việc tổ chức
  thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê
  duyệt; 
  b. Việc tổ chức
  quan trắc, thu thập, lưu giữ tài liệu về các yếu tố khí tượng, thủy văn trên
  lưu vực hồ chứa; các diễn biến về thấm, rò rỉ nước qua thân đập, nền đập, vai
  đập, chuyển vị của đập, diễn biến nứt nẻ, sạt trượt tại thân, nền và phạm vi
  lân cận công trình; tình trạng bồi lắng của hồ chứa; 
  c. Việc quy định,
  thực hiện các quy định về duy tu, bảo dưỡng cho từng công trình, bộ phận công
  trình và các thiết bị liên quan đến an toàn đập; 
  d. Tất cả các công
  nêu việc trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Nội dung “Kiểm tra,
  đánh giá chất lượng về an toàn của đập” trong công tác kiểm định an toàn đập
  gồm những công việc nào trong số các công việc sau? 
  a. Tính toán kiểm
  tra ổn định đập theo hiện trạng công trình ứng với trường hợp mức nước dâng
  bình thường, mức nước gia cường (mức nước lũ thiết kế, kiểm tra) và các
  trường hợp khác phù hợp với quy định về thiết kế công trình; 
  b. Tính toán kiểm
  tra cho đập hoặc bộ phận kết cấu công trình mà trạng thái làm việc có dấu
  hiệu thay đổi đột biến, bất thường thể hiện qua các kết quả quan trắc thấm,
  chuyển vị của đập, hoặc đập bị hư hỏng nặng hoặc các hư hỏng đã có từ trước
  và diễn biến theo chiều hướng xấu; 
  c. Đề xuất các biện
  pháp tăng cường đảm bảo ổn định, an toàn công trình. 
  d. Tất cả các công
  việc nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Nội dung “Kiểm tra
  tình trạng bồi lắng của hồ chứa” trong công tác kiểm định an toàn đập gồm
  những công việc nào trong số các công việc sau? 
  a. Phân tích, đánh
  giá về tình trạng bồi lắng của hồ chứa trên cơ sở các số liệu quan trắc, đo
  đạc trong quá khứ; phân bố bồi lắng theo các mặt cắt quan trắc bồi lắng trên
  hồ, dự báo bồi lắng và tuổi thọ hồ chứa; 
  b. Phân tích, đánh
  giá về các nguyên nhân gây sự gia tăng hoặc giảm thiểu lượng phù sa bồi lắng
  về hồ chứa; 
  c. Đề xuất chu kỳ
  đo đạc, quan trắc bồi lắng lòng hồ: Số lượng và vị trí các tuyến đo đạc, quan
  trắc bồi lắng. 
  d. Tất cả các công
  việc nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Nội dung “tính toán
  lũ, khả năng xả lũ của hồ chứa theo tiêu chuẩn thiết kế đập hiện hành và tài
  liệu khí tượng thủy văn và các thay đổi về địa hình, địa mạo đã được cập
  nhật” trong công tác kiểm định an toàn đập gồm những công việc nào trong số
  các công việc sau? 
  a. Thu thập bổ sung
  số liệu khí tượng, thủy văn và các thay đổi về địa hình, địa mạo, độ che phủ
  của thảm thực vật trên lưu vực hồ chứa kể từ giai đoạn thiết kế hoặc kể từ
  lần kiểm định gần nhất đến thời điểm lập báo cáo kiểm định an toàn đập; 
  b. Tính toán kiểm
  tra lại dòng chảy lũ thiết kế, lũ kiểm tra (gồm mô hình lũ, lưu lượng đỉnh
  lũ, tổng lượng lũ) với việc cập nhật các số liệu quan trắc khí tượng, thủy
  văn trong giai đoạn vận hành; 
  c. Tính toán kiểm
  tra khả năng xả lũ của đập tràn với dòng chảy lũ thiết kế, lũ kiểm tra đã
  được kiểm định. 
  d. Tất cả các công
  việc nêu trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Báo cáo đánh giá
  của tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định an toàn đập được sử dụng vào mục
  đích gì trong các mục đích nêu sau? 
  a. Giúp chủ đập lập
  hồ sơ báo cáo kết quả kiểm định gửi Sở Công Thương hoặc Bộ Công Thương tùy
  theo dung tích hồ chứa. 
  b. Giúp chủ đập lập
  hồ sơ báo cáo kết quả kiểm định gửi Sở Xây dựng. 
  c. Giúp chủ đập lập
  hồ sơ báo cáo kết quả kiểm định gửi Ủy Ban nhân dân tỉnh/thành phố nơi xây
  dựng công trình. 
  d. Tất cả các ý
  trên đều đúng. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Chi phí thực hiện
  kiểm định an toàn đập do đơn vị nào chi trả? 
  a. Chủ đầu tư chi
  trả. 
  b. Nhà thầu xây lắp
  chi trả. 
  c. Nhà thầu giám
  sát chi trả. 
  d. Nhà thầu thiết
  kế chi trả. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Khái niệm “Độ chặt
  của đất đắp” được hiểu thế nào cho đúng nhất? Độ chặt của đất đắp (hay
  hệ số đầm chặt) là: 
  a. Tỷ số giữa khối
  lượng thể tích đơn vị đất ướt của đất đắp đạt được khi đầm nén tại hiện
  trường và khối lượng thể tích đơn vị đất khô lớn nhất của đất đó đạt được khi
  thí nghiệm đầm chặt tiêu chuẩn ở trong phòng. 
  b. Tỷ số giữa khối
  lượng thể tích đơn vị đất khô của đất đắp đạt được khi đầm nén tại hiện
  trường và khối lượng thể tích đơn vị đất khô lớn nhất của đất đó đạt được khi
  thí nghiệm đầm chặt tiêu chuẩn ở trong phòng. 
  c. Tỷ số giữa khối
  lượng riêng của đất đắp đạt được khi đầm nén tại hiện trường và khối lượng
  thể tích đơn vị đất khô lớn nhất của đất đó đạt được khi thí nghiệm đầm chặt
  tiêu chuẩn ở trong phòng. 
  d. Tỷ số giữa khối
  lượng thể tích đơn vị đất ướt của đất đắp đạt được khi đầm nén tại hiện
  trường và khối lượng thể tích đơn vị đất khô của đất đó. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Phương pháp nào
  trong số các phương pháp sau đây thường được dùng để xác định độ chặt của đất
  đắp? 
  a. Phương pháp dao
  vòng lấy mẫu. 
  b. Phương đầm nén
  tiêu chuẩn 
  c. Phương pháp hố
  đào, dùng cát tiêu chuẩn thế chỗ. 
  d. Cả phương án a
  và phương án b. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Việc đánh giá chất
  lượng bê tông thủy công thường được thực hiện thông qua đánh giá các chỉ tiêu
  nào trong số các chỉ tiêu sau đây? 
  a. Chỉ tiêu về độ
  chống mài mòn. 
  b. Chỉ tiêu về
  cường độ. 
  c. Chỉ tiêu về độ
  chống thấm nước. 
  d. Cả đáp án a và
  phương án b đều đúng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Việc tính toán kiểm
  tra độ ổn định của công trình cần được tính toán với các trường hợp tổ hợp
  tải trọng nào sau đây? 
  a. Các tổ hợp tải
  trọng cơ bản thường xuất hiện trong quá trình vận hành khai thác công trình. 
  b. Các tổ hợp tải
  trọng cơ bản và tổ hợp tải trọng đặc biệt thường xuất hiện trong quá trình
  vận hành khai thác công trình. 
  c. Tổ hợp tải trọng
  ít ảnh hưởng tới công trình nhất. 
  d. Tổ hợp tải trọng
  nào gây nguy hiểm đến công trình ở mức độ cao nhất. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Phương pháp nào
  trong số các phương pháp nêu sau đây thường được dùng để đánh giá cường độ
  chịu nén của bê tông công trình? 
  a. Phương pháp nén
  mẫu. 
  b. Phương pháp sử
  dung các thiết bị như súng thử dạng bật nẩy, máy siêu âm bê tông. 
  c. Phương pháp xác
  định khối lượng thể tích của bê tông ở các trạng thái khác nhau. 
  d. Cả đáp án a và
  phương án b đều đúng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Đối với các công
  trình bê tông khối lớn thì phương nào nào trong số các phương pháp nêu sau
  đây là phù hợp để kiểm tra chất lượng bê tông phần lõi công trình? 
  a. Phương pháp sử
  dụng súng thử dạng bật nẩy. 
  b. Phương pháp sử
  dụng máy siêu âm bê tông. 
  c. Phương pháp sử
  dụng kết hợp máy âm bê tông và súng bật nẩy. 
  d. Phương pháp
  khoan lấy mẫu để phân tích. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Phương pháp nào
  trong số các phương pháp nêu sau đây phù hợp để sử dụng cho công tác kiểm tra
  cốt thép trong cấu kiện bê tông? 
  a. Đục bỏ lớp bê
  tông bảo vệ để kiểm tra. 
  b. Sử dụng phương
  pháp siêu âm điện từ. 
  c. Sử dụng phương
  pháp xác định vận tốc sung siêu âm. 
  d. Tất cả các
  phương pháp nêu trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Phương pháp nào
  trong số các phương phép nêu sau đây thường được sử dụng để kiểm tra chất
  lượng màng chống thấm dưới nền móng công trình? 
  a. Phương pháp đổ
  nước và xác định độ mất nước trong hố khoan được đổ nước. 
  b. Phương pháp ép
  nước kiểm tra. 
  c. Phương pháp
  khoan lấy mẫu mang về phòng thí nghiệm thử độ chống thấm của mẫu khoan. 
  d. Tất cả các
  phương pháp nêu trên. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Phương pháp nào
  trong số các phương pháp nêu sau đây thường được sử dụng để kiểm tra cường độ
  chịu néo của thanh thép dùng trong xây dựng? 
  a. Sử dụng phương
  pháp siêu âm điện từ. 
  b. Sử dụng phương
  pháp kéo thép. 
  c. Sử dụng phương
  pháp xác định khối lượng thể tích. 
  d. Tất cả các
  phương pháp nêu trên. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
E. LĨNH VỰC ĐỊNH GIÁ
XÂY DỰNG 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Vì sao chi phí dự
  phòng trong dự án đầu tư xây dựng lớn và phức tạp cần cao hơn các dự án khác? 
  a. Do nhiều cơ quan
  có liên quan nên có nhiều yêu cầu mới đặt ra khiến phải thay đổi thiết kế
  trong quá trình thực hiện để đáp ứng, từ đó chi phí phát sinh tăng lên 
  b. Do thời gian
  thực hiện dự án đầu tư xây dựng lớn và phức tạp thường dài hơn nên rủi ro
  nhiều hơn 
  c. Do sử dụng nhiều
  chủng loại vật liệu và máy móc thiết bị hơn 
  d. Tất cả các ý
  trên đều đúng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Lựa chọn chu trình
  quản lý rủi ro phù hợp: 
  a. Lập kế hoạch đối
  phó rủi ro - Xác định rủi ro - Phân tích rủi ro - Lập kế quản lý rủi ro -
  Kiểm soát và điều chỉnh rủi ro. 
  b. Lập kế hoạch đối
  phó rủi ro - Xác định rủi ro - Phân tích rủi ro - Kiểm soát và điều chỉnh rủi
  ro. 
  c. Lập kế hoạch
  quản lý rủi ro -Phân tích rủi ro - Xác định rủi ro - Kiểm soát và điều chỉnh
  rủi ro. 
  d. Lập kế hoạch
  quản lý rủi ro - Xác định rủi ro - Phân tích rủi ro - Lập kế hoạch đối phó
  với rủi ro - Kiểm soát và điều chỉnh rủi ro. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Phân tích nào sau
  đây là phân tích độ nhạy. 
  a. Đánh giá sự thay
  đổi của NPV khi giá nguyên vật liệu đầu vào của dự án có một số thay đổi
  (tăng, giảm). 
  b. Đánh giá sự thay
  đổi của IRR khi giá bán sản phẩm của dự án có một số thay đổi (tăng, giảm). 
  c. Đánh giá sự thay
  đổi của NPV khi giá nguyên vật liệu đầu vào và giá bán sản phẩm dự án cùng
  thay đổi (tăng, giảm). 
  d. Tất cả các
  phương án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Với 1 dự án sản
  xuất gạch lát nền, để trả lời câu hỏi “NPV của dự án thay đổi thế nào nếu giá
  nguyên vật liệu đầu vào tăng 10%, giá bán giảm 10% và chi phí quản lý doanh
  nghiệp giảm 2%” là dạng phân tích nào: 
  a. Phân tích độ
  nhạy 2 chiều. 
  b. Phân tích tình
  huống 
  c. Phân tích mô
  phỏng. 
  d. Phân tích định
  tính. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Mua bảo hiểm trong
  hoạt động xây dựng là một hình thức kiểm soát phòng ngừa rủi ro theo cách
  thức: 
  a. Né tránh rủi ro 
  b. Chấp nhận rủi ro 
  c. Chuyển dịch rủi
  ro. 
  d. Chuyển dịch rủi
  ro theo hợp đồng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Chỉ số giá xây dựng
  sử dụng tính dự phòng cho yếu tố trượt giá (IXDCTbq) để xác định chi phí dự
  phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng được xác định bằng cách tính bình quân: 
  a. Các chỉ số giá
  xây dựng của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm tính toán 
  b. Các chỉ số giá
  xây dựng liên hoàn của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm tính toán
  (không tính đến những thời điểm có biến động bất thường về giá nguyên liệu,
  nhiên liệu và vật liệu xây dựng) 
  c. Các chỉ số giá
  xây dựng liên hoàn của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm gốc (không
  tính đến những thời điểm có biến động bất thường về giá nguyên liệu, nhiên
  liệu và vật liệu xây dựng) 
  d. Các chỉ số giá
  xây dựng của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời điểm gốc 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Trong suất vốn đầu
  tư do Bộ Xây dựng công bố: 
  a. Chưa bao gồm
  thuế giá trị gia tăng. 
  b. Đã bao gồm thuế
  giá trị gia tăng 
  c. Chưa bao gồm
  thuế giá trị gia tăng và chi phí dự phòng. 
  d. Chưa bao gồm
  thuế giá trị gia tăng nhưng đã có chi phí dự phòng. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Vốn vay ngắn hạn
  ngân hàng của dự án để: 
  a. Bổ sung vốn lưu
  động cho dự án 
  b. Bổ sung vốn cố
  định cho dự án 
  c. Mua cổ phiếu của
  dự án 
  d. Mua máy móc
  thiết bị nâng cấp công nghệ cho dự án 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Khi xác định hiệu
  quả dự án, chi phí khấu hao tài sản cố định trong dự án đầu tư xây dựng là
  khoản chi phí mà doanh nghiệp: 
  a. Phải chi trả
  bằng tiền mặt 
  b. Không phải chi
  bằng tiền mặt 
  c. Có khi phải chi
  bằng tiền mặt có khi không. 
  d. Dùng để thanh lý
  tài sản cố định. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Khi xác định hiệu
  quả dự án, chi phí cơ hội trong dự án được: 
  a. Cộng vào dòng
  ngân lưu vào 
  b. Cộng vào dòng
  ngân lưu ra 
  c. Trừ khỏi dòng
  ngân lưu ra 
  d. Tính bằng không
  khi đánh giá hiệu quả dự án 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Thời hạn kiểm soát
  thanh toán vốn của Kho bạc nhà nước theo quy định là? 
  a. Trong thời hạn 3
  ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán theo quy định đối với các
  lần thanh toán đầu tiên. 
  b. Trong thời hạn 3
  ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán theo quy định đối với các
  lần thanh toán đầu tiên và 7 ngày làm việc đối với lần thanh toán cuối cùng. 
  c. Trong thời hạn 7
  ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán theo quy định. 
  d. Trong thời hạn
  14 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán theo quy định. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Chi phí mua bảo
  hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng của công trình từ cấp
  II trở lên thuộc khoản mục chi phí nào trong tổng mức đầu tư xây dựng: 
  a. Chi phí tư vấn 
  b. Chi phí quản lý
  dự án 
  c. Chi phí khác. 
  d. Chi phí dự
  phòng. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Khi sử dụng định
  mức dự toán số 1776/BXD-VP ngày16/8/2007 để tính dự toán thì cần đào bao
  nhiêu m3 đất nguyên thổ để đắp được 1m3 đất đắp với hệ số đầm nén K98. 
  a. 1 m3 
  b. 1.13 m3 
  c. 1.07 m3 
  d. 1.16 m3 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng công trình khu công nghiệp X sử dụng vốn nhà nước được phê duyệt trước
  ngày 10/5/2012 và đang thực hiện triển khai thi công xây dựng thì các công
  việc về quản lý chi phí được thực hiện theo quy định tại: 
  a. Nghị định số
  32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ 
  b. Nghị định số
  112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ 
  c. Nghị định số
  99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ 
  d. Cả 3 đáp án nêu
  trên đều đúng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Khi điều chỉnh giá
  trị dự toán gói thầu thuộc dự án đã phê duyệt dẫn tới phải điều chỉnh tổng
  mức đầu tư xây dựng (sử dụng hết chi phí dự phòng) nhưng tổng giá trị điều
  chỉnh không vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt thì cách thức xử lý là: 
  a. Người quyết định
  đầu tư tổ chức điều chỉnh 
  b. Chủ đầu tư tự tổ
  chức điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí, báo cáo người quyết định đầu tư
  và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh của mình. 
  c. Theo quy định
  không được phép điều chỉnh. 
  d. Chủ đầu tư tự tổ
  chức điều chỉnh và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh của mình. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Lựa chọn phương án
  đúng về việc sử dụng suất vốn đầu tư: 
  a. Có thể dùng để
  xác định tổng mức đầu tư dự án ở giai đoạn chuẩn bị dự án 
  b. Có thể được sử
  dụng trong việc xác định giá trị quyền sử dụng đất 
  c. Có thể được sử
  dụng để xác định giá trị thực tế của tài sản là sản phẩm xây dựng cơ bản khi
  xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa theo hướng dẫn của cơ quan quản
  lý có thẩm quyền. 
  d. Tất cả các
  phương án trên đều đúng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Chi phí chung trong
  chi phí xây dựng gồm những chi phí nào sau đây: 
  a. Chi phí quản lý
  doanh nghiệp. 
  b. Chi phí điều
  hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân. 
  c. Chi phí phục vụ
  thi công tại công trường và một số chi phí phục vụ cho quản lý khác của doanh
  nghiệp; 
  d. Tất cả các mục
  trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Chi phí cơ hội của
  dự án là một khoản chi mà: 
  a. Phải chi bằng
  tiền mặt 
  b. Không phải chi
  bằng tiền mặt 
  c. Có khi phải chi
  có khi không phải chi 
  d. Được tính là một
  khoản thu. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Chi phí xây dựng
  công trình phụ trợ phục vụ thi công thuộc chi phí nào trong tổng mức đầu tư
  của dự án đầu tư xây dựng công trình: 
  a. Chi phí xây
  dựng. 
  b. Chi phí khác. 
  c. Chi phí hạng mục
  chung. 
  d. Cả hai phương án
  trên. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Trường hợp nhà thầu
  thi công xây dựng công trình phải tự tổ chức khai thác và sản xuất các loại
  vật liệu đất, đá, cát sỏi để phục vụ thi công xây dựng công trình thì chi phí
  chung tính trong dự toán xác định giá vật liệu bằng: 
  a. 2,5% trên chi
  phí nhân công và chi phí máy thi công 
  b. 2,5% trên chi
  phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công 
  c. 3,5% trên chi
  phí nhân công và chi phí máy thi công 
  d. 3,5% trên chi
  phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Dự toán gói thầu thi
  công xây dựng bao gồm các khoản mục chi phí nào: 
  a. Chi phí xây dựng
  và chi phí thiết bị 
  b. Chi phí xây
  dựng, chi phí thiết bị và chi phí hạng mục chung 
  c. Chi phí xây
  dựng, chi phí thiết bị, chi phí hạng mục chung và chi phí dự phòng 
  d. Chi phí xây dựng,
  chi phí hạng mục chung và chi phí dự phòng. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Chi phí mua bảo
  hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng của công trình từ cấp
  II trở lên thuộc khoản mục chi phí nào của dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây
  dựng: 
  a. Chi phí chuyên
  gia 
  b. Chi phí thiết bị 
  c. Chi phí khác 
  d. Chi phí dự phòng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Giá xây dựng tổng
  hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây dựng công bố: 
  a. Bao gồm toàn bộ
  chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây
  dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng. 
  b. Là một trong
  những cơ sở để lập tổng mức đầu tư dự án. 
  c. Chưa bao gồm
  thuế giá trị gia tăng 
  d. Đáp án a và b. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Công trình đã bàn
  giao và được sử dụng được 1 năm. Chủ đầu tư muốn thay đổi thiết kế của căn
  chung cư bằng cách xây thêm 1 bức tường ngăn ở phòng khách để tạo thành 2
  phòng. Vậy dự toán xây bức tường ngăn này được tính theo định mức dự toán do
  Bộ Xây dựng công bố về: 
  a. Định mức dự toán
  số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 
  b. Định mức dự toán
  số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 
  c. Định mức dự toán
  số 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 
  d. Định mức dự toán
  số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Khi sử dụng định
  mức dự toán số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 để tính dự toán công tác đóng cọc
  bằng máy, đối với đoạn cọc không ngập đất hao phí nhân công và máy thi công
  được tính như thế nào. 
  a. Bằng 50% định
  mức của đoạn cọc ngập đất. 
  b. Bằng 75% định
  mức của đoạn cọc ngập đất. 
  c. Bằng 25% định
  mức của đoạn cọc ngập đất. 
  d. Bằng 85% định
  mức của đoạn cọc ngập đất 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Giá ca máy chờ đợi
  được xác định gồm các chi phí: 
  a. 50% chi phí khấu
  hao, 50% chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy. 
  b. 50% chi phí khấu
  hao, 50% chi phí nhân công và 50% chi phí khác. 
  c. Chi phí khấu hao
  và chi phí nhân công. 
  d. 50% chi phí khấu
  hao 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Giá ca máy được
  điều chỉnh theo những phương pháp nào dưới đây? 
  a. Bù trừ trực
  tiếp. 
  b. Hệ số điều
  chỉnh. 
  c. Chỉ số giá xây
  dựng. 
  d. Tất cả các
  phương án trên. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Quy định nào sau
  đây về thu hồi tiền tạm ứng là đúng? 
  a. Phải đảm bảo thu
  hồi hết khi giá trị thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp
  đồng. 
  b. Phải đảm bảo thu
  hồi hết khi giá trị thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 90% giá trị hợp
  đồng. 
  c. Bắt buộc thu hồi
  tạm ứng từ lần thanh toán đầu tiên theo tỷ lệ phần trăm tiền tạm ứng và đảm
  bảo thu hồi hết khi giá trị thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị
  hợp đồng. 
  d. Bắt buộc thu hồi
  tạm ứng từ lần thanh toán đầu tiên theo tỷ lệ phần trăm tiền tạm ứng và đảm
  bảo thu hồi hết khi giá trị thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị
  hợp đồng. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Trong các gói thầu
  xây dựng mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ
  điều kiện để xác định chính xác về khối lượng và đơn giá, dự phòng phát sinh
  khối lượng nên để bao nhiêu phần trăm so với tổng chi phí xây dựng và chi phí
  hạng mục chung của gói thầu?  
  a.5% 
  b.0% 
  c. lớn hơn 0% và
  không lớn hơn 5% 
  d. Tùy thuộc vào
  từng gói thầu cụ thể 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Theo quy định hiện
  hành, đối với máy có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên, giá trị thu hồi được
  tính bằng bao nhiêu % của nguyên giá máy và thiết bị thi công xây dựng? 
  a. 5%. 
  b. 10%. 
  c. 15%. 
  d. 20%. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Theo quy định hiện
  hành, có bao nhiêu khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng ? 
  a. 5 khoản mục 
  b. 6 khoản mục 
  c. 7 khoản mục 
  d. 8 khoản mục 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Theo quy định hiện
  hành, sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng là một nội dung của: 
  a. Báo cáo nghiên
  cứu khả thi đầu tư xây dựng 
  b. Báo cáo nghiên
  cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng 
  c. Báo cáo kinh tế
  - kỹ thuật đầu tư xây dựng 
  d. Báo cáo lập dự
  án đầu tư xây dựng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng công trình xây dựng trường học X sử dụng vốn ngân sách tỉnh Y, có quy mô
  nhóm C thì thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng thuộc: 
  a. Cơ quan chuyên
  môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng 
  b. Sở Xây dựng tỉnh
  Y 
  c. Cơ quan chuyên
  môn thuộc người quyết định đầu tư 
  d. Chủ đầu tư 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Chi phí dự phòng
  trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án X sử dụng vốn ngân sách
  nhà nước do đơn vị tư vấn xác định bao gồm:  
  Chi phí dự phòng
  cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh với tỷ lệ Kps = 14,5% 
  Chi phí dự phòng do
  yếu tố trượt giá, tỷ lệ bình quân 5%/năm. 
  Theo quy định hiện
  hành, chi phí dự phòng của dự án này xác định như trên là sai, do: 
  a. Đây là dự án chỉ
  thi công xây dựng trong 1 năm, không cần tính dự phòng cho yếu tố trượt giá. 
  b. Dự án này chi
  phí phát sinh không được vượt quá 5% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết
  bị 
  c. Tỷ lệ dự phòng cho
  khối lượng phát sinh không được vượt quá 10%. 
  d. Tổng chi phí dự
  phòng cho cả 2 yếu tố phát sinh khối lượng và trượt giá không vượt quá 10%
  tổng chi phí xây dựng và thiết bị. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Theo quy định hiện
  hành, phát biểu nào dưới đây về Suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng công bố là
  đúng: 
  a. Suất vốn đầu tư
  bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư
  vấn đầu tư xây dựng, các khoản chi phí khác và chi phí dự phòng. Suất vốn đầu
  tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên. 
  b. Suất vốn đầu tư
  bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư
  vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán chưa
  bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên. 
  c. Suất vốn đầu tư
  chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của
  dự án/công trình xây dựng cụ thể như chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
  cư, Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng, Vốn lưu động ban đầu, Chi
  phí dự phòng trong tổng mức đầu tư,… 
  d. Không phát biểu
  nào đúng. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Trong các chỉ tiêu
  sau, chỉ tiêu nào là suất vốn đầu tư? 
  a. 300 triệu
  đồng/Dầm bê tông cốt thép dự ứng lực mác 40Mpa, dầm I, dài 18m. 
  b. 290 nghìn đồng/m2
  mặt đường cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3.0kg/m2, mô đun
  đàn hồi Eyc ≥ 80MpA. 
  c. 6. 570.000 đồng/m2
  sàn nhà chung cư ≤ 7 tầng. 
  d. Tất cả các chỉ
  tiêu trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Trong các chỉ tiêu
  sau, chỉ tiêu nào là giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình? 
  a. 300 triệu đồng/
  Dầm bê tông cốt thép dự ứng lực mác 40Mpa, dầm I, dài 18m. 
  b. 54 triệu
  đồng/cháu mẫu giáo khi quy mô đầu tư xây dựng nhà trẻ 75 < số cháu ≤ 125. 
  c. Cả hai đáp án a
  và b. 
  d. Không có chỉ
  tiêu nào là giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Dòng tiền của dự án
  theo quan điểm của ngân hàng được xác định bằng: 
  a. Tổng khấu hao và
  lợi nhuận 
  b. Lợi nhuận sau
  thuế 
  c. Tổng dòng thu
  bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền, bao gồm chi trả lãi vay 
  d. Tổng dòng thu
  bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền không bao gồm tiền vay và trả nợ vay 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Khi sử dụng phương
  pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value), quyết
  định chấp nhận dự án nếu: 
  a. NPV bằng đầu tư
  ban đầu 
  b. NPV có thể <0
  nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân
  hàng 
  c. NPV>0 
  d. NPV có thể lớn
  hơn hoặc nhỏ hơn 0 nhưng IRR của dự án lớn hơn lãi suất cho vay. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Phân tích hiệu quả
  tài chính dự án luôn luôn được sử dụng bằng đơn vị: 
  a. Quy ước 
  b. Hiện vật và tiền
  tệ 
  c. Tiền tệ. 
  d. Đơn vị nào là do
  chủ đầu tư lựa chọn. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Hệ thống chỉ số giá
  xây dựng được công bố theo quy định hiện hành bao gồm: 
  a. Chỉ số giá xây
  dựng quốc gia, chỉ số giá xây dựng theo loại công trình 
  b. Chỉ số giá xây
  dựng quốc gia, chỉ số giá xây dựng theo loại công trình, theo cơ cấu chi phí,
  theo yếu tố chi phí 
  c. Chỉ số giá xây
  dựng quốc gia, chỉ số giá xây dựng theo loại công trình, theo cơ cấu chi phí. 
  d. Chỉ số giá xây
  dựng quốc gia, chỉ số giá xây dựng theo loại công trình, theo cơ cấu chi phí,
  theo yếu tố chi phí, chỉ số giá xây dựng cấp cơ sở. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Khi điều chỉnh giá
  hợp đồng đối với hợp đồng sở dụng vốn nhà nước, nguồn thông tin về giá và chỉ
  số giá xây dựng sử dụng để tính hệ số điều chỉnh giá do: 
  a. Tổng cục Thống
  kê công bố 
  b. Bộ Xây dựng công
  bố 
  c. Các tỉnh, thành
  phố nơi đặt địa điểm công trình công bố 
  d. Do các bên thỏa
  thuận trong hợp đồng theo nguồn từ các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công
  bố. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Khi sử dụng định
  mức dự toán số 1776/BXD-VP ngày16/8/2007 để tính dự toán công tác đổ bê tông
  tường của công trình cao 52m thì theo phương án nào sau đây là đúng? 
  a. Áp dụng mã hiệu
  định mức công tác đổ bê tông cho công trình có chiều cao > 50m cho toàn bộ
  khối bê tông. 
  b. Phân tách khối
  lượng đổ bê tông theo chiều cao công trình đến 4m, từ 4m-16m, từ 16m - 50 m
  và > 50m. 
  c. Tính bình quân
  định mức cho khối lượng đổ bê tông theo chiều cao công trình đến 4m, từ
  4m-16m, từ 16m - 50 m và > 50m. 
  d. Quy định cụ thể
  cách áp dụng sẽ do địa phương có văn bản hướng dẫn. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Dự án đầu tư xây
  dựng công trình lập tháng 6/2015 gồm có 1 tòa nhà chung cư cao 20 tầng và 1
  chung cư cao 15 tầng, ngoài ra còn đường nội bộ, cổng hàng rào và nhà bảo vệ.
  Hỏi chi phí tư vấn thiết kế xây dựng trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án
  tính thế nào là đúng? 
  a. Tính dự toán chi
  phí xây dựng các công trình trong tổng mức đầu tư và tra định mức chi phí
  thiết kế công trình dân dụng. Chi phí tư vấn thiết kế tính ra như trên chưa
  có thuế giá trị gia tăng. 
  b. Tính dự toán chi
  phí xây dựng các công trình trong tổng mức đầu tư và tra định mức chi phí
  thiết kế công trình dân dụng. Chi phí tư vấn thiết kế tính ra như trên đã có
  thuế giá trị gia tăng. 
  c. Tra định mức chi
  phí tỷ lệ cho từng loại công trình theo giá trị chi phí xây dựng trước thuế.
  Cộng các chi phí tư vấn thiết kế của tất cả các công trình tính được chi phí
  tư vấn thiết kế của dự án. Chi phí tư vấn thiết kế tính ra như trên chưa có
  thuế giá trị gia tăng. 
  d. Tra định mức chi
  phí tỷ lệ cho từng công trình theo giá trị chi phí xây dựng trước thuế của
  từng hạng mục. Cộng các chi phí tư vấn thiết kế của tất cả các hạng mục tính
  được chi phí tư vấn thiết kế của dự án. Chi phí tư vấn thiết kế tính ra như
  trên đã có thuế giá trị gia tăng. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Định mức dự toán xây
  dựng công trình được xác định trên cơ sở: 
  a. Định mức chi phí 
  b. Định mức cơ sở 
  c. Định mức kinh tế
  - kỹ thuật 
  d. Tất cả các
  phương án trên 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Định mức kinh tế -
  kỹ thuật gồm: 
  a. Định mức cơ sở,
  định mức dự toán xây dựng công trình và định mức chi phí 
  b. Định mức sử dụng
  vật liệu, định mức lao động, định mức năng suất máy và thiết bị thi công 
  c. Định mức cơ sở
  và định mức dự toán xây dựng công trình. 
  d. Định mức dự toán
  xây dựng công trình và định mức chi phí 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Khi xác định định
  mức dự toán xây dựng công trình mới, việc tính toán hao phí nhân công được xác
  định theo phương pháp nào sau đây? 
  a. Theo dây chuyền
  công nghệ tổ chức thi công 
  b. Theo số liệu
  thống kê của công trình đã và đang thực hiện có điều kiện, biện pháp thi công
  tương tự 
  c. Theo số liệu
  khảo sát thực tế 
  d. Tất cả các đáp
  án trên đều đúng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Khi xác định định
  mức dự toán xây dựng công trình mới, việc tính toán hao phí máy thi công phải
  sử dụng hệ số chuyển đổi sang định mức dự toán xây dựng Kcđ. Hệ số này phụ
  thuộc vào nhóm công tác, công việc (đơn giản hay phức tạp theo dây chuyền công
  nghệ tổ chức thi công ), yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, chu kỳ làm
  việc liên tục hoặc gián đoạn, khối lượng thực hiện công việc liên tục của
  công táC.). Kcđ được xác định theo kinh nghiệm chuyên gia quy định trong
  khoảng nào sau đây? 
  a. Kcđ =1,05÷1,3 
  b. Kcđ =1,15÷1,35 
  c. Kcđ =1,25÷1,45 
  d. Kcđ =1,25÷1,35 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Giá xây dựng tổng
  hợp là cơ sở để xác định? 
  a. Tổng mức đầu tư
  xây dựng, dự toán xây dựng công trình và dự toán gói thầu xây dựng. 
  b. Dự toán xây dựng
  công trình và dự toán gói thầu xây dựng 
  c. Tổng mức đầu tư xây
  dựng và dự toán xây dựng công trình 
  d. Tổng mức đầu tư
  và dự toán gói thầu. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Khi xác định dự
  toán xây dựng thì chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu là một nội dung
  chi phí thuộc: 
  a. Chi phí tư vấn
  đầu tư xây dựng 
  b. Chi phí một số
  công việc thuộc hạng mục chung nhưng không xác định được khối lượng từ thiết
  kế 
  c. Chi phí hạng mục
  chung khác 
  d. Chi phí quản lý
  dự án 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Phí thẩm định thiết
  kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo quy định của cơ
  quan nào? 
  a. UBND cấp tỉnh; 
  b. Bộ Tài chính; 
  c. Bộ Xây dựng 
  d. Liên Bộ Tài
  chính - Xây dựng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Phí thẩm định dự án
  đầu tư xây dựng công trình thuộc khoản mục chi phí nào trong Tổng mức đầu tư
  dự án theo phương án trả lời dưới đây là đúng?  
  a. Chi phí quản lý
  dự án; 
  b. Chi phí tư vấn
  đầu tư xây dựng công trình; 
  c. Chi phí khác 
  d. Chi phí xây dựng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Với công trình sử
  dụng vốn ngân sách nhà nước, trường hợp nào được điều chỉnh dự toán xây dựng
  đã được phê duyệt: 
  a. Nhà thầu chào giá
  cao hơn. 
  b. Khi phát sinh
  khối lượng của hợp đồng thực hiện theo hình thức trọn gói. 
  c. Xảy ra trường hợp
  bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, động đất,… 
  d. Tất cả các đáp
  án trên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Chi phí chung của
  chi phí xây dựng gồm những chi phí nào sau đây: 
  a. Chi phí quản lý
  doanh nghiệp; 
  b. Chi phí điều
  hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ công nhân; 
  c. Chi phí phục vụ
  thi công tại công trường và một số chi phí phục vụ cho quản lý khác của doanh
  nghiệp; 
  d. Tất cả các chi
  phí trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Khối lượng bê tông
  được đo bóc là: 
  a. Toàn bộ kết cấu
  bê tông kể cả các phần nhô ra, không trừ các kết cấu kim loại dạng lập thể,
  cốt thép, các chi tiết tương tự và phải trừ các khe co giãn, lỗ rỗng trên bề
  mặt kết cấu bê tông có thể tích >0,1m3 và chỗ giao nhau được tính một lần 
  b. Toàn bộ kết cấu
  bê tông kể cả các phần nhô ra, không trừ các kết cấu kim loại dạng lập thể,
  cốt thép, các chi tiết tương tự và phải trừ các khe co giãn, lỗ rỗng trên bề
  mặt kết cấu bê tông có thể tích <0,1m3và chỗ giao nhau được tính một lần 
  c. Toàn bộ kết cấu
  bê tông kể cả các phần nhô ra, không trừ các kết cấu kim loại dạng lập thể,
  cốt thép, các chi tiết tương tự và phải trừ các khe co giãn, lỗ rỗng trên bề
  mặt kết cấu bê tông có thể tích > 0,2m3và chỗ giao nhau được tính một lần 
  d. Toàn bộ kết cấu
  bê tông kể cả các phần nhô ra, không trừ các kết cấu kim loại dạng lập thể,
  cốt thép, các chi tiết tương tự và phải trừ các khe co giãn, lỗ rỗng trên bề
  mặt kết cấu bê tông có thể tích <0,2m3và chỗ giao nhau được tính một lần 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Đo bóc khối lượng
  xây dựng từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công để: 
  a. Xác định dự
  toán, lập bảng khối lượng trong hồ sơ mời thầu 
  b. Xác định giá gói
  thầu (Chủ đầu tư), giá dự thầu (Nhà thầu) 
  c. Xác định giá hợp
  đồng trường hợp chỉ định thầu, xác định giá thanh toán trong trường hợp chỉ
  định thầu và phương thức hợp đồng trọn gói 
  d. Tất cả các đáp
  án trên đều đúng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Nội dung chi phí
  đầu tư nào sau đây không được quyết toán? 
  a. Các chi phí
  thiệt hại xảy ra trong quá trình đầu tư xây dựng thuộc trách nhiệm của bảo
  hiểm. 
  b. Các chi phí của
  các khối lượng phá đi làm lại do lỗi của nhà thầu. 
  c. Chi phí thiệt
  hại do nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật. 
  d. Phương án a
  & b. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Khối lượng công tác
  hoàn thiện được đo bóc, phân loại theo: 
  a. Công việc cần
  hoàn thiện (trát, láng, ốp, lát, sơn, làm cửa, làm trần, làm mái…) 
  b. Chủng loại đặc
  tính kỹ thuật, vật liệu sử dụng hoàn thiện (loại vữa, mác vữa, loại gỗ, loại
  đá, loại tấm trần, loại mái…) 
  c. Chi tiết bộ phận
  kết cấu (dầm, cột, tường, trụ, trần, mái…) 
  d. Cả 3 đáp án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Nội dung thẩm định
  dự toán xây dựng công trình gồm: 
  a. Kiểm tra sự phù
  hợp khối lượng công tác xây dựng, chủng loại và số lượng thiết bị trong dự
  toán so với khối lượng, chủng loại và số lượng thiết bị tính toán từ thiết kế
  xây dựng, công nghệ. 
  b. Kiểm tra tính
  đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức dự toán, giá xây dựng
  của công trình và quy định khác có liên quan trong việc xác định các khoản
  mục chi phí của dự toán xây dựng công trình. 
  c. Xác định giá trị
  dự toán xây dựng công trình sau thẩm định và kiến nghị giá trị dự toán xây
  dựng để cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Đánh giá mức độ tăng, giảm của
  các khoản mục chi phí, phân tích nguyên nhân tăng, giảm so với giá trị dự
  toán xây dựng công trình đề nghị thẩm định. 
  d. Tất cả các nội
  dung trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Khi sử dụng định
  mức dự toán số 1776/BXD-VP ngày16/8/2007 để tính dự toán cho 1 số công tác có
  quy định chiều cao thì chiều cao trong định mức được tính: 
  a. Từ cốt ± 0.00 
  b. Từ cốt đất tự
  nhiên 
  c. Từ cốt chân móng
  công trình 
  d. Từ cốt sàn tầng
  1. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   61 
   | 
  
   Định mức khấu hao
  của máy và thiết bị thi công được xác định trên cơ sở nào. 
  a. Hướng dẫn của Bộ
  Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố
  định 
  b. Định mức khấu
  hao của loại máy tương tự do Bộ Xây dựng công bố 
  c. Mức độ hao mòn
  của máy trong quá trình sử dụng máy theo điều kiện cụ thể của công trình 
  d. Tất cả các đáp
  án trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
G. THIẾT KẾ, GIÁM SÁT
VÀ KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT 
 
  | 
   TT 
   | 
  
   Nội
  dung câu hỏi 
   | 
  
   Đáp
  án 
   | 
  
 
  | 
   1 
   | 
  
   Khi lựa chọn dây
  chuyền công nghệ xử lý nước cấp cho đô thị, bên cạnh các tiêu chí về thành
  phần tính chất của nước thô, công suất của trạm cấp nước, yêu cầu chất lượng
  nước cấp cho sinh hoạt theo quy định, cần căn cứ vào các tiêu chí nào khác? 
  a. Yêu cầu tiết
  kiệm diện tích. 
  b. Yêu cầu tiết
  kiệm diện tích, chi phí đầu tư và vận hành. 
  c. Yêu cầu tiết
  kiệm năng lượng. 
  d. Yêu cầu tiết
  kiệm diện tích và năng lượng. 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   2 
   | 
  
   Trong dây chuyền
  công nghệ khử sắt trong nước, khi nào phải sử dụng bể lắng tiếp xúc? 
  a. Khi hàm lượng
  cặn lớn nhất sau làm thoáng nhỏ hơn 15 mg/l 
  b. Khi hàm lượng
  cặn lớn nhất sau làm thoáng lớn hơn 15 mg/l 
  c. Khi hàm lượng
  cặn lớn nhất sau làm thoáng nhỏ hơn 20 mg/l 
  d. Khi hàm lượng
  cặn lớn nhất sau làm thoáng lớn hơn 20 mg/l 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   3 
   | 
  
   Diện tích tối thiểu
  khu đất xây dựng trạm xử lý nước công suất từ 60.000-120.000 m3/ngđ
  được dự báo trong quy hoạch cấp nước là bao nhiêu ha? 
  a. 3 ha 
  b. 4 ha 
  c. 5 ha 
  d. 6 ha 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   4 
   | 
  
   Cấp công trình cấp
  I của trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu
  có) được quy định có công suất như thế nào? 
  a. Lớn hơn hoặc
  bằng 30.000 m3/ngđ 
  b. Lớn hơn hoặc
  bằng 40.000 m3/ngđ 
  c. Lớn hơn hoặc
  bằng 50.000 m3/ngđ 
  d. Lớn hơn hoặc
  bằng 60.000 m3/ngđ 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   5 
   | 
  
   Đối với dự án đầu
  tư xây dựng tuyến ống cấp nước có đường kính trong 1000mm với tổng chiều dài
  tuyến ống là 950m, cấp công trình của tuyến ống cấp nước là cấp nào? 
  a. Cấp đặc biệt 
  b. Cấp I 
  c. Cấp II 
  d. Cấp III 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   6 
   | 
  
   Trạm bơm cấp I bơm
  nước mặt có phân đợt xây dựng thì phân đợt như thế nào? 
  a. Phần nhà trạm
  được xây cho từng giai đoạn, phần thiết bị lắp đặt phù hợp với từng giai
  đoạn. 
  b. Phần nhà trạm
  được xây cho hai giai đoạn ngay từ đợt đầu, phần thiết bị lắp đặt phù hợp với
  từng giai đoạn. 
  c. Phần nhà trạm
  được xây cho hai giai đoạn ngay từ đợt đầu, phần thiết bị lắp đặt cho cả hai
  giai đoạn. 
  d. Phần nhà trạm
  xây cho từng giai đoạn, phần thiết bị lắp đặt phù hợp với từng giai đoạn. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   7 
   | 
  
   Trong dây chuyền
  công nghệ xử lý nước cấp, phải bố trí ngăn tách khí khi sử dụng công trình
  nào? 
  a. Bể tạo bông có
  lớp cặn lơ lửng, bể lắng đứng, bể lắng trong có tầng cặn lơ lửng, 
  b. Bể tạo bông kiểu
  vách ngăn, bể lắng trong có tầng cặn lơ lửng, bể lọc tiếp xúc, 
  c. Bể tạo bông có
  lớp cặn lơ lửng, bể lắng trong có tầng cặn lơ lửng, bể lọc tiếp xúc 
  d. Bể tạo bông kiểu
  vách ngăn, Bể tạo bông có lớp cặn lơ lửng, bể lắng trong có tầng cặn lơ lửng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   8 
   | 
  
   Khi khử trùng nước
  bằng clo hoặc các hợp chất chứa clo trong dây chuyền công nghệ xử lý nước
  cấp, hàm lượng clo dư được quy định như thế nào? 
  a. Lớn hơn 0,5 mg/l
  trên toàn bộ mạng lưới 
  b. Lớn hơn 0,5 mg/l
  ở đầu mạng lưới cấp nước và không nhỏ hơn 0,3 mg/l ở cuối mạng lưới 
  c. Nhỏ hơn 0,5 mg/l
  trên toàn bộ mạng lưới ở đầu mạng lưới cấp nước và không nhỏ hơn 0,3 mg/l ở
  cuối mạng lưới 
  d. Nhỏ hơn 0,5 mg/l
  trên toàn bộ mạng lưới 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   9 
   | 
  
   Trong trạm định lượng
  Clo, phải thiết kế hệ thống thông gió cơ khí hoạt động thường xuyên với số
  lần thay đổi không khí là bao nhiêu lần trong 1 giờ. 
  a. 4 lần/h 
  b. 6 lần/h 
  c. 10 lần/h 
  d. 12 lần/h 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   10 
   | 
  
   Độ sâu đặt ống cấp
  nước dưới đất (tính từ mặt đất đến đỉnh ống) được quy định như thế nào? 
  a. Khi D ≤ 300 mm:
  không nhỏ hơn 0,6 m; khi D > 300 mm: không nhỏ hơn 1,0 m. 
  b. Khi D ≤ 300 mm:
  không nhỏ hơn 0,7 m; khi D > 300 mm: không nhỏ hơn 1,0 m. 
  c. Khi D ≤ 300 mm:
  không nhỏ hơn 0,8 m; khi D > 300 mm: không nhỏ hơn 1,0 m. 
  d. Khi D ≤ 300 mm:
  không nhỏ hơn 0,8 m; khi D > 300 mm: không nhỏ hơn 1,2 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   11 
   | 
  
   Trong thiết kế mạng
  lưới cấp nước đô thị, đối với mạng lưới xây mới hoàn toàn, áp lực tối thiểu
  cần thiết tại các điểm nút chính (mạng cấp 1) là bao nhiêu m? 
  a. 10 m 
  b. 12 m 
  c. 15 m 
  d. 20 m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   12 
   | 
  
   Đối với mạng lưới
  cấp nước đô thị, áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước chữa cháy phải đảm bảo
  tối thiểu là bao nhiêu m? 
  a. ≥ 10m 
  b. ≥12m 
  c. ≥15m 
  d. ≥20m 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   13 
   | 
  
   Trạm bơm cấp II bơm
  nước sạch sử dụng biến tần, trong giờ dùng nước ít, số vòng quay của máy bơm
  không được giảm đến dưới bao nhiêu % số vòng quay định mức 
  a. 40% 
  b. 50% 
  c. 60% 
  d. 70% 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   14 
   | 
  
   Cấp công trình cấp
  I của nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý
  bùn cặn) được quy định có tổng công suất bao nhiêu m3/ngđ? 
  a. Lớn hơn hoặc
  bằng 10.000 m3/ngđ 
  b. Lớn hơn hoặc
  bằng 20.000 m3/ngđ 
  c. Lớn hơn hoặc
  bằng 30.000 m3/ngđ 
  d. Lớn hơn hoặc
  bằng 50.000 m3/ngđ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   15 
   | 
  
   Cấp công trình cấp
  I của tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch có tổng chiều dài lớn hơn
  1.000m) được quy định về đường kính trong của ống như thế nào? 
  a. Lớn hơn hoặc
  bằng 800 mm 
  b. Lớn hơn hoặc
  bằng 1.000 mm 
  c. Lớn hơn hoặc
  bằng 1.200 mm 
  d. Lớn hơn hoặc
  bằng 1.500 mm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   16 
   | 
  
   Sắp xếp thứ tự các
  công trình chính của hệ thống cấp nước cho đúng: 
  a. Khai thác, điều
  hoà, xử lý nước, vận chuyển và phân phối nước tới các đối tượng dùng nước. 
  b. Khai thác, điều
  hoà, vận chuyển, xử lý nước và phân phối nước tới các đối tượng dùng nước. 
  c. Khai thác, vận
  chuyển, điều hoà, xử lý nước và phân phối nước tới các đối tượng dùng nước. 
  d. Khai thác, xử lý
  nước, điều hòa, vận chuyển và phân phối nước tới các đối tượng dùng nước. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   17 
   | 
  
   Khi độ dao động mực
  nước các mùa từ 6 m trở lên phải bố trí 2 hàng cửa thu nước ở độ cao khác
  nhau. Khoảng cách theo chiều cao giữa 2 hàng cửa tối thiểu là: 
  a. 2 m 
  b. 3 m 
  c. 4 m 
  d. 5 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   18 
   | 
  
   Việc bố trí ống hút
  của trạm bơm cấp nước, số lượng ống hút chung phải ít nhất là 2 ống. Trạm bơm
  cho phép đặt 1 ống hút có công suất ? 
  a. Nhỏ hơn 1 000 m3/ngày 
  b. Nhỏ hơn 3 000 m3/ngày 
  c. Nhỏ hơn 5 000 m3/ngày 
  d. Nhỏ hơn 10 000 m3/ngày 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   19 
   | 
  
   Việc bố trí ống đẩy
  của trạm bơm cấp nước, phải bảo đảm ít nhất có 2 ống đẩy chung, trong trường
  hợp nào cho phép bố trí 1 ống đẩy chung? 
  a. Khi công suất
  nhỏ hơn 1 000 m3/ngày hoặc trong hệ thống có nhiều nhà máy cùng
  cấp nước vào mạng lưới 
  b. Khi công suất
  nhỏ hơn 3 000 m3/ngày hoặc trong hệ thống có nhiều nhà máy cùng
  cấp nước vào mạng lưới 
  c. Khi công suất
  nhỏ hơn 5 000 m3/ngày hoặc trong hệ thống có nhiều nhà máy cùng
  cấp nước vào mạng lưới 
  d. Khi công suất
  nhỏ hơn 10 000 m3/ngày hoặc trong hệ thống có nhiều nhà máy cùng
  cấp nước vào mạng lưới 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   20 
   | 
  
   Diện tích mặt bằng
  của trạm bơm giếng khoan tối thiểu là bao nhiêu m2 
  a. 8 m2 
  b. 12 m2 
  c. 16 m2 
  d. 20 m2 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   21 
   | 
  
   Phải xử lý nước rửa
  lọc khi trạm/ nhà máy xử lý nước cấp có công suất từ bao nhiêu m3/ngđ
  trở lên? 
  a. Công suất từ 3
  000 m3/ngđ 
  b. Công suất từ 5
  000 m3/ngđ 
  c. Công suất từ 10
  000 m3/ngđ 
  d. Công suất từ 30
  000 m3/ngđ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   22 
   | 
  
   Khi nào công trình
  đơn vị trong trạm xử lý nước cấp tối thiểu phải có 2 đơn nguyên ? 
  a. Khi công suất
  trạm từ 1.000 m3/ngđ trở lên 
  b. Khi công suất
  trạm từ 2.000 m3/ngđ trở lên 
  c. Khi công suất
  trạm từ 3.000 m3/ngđ trở lên 
  d. Khi công suất
  trạm từ 5.000 m3/ngđ trở lên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   23 
   | 
  
   Hàm lượng cặn trong
  nước sau bể lắng đối với dây chuyền công nghệ xử lý nước cấp được quy định: 
  a. Hàm lượng cặn
  trong nước sau bể lắng không được vượt quá 12 mg/l 
  b. Hàm lượng cặn
  trong nước sau bể lắng không được vượt quá 15 mg/l 
  c. Hàm lượng cặn
  trong nước sau bể lắng không được vượt quá 20 mg/l 
  d. Hàm lượng cặn
  trong nước sau bể lắng không được vượt quá 30 mg/l 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   24 
   | 
  
   Trong dây chuyền
  công nghệ xử lý nước cấp, quy định phải xây dựng công trình lắng sơ bộ trong
  trường hợp: 
  a. Nước có hàm
  lượng cặn lớn hơn 1 000 mg/l 
  b. Nước có hàm
  lượng cặn lớn hơn 1 500 mg/l 
  c. Nước có hàm
  lượng cặn lớn hơn 2 000 mg/l 
  d. Nước có hàm
  lượng cặn lớn hơn 2 500 mg/l 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   25 
   | 
  
   Giới hạn tốc độ lọc
  tính toán trong bể lọc chậm là: 
  a. Từ 0,05 - 0,1
  m/h 
  b. Từ 0,1 - 0,3 m/h 
  c. Từ 0,3 - 0,5 m/h 
  d. Từ 0,5 - 1,0 m/h 
   | 
  
   B 
   | 
  
 
  | 
   26 
   | 
  
   Trong dây chuyền
  công nghệ xử lý nước cấp, chiều cao lớp nước trên bề mặt lớp lọc của bể lọc
  nhanh trọng lực được quy định: 
  a. Tối thiểu là 0,8
  m 
  b. Tối thiểu là 1,0
  m 
  c. Tối thiểu là 1,2
  m 
  d. Tối thiểu là 1,5
  m 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   27 
   | 
  
   Ở chế độ làm việc
  bình thường của bể lọc nhanh trọng lực với vật liệu lọc cát thạch anh được
  thiết kế với tốc độ lọc là: 
  a. 0,5 - 5 m/h 
  b. 5 - 10 m/h 
  c. 10 - 15 m/h 
  d. 15 - 30 m/h 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   28 
   | 
  
   Trong bể lọc nhanh
  trọng lực, hệ thống phân phối bằng chụp lọc được thiết kế khi áp dụng biện
  pháp rửa bằng nước kết hợp với không khí, số lượng chụp lọc được quy định như
  thế nào? 
  a. Không dưới 40
  cái/m2
  diện
  tích lọc của bể 
  b. Không dưới 50
  cái/m2
  diện
  tích lọc của bể 
  c. Không dưới 60
  cái/m2
  diện
  tích lọc của bể 
  d. Không dưới 90
  cái/m2
  diện
  tích lọc của bể 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   29 
   | 
  
   Đường ống cấp nước
  đặt qua sông, kênh, rạch phải đặt sâu hơn đáy sông, kênh rạch bao nhiêu m? 
  a. Ít nhất là 0,3 m 
  b. Ít nhất là 0,5 m 
  c. Ít nhất là 1,0 m 
  d. Ít nhất là 1,5 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   30 
   | 
  
   Đường ống dẫn cấp
  nước và mạng lưới phải đặt dốc về phía van xả cặn với độ dốc được quy định: 
  a. Không nhỏ hơn
  0,001 
  b. Không nhỏ hơn
  0,002 
  c. Không nhỏ hơn
  0,003 
  d. Không nhỏ hơn
  0,005 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   31 
   | 
  
   Khi nào bể mê tan
  phải được xem xét như một phương án để phân hủy cặn lắng của nước thải? 
  a. Khi trạm XLNT có
  công suất từ 5 000 m3/ngđ trở lên 
  b. Khi trạm XLNT có
  công suất từ 6 000 m3/ngđ trở lên 
  c. Khi trạm XLNT có
  công suất từ 7 000 m3/ngđ trở lên 
  d. Khi trạm XLNT có
  công suất từ 8 000 m3/ngđ trở lên 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   32 
   | 
  
   Đối với bãi lọc cát
  sỏi, hào lọc và bãi lọc ngập nước trồng cây để XLNT, chiều dày lớp đất không
  bão hòa (tính từ đáy bãi lọc đến mực nước ngầm cao nhất) là bao nhiêu m đối
  với đất cát, mùn, cát pha ? 
  a. 1,0 m 
  b. 1,5 m 
  c. 2,0 m 
  d. > 2,5 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   33 
   | 
  
   Trong trạm/nhà máy
  XLNT, đối với mương ôxy hóa tuần hoàn, lượng bùn hoạt tính dư được xác định
  trong khoảng là: 
  a. 0,2-0,3 kg/kg
  BOD5 
  b. 0,3-0,4 kg/kg BOD5 
  c. 0,4-0,5 kg/kg BOD5 
  d. 0,5-0,6 kg/kg BOD5 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   34 
   | 
  
   Cấp công trình cấp
  I của trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) được quy định có
  tổng công suất bao nhiêu m3/ngđ? 
  a. Lớn hơn hoặc
  bằng 20.000 m3/ngđ 
  b. Lớn hơn hoặc bằng
  25.000 m3/ngđ 
  c. Lớn hơn hoặc
  bằng 30.000 m3/ngđ 
  d. Lớn hơn hoặc
  bằng 50.000 m3/ngđ 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   35 
   | 
  
   Đối với dự án đầu
  tư xây dựng tuyến cống thoát nước thải có đường kính trong 1000mm với tổng
  chiều dài tuyến cống là 900m, cấp công trình của tuyến cống thoát nước là cấp
  nào? 
  a. Cấp đặc biệt 
  b. Cấp I 
  c. Cấp II 
  d. Cấp III 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   36 
   | 
  
   Đường kính tối
  thiểu của ống, cống thoát nước mưa, cống thoát nước chung ngoài đường phố ? 
  a. 300 mm 
  b. 400 mm 
  c. 450 mm 
  d. 500 mm 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   37 
   | 
  
   Độ dốc tối thiểu
  của rãnh thoát nước mưa bên đường. 
  a. Không nhỏ hơn
  0,002 
  b. Không nhỏ hơn
  0,003 
  c. Không nhỏ hơn
  0,004 
  d. Không nhỏ hơn
  0,005 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   38 
   | 
  
   Trong trường hợp
  đặc biệt, khi trạm xử lý nước thải (XLNT) hoặc sân phơi bùn bắt buộc phải đặt
  ở đầu hướng gió chính của đô thị, khoảng cách an toàn về môi trường phải tăng
  lên tối thiểu bao nhiêu lần so với khi Trạm XLNT đặt ở cuối hướng gió chính? 
  a. 1,2 lần 
  b. 1,5 lần 
  c. 1,8 lần 
  d. 2 lần 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   39 
   | 
  
   Trong trạm/nhà máy
  XLNT, chiều sâu hồ sinh học hiếu khí làm thoáng cưỡng bức được quy định thế
  nào? 
  a. Không dưới 3 m 
  b. Không dưới 4 m 
  c. Không quá 3 m 
  d. Không quá 4 m 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   40 
   | 
  
   Trong trạm bơm nước
  thải, khi nào ngăn thu cần chia ra 2 ngăn (nhưng không làm tăng thể tích
  chung) 
  a. Trạm bơm công
  suất lớn hơn 60.000 m3/ngđ 
  b. Trạm bơm công
  suất lớn hơn 80.000 m3/ngđ 
  c. Trạm bơm công
  suất lớn hơn 100.000 m3/ngđ 
  d. Trạm bơm công
  suất lớn hơn 120.000 m3/ngđ 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   41 
   | 
  
   Trong trạm/nhà máy
  XLNT, thể tích ngăn thu của trạm bơm cặn tươi, cặn đã lên men hoặc bùn hoạt
  tính xác định theo khối lượng bùn cần xả ra từ những nguồn nào?Bể nén bùn
  phải được bố trí trong các công trình xử lý nước thải có ? 
  a. Bể mê tan 
  b. Bể lọc sinh học 
  c. Hồ sinh học 
  d. Bể aeroten 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   42 
   | 
  
   Trong trạm/nhà máy
  XLNT, khi công suất của trạm bơm không khí là bao nhiều thì cần ít nhất 2 máy
  làm việc? 
  a. 3.000 m3/h 
  b. 4.000 m3/h 
  c. 5.000 m3/h 
  d. 6.000 m3/h 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   43 
   | 
  
   Trong trạm/nhà máy
  XLNT, bể điều hòa khuấy trộn cơ khí được sử dụng khi nào? 
  a. Khi hàm lượng
  chất lơ lửng trên 200 mg/l với chế độ nước vào bể bất kỳ 
  b. Khi hàm lượng
  chất lơ lửng trên 300 mg/l với chế độ nước vào bể bất kỳ 
  c. Khi hàm lượng
  chất lơ lửng trên 400 mg/l với chế độ nước vào bể bất kỳ 
  d. Khi hàm lượng
  chất lơ lửng trên 500 mg/l với chế độ nước vào bể bất kỳ 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   44 
   | 
  
   Cấp công trình cấp
  I của công trình xử lý nước thải được quy định có tổng công suất bao nhiêu m3/ngđ? 
  a. Lớn hơn hoặc
  bằng 10.000 m3/ngđ 
  b. Lớn hơn hoặc
  bằng 20.000 m3/ngđ 
  c. Lớn hơn hoặc
  bằng 30.000 m3/ngđ 
  d. Lớn hơn hoặc
  bằng 50.000 m3/ngđ 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   45 
   | 
  
   Cấp công trình cấp
  I của tuyến cống thoát nước mưa, cống chung có tổng chiều dài lớn hơn 1.000m
  được quy định về đường kính trong của cống như thế nào ? 
  a. Lớn hơn hoặc
  bằng 2.000 mm 
  b. Lớn hơn hoặc
  bằng 1.500 mm 
  c. Lớn hơn hoặc
  bằng 1.200 mm 
  d. Lớn hơn hoặc
  bằng 1.000 mm 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   46 
   | 
  
   Hệ thống thoát nước
  phải phù hợp các yếu tố: 
  a. Quy mô đô thị,
  yêu cầu vệ sinh, 
  b. Yêu cầu vệ sinh,
  điều kiện tự nhiên, 
  c. Hiện trạng đô
  thị và hiện trạng hệ thống thoát nước. 
  d. Quy mô đô thị,
  yêu cầu vệ sinh, điều kiện tự nhiên, hiện trạng đô thị và hiện trạng hệ thống
  thoát nước. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   47 
   | 
  
   Khi lựa chọn hệ
  thống thoát nước, các khu đô thị xây dựng mới phải xây dựng 
  a. Hệ thống thoát
  nước nửa riêng 
  b. Hệ thống thoát
  nước chung 
  c. Hệ thống thoát
  nước riêng 
  d. Hệ thống thoát
  nước riêng hoặc nửa riêng 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   48 
   | 
  
   Lượng nước thải
  sinh hoạt thu gom được so với tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt ? 
  a. Phải đạt ≥60% 
  b. Phải đạt ≥70% 
  c. Phải đạt ≥80% 
  d. Phải đạt ≥90% 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   49 
   | 
  
   Đường kính tối
  thiểu của ống, cống thoát nước thải ngoài đường phố ? 
  a. 100 mm 
  b. 150 mm 
  c. 200 mm. 
  d. 250 mm 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   50 
   | 
  
   Vận tốc tính toán
  nhỏ nhất trong mạng lưới thoát nước tự chảy đối với các loại kích thước ống,
  cống, kênh, mương khác nhau được quy định: 
  a. 0,5 - 1,3 m/s 
  b. 0,7 - 1,3 m/s 
  c. 0,7 - 1,5 m/s 
  d. 0,8 - 1,6 mm/s 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   51 
   | 
  
   Độ đầy của ống
  thoát nước thải có D = 200 - 300 mm ? 
  a. Không quá 0,6 D 
  b. Không quá 0,65 D 
  c. Không quá 0,7 D 
  d. Không quá 0,75 D 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   52 
   | 
  
   Độ sâu chôn ống nhỏ
  nhất đối với tất cả các loại đường kính ống (tính từ cao độ mặt đường đến
  đỉnh ống) tại khu vực có xe cơ giới qua lại ? 
  a. 0,3 m 
  b. 0,5 m 
  c. 0,7 m 
  d. 0,9 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   53 
   | 
  
   Cống có đường kính
  nhỏ hơn hay bằng 800 mm, kích thước bên trong giếng thăm là: 
  a. D = 700 mm hoặc
  700 x 700 mm 
  b. D = 800 mm hoặc
  800 x 800 mm 
  c. D = 900 mm hoặc
  900 x 900 mm; 
  d. D = 1 000 mm
  hoặc 1 000 x 1 000 mm; 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   54 
   | 
  
   Trạm/nhà máy XLNT
  phải xây dựng bể lắng cát khi nào ? 
  a. Có công suất ≥
  100 m3/ngày đêm 
  b. Có công suất ≥
  500 m3/ngày đêm 
  c. Có công suất ≥
  1000 m3/ngày đêm 
  d. Có công suất bất
  kỳ. 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   55 
   | 
  
   Trong trạm/nhà máy
  XLNT phải bố trí thiết bị thu dầu mỡ khi nào? 
  a. Nồng độ dầu mỡ
  lớn hơn 50 mg/l. 
  b. Nồng độ dầu mỡ
  lớn hơn 100 mg/l. 
  c. Nồng độ dầu mỡ lớn
  hơn 150 mg/l. 
  d. Nồng độ dầu mỡ
  lớn hơn 200 mg/l. 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   56 
   | 
  
   Trong trạm/nhà máy
  XLNT, thời gian lưu thủy lực trong bể điều hòa lưu lượng và nồng độ ? 
  a. Không dưới 6 giờ 
  b. Không dưới 12
  giờ 
  c. Không dưới 18
  giờ 
  d. Không dưới 24
  giờ 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   57 
   | 
  
   Trong trạm/nhà máy
  XLNT, nồng độ chất rắn lơ lửng của dòng nước thải trước khi vào các công
  trình xử lý sinh học được quy định thế nào ? 
  a. Dưới 150 mg/l 
  b. Dưới 200 mg/l 
  c. Dưới 250 mg/l 
  d. Dưới 300 mg/l 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   58 
   | 
  
   Trong trạm/nhà máy
  XLNT, thời gian tuyển nổi cần thiết trong thiết bị hay bể tuyển nổi ? 
  a. Không dưới 15
  phút 
  b. Không dưới 20
  phút 
  c. Không dưới 25
  phút 
  d. Không dưới 30
  phút 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   59 
   | 
  
   Giếng thăm của mạng
  lưới thoát nước, chiều cao phần công tác của giếng (tính từ sàn công tác tới
  dàn đỡ cổ giếng) được quy định: 
  a. ≥ 1,2 m 
  b. ≥ 1,5 m 
  c. ≥ 1,8 m 
  d. ≥ 2,0 m 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   60 
   | 
  
   Trong trạm/nhà máy
  XLNT, nên tái sinh bùn hoạt tính cho bể aeroten đẩy trong trường hợp nào? 
  a. Khi BOD5 của nước thải đưa
  vào bể aeroten lớn hơn 150 mg/l (1) 
  b. Nước thải sản
  xuất có các chất khó ôxy hóa sinh hóa (2) 
  c. Nước thải chỉ
  được xử lý sinh học không hoàn toàn (3) 
  d. Tất cả các
  trường hợp (1), (2), (3) 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   61 
   | 
  
   Phải lắp đặt hệ
  thống thu khí bãi rác khi đóng ô chôn lấp chất thải rắn thông thường có quy
  mô lớn hơn hoặc bằng bao nhiêu T/năm? 
  a. 45.000 
  b. 55.000 
  c. 65.000 
  d. 75.000 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   62 
   | 
  
   Đối với lò đốt chất
  thải rắn thông thường phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường tuân thủ theo
  quy chuẩn nào? 
  a. QCVN
  02:2012/BTNMT 
  b. QCVN
  07:2009/BTNMT 
  c. QCVN
  25:2009/BTNMT 
  d. QCVN
  30:2012/BTNMT 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   63 
   | 
  
   Tỷ lệ sử dụng đất
  tối đa đối với khu lò đốt trong cơ sở đốt chất thải rắn là? 
  a. 40 % 
  b. 50 % 
  c. 60 % 
  d. 70 % 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   64 
   | 
  
   Khoảng cách ATMT
  nhỏ nhất giữa bãi chôn lấp chất thải rắn vô cơ đến chân các công trình xây
  dựng khác là bao nhiêu mét? 
  a. Lớn hơn hoặc
  bằng 50 m 
  b. Lớn hơn hoặc bằng
  100 m 
  c. Lớn hơn hoặc
  bằng 150 m 
  d. Lớn hơn hoặc
  bằng 200 m 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   65 
   | 
  
   Đối với dự án đầu
  tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường, có công suất xử lý từ 50
  tấn/ngày đêm- -<200 tấn/ngày đêm thuộc loại công trình cấp nào? 
  a. Cấp đặc biệt 
  b. Cấp I 
  c. Cấp II 
  d. Cấp III 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   66 
   | 
  
   Đối với công trình
  quản lý chất thải rắn phải phù hợp với những quy hoạch nào? 
  a. Quy hoạch xây
  dựng 
  b. Quy hoạch đô thị 
  c. Quy hoạch chuyên
  ngành 
  d. Cả 03 loại quy
  hoạch trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   67 
   | 
  
   Tỷ lệ sử dụng đất
  tối đa đối với khu chứa + phân loại chất thải rắn trước khi tái chế trong cơ
  sở tái chế chất thải rắn là bao nhiêu? 
  a. 40 % 
  b. 50 % 
  c. 60 % 
  d. 70 % 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   68 
   | 
  
   Tỷ lệ chất thải rắn
  được xử lý bằng công nghệ chôn lấp không vượt quá bao nhiêu % tổng lượng chất
  thải rắn được thu gom 
  a. Không vượt quá
  15% 
  b. Không vượt quá
  20 % 
  c. Không vượt quá
  25% 
  d. Không vượt quá
  30% 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   69 
   | 
  
   Đối với đô thị loại
  đặc biệt và loại I, lượng chất thải rắn phát sinh trên đầu người đạt bao
  nhiêu kg/người.ngày 
  a. 1,3 
  b. 1 
  c. 0,9 
  d. 0,8 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   70 
   | 
  
   Tỷ lệ sử dụng đất
  tối thiểu đối với đất cây xanh, mặt nước trong các cơ sở xử lý chất thải rắn
  là bao nhiêu phần trăm? 
  a. Tối thiểu 10% 
  b. Tối thiểu 15% 
  c. Tối thiểu 20% 
  d. Tối thiểu 25% 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   71 
   | 
  
   Tỷ lệ sử dụng đất
  tối đa đối với khu xử lý + bãi ủ + kho chứa sản phẩm trong cơ sở xử lý chất thải
  rắn theo công nghệ sinh học là bao nhiêu? 
  a. 40 % 
  b. 50 % 
  c. 60 % 
  d. 70 % 
   | 
  
   c 
   | 
  
 
  | 
   72 
   | 
  
   Tỷ lệ sử dụng đất
  tối thiểu đối với đất giao thông trong các cơ sở xử lý chất thải rắn là bao
  nhiêu phần trăm? 
  a. Tối thiểu 10% 
  b. Tối thiểu 15% 
  c. Tối thiểu 20% 
  d. Tối thiểu 25% 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   73 
   | 
  
   Đối với trạm trung
  chuyển chất thải rắn phải đảm bảo các yêu cầu nào sau đây? 
  a. Về phòng chống
  cháy, nổ 
  b. Về thu gom và xử
  lý nước thải 
  c. Về khử mùi 
  d. Cả ba yêu cầu
  trên 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   74 
   | 
  
   Khoảng cách tối
  thiểu giữa các công trình trong khu liên hợp xử lý chất thải rắn (khu tiếp
  nhận, khu phân loại, khu tái chế, khu xử lý sinh học, lò đốt) đến bãi chôn
  lấp là bao nhiêu m? 
  a. 50 
  b. 100 
  c. 200 
  d. 300 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   75 
   | 
  
   Tỷ lệ sử dụng đất
  tối đa đối với khu điều hành trong các cơ sở xử lý chất thải rắn là bao nhiêu
  phần trăm? 
  a. Tối đa 15% 
  b. Tối đa 20% 
  c. Tối đa 25% 
  d. Tối đa 30% 
   | 
  
   a 
   | 
  
 
  | 
   76 
   | 
  
   Cơ sở xử lý chất
  thải rắn là các cơ sở vật chất bao gồm những gì? 
  a. Bao gồm đất đai,
  nhà xưởng, trang thiết bị xử lý chất thải rắn 
  b. Bao gồm đất đai,
  nhà xưởng, dây truyền công nghệ xử lý chất thải rắn 
  c. Bao gồm đất đai,
  nhà xưởng và các công trình khác phục vụ cho việc xử lý chất thải rắn  
  d. Bao gồm đất đai,
  nhà xưởng, dây truyền công nghệ, trang thiết bị và các hạng mục công trình
  phụ trợ được sử dụng cho hoạt động xử lý chất thải rắn 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   77 
   | 
  
   Bãi chôn lấp chất
  thải rắn hợp vệ sinh là gì? 
  a. Là bãi chôn lấp
  chất thải rắn được thiết kế hợp vệ sinh 
  b. Là bãi chôn lấp
  chất thải rắn được xây dựng và quản lý vận hành một cách hiệu quả 
  c. Là bãi chôn lấp
  chất thải rắn được thiết kế và xây dựng đồng bộ 
  d. Là bãi chôn lấp
  chất thải rắn được quy hoạch, thiết kế, xây dựng và quản lý vận hành hợp kỹ
  thuật vệ sinh để chôn lấp chất thải rắn 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   78 
   | 
  
   Khu liên hợp xử lý
  chất thải rắn là gì? 
  a. Là các hạng mục
  công trình xử lý chất thải rắn 
  b. Là các hạng mục
  công trình xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn 
  c. Là các hạng mục
  công trình xử lý và bãi chôn lấp chất thải rắn 
  d. Là tổ hợp của
  một số hoặc nhiều hạng mục công trình xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải
  rắn và bãi chôn lấp chất thải rắn 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   79 
   | 
  
   Công nghệ xử lý
  chất thải rắn bằng công nghệ sinh học được áp dụng đối với loại chất thải rắn
  nào? 
  a. Chất thải rắn vô
  cơ 
  b. Chất thải rắn
  hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học 
  c. Chất thải rắn có
  thể tái chế 
  d. Chất thải rắn có
  thể tái sử dụng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   80 
   | 
  
   Quy mô của khu liên
  hợp xử lý chất thải rắn được xác định như thế nào? 
  a. Xác định theo
  khối lượng chất thải rắn tiếp nhận 
  b. Xác định theo
  khối lượng chất thải rắn tiếp nhận và xử lý 
  c. Xác định theo
  quy hoạch xử lý chất thải rắn đã được phê duyệt 
  d. Xác định theo quy
  hoạch xử lý chất thải rắn, dựa trên cơ sở khối lượng của các loại chất thải
  rắn cần được xử lý, công nghệ áp dụng để xử lý và tiêu hủy chất thải rắn 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   81 
   | 
  
   Việc thu gom phân
  bùn từ các bể tự hoại nhà vệ sinh công cộng không quá bao nhiêu lâu? 
  a. 6 tháng 
  b. 12 tháng 
  c. 15 tháng 
  d. 18 tháng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   82 
   | 
  
   Chất thải rắn nguy
  hại phải được phân loại, thu gom và xử lý như thế nào? 
  a. Phân loại, thu
  gom và xử lý chung 
  b. Phân loại, thu
  gom và xử lý riêng 
  c. Phân loại, thu
  gom riêng và xử lý chung 
  d. Phân loại, thu
  gom chung và xử lý riêng 
   | 
  
   b 
   | 
  
 
  | 
   83 
   | 
  
   Công trình quản lý
  chất thải rắn bao gồm những hạng mục nào? 
  a. Bao gồm trạm
  trung chuyển chất thải rắn, điểm tập kết chất thải rắn 
  b. Bao gồm cơ sở xử
  lý chất thải rắn và bãi chôn lấp chất thải rắn 
  c. Bao gồm trạm
  trung chuyển chất thải rắn và bùn thải 
  d. Bao gồm trạm
  trung chuyển và cơ sở xử lý chất thải rắn và bùn thải (tái chế, đốt, chôn lấp
  hoặc các loại hình công nghệ xử lý khác) 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   84 
   | 
  
   Các đối tượng áp
  dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình
  quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng (QCVN 07-2016/BXD) bao gồm
  những đối tượng nào? 
  a. Áp dụng đối với
  các cá nhận, tập thể trong và ngoài nước 
  b. Áp dụng đối với
  tổ chức trong nước 
  c. Áp dụng đối với
  cá nhân và tổ chức trong nước và nước ngoài 
  d. Áp dụng đối với
  các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng mới, cải tạo,
  nâng cấp và quản lý vận hành công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh
  công cộng 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   85 
   | 
  
   Chất thải rắn là
  gì? 
  a. Là chất thải
  phát trinh trong quá trình sinh hoạt của con người 
  b. Là chất thải
  phát sinh trong hoạt động sản xuất, đời sống sinh hoạt của con người 
  c. Là chất thải ở
  thể rắn phát sinh trong quá trình sản xuất, sinh hoạt của con người 
  d. Là chất thải ở
  thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản xuất, kinh doanh,
  dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   86 
   | 
  
   Chất thải rắn thông
  thường là gì? 
  a. Là chất thải
  phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của con người 
  b. Là chất thải
  phát sinh trong hoạt động, sản xuất, kinh doanh của con người 
  c. Là chất thải
  phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của con người 
  d. Là chất thải
  không thuộc danh mục chất thải nguy hại hoặc thuộc danh mục chất thải nguy
  hại nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất thải nguy hại. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   87 
   | 
  
   Chất thải rắn sinh
  hoạt là gì? 
  a. Là chất thải rắn
  phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của con người 
  b. Là chất thải rắn
  phát sinh trong hoạt động sản xuất, dịch vụ của con người 
  c. Là chất thải rắn
  phát sinh trong hoạt động dịch vụ, sản xuất, kinh doanh của con người 
  d. Là chất thải rắn
  phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   88 
   | 
  
   Chất thải rắn sinh
  hoạt phải được thu gom theo tuyến để vận chuyển tới địa điểm nào? 
  a. Để vận chuyển
  đến điểm tập kết chất thải rắn 
  b. Để vận chuyển
  đến trạm trung chuyển chất thải rắn 
  c. Để vận chuyển
  đến cơ sở xử lý chất thải rắn 
  d. Để vận chuyển
  tới điểm tập kết, trạm trung chuyển và cơ sở xử lý chất thải rắn theo quy
  hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   89 
   | 
  
   Trong quá trình vận
  chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải đảm bảo các điều kiện gì? 
  a. Phải bảo đảm
  không được rơi vãi 
  b. Phải bảo đảm
  không gây bốc mùi 
  c. Phải bảo đảm
  không làm nước rò rỉ 
  d. Phải bảo đảm
  không làm rơi vãi chất thải, gây phát tán bụi, mùi, nước rò rỉ. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  | 
   90 
   | 
  
   Chất thải rắn công
  nghiệp là? 
  a. Là chất thải rắn
  phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của con người 
  b. Là chất thải rắn
  phát sinh từ hoạt động sản xuất của con người 
  c. Là chất thải rắn
  phát sinh từ hoạt động kinh doanh dịch vụ của con người 
  d. Là chất thải rắn
  phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. 
   | 
  
   d 
   | 
  
 
  
 
 
    
 
                                   
                                 
                                
                                    
                                     
                                    
    Quyết định 1391/QĐ-BXD năm 2016 công bố Bộ câu hỏi trắc nghiệm phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành 
                                 
                            
 
                         
                        
                         
                     
                    
                        
                        
                            
	
                                
                                    
                                    
    
    Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh 
    
 
                                 
                                
                                 
                            
 
                         
                     
                    
                 
                
                
                
                
                 
                
                    
                        
                            
                                Quyết định 1391/QĐ-BXD ngày 29/12/2016 công bố Bộ câu hỏi trắc nghiệm phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
                         
                        
                        
                     
                    
                     
                 
                
                
                 
                
                
Văn bản liên quan
        
            
            
                
                    Ban hành:
                    09/06/2021 
                Hiệu lực: Đã biết 
                Tình trạng: Đã biết 
                
                    Cập nhật:
                        11/06/2021 
             
         
    
        
            
            
                
                    Ban hành:
                    26/12/2018 
                Hiệu lực: Đã biết 
                Tình trạng: Đã biết 
                
                    Cập nhật:
                        04/01/2019 
             
         
    
        
            
            
                
                    Ban hành:
                    20/03/2018 
                Hiệu lực: Đã biết 
                
                
                    Cập nhật:
                        17/09/2018 
             
         
    
        
            
            
                
                    Ban hành:
                    29/12/2016 
                Hiệu lực: Đã biết 
                Tình trạng: Đã biết 
                
                    Cập nhật:
                        04/01/2017 
             
         
    
        
            
            
                
                    Ban hành:
                    10/11/2016 
                Hiệu lực: Đã biết 
                
                
                    Cập nhật:
                        26/11/2016 
             
         
    
        
            
            
                
                    Ban hành:
                    08/11/2016 
                Hiệu lực: Đã biết 
                
                
                    Cập nhật:
                        12/11/2016 
             
         
    
        
            
            
                
                    Ban hành:
                    09/09/2016 
                Hiệu lực: Đã biết 
                Tình trạng: Đã biết 
                
                    Cập nhật:
                        17/09/2016 
             
         
    
        
            
            
                
                    Ban hành:
                    01/09/2016 
                Hiệu lực: Đã biết 
                Tình trạng: Đã biết 
                
                    Cập nhật:
                        09/09/2016 
             
         
    
        
            
            
                
                    Ban hành:
                    30/06/2016 
                Hiệu lực: Đã biết 
                Tình trạng: Đã biết 
                
                    Cập nhật:
                        07/07/2016 
             
         
    
        
            
            
                
                    Ban hành:
                    18/06/2015 
                Hiệu lực: Đã biết 
                Tình trạng: Đã biết 
                
                    Cập nhật:
                        22/06/2015 
             
         
    
 
 
                
    
    
                
                
                    17.255 
             
         | 
     
 
    
    
        NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN 
 
    
        Văn bản bị thay thế 
    
        Văn bản thay thế 
    
         
        Chú thích 
 
    
 
    
 
    
        Chú thích: 
     
    
        Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng. 
    
        <Nội dung> = Nội dung hai
        văn bản đều có; 
    
        <Nội dung> =
        Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có; 
    
        <Nội dung> = Nội dung văn
        bản cũ không có, văn bản mới có; 
    
        <Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
        sung. 
    
          
    
        Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
        và cố định bảng so sánh. 
    
        Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung. 
    
        Double click để xem tất cả nội dung không có thay
        thế tương ứng. 
    
        Tắt so sánh [X] để
        trở về trạng thái rà chuột ban đầu. 
 
    
        FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN 
    
 
    
        FILE ATTACHED TO DOCUMENT 
    
 
    
 
    
 
 
 | 
                                             
                                         
                                     | 
                                 
                                
                                    | 
                                        
                                        
                                     | 
                                 
                                
                                    
                                        
                                        
    
     
    
        
            
                 
             
            
                
                    | 
                        Địa chỉ:
                     | 
                    
                        17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
                     | 
                 
                
                    | 
                        Điện thoại:
                     | 
                    
                        (028) 3930 3279 (06 lines)
                     | 
                 
                
                    | 
                        E-mail:
                     | 
                    
                        inf[email protected]
                     | 
                 
                
                    | 
                        Mã số thuế:
                     | 
                    
                        0315459414
                     | 
                 
             
         
     
        
 
                                     | 
                                 
                             
                            
                         | 
                     
                    
                        | 
                            
                            
 
 
 
    
        
	TP. HCM, ngày 31/05/2021 
	Thưa Quý khách, 
	Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020,  THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại. 
	Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng. 
	Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021. 
	Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là: 
	      sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật, 
	      và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam, 
	nhằm: 
	      Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”, 
	      và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần; 
	Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống. 
     
 
 
THÔNG BÁO  
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng 
Kính gửi: Quý Thành viên, 
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. 
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ. 
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới. 
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên. 
 
    
    Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
   
 
Tiếp tục sử dụng
 
 
 
      
 
            
                     
            
              
 
      Cảm ơn     đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
     
   
    
     
        - Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
 
        - 
Hiện tại có đủ  người dùng cùng lúc,
 
nên khi người thứ  vào thì bạn bị Đăng xuất.
 
        - Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
 
nên nhiều người khác vào dùng?
 
         - Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
 
          
          - Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
 
     
 
 
Tài khoản  hiện đã đủ  người
dùng cùng thời điểm.  
    
        Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ  
có 1 người khác bị Đăng xuất.
   
    
    
        
 
 
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập 
    
       Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng  
    
 
      
    
 
 
 
 
 
 
    
    
   
   
  
   
 
    
        
   
   
     
    
     
                         | 
                     
                 
             |