UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
87/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 17 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, THAY THẾ/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 16 thủ tục hành chính mới ban hành/ 03 thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung/ 09 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương (Chi tiết theo biểu Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh liên quan; các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC 1
DANH
MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực hóa chất
|
1
|
Cấp Thông báo
xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng.
|
2
|
Cấp
giấy xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với các
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo quản sử dụng hóa chất
nguy hiểm.
|
II. Lĩnh vực Khoáng sản
|
1
|
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ
sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ nhóm B, C.
|
III. Lĩnh vực Lưu thông
hàng hóa trong nước
|
1
|
Đăng ký hợp đồng theo mẫu/ điều
kiện giao dịch chung.
|
2
|
Đăng ký lại hợp đồng theo mẫu/
điều kiện giao dịch chung.
|
IV. Lĩnh vực An toàn thực
phẩm
|
1
|
Cấp Giấy xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
|
2
|
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
|
V. Lĩnh vực Điện
|
1
|
Cấp, sửa đổi,
bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện
áp từ 35 kV trở xuống.
|
2
|
Gia hạn Giấy
phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35 kV
trở xuống.
|
3
|
Cấp, sửa đổi,
bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp
điện áp từ 35 kV trở xuống.
|
4
|
Gia hạn Giấy
phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35
kV trở xuống.
|
5
|
Cấp, sửa đổi,
bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có qui mô công
suất dưới 3 MW đặt tại địa phương.
|
6
|
Gia hạn Giấy
phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có qui mô công suất dưới 3
MW đặt tại địa phương.
|
7
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực lần đầu.
|
8
|
Cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng.
|
9
|
Cấp lại thẻ
Kiểm tra viên điện lực trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC HÓA CHẤT
1. Cấp thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tỉnh Điện
Biên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì
viết phiếu giao nhận, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến
Phòng Kỹ thuật an toàn và môi trường;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ
theo quy định.
Bước 2. Phòng Kỹ thuật
an toàn và môi trường tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ:
+ Nhận được hồ sơ hợp lệ:
Phòng Kỹ thuật an toàn và môi trường soạn thảo văn bản xác nhận công bố hợp
quy trình lãnh đạo Sở phê duyệt, chuyển kết quả sang bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả;
+
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước 3. Đến ngày hẹn trả kết quả, bộ phận tiếp nhận trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 của Thông tư số
48/2011/TT-BCT ngày 30/12/2011 của Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
- Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của
sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp
quy cấp;
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa;
- Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến sản
phẩm, hàng hóa (tiêu chuẩn TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc
quy định kỹ thuật khác;
- Bản hướng dẫn
sử dụng sản phẩm, hàng hóa.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Thông báo xác
nhận hợp quy
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai :
|
Bản công bố hợp quy
|
- Yêu cầu, điều
kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Điều 8, điều 9, điều 10, điều 11 của Thông tư số 48/2011/TT-BCT
ngày 30/12/2011 của Bộ Công Thương Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 08/2012/TT-BCT
ngày 09/4/2012 của Bộ Công Thương về ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có
khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
|
Mẫu Bản công bố hợp quy (Theo phụ lục 01: Ban hành
kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT , ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương):
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------1
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số .............
Tên tổ chức, cá
nhân:..............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax:.................................................................
E-mail......................................................................................................................
Công bố:
Sản phẩm, hàng
hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc
trưng kỹ thuật,…)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Phù hợp với
tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thông tin bổ
sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............., ngày.......tháng........năm..........
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
2. Cấp giấy xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố hóa chất đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, cất giữ, bảo
quản sử dụng hóa chất nguy hiểm
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn gửi tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định;
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết phiếu nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho phòng Kỹ
thuật An toàn - Môi trường thụ lý hồ sơ.
Bước 2. Phòng Kỹ thuật an toàn và môi
trường tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Phòng Kỹ thuật an
toàn và môi trường tổ chức kiểm tra thực tế tại dự án, cơ sở hóa chất; xem xét,
đánh giá và soạn thảo thông báo xác nhận Biện pháp trình lãnh đạo Sở phê duyệt;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời
gian 04 (bốn) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương phải thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân các nội dung hoặc tài liệu còn thiếu và thời
hạn để hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Bước 3. Đến ngày hẹn trả kết quả tổ chức,
cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận thông báo
xác nhận.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân theo mẫu
quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm
theo Thông tư 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013;
- Biện pháp gồm 05 (năm) bản, trường hợp cần
nhiều hơn, tổ chức, cá nhân phải cung cấp thêm theo yêu cầu của cơ quan thẩm
định;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc phương án sản xuất kinh doanh gồm 01
(một) bản sao có xác nhận của cơ sở, dự án hóa chất;
- Các tài liệu
khác kèm theo (nếu có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Thông báo xác nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Mẫu Công văn đề nghị xác nhận biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định 26/2011/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa Chất;
- Các Điều 12, 13, 14, 15, 16 của Thông tư số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 quy định về kế hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
trong lĩnh vực công nghiệp;
|
Mẫu Công văn đề nghị xác nhận biện pháp phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (Theo Phụ lục 8: Ban hành kèm theo Thông tư
số 20/2013/TT-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương):
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
..…..(1),
ngày … tháng … năm…
|
Kính gửi: Sở Công Thương
…………
Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………………
Dự án/Cơ sở hoạt
động hóa chất: ………………………………………………
Địa điểm thực
hiện: ………………………………………………………....….
Điện thoại:
…………………Fax: ………………. E-mail: ……………………
Đề nghị
……………..…(2) xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố hóa chất.
Sau khi được
xác nhận, doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật Hóa chất, Thông tư số .....
/…./TT-BCT ngày ….. tháng .... năm ….. của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch
và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm
theo đơn:
- Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: (số lượng bản)
- Các tài liệu
kèm theo (nếu có)./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa
danh.
(2) Tên
Cơ quan xác nhận Biện pháp.
II. LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN
1. Tham gia ý kiến về thiết kế
cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ nhóm B, C
- Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công
Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy
đủ thì viết phiếu giao nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả và chuyển hồ sơ đến
phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường giải quyết;
- Nếu chưa đầy đủ
thì trả lại và hướng dẫn, yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Bước 2. Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường thẩm định hồ sơ hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa
hợp lệ Sở Công Thương phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân các nội
dung hoặc tài liệu còn thiếu và thời hạn để hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ không
đầy đủ hoặc không hợp lệ.
- Nếu hồ sơ hợp
lệ tiến hành kiểm tra hồ sơ đồng thời ra văn bản tham gia ý kiến thiết kế cơ sở và trình lãnh đạo Sở ký duyệt, chuyển kết qủa sang bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
Bước 3. Đến ngày hẹn trả kết quả tổ chức mang phiếu hẹn đến nhận văn
bản tham gia ý kiến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và đóng lệ
phí theo quy định.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ trình xin ý kiến về Thiết kế cơ sở theo Mẫu số 1 và 2 ban hành kèm theo Thông tư
33/2012/TT-BCT ;
- Hồ sơ pháp lý của Doanh nghiệp là chủ đầu tư
và Doanh nghiệp hoặc cá nhân làm tư vấn (Giấy phép thành lập doanh nghiệp,
Đăng ký kinh doanh, Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh, Chứng chỉ hành nghề);
- Bản sao các văn bản của cơ quan quản lý nhà
nước, Giấy phép có liên quan đến công tác thăm dò, khai thác khoáng sản và văn
bản phê duyệt các tài liệu địa chất, địa hình, trữ lượng khoáng sản sử dụng để
thiết kế;
- Quyết định chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn nước
ngoài của cấp có thẩm quyền trong trường hợp Thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn
nước ngoài (thực hiện theo Thông tư số 40/2009/TT-BXD ngày 09 tháng 12 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định việc áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước
ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam);
- Hồ sơ Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ
(trọn bộ, số lượng hồ sơ cụ thể theo yêu cầu của cơ quan nhà nước được hỏi ý
kiến, nhưng ít nhất là 3 bộ).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
03 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
- Không quá 15 ngày làm việc đối với
dự án nhóm B
- Không quá 10 ngày làm việc đối với
dự án nhóm C
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện
Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Văn bản tham gia ý kiến về Thiết
kế cơ sở
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Thực hiện theo Khoản 2 Điều 1
của Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Tờ trình xin ý kiến về Thiết kế
cơ sở theo Mẫu số 1 và 2
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình;
- Khoản 2 Điều 1 của Nghị định
số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ,
ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Điều 7, điều 8 và Mẫu 1, 2, 3, 4 của Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày
14 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về lập, thẩm định
và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn.
|
Mẫu
tờ trình xin ý kiến về thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ…lộ thiên...
(Theo
Mẫu số 1, Phụ lục số 4: Ban hành kèm theo Thông
tư số 33/2012/TT-BCT ngày
14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương):
CHỦ
ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-....
|
....., ngày........... tháng .... năm 201...
|
TỜ
TRÌNH
XIN
Ý KIẾN VỀ THIẾT KẾ CƠ SỞ
của
Dự án đầu tư khai thác mỏ.......lộ thiên..................
Kính
gửi:............................................................................................
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về lập, thẩm
định và phê duyệt Thiết kế mỏ, Dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn;
Căn cứ Quyết định số... phê duyệt
Quy hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư của...; văn bản thoả thuận về quy
hoạch xây dựng của........nếu dự án nhóm A chưa có trong Quy hoạch);
Căn cứ Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường của...hoặc văn bản thoả thuận về môi trường của...;
Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (về tài liệu địa chất, thoả thuận địa điểm, giấy phép thăm dò, khai thác
khoáng sản,.v.v.....);
(Tên Chủ đầu tư) trình
xin tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ......lộ
thiên.............với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án
2. Chủ đầu tư
3. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập
Dự án
4. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập
Thiết kế cơ sở
5. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6. Mục tiêu đầu tư
7. Công suất thiết kế
- Tính theo sản phẩm nguyên khai
chưa chế biến: .............tấn/năm.
- Tính theo sản phẩm đã chế biến:
.............tấn/năm.
8. Công nghệ khai thác, chế biến
khoáng sản
- Hệ thống khai thác, các thông
số chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ thiết bị khai thác chủ yếu.
- Dây chuyền công nghệ chế biến
khoáng sản và các thông số chủ yếu
9. Địa điểm xây dựng
10. Tổng diện tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong đó:
- Diện tích khai trường:..........Ha.
- Diện tích bãi thải:..........Ha.
- Diện tích mặt bằng sân công
nghiệp:..........Ha.
- Diện tích cho các công trình
khác:..........Ha.
11. Các hạng mục xây dựng chính
phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12. Công tác bảo vệ môi trường,
an toàn và phòng chống cháy nổ
13. Tổng vốn đầu tư của dự án
14. Thời gian thực hiện dự án
Các nội dung khác (nếu có)
Kính đề nghị cơ quan
................tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu: .....
|
CHỨC
DANH CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
Họ
và Tên
|
Mẫu
tờ trình xin ý kiến về thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ…hầm lò
(Theo
Mẫu số 2, Phụ lục số 4: Ban hành kèm theo Thông
tư số 33/2012/TT-BCT ngày
14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương):
CHỦ
ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-....
|
....., ngày........... tháng .... năm 201...
|
TỜ TRÌNH
XIN Ý KIẾN VỀ THIẾT KẾ CƠ SỞ
của Dự án đầu tư khai thác mỏ.......hầm lò..................
Kính gửi:............................................................................................
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về lập, thẩm
định và phê duyệt Thiết kế mỏ, Dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn;
Căn cứ Quyết định số... phê duyệt
Quy hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư của...; văn bản thoả thuận về quy
hoạch xây dựng của........nếu dự án nhóm A chưa có trong Quy hoạch);
Căn cứ Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường của...(hoặc văn bản thoả thuận về môi trường của...);
Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (về tài liệu địa chất, thoả thuận địa điểm, giấy phép thăm dò, khai thác
khoáng sản,.v.v.....);
(Tên Chủ đầu tư) trình
xin tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ......hầm
lò.............với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án
2. Chủ đầu tư
3. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập
Dự án
4. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập
Thiết kế cơ sở
5. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6. Mục tiêu đầu tư
7. Công suất thiết kế
- Tính theo sản phẩm nguyên khai
chưa chế biến: .............tấn/năm.
- Tính theo sản phẩm đã chế biến:
.............tấn/năm.
8. Công nghệ khai thác, chế biến
khoáng sản
- Hệ thống khai thác, các thông
số chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ thiết bị khai thác chính.
- Dây chuyền công nghệ chế biến
khoáng sản và các thông số chủ yếu
9. Địa điểm xây dựng
10. Tổng diện tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong đó:
- Diện tích mặt bằng các cửa
lò:..........Ha.
- Diện tích khai trường khu vực
lộ vỉa cần bảo vệ:..........Ha.
- Diện tích mặt bằng sân công
nghiệp:..........Ha.
- Diện tích cho các công trình
khác:..........Ha.
11. Các hạng mục xây dựng chính
phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12. Công tác bảo vệ môi trường,
an toàn và phòng chống cháy nổ
13. Tổng vốn đầu tư của dự án
14. Thời gian thực hiện dự án
Các nội dung khác (nếu có)
Kính đề nghị cơ quan
................tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu: .....
|
CHỨC
DANH CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
Họ
và Tên
|
III. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG
HÓA TRONG NƯỚC
1. Đăng ký hợp đồng theo mẫu/
điều kiện giao dịch chung
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tỉnh Điện
Biên;
Công chức tiếp nhận tiếp kiểm
tra sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ viết phiếu
giao nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại thụ lý, thẩm định;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ trả lại
hồ sơ và hướng dẫn tổ chức cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Phòng quản lý
thương mại thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ phòng quản lý thương mại soạn thảo thông báo chấp nhận và trình Giám đốc Sở
phê duyệt.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký
không đầy đủ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Sở Công
Thương yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ, tài liệu. Tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu, nếu tổ chức cá nhân trong thời gian trên không bổ sung hồ
sơ, tài liệu Sở Công Thương có văn bản thông báo không chấp nhận và nêu rõ lý
do.
Bước 3: Trả kết quả
- Đối với trường hợp nộp trực
tiếp: Tổ chức, cá nhân đến ngày hẹn trả kết quả mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận thông báo chấp nhận;
- Đối với trường hợp nộp qua
đường bưu điện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm gửi thông báo
chấp nhận đến cho tổ chức, cá nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên hoặc
qua đường bưu điện
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung
- Hợp đồng theo mẫu,điều kiện giao
dịch chung có dấu treo hoặc dấu giáp lai của Doanh nghiệp
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Thông báo chấp nhận
|
- Lệ phí:
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Mẫu đơn đăng ký hợp đồng
mẫu, điều kiện giao dịch chung (Ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công Thương V.v
Ban hành mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung)
|
- Yêu cầu, điều
kiện để thực hiện TTHC:
|
Hợp đồng theo mẫu
và điều kiện giao dịch chung phải được lập thành văn bản và phải đáp ứng đủ
các điều kiện sau:
1. Ngôn ngữ sử dụng
bằng tiếng Việt, nội dung phải rõ ràng, dễ hiểu; cỡ chữ ít nhất là 12.
2. Nền giấy và
màu mực thể hiện nội dung hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải
tương phản nhau.
- Hàng hóa dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:
- Cung cấp điện sinh hoạt;
- Cung cấp nước sinh hoạt;
- Truyền hình trả tiền;
- Thuê bao điện thoại cố định;
- Thuê bao di động trả sau;
- Kế nối Internet;
- Vận chuyển hành khách đường hàng không;
- Vận chuyển hành khách đường sắt;
- Mua bán căn hộ chung cư, các dịch vụ sinh hoạt do
đơn vị quản lý khu chung cư cung cấp.
|
Mẫu đơn đăng ký hợp đồng mẫu, điều kiện giao dịch chung (Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công
Thương về Ban hành mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung):
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)
Kính gửi (2): ...............................................
Tổ chức, cá
nhân kinh doanh (3):
I. Nội dung
đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung(1):
1. Đăng
ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng
cho loại hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối
tượng áp dụng (4):
4. Phạm
vi áp dụng (5):
5. Thời
gian áp dụng (6):
II.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:
1. Đảm bảo hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định pháp luật là nghĩa
vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh;
2. Bất cứ khi
nào phát hiện thấy nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi
phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan chấp nhận đăng ký
có quyền và trách nhiệm yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ
nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu
kỹ quy định pháp luật và cam kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp
kèm theo Đơn đăng ký này không có các điều khoản vi phạm pháp luật về bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng và các nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
4. Chịu trách
nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn đăng ký và
tài liệu kèm theo.
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm
theo (8):
Hướng dẫn
ghi đơn đăng ký:
(01)
|
Đề nghị đăng ký
hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung.
|
(02)
|
- Cục Quản lý cạnh
tranh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng
trên phạm vi cả nước hoặc áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên;
- Sở Công
Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng
trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
(03)
|
Ghi rõ những thông tin sau
đây:
Tên tổ chức,
cá nhân kinh doanh
Giấy Chứng nhận
đăng ký kinh doanh/ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy Chứng nhận đầu
tư
Địa chỉ liên
lạc
Ngành, nghề
kinh doanh liên quan đến hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện
giao dịch chung
Điện thoại,
fax, email (nếu có)
Người liên hệ
(Họ tên, điện thoại, email)
|
(04)
|
Ghi rõ đối tượng
người tiêu dùng là tổ chức, cá nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng.
|
(05)
|
Áp dụng trên cả
nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước).
|
(06)
|
Thời gian bắt đầu
áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn
thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc
đăng ký.
|
(07)
|
Người đại diện
theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh.
Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy Ủy quyền.
|
(08)
|
- Trong trường
hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện tử:
01 bản scan
màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng
dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản mềm Dự
thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft
Word;
- Trong trường
hợp gửi hồ sơ bằng phương thức khác:
01 bản cứng Dự
thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của
tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản mềm Dự
thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
|
2. Đăng ký lại
hợp đồng theo mẫu/ điều kiện giao dịch chung
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đến bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tỉnh Điện
Biên
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ viết phiếu
giao nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại thụ lý, thẩm định
- Nếu hồ sơ không hợp lệ trả lại
hồ sơ và hướng dẫn tổ chức cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định
Bước 2: Phòng Quản lý
thương mại thụ lý, thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ Phòng Quản lý thương mại soạn thảo thông báo chấp nhận và trình Giám đốc Sở
phê duyệt.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký
không đầy đủ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Sở Công
Thương yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh bổ sung hồ sơ, tài liệu. Tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu, nếu tổ chức cá nhân trong thời gian trên không
bổ sung hồ sơ, tài liệu Sở Công Thương có văn bản thông báo không chấp nhận
và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
- Đối với trường hợp nộp trực
tiếp: Tổ chức, cá nhân đến ngày hẹn trả kết quả mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận thông báo chấp nhận.
- Đối với trường hợp nộp qua
đường bưu điện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm gửi thông báo
chấp nhận đến cho tổ chức, cá nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tỉnh Điện Biên hoặc
qua đường bưu điện
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung
- Hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung có dấu treo hoặc dấu giáp lai của Doanh nghiệp.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Thông báo chấp nhận
|
- Lệ phí:
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Mẫu đơn đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
|
- Yêu cầu, điều
kiện để thực hiện TTHC:
|
Hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung
phải được lập thành văn bản và đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Việt, nội
dung phải rõ ràng, dễ hiểu; cỡ chữ ít nhất là (12).
2. Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp
đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải tương phản nhau.
- Hàng hóa dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:
- Cung cấp điện sinh hoạt;
- Cung cấp nước sinh hoạt;
- Truyền hình trả tiền;
- Thuê bao điện thoại cố định;
- Thuê bao di động trả sau;
- Kế nối Internet;
- Vận chuyển hành khách đường hàng không;
- Vận chuyển hành khách đường sắt;
- Mua bán căn hộ chung cư, các dịch vụ sinh
hoạt do đơn vị quản lý khu chung cư cung cấp.
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Luật Bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Điều 9, Điều10,
Điều 11, Điều 14, Điều 15 Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng;
- Quyết định số
02/2012/QĐ-TTg ngày 13/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh
mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung;
- Thông tư số
10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công Thương V.v Ban hành mẫu
đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
|
Mẫu đơn đăng ký hợp đồng mẫu, điều kiện giao dịch chung (Theo
Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30/5/2013 của Bộ Công Thương về Ban hành mẫu
đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung):
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU,
ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)
Kính gửi (2): .....................................................
Tổ chức, cá
nhân kinh doanh (3):
I. Nội dung
đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung(1):
1. Đăng
ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng
cho loại hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối
tượng áp dụng (4):
4. Phạm
vi áp dụng (5):
5. Thời
gian áp dụng (6):
II.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:
1. Đảm bảo hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định pháp luật là
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh;
2. Bất cứ khi
nào phát hiện thấy nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi
phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan chấp nhận đăng ký
có quyền và trách nhiệm yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ
nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu
kỹ quy định pháp luật và cam kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp
kèm theo Đơn đăng ký này không có các điều khoản vi phạm pháp luật về bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng và các nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
4. Chịu trách
nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn đăng ký và
tài liệu kèm theo.
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm
theo (8):
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01)
|
Đề nghị đăng ký
hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung.
|
(02)
|
- Cục Quản lý cạnh
tranh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng
trên phạm vi cả nước hoặc áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên;
- Sở Công
Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng
trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
(03)
|
Ghi rõ những thông tin sau
đây:
Tên tổ chức,
cá nhân kinh doanh
Giấy Chứng nhận
đăng ký kinh doanh/ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy Chứng nhận đầu
tư
Địa chỉ liên
lạc
Ngành, nghề
kinh doanh liên quan đến hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện
giao dịch chung
Điện thoại,
fax, email (nếu có)
Người liên hệ
(Họ tên, điện thoại, email)
|
(04)
|
Ghi rõ đối tượng
người tiêu dùng là tổ chức, cá nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng.
|
(05)
|
Áp dụng trên cả
nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước).
|
(06)
|
Thời gian bắt đầu
áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn
thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc
đăng ký.
|
(07)
|
Người đại diện
theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh.
Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy Ủy quyền.
|
(08)
|
- Trong trường
hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện tử:
01 bản scan
màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng
dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản mềm Dự
thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft
Word;
- Trong trường
hợp gửi hồ sơ bằng phương thức khác:
01 bản cứng Dự
thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của
tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;01 bản
mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft
Word.
|
IV. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Sở Công Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu
giao nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ đến
Phòng Quản lý thương mại thụ lý, thẩm định.
- Nếu hồ sơ không đầy đủ trả lại
hồ sơ và hướng dẫn tổ chức cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Phòng Quản lý
thương mại thụ lý, thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ Phòng quản lý thương mại soạn thảo thông báo chấp nhận và trình Giám đốc Sở
phê duyệt.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký
không đầy đủ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Sở Công
Thương yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh bổ sung hồ sơ, tài liệu. Sau thời
gian đó nếu hồ sơ vẫn không đầy đủ, hợp lệ Sở Công Thương có văn bản thông
báo không cấp giấy xác nhận và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá
nhân đến ngày hẹn trả kết quả mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả nhận thông báo chấp nhận và nộp phí và lệ phí theo quy định.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm theo quy định tại Phụ lục I
- Bản sao có
chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực
của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh
doanh;
- Bản sao có
chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã
có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy
định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
được ban hành và có hiệu lực);
- Tài liệu
khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng
ký quảng cáo;
- Bản dự thảo
nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…);
- Giấy ủy quyền
quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác
nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
Toàn bộ tài liệu có trong hồ
sơ phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ (được đóng thành 01 quyển)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận
|
- Lệ phí:
|
- Lệ phí cấp: 150.000 đ/lần/sản phẩm
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ:
+ Áp phích, tờ
rơi, poster: 1.000.000đ/lần/sản phẩm
+ Truyền
hình, phát thanh: 1.200.000 đ/lần/sản phẩm
|
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
|
Giấy đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm
|
- Yêu cầu, điều
kiện để thực hiện TTHC:
|
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến,
đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương quản
lý: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến
bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam.
- Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định;
+ Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị
cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành ;
+ Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn
thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ
quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực
phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành;
+ Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an
toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Luật An
toàn thực phẩm;
- Nghị định
số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Các Điều 3,4,5,8,9
Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về
quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Công thương;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về
việc Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm;
|
Mẫu Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Theo Phụ lục I: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương):
Tên tổ chức/cá
nhân
Địa chỉ:………………….
Số điện thoại: ………….
Số fax: ………………….
Email: …………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………..., ngày ….. tháng ….. năm ……………
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với
trường hợp đăng ký lần đầu)
Số: /20……/
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn
cứ Thông tư số: /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng
cáo thực phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị ... (tên cơ quan xác nhận nội
dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực
phẩm cụ thể như sau:
1. Thông
tin liên quan đến sản phẩm:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2.
Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi
xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực
hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân đề nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Công Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu giao
nhận và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý thương mại thụ lý, thẩm định.
- Nếu hồ sơ không đầy đủ trả lại
hồ sơ và hướng dẫn tổ chức cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 2 : Phòng Quản
lý thương mại thụ lý, thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ Phòng quản lý thương mại soạn thảo thông báo chấp nhận và trình Giám đốc Sở
phê duyệt.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký
không đầy đủ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Sở Công
Thương phải có văn bản thông báo không xác nhận đến tổ chức, cá nhân và nêu
rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá
nhân đến ngày hẹn trả kết quả mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả nhận thông báo chấp nhận và nộp phí và lệ phí theo quy định.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung quảng
cáo thực phẩm Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư số
40/2012/TT-BCT ;
- Bản thuyết
minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo
thực phẩm đã thay đổi;
- Bản sao có
chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực
của cơ quan có thẩm quyền ;
- Bản dự thảo
nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ (được đóng thành quyển).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận
|
- Lệ phí:
|
- Lệ phí cấp: 150.000 đ/lần cấp;
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đ/lần/cơ sở
- Phí thẩm định
cơ sở sản xuất thực phẩm: lần/cơ sở
+ Cơ sở sản
xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đ
+ Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đ
+ Cơ sở sản
xuất thực phẩm doanh thu ≥ 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đ
|
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai :
|
Giấy đề nghị cấp Giấy xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương.
|
- Yêu cầu, điều
kiện để thực hiện TTHC:
|
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến,
đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương
quản lý: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế
biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam.
- Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định;
+ Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị
cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành;
+ Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn
thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ
quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực
phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành;
+ Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an
toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
|
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Luật An
toàn thực phẩm;
- Nghị định
số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Các Điều
3,4,5,8,10 Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương về quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công thương;
- Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Mẫu Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Theo Phụ lục II: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương):
Tên tổ chức/cá
nhân
Địa chỉ:………………….
Số điện thoại: ………….
Số fax: ………………….
Email: …………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………..., ngày ….. tháng ….. năm ……………
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với
trường hợp đăng ký lại)
Số: /20……/
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày ….. tháng
….. năm ……., ………….. (tên cơ sở) đã được …….. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận
nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ….); tuy nhiên, … (lý do đăng
ký lại) ….; đề nghị …. (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận
nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng cáo
|
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình
...)
|
Thời gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2.
Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
…………………………………………………………………………………………………
Tôi
xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực
hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
V. LĨNH VỰC ĐIỆN
1. Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và
trạm biến áp có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.Tổ chức đến nộp
hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn Phòng - Sở Công
Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
phiếu giao nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ sang phòng Quản
lý điện năng giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả lại
nói rõ lý do hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Phòng Quản lý
điện năng thụ lý, kiểm tra, xem xét trình lãnh đạo Sở Công Thương cấp, sửa đổi,
bổ sung giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp
điện áp từ 35 kv trở xuống.
Bước 3. Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí và trả Giấy phép cho tổ chức.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực (theo mẫu tại Phụ
lục 1 kèm theo Thông tư 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công
Thương);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép;
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý,
chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu tại Phụ
lục 7a kèm theo Thông tư này), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn;
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ
chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện;
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
1 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Phí thẩm định cấp giấy phép
HĐĐL: Tư vấn chuyên ngành điện lực: 800.000 đ/lần cấp.
- Lệ phí cấp giấy phép
400.000đ/ giấy phép .
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
(Mẫu theo phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và
thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực).
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý.
(mẫu phụ lục 7a ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và
thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt
động điện lực phải đáp ứng các điều kiện sau:
* Điều kiện chung:
1. Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân
có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cụ thể:
1. Là tổ chức tư vấn
chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị đường
dây và trạm biến áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động môi
trường, phân tích kinh tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây và
trạm biến áp với cấp điện áp phù hợp;
2. Có đội ngũ chuyên gia
tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh
nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động,
bảo vệ rơ le, tài chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công
trình đường dây và trạm biến áp;
3. Chuyên gia tư vấn
chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống
điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài
chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm
trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và
trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng phù hợp;
4. Chuyên gia tư vấn
chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại
Khoản 3 Điều này còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ trì thực hiện dự
án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc đã tham gia thiết
kế ít nhất ba dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
5. Có trang thiết bị,
phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây
dựng các công trình đường dây và trạm biến áp;
6. Có số lượng chuyên gia
tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Điện lực số 28 ngày 03
tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Điều 28, Điều 41 của Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
- Điều 8, điều 14, Phụ lục: 1,
7a của Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy
định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của
giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC
ngày 19/12/2008 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
- Quyết định số:
11/2007/QĐ-UBND , ngày 09/8/2007 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Điện Biên về Ban
hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên
địa bàn tỉnh;
- Quyết định số
1955/QĐ-UBND ngày 02/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Về việc Ủy
quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực.
|
Mẫu
đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung giấy phép (Theo Phụ lục 1: Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT
ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực):
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…
, ngày … tháng … năm ...
ĐỀ
NGHỊ
CẤP,
GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Kính
gửi: Cục Điều tiết điện lực/ Sở Công Thương tỉnh …
Tên tổ chức đề nghị:
.................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
........................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:………………Điện
thoại:..……….….. Fax:....................
Thành lập theo giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….……….ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: …………………do …………cấp ngày……
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…………………………. do …….…. cấp ngày …… ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:
................................................................................
Đề nghị cấp/ gia hạn/ sửa đổi/ bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau
đây:
-
.................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
Đề nghị Cục Điều tiết điện lực/ Sở Công Thương
... cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ
chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và
phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện
lực./.
|
Lãnh
đạo đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Danh sách
trích ngang (Theo Phụ lục 7a: Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT
BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực):
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN
NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và
tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ
chuyên môn
|
Thâm niên
công tác (năm)
|
Tên dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Gia hạn
Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35
KV trở xuống
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức đến nộp
hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn Phòng - Sở Công
Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
phiếu giao nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ sang phòng Quản
lý điện năng giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả lại
nói rõ lý do hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. . Phòng Quản lý
điện năng thụ lý, kiểm tra, xem xét trình lãnh đạo Sở Công Thương gia hạn Giấy
phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ
35 kV trở xuống.
Bước 3. Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn Phòng - Sở Công Thương tỉnh Điện Biên thu phí
và trả Giấy phép lại cho tổ chức.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động
điện lực (Mẫu tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công
Thương).
2. Bản sao Giấy phép hoạt động điện lực và bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn vị điện lực đề nghị cấp phép.
3. Tài liệu chứng minh việc duy trì các điều
kiện đối với lĩnh vực hoạt động đã được cấp giấy phép.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Phí thẩm định cấp giấy phép
HĐĐL: Tư vấn chuyên ngành điện lực: 800.000 đ
- Lệ phí cấp giấy phép
400.000đ/ giấy phép
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Đề nghị Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động điện lực theo mẫu Phụ
lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT
ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
* Điều kiện chung:
1. Là tổ chức, cá nhân được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành lập và hoạt động
theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với
lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện cụ thể:
1. Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có
năng lực chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị đường dây và trạm biến
áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động môi trường, phân tích
kinh tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây và trạm biến áp với cấp
điện áp phù hợp.
2. Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm
chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong
các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ
le, tài chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường
dây và trạm biến áp.
3. Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật,
thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành
tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã
tham gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện
áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
4. Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ
chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều này còn
phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ trì thực hiện dự án đường dây và trạm
biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự
án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
5. Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công trình đường
dây và trạm biến áp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính
theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên, trong đó có
ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên, trong đó có
ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên, trong đó có
ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có
ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Điện lực số 28 ngày 03
tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Điều 28, điều 41 của Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
- Điều 13, điều 14, điều 15 và phụ lục 1 của
Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định
trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC
ngày 19/12/2008 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
- Quyết định số
11/2007/QĐ-UBND , ngày 09/8/2007 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Điện biên về
Ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được
trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số
1955/QĐ-UBND ngày 02/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Về việc Ủy
quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực.
|
Mẫu
đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung giấy phép (Theo Phụ lục 1: Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT
ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực):
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…
, ngày … tháng … năm ...
ĐỀ
NGHỊ
CẤP,
GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Kính
gửi: Cục Điều tiết điện lực/ Sở Công Thương tỉnh …
Tên tổ chức đề nghị:
.................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ........................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:………………Điện
thoại:..……….….. Fax:....................
Thành lập theo giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….……….ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: …………………do …………cấp ngày……
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…………………………. do …….…. cấp ngày …… ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:
................................................................................
Đề nghị cấp/ gia hạn/ sửa đổi/ bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau
đây:
-
.................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
Đề nghị Cục Điều tiết điện lực/ Sở Công Thương
... cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ
chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và
phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện
lực./.
|
Lãnh
đạo đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp, sửa
đổi, bổ sung giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp
điện áp từ 35 kV trở xuống
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.Tổ chức đến nộp
hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn Phòng Sở Công
Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra:
Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý
chuyển phòng Quản lý điện năng giải quyết
Nếu không hợp lệ thì trả lại
nói rõ lý do
Bước 2. Phòng Quản lý
điện năng thụ lý, kiểm tra, xem xét trình lãnh đạo Sở Công Thương Cấp, sửa đổi,
bổ sung Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp
điện áp từ 35 kV trở xuống.
Bước 3. Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn Phòng - Sở Công Thương tỉnh Điện Biên thu
phí và trả Giấy phép lại cho tổ chức.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực (Theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư
25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý,
chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu tại Phụ
lục 7a kèm theo Thông tư này), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn;
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ
chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật,
phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Phí thẩm định cấp giấy phép
HĐĐL : Tư vấn giám sát thi công công trình điện lực có cấp điện áp đến 35 kV:
800.000 đ .
- Lệ phí cấp giấy phép
400.000đ/ giấy phép
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
- Đề
nghị Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực (Theo phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và
thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực)
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn
(Phụ lục 7a ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và
thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực)
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
I. Điều kiện chung:
1. Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân
có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
II. Điều kiện cụ thể:
1. Là tổ chức tư vấn
chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình đường dây và
trạm biến áp.
2. Có đội ngũ chuyên gia
tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh
nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động,
bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.
3. Chuyên gia tư vấn
chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động
hóa, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác
ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một
công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến
áp.
4. Chuyên gia tư vấn
chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại
Khoản 3 Điều này còn phải có kinh nghiệm chủ trì thực hiện giám sát thi công
công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc tham
gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây và trạm biến
áp với cấp điện áp tương đương.
5. Có trang thiết bị,
phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát
thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có số lượng chuyên gia
tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Điện lực số 28 ngày 03
tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Điều 28, điều 44 Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
- Điều 8, điều 14, Phụ lục 1,
7a của Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy
định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của
giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC
ngày 19/12/2008 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
- Quyết định số
11/2007/QĐ-UBND , ngày 09/8/2007 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Điện biên về
Ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được
trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số
1955/QĐ-UBND ngày 02/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Về việc Ủy
quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực.
|
Mẫu đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung giấy phép (Theo Phụ lục 1:
Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực):
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…
, ngày … tháng … năm ...
ĐỀ
NGHỊ
CẤP,
GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Kính
gửi: Cục Điều tiết điện lực/ Sở Công Thương tỉnh …
Tên tổ chức đề nghị:
.................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ........................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:………………Điện
thoại:..……….….. Fax:....................
Thành lập theo giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….……….ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: …………………do …………cấp ngày……
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…………………………. do …….…. cấp ngày …… ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:
................................................................................
Đề nghị cấp/ gia hạn/ sửa đổi/ bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau
đây:
-
.................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
Đề nghị Cục Điều tiết điện lực/ Sở Công Thương
... cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ
chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và
phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện
lực./.
|
Lãnh
đạo đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Danh sách
trích ngang (Theo Phụ lục 7a: Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT
BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực):
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN
NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư
vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ
chuyên môn
|
Thâm niên công
tác (năm)
|
Tên dự án,
công trình đã tham gia
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Gia hạn
Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ
35 kV trở xuống
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.Tổ chức đến nộp
hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn Phòng - Sở Công
Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
phiếu giao nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ sang phòng Quản
lý điện năng giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả lại
nói rõ lý do hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Phòng Quản lý
điện năng thụ lý, kiểm tra, xem xét trình lãnh đạo Sở Công Thương xem xét gia
hạn Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện
áp từ 35 kV trở xuống.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của Văn Phòng - Sở Công Thương tỉnh Điện Biên thu phí
và trả Giấy phép lại cho tổ chức.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động
điện lực (Theo mẫu tại Phụ lục 1
kèm theo Thông tư 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy phép hoạt động điện lực và bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn vị điện lực đề nghị cấp phép.
- Tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện
đối với lĩnh vực hoạt động đã được cấp giấy phép.
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Phí thẩm định cấp giấy phép
HĐĐL : Tư vấn giám sát thi công công trình điện lực có cấp điện áp đến 35 kV:
800.000 đ.
- Lệ phí cấp giấy phép
400.000đ/ giấy phép.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Đơn đề nghị cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động Điện lực.
(Phụ lục 1 Thông tư số
25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự,
thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt
động điện lực).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
I. Điều kiện chung:
1. Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân
có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
II. Điều kiện cụ thể:
1. Là tổ
chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình
đường dây và trạm biến áp.
2. Có đội
ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn
khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều
khiển tự động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.
3. Chuyên
gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành
điện, tự động hóa, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh
nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát
thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp
tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
đường dây và trạm biến áp.
4. Chuyên
gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện
quy định tại Khoản 3 Điều này còn phải có kinh nghiệm chủ trì thực hiện giám
sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương
hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây và
trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
5. Có
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư
vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có số
lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp
như sau:
Hạng 1: Có 20
chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 15
chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 3: Có 10
chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 4: Có 05
chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Điện lực số 28 ngày 03
tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Điều 28 và điều
44 của Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật điện lực;
- Điều 13, điều
14 và điều 15 và Phụ lục 1 của Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013
của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung,
thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
- Quyết định số
11/2007/QĐ-UBND , ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện biên về Ban hành danh
mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1955/QĐ-UBND
ngày 02/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Về việc Ủy quyền cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
|
Mẫu
đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung giấy phép (TheoPhụ lục 1: Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT
ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực):
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
… , ngày … tháng
… năm ...
ĐỀ NGHỊ
CẤP, GIA HẠN,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Kính gửi: Cục Điều
tiết điện lực/ Sở Công Thương tỉnh …
Tên tổ chức đề nghị:
.................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
........................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:………………Điện thoại:..……….…..
Fax:....................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành
lập số:……….……….ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………do
…………cấp ngày……
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………………………. do
…….…. cấp ngày …… ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:
................................................................................
Đề nghị cấp/ gia hạn/ sửa đổi/ bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
.................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Đề nghị Cục Điều tiết điện lực/ Sở Công Thương
... cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ
chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và
phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện
lực./.
|
Lãnh
đạo đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có qui mô công suất dưới 3 MW
đặt tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.Tổ chức đến nộp
hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn Phòng - Sở Công
Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
phiếu giao nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ sang phòng Quản
lý điện năng giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả lại
nói rõ lý do hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Phòng Quản lý
điện năng thụ lý, kiểm tra, xem xét trình lãnh đạo Sở Công Thương xem xét cấp,
sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện
có qui mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thu phí và trả Giấy phép lại cho tổ chức.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
-Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực (theo mẫu tại Phụ
lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và
thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp phép;
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý
(Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành nhà máy điện),
kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận
hành.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
nhà máy điện của cấp có thẩm quyền;
- Danh mục các hạng mục công trình điện chính
của nhà máy điện;
- Bản sao tài liệu kỹ thuật xác định công suất
lắp đặt từng tổ máy, thỏa thuận đấu nối nhà máy điện vào hệ thống, thỏa thuận
về hệ thống đo đếm điện năng theo quy định;
- Phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà
máy nhiệt điện);
- Bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận.
- Bản sao hợp đồng mua bán điện đã ký hoặc văn
bản thỏa thuận mua bán điện;
- Bản sao văn bản xác nhận kết quả kiểm định đạt
yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận việc
đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với nhà máy thủy điện);
- Bản sao Quy trình phối hợp vận hành nhà máy
điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện, Quy trình vận hành và xử lý sự cố,
Danh mục các quy trình vận hành thiết bị;
- Biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu phục vụ vận
hành hệ thống điện, thị trường điện theo quy định.
- Biên bản nghiệm thu đập thủy điện và tuyến
năng lượng và Bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết
quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định);
- Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng
mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử
không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải
từng tổ máy.
|
Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Phí thẩm định cấp giấy phép
HĐĐL phát điện nhà máy điện có công suất đến 3 MW: 2.100.000 đ/ Giấy phép.
- Lệ phí cấp giấy phép:
400.000đ/ giấy phép.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp, gia
hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động Điện lực (Theo phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và
thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực).
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý chuyên gia chính (Theo phụ lục 7b ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và
thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
I. Điều kiện chung:
1. Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân
có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
II. Điều kiện riêng
1. Có dự án đầu tư xây dựng
nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có
trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến
trúc theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm
thu đạt yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản
lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát
điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành
phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà
máy điện, thị trường điện theo quy định.
3. Có hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với
yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
4. Các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
5. Có báo cáo đánh giá
tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Có hệ thống phòng cháy
và chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy
định của pháp luật.
7. Có quy trình vận hành
hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Các tài liệu pháp lý về
an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Điện lực số 28 ngày 03
tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Điều 28, điều 29 của Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
- Điều 9, điều 14, Phụ lục 1,
Phụ lục 7b của Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và
thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
- Quyết định số
11/2007/QĐ-UBND , ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về Ban hành danh mục,
mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1955/QĐ-UBND
ngày 02/11/2009 của UBND tỉnh ĐB Về việc Ủy quyền cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
|
Mẫu
đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương
quy định trình tự, thủ
tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời
hạn của giấy phép hoạt động điện lực):
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
…
, ngày … tháng … năm ...
ĐỀ
NGHỊ
CẤP, GIA HẠN, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Kính
gửi: Cục Điều tiết điện
lực/ Sở Công Thương
tỉnh …
Tên tổ chức đề
nghị:
.................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
........................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:………………Điện thoại:..……….…..
Fax:..............
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:……….……….ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………do
…………cấp ngày……
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………………………….
do …….…. cấp ngày …… ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện
tại:
................................................................................
Đề nghị cấp/ gia
hạn/ sửa đổi/ bổ
sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
Đề nghị Cục Điều tiết điện lực/ Sở Công Thương
... cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ
chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và
phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện
lực./.
|
Lãnh
đạo đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
danh sách trích ngang (Theo phụ lục 7b: Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định trình
tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép
hoạt động điện lực):
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA CHÍNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập
khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ
chuyên môn
|
Thâm niên
công tác (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia chính, quản lý kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Gia hạn
Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có qui mô công suất dưới
3 MW đặt tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.Tổ chức đến nộp
hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn Phòng - Sở Công
Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
phiếu giao nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ sang phòng Quản
lý điện năng giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả lại
nói rõ lý do hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Phòng Quản lý
điện năng thụ lý, kiểm tra, xem xét trình lãnh đạo Sở Công Thương gia hạn Giấy
phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có qui mô công suất dưới
3 MW đặt tại địa phương.
Bước 3. Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí và trả Giấy phép cho tổ chức.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động
điện lực (Theo mẫu tại Phụ lục
1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công
Thương).
- Bản sao Giấy phép hoạt động điện lực và bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn vị điện lực đề nghị cấp phép.
-Tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện
đối với lĩnh vực hoạt động đã được cấp giấy phép.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Phí thẩm định cấp giấy phép
HĐĐL phát điện nhà máy điện có công suất đến 3 MW: 2.100.000 đ/ Giấy phép.
- Lệ phí cấp giấy phép:
400.000đ/ giấy phép.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi,
bổ sung giấy phép hoạt động điện lực (Theo phụ lục 1: Ban hành
kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và
thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực)
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
I. Điều kiện chung:
1. Là tổ chức, cá nhân được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân
có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp,
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định
cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
II. Điều kiện riêng
1. Có dự án đầu tư xây dựng
nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có
trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến
trúc theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm
thu đạt yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản
lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát
điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành
phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà
máy điện, thị trường điện theo quy định.
3. Có hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với
yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
4. Các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
5. Có báo cáo đánh giá
tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Có hệ thống phòng cháy
và chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy
định của pháp luật.
7. Có quy trình vận hành
hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Các tài liệu pháp lý về
an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Điện lực số 28 ngày 03
tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Điều 28, Điều 29 của Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
- Điều 13, điều 14, điều 15 và
Phụ lục 1 của Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công
Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và
thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
- Quyết định số:
11/2007/QĐ-UBND , ngày 09/8/2007 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Điện Biên về Ban
hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên
địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 1955/QĐ-UBND
ngày 02/11/2009 của UBND tỉnh Điện Biên v.v Ủy quyền cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
|
Mẫu đề nghị gia hạn
giấy phép hoạt động điện lực (Theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương):
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
… , ngày … tháng
… năm ...
ĐỀ NGHỊ
CẤP, GIA HẠN,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Kính gửi: Cục Điều
tiết điện lực/ Sở Công Thương tỉnh …
Tên tổ chức đề nghị:
.................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
........................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:……………Điện thoại:..……….
Fax:....................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành
lập số:……….……….ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………do
…………cấp ngày……
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………………………. do
…….…. cấp ngày …… ………………………………….. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:
................................................................................
Đề nghị cấp/ gia hạn/ sửa đổi/ bổ sung giấy phép
hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-
.................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Đề nghị Cục Điều tiết điện lực/ Sở Công Thương
... cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ
chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và
phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện
lực./.
|
Lãnh
đạo đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực lần đầu.
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cá nhân đến nộp
hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn Phòng - Sở Công
Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
phiếu giao nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ sang phòng Quản
lý điện năng giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả lại
nói rõ lý do hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Phòng Quản lý
điện năng thụ lý, kiểm tra, xem xét trình lãnh đạo Sở Công Thương tổ chức lớp
tập huấn, sát hạch cấp thẻ kiểm tra viên điện lực cho từng cá nhân (khi đạt
yêu cầu).
Bước 3. Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả trao trả thẻ kiểm tra viên Điện lực cho cá nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ
sơ:
|
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực;
- Bản sao hợp lệ văn bằng
chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu
sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
- Bản khai quá trình công tác
có xác nhận của cơ quan, đơn vị.
|
- Số lượng hồ
sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Thẻ
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
1. Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện
lực Sở Công Thương và Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu
chuẩn sau:
- Có trình độ cao đẳng trở lên
về chuyên ngành điện;
- Có thời gian công tác trong
lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công
tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên;
- Đã được bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động
trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Nắm vững các quy trình, quy
chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động
điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp
và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
- Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo
đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
2. Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện
lực của đơn vị điện lực
Kiểm tra viên điện lực của đơn
vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện, đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ
điện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có trình độ trung cấp trở
lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải
điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện
hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện
lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện;
- Có thời gian công tác trong
lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ
03 năm trở lên;
- Đã được bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
- Nắm vững các tiêu chuẩn, quy
trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về hoạt động điện
lực và sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp
và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
- Đủ sức khỏe, có phẩm chất đạo
đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Điện lực số
28/2004/QH11 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
- Điều 9, Điều 12 của Thông tư
27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương Quy định kiểm tra hoạt động
điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
- Thông tư 11/2011/TT-BCT ngày
30/3/2011 của Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung điều 10 của Quy định kiểm tra hoạt
động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp ngày
06/9/2006.
|
8. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện
lực khi thẻ hết hạn sử dụng
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân đến nộp hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn Phòng -
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu
giao nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ sang phòng Quản lý điện
năng giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả lại
nói rõ lý do hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Phòng Quản lý
điện năng thụ lý, kiểm tra, xem xét trình lãnh đạo Sở Công Thương tổ chức lớp
tập huấn, sát hạch cấp Cấp lại thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử
dụng cho từng cá nhân (khi đạt yêu cầu).
Bước 3. Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả trả thẻ kiểm tra viên Điện lực cho cá nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu
sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
5 ngày làm việc
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Thẻ
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Điện lực số 28 ngày 03
tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
- Điều 12 của Thông tư
27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương Quy định kiểm tra hoạt động
điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
|
9. Cấp lại thẻ Kiểm tra viên
điện lực trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cá nhân đến nộp
hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn Phòng - Sở Công
Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết
phiếu giao nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ sang phòng Quản
lý điện năng giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả lại
nói rõ lý do hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Phòng Quản lý
điện năng thụ lý, kiểm tra, xem xét trình lãnh đạo Sở Công Thương tổ chức lớp
tập huấn, sát hạch cấp Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực cho từng cá nhân (khi đạt
yêu cầu).
Bước 3. Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả trao thẻ kiểm tra viên Điện lực cho cá nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Văn bản đề nghị cấp lại thẻ
của đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực;
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ của
Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
- Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối
với trường hợp thẻ bị hỏng.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Thẻ
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Điện lực số 28 ngày 03
tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
- Điều 12 của Thông tư
27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương Quy định kiểm tra hoạt động
điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ hiện hành
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
1
|
T-DBI-191096-TT
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
|
2
|
T-DBI-191103-TT
|
Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
|
3
|
T-DBI-191124-TT
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
|
Ghi chú: - Nội dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung in nghiêng;
- Văn bản quy định
sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính in nghiêng
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân đến
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn Phòng - Sở
Công Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra:
Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý
chuyển phòng Xuất nhập khẩu và mậu dịch biên giới giải quyết.
Nếu không hợp lệ thì trả lại
nói rõ lý do và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Phòng Xuất nhập
khẩu và Mậu dịch biên giới thụ lý, kiểm tra hồ sơ, xem xét trình Giám đốc ký
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thu phí và trả Giấy phép cho Thương nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện
Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công
Thương) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của
thương nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị
tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời
hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm;
- Báo cáo tài chính có kiểm
toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và
hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất và
phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của
Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận;
- Bản sao giấy chứng minh
nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài)
của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp đồng thuê địa
điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp mới : 3.000.000 đồng/01
giấy phép
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-1 (Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày
28 tháng 9 năm 2006 của Bộ thương mại).
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
- Là thương nhân được pháp luật
nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập
hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01
năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của
thương nhân.
|
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Theo Mẫu
MĐ-1 Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của
Bộ Thương mại nay là Bộ Công Thương):
Địa
điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Cơ quan cấp giấy phép
Tên thương nhân:
(ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):.............................................................................................................
Tên thương nhân viết
tắt (nếu có):..........................................................................
Quốc tịch của
thương
nhân:....................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng
ký kinh doanh số:........................................................
Do:...........................................cấp
ngày.....tháng......năm.... tại..............................
Lĩnh vực hoạt động
chính:......................................................................................
Vốn điều lệ:.............................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:.........................................
Điện thoại:...........................................
Fax:............................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp
luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tóm tắt quá trình
hoạt động của thương nhân:...............................................
Đề nghị cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại
diện[1]:.....................................................................
Tên viết tắt: (nếu
có)...............................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới
tính:.................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân:..............................................................
Do:...........................................cấp
ngày.....tháng......năm.... tại....................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu
khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước
ngoài (nếu có);
4. Bản sao điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân
dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người
đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh;
6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn
phòng đại diện/Chi nhánh.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[2]
|
2. Cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân đến
nộp hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn Phòng - Sở
Công Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra:
- Nếu hồ sơ: hợp lệ thì thụ lý
chuyển phòng Xuất nhập khẩu và mậu dịch biên giới giải quyết.
- Nếu không hợp lệ thì trả lại
nói rõ lý do và hướng dẫn cho thương nhân.
Bước 2. Phòng Xuất nhập
khẩu và Mậu dịch Biên giới xem xét trình Giám đốc Sở ký cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả trao Giấy phép cho Thương nhân và thu lệ phí.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện
Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Trong trường hợp thay đổi địa
điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) do
đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Xác nhận của cơ quan đã cấp
Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;
- Bản sao có công chứng Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
- Bản
sao hợp lệ hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện;
2. Trong trường hợp thay đổi
tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một
nước sang một nước khác; thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) do
đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của
thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài
thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ quy định tại điểm này
phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản gốc Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đã được cấp.
3. Trong trường hợp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu huỷ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) do
đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (nếu có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
- Không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp1).
- Không quá 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp 2, 3).
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp lại: 1.500.000 đồng/01
giấy phép
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Đơn đề nghị mẫu mẫu MĐ-3 (Ban hành kèm theo
Thông tư số: 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại)
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
1. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở
của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác;
2. Thay đổi tên gọi hoặc thay
đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước
khác;
3. Thay đổi hoạt động của
thương nhân nước ngoài;
4. Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu huỷ.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Thương mại số
36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định số: 72/2006/NĐ-CP ,
ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Điều 2 Nghị định số
120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính tại một số
Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại;
- Mẫu MĐ-3 phần tài liệu kèm
theo tại Thông tư số: 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại về việc
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Điều 2 Thông tư số
133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Theo Mẫu MĐ-3 ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại
nay là Bộ Công Thương):
Địa
điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Cơ quan cấp giấy phép
Tên thương nhân: (ghi
bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):.............................................................................................................
Tên thương nhân viết
tắt (nếu có):..........................................................................
Quốc tịch của
thương
nhân:.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng
ký kinh doanh số:.........................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại................
Lĩnh vực hoạt động
chính:.......................................................................................
Vốn điều lệ..............................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:.........................................
Điện thoại:...........................................
Fax:............................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp
luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại
diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........
Tên viết tắt: (nếu
có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
Giấy phép thành lập số:...........................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại
Ngân hàng:.......................................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................
Điện thoại:...........................................
Fax:............................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)......................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.....................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới
tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:........................................................
Do......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại.............
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập với lý do như sau:
.................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập
theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định
tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
2. Bản sao Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ theo quy
định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp
Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường
hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm
mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường
hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị
định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Thương nhân đến
nộp hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn Phòng - Sở
Công Thương tỉnh Điện Biên.
Công chức tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng Xuất nhập khẩu và Mậu
dịch biên giới giải quyết.
Nếu không hợp lệ thì trả lại
nói rõ lý do và hướng dẫn cho thương nhân.
Bước 2. Phòng Xuất nhập
khẩu và Mậu dịch biên giới thụ lý, kiểm tra, xem xét trình Giám đốc ký sửa đổi,
bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả trao Giấy phép cho Thương nhân và thu lệ phí.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Điện
Biên
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Trong
trường hợp thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập VPĐD, theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương
)do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản gốc Giấy
phép thành lập VPĐD, đã được cấp.
- Giấy tờ chứng
minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam;
- Bản sao hợp
lệ hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc
giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng
đại diện sắp kế nhiệm;
2. Trong trường
hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước
nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập VPĐD, theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương )
do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản gốc Giấy
phép thành lập VPĐD, đã được cấp;
- Bản sao tài
liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong
phạm vi nước nơi thương nhân thành lập;
3. Trong trường
hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập VPĐD, theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương
)do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản gốc Giấy
phép thành lập VPĐD, đã được cấp;
- Bản sao hợp
lệ hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện.
4. Trong trường
hợp thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng đại diện:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập VPĐD, theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương
)do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản gốc Giấy
phép thành lập VPĐD, đã được cấp.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí sửa đổi, bổ sung giấy
phép: 1.500.000 đồng/01 giấy phép
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Đơn
đề nghị theo mẫu MĐ-2 (Ban
hành kèm theo Thông tư số: 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại)
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
- Thay đổi người đứng đầu của
Văn phòng đại diện;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở
của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở
của thương nhân nước ngoài trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động
của Văn phòng đại diện.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Thương mại số
36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Khoản 2 điều
10 của Nghị định số: 72/2006/NĐ-CP , ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam;
- Điều 2 Nghị định số
120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính tại một số
Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại;
- Thông tư
số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam;
- Điều 2 Thông tư số
133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Mẫu đơn
đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Theo Mẫu
MĐ-2 Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của
Bộ Thương mại nay là Bộ Công Thương):
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Cơ quan cấp giấy phép
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh)..............................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):..........................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký
kinh doanh) số:........................................................
Do ......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại................
Lĩnh vực hoạt động
chính:.......................................................................................
Vốn điều lệ..............................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:.........................................
Điện thoại:...........................................
Fax:............................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và
tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo
tên trên Giấy phép thành lập)............................
Tên viết tắt: (nếu
có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
Giấy phép thành lập số:...........................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại
Ngân hàng:.......................................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................
Điện thoại:...........................................
Fax:............................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)......................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy
phép)......................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới
tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
..............................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị điều chỉnh,
bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh, bổ sung
:.......................................................................
Lý do điều chỉnh, bổ sung
:............................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đã được cấp;
2. Giấy tờ chứng minh người đứng
đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài
chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh, bổ sung Giấy phép quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập
cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu
là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong
trường hợp điều chỉnh, bổ sung Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị
định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng
minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi
thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh, bổ sung Giấy phép quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm
mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh, bổ sung Giấy phép quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ ÁP DỤNG DO VĂN BẢN QUY ĐỊNH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT
|
SỐ
HỒ SƠ TTHC
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
VĂN
BẢN QPPL QUY ĐỊNH BÃI BỎ TTHC
|
1.
|
T-DBI-174419-TT
|
Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư
xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống.
|
Thông tư số 25/2013/TT-BCT BCT
ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
|
2.
|
T-DBI-174422-TT
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép tư
vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống.
|
nt
|
3.
|
T-DBI-174431-TT
|
Cấp Giấy phép tư vấn giám sát
thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống.
|
nt
|
4.
|
T-DBI-174438-TT
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn
giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống
|
nt
|
5.
|
T-DBI-174441-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát
điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương
|
nt
|
6.
|
T-DBI-174449-TT
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa
phương
|
nt
|
7.
|
T-DBI-208205-TT
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
lần đầu
|
Thông tư 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013
của Bộ Công Thương Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải
quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
|
8.
|
T-DBI-208209-TT
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
khi thẻ hết hạn sử dụng
|
nt
|
9.
|
T-DBI-208211-TT
|
Cấp lại thẻ kiểm tra viên điện
lực trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng
|
nt
|
[1] Tên Văn phòng đại diện
ghi như sau: Tên văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt Văn phòng
đại diện (trong trường hợp thương nhân có từ 02 VPĐD/CN trở lên) hoặc Tên Văn
phòng đại diện + tại Việt Nam (trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD tại
Việt Nam).
[2] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo
văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực
chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này
phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3
Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .