THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ
tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực: Thương mại
|
1
|
Thủ tục Đăng ký
dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
|
II. Lĩnh vực:
Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp
|
1
|
Thủ tục cấp giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
|
B. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung được sửa đổi bổ sung
|
I. Lĩnh vực: Lưu thông hàng
hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
1
|
T-PYE-229149-TT
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh
buôn bán sản phẩm rượu.
|
+Nghị định số 94/2012/NĐ-CP .
+Thông tư số 60/2014/TT-BCT .
+Thông tư số 196/2014/TT-BTC .
|
2
|
T-PYE-253516-TT
|
Hướng dẫn thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
|
II. Lĩnh vực: Công nghiệp
tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và chế biến khác
|
1
|
T-PYE-229160-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu tại địa phương có
quy mô dưới 03 triệu lít/năm.
|
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT .
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC
ngày 18/12/2014.
|
III. Lĩnh vực: An toàn thực
phẩm
|
1
|
T-PYE-221769-TT
253535-TT
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm.
|
Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT .
+ Thông tư số 58/2014/TT-BCT .
|
C. Danh mục thủ tục hành chính
bãi bỏ/hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ/hủy bỏ
|
I. lĩnh vực: Thương mại
|
1
|
T-PYE-054451-TT
|
Thủ tục Đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch
vụ giám định thương mại.
|
+ Thông tư số 06/2006/TT-BTM
+ Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC (Hết hiệu lực).
|
2
|
T-PYE-059028-TT
|
Thủ tục Đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ
kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Công Thương
I. Lĩnh vực: Thương mại
1- Thủ tục
đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
-Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở
Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở
Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy
Hòa, Phú Yên.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
A. Đăng ký dấu
nghiệp vụ (hồ sơ gồm):
- Đơn đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ (bản chính
theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- Các mẫu dấu
nghiệp vụ hoặc bản thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký.
B. Đăng ký thay đổi,
bổ sung dấu nghiệp vụ:
- Trường hợp thay
đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ trong chứng thư giám định, thương nhân kinh doanh dịch
vụ giám định thương mại phải đăng ký với cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi
thương nhân đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết:
+ Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời gian 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho thương nhân yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ trong trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ;
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp
lệ theo quy định tại Mục II; Sở Công Thương có trách nhiệm đăng ký dấu nghiệp vụ
sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ
và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân bằng văn bản .
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Đăng ký dấu
nghiệp vụ.
- Lệ phí: 20.000đồng/mẫu dấu/lần.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ.
+ Mẫu dấu nghiệp
vụ mà thương nhân đăng ký.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày
20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ
giám định thương mại;
+ Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày
29 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định
thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 và Nghị định
số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006;
+ Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày
12/01/2015 của Bộ Công Thương quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương
nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
+ Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC
ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
II. Lĩnh vực: Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp
1- Thủ tục cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
-Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở
Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở
Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy
Hòa, Phú Yên.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
A. Cấp mới (hồ sơ gồm):
- Trường hợp Sở
Công Thương tổ chức huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận (đối với người quản
lý)
+ Giấy đề nghị huấn
luyện, kiểm tra, cấp Giấy hứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 01 Phụ lục I – Thông tư 36/2014/TT-BCT);
+ Danh sách người
đề nghị được huấn luyện, kiểm tra cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn hóa chất (Phụ lục III – Thông tư
36/2014/TT-BCT);
+ Hai (02) ảnh (cỡ
2x3 cm) của người trong Danh sách đề nghị;
+ Danh sách các
loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
- Trường hợp
cơ sở tự tổ chức huấn luyện và đề nghị Sở Công thương kiểm
tra, cấp Giấy
chứng nhận (đối với người lao động).
+ Giấy đề nghị kiểm
tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 02 Phụ lục I – Thông tư 36/2014/TT-BCT);
+ Danh sách người
đề nghị được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất
(Phụ lục III – Thông tư 36/2014/TT-BCT);
+ Hai (02) ảnh (cỡ
2x3 cm) của người trong Danh sách đề nghị;
+ Danh sách các
loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.
B. Cấp lại (trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng).
+ Giấy đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (Mẫu quy định tại phụ lục II – Thông tư 36/2014/TT-BCT);
+ Hai (02) ảnh (cỡ
2x3 cm) của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 40 ngày (trong trường hợp hồ sơ hợp lệ).
- Đối với trường
hợp bài kiểm tra có kết quả không đạt yêu cầu (dưới điểm trung
bình): Các tổ chức,
cá nhân phải tiến hành thủ tục lại từ đầu và được huấn luyện lại theo quy định
tại Điểm c, Khoản 4, Điều 4, Thông tư 36/2014/TT-BCT .
- Đối với trường
hợp cấp lại: Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng
nhận trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không cấp lại phải
có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú
Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp
(nếu có); Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa
chất.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Được huấn luyện
kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Bài kiểm tra phải
đạt được điểm trung bình trở lên;
- Có sức khỏe đáp
ứng yêu cầu từng ngành nghề theo quy định pháp luật hiện
hành;
- Người huấn luyện
cho các đối tượng là người lao động phải có trình độ đại học
trở lên phù hợp với
chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất năm (05) năm làm việc về an toàn hóa chất.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất số
06/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị
định số 108/2008/NĐ-CP ;
+ Thông tư số
36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật
an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Quyết định số
10358/QĐ-BCT ngày 14/11/2014 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương
I. Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
1- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh buôn bán sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở
Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở
Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy
Hòa, Phú Yên.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
A. Đối với trường
hợp cấp mới (hồ sơ gồm):
- Đơn đề nghị cấp
Giấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29 Thông tư số 60/2014/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản cam kết do
doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy
đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Báo cáo kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản
sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức
bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
- Bảng kê danh
sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp
đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03
thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Bản sao các văn
bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm
rượu dự kiến kinh doanh);
- Bản sao Giấy chứng
nhận công bố hợp quy hoặc giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của
doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
- Hồ sơ về phương
tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận
chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển
(là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có
hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe
có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực
tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của
doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài
khoản tối thiểu 300 triệu đồng);
- Bản sao Phiếu
thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
B. Đối với trường
hợp cấp sửa đổi, bổ sung
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu tại phụ
lục số 33 Tông tư số 60/2014/TT-BCT ;
- Bản sao Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng
minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
C. Đối với trường
hợp cấp lại
Trường hợp cấp lại
do hết thời hạn hiệu lực:
- Tổ chức, cá
nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự,
thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
Trường hợp cấp lại
do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
+ Đơn đề nghị cấp
lại theo Mẫu tại Phụ lục số 34 Thông tư số
60/2014/TT-BCT ;
+ Bảng gốc hoặc bản
sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết:
A. Đối với trường
hợp cấp mới
+ Trong vòng 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn
10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm
định và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân. Trường
hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp hồ
sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
+ Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu có giá trị từng thời kỳ 05 năm.
B. Đối với trường
hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép
+ Trong vòng 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối
cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa
đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở
Công thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Thời hạn của giấy
phép sẽ giữ nguyên như giấy phép cũ (đối với trường hợp cấp lại do hỏng, mất)
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú
Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
- Phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định:
+ Khu vực
thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Các khu vực
khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp
Giấy phép:
+ Khu vực
thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giáy/lần cấp.
+ Các khu vực
khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
(theo Thông tư
số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
+ Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 16/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
+ Thông tư số
77/2012/TT/BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh, phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng hóa.
2- Hướng dẫn thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Doanh
nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương. Địa chỉ: 80
Lê Duẩn, Tp Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chứng tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên.
Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, Tp Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, Tết).
- Các thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Văn phòng
Sở Công Thương
Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, Tp Tuy Hòa, Phú Yên.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
A. Đối với trường
hợp cấp mới (hồ sơ gồm):
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo
mẫu Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này);
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tang, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu
phụ trợ khác
(theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo Hướng dẫn
này) và mặt bằng tổng thể các hạng mục trên;
- Bảng kê trang
thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm
kê, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ
đỡ kiện thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 3 kèm
theo Hướng dẫn này);
- Bảng kê danh
sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ
thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ
thuật và thu mua nguyên liệu (theo mẫu Phụ lục
4 kèm theo Hướng dẫn này);
- Bản sao hợp đồng
đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện
tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 5 kèm theo Hướng dẫn này).
B. Đối với trường
hợp cấp sửa đổi, bổ sung
- Văn bản đề nghị
sửa đổi, bổ sung (theo mẫu Phụ lục 7 kèm
theo Hướng dẫn này);
- Bản sao Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng
minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
C. Đối với trường
hợp cấp lại
- Trường hợp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu
lực
+ Trước thời hạn hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục đầu tư. Hồ sơ, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
- Trường hợp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn
bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải
lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm
+ Văn bản đề nghị
cấp lại (theo mẫu Phụ lục 9 kèm theo Hướng
dẫn này);
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết:
A. Đối với trường
hợp cấp mới
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương xem xét và
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 6 kèm theo hướng dẫn này). Trường hợp
doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công thương sẽ có
văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa
đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở
Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
B. Đối với trường
hợp cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu ư trồng cây thuốc lá (theo mẫu
Phụ lục 8 kèm theo Hướng dẫn này). Trường
hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương
sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
C. Đối với trường
hợp cấp lại giấy phép
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Công Thương xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 10 kèm theo Hướng
dẫn này). Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định
Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Phú yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định:
2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
+ Lệ phí cấp Giấy
phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
(Theo Thông tư
số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài Chính)
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại
ngày 14/6/2005;
+ Nghị định số
59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá;
+ Thông tư số
196/2014/TT/BTC ngày 18/12/2014 của Bộ tài Chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép
sản xuất rượu, thuốc lá.
II. Lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và chế biến
khác
1- Thủ tục Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Đối với những dự án
đầu tư sản xuất rượu tại địa phương có quy mô dưới 03 triệu lít/năm)
-Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở
Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở
Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy
Hòa, Phú Yên.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
A. Đối với trường
hợp cấp mới (hồ sơ gồm):
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ
lục 1 kèm theo Hướng dẫn này);
- Bản sao Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao Giấy tiếp
nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản liệt kê tên
hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh
nghiệp dự kiến sản xuất;
- Bản sao Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
B. Đối với trường
hợp cấp sửa đổi, bổ sung
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu
tại Phụ lục 2 kèm theo Hướng dẫn này);
- Bản sao Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp;
- Các tài liệu chứng
minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
C. Đối với trường
hợp cấp lại
- Trường hợp cấp
lại do hết thời hạn hiệu lực:
+ Tổ chức, cá
nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trước
thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục
cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
- Trường hợp cấp
lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
+ Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục 3
kèm theo Hướng dẫn này);
+ Bản gốc hoặc bản
sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
(01 bộ gởi Sở
Công Thương, 01 bộ doanh nghiệp lưu).
- Thời hạn giải
quyết:
A. Đối với trường hợp cấp mới
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo
Hướng dẫn này). Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu
bổ sung.
B. Đối với trường hợp cấp sửa đổi,
bổ sung, cấp lại giấy phép
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ
lục 5 kèm theo Hướng dẫn này). Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung, Sở
Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản
yêu cầu bổ sung.
C. Đối với trường hợp cấp lại
giấy phép
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục số 6
kèm theo Hướng dẫn này). Trường hợp từ chối cấp, Sở Công Thương trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản
yêu cầu bổ sung.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định:
2.200.000 đồng/ cơ sở/ lần.
+ Lệ phí cấp Giấy phép: 400.000
đồng/ giấy/ lần.
( Theo thông
tư số 196/2014/TT-BCT ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai :
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
+ Đơn đề nghị cấp Sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp.
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày
12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT
ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 196/2014/TT/BTC
ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu,
thuốc lá.
III. Lĩnh vực:
An toàn thực phẩm
1- Thủ tục cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở
Công Thương. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại;
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở
Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả.
Thời gian: Sáng từ
7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật,
ngày lễ, tết).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Văn phòng Sở Công Thương Phú Yên. Địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP Tuy
Hòa, Phú Yên.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
A. Cấp mới (hồ sơ gồm):
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận theo Mẫu 1a – Phụ lục I – TT
58/2014/TT-BCT (đối với cơ sở sản xuất) hoặc Mẫu
1b – Phụ lục I – TT 58/2014/TT-BCT(đối với cơ sở kinh doanh).
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ
sở).
- Bản thuyết minh
về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a – Phụ lục II –
TT 58/2014/TT-BCT (đối với cơ sở sản xuất) hoặc Mẫu
2b – Phụ lục II – TT 58/2014/TT-BCT (đối với cơ sở kinh doanh).
- Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Giấy xác nhận đủ
sức khỏe để sản xuất, kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh (bản sao có xác nhận của cơ sở).
B. Cấp lại (hồ sơ gồm):
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị
mất hoặc bị hỏng, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c – Phụ lục I
– TT 58/2014/TT-BCT .
- Trường hợp do cơ sở thay đổi
vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu 1c – Phụ lục I – TT
58/2014/TT-BCT ;
+ Các thành phần
hồ sơ còn lại như trường hợp cấp mới.
- Trường hợp do cơ sở thay đổi
tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị
trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu 1c – Phụ lục I– TT
58/2014/TT-BCT ;
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
+ Văn bản, tài liệu
chứng minh sự thay đổi (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 22 ngày (trong trường hợp hồ sơ hợp lệ).
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Công Thương có văn
bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể
từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, Sở Công
Thương có quyền hủy hồ sơ.
+ Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
tổng hợp, cơ sở được cấp giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất
một nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”.
+ Trường hợp kết quả thẩm định thực
tế tại cơ sở là “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là
60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở
phải nộp báo cáo kết quả khắc phục (theo Mẫu 4
tại Phụ lục IV – Thông tư 58/2014/TT-BCT) cho Sở Công Thương để tổ chức thẩm định
lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi
nhận được báo cáo khắc phục. Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, Sở Công
Thương thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu
cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
+ Đối với việc cấp lại Giấy chứng
nhận đã được cấp nhưng bị mất hoặc bị hỏng; do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ
cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và
toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh. Thực hiện trong 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực;
do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi bổ
sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh. Thủ tục, quy trình cấp lại như cấp
mới.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được giao ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
- Thu lệ phí,
phí thẩm định:
a) Lệ phí cấp
giấy chứng nhận: 150.000đ (bao gồm cấp lần đầu hoặc cấp
lại)
b) Phí thẩm xét hồ
sơ: 500.000đ/01 lần/01 cơ sở;
c) Thu Phí thẩm định:
- Phí thẩm định
cơ sở sản xuất thực phẩm:
+ Cơ sở sản xuất
thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000đồng/01 lần/01 cơ sở;
+ Cơ sở sản xuất
thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000đồng/01 lần/01 cơ sở;
- Phí thẩm định
cơ sở kinh doanh thực phẩm:
+ Cửa hàng bán lẻ
thực phẩm: 500.000đ/01 lần/01 cơ sở;
+ Đại lý, cửa
hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000đồng/01 lần/01 cơ sở.
(Thông tư số
149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/06/2010;
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm;
+Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 58/2014/TT-BCT
ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.